Danh ngôn Total War

Thảo luận trong 'Total War' bắt đầu bởi gameretw, 31/8/09.

  1. gameretw

    gameretw Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    12/8/09
    Bài viết:
    74
    Các câu danh ngôn mỗi khi ngồi đợi loading screen là cũng là một nét hớp dẫn rất riêng của series Total War. Tuy chỉ là một tiểu tiết nhưng lại góp phần vào thành công lớn của series Total War. Vì vậy gameretw, trong lúc nhàn cư, đã sưu tầm lại, nay xin chia sẽ với mọi người.
    Sau đây là hơn trăm câu danh ngôn trong Rome Total War. Gameretw xịn lược dịch sao cho hay và sát nghĩa nhất. Nhưng do trình độ tiếng Anh có hạn vì chưa từng học một lớp tiếng Anh chính quy nào, nên một vài câu gameretw có thể không dịch được hoặc dịch chưa hay. Mong mọi người góp ý để gameretw edit kịp thời.

    ROME TOTAL WAR

    1) I think the slain care little if they sleep or rise again
    Tôi cho là những người đã bị giết chẳng quan tâm lắm tới chuyện họ ngủ hay sẽ tỉnh lại
    Aeschylus

    2) A people's voice is dangerous when charged with wrath
    Tiếng nói trở nên nguy hiểm trong cơn thịnh nộ
    Aeschylus

    3) Victory loves prudence
    Chiến thắng đi liền với sự cẩn trọng
    Latin proverb

    4) Against danger it pays to be prepared
    Sự chuẩn bị kỹ lưỡng rất đáng giá trong trường hợp nguy hiểm
    Aesop

    5) Brave men are a city's strongest tower of defence
    Chiến binh dũng cảm là tháp canh tốt nhất của một thành phố
    Alcaeus

    6) It is the noblest and safest thing for a great army to be visibly animated by one spirit
    Điều cao quý nhất và an toàn nhất đối với một đội quân lớn là được một ý chí dẫn dắt (hàm ý có sự chỉ huy tuyệt đối từ một người lãnh đạo giỏi)
    Archidamus of Sparta

    7) Ah! The generals! They are numerous but not good for much!
    À, các vị tướng! Họ đông, nhưng không có ích nhiều lắm! (ý nói tướng chỉ đi đánh trận thôi, không phục vụ xây dựng kinh tế hay văn hóa)
    Aristophanes

    8) War, as the saying goes, is full of false alarms
    Chiến tranh, như người ta vẫn nói, toàn là dối trá
    Aristotle

    9) War gives the right of the conquerors to impose any conditions they please upon the vanquished
    Chiến tranh ban cho kẻ thắng quyền áp đặt bất kỳ khuôn khổ nào họ muốn lên kẻ bại
    Julius Caesar

    10) Varus, give me back my legions
    Varus, trả lại binh đoàn lê dương cho ta! (Hoàng đế Augustus nói sau thất bại của Varus tại rừng Teutiberg)
    Augustus Caesar : After the defeat and annihilation of Varus' column in Teutoberg Forest

    11) Let them hate us as long as they fear us
    Hãy để chúng ghét ta chừng nào chúng còn sợ ta
    Caligula

    12) The sinews of war are infinite money
    Rường cột chiến tranh chính là tài chính vô hạn
    Cicero

    13) Armed forces abroad are of little value unless there is prudent counsel at home
    Quân đội bên ngoài chẳng có mấy giá trị trừ khi có hội đồng đáng tin cậy bên trong (ý nói phải ổn định chính trị trong nước thì mới đánh đấm được)
    Cicero

    14) Only the brave enjoy noble and glorious deaths
    Chỉ kẻ dũng cảm mới tận hưởng cái chết cao quý và vinh quang
    Dionysius (bạo chúa thành Syracuse, là người đưa thành bang này lên đỉnh cao vinh quang)

    15) To an imperial city nothing is inconsistent which is expedient
    Euphemus of Athens


    16) The true contempt of an invader is shown by deeds of valour in the field
    Sự liều lĩnh của kẻ xâm lược được thể hiển bởi hành động dũng cảm trên chiến trường
    Hermocrates of Syracuse

