Khi chơi FF IX tui nhận thấy có rất nhiều bạn thắc mắc cùng một câu hỏi. tui lập ra topic nay với mục đích tổng kết những kinh nghiệm mà tui có được sau khi chơi FFIX trên tinh thần đơn giản, dễ hiểu. mong rằng nó sẽ giúp ích nhiều cho những bạn mới chơi trong việc phá băng game FFIX 1. Đội hình mạnh nhất trong game: theo tui thi các bạn nên tập trung vào 4 nhân vật sau :Zidane, Steiner, Freya, Quina. đội hình này có sức phòng thủ rất cao. khả năng chữa trị rất tốt, có thể nói là lưỡng toàn 2. Nên luyện LV ở disc mấy là tốt nhất và LV bao nhiêu là đủ: theo tui thì các bạn nên luyện LV ở disc 3 là tốt nhất, không thì để đến disc 4 trước khi đánh trùm luyện cũng được. bạn chỉ cần luyện LV đến khoảng 60-75 là đủ. nhớ là chỉ luyện cho 4 nhân vật chính thui nhé. mà luyện đầy các Abilities thì cũng nên để về sau luyện thì đơn giản hơn 3. Nơi kiếm EXP tuyệt nhất: có một số nơi kiếm EXP rất tốt nhưng theo kinh nghiệm chung thì có 2 nơi kiếm EXP tương đối dễ mà nhiều a, Khu đất phía sau Glimanzuke Groto (nơi có gia đình Moogle sinh sống đó). nơi này có các con rồng xanh sinh sống. đánh con này khá là dễ nếu như bạn biết đánh. cách tốt nhất là bạn cho Quina học LV5 Death ở Lifa Tree (ăn mấy con cây có nhiều mắt đó), sau đó về đây xử rồng xanh bằng LV5 Death ====> đây là cách luyện LV được nhiều người ưa thích nhất. bạn chỉ cần luyện ở đây đến LV 55+ là được b, Memorial. đây là nơi bạn sẽ đến trong disc 4 trước khi đánh trùm cuối. các con quái vật ở đây đều khá mạnh và cho một lượng EXP khá bự. nếu mún thì bạn có thể đến đây để luyện LV. 4. Nơi kiếm AP tuyệt nhất lại cũng là mấy con rồng xanh ở sau Glimanzuke Grooto thi bạn ạ. đánh 1 con này bạn sẽ được 3 AP, nếu lắp Ability Up thì được nhiều hơn . mình có một mách nước cho những bạn không mún đánh rồng xanh. có một nơi lấy AP còn tuyệt hơn nhiều. đó là khu lâu đài thuỷ tinh của Kuja. ở disc 4 bạn sẽ đến Memorial. khi đi hết ở đó, trước khi đánh trùm phá đảo thì bạn sẽ đi trên một con đường phủ đầy thuỷ tinh. những con quái vật ở đây đánh khá dễ, không con nào quá 20000 HP đâu. nếu lắp Ability Up thì bạn có thể thu được tới 14 AP cho mỗi trận đánh đấy. 5. Nơi kiếm tiền tuyệt nhất Vâng, lại cũng là mấy con rồng xanh. chính vì thế tui cũng phải nói rằng đây là con tuyệt nhất trong game. nếu lắp Milionar( mình cũng chẳng nhớ rõ tên nữa ) của Quina thì bạn sẽ được khoảng 3000 Gil sau mỗi trận đấu còn một con nữa cho lượng Gil rất khủng nhưng tui không nhớ rõ chỗ của nó, hình như là gần sa mạc thì phải. đó là một con rùa lớn mầu nâu. nếu lắp Milionar thì sau khi đánh nó bạn sẽ có từ 7000- 9000 gil. tuy nhiên xác suất gặp con này cũng không cao lắm, bạn có thể gặp phải mấy con tẹp nhẹp cho có tí Gil phù mệt wá, còn gì nữa không nhỉ. lần sau tui sẽ post tiếp một số mẹo cho các nhân vật. ai có mẹo gì hay thì post tiếp lên cho anh em nhé. nhớ đừng chat nhảm
-Theo tui thì đội hình mặc định ( Zidane, Vivi, Garnet, Steiner ) mới là mạnh nhất -Còn luyện LV thì luyện lên LV 98 là tốt nhất, chống được tất cả các chiêu LV5 Death, LV3 Def-less, LV4 Holy -Luyện LV dễ nhất là đánh với con Yan đó bác à, mới vô cho nó ăn 1 cái Silence là nó câm đến hết trận luôn -Muốn kiếm Ap thì đánh với con mực ma và con cá voi Zombie ở dọc đường bờ biển hay con rồng Dracozombie ( khắp nơi ) thì mới nhiều Ap bác Vaan ơi -Kiếm Money thì đánh với con Gimme Cat ( Cái con mèo ma hay đòi Diamond, có Diamond rồi nó biến luôn, trong khu rừng gần Dagguaro ) cùng khả năng Milionaire của Quina, 1 trận 7500 Gil hoặc hơn luôn. Còn con Admantoise nhiều tiền mà khó đánh hơn con Gimme Cat ( đánh với Gimme Cat gắn đồ chống Wind ( gió ) vô là xong
