Các câu danh ngôn mỗi khi ngồi đợi loading screen là cũng là một nét hớp dẫn rất riêng của series Total War. Tuy chỉ là một tiểu tiết nhưng lại góp phần vào thành công lớn của series Total War. Vì vậy gameretw, trong lúc nhàn cư, đã sưu tầm lại, nay xin chia sẽ với mọi người. Sau đây là hơn trăm câu danh ngôn trong Rome Total War. Gameretw xịn lược dịch sao cho hay và sát nghĩa nhất. Nhưng do trình độ tiếng Anh có hạn vì chưa từng học một lớp tiếng Anh chính quy nào, nên một vài câu gameretw có thể không dịch được hoặc dịch chưa hay. Mong mọi người góp ý để gameretw edit kịp thời. ROME TOTAL WAR 1) I think the slain care little if they sleep or rise again Tôi cho là những người đã bị giết chẳng quan tâm lắm tới chuyện họ ngủ hay sẽ tỉnh lại Aeschylus 2) A people's voice is dangerous when charged with wrath Tiếng nói trở nên nguy hiểm trong cơn thịnh nộ Aeschylus 3) Victory loves prudence Chiến thắng đi liền với sự cẩn trọng Latin proverb 4) Against danger it pays to be prepared Sự chuẩn bị kỹ lưỡng rất đáng giá trong trường hợp nguy hiểm Aesop 5) Brave men are a city's strongest tower of defence Chiến binh dũng cảm là tháp canh tốt nhất của một thành phố Alcaeus 6) It is the noblest and safest thing for a great army to be visibly animated by one spirit Điều cao quý nhất và an toàn nhất đối với một đội quân lớn là được một ý chí dẫn dắt (hàm ý có sự chỉ huy tuyệt đối từ một người lãnh đạo giỏi) Archidamus of Sparta 7) Ah! The generals! They are numerous but not good for much! À, các vị tướng! Họ đông, nhưng không có ích nhiều lắm! (ý nói tướng chỉ đi đánh trận thôi, không phục vụ xây dựng kinh tế hay văn hóa) Aristophanes 8) War, as the saying goes, is full of false alarms Chiến tranh, như người ta vẫn nói, toàn là dối trá Aristotle 9) War gives the right of the conquerors to impose any conditions they please upon the vanquished Chiến tranh ban cho kẻ thắng quyền áp đặt bất kỳ khuôn khổ nào họ muốn lên kẻ bại Julius Caesar 10) Varus, give me back my legions Varus, trả lại binh đoàn lê dương cho ta! (Hoàng đế Augustus nói sau thất bại của Varus tại rừng Teutiberg) Augustus Caesar : After the defeat and annihilation of Varus' column in Teutoberg Forest 11) Let them hate us as long as they fear us Hãy để chúng ghét ta chừng nào chúng còn sợ ta Caligula 12) The sinews of war are infinite money Rường cột chiến tranh chính là tài chính vô hạn Cicero 13) Armed forces abroad are of little value unless there is prudent counsel at home Quân đội bên ngoài chẳng có mấy giá trị trừ khi có hội đồng đáng tin cậy bên trong (ý nói phải ổn định chính trị trong nước thì mới đánh đấm được) Cicero 14) Only the brave enjoy noble and glorious deaths Chỉ kẻ dũng cảm mới tận hưởng cái chết cao quý và vinh quang Dionysius (bạo chúa thành Syracuse, là người đưa thành bang này lên đỉnh cao vinh quang) 15) To an imperial city nothing is inconsistent which is expedient Euphemus of Athens 16) The true contempt of an invader is shown by deeds of valour in the field Sự liều lĩnh của kẻ xâm lược được thể hiển bởi hành động dũng cảm trên chiến trường Hermocrates of Syracuse 17) When there is mutual fear men think twice before they make aggression upon one another Khi có sự sợ hãi lẫn nhau người ta phải nghĩ kĩ trước khi gây hấn với kẻ còn lại Hermocrates of Syracuse 18) They have an abundance of gold and silver, and these make war, like other things, go smoothly Khi có sự giàu có về vàng bạc, việc gây chiến, sẽ giống như bao việc khác, trở nên êm xuôi Hermocrates of Syracuse 19) Nobody is driven in to war by ignorance, and no one who thinks he will gain anything from it is deterred by fear Không ai bị lôi vào chiến tranh mà không biết gì, và không ai sợ hãi chiến tranh khi nghĩ đến chiến lợi phẩm mình sẽ giành được Hermocrates of Syracuse 20) In peace, sons bury their fathers; in war, fathers bury their sons Thời bình, con chôn cha; thời chiến, cha chôn con Herodotus Tạm thời dịch đến đây thôi, mai mốt rỗi lại dịch tiếp, mong các bác ủng hộ Vouz ne devez pas lire cette ligne :)