    17) When there is mutual fear men think twice before they make aggression upon one another
    Khi có sự sợ hãi lẫn nhau người ta phải nghĩ kĩ trước khi gây hấn với kẻ còn lại
    Hermocrates of Syracuse

    18) They have an abundance of gold and silver, and these make war, like other things, go smoothly
    Khi có sự giàu có về vàng bạc, việc gây chiến, sẽ giống như bao việc khác, trở nên êm xuôi
    Hermocrates of Syracuse

    19) Nobody is driven in to war by ignorance, and no one who thinks he will gain anything from it is deterred by fear
    Không ai bị lôi vào chiến tranh mà không biết gì, và không ai sợ hãi chiến tranh khi nghĩ đến chiến lợi phẩm mình sẽ giành được
    Hermocrates of Syracuse

    20) In peace, sons bury their fathers; in war, fathers bury their sons
    Thời bình, con chôn cha; thời chiến, cha chôn con
    Herodotus

    Tạm thời dịch đến đây thôi, mai mốt rỗi lại dịch tiếp, mong các bác ủng hộ

    Vouz ne devez pas lire cette ligne :)
     
  2. Keilyforever

    Keilyforever Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    7/8/06
    Bài viết:
    1,261
    Nơi ở:
    Death Valley
    Chiến tranh, như vẫn thường nói, đầy những âm mưu gian trá. (thật ra mình dịch là "đầy những báo động giả" nhưng vậy thì ko hay, nên dịch lại là "âm mưu gian trá" ^^)


    Trừ phi có một kế hoạch cẩn trọng, nếu không, quân đi xa sẽ chẳng được gì.
    (dịch hơi chuối, nhưng ý tứ đại loại là thế, cần ng dịch hay hơn ^^)
     
  3. aragon0510

    aragon0510 SPARTAN John-117

    Tham gia ngày:
    27/1/06
    Bài viết:
    11,322
    Nơi ở:
    Kuopio, Finland,
    The Spartans do not ask how many, but ask where they are
    Người Sparta ko hỏi kẻ thù có bao nhiêu mà hỏi chúng ở đâu
     
  4. Kou Akari

    Kou Akari Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    12/2/05
    Bài viết:
    1,356
    Tạm góp ý vài câu vì muộn quá rồi.

    Thế cái câu cuối cùng bằng tiếng Pháp là ý làm sao? Có một đống trích dẫn mà lại "cette ligne" (số ít?)?
     
  5. DeepSpace

    DeepSpace Mega Man

    Tham gia ngày:
    7/3/09
    Bài viết:
    3,349
    đem câu này lên systran dịch qua tiếng anh rồi dịch tiếp bước nữa:>
     
  6. BassSP

    BassSP Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    28/6/06
    Bài viết:
    915
    Nơi ở:
    Hải Phòng
    Mình thích nhất câu : "If a man does not know to what port he is sailing, no wind is favourable "
    Ngẫm thấy trong cuộc đời câu này đúng trong khá nhiều trường hợp
     
  7. aragod12

    aragod12 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    27/3/09
    Bài viết:
    131
    hình như câu này phải dịch là:"Varus,đưa ta trở lại quân đoàn của ta",ý nói sau khi thất bại,vị hoàng đế này muốn "đi theo" quân mình trên chiến trường(ko nhầm thì là vậy)

    thích nhất câu này

    hay nhất vẫn câu này
    2 câu nữa:
    "The men who runs away,will fight again"
    "Người đàn ông chạy trốn,sẽ chiến đấu lần nữa"
    "The men who knows the way to victory, he also knows victory is impossible"(ko biết có đúng không)
    "Người đàn ông không chỉ biết cách để chiến thắng,anh ấy cũng phải biết chiến thắng là không thể"
     
  8. lizliu

    lizliu Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    29/12/08
    Bài viết:
    240
    Có một câu em thấy khá ấn tượng:

    "Come home with this shield, or upon it."
    A Spartan mother

    Câu này cũng có trong phim 300 luôn.
     