yes, cám ơn Captain_Steiner đã góp ý nhưng mình vẫn cho rằng đánh rồng dễ hơn đánh Yan bây giờ mình sẽ post tiếp các mẹo về các nhân vật. Làm thế nào để các nhân vật đánh được 9999 Zidane: chỉ cần ăn cắp thành công 667 lần là đòn Thievery có thể đạt được 9999 ( mỗi lần ăn cắp thành công bạn được cộng thêm 15 vào damage) Steiner: với Steiner thì bạn chỉ cần học được 2 chiêu Climhazzard ( chả biết viết có đúng không nữa) được trang bị ở cây Excalibur I, II và chiêu Shock được trang bị ở cây Ragnarok thì thành tích luôn là 9999 Vivi : lắp reflect x2, auto reflect rồi thì chỉ cần tự đánh đòn Flare vào người là đạt được 9999 Eiko: Madeen đánh luôn được 9999 khi được summon (điều này đạt được khi Eiko có chỉ số Mag cao) Garnet: Ark cũng 9999 luôn (điều này đạt được khi Garnet có chỉ số Mag cao) Freya: Freya: Bạn chỉ cần học được chiêu Dragon Crest. khi đó chỉ số damage bạn đạt được sẽ phụ thuộc vào số rồng bạn giết được . điều này kèm theo một hệ quả là nếu bạn giết được đủ số rồng thì sẽ đánh được 9999 ( lúc đầu thì giết 1 con chỉ được cộng thêm 50+ thui, sau khi Freya đánh đòn Drgon Crest được hơn 1000 thì mới cộng thêm 100+ cho 1 con và về sau là 150+ đến 200+ cho một con) Amarant: chỉ cần trang bị cho tên này món đồ thích hợp, LV phù hợp và kĩ năng MP Attack thì hắn sẽ dễ dàng đạt được 9999 Quina: Quá dễ, với Frog Drop và khoảng 200 con ếch và level 50 là được 9999 rùi (số damage đòn Frog Drop bằng số LV nhân với số ếch bắt được ở đầm lầy) Làm thế nào để bắt được nhiều ếch tui đã từng rất khó chịu khi số ếch trong đầm cứ giảm dần và tốc độ tăng trưởng rất chậm. có lẽ các bạn cũng mắc phải sự khó chịu như tui lúc ấy. tui đã tìm ra 1 cách để có thể bắt được số ếch khủng khiếp là 200 con. xin nêu ra để các bạn tham khảo: ở đầm lầy có 1 con ếch vàng. bạn không nên bắt nó vì nó sẽ thúc đẩy khả năng sinh trưởng. khi bắt 1 con ếch thì bạ sẽ thấy có một menu hiện ra nói rõ giới tính của con ếch bạn bắt được. nếu nó là con đực thì sẽ là Male. nếu nó là con cái thì sẽ là Female. khi bắt ếch bạn phải chú ý sao cho trong đầm cuối cùng phải còn lại 2 con 1 đực 1 cái. có thế thì tốc độ sinh trưởng mới nhanh được. thế nếu bạn không phân biệt được đâu là ếch đực, đâu là ếch cái thì sao. có một mẹo nhỏ cho bạ để phân biệt. những con ếch cái là những con ếch có sọc đen đậm bên sườn, những con ếch đực là những con còn lại, có sọc nhạt hơn. thêm một kinh nghiệm nữa là trước khi thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong game thì bạn hãy quay lại đầm ếch để bắt ếch. thực hiện xong thì cũng quay lại để bắt. điều này rất quan trọng đấy. có một người bạn nói với tôi là có thể dùng những bình tent để sang ngày mới. sau nhiều ngày thì ếch sẽ tăng trưởng nhanh. tui chưa thử nhưng nếu có cơ hội thì bạn hãy thử xem. chúc các bạn sẽ thành công trong việc bắt ếch. phù, còn cái gì nữa không nhỉ. để mình nghĩ thêm đã rùi sẽ bổ sung tiếp. các bạn ai có mẹo gì hay thì đóng góp vào đây nhé. nhớ đừng chat nhảm
Quái, sao lại không nên bắt ếch vàng, tớ tưởng ếch con mới thúc đẩy sinh trưởng chớ nhẩy Trò bắt ếch này vui thật, cứ nhìn thấy Quina là đủ vui rồi À, góp ý đội hình mạnh nhất, đội hình mạnh nhất nên là : Zidane, Steiner, ViVi và Quina. Nếu biết cách lắp đồ+ngọc hợp lý thì chẳng cần đến 2 con Eiko và Garnet làm gì nữa.