Chiến tranh, như vẫn thường nói, đầy những âm mưu gian trá. (thật ra mình dịch là "đầy những báo động giả" nhưng vậy thì ko hay, nên dịch lại là "âm mưu gian trá" ^^) Trừ phi có một kế hoạch cẩn trọng, nếu không, quân đi xa sẽ chẳng được gì. (dịch hơi chuối, nhưng ý tứ đại loại là thế, cần ng dịch hay hơn ^^)
The Spartans do not ask how many, but ask where they are Người Sparta ko hỏi kẻ thù có bao nhiêu mà hỏi chúng ở đâu
Tạm góp ý vài câu vì muộn quá rồi. Thế cái câu cuối cùng bằng tiếng Pháp là ý làm sao? Có một đống trích dẫn mà lại "cette ligne" (số ít?)?
Mình thích nhất câu : "If a man does not know to what port he is sailing, no wind is favourable " Ngẫm thấy trong cuộc đời câu này đúng trong khá nhiều trường hợp
hình như câu này phải dịch là:"Varus,đưa ta trở lại quân đoàn của ta",ý nói sau khi thất bại,vị hoàng đế này muốn "đi theo" quân mình trên chiến trường(ko nhầm thì là vậy) thích nhất câu này hay nhất vẫn câu này 2 câu nữa: "The men who runs away,will fight again" "Người đàn ông chạy trốn,sẽ chiến đấu lần nữa" "The men who knows the way to victory, he also knows victory is impossible"(ko biết có đúng không) "Người đàn ông không chỉ biết cách để chiến thắng,anh ấy cũng phải biết chiến thắng là không thể"
Có một câu em thấy khá ấn tượng: "Come home with this shield, or upon it." A Spartan mother Câu này cũng có trong phim 300 luôn.
"In peace, sons bury their fathers. In war, fathers bury their sons Thời bình, con chôn cha. Thời chiến, cha chôn con
Cảm ơn các bác đã ủng hộ và góp ý. 21) Far better it is to have a stout heart always and suffer one's share of evils, than to be ever fearing what may happen Herodotus 22) Men of Athens, there is not much time for exhortation, but to the brave a few words are as good as many Hỡi người dân Athen, dù chúng ta có không ngợi ca thì lòng dũng cảm vẫn có trọng lượng của nó. Hippocrates 23) War is the only proper school of the surgeon Chiến tranh là trường học lý tưởng cho y học Hippocrates 24) Even the bravest cannot fight beyond his strength Dù là kẻ dũng cảm nhất cũng không thể chiến đấu vượt sức của mình Homer 25) Ye gods, what dastards would our host command? Swept to the war, the lumber of the land. Homer 27) Noble and manly music invigorates the spirit, strengthens the wavering man, and incites him to great and worthy deeds Homer 28) He serves me most, who serves his country best Anh ta phục vụ tôi nhiều nhất vì tôi phục vụ cho đất nước của anh ta nhiều nhất Homer 29) To those that flee comes neither power nor glory Những kẻ bỏ chạy không bao giờ có được quyền lực và vinh quang Homer 30) Adversity reveals the genius of a general; good fortune conceals it Nghịch cảnh hé lộ phẩm chất tướng tài; vận may che lấp chúng (Tương tự “Thời thế tạo anh hùng”) Horace 31) A wise man in times of peace prepares for war Kẻ sáng suốt chuẩn bị cho chiến tranh trong thời bình Horace 32) To a good general luck is important May mắn rất cần thiết cho một vị tướng giỏi Livy 33) The outcome corresponds less to expectations in war than in any other