  9. aragon0510

    aragon0510 SPARTAN John-117

    Tham gia ngày:
    27/1/06
    Bài viết:
    11,322
    Nơi ở:
    Kuopio, Finland,
    "In peace, sons bury their fathers. In war, fathers bury their sons
    Thời bình, con chôn cha. Thời chiến, cha chôn con
     
  10. c@rder.ver2

    [email protected] Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    1/9/09
    Bài viết:
    200
    Câu này áp dụng cho VN mình với Khựa thì được:-w
     
  11. gameretw

    gameretw Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    12/8/09
    Bài viết:
    74
    Cảm ơn các bác đã ủng hộ và góp ý.

    21) Far better it is to have a stout heart always and suffer one's share of evils, than to be ever fearing what may happen
    Herodotus


    22) Men of Athens, there is not much time for exhortation, but to the brave a few words are as good as many
    Hỡi người dân Athen, dù chúng ta có không ngợi ca thì lòng dũng cảm vẫn có trọng lượng của nó.
    Hippocrates

    23) War is the only proper school of the surgeon
    Chiến tranh là trường học lý tưởng cho y học
    Hippocrates

    24) Even the bravest cannot fight beyond his strength
    Dù là kẻ dũng cảm nhất cũng không thể chiến đấu vượt sức của mình
    Homer

    25) Ye gods, what dastards would our host command? Swept to the war, the lumber of the land.
    Homer

    27) Noble and manly music invigorates the spirit, strengthens the wavering man, and incites him to great and worthy deeds
    Homer



    28) He serves me most, who serves his country best
    Anh ta phục vụ tôi nhiều nhất vì tôi phục vụ cho đất nước của anh ta nhiều nhất
    Homer

    29) To those that flee comes neither power nor glory
    Những kẻ bỏ chạy không bao giờ có được quyền lực và vinh quang
    Homer

    30) Adversity reveals the genius of a general; good fortune conceals it
    Nghịch cảnh hé lộ phẩm chất tướng tài; vận may che lấp chúng
    (Tương tự “Thời thế tạo anh hùng”)
    Horace

    31) A wise man in times of peace prepares for war
    Kẻ sáng suốt chuẩn bị cho chiến tranh trong thời bình
    Horace

    32) To a good general luck is important
    May mắn rất cần thiết cho một vị tướng giỏi
    Livy

    33) The outcome corresponds less to expectations in war than in any other case whatsoever
    Hậu quả của chiến tranh thường bất ngờ hơn hết thảy mọi điều khác
    Livy

    34) It is pleasant, when the sea is high and the winds are dashing the waves about, to watch from the shores the struggles of another
    Cảm giác đứng chân trên bờ nhìn kẻ khác vật lộn trong sóng to gió cả thật .. tuyệt vời
    Lucretius

    35) To brave men, the prizes that war offers are liberty and fame
    Với người can đảm, phần thưởng mà chiến tranh ban cho là tự do và danh tiếng
    Lycurgus of Sparta

    36) The man who runs away will fight again
    Kẻ bỏ chạy rồi sẽ quay trở lại
    Menander

    37) A small country cannot contend with a great; the few cannot contend with the many; the weak cannot contend with the strong
    Nước nhỏ không thể địch nước lớn; ít không thể địch với nhiều; yếu không thể địch với mạnh
    Mencius

    38) Soldiers do not like being under the command of one who is not of noble birth
    Người lính không thích ở dưới trướng kẻ không mang dòng máu quý tộc
    Onosander

    39) To blunder twice is not allowed in war
    Hai lần mắc cùng một sai lầm là điều không được cho phép trong chiến tranh
    Latin proverb

    40) I am more afraid of our own mistakes than of our enemies' designs
    Tôi sợ những sai lầm của chúng ta hơn là những kế hoạch của kẻ thù
    Pericles

    41) He conquers who endures
    Chinh phục những kẻ chịu khuất phục
    Persius

    42) After the war is over, make alliances
    Sau khi chiến tranh kết thúc, bắt tay giảng hòa
    Greek proverb

    43) An alliance with the powerful is never to be trusted
    Một đồng minh hùng mạnh không bao giờ đáng tin
    Phaedrus

    44) In the moment of action remember the value of silence and order
    Trong khoảnh khắc hành động hãy trật tự và có kỷ luật
    Phormio of Athens

    45) A large army is always disorderly
    Một đội quân lớn thướng lộn xộn
    Euripides
     
