Diablo box worldmap

Thảo luận trong 'Diablo' bắt đầu bởi medassin, 16/2/11.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city


    Lưu ý, topic dành riêng đánh chỉ mục, ai post bài vào đây sẽ bị coi là spam và lãnh sẹo ngay lập tức -- Boss

    Med thấy dạo này mèo béo ăn ngon bận bịu chưa update nên med làm giùm để box khỏi lạc hậu. Tiện thể cho lình mới mò đường trong cái mê hồn trận cleanmod, LOD, patch, plugy, error, mod, chơi online... :))

    [​IMG]

    TÓM LƯỢC DIABLO
    GIỚI THIỆU DIABLO 1

    HƯỚNG DẪN CHI TIẾT QUEST DIABLO II

    PHỤ LỤC DIABLO II

    GIỚI THIỆU NHÂN VẬT


    DIABLO CINEMA-RẠP CHIẾU PHIM DIABLO


    Diablo 1

    Diablo II

    Funny Diablo

    LOD - Diablo 2 Expassion


    DOWNLOAD DIABLO


    PADENNOMUN


    Nơi ghi danh những anh hùng và phòng trà tản mạn

    Character building

    Amazone

    THE ROAD OF ASSASSIN

    LIGHTING TRAPSIN


    Barbarian
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=114690

    Druid
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=59466
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=125741

    Necromancer

    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=64086
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=63175

    PvM Fishymancer
    PvP Poison/Bone mancer hybrid
    PvM Corrupted televangelist
    PvP sida poisonmancer

    Paladin
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=97156
    PvP liberator ( sida pal hammer + charge )

    Sorcerry
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=130930
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=116358


    MOD

    Modified of Diablo: Là các bản diablo được chỉnh sửa bới các modder diablo. Đa dạng phức tạp khó khăn thử thách, bạn có thể tìm tất cả ở đây

    Clenmod: chẳng có gì cao siêu. Đơn giản là copy và paste các file update .dll của các bản LOD mà thôi :|

    Cleanmod toàn tập và các patch


    *Tool hỗ trợ

    changegameversion
    changegameversion no crack
    MỘT SỐ MOD PHỔ BIẾN. DOWN-SETUP-GUIDE

    TỔNG HỢP MOD by cầnbiết03

    ***Tool hỗ trợ

    D2SE - hướng dẫn by cầnbiêt3
    Giới thiệu tool: Chơi nhiều mod với D2SE


    Mod hot trên thị trường


    *****MEDIAN XL*****

    Thảo luận hỏi đáp về XL
    Tổng hợp chi tiết các hướng dẫn linh tinh XL
    Tổng hợp các kiểu build trong XL - One Product of Diablo Gamevn

    *****Regein of Shadow*****


    Thảo luận hỏi đáp RoS
    Hướng dẫn toàn tập

    TOÀN TẬP TOOL


    Tool tổng hợp

    Sử dụng Art Money(Cheat Engine) cho D2

    Shadowmaster

    UDIE = Ultima Diablo Item Edit

    Sandboxie (chạy ứng dụng trong môi trường trung gian) - một cách khác để chơi nhiều cửa sổ d2 cùng lúc

    D2 color, tô màu các rune, gem, organ, key.. cho 1.12 patch
    Other
    Tổng hợp MAPHACK

    MODDING
    Đây là công việc tạo ra các bản mod mà bạn ưa thích ;))

    Hướng dẫn modding cơ bản

    Hướng dẫn edit skill

    Tool

    Bản MOD Việt hóa

    Thảo luận modding

    Diablo online

    Diablo hỗ trợ chế độ chơi onl với Mutiplayer và chơi trên sever :D

    Hai server khá phổ biến hiện này là:
    http://www.d2maniacs.org/
    SERVER Đức. Ưu điểm cập nhật nhanh ít lag hay down, nhiều mod. Nhược do nước ngoài nên :D

    http://www.cbbattle.net/
    SERVER VN. Ưu: đa số là VN nên thoải mái. Nhược: Down thường xuyên. Muốn biết chi tiết xin vào forum CB

    Cài đặt chơi LOD trên CB
    Update cách chơi LOD trên CB

    Cài đặt chơi XL trên CB

    Hướng dẫn chơi trên d2maniacs

    D2 có thể chơi LAN = hamachi
    Hướng dẫn chơi multiplayer = hamachi by QHU



    DIABLO EXTRA


    Chia sẽ item
    Phòng tranh diablo
    Hướng dẫn chia sẻ hình ảnh, video, file D2



     
    Chỉnh sửa cuối: 29/1/12
  2. Catman_vn

    Catman_vn

    Tham gia ngày:
    3/1/07
    Bài viết:
    16,636
    mới dọn dẹp xong. Lưu ý mọi người nhé, những bài nào không mang tính đóng góp sẽ bị thẻ nhé, rất mong mọi người tuân thủ
     
  3. hoahung85

    hoahung85 Persian Prince

    Tham gia ngày:
    28/3/08
    Bài viết:
    3,726
    Nơi ở:
    Where No Love
    Bộ update k crack từ Lod v1.09 -> 1.12a (đang rãnh nên up, trước có ai up cái này rồi mà quên mất + k tìm thấy nữa)
    http://www.mediafire.com/?frcn2igu104tms7
    giải nén rồi chọn patch muốn up xong copy các file vào folder game là đc, k cần crack ở các bản đòi crack :">

    Update link torrent LOD + patch 1.13
     

    Các file đính kèm:

    Chỉnh sửa cuối: 16/4/11
  4. Catman_vn

    Catman_vn

    Tham gia ngày:
    3/1/07
    Bài viết:
    16,636
    tạm thời mở topic cho mọi người report 1 tí nhé, nếu link nào hư thì report vào đây ngay nhé.

    chỉ post bài report link hư, post linh tinh chết ráng chịu >:)
     
  5. hoangnet89

    hoangnet89 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    27/9/08
    Bài viết:
    9
    Farming - Cày đồ trong D2
    -> link die rồi bạn ơi
     
  6. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city

    [spoil]

    Đây là một hướng dẫn đơn giản cho các mfer để có thể tìm được item mình mong muốn một cách hiệu quả nhất

    Trước tiên xin giới thiệu qua về 2 thứ mà thợ săn đồ trong game d2 cần phải biết khi mf tại các super unique, act bosses, area 85... đó chính là Treasure Class (TC) và Quality level (Qlvl).

    Treasure ClassQuality level đều là các định nghĩa về item, nó quyết định xem một monster nào đó có thể drop được item unique đó không, về định nghĩa sâu thì nó rất phức tạp nhưng xin xem qua ví dụ này các bạn sẽ hiểu ngay:

    Ta lấy ví dụ ở đây là arachnid mesh (unique spiderweb sash). Một item bất kì nào đó đều có 2 chỉ số quan trọng như đã đề cập ở trên là TC và Qlvl. Với arachnid, ta có:

    - TC của arachnid mesh là 63
    - Qlvl của arachnid mesh là 87

    Bạn hãy nhớ các chỉ số trên để có thể so sánh với các chỉ số của các super unique, act bosses... Các quái vật trong game (cụ thể ở đây mình chỉ đề cập đến các act bosses và các super unique - vốn là những con quái vật được mfer săn phổ biến nhất, regular monster có thể drop đồ unique nhưng chance to drop của reg monster rất nhỏ nên ta ko quan tâm) cũng đều có 2 chỉ số quan trọng như item, đó là Treasure Class (cái này khác với TC của item đó, đừng nhầm nhé) và Monster level (mlvl). Lấy ví dụ như mephisto thì các chỉ số này là;

    - TC của mephisto là 78
    - Mlvl của mephisto là 87

    Bạn hãy nhìn và so sánh TC của meph với TC của arachnid, rõ ràng TC của meph là 78 > TC của arachnid là 63, hơn nữa Mlvl của meph là 87 = Qlvl của arachnid, như vậy meph hoàn toàn có thể drop được arachnid mesh. Vậy ta lại lấy một ví dụ khác, đó là liệu meph có thể drop griffon's eye (unique diadem) được không?

    - TC của griff là 87
    - Qlvl của griff là 84

    Ta có thể thấy rằng tuy Qlvl của griff < Mlvl của meph nhưng griff lại có TC cao hơn của meph (meph chỉ có thể drop tối đa là TC78), vậy ta nói rằng chắc chắn meph không thể drop được griffon's eye

    Tiếp một ví dụ khác nữa, lần này ta lấy con boss unique Pindleskin ra làm ví dụ. Pindleskin có TC = 87 (tối đa) và Mlvl = 86. Liệu pindle có drop được arachnid không?

    - Rõ ràng TC của pindle > Tc của arachnid (87 > 63)
    - Nhưng Mlvl của pindle lại < Qlvl của arachnid (86 < 87)

    Vậy ta kết luận: Pindle không thể drop được arachnid

    Qua 3 ví dụ trên ta có thể tóm lại là: Để monster có thể drop được món đồ unique nào đó cần có 2 điều kiện:

    - Thứ nhất: TC của monster phải lớn hơn (hoặc bằng) TC của unique đó
    - Thứ hai: Mlvl của monster phải lớn hơn (hoặc bằng) Qlvl của unique đó

    Thiếu một trong 2 điều kiện này, quái vật sẽ không thể drop unique item đó. Vậy cái mà chúng ta cần bây giờ là một list về TC item, Qlvl item, TC monster, Mlvl monster để có thể so sánh phải không, đây chính là cái chúng ta cần tìm;

    List TC của item (và các unique, set tương ứng):

    [SPOIL]TC 3
    --------------------------------------------------
    01) Buckler (qlvl 1)
    Pelta Lunata (qlvl 3)
    Hsarus' Iron Fist (qlvl 4)
    02) Cap (qlvl 1)
    War Bonnet (qlvl 4)
    Infernal Cranium (qlvl 7)
    Sander's Paragon (qlvl 20)
    03) Club (qlvl 1)
    Felloak (qlvl 4)
    04) Dagger (qlvl 3)
    Gull (qlvl 6)
    05) Eagle Orb (qlvl 1)
    06) Hand Axe (qlvl 3)
    The Gnasher (qlvl 7)
    07) Javelin (qlvl 1)
    08) Katar (qlvl 1)
    09) Leather Armor (qlvl 3)
    Blinkbats Form (qlvl 16)
    Vidala's Ambush (qlvl 19)
    10) Leather Boots (qlvl 3)
    Hotspur (qlvl 7)
    Tancred's Hobnails (qlvl 27)
    11) Leather Gloves (qlvl 3)
    The Hand of Broc (qlvl 7)
    Death's Hand (qlvl 8)
    12) Quilted Armor (qlvl 1)
    Greyform (qlvl 10)
    Arctic Furs (qlvl 3)
    13) Sash (qlvl 3)
    Lenymo (qlvl 10)
    Death's Guard (qlvl 8)
    14) Scepter (qlvl 3)
    Knell Striker (qlvl 7)
    15) Short Bow (qlvl 1)
    Pluckeye (qlvl 10)
    16) Short Staff (qlvl 1)
    [U] Bane Ash (qlvl 7)
    17) Short Sword (qlvl 1)
    [U] Rixots Keen (qlvl 3)
    17) Throwing Knife (qlvl 2)
    18) Wand (qlvl 2)
    [U] Iros Torch (qlvl 7)

    TC 6
    --------------------------------------------------
    01) Bardiche (qlvl 5)
    [U] Dimoaks Hew (qlvl 11)
    02) Fulminating Potion (qlvl 4)
    03) Hard Leather Armor (qlvl 5)
    [U] The Centurion (qlvl 19)
    04) Hunter's Bow (qlvl 5)
    [U] Witherstring (qlvl 18)
    05) Jawbone Cap (qlvl 4)
    06) Large Axe (qlvl 6)
    [U] Axe of Fechmar (qlvl 11)
    07) Light Crossbow (qlvl 6)
    [U] Leadcrow (qlvl 12)
    08) Preserved Head (qlvl 4)
    09) Scimitar (qlvl 5)
    [U] Blood Crescent (qlvl 10)
    10) Skull Cap (qlvl 5)
    [U] Tarnhelm (qlvl 20)
    [S] Arcanna's Head (qlvl 20)
    11) Small Shield (qlvl 5)
    [U] Umbral Disk (qlvl 12)
    [S] Cleglaw's Claw (qlvl 6)
    12) Spear (qlvl 5)
    [U] The Dragon Chang (qlvl 11)
    13) Spiked Club (qlvl 4)
    [U] Stoutnail (qlvl 7)
    14) Targe (qlvl 4)
    15) Wolf Head (qlvl 4)

    TC 9
    --------------------------------------------------
    01) Axe (qlvl 7)
    [U] Deathspade (qlvl 12)
    02) Dirk (qlvl 9)
    [U] The Diggler (qlvl 15)
    03) Fanged Helm (qlvl 8)
    04) Hawk Helm (qlvl 8)
    05) Heavy Boots (qlvl 7)
    [U] Gorefoot (qlvl 12)
    [S] Cow King's Hoofs (qlvl 20)
    [S] Sander's Riprap (qlvl 20)
    06) Heavy Gloves (qlvl 7)
    [U] Bloodfist (qlvl 12)
    [S] Sander's Taboo (qlvl 20)
    07) Light Belt (qlvl 7)
    [U] Snakecord (qlvl 16)
    [S] Arctic Binding (qlvl 3)
    08) Long Bow (qlvl 8)
    [U] Ravenclaw (qlvl 20)
    09) Long Staff (qlvl 8)
    [U] Serpent Lord (qlvl 12)
    10) Mace (qlvl 8)
    [U] Crushflange (qlvl 12)
    11) Rondache (qlvl 8)
    12) Saber (qlvl 8)
    [U] Skewer of Krintiz (qlvl 14)
    [S] Angelic Sickle (qlvl 17)
    13) Sacred Globe (qlvl 8)
    14) Strangling Gas Potion (qlvl 8)
    15) Studded Leather (qlvl 8)
    [U] Twitchthroe (qlvl 22)
    [S] Cow King's Hide (qlvl 20)
    16) Throwing Axe (qlvl 7)
    17) Trident (qlvl 9)
    [U] Razortine (qlvl 16)
    18) Wrist Blade (qlvl 9)
    19) Zombie Head (qlvl 8)

    TC 12
    -----
    01) Belt (qlvl 12)
    [U] Nightsmoke (qlvl 27)
    [S] Hsarus' Iron Stay (qlvl 4)
    [S] Hwanin's Seal (qlvl 28)
    02) Broad Axe (qlvl 12)
    [U] Goreshovel (qlvl 19)
    03) Chain Boots (qlvl 12)
    [U] Treads of Cthon (qlvl 20)
    [S] Hsarus' Iron Heel (qlvl 4)
    04) Chain Gloves (qlvl 12)
    [U] Chance Guards (qlvl 20)
    [S] Cleglaw's Pincers (qlvl 6)
    05) Composite Bow (qlvl 12)
    [U] Hunter's Bow (qlvl 27)
    06) Crystal Sword (qlvl 11)
    [U] Azurewrath (qlvl 18)
    07) Falchion (qlvl 11)
    [U] Gleamscythe (qlvl 18)
    08) Gnarled Staff (qlvl 12)
    [U] Spire of Lazarus (qlvl 24)
    09) Hatchet Hands (qlvl 12)
    10) Helm (qlvl 11)
    [U] Coif of Glory (qlvl 19)
    [S] Berserker's Headgear (qlvl 5)
    11) Large Shield (qlvl 11)
    [U] Stormguild (qlvl 18)
    [S] Civerb's Ward (qlvl 13)
    12) Pilum (qlvl 10)
    13) Ring Mail (qlvl 11)
    [U] Darkglow (qlvl 19)
    [S] Angelic Mantle (qlvl 17)
    14) Smoked Sphere (qlvl 12)
    15) Spiked Shield (qlvl 11)
    [U] Swordback Hold (qlvl 20)
    16) Two-Handed Sword (qlvl 10)
    [U] Shadowfang (qlvl 16)
    17) Voulge (qlvl 11)
    [U] Steelgoad (qlvl 19)
    18) Yew Wand (qlvl 12)
    [U] Maelstrom (qlvl 19)

    TC 15
    -----
    01) Balanced Knife (qlvl 13)
    02) Broad Sword (qlvl 15)
    [U] Griswold's Edge (qlvl 23)
    [S] Isenhart's Lightbrand (qlvl 11)
    03) Cestus (qlvl 15)
    04) Chain Mail (qlvl 15)
    [U] Sparking Mail (qlvl 23)
    [S] Cathan's Mesh (qlvl 15)
    05) Crossbow (qlvl 15)
    [U] Ichorsting (qlvl 24)
    06) Double Axe (qlvl 13)
    [U] Bladebone (qlvl 20)
    [S] Berserker's Hatchet (qlvl 5)
    07) Full Helm (qlvl 15)
    [U] Duskdeep (qlvl 23)
    [S] Isenhart's Horns (qlvl 11)
    08) Grand Scepter (qlvl 15)
    [U] Rusthandle (qlvl 23)
    [S] Civerb's Cudgel (qlvl 13)
    09) Kite Shield (qlvl 15)
    [U] Steelclash (qlvl 23)
    [S] Milabrega's Orb (qlvl 23)
    10) Morning Star (qlvl 13)
    [U] Bloodrise (qlvl 20)
    11) Scale Mail (qlvl 13)
    [U] Hawkmail (qlvl 20)
    12) Scythe (qlvl 15)
    [U] Soul Harvest (qlvl 26)
    13) Short Spear (qlvl 15)

    TC 18
    -----
    01) Antlers (qlvl 16)
    02) Balanced Axe (qlvl 16)
    03) Battle Axe (qlvl 17)
    [U] The Chieftan (qlvl 26)
    04) Battle Staff (qlvl 17)
    [U] The Salamander (qlvl 28)
    [S] Cathan's Rule (qlvl 15)
    05) Bone Wand (qlvl 18)
    [U] Gravenspine (qlvl 27)
    [S] Sander's Superstition (qlvl 20)
    06) Brandistock (qlvl 16)
    [U] Bloodthief (qlvl 23)
    07) Breast Plate (qlvl 18)
    [U] Venomward (qlvl 27)
    [S] Isenhart's Case (qlvl 11)
    08) Clasped Orb (qlvl 17)
    09) Claws (qlvl 18)
    10) Claymore (qlvl 17)
    [U] Soulflay (qlvl 26)
    11) Exploding Potion (qlvl 16)
    12) Heraldic Shield (qlvl 16)
    13) Horned Helm (qlvl 16)
    14) Kris (qlvl 17)
    [U] The Jade Tan Do (qlvl 26)
    15) Maiden Spear (qlvl 18)
    16) Short Battle Bow (qlvl 18)
    [U] Stormstrike (qlvl 34)
    17) Stag Bow (qlvl 18)
    18) Unraveller Head (qlvl 16)

    TC 21
    -----
    01) Aerin Shield (qlvl 20)
    02) Assault Helmet (qlvl 20)
    03) Blade Talons (qlvl 21)
    04) Bone Shield (qlvl 19)
    [U] Wall of the Eyeless (qlvl 27)
    05) Choking Gas Potion (qlvl 20)
    06) Falcon Mask (qlvl 20)
    07) Flail (qlvl 19)
    [U] The Generals Tan Do Li Ga (qlvl 28)
    08) Gargoyle Head (qlvl 20)
    09) Giant Sword (qlvl 21)
    [U] Kinemils Awl (qlvl 31)
    10) Heavy Belt (qlvl 20)
    [U] Goldwrap (qlvl 36)
    [S] Iratha's Cord (qlvl 21)
    [S] Infernal Sign (qlvl 7)
    11) Light Gauntlets (qlvl 20)
    [U] Magefist (qlvl 31)
    [S] Iratha's Cuff (qlvl 21)
    [S] Arctic Mitts (qlvl 3)
    12) Light Plate Boots (qlvl 20)
    [U] Goblin Toe (qlvl 30)
    [S] Vidala's Fetlock (qlvl 19)
    13) Long Sword (qlvl 20)
    [U] Hellplague (qlvl 30)
    [S] Cleglaw's Tooth (qlvl 6)
    14) Mask (qlvl 19)
    [U] The Face of Horror (qlvl 27)
    [S] Cathan's Visage (qlvl 15)
    15) Maul (qlvl 21)
    [U] Bonesnap (qlvl 32)
    16) Military Pick (qlvl 19)
    [U] Skull Splitter (qlvl 28)
    [S] Tancred's Crowbill (qlvl 27)
    17) Poleaxe (qlvl 21)
    [U] The Battlebranch (qlvl 34)
    18) Spetum (qlvl 20)
    [U] Lance of Yaggai (qlvl 30)
    19) Splint Mail (qlvl 20)
    [U] Iceblink (qlvl 30)
    [S] Berserker's Hauberk (qlvl 5)
    20) War Scepter (qlvl 21)
    [U] Stormeye (qlvl 31)
    [S] Milabrega's Rod (qlvl 23)


    TC 24
    -----
    01) Avenger Guard (qlvl 24)
    [S] Immortal King's Will (qlvl 37)
    02) Bastard Sword (qlvl 24)
    [U] Blacktongue (qlvl 35)
    03) Blade (qlvl 23)
    [U] Spectral Shard (qlvl 34)
    04) Bone Helm (qlvl 22)
    [U] Wormskull (qlvl 28)
    [S] Tancred's Skull (qlvl 27)
    05) Circlet (qlvl 24)
    [S] Naj's Circlet (qlvl 43)
    06) Crown Shield (qlvl 24)
    07) Demon Head (qlvl 24)
    08) Dragon Stone (qlvl 24)
    09) Glaive (qlvl 23)
    10) Great Axe (qlvl 23)
    [U] Brainhew (qlvl 34)
    11) Great Helm (qlvl 23)
    [U] Howltusk (qlvl 34)
    [S] Sigon's Visor (qlvl 9)
    12) Heavy Crossbow (qlvl 24)
    [U] Hellcast (qlvl 36)
    13) Long Battle Bow (qlvl 23)
    [U] Wizendraw (qlvl 35)
    [S] Vidala's Barb (qlvl 19)
    14) Maiden Javelin (qlvl 23)
    15) Pike (qlvl 24)
    [U] The Tannr Gorerod (qlvl 36)
    16) Plate Mail (qlvl 24)
    [U] Boneflesh (qlvl 35)
    17) Scissors Katar (qlvl 24)
    18) Spirit Mask (qlvl 24)
    19) Tower Shield (qlvl 22)
    [U] Bverrit Keep (qlvl 26)
    [S] Sigon's Guard (qlvl 9)
    20) War Staff (qlvl 24)
    [U] The Iron Jang Bong (qlvl 38)
    [S] Arcanna's Deathwand (qlvl 20)

    TC 27
    -----
    01) Flamberge (qlvl 27)
    [U] Ripsaw (qlvl 35)
    02) Gaunlets(H) (qlvl 27)
    [U] Frostburn (qlvl 39)
    [S] Sigon's Gage (qlvl 9)
    03) Giant Axe (qlvl 27)
    [U] The Humongous (qlvl 39)
    04) Plated Belt (qlvl 27)
    [U] Bladebuckle (qlvl 39)
    [S] Sigon's Wrap (qlvl 9)
    05) Grim Wand (qlvl 26)
    [U] Umes Lament (qlvl 38)
    [S] Infernal Torch (qlvl 7)
    06) Maiden Pike (qlvl 27)
    07) Plate Boots (qlvl 27)
    [U] Tearhaunch (qlvl 39)
    [S] Sigon's Sabot (qlvl 9)
    08) Reflex Bow (qlvl 27)
    09) Short War Bow (qlvl 27)
    [U] Hellclap (qlvl 36)
    [S] Arctic Horn (qlvl 3)
    10) War Axe (qlvl 25)
    [U] Rakescar (qlvl 36)
    11) War Hammer (qlvl 25)
    [U] Ironstone (qlvl 36)
    12) War Sword (qlvl 27)
    [U] Culwens Point (qlvl 39)
    [S] Death's Touch (qlvl 8)


    TC 30
    -----
    01) Crown (qlvl 29)
    [U] Undead Crown (qlvl 39)
    [S] Iratha's Coil (qlvl 21)
    [S] Milabrega's Diadem (qlvl 23)
    02) Cudgel (qlvl 30)
    [U] Dark Clan Crusher (qlvl 42)
    03) Edge Bow (qlvl 30)
    [U] Skystrike (qlvl 36)
    04) Field Plate (qlvl 28)
    [U] Rockfleece (qlvl 38)
    05) Gladius (qlvl 30)
    [U] Bloodletter (qlvl 38)
    06) Gothic Shield (qlvl 30)
    [U] The Ward (qlvl 35)
    [S] Isenhart's Parry (qlvl 11)
    07) Halberd (qlvl 29)
    [U] Woestave (qlvl 38)
    08) Jo Staff (qlvl 30)
    [U] Razorswitch (qlvl 36)
    09) Oil Potion (qlvl 28)
    10) Quhab (qlvl 28)
    11) Throwing Spear (qlvl 29)
    12) War Javelin (qlvl 30)

    TC 33
    -----
    01) Barbed Club (qlvl 32)
    [U] Fleshrender (qlvl 46)
    02) Battle Dart (qlvl 31)
    [U] Deathbit (qlvl 52)
    03) Burnt Wand (qlvl 31)
    [U] Suicide Branch (qlvl 41)
    04) Demonhide Gloves (qlvl )
    [U] Venom Grip (qlvl 37)
    05) Glowing Orb (qlvl 32)
    06) Gothic Plate (qlvl 32)
    [U] Rattlecage (qlvl 39)
    [S] Sigon's Shelter (qlvl 9)
    07) Great Maul (qlvl 32)
    [U] Steeldriver (qlvl 39)
    08) Great Sword (qlvl 33)
    [U] The Patriarch (qlvl 39)
    09) Hatchet (qlvl 31)
    [U] Coldkill (qlvl 44)
    10) Jawbone Visor (qlvl 33)
    11) Lochaber Axe (qlvl 33)
    [U] The Meat Scraper (qlvl 49)
    12) Long War Bow (qlvl 31)
    [U] Blastbark (qlvl 38)
    13) Mummified Trophy (qlvl 33)
    14) Poignard (qlvl 31)
    [U] Spineripper (qlvl 40)
    15) Rancid Gas Potion (qlvl 32)
    16) Razor Bow (qlvl 33)
    [U] Riphook (qlvl 39)
    17) Repeating Crossbow (qlvl 33)
    [U] Doomslinger (qlvl 38)