đội hình của tui thì +Zidane : Thievery (đã đạt 9999) +Steiner: Shock (đã đạt 9999) +Freya : Dragon's crest (đã đạt 9999) +Amarant: No mecry (đã đạt 9200) Đây là đội hình tấn công ,tấn công al2 lối phòng thủ tốt nhất ^^
Tui nói về Status đây : Normal : đây là trạng thái bình thường K.O : chết, nhân vật bị hết Hp hoạc bị Doom, Death, Roulette sẽ chết, và sẽ không nhận được Exp và Ap khi hết trận Cách chữa trị : sử dụng Phoenix Down, Phoenix Pinion, cast phép Life, Full-Life, Summon Phoenix Cách chống : Auto-Life Phép Death, Roulette Poison : nhân vật bị trạng thái Poison sẽ bị mất dần Hp cho đến chết. Cách chữa trị : sử dụng Remedy, Antidote, cast phép Esuna, Poisona, Angel's Snack , tự hết sau khi hết trận Cách chống : Antibody Phép : Poison, Bad Breath Venom : nhân vật đã bị trạng thái Venom tuy không bị mất Hp nhưng sẽ không thể cử động ( giống bị rắn cắn ) Cách chữa trị : sử dụng Remedy, Antidote, Cast phép Esuna, Poisona, Angel's Snack Cách chống :Antibody Darkness : Nhân vật bị trạng thái Darkness thì hiệu suất tấn công đối phương bằng vũ khí sẽ giảm xuống 75% Cách chữa trị :sử dụng Remedy, Eye Drop, cast phép Esuna, Angel's Snack Cách chống :Bright Eyes Phép Blind Silence : nhân vật bị trạng thái Silence sẽ không thể sử dụng phép thuật Cách chữa trị : sử dụng Remedy, Echo Screen, phép Esuna, Angel's Snack Cách chống : Loudmouth Phép Silence Slow : nhân vật bị trạng thái Slow thì thời gian để thanh ATB đầy sẽ lâu hơn Cách chữa trị : tự hết sau khi hết trận, sử dụng Remedy, cast phép Haste Cách chống : Locomotion Phép Slow Stop : thanh ATB của nhân vật bị trạng thái Stop sẽ dừng lại luôn Cách chữa trị : sử dụng Remedy Cách chống : Locomotion Phép Stop Virus : nhân vật bị trạng thái Virus sẽ không nhân được Exp và Ap khi hết trận mặc dù vẫn còn sống Cách chữa trị : sử dụng Magic Tag Cách chống : Không có Petrify : nhân vật bị hoá đá, không thể nhận Exp, Ap và không thẻ uýnh nhau được Cách chữa trị : sử dụng Soft, cast phép Stona Cách chống : Jelly Phép Break Gradual Petrify : Nhân vật sẽ bị hoá đá khi con số trên đầu nhân vật đó đếm tới 0 Cách chữa trị : sử dụng Soft, cast phép Stona Cách chống : Jelly Trouble : nhân vật bị trạng thái Trouble khi bị mất Hp sẽ làm cho cả nhóm mất Hp theo Cách chữa trị : Sử dụng Annoyment, Remedy, cast phép Angel's Snack Cách chống : Không có Zombie : nhân vật bị trạng thái Zombie sẽ bị sát thương bởi những phép hồi máu như Cure, Cura, Curaga và Regen, và phép Life, Full-Life sẽ không có tác dụng khi nhân vật bị K.O bị trạng thái Zombie, nhân vật này nếu còn sống cũng sẽ không nhận được Exp và Ap Cách chữa trị : sử dụng Magic Tag Cách chống : Không Berserk : nhân vật chỉ có thể chơi sát thương vật lí mà ko thể làm gì khác Cách chữa trị : Gysahl Greens Cách chống :không Confuse : nhân vật bị trạng thái Confuse sẽ tấn công những thành viên trong nhóm Cách chữa trị : tự hết khi bị đối phương uýnh trúng, Remedy Cách chống : Clear Head Phép Confuse Sleep : nhân vật bị trạng thái Sleep sẽ ngủ 1 khoảng thơi gian ngắn những sẽ bị đánh thức nếu bị đối phương tấn công bằng vũ khí Cách chữa trị : ko Cách chống : Insomaniac Phép Sleep Mini : nhân vật bị trạng thái Mini thì sức tấn công và phòng thủ đều giảm Cách chữa trị : Remedy Cách chống : ko Phép Mini Mệt quá lát Post tiếp