  12. killerinthedark

    killerinthedark The Warrior of Light

    Tham gia ngày:
    8/6/08
    Bài viết:
    2,067
    bổ sung thêm câu này nhé;))
    Veni Vidi Vinci
    tiếng anh là He came He Saw He Conquered
    "đã đến, đã thấy, đã chinh phục" - Julius Caesar
     
  13. gameretw

    gameretw Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    12/8/09
    Bài viết:
    74
    Tiếp nè

    46) The rulers of the States are the only ones who should have the privilege of lying
    Kẻ thống trị là người duy nhất có quyền nói dối
    Plato

    47) Every care must be taken that our auxiliaries, being stronger than our citizens, may not grow too much for them and become savage beasts
    Phải dành sự quan tâm cho đội quân của mình để họ mạnh hơn dân chúng nhưng cũng không quá phát triển và trở thành con thú hoang
    Plato

    48) Victi vincimus
    Conquered, we conquer
    Chinh phạt và bị chinh phạt
    Plautus

    49) Ah, yes, mere infantry - poor beggars...
    A! Phải rồi, những người lính nhỏ nhoi – những tên ăn máy đáng thương
    Plautus

    50) The valiant profit more their country than the finest, cleverest speakers
    Những người dũng cảm có ích cho đất nước hơn là những thuyết gia thông minh to mồm
    Plautus

    51) Hannibal knew how to gain a victory, but not how to use it
    Hannibal biết cách dành lấy chiến thắng, nhưng không biết sử dụng chúng
    Maharbal

    52) Extraordinary rains pretty generally fall after great battles
    Mưa rơi than khóc sau những trận chiến vĩ đại
    Plutarch

    53) A good general not only sees the way to victory, he also knows when victory is impossible
    Người biết cách chiến thắng thì cũng biết khi nào không thể thắng
    Polybius

    54) In war we must always leave room for strokes of fortune, and accidents that cannot be foreseen
    Polybius


    55) Pardon one offence and you encourage the commission of many
    Tha thứ cho một khuyết điểm và bạn sẽ động viên cho nhiều người
    Publilius Syrus

    56) We should provide in peace what we need in war
    Chúng ta phải sản xuất trong thời bình những gì chúng ta cần trong chiến tranh
    Publilius Syrus

    57) Necessity knows no law except to conquer
    Publilius Syrus


    58) It is a bad plan that cannot be altered
    Sẽ là một kế hoạch tồi nếu nó không thể thay đổi
    Publilius Syrus

    60) He is best secure from dangers who is on his guard even when he seems safe
    Nếu ai cảnh giác ngay cả khi an toàn thì họ sẽ là người đáng tin nhất khi nguy cấp
    Publilius Syrus

    61) If a man does not know to what port he is sailing, no wind is favourable
    Nếu không biết mình muốn tới đâu, sẽ không có ngọn gió nào ủng hộ.
    Seneca

    62) In war we must be speedy
    Trong chiến tranh chúng ta phải thần tốc (Tốc chiến tốc thắng)
    Silius Italicus

    63) A disorderly mob is no more an army than a heap of building materials is a house
    Socrates

    64) Quick decisions are unsafe decisions
    Quyết định vội vàng không phải là quyết định sáng suốt
    Sophacles

    65) The cruelty of war makes for peace
    Sự tàn khốc của chiến tranh tạo nên hòa bình
    Publius Statius

    66) Great empires are not maintained by timidity
    Một cường quốc không được duy trì bởi sự nhút nhát
    Tacitus

    67) Even the bravest are frightened by sudden terrors
    Ngay cả người can đảm nhất cũng hoảng sợ trước một cuộc tập kích bất ngờ
    Tacitus

    68) The proper arts of a general are judgement and prudence
    Tố chất cần có của một vị tướng là quyết đoán và thận trọng
    Tacitus

    69) A bad peace is even worse than war
    Thà chiến tranh còn hơn hòa bình giả tạo
    Tacitus

    70) The desire for safety stands against every great and noble enterprise
    Mong muồn về an toàn cản trở mọi “thương vụ” cao quý và vĩ đại
    Tacitus

    71) War is not so much a matter of weapons as of money
    Vấn đề của chiến tranh không phải là về vũ khí mà là tiền
    Thucydides