case whatsoever Hậu quả của chiến tranh thường bất ngờ hơn hết thảy mọi điều khác Livy 34) It is pleasant, when the sea is high and the winds are dashing the waves about, to watch from the shores the struggles of another Cảm giác đứng chân trên bờ nhìn kẻ khác vật lộn trong sóng to gió cả thật .. tuyệt vời Lucretius 35) To brave men, the prizes that war offers are liberty and fame Với người can đảm, phần thưởng mà chiến tranh ban cho là tự do và danh tiếng Lycurgus of Sparta 36) The man who runs away will fight again Kẻ bỏ chạy rồi sẽ quay trở lại Menander 37) A small country cannot contend with a great; the few cannot contend with the many; the weak cannot contend with the strong Nước nhỏ không thể địch nước lớn; ít không thể địch với nhiều; yếu không thể địch với mạnh Mencius 38) Soldiers do not like being under the command of one who is not of noble birth Người lính không thích ở dưới trướng kẻ không mang dòng máu quý tộc Onosander 39) To blunder twice is not allowed in war Hai lần mắc cùng một sai lầm là điều không được cho phép trong chiến tranh Latin proverb 40) I am more afraid of our own mistakes than of our enemies' designs Tôi sợ những sai lầm của chúng ta hơn là những kế hoạch của kẻ thù Pericles 41) He conquers who endures Chinh phục những kẻ chịu khuất phục Persius 42) After the war is over, make alliances Sau khi chiến tranh kết thúc, bắt tay giảng hòa Greek proverb 43) An alliance with the powerful is never to be trusted Một đồng minh hùng mạnh không bao giờ đáng tin Phaedrus 44) In the moment of action remember the value of silence and order Trong khoảnh khắc hành động hãy trật tự và có kỷ luật Phormio of Athens 45) A large army is always disorderly Một đội quân lớn thướng lộn xộn Euripides
bổ sung thêm câu này nhé Veni Vidi Vinci tiếng anh là He came He Saw He Conquered "đã đến, đã thấy, đã chinh phục" - Julius Caesar
Tiếp nè 46) The rulers of the States are the only ones who should have the privilege of lying Kẻ thống trị là người duy nhất có quyền nói dối Plato 47) Every care must be taken that our auxiliaries, being stronger than our citizens, may not grow too much for them and become savage beasts Phải dành sự quan tâm cho đội quân của mình để họ mạnh hơn dân chúng nhưng cũng không quá phát triển và trở thành con thú hoang Plato 48) Victi vincimus Conquered, we conquer Chinh phạt và bị chinh phạt Plautus 49) Ah, yes, mere infantry - poor beggars... A! Phải rồi, những người lính nhỏ nhoi – những tên ăn máy đáng thương Plautus 50) The valiant profit more their country than the finest, cleverest speakers Những người dũng cảm có ích cho đất nước hơn là những thuyết gia thông minh to mồm Plautus 51) Hannibal knew how to gain a victory, but not how to use it Hannibal biết cách dành lấy chiến thắng, nhưng không biết sử dụng chúng Maharbal 52) Extraordinary rains pretty generally fall after great battles Mưa rơi than khóc sau những trận chiến vĩ đại Plutarch 53) A good general not only sees the way to victory, he also knows when victory is impossible Người biết cách chiến thắng thì cũng biết khi nào không thể thắng Polybius 54) In war we must always leave room for strokes of fortune, and accidents that cannot be foreseen Polybius 55) Pardon one offence and you encourage the commission of many Tha thứ cho một khuyết điểm và bạn sẽ động viên cho nhiều người Publilius Syrus 56) We should provide in peace what we need in war Chúng ta phải sản xuất trong thời bình những gì chúng ta cần trong chiến tranh Publilius Syrus 57) Necessity knows no law except to