hàng của em lại về nhiều các bác tham khảo rồi đặt hàng nhé em là em chơi toàn hạng nặng thôi AIM-7 Sparrow là loại tên lửa không-đối-không tầm trung dẫn hướng bằng radar bán chủ động được sử dụng bởi Không quân và Hải quân Hoa Kỳ cùng lực lượng của nhiều nước đồng minh khác. Tên lửa Sparrow và các biến thể của nó là công trình phát triển tên lửa không-đối-không truy kích ngoài tầm nhìn (BVR: beyond visual range) chủ yếu của phương Tây từ thập niên 1950 cho đến những năm 1990. Nó vẫn còn đang được tiếp tục sử dụng, cho dù đang được thay thế dần bằng kiểu AIM-120 AMRAAM hiện đại hơn. Không lực Phòng vệ Nhật Bản cũng đang thay thế chúng bằng kiểu Mitsubishi AAM-4. Phi công khối NATO trong liên lạc radio thường dùng mã ngắn gọn Fox One để cảnh báo việc phóng một kiểu tên lửa dẫn hướng bằng radar bán chủ động như kiểu Sparrow. Sparrow đã được sử dụng như là căn bản để phát triển kiểu tên lửa hạm-đối-không RIM-7 Sea Sparrow, được Hải quân Mỹ sử dụng để phòng thủ chiến hạm của hạm đội. Tên lửa RIM-7 Sea Sparrow bắn lên từ chiến hạm Hoa Kỳ USS Essex Hỏa tiễn AIM-120 AMRAAM Sử dụng tầm tác động trung bình, không-đối-không trực chiến Hãng sản xuất Hughes/Raytheon Hoa Kỳ Trị giá mỗi chiếc 386,000 đô Mỹ (2003); 299,000 đô Mỹ (1998) Lần đầu sử dụng tháng 9 1991 Đặc điểm tổng quát Động cơ Cao cấp, máy có điều khiển trực tiếp Trọng lượng 152 kg Dài 3.66 m Đường kính 178 mm Ngang cánh 526 mm (loại AIM-120A/B) Vận tốc trên vận tốc âm thanh Tầm tác động 75 km (loại AIM-120C-5 trên 110 km ) Đầu đạn Nổ lớn, tung ra nhiều mảnh * AIM-120A/B: 23 kg WDU-33/B blast-fragmentation * AIM-120C-5: 18 kg WDU-41/B blast-fragmentation Hệ thống hướng dẫn INS, radar tác động Ngòi nổ Loại ngòi FZU-49/B : "thông minh" anti-clutter proximity fuze and an impact crush fuze Dàn phóng máy bay, Chiến hạm. Máy bay có trang bị AIM-120 * Đức: F-4 * Norway: F-16A/B and NASAMS * Anh Quốc: Panavia Tornado; Eurofighter Typhoon (Royal Air Force); Sea Harrier (Fleet Air Arm) * Hoa Kỳ TQLC: AV-8B+, F/A-18 * Hoa Kỳ Hải quân: F/A-18E/F Super Hornet, F/A-18 * Hoa Kỳ Không quân: F-15, F-16, F-22A * Úc: F/A-18 Hornet (retrofitted during the Hornet Upgrade Program) * Bahrain: F-16C/D * Singapore: F-16C/D, Upgraded F-5S/T * Thụy Điển: Saab Gripen * Do Thái : F-15I, F-16I * Tây Ban Nha: F/A-18 Eurofighter Typhoon, AV-8B+, NASAM Kaliningrad K-5 Kaliningrad K-5 (tên ký hiệu của NATO AA-1 Alkali), được biết đến với tên khác là RS-1U hoặc sản phẩm ShM (ШM), là một loại tên lửa không đối không sớm nhất của Liên Xô. Việc phát triển của K-5 bắt đầu vào năm 1951. Những thử nghiệm đầu tiên là vào năm 1955. Nó được kiểm tra trên Yakovlev Yak-25. Loại