    72) An ambush, if discovered and promptly surrounded, will repay the intended mischief with interest
    Một cuộc phục kích, nếu bị phát hiện và vây khôn ngay lập tức, sẽ phải trả một cái giá rất đắt
    Vegetius

    73) Few men are born brave; many become so through training and force of discipline
    Rất ít người sinh ra đã dũng cảm; đa số trở nên dũng cảm qua sự rèn luyện và kỷ luật
    Vegetius

    74) A general is not easily overcome who can form a true judgement of his own and the enemy's forces
    Ít có vị tướng nào có thể không thiên vị khi so sánh mình với kẻ thù.
    Vegetius

    75) What can a soldier do who charges when out of breath?
    Lính của ông đánh thế nào khi mà thở còn không ra hơi ?
    Vegetius

    76) A dead enemy always smells good
    Kẻ thù đã chết có mùi rất tuyệt
    Alus Vitellus

    77) When one side goes against the enemy with the gods' gift of stronger morale, then their adversaries, as a rule, cannot withstand them
    Nếu một đội quân được nâng cao nhuệ khí bởi Chúa sẽ trở nên vô địch
    Xenophon

    78) Only the dead have seen the end of the war
    Chỉ người chết mới thấy được hồi kết của chiến tranh
    Plato

    79) Veni, vidi, vici
    I came, I saw, I conquered
    Ta đến, ta thấy, ta chinh phục
    Gaius Julius Caesar

    80) Silent enim leges inter arma
    Laws are silent in times of war
    Luật vô hiệu trong chiến tranh
    Cicero

    81) We make war that we may live in peace
    Chúng ta gây chiến để được sống trong hòa bình
    Aristotle

    82) Men grow tired of sleep, love, singing and dancing sooner than war
    Con người ta thường chóng mệt trong việc ca hát, nhảy múa, yêu thương hơn là trong chiến tranh
    Homer

    Mệt quá để khi khác dịch nốt, các bác cứ góp ý, dịch hộ em mấy câu còn thiếu, em sẽ edit lại sau.
     
  14. Kou Akari

    Kou Akari Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    12/2/05
    Bài viết:
    1,356
    Câu này phải là "Người biết cách chiến thắng thì cũng biết khi nào không thể thắng."

    Câu tiếng Anh là "... when victory is impossible."

    @gameretw: sưu tầm nốt đi rồi làm một mẻ luôn cho tiện cậu ạ, xong xuôi sẽ edit post đầu tiên rồi bảo ông mod nhồi lên phần chú ý.
     
  15. Ulf

    Ulf Fire in the hole!

    Tham gia ngày:
    7/6/08
    Bài viết:
    2,892
    Nơi ở:
    Somewhere out th
    Danh ngôn tiếng Tây thì cố sống cố chết mà dịch. Danh ngôn tiếng Ta thì chả thấy ma nào dịch để đưa vào mod. Ai da... đau lòng thay. Cuối cùng trong cái mod AUH mới lọt được có 1 câu của Trần Hưng Đạo. Những câu kia hình như mang màu sắc "chính trị" quá, nó sợ đụng chạm nên ko đưa vào.
     
  16. minamoto

    minamoto Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    24/4/08
    Bài viết:
    96
    Câu này dịch đúng là "Tôi sợ những sai lầm của chúng ta hơn là những kế hoạch của kẻ thù"
     
  17. gameretw

    gameretw Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    12/8/09
    Bài viết:
    74
    Cảm ơn anh Akari và Minamoto, đã edit

    Không phải là không có lòng tự tôn dân tộc nhưng em chỉ muốn chia sẻ các yếu tố của game total war thôi mà mod AUH em lại chưa có điều kiện chơi thử lần nào. Còn danh ngôn tiếng ta chỉ biết chút ít nên không dám khoe khoang, bao giờ có điều kiện xin được thọ giáo bác Ulf để nâng cao hiểu biết. Mong bác đừng giận, em không định làm phật ý các lão làng đâu. :>
     