conquer Publilius Syrus 58) It is a bad plan that cannot be altered Sẽ là một kế hoạch tồi nếu nó không thể thay đổi Publilius Syrus 60) He is best secure from dangers who is on his guard even when he seems safe Nếu ai cảnh giác ngay cả khi an toàn thì họ sẽ là người đáng tin nhất khi nguy cấp Publilius Syrus 61) If a man does not know to what port he is sailing, no wind is favourable Nếu không biết mình muốn tới đâu, sẽ không có ngọn gió nào ủng hộ. Seneca 62) In war we must be speedy Trong chiến tranh chúng ta phải thần tốc (Tốc chiến tốc thắng) Silius Italicus 63) A disorderly mob is no more an army than a heap of building materials is a house Socrates 64) Quick decisions are unsafe decisions Quyết định vội vàng không phải là quyết định sáng suốt Sophacles 65) The cruelty of war makes for peace Sự tàn khốc của chiến tranh tạo nên hòa bình Publius Statius 66) Great empires are not maintained by timidity Một cường quốc không được duy trì bởi sự nhút nhát Tacitus 67) Even the bravest are frightened by sudden terrors Ngay cả người can đảm nhất cũng hoảng sợ trước một cuộc tập kích bất ngờ Tacitus 68) The proper arts of a general are judgement and prudence Tố chất cần có của một vị tướng là quyết đoán và thận trọng Tacitus 69) A bad peace is even worse than war Thà chiến tranh còn hơn hòa bình giả tạo Tacitus 70) The desire for safety stands against every great and noble enterprise Mong muồn về an toàn cản trở mọi “thương vụ” cao quý và vĩ đại Tacitus 71) War is not so much a matter of weapons as of money Vấn đề của chiến tranh không phải là về vũ khí mà là tiền Thucydides 72) An ambush, if discovered and promptly surrounded, will repay the intended mischief with interest Một cuộc phục kích, nếu bị phát hiện và vây khôn ngay lập tức, sẽ phải trả một cái giá rất đắt Vegetius 73) Few men are born brave; many become so through training and force of discipline Rất ít người sinh ra đã dũng cảm; đa số trở nên dũng cảm qua sự rèn luyện và kỷ luật Vegetius 74) A general is not easily overcome who can form a true judgement of his own and the enemy's forces Ít có vị tướng nào có thể không thiên vị khi so sánh mình với kẻ thù. Vegetius 75) What can a soldier do who charges when out of breath? Lính của ông đánh thế nào khi mà thở còn không ra hơi ? Vegetius 76) A dead enemy always smells good Kẻ thù đã chết có mùi rất tuyệt Alus Vitellus 77) When one side goes against the enemy with the gods' gift of stronger morale, then their adversaries, as a rule, cannot withstand them Nếu một đội quân được nâng cao nhuệ khí bởi Chúa sẽ trở nên vô địch Xenophon 78) Only the dead have seen the end of the war Chỉ người chết mới thấy được hồi kết của chiến tranh Plato 79) Veni, vidi, vici I came, I saw, I conquered Ta đến, ta thấy, ta chinh phục Gaius Julius Caesar 80) Silent enim leges inter arma Laws are silent in times of war Luật vô hiệu trong chiến tranh Cicero 81) We make war that we may live in peace Chúng ta gây chiến để được sống trong hòa bình Aristotle 82) Men grow tired of sleep, love, singing and dancing sooner than war Con người ta thường chóng mệt trong việc ca hát, nhảy múa, yêu thương hơn là trong chiến tranh Homer Mệt quá để khi khác dịch nốt, các bác cứ góp ý, dịch hộ em mấy câu còn thiếu, em sẽ edit lại sau.
Câu này phải là "Người biết cách chiến thắng thì cũng biết khi nào không thể thắng." Câu tiếng Anh là "... when victory is impossible." @gameretw: sưu tầm nốt đi rồi làm một mẻ luôn cho tiện cậu ạ, xong xuôi sẽ edit post đầu tiên rồi bảo ông mod nhồi lên phần chú ý.