Tiếp nè : Freeze : Nhân vật sẽ bị đông cứng trong một khoảng thời gian nhất định, sẽ bị K.O nếu dính phải sát thưong vật lí Cách chữa trị : Tự hết Cách chống :Body Heat Phép Freeze Heat : Nhân vật bị Heat sẽ chết nếu làm bất cứ hàng động gì ( ngoại trừ đứng nhún ) Cách chữa trị : Tự hết Cách chống : Body Temp Chiêu Mustarb Bomb Doom : giống trong FF8, khi con số trên đầu nhân vật đó đếm ngược tới 0 là nhân vật đó tiêu tùng Cách chữa trị : Ko có Cách chống : Auto_life ( chỉ chống được phần nào ) Phép Doom Sudden Death : ai bị dính cái này là chết liền tại chỗ không cần biết đến Hp là bao nhiêu Cách chữa trị : Phoenix Down, vv.vv Cách chống : Ko có Phép Death Món Avenger ( của Amarant ) Hết Status thì đến Battle và Special Battle N/A : Trận đánh sẽ bắt đầu một cách bình thường.Thanh ATB của 2 phe đều tăng cùng lúc. Back Attack : bạn sẽ quay lưng lại cho đối thủ thịt, khi thanh ATB của đối thủ đã đầy thì thanh ATB củ bạn sẽ bắt đầu hoạt động. Sát thương của đối phương tác dụng lên nhân vật của bạn sẽ x2 và sát thương vật lí của bạn sẽ bị giảm xuống những 50%.Lỗ to nhỉ ? Cách chống : Alert Pre-Emtive Strike ( tui quên tên rùi ) : Ngược lại với Back Attack, kẻ quay lưng sẽ là đối thủ của bạn, bạn sẽ được ưu tiên đánh trước với tất cả thanh ATB của mỗi nhân vật đã đầy. Sát thương của bạn sẽ được x2 và sát thương bạn nhân được từ đối phương sẽ giảm xuống 50%.Lời qué ! Chiêu : What's That ? của Zidane Gaia's Spirit Battle : Khi vô trận thì nhạc nên sẽ thay đổi, tuỳ thuộc vào con Spirit mà bạn gặp thì món đồ nó xin sẽ khác.Thường là nó xin mấy viên ngọc. Nó bất tử đầy.Nếu bạn uýnh nó thì nó sẽ bỏ chạy.Muốn gặp lại nó thì đi khỏi khu vực đó, uýnh 2 trận đánh thường rồi chui vô chỗ đó lại.Xong Ragtimer Mouse Battle : Chỉ gặp trong rừng.Khi gặp lão chuột dịch chuyển thời gian thì lão ta sẽ đố bạn một câu. Có 2 dấu X và O, tuỳ theo câu hỏi mà bạn sẽ chọn câu trả lời.Nếu bạn uýnh lão ta thì lão ta sẽ kêu lên "Ugh, it's horible !" rồi bỏ chạy lấy người
Tiếp theo là về Magic, đầu tiên là Black Magic Black Magic Phép: Fire MP: 6 AP: 25 Học bằng : Mage Staff, Leather Hat Tác dụng: Niệm phép yếu tố lửa sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Fira MP: 12 AP: 50 Học bằng: Flame Staff, Mage's Hat, Power Belt Tác dụng: Niệm phép yếu tố lửa sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Firaga MP: 24 AP: 75 Học bằng: Octagon Rod Tác dụng: Niệm phép yếu tố lửa sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Sleep MP: 10 AP: 20 Học bằng: Flame Staff Tác dụng: Gây trạng thái Sleep cho một mục tiêu. Phép: Blizzard MP: 6 AP: 25 học bằng: Leather Wrist Tác dụng: Niệm phép yếu tố băng sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Blizzara MP: 12 AP: 50 Học bằng: Ice Staff, Opal Tác dụng: Niệm phép yếu tố băng sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Blizzaga MP: 24 AP: 85 Học bằng: Octagon Rod Tác dụng: Niệm phép yếu tố băng sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Slow MP: 6 AP: 20 Học bằng: Ice Staff, Magus Hat Tác dụng: Làm chậm thanh ATB của địch thủ Phép: Thunder MP: 6 AP: 25 Học bằng: Silk Shirt, Glass Buckle Tác dụng: Niệm phép yếu tố điện sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Thundara MP: 12 AP: 50 Học bằng: Lightning Staff, Peridot Tác dụng: Niệm phép yếu tố điện sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Thundaga MP: 24 AP: 80 Học bằng: Octagon Rod Tác dụng: Niệm phép yếu tố điện sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu Phép: Stop MP: 8 AP: 25 Học bằng: Oak Staff Tác dụng: Ngưng mọi hoạt động của địch thủ. Phép: Poison MP: 8 AP: 35 Học bằng: Lightning Staff Tác dụng: Niệm phép yếu tố Poison cho 1\nhiều mục tiêu. Phép: Bio MP: 18 AP: 40 Học bằng: Oak Staff Tác dụng: Niệm phép Non-elemental cộng trạng thái Poison cho 1\nhiều mục tiêu. Phép: Osmose MP: 2 AP: 70 Học bằng: High Mage Staff, Gaia Gear Tác dụng: Hút MP từ đối thủ và được hưởng số MP đó.( không tác dụng đối với 1 số con Boss) (Một phép khá là hữu dụng khi nghèo MP ) Phép: Drain MP: 14 AP: 60 Học bằng: Oak Staff Tác dụng: Hút HP từ đối thủ và đuợc huởng số HP ấy.