  18. DeepSpace

    DeepSpace Mega Man

    Tham gia ngày:
    7/3/09
    Bài viết:
    3,349
    0 phải dịch như vây mà câu sau là"trả lại các quân đoàn cho ta":>
    kill chắc 0 biết nguồn gốc cảu câu này rồi,đó là I chứ 0 phải he;))
     
  19. iiixblackcatxiii

    iiixblackcatxiii T.E.T.Я.I.S

    Tham gia ngày:
    12/3/08
    Bài viết:
    612
    Khoái nhất câu :"The Spartan do not ask how many but where they are". Nghe rất là vãi ^^
     
  20. gameretw

    gameretw Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    12/8/09
    Bài viết:
    74
    83) War spares not the brave but the cowardly
    Chiến tranh lấy đi tất cả, ngoại trừ những kẻ yếu đuối
    Anacreon

    84) War is sweet to those who have never experienced it (ma préfère parole dans RTW)
    Chiến tranh thật ngọt ngào cho những ai chưa từng trải nghiệm nó
    Pindar

    85) In war important events result from trivial causes
    Trong chiến tranh, một sự kiện quan trọng thường được khởi xướng bởi một nguyên nhân tầm thường
    Gaius Julius Caesar

    86) Bella detesta matribus
    Wars are the dread of mothers
    Chiến tranh là nỗi khiếp sợ của những người mẹ
    Horace

    87) Bella, horida bella
    Wars, horrid wars!
    Chiến tranh thật ghê tởm!
    Virgil

    88) Willing obedience always beats forced obedience
    Sự phục tùng tự nguyện bao giờ cũng tốt hơn sự ép buộc
    Xenophon

    89) The fortunes of war are always doubtful
    Vận may trong chiến tranh luôn đáng ngờ
    Seneca

    90) The Spartans do not ask how many but where they are
    Người Spartan không bao giờ hỏi bao nhiêu mà ở đâu
    Agis II of Sparta

    91) Come home with this shield or upon it
    Hãy trở về với chiếc khiên này hoặc nằm trên nó
    A Spartan woman equips her son

    92) Valour is superior to numbers
    Sự dũng cảm tốt hơn số lượng
    Vegetius

    93) Valour is the contempt of death and pain
    Sự dũng cảm khiến người ta coi thường cái chết và sự đau đớn
    Tacitus

    94) To lead untrained people to war is to throw them away
    Đưa người chưa được huấn luyện tới chiến trường là đưa họ vào chỗ chết
    Confucius

    95) In war, truth is the first casualty
    Trong chiến tranh, sự thật là thương vong đầu tiên
    Aeschylus

    96) Dulce et decorum est pro patria mori
    It is a sweet and seemly thing to die for one's country
    Hy sinh vì đất nước là một điều ngọt ngào và đáng làm
    Horace

    97) Qui desiderat pacem praeparet bellum
    Let him who desires peace prepare for war
    Hãy để những ai mong muốn hòa bình chuẩn bị cho chiến tranh
    Vegetius

    98) The blade itself incites to violence
    Thanh kiếm, tự nó đã khiến con người ta trở nên bạo lực
    Homer

    99) Who was the first that forged the deadly blade? Of rugged steel his savage soul was made
    Ai là người đầu tiên đã rèn nên thanh kiếm chết chóc từ khối sắt thô kệch nguyên thủy?
    Tibullus

    100) So ends the bloody business of the day
    Vậy là kết thúc công việc đẫm máu trong ngày
    Homer

    101) Quae caret ora cruore nostro?
    What coast knows not our blood?
    Bờ biển nào không biết đến máu của chúng ta?
    Horace

    102) Arms keep peace
    Quân đội gìn giữ hòa bình
    Latin proverb

    103) The gods favour the bold
    Chúa ủng hộ kẻ liều lĩnh
    Ovid

    104) Fortes fortuna adiuvat
    Fortune favours the brave
    Vận may đến với người dũng cảm
    Terence

    105) Fortis cadere, cedere non potest
    A brave man may fall, but he cannot yield
    Người dũng cảm có thể ngã xuống nhưng không bao giờ đầu hàng
    Latin proverb

    106) How are the mighty fallen in the midst of battle!
    Làm thế nào mà một tráng sĩ gục ngã giữa trận đấu!
    II Samuel, I, 25