Danh ngôn tiếng Tây thì cố sống cố chết mà dịch. Danh ngôn tiếng Ta thì chả thấy ma nào dịch để đưa vào mod. Ai da... đau lòng thay. Cuối cùng trong cái mod AUH mới lọt được có 1 câu của Trần Hưng Đạo. Những câu kia hình như mang màu sắc "chính trị" quá, nó sợ đụng chạm nên ko đưa vào.
Cảm ơn anh Akari và Minamoto, đã edit Không phải là không có lòng tự tôn dân tộc nhưng em chỉ muốn chia sẻ các yếu tố của game total war thôi mà mod AUH em lại chưa có điều kiện chơi thử lần nào. Còn danh ngôn tiếng ta chỉ biết chút ít nên không dám khoe khoang, bao giờ có điều kiện xin được thọ giáo bác Ulf để nâng cao hiểu biết. Mong bác đừng giận, em không định làm phật ý các lão làng đâu.
0 phải dịch như vây mà câu sau là"trả lại các quân đoàn cho ta" kill chắc 0 biết nguồn gốc cảu câu này rồi,đó là I chứ 0 phải he
83) War spares not the brave but the cowardly Chiến tranh lấy đi tất cả, ngoại trừ những kẻ yếu đuối Anacreon 84) War is sweet to those who have never experienced it (ma préfère parole dans RTW) Chiến tranh thật ngọt ngào cho những ai chưa từng trải nghiệm nó Pindar 85) In war important events result from trivial causes Trong chiến tranh, một sự kiện quan trọng thường được khởi xướng bởi một nguyên nhân tầm thường Gaius Julius Caesar 86) Bella detesta matribus Wars are the dread of mothers Chiến tranh là nỗi khiếp sợ của những người mẹ Horace 87) Bella, horida bella Wars, horrid wars! Chiến tranh thật ghê tởm! Virgil 88) Willing obedience always beats forced obedience Sự phục tùng tự nguyện bao giờ cũng tốt hơn sự ép buộc Xenophon 89) The fortunes of war are always doubtful Vận may trong chiến tranh luôn đáng ngờ Seneca 90) The Spartans do not ask how many but where they are Người Spartan không bao giờ hỏi bao nhiêu mà ở đâu Agis II of Sparta 91) Come home with this shield or upon it Hãy trở về với chiếc khiên này hoặc nằm trên nó A Spartan woman equips her son 92) Valour is superior to numbers Sự dũng cảm tốt hơn số lượng Vegetius 93) Valour is the contempt of death and pain Sự dũng cảm khiến người ta coi thường cái chết và sự đau đớn Tacitus 94) To lead untrained people to war is to throw them away Đưa người chưa được huấn luyện tới chiến trường là đưa họ vào chỗ chết Confucius 95) In war, truth is the first casualty Trong chiến tranh, sự thật là thương vong đầu tiên Aeschylus 96) Dulce et decorum est pro patria mori It is a sweet and seemly thing to die for one's country Hy sinh vì đất nước là một điều ngọt ngào và đáng làm Horace 97) Qui desiderat pacem praeparet bellum Let him who desires peace prepare for war Hãy để những ai mong muốn hòa bình chuẩn bị cho chiến tranh Vegetius 98) The blade itself incites to violence Thanh kiếm, tự nó đã khiến con người ta trở nên bạo lực Homer 99) Who was the first that forged the deadly blade? Of rugged steel his savage soul was made Ai là người đầu tiên đã rèn nên thanh kiếm chết chóc từ khối sắt thô kệch nguyên thủy? Tibullus 100) So ends the bloody business of the day Vậy là kết thúc công việc đẫm máu trong ngày Homer 101) Quae caret ora cruore nostro? What coast knows not our blood? Bờ biển nào không biết đến máu của chúng ta? Horace 102) Arms keep peace Quân đội gìn giữ hòa bình Latin proverb 103) The gods favour the bold Chúa ủng hộ kẻ liều lĩnh Ovid 104) Fortes fortuna adiuvat Fortune favours the brave Vận may đến với người dũng cảm Terence 105) Fortis cadere, cedere non potest A brave man may fall, but he cannot yield Người dũng cảm có thể ngã xuống nhưng không bao giờ đầu hàng Latin proverb 106) How are the mighty fallen