( Khi niệm lên một con quái có thuộc tính Zombie thì bạn sẽ bị sát thương bằng với số sát thương bạn gậy ra cho nó ) Phép: Demi MP: 18 AP: 30 Học bằng: Cypress Pile, Black Belt, Amethyst Tác dụng: Giảm lương máu của địch thủ theo phần trăm ( 25%, 50%, 75% ) Phép: Comet MP: 16 AP: 55 Học bằng: Cypress Pile Tác dụng: Sát thương ngẫu nhiên và không phụ thuộc yếu tố Phép: Death MP: 20 AP: 45 Học bằng: Black Hood Tác dụng: Gây trạng thái KO cho đối thủ. ( Dễ hụt lắm ) Phép: Break MP: 18 AP: 30 Học bằng: Cypress Pile Tác dụng: Hoá đá đối thủ. ( Cũng dể hụt ) Phép: Water MP: 22 AP: 55 Học bằng: N-Kai Armlet Tác dụng: Sát thương yếu tố Water lên 1\nhiều mục tiêu. Phép: Meteor MP: 42 AP: 95 Học bằng: High Mage Staff Tác dụng: Sát thương không phụ thuộc yếu tố lên 1\nhiều mục tiêu. Phép: Flare MP: 40 AP: 95 Học bằng: Black Robe Tác dụng: Sát thương không phụ thuộc yếu tố lên 1 mục tiêu Phép: Doomsday MP: 72 AP: 150 Học bằng: Mace of Zeus Tác dụng: Sát thương yếu tố Shadow cho tất cả nhân vật.Kể cả trong nhóm.(Nên trang bị đồ hấp thụ yếu tố Shadow này nếu ko muốn chết khi chơi phép này)
Mấy cái này thì biết rồi. Ông post bài về tác dụng của các chế độ trong Abiliti đi. Cặn kẽ 1 chút nha. Tui đang muốn biết hết các công dụng của nó. Mà đồ nào hấp thụ yếu tố Shadow vậy, chỉ dùm để tui khỏi bị chết khi dùng Doomsday đi.
Chú ha ri bót tờ nói quá giống ý của Steiner , nếu như mà nhớ hổng lầm thì khu vực FF9 chưa có bảng công dụng của các Ability , đề nghị chú cáp tăng xờ ty nơ viết cái đó đi , thưởng hậu đó nha (^_^)
hê hê, ngon quá xá là ngon. cái abilities này để vaan làm đi. C.S không được cướp cơm của tui đó, chú mày đã được hưởng exp cho vụ status rùi ( quái thật, mình tưởng ai cũng bít rùi nên không làm. hoá ra cũng được thưởng à. lại còn là thưởng hậu nữa). mấy hôm nữa sẽ có danh sách các công dụng của Abilities made in Vaan_2410
Thì ai làm trước thì hưởng trước ai đến sau thì ngậm ngùi đứng ngóng mà thôi (^_^) ráng làm cho xong rồi sẽ thưởng hậu đang suy xét xem có nên phục hồi trạng thái thành viên danh dự không đây ....... (^_^)
nghe bác Steiner nói là thưởng hậu mà em mê quá. vậy thì sau đây sẽ là danh sách các Ability made in Vaan_2410. Tui sắp xếp các ability theo bảng chữ cái chứ không làm theo từng nhân vật. có gì sai sót thì anh em góp ý để tui sửa nhé. [size=+1]DANH SÁCH ĐẦY ĐỦ CÁC ABILITY VÀ CÔNG DỤNG CỦA CHÚNG[/size] Ability Up: Giúp bạn học các Ability nhanh hơn (APx2) Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Absorb MP(Quina only): Hấp thụ MP sử dụng bởi kẻ địch Lượng Magic Stone cần thiết: 6 Accuracy+: Tăng độ dặc biệt của các đòn tấn công vật lý (nói ngắn gọn là đánh sẽ mạnh hơn) Lượng Magic Stone cần thiết: 2 Add Status: Thêm vào vũ khí sự ảnh hưởng của các trạng thái khi tấn công Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Alert: Chống lại trạng thái Back Attack Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Antibody: Chống lại trạng thái Poison và Venom Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Auto-Float: Tự động dùng phép Float trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 6 Auto-Haste: Tự động dùng phép Haste trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 9 Auto-Life: Tự động dùng phép Life trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 12 Auto-Potion: Tự động dùng Potion trong trận đấu khi bị tấn công (nó sẽ dùng theo thứ tự ưu tiên Potion, Hi-Potion, Elixir) Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Auto-Reflect: Tự động dùng phép Reflect trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 15 Auto-Regen: Tự động dùng phép Regen trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 10 Bandit(Zidane only): Tăng khả năng thành công khi ăn trộm Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Beast Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với địch thủ là thú vật Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Bird Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với địch thủ biết bay Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Boost: Tăng sức mạnh của các Eidolon Lượng Magic Stone cần thiết: 12 Body Temp: Chống lại trạng thái Freeze và Heat Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Bright Eyes: Chống lại trạng thái Darkness Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Bug Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với địch thủ là côn trùng, sâu bọ Lượng Magic Stone cần thiết: 2 Chemist: Tăng gấp đôi tác dụng của các Item thuốc Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Clear Haeded: Chống lại trạng thái Confusion Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Concentrate: Tăng sức mạnh khi sử dụng phép thuật Lượng Magic Stone cần thiết: 10 Counter: Tự động phản công khi bị tấn công vật lý Lượng Magic Stone cần thiết: 8 Cover: Hứng chịu thiệt hại trong trận đấu mà đồng đội phải nhận Lượng Magic Stone cần thiết: 6 Devil Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với địch thủ là ma quỷ Lượng Magic Stone cần thiết: 2 Distract: Làm giảm độ đặc biệt tấn công vật lí của kẻ địch (nói ngắn gọn là địch sẽ đánh yếu hơn) Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Dragon Killer(Freya only): Gây thiệt hại nặng nề cho đối thủ thuộc họ rồng Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Eye 4 Eye: Tăng khả năng hoạt động khi chiến đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Flee-Gil: Nhận Gil mỗi khi bỏ chạy khỏi trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Gamble Defense: Đôi khi tăng Defense của bạn một cách ngẫu nhiên Lượng Magic Stone cần thiết: 1 Guardian Mog(Eiko only): Mog sẽ bảo vệ bạn với một sức mạnh vô hình Lượng Magic Stone cần thiết: 3
Half MP: Giảm một nửa MP sử dụng trong trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 11 Healer: Tăng HP của mục tiêu Lượng Magic Stone cần thiết: 2 High Jump(Freya only): Nhảy cao hơn để tăng sức mạnh của đòn Jump Lượng Magic Stone cần thiết: 4 High Tide: Cho phép bạn lên Trance nhanh hơn Lượng Magic Stone cần thiết: 8 HP+10%: Tăng lượng HP hiện tại lên thêm 10% Lượng Magic Stone cần thiết: 4 HP+20%: Tăng lượng HP hiện tại lên thêm 20% Lượng Magic Stone cần thiết: 8 Isomniac: Chống lại trạng thái Sleep Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Initiative(Freya only): Tăng cơ hội là người tấn công đầu tiên Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Jelly: Chống lại trạng thái Petrify(hoá đá) và Gradual Petrify(hoá đá dần dần) Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Level Up: Giúp bạn lên Level nhanh hơn (EXP x 1.5) Lượng Magic Stone cần thiết: 7 Locomotion: Chống lại trạng thái Stop Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Long Reach: Giúp bạn tấn công từ hàng trước cũng như hàng sau Lượng Magic Stone cần thiết: 16 Loudmouth: Chống lại trạng thái Silence Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Man Eater: Gây thiệt hại nặng nề đối với kẻ địch là người Lượng Magic Stone cần thiết: 2 Mag Elem Null(Vivi only): Vô hiệu hoá phép thuật của các nguyên tố(Fire/Ice/Thunder...) Lượng Magic Stone cần thiết: 13 Millionaire(Quina only): Nhận được nhiều Gil hơn sau trận đấu Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Master Thief(Zidane only): Giúp bạn ăn trộm được những Item tốt hơn Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Mug(Zidane