    107) The walls shall shake at the noise of the horsemen, and of the wheels, and of the chariots
    Tường thành sẽ rung lên bởi tiếng kỵ binh, tiếng bánh xe và tiếng xe ngựa
    Ezekiel, XXVI, 10

    108) Alta sedent civilis vulnera dextrae
    Deep are the wounds that civil strife inflicts
    Lucan

    109) A collision at sea can ruin your entire day
    Một cuộc chạm trán trên biển có thể phá hỏng cả ngày còn lại
    Thucydides

    110) Fas est et ab hoste doceri
    It is right to learn, even from the enemy
    Cần phải học ngay cả từ kẻ thù của mình
    Ovid

    111) Learn to obey before you command
    Hãy học cách tuân lệnh trước khi chỉ huy
    Solon of Athens

    112) March divided and fight concentrated
    Hành quân chia rẽ còn đánh nhau tập trung
    Military maxim

    113) Divide and conquer
    Chia rẽ và chinh phạt
    Military maxim

    114) Flet victus, victor interiit
    The conquered mourns, the conqueror is undone
    Kẻ bị chinh phạt than khóc, kẻ chinh phạt vẫn phá hoại
    Latin proverb

    115) Courage may be taught as a child is taught to speak
    Lòng dũng cảm có thể được dạy như dạy đứa trẻ con tập nói
    Euripides

    116) Timidi mater non flet
    A coward's mother does not weep
    Mẹ của kẻ hèn nhát không nhỏ lệ
    Latin proverb

    117) Danger gleams like sunshine to a brave man's eyes
    Nguy hiểm như một tia sáng phát ra từ mắt người dũng cảm
    Euripides

    118) Constant exposure to dangers will breed contempt for them
    Seneca


    119) A glorious death is his who for his country falls
    Cái chết vinh quang dành cho những ngã xuống vì Tổ quốc
    Homer

    120) All warfare is based on deception
    Binh bất yếm trá
    Sun Tzu

    121) The god of war hates those who hesitate
    Thần chiến tranh ghét những kẻ do dự
    Euripides

    122) Alea iacta est
    The die is cast
    Cái chết chỉ là một cảnh trong vở kịch
    Gaius Julius Caesar

    123) Vae victus
    Woe to the vanquished
    Livy


    124) Let all be present and expect the palm, the prize of victory
    Virgil


    125) An adversary is more hurt by desertion than by slaughter
    Kẻ thù bị thiệt hại nặng bởi sự đào ngũ hơn là sự tàn sát
    Vegetius

    126) Self-control is the chief element in self-respect, and self-respect is the chief element in courage
    Kiềm chế là yếu tố tạo nên tự trọng, và tự trọng là yếu tố tạo nên dũng cảm
    Thucydides

    127) Cry "Havoc!" and let slip the dogs of war
    Hãy thét lên từ "Tàn phá" rồi thả những con chó của chiến tranh
    Shakespeare: Julius Caesar, III, 1

    128) The strong did what they could, and the weak suffered what they must
    Kẻ mạnh làm điều mà họ có thể, và kẻ yếu đuối hứng chịu
    Thucydides

    129) He who knows when he can fight and when he cannot will be victorious
    Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
    Sun Tzu

    130) It is the brave man's part to live with glory, or with glory die
    Sống trong vinh quang hay chết trong vinh quang là một phần của người dũng cảm
    Sophocles

    131) Generally management of the many is the same as management of the few. It is a matter of organization
    Quân cốt tinh, ko cốt đông
    Sun Tzu

    132) If a man does not strike first, he will be the first struck
    Nếu anh không tấn công trước, anh sẽ bị tấn công đầu tiên (Tiên hạ thủ vi cường)
    Athenogoras of Syracuse

    133) In war, numbers alone confer no advantage. Do not advance relying on sheer military power
    Trong chiến tranh, chỉ với số lượng thì không thể là lợi thế. Không được tiến công khi chỉ dựa vào sức mạnh quân sự thuần túy
    Sun Tzu

    Trên đây là trọn bộ 133 danh ngôn trong rome total war của tui. Mong mọi người góp ý và bổ sung.

    Cette phrase n'a pas de sens, vous ne devez pas lire cette phrase :))
     

Chia sẻ trang này