nếu vậy thì 4 race đánh nhau tả tơi, rời đến 1 thời gian nào đó, cho phép các race liên minh với nhau...đánh tiếp , hơp với cốt truyện, mà định dựa theo cốt truyện thật ư
Không biết ý kiến mọi người ra sao, nhưng mà 4 phe đánh nhau, undead orc, human nightelf đã là quá quen thuộc với mọi người, mình nghĩ chủ topic cần 1 ý tưởng về những phe hoàn toàn mới để tạo nên sự mới mẻ cho người chơi. Dù sao nếu bác chủ topic làm theo 4 race này thì mình nghĩ nên làm 3 race thôi, Human, Night Elf, và undead. Vì theo campain, sao khi giết chết Pit Lord, orc không còn tham gia chiến tranh nữa mà là human và nightelf chống lại undead.
Yên tâm! Trong map mình bảo đảm 3 race liên kết vẫn cân bằng với undead. Các bác cứ vote giúp nhé! trong cuộc chiến thì cũng sẽ có những race neutral ( Hero đại diện cho naga, troll, ...)
Cảm ơn mọi người đã bỏ phiếu trong tuần qua! Map sẽ được triển khai ngay vào 6/14/2010. p/s: khi nào cần người giúp mình sẽ thông báo sau.
3 đánh 1 thấy kì kì sao ấy nhỉ, chẳng lẽ bên Undead lại ít tower hơn... Sợ người khác nhìn vào thấy Undead win được cả 3 race thì imba quá
Map làm dựa theo cốt truyện mà.... Muốn chém thế nào chả đc... Nhưng ông yên tâm đi! Tui bố trí cho 3 race vào chung 1 base, còn undead 1 base. Còn số lượng tower mỗi bên vẫn đầu nhau... Nếu undead có 3 lớp tower thì bên AOJ cũng vậy. Tower ngoài cùng của Orc xây, lớp giữ Human xây, Tower trong cùng thì của Night Elf.
Hiện giờ vừa làm ra được vài Hero cỏn con, post lên đây cho mọi người xem xét xem từng con có điểm nào cần chỉnh sửa không :(Hình skills thì chừng nào rãnh mình sẽ up... Mấy tấm GIF làm trên gifninja.com nên màu không được đẹp, thông cảm!! ) Kenburi - the Wandering Knight Là 1 hiệp sĩ sống lang thang, lấy khắp nơi làm nhà. Kenburi cứ nay đây mai đó, gặp chuyện gì không lành là dừng chân giúp đỡ. Đến 1 ngày, tình cờ anh nghe được về câu chuyện của Liên minh chính nghĩa (AOJ) và những tội ác không thể dung thứ của the Scourge, thế là anh sẵn sàng đứng vào hàng ngũ của the AOJ. Với sức mạn phi thường và thanh kiếm Tory bí ẩn trong tay, Kenburi sẽ là 1 chiến binh dũng mãnh bảo vệ chính nghĩa. Stats: _Strength: 15 + 2.0 _Agility: 21 + 2.7 _Intelligence: 19 + 1.1 Damage: 47-53, Armor: 4. (AS: 1.7s, MS: 300, Range: 100, Missile speed: Instant) Skills: _Nether Slam [W]: Kenburi dùng sức lực nhảy lên cao, rồi chém mạnh xuống vị trí đã chọn, gây sát thương lên 400 AoE. -Level 1: 100 damage. 500 cast range. -Level 2: 150 damage. 550 cast range. -Level 3: 200 damage. 600 cast range. -Level 4: 250 damage. 650 cast range. -Level 5: 300 damage. 700 cast range. Manacost: 80/85/90/95/100. Cooldown: 15 seconds. _Tory speed [E]: Niệm chú lên lưỡi kiếm, tăng tốc độ của kiếm lên thêm 25% trong 1 thời gian ngắn. Cũng trong thời gian đó, Kenburi sẽ nhận thêm 20% sát thương khi bị tấn công. -Level 1: Lasts 5.5 seconds. -Level 2: Lasts 6.25 seconds. -Level 3: Lasts 7 seconds. -Level 4: Lasts 7.75 seconds. -Level 5: Lasts 8.5 seconds. Manacost: 50/55/60/65/70. Cooldown: 10 seconds. _Tory magic (Passive): Là phép thuật của thanh kiếm Tory. Mỗi khi Kenburi tấn công sẽ được cơ hội làm chậm AS + MS của đối phương 50% trong 0.8 giây. -Level 1: 12% chance to slow the target. -Level 2: 14% chance to slow the target. -Level 3: 16% chance to slow the target. -Level 4: 18% chance to slow the target. -Level 5: 20% chance to slow the target. _Tornado strike [V] (Ultimate): Kenburi xoay vòng, hất tung đối phương xung quanh lên. Đối phương khi rơi xuống sẽ chịu sát thương rất lớn và bị stun trong 2 giây. -Level 1: 200 damage. -Level 2: 275 damage. -Level 3: 350 damage. -Level 4: 425 damage. Manacost: 150/165/180/195. Cooldown: 80 seconds. Yang - the Kungfu Fighter (Model file: Units/Critters/Villagerman1/Villageman1.mdx) Sinh ra trong 1 gia đình rất bình thường. Ngay từ lúc nhỏ, anh đã rất đam mê võ thuật. Cho đến ngày dịch bệnh do Lick King phát tán đã cướp đi mạng sốg của gia đình anh và cả thôn làng. Yang may mắn được 1 Archmage cứu sống. Với quyết tâm trả thù cho cả làng, Yang đã luyện tập không ngừng và anh ra trận giúp sức cho the AOJ khi còn rất trẻ.Stats: _Strength: 16 + 3.4 _Agility: 19 + 1.5 _Intelligence: 16 + 1.45 Damage: 39-49, Armor: 3. (AS: 1.7s, MS: 310, Range: 100, Missile speed: Instant) Skills: _Master's health [W]: Tăng ý chí chiến đấu của Yang, cộng thêm vào điểm phục hòi sinh lục mỗi giây của anh trong 14 giây. -Level 1: 5 hit points regeneration. -Level 2: 7 hit points regeneration. -Level 3: 9 hit points regeneration. -Level 4: 11 hit points regeneration. -Level 5: 13 hit points regeneration. Manacost: 90/95/100/105/110. Cooldown: 20 seconds. _Conflicting Kungfu (Passive): Khi Yang ấn công trực diện vào 1 đối thủ nào đó, đòn tấn công của anh ấy sẽ mạnh mẽ hơn. -Level 1: Deals 0.45x Strength as damage. -Level 2: Deals 0.6x Strength as damage. -Level 3: Deals 0.75x Strength as damage. -Level 4: Deals 0.9x Strength as damage. -Level 1: Deals 1.05x Strength as damage. _Shadow wind (Passive): Ngoài sức mạnh vượt trội, Yang còn có 1 cơ thể nhanh nhẹn. Anh có kĩ năng né đòn tấn công của đối phương và tấn công nhanh hơn. -Level 1: 10% Evasion and increased attack speed. -Level 2: 13% Evasion and increased attack speed. -Level 3: 17% Evasion and increased attack speed. -Level 4: 20% Evasion and increased attack speed. -Level 1: 24% Evasion and increased attack speed. _Chain Mastery [V] (Ultimate): Yang bỗng trở nên nhan nhẹn lạ thường. Anh dồn hết tốc lực của mình tấn công dồn dập vào những đối thủ xung quanh. Channeling. -Level 1: Attack 5 times. -Level 2: Attack 8 times. -Level 3: Attack 10 times. -Level 4: Attack 13 times. Manacost: 100/120/140/160. Cooldown: 125/110/95/80. Munin Skybreaker - the Energy Controller Xuất thân là 1 tu sĩ. Anh có khả năng nắm giữ, điều khiển năng lượng trong cơ thể mình, và có thể dùng chúng để tự vệ 1 cách hiệu quả. Được truyền dạy phép thuật bởi Antonidas, anh thề sẽ dùng khả năng của mình để bảo vệ cho Human. Munin càng tu luyện càng mạnh. Phép thuật của anh có thể đẩy lùi cả 1 đạo quân hùng hậu, và khiến bọn chúng phải thương tật suốt đời.Stats: _Strength: 15 + 1.45 _Agility: 17 + 1.9 _Intelligence: 24 + 2.9 Damage:47-49, Armor: 1. (AS: 1.7s, MS: 290, Range: 600, Missile speed: 1100) Skills: _Mana burn (Passive): Khi tấn công đối phương, Munin sẽ thiêu cháy mana của đối phương. -Level 1: Burns 30 mana each attack. -Level 2: Burns 35 mana each attack. -Level 3: Burns 40 mana each attack. -Level 4: Burns 45 mana each attack. -Level 5: Burns 50 mana each attack. _Energystate exchange [W] ([w], [d]) (Autocast): Munin có thể chuyển đổi giữa máu và nội lực. Không thể chuyển máu thành mana khi máu dưới 300. -Level 1: 65 mana, 95 hit points exchanged per seconds. -Level 2: 78 mana, 114 hit points exchanged per seconds. -Level 3: 91 mana, 133 hit points exchanged per seconds. -Level 4: 104 mana, 152 hit points exchanged per seconds. -Level 5: 130 mana, 190 hit points exchanged per seconds. Manacost: 0. Cooldown: 0. _Munin power (Passive): Nếu kẻ địch nào bị mất mana về tay của Munin, hắn sẽ nhận 1 lượng sát thương nhất định. Kĩ năng này cũng lấy cắp 1 số phần trăm mana của đối phương mỗi giây. -Level 1: 0.65 damage per mana point. Descrease 0.3% enemies max mana per second. -Level 2: 0.8 damage per mana point. Descrease 0.5% enemies max mana per second. -Level 3: 0.95 damage per mana point. Descrease 0.7% enemies max mana per second. -Level 4: 1.1 damage per mana point. Descrease 0.9% enemies max mana per second. -Level 5: 1.25 damage per mana point. Descrease 1.0% enemies max mana per second. _Energy Steal [R] (Ultimate): Kĩ năng đáng sợ nhất của Munin. Anh sử dụng hết năng lực của mình để lấy đi 1 lượng máu khá lớn của kẻ địch trong 600 AoE. Nếu đối phương dưới 40% máu, chúg sẽ bị purge trong 1 thời gian ngắn. -Level 1: Burns 36% of enemies current hit points. Purge lasts 2 seconds. -Level 2: Burns 39% of enemies current hit points. Purge lasts 2.25 seconds. -Level 3: Burns 42% of enemies current hit points. Purge lasts 2.75 seconds. -Level 4: Burns 45% of enemies current hit points. Purge lasts 3 seconds. Phù! vậy là xong 3 con đầu tiên của the AOJ. Các hero bên team 2 mình sẽ từ từ nghĩ ra. Mong mọi người nhận xét. #:-S