vũ khí này bắt đầu phục vụ dưới tên gọi Grushin/Tomashevitch (tiếng Nga: Грушин/Томашевич) RS-2U (cũng như R-5MS hay K-5MS) vào năm 1957. Phiên bản lúc RP-2U đầu được thiết kế để tương thích với ra-đa (Izumrud-2) được sử dụng trên MiG-17PFU, MiG-19PM. Một phương án cải tiến, K-5M hay RS-2US được trang bị trong quân chủng phòng không Xô Viết, bắt đầu sản xuất năm 1959, tương thích với ra-đa RP-9/RP-9U (Sapfir) của Sukhoi Su-9. Trung Quốc cũng phát triển một loại tên lửa sao chép dưới tên gọi là PL-1, được sử dụng trên máy bay chiến đấu J-6B. Những khó khăn liên quan đến tín hiệu dẫn đường cho tên lửa, đặc biệt trong một máy bay chiến đấu một chỗ, thực chất, làm cho K-5 chủ yếu là một tên lửa chống máy bay ném bom tầm ngắn. Khoảng năm 1967, K-5 được thay thế bởi K-55 (R-55 trong trang bị), K-55 với hệ thống dẫn đường ra-đa bán chủ động hoặc bằng hệ thống tia hồng ngoại của K-13 (AA-2 'Atoll'). Loại tên lửa mới này có trọng lượng 7.8 kg (17.2 lb) nặng hơn K-5, nhưng trọng lượng đầu nổ nhỏ 9.1 kg (20.1 lb). K-55 phục vụ cho đến năm 1977, có lẽ sau khi máy bay đánh chặn Sukhoi Su-9 về hưu. [sửa] Thông số kỹ thuật (RS-2US / K-5MS) K-5 K-5 * Chiều dài: 2500 mm (8 ft 2 in) * Sải cánh: 654 mm (2 ft 2 in) * Đường kính: 200 mm (7⅞ in) * Trọng lượng: 82.7 kg (183.3 lb) * Vận tốc: 800 m/s (2,880 km/h, 1,790 mph) * Phạm vi: 2-6 km (1¼-3¾ mi) * Dẫn đường: tia laser hoặc radar * Trọng lượng đầu nổ: 13.0 kg (28.7 lb) Những nước sử dụng * Liên Xô: Không quân Xô Viết sử dụng với tên gọi K-5 * Trung Quốc: Không quân quân giải phóng sử dụng với tên gọi PL-1. * Tiệp Khắc: K-5 được mang tên RS-2U và RS-2US.
Khảu này là Long range Sniper, nhưng trong ảnh có vẻ là hàng dởm bằng nhựa, vì trọng lượng của nó rất nặng, mà lại thấy chú này cầm ngon ơ như thế .........
Về khí tài quân sự yêu thích của mình là tàu chiến. Ai muốn mua để dạo 1 vòng Vũng Tàu, Mũi Né xin liên hệ nha ^^. Hàng về : Tàu sân bay RONALD REAGAN Principe de Asturias(Tây ban nha) USS John C. STENNIS USS Harry S Truman USS George Washington USS Abraham Lincoln USS_Theodore_Roosevelt USS Dwight Eisenhower HMS Invincible Anh em tề tựa Từ trái sang phải : Destroyer Haruna (DD 141) (Nhật) , USNS Tippecanoe (TAO 199) , USS Kitty Hawk (CV 63) Ra trận
Chữ kí bác FoA làm em tưởng con gì bò trước màn hình :'>. Carrier thế này mà ko tàu chiến đi cùng chắc làm mồi cho máy bay và tàu ngầm nhỉ :'>
Tặng các bác đồ chơi này. M32 Revolver nhưng bắn lựu đạn 40mm @tseng:Khẩu M107 nặng 12kg,trẻ con còn cầm được mà @Fire Phoenix:Các tàu mang tên tổng thống US đều thuộc thế hệ Nimitz với 10 tàu,chiếc cuối cùng là Goerge H.W. Bush,sẽ đưa vào phục vụ năm 2009.
Dạo này ko biết tại sao lại thấy hứng thú với mấy khẩu súng có gắn grenader launcher. Đề nghị SK nhập về nhiều nhiều. Có bao nhiêu tớ mua bấy nhiêu.
mình thik xem các loại máy bay chiến đầu của Nga và Mỹ, bạn nào có thể cho vài tấm hình + 1 vài thông số đầy đủ để so sánh giữa các loại được ko? ( để xem chiến nhau thì Nga và Mỹ ai nắm giữ bầu trời ấy mà )
Thế cho cậu hai loại mạnh nhất của hai bên nhé Nga trước này Sukhoi Su-47: General characteristics Crew: 1 Length: 22.6 m (74 ft 2 in) Wingspan: 15.16 m to 16.7 m (49 ft 9 in to 54 ft 9 in) Height: 6.3 m (20 ft 8 in) Wing area: 666 ft² (61.87 m²) Empty weight: 36,100 lbs (16375 kg) Loaded weight: 55,115 lb (25,000 kg) Max takeoff weight: 77,162 lbs (35,000 kg) Powerplant: 2× Lyulka AL-37FU(planned) flying prototypes used 2 Aviadvigatel D-30F6 afterburning, thrust-vectoring (in PFU modification) turbofans with digital control Dry thrust: 83.4 kN (18,700 lbf) each Thrust with afterburner: 142.2 kN (32,000 lbf) each Thrust vectoring: ±20° at 30° per second in pitch and yaw Performance Maximum speed: Mach 2.34[2] ((2500 kmh, 1552 mph) * At sea level: Mach 1.31 (1,400 km/h, 870 mph)[1]) Range: 3,300 km (2,050 mi) Service ceiling 18,000 m (59,050 ft) Rate of climb: 233 m/s (46,200 ft/min) Wing loading: 79.4 lb/ft² (360 kg/m²) Armament Number of hardpoints: 14: 2 wingtip, 6-8 under wing, 6-4 conformal under fuselage Guns: 1× 30 mm GSh-30-1 cannon with 150 rounds Missiles: 14 hardpoints (2 wingtip, 6-8 underwing, 4-6 conformal under the fuselage) Air-to-air: R-77, R-77PD, R-73, K-74 Air-to-surface: X-29T, X-29L, X-59M, X-31P, X-31A, KAB-500, KAB-1500 Hoa Kỳ: F-22 Raptor Thông số chính General characteristics Crew: 1 Length: 62 ft 1 in (18.90 m) Wingspan: 44 ft 6 in (13.56 m) Height: 16 ft 8 in (5.08 m) Wing area: 840 ft² (78.04 m²) Airfoil: NACA 64A?05.92 root, NACA 64A?04.29 tip Empty weight: 43,430 lb (19,700 kg[1][83]) Loaded weight: 64,460 lb (29,300 kg[84]) Max takeoff weight: 83,500 lb (38,000 kg) Powerplant: 2× Pratt & Whitney F119-PW-100 Pitch Thrust vectoring turbofans, 35,000+ lb (156+ kN) each Performance Maximum speed: At altitude: Mach 2.25 (1,500 mph, 2,414 km/h)[85] Supercruise: Mach 1.82 (1,220 mph, 1,963 km/h)[85] Range: 1,600 nmi (1,840 mi, 2,960 km) with 2 external fuel tanks Combat radius: 410 nmi[82] (471 mi, 759 km) Ferry range: 2,000 mi (1,738 nmi, 3,219 km) Service ceiling 65,000 ft (19,812 m) Wing loading: 66 lb/ft² (322 kg/m²) Thrust/weight: With full internal fuel: 1.09 (18,000 Pounds) With 50% internal fuel: 1.26 (9,000 Pounds) Maximum g-load: -3.0/+9.0 g[85] Armament Guns: 1× 20 mm (0.787 in) M61A2 Vulcan gatling gun in starboard wing root, 480 rounds Air to air loadout: 6× AIM-120 AMRAAM 2× AIM-9 Sidewinder Air to ground loadout: 2× AIM-120 AMRAAM and 2× AIM-9 Sidewinder and one of the following: 2× 1,000 lb (450 kg) JDAM or 2× Wind Corrected Munitions Dispensers (WCMDs) or 8× 250 lb (110 kg) GBU-39 Small Diameter Bombs Additionally, four external hardpoints can be fitted to carry weapons or fuel tanks, each with a capacity of about 5,000 lb (2268 kg).[86] The F-22 is currently not compatible with the AIM-9X Sidewinder, but Lockheed Martin stated that the AIM-9X will be part of a future modification to the F-22. Avionics RWR (Radar warning receiver): 250 nmi (463 km) or more[40] Radar: 125-150 miles (200-240 km) against 1 m² targets (estimated range)