in the midst of battle! Làm thế nào mà một tráng sĩ gục ngã giữa trận đấu! II Samuel, I, 25 107) The walls shall shake at the noise of the horsemen, and of the wheels, and of the chariots Tường thành sẽ rung lên bởi tiếng kỵ binh, tiếng bánh xe và tiếng xe ngựa Ezekiel, XXVI, 10 108) Alta sedent civilis vulnera dextrae Deep are the wounds that civil strife inflicts Lucan 109) A collision at sea can ruin your entire day Một cuộc chạm trán trên biển có thể phá hỏng cả ngày còn lại Thucydides 110) Fas est et ab hoste doceri It is right to learn, even from the enemy Cần phải học ngay cả từ kẻ thù của mình Ovid 111) Learn to obey before you command Hãy học cách tuân lệnh trước khi chỉ huy Solon of Athens 112) March divided and fight concentrated Hành quân chia rẽ còn đánh nhau tập trung Military maxim 113) Divide and conquer Chia rẽ và chinh phạt Military maxim 114) Flet victus, victor interiit The conquered mourns, the conqueror is undone Kẻ bị chinh phạt than khóc, kẻ chinh phạt vẫn phá hoại Latin proverb 115) Courage may be taught as a child is taught to speak Lòng dũng cảm có thể được dạy như dạy đứa trẻ con tập nói Euripides 116) Timidi mater non flet A coward's mother does not weep Mẹ của kẻ hèn nhát không nhỏ lệ Latin proverb 117) Danger gleams like sunshine to a brave man's eyes Nguy hiểm như một tia sáng phát ra từ mắt người dũng cảm Euripides 118) Constant exposure to dangers will breed contempt for them Seneca 119) A glorious death is his who for his country falls Cái chết vinh quang dành cho những ngã xuống vì Tổ quốc Homer 120) All warfare is based on deception Binh bất yếm trá Sun Tzu 121) The god of war hates those who hesitate Thần chiến tranh ghét những kẻ do dự Euripides 122) Alea iacta est The die is cast Cái chết chỉ là một cảnh trong vở kịch Gaius Julius Caesar 123) Vae victus Woe to the vanquished Livy 124) Let all be present and expect the palm, the prize of victory Virgil 125) An adversary is more hurt by desertion than by slaughter Kẻ thù bị thiệt hại nặng bởi sự đào ngũ hơn là sự tàn sát Vegetius 126) Self-control is the chief element in self-respect, and self-respect is the chief element in courage Kiềm chế là yếu tố tạo nên tự trọng, và tự trọng là yếu tố tạo nên dũng cảm Thucydides 127) Cry "Havoc!" and let slip the dogs of war Hãy thét lên từ "Tàn phá" rồi thả những con chó của chiến tranh Shakespeare: Julius Caesar, III, 1 128) The strong did what they could, and the weak suffered what they must Kẻ mạnh làm điều mà họ có thể, và kẻ yếu đuối hứng chịu Thucydides 129) He who knows when he can fight and when he cannot will be victorious Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng Sun Tzu 130) It is the brave man's part to live with glory, or with glory die Sống trong vinh quang hay chết trong vinh quang là một phần của người dũng cảm Sophocles 131) Generally management of the many is the same as management of the few. It is a matter of organization Quân cốt tinh, ko cốt đông Sun Tzu 132) If a man does not strike first, he will be the first struck Nếu anh không tấn công trước, anh sẽ bị tấn công đầu tiên (Tiên hạ thủ vi cường) Athenogoras of Syracuse 133) In war, numbers alone confer no advantage. Do not advance relying on sheer military power Trong chiến tranh, chỉ với số lượng thì không thể là lợi thế. Không được tiến công khi chỉ dựa vào sức mạnh quân sự thuần túy Sun Tzu Trên đây là trọn bộ 133 danh ngôn trong rome total war của tui. Mong mọi người góp ý và bổ sung. Cette phrase n'a pas de sens, vous ne devez pas lire cette phrase