only): Tấn công kẻ địch khi bạn ăn cắp của chúng Lượng Magic Stone cần thiết: 3 MP+10%: Tăng lượng MP hiện tại lên thêm 10% Lượng Magic Stone cần thiết: 4 MP+20%: Tăng lượng MP hiện tại lên thêm 20% Lượng Magic Stone cần thiết: 8 MP Attack: Sử dụng MP của mình để tăng sức mạnh tấn công Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Odin's Sword(Garnet only): Tấn công với Eidolon Odin Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Power Throw(Amrant only): Tăng sức mạnh của đòn Throw Lượng Magic Stone cần thiết: 19 Power Up(Amrant only): Tăng sức mạnh của đòn Chakra Lượng Magic Stone cần thiết: 3 Protect Girls(Zidane only): Zidane nhận toàn bộ thiệt hại mà kẻ địch gây nên cho các cô gái trong nhóm Lượng Magic Stone cần thiết: 7 Reflectx2(Vivi only): Sức mạnh phép thuật được sử dụng sẽ mạnh gấp đôi bằng cách sử dụng phép Reflect Lượng Magic Stone cần thiết: 17 Reflect-Null: Vô hiệu hoá đòn Reflect Lượng Magic Stone cần thiết: 7 Restore HP: Tự động tăng máu khi bạn ở trạng thái Near Death(gần chết) Lượng Magic Stone cần thiết: 8 Return Magic: Tấn công địch thủ bằng phép hắn vừa sử dụng lên bạn Lượng Magic Stone cần thiết: 9 Stone Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với kẻ địch có cấu tạo từ đá Lượng Magic Stone cần thiết: 4 Steal Gil(Zidane only): Ăn trộm Gil của kẻ địch đồng thời với việc ăn trộn Item Lượng Magic Stone cần thiết: 5 Undead Killer: Gây thiệt hại nặng nề đối với kẻ địch là Undead(thây ma) Lượng Magic Stone cần thiết: 2
Một số công thức tính các chỉ số trong FFIX 1. Đòn Frog Drop của Quina (Blue Magic) enemy HP damage = (Quina level x Số frog mà bạn đã bắt được) 2. Odin Xác xuất trúng của Odin kèm theo Instant Death percent = [Dagger magic power / 4 + (Dagger level - monter level) ] % 3. Atomos HP damage Full animation = [30 + số lượng Amethyst bạn có] % của Enemy HP 4. Phoenix Xác xuất để Phoenix tự động xuất hiện và cứu sống nhóm khi tất cả thành viên đều ở trạng thái KO percent = [số lượng Phoenix Pinion bạn có / 256] x 100%
Danh sách các Keyitem và cách lấy *Aquarius - Ở Ipsen's Castle. *Aries - Tầng một cối xay gió ở Dali. *Athlete Queen - Phần thưởng khi đánh bại Hippaul 80 lần ở Alexandria trong trò "foottrace". *Autograph - Nhận từ Lowell trong phòng hoạ sĩ sau khi gặp anh ta ở trước nhà hát trung tâm ở Lindblum. *Beautiful Potion - Nhận từ Alice ở Business Distric trong đĩa 3. *Blank's Medicine - Nhận từ Blank trong Theater Ship ở Evil Forest. *Blue Stone - ở Conde Petie Mountain Path. *Burman Coffee - Tìm trong một cái rương ẩn hai lần ở Dali trong đĩa 3. Bạn cần Mayor's Key để mở cửa đến cái rương *Cancer - ở Burmecia. *Capricorn - trong cái hồ nước ở Daguerreo. *Chocograph Piece (6 mảnh)- đào được khi chơi Chocobo Hot & Cold. *Continental Map - từ Blank. *Desert Star - ở Alexandria đầu đĩa 3. *Doga's Artifact - bán đấu giá ở Treno Auction House. *Earth Mirror - ở Ipsen's Castle. *Falcon Claw - ở Alexandria đầu đĩa 3. *Fire Mirror - ở Ipsen's Castle. *Gate Pass - từ người lính ở South Gate - Bohden Station. *Gemini - Lấy được sau khi ném 130 gil vào trong cột nước ở Treno. *Gizamaluke Bell - từ một nguời lính Burmecian ở Gizamaluke's Grotto. *Gizamaluke Bell - ở trong một cái rương ở Gizamaluke's Grotto. *Green Stone - trong một bức tượng ở Conde Petie Mountain Path. *Griffin's Heart - Bán đấu giá ở Treno Auction House. *Gulug Stone - lấy được sau khi đánh thắng ark ở Oeilvert. *Holy Bell - từ Moguta ở Gizamaluke's Grotto. *King of Jump Rope - Phần thưởng khi nhảy được 1000 times ở Jump Rope mini-game. *Kirman Coffee -trong nhà bếp của Eiko ở Madain Sari. *Kupo Nut - ở Lindblum. *Kupo Nut - cho bạn bởi các moogle trên