Phong cách của dòng SS là thế, đánh tuy hơi chậm nhưng liếm máu nhiều, như thằng Genjuro chỉ cần chém AB hai phát là có thể đi đứt (lúc nó đỏ lên í). Còn thằng Zankuro thì khỏi phải nói, nhớ có lần bị nó chơi chiêu gãy kiếm mà mất nguyên cả bình máu.
Em mới chơi trò SS4, khi đấu với Amakusa thì hắn ra đòn rất mạnh: có một vòng đen dưới chân và ở trên đầu, nó nhốt mình lại sau đó ta sẽ bị giật điện rồi mất rất nhiều máu:cry:. Có ai biết đòn đó làm cách nào không làm ơn chỉ em với. Thanks .
Bản tổng hợp tuyệt chiêu của các char trong SS4: Chú thích: Chéo phải => xuống tới(nhấn 2 nút cùng 1 lúc). Chéo trái => xuống lùi(nhấn 2 nút cùng 1 lúc) Tam Tam: Slash: Ném đầu sọ: xuống + tới + A(ném chậm); xuống + tới + B(ném vừa); xuống + tới + C(ném nhanh): [cái này là ném ở trên]. [Ném ở dưới]: xuống + lùi + A(ném chậm); xuống + lùi + B(ném vừa) xuống + lùi + C(nhanh) Đá xoáy: lùi + xuống + chéo trái + A(ít); lùi + xuống + chéo trái + B(vừa); lùi + xuống + chéo trái + C(nhiều) Phun lửa: tới + xuống + chéo phải + A(gần); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(xa) Bust: Ném đầu sọ: [ném trên] xuống + tới + B. [ném dưới] xuống + tới + A. Đá xoáy: lùi + xuống + chéo trái + A(ít); lùi + xuống + chéo trái + B(vừa); lùi + xuống + chéo trái + C(nhiều). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là số lần xoáy Ăn thịt: xuống + tới + C(điều kiện: phải đuéng gần enemy để chụp) Sogestu: Slash: Bom nước: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa); xuống + tới + D(xa nhất) Thác nước: tới + xuống + chéo phải + A(gần) tới + xuống + chéo phải + B(vừa) tới + xuống + chéo phải + C(xa) Biến hình: xuống + lùi + A(tránh đòn); xuống + lùi + B(đến gần enemy); xuống + lùi + C(ra sau lưng enemy) Bust: Bắn nước: xuống + tới + A(1 viên); xuống + tới + B(2 viên); xuống + tới + C(3 viên) Amakusa: Slash: Chưởng đầu sọ lửa: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh) Đưa đối phương lên trời: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vùa); xuống + lùi + C(xa). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là địa điểm mà quả cầu biến ra để đánh enemy, tuỳ vào đó mà dùng tuyệt chiêu. Quả cầu lửa: tới + xuống + chéo phải + A(nhanh); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(lâu). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là thời gian mà ta lơ lửng trên trời Quả cầu bảo vệ: tới + xuống + chéo phải + D Bust: Chưởng điện:xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Vòng xoáy ma thuật: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(xa). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là địa điểm mà vòng xoáy ma thuật đi đến để đánh enemy, tuỳ vào đó mà dùng tuyệt chiêu. Tát đối thủ: tới + xuống + chéo phải + D(đứng gần enemy) Quả cầu lửa: tới + xuống + chéo phải + A(nhanh); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(lâu). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là thời gian mà ta lơ lửng trên trời 2 vòng xoáy ma thuật: ..............................................chưa bít Kazuki: Slash: Chưởng lửa: xuống + tới + A(bình thường, 1 slash); xuống + tới + B(dùng 1 viên, 2 slash); xuống + tới + C(dùng 2 viên, 3 slash); xuống + tới + D(dùng 3 viên, 4 slash). Chú ý: chỉ dùng được khi vận lửa. Vận lửa: xuống + lùi + A, B, C hoặc D. Đại bác: tới + xuống + chéo phải + A(bình thường, 1 slash); tới + xuống + chéo phải + B(dùng 1 viên, 2 slash); tới + xuống + chéo phải + C(dùng 2 viên, 3 slash); tới + xuống + chéo phải + D(dùng 3 viên, 5 slash)(điều kiện: phải đứng gần enemy). Chú ý: chỉ dùng được khi vận lửa. Ve sầu lột xác: lùi + xuống + chéo trái + A, B hoặc C Bust: Ve sầu lột xác: lùi + xuống + chéo trái + A, B hoặc C Đá ngược: tới + xuống + chéo phải + A, B, C hoặc D(điều kiện: phải đứng gần enemy) Charlotte: Slash: Tam giác: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A(thấp); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(cao)(điều kiện: đứng gần enemy) Bust: Chém xa: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa) xuống + tới + C(xa) Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A(thấp); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(cao)(điều kiện: đứng gần enemy) Nakoruru: Slash: Phóng đại bàng: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(xa) Qoay áo: lùi + xuống + chéo trái + A(1 lần); lùi + xuống + chéo trái + B(2 lần); lùi + xuống + chéo trái + C(3 lần) Bay lướt: xuống + tới + A(thấp,gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(cao,xa) Trượt: lùi + xuống + A(gần); lùi + xuống + B(vừa); lùi + xuống + C(xa) Đu lên đại bàng: xuống + lùi + D Đoạn này sử dụng khi đu lên đại bàng: Phóng xuống: ...................................................chưa biết Bust: Qoay áo: lùi + xuống + chéo trái + A(1 lần); lùi + xuống + chéo trái + B(2 lần); lùi + xuống + chéo trái + C(3 lần) Cưỡi sói: xuống + lùi + A, B, C hoặc D Đoạn này sử dụng khi cưỡi sói: Húc: lùi + xuống + chéo trái + A, B, C Phóng lên: tới + xuống + chéo phải + A, B, C(dùng khi enemy đang nhảy) Genjuro: Slash: Chém lá bài: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa). Chú ý: nếu bấm nhiều lần các nút đánh trong lúc chém enemy thì có thể chém 3 slash 1 lúc Lá bài ẩn: lùi + xuống + chéo trái + A, B, hoặc C. Nếu enemy đi vào chỗ có “lá bài” thì sẽ bị đánh bật Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A, B hoặc C. Nếu có POW thì có thể chém 10 Slash 1 lúc. Phóng bài: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(xa) Đá lên, chém xuống: ........................................................ Bust: Chém lá bài: xuống + tới + A, B hoặc C. Lá bài ẩn: lùi + xuống + chéo trái + A, B, hoặc C. Nếu enemy đi vào chỗ có “lá bài” thì sẽ bị đánh bật. Nếu có POW thì có thể chém 3 Slash 1 lúc Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A, B hoặc C. Nếu có POW thì có thể chém 3 Slash 1 lúc. Phóng bài: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(xa) Haohmaru: Slash: Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A(1 slash), tới + xuống + chéo phải + B(3 slash); tới + xuống + chéo phải + C(4 slash) . Nếu có POW thì có thể chém 10 - 13 Slash 1 lúc. Lốc xoáy: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Nện: lùi + xuống + chéo trái + A(gần); lùi + xuống + chéo trái + B(vừa); lùi + xuống + chéo trái + C(xa) Bust: Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A(1 slash), tới + xuống + chéo phải + B(3 slash); tới + xuống + chéo phải + C(4 slash) . Nếu có POW thì có thể chém 10 - 13 Slash 1 lúc. Lốc xoáy: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Rimururu: Slash: Ném băng: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Bàng đỡ bằng băng: lùi + xuống + chéo trái + A, B hoặc C. Con đường băng: xuống + lùi + A, B hoặc C Sen băng: tới + xuống + chéo phải + A, B hoặc C Bust: Con đường băng: xuống + lùi + A, B hoặc C Ném băng: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh) Quả đấm băng: tới + xuống + chéo phải + A(ở trên); tới + xuống + chéo phải + B(ở giữa); tới + xuống + chéo phải + C(ở dưới) Gaira: Slash: Tát: xuống + tới + A, B hoặc C Nốc ao: lùi + xuống + chéo trái + C(điều kiện: đứng gần enemy) Đá: tới + xuống + chéo phải + C(điều kiện: đứng gần enemy) Húc: lùi + xuống + chéo trái + B(điều kiện: đứng gần enemy) Chụp: lùi + xuống + chéo trái + A(điều kiện: enemy đang nhảy) Bust: Tiếng hét: xuống + tới + A, B hoặc C. Ukyo: Slash: Chém nhanh: xuống + tới + A(1 slash); xuống + tới + B(2 slash); xuống + tới + C(3 slash) Chém táo: xuống + lùi + A(5 slash); xuống + lùi + B(6 slash); xuống + lùi + C(8 slash) Liên hoàn kiếm lửa: .............................................................chưa biết Chém lửa: ................................................................chưa biết Bust: Liên hoàn chém: xuống + lùi + A(11 - 14 slash); xuống + lùi + B(20 - 23 slash; xuống + lùi + C(29 - 32 slash) Vầng trăng: xuống + tới + A, B hoặc C Vận: xuống + lùi + D Galford: Slash: Phân thân: tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + A(trái); tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + B(phải). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là khi ta phân thân sẽ có 1 người giả, 1 người thật nên bấm A thì người thật sẽ ở bên trái và nếu bấm B thì ngược lại Phòng thủ: BD(nhấn 1 lúc). Chú ý: đòn này dùng khi bị đối phương đánh bằng kiếm còn nếu đối phương sử dụng những thứ khác thì không sử dụng được. Chó húc: xuống + lùi + A Chó cắn: xuống + lùi + B Chó ninja: xuống + lùi + C. Chú ý: con chó sẽ biến lên đầu đối phương rồi lăn tròn và tấn công Phóng chó: xuống + lùi + D. Biến thành khúc gỗ rồi attack enemy: ..............................................chưa biết Phóng điện: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là tốc độ của điện Bust: Giật điện: tới + xuống + chéo trái + A, B, C hoặc D Người điện: ..............................................................chưa biết Đá chém điện: xuống + tới + D Chém điện(trên): xuống + tới + A Chém điện(dưới): xuống + tới + B Shizumaru: Slash: Lướt dù lên: tới + xuông + chéo phải + A(5 slash); tới + xuông + chéo phải + B(5 slash); tới + xuông + chéo phải + C(6 slash). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là số lần đánh đối phương Xoay dù: xuống + lùi + A(8 slash); xuống + lùi + B(11 slash); xuống + lùi + C(23 slash). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là số lần đánh đối phương Phóng dù: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Phản đòn: xuống + tới + D. Chú ý: chỉ khi đối phương sử dụng những đòn bắn thì mới phản lại được. Bust: Lướt dù lên: tới + xuông + chéo phải + A(5 slash); tới + xuông + chéo phải + B(6 slash); tới + xuông + chéo phải + C(7 slash). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là số lần đánh đối phương Phóng dù: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(xa) Kyoshiro: Slash: Chưởng sóng nước: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh) Phóng cóc: xuống + tới + D Qoay tròn: tới + xuống + chéo phải + A(thấp); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(cao). Chú ý: đòn này dùng khi enemy đang bay trên trời Khà lửa: lùi + xuống + chéo trái + A(nhanh); lùi + xuống + chéo trái + B(vừa); lùi + xuống + chéo trái + C(lâu). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là thời gian khà lửa. Bust: Chưởng rồng lửa: xuống + tới + A(3 slash); xuống + tới + B(5 slash); xuống + tới + C(7 slash) Lướt: xuống + lùi + A(gần); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(xa) Xoay tròn: tới + xuống + chéo phải + A(nhanh); tới + xuống + chéo phải + B(vừa); tới + xuống + chéo phải + C(lâu) Giáo lửa: xuống + tới + D(3 slash) Hanzo: Slash: Biến thành khúc gỗ rồi attack enemy: ..............................................chưa biết Vật lửa: tới + xuống + chéo phải + A(thấp); tới + xuống + chéo phải + B(cao) Đánh, vật lửa: tới + xuống + chéo phải + C Phân thân: Phân thân: tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + A(trái); tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + B(phải). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là khi ta phân thân sẽ có 1 người giả, 1 người thật nên bấm A thì người thật sẽ ở bên trái và nếu bấm B thì ngược lại Bóng lửa: xuống + lùi + A(chậm); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(nhanh) Bust: Phân thân: Phân thân: tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + A(trái); tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + B(phải). Chú ý: những chữ trong dấu ( ) là khi ta phân thân sẽ có 1 người giả, 1 người thật nên bấm A thì người thật sẽ ở bên trái và nếu bấm B thì ngược lại Vật lửa: tới + xuống + chéo phải + A, B hoặc C. Chú ý: sau khi vật lửa xong thì sẽ tàng hình Bóng lửa: xuống + lùi + A(chậm); xuống + lùi + B(vừa); xuống + lùi + C(nhanh) Jubei: Slash: Chém lên: tới + xuống + chéo phải + A(gần, 5 slash); tới + xuống + chéo phải + B(vừa, 7 slash); tới + xuống + chéo phải + C(xa, 8 slash). Nếu có POW thì số slash sẽ tăng lên rất nhiều Bắn: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh) Liên hoàn chém: bấm nhiều lần nút A, B hoặc C Bust: Bắn: xuống + tới + A(chậm); xuống + tới + B(vừa); xuống + tới + C(nhanh) Liên hoàn chém: bấm nhiều lần nút A, B hoặc C Basara: Slash: Ném đạn: lùi + xuống + chéo trái + A, B, C hoặc D Đánh từ xa: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + (vừa); xuống + tới + C(xa) Độn thổ: xuống + lùi + A, B, C hoặc D. Nếu di chuyển thì ta có thể đi chỗ khác Bust: Ảo giác: lùi + xuống + chéo trái + A(bên phải); lùi + xuống + chéo trái + B(giữa); lùi + xuống + chéo trái + C(trái). Chú ý: những từ trong dấu ( ) là địa điểm ảo giác biến ra Phóng: xuống + tới + A(gần); xuống + tới + (vừa); xuống + tới + C(xa) Đánh dưới đất lên: tới + xuống + chéo phải + A(2 slash); tới + xuống + chéo phải + B(3 slash); tới + xuống + chéo phải + C(4 slash) Nếu có ai muốn chọn màu của các char thì có 2 màu: màu chính và màu phụ. Muốn chọn màu chính thì bấm A. Muốn chọn màu phụ thì bấm B. Cái này sử dụng khi chọn Slash hay Bust cho các char. Sử dụng POW: Beginners class: ABCD Medium građe: ABC Upper grade: ABC Nếu có gì thiếu sót hay sai thì xin mọi nhười đóng góp ý kiến. Chúc chơi vui vẻ. :hug: :hug: :hug: :hug:
Bổ sung thêm một số đòn mới khám phá ra: Hanzo: Slash: Biến thành khúc gỗ tấn công enemy: tới + chéo phải + xuống + lùi + BD Phóng phi tiêu: tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + A(1 cái); tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + B(2 cái); tới + lùi + chéo trái + xuống + tới + C(3 cái). Chú ý: đòn này chỉ áp dụng được khi ta đang ở trong góc rồi nhảy lên và ấn mút tới thì nó sẽ dội ra, sau đó ta mới phóng được phi tiêu. Galford: Slash: Biến thành khúc gỗ tấn công enemy: tới + chéo phải + xuống + lùi + BD Có đòn gì khác thì em post sau.:hug: :hug: :hug: :hug:
y da da mấy ông lên www.gamefaqs.com có đầy ra đó. Àh có ông nào ở HCM ko tui đang ngứa tay, ai mún dập SS4 mà chấp nhận thảm bại thì liên hệ với tui. [email protected]. He he he mún chơi SS4 ra sao thì chơi, chứ ở đây ngoài hai đại tướng chipp và Crow ra chả có ai là đối thủ của tui cả^^. Mời mọi người!!!
Chả thấy gì ở trang ấy cả, chỉ rõ chỗ hơn đi. Trò ấy chọn được trọng tài nữa àh:o , nhưng trong mỗi trận đấu có thấy trọng tài đâu? Hay là nhầm với SS2.
Đọc lui đọc tới ko thấy chiêu biến thành tóc vàng hoe của thằng cầm kiếm mặc áo khoác đen.Vậy là thiếu hén.
Ai cho em xin link download đê em có cai đĩa ss4 nhưng hỏng rồi cho xin link cụ thể lun nha chứ đừng cho trang web ko thôi.Bản này ko co trọng tài ah em xin lỗi nghen
Ông ni lậm quá xá, SS chứ có phải Last Blade đâu, thằng cầm kiếm tóc vàng đó là Kaede trong Last Blade mà
Thế ko định cho em xin 1 cai linhk download cái ss4 ah hay ss2 cũng đc cái đĩa ss4 nhà em hỏng rồi .Cái ss4 nhà em phải chơi đĩa hix hix
ah mà cái thằng Sogestu chơi bust co thể bắn đạn nước ở trên ko và lao từ trên đó tóm cổ sao ko thay ghi .Em chưa bít chưởng đó xin các anh chỉ giáo
Mấy ông có phải là dân biết vào web hông vậy? Mở một trang Web ra ít nhất cũng phải ngó qua một cái chứ. Vào thấy cái Search. Đánh vào Samurai Shodown 4, enter Nó ra mấy cái thì chọn PC, Neogeo, gì tùy...nhưng mở ra vào Faqs & walkthrough. Xong down về. Full tuyệt chiêu, nhưng ngôn ngữ=E... ai đọc hông được ráng chịu. Xong. Hết. Trời ơi sao dạo này mấy cái đứa thế hệ sau này nó thảm dữ vậy...T___T giá như Chipp còn vào đây...T____T người anh hùng vĩ đại đã viết ra bản review hay nhất mọi thời đại về SS series...omg,all was the past...
Ack bác Chipp vẫn vào đây đấy, có điều bác ý ko thèm post bài thoai, với lại phải để tụi newbie tự mò mẫm cách tra cứu, surf web...etc. và nghiên cứu game chứ, như tui nè, khoảng 3 năm trước tui cũng khác gì chúng nó đâu !!!
Cho em hỏi: QCF=quater circle forward HCF=halfcircle forward QCB= " " " " Back HCB=" " ' back # = need weapon to perform this move s=store 2 sec aka = also known as Những cái đó là gì vậy? Thanks::)
Tiếng anh mà =.= --> QCF = 1/4 vòng tới. Tương đương với phím Ngồi + Ngồi Tới + Tới hay 236. --> HCF = 1/2 vòng tới. Tương đương với phím Lùi + Ngồi Lùi + Ngồi + Ngồi tới + Tới hay là 41236. Còn lại chả có gì khác cả. --> Dấu thăng #, nó nói là: Cần phải có vũ khí để làm được chiêu đó. Thường thì mấy chiêu WFT đều bắt phải có weapon, trừ vài char lẻ. --> aka (Also know as) = Hay còn gọi là. Có cần chỉ đến thế ko trời . Vào vdict.com mà mò đi.
Ở trong gamefaqs toàn tiếng anh em cha hiểu gì cả ai làm 1 bảng tiếng việt giùm em đê.(em học dốt tiếng anh nhất mà:) )