Này thì F18 Hornet, máy bay được sữ dụng nhiều nhất của quân đội Hoa kỳ từ hải, lục, không quân đều trang bị General characteristics Crew: F/A-18C: 1, F/A-18D: 2 (pilot and weapons system officer) Length: 56 ft (17.1 m) Wingspan: 40 ft (12.3 m) Height: 15 ft 4 in (4.7 m) Wing area: 400 ft² (38 m²) Airfoil: NACA 65A005 mod root, 65A003.5 mod tip Empty weight: 24,700 lb (11,200 kg) Loaded weight: 37,150 lb (16,850 kg) Max takeoff weight: 51,550 lb (23,400 kg) Powerplant: 2× General Electric F404-GE-402 turbofans Dry thrust: 11,000 lbf (48.9 kN) each Thrust with afterburner: 17,750 lbf (79.2 kN) each Performance Maximum speed: Mach 1.8 (1,190 mph, 1,915 km/h) at 40,000 ft (12,190 m) Combat radius: 330 mi (290 NM, 537 km) on hi-lo-lo-hi mission Ferry range: 2,070 mi (1,800 NM, 3,330 km) Service ceiling 50,000 ft (15,000 m) Rate of climb: 50,000 ft/min (254 m/s) Wing loading: 93 lb/ft² (450 kg/m²) Thrust/weight: >0.95 Armament Guns: 1x 20 mm M61 Vulcan internal gatling gun with 578 rounds Hardpoints: 9: 2 wingtip, 4 underwing, and 3 fuselage, carrying up to 13,700 lb (6,215 kg) of missiles, rockets, bombs, fuel tanks, and pods Missiles: Air-to-air: AIM-9 Sidewinder, AIM-132 ASRAAM, AIM-120 AMRAAM, AIM-7 Sparrow, IRIS-T Air-to-ground: AGM-45 Shrike, AGM-65 Maverick, AGM-88 HARM, SLAM-ER, JSOW, Taurus missile Anti-ship: AGM-84 Harpoon Bombs: CBU-87 cluster, CBU-89 gator mine, CBU-97, Paveway, JDAM, Mk 80 series, B61/Mk57 nuclear bombs,[39] Mk 20 Rockeye II cluster, mines Avionics APG-73 radar LITENING targeting pod (USMC only) Còn đây là Sukhoi Su-33 của quân đội Nga: General characteristics Crew: 1 Length: 21.94 m (72 ft) Wingspan: 14.70 m (48.25 ft) Height: 5.93 m (19.5 ft) Wing area: 62.0 m² (667 ft²) Empty weight: 18,400 kg (40,600 lb) Loaded weight: 29,940 kg (66,010 lb) Max takeoff weight: 33,000 kg (72,750 lb) Powerplant: 2× AL-31F afterburning turbofans Dry thrust: 7,600 kgf (74.5 kN, 16,750 lbf) each Thrust with afterburner: 12,500 kgf (122.6 kN, 27,560 lbf) each Wingspan, wings folded: 7.40 m (24.25 ft) Performance Maximum speed: Mach 2.17 (2,300 km/h, 1,430 mph) at 10,000 m (33,000 ft) altitude Stall speed: 240 km/h (150 mp/h) Range: 3,000 km (1,860 mi Maximum turn: +8 g (+78 m/s²) Landing speed: 235-250 km/h (145-155 mph)) Service ceiling 17,000 m (55,800 ft) Rate of climb: 325 m/s (64,350 ft/min) Wing loading: 483 kg/m²; (98.9 lb/ft²) Thrust/weight: 0.83 Armament 1x 30 mm GSh-30-1 cannon with 150 rounds Up to 6,500 kg (14,300 lb) of munitions on twelve external hardpoints, including: R-27/R-73 air-to-air missiles Various bombs and rockets ECM pods
Sắp tới chắc là đối đầu giữa F35 JSF và Su-37/47 đấy mà Đây,mời bác,khách quen GP25 gắn trên AK74 M203 trên M4A1 XM8 Hãng vẫn order nhưng chả thấy $$$ đâu
em xin góp vui vài khẩu G36K G36C M4A1 AUG-A3 AK-47 Tatical tạm thời post ít cho anh em xem còn nhìu lắm