khắp thế giới sau khi bạn gởi cho nó một lá thư. *Leo - trong một góc phòng có tượng Neptune ở Alexandria. *Libra - ở Madain Sari. *Magical Fingertip - bán đấu giá ở Treno Auction House.. *Master Hunter - lấy từ Lindblum sau "Festival of the Hunt". *Mayor's Key - ở nhà Mayor's House ở Dali.. *Memory Earring - của Eiko *Mini-Brahne - tìm trong Mayor's House ở Dali khi tìm Mayor's Key. *Mini-Burmecia - ở nhaf nhóm Tantalus ở Lindblum. *Mini-Cid - bán ở Treno Auction House. *Moccha Coffee - ở Bohden Arch. *Moogle Suit - tìm thấy từ lowell sau khi gặp anh ta trước nhà hát trung tâm ở Lindblum trong đĩa 1. *Moogle's Flute - ở Evil Forest. *Ophiuchus - ở Quan's Dwelling ở nơi tìm thấy Scorpio sau khi đưa 12 Stellazzio cho Queen Stella. *Pisces - trong cái rương trên tàu "Invincible". *Protection Bell - dưới cái giường ở Burmecia. *Rank S Medal - phần thưởng khi được công nhận "Treasure Hunter Rank S" từ Four-Armed man ở Daguerreo. *Rat Tail - bán đấu giá ở Treno Auction House. *Red Stone - trong một bức tượng ở Conde Petie Mountain Path. *Sagittarius - ở Business District, Lindblum trong Disc 2. *Scorpio - ở Quan's Dwelling gần chỗ ánh nắng. *Silver Pendant - của Dagger *Strange Potion - nằm trong góc phòng hoạ sĩ ở Theater District, Lindblum. *Strategy Guide - sau khi đánh bại Ozma. *Superslick - từ Ruby ở Alexandria sau khi một bức thư được gửi cho Moogles có số. *Supersoft - ở cái tháp, nhà Dr. Tot *Taurus - bên canh "item shop" ở Treno *Ticket - của Vivi *Une's Mirror - bán đấu giá ở Treno Auction House. *Unusual Potion - từ Cinna trong nhóm Tantalus ở Theater District, Lindblum. *Virgo - trong nhà trọ ở Black Mage Village. *Water Mirror - ở Ipsen's Castle. *Wind Mirror - ở Ipsen's Castle. *World Map - từ Cid. *Yellow Stone - trong một bức tượng ở Conde Petie Mountain Path. Bài này tui sưu tập từ you Saimen
Weapon(vũ khí)mạnh khá cần trong những trận đấu(trừ 1 số trường hợp sử dụng những chiêu có thể đánh 9999 mạnh hơn weapon như:Thievery,summon,dragon crest..................) .Sau đây là những vũ khí của các nhân vật và cách lấy: Zidane Tribal: Zidane's Weapons Weapon Name Attack Power Abilities Learned Status Effect Dagger 12 Flee none Mage Masher 14 Flee, Detect Silence Mythril Dagger 18 Flee None Butterfly Sword 21 What's That!?, Protect Girls Silence Gladius 30 Annoy,Lucky Seven Slow Exploda 31 Sacrifice,Lucky Seven Trouble Rune Tooth 37 Lucky Seven Poison Zorlin Shape 42 Flee None Angel Bless 42 Thievery Confuse Sargatanas 53 Annoy Petrify Masamune 62 Sacrifice Doom Orichalcon 71 Detect None The Tower 86 Lucky Seven, Thievery Mini Ultima Weapon 100 Flee Sleep Okay,đầu tiên post Zidane trước.Sau post típ: -Dagger,Mage masher (chôm của Baku ngay đầu trò chơi), Mythril dagger(chôm của Sealion ở Ice cavern),Gladius(mua tại Madain Sari),Exloda(ko nho'),Zorlin Shape(mua tại Daguereo),Oriohalcon(terra,chỗ con Mog).Có thể mua tại các cửa hàng tuỳ theo bạn đã chơi đến đoạn nào. -Butterfly sword,Rune Tooth,Angel Bless(daguereo),Sargatanas(daguereo),Masamune(rèn tại Black mage village) là thì phải rèn.Nhưqng cũng dễ thui^^ -The Tower:tìm ở đoạn trước đoạn đánh Malyris -Ultimate Weapon:cho chocobo đào tại chỗ Shimmering Island tại disc 4. Do tui tự chơi nên có gì sai sót xin đuợc lượng thứ^^
minh` thay cac' ban. that la` hay doi khi minh` da~ choi ve` nuoc' ma` cung ~ chua tiem` duoc. het' bi' mat. cua tro` choi nay`
phai noi' la` no' hay tuyet voi` khi minh` hoc duoc. cac phep' cuoi' cua cac' nhan vat.minh se~ pót cac phep manh nhat' sau khi tham khao
Để đánh trùm tốt hon tôi nghĩ nên đánh quái vật cho sức TRANDE gần đầy, rồi sau đó đánh trùm . Mấy con trùm ở DISH 1&2 thì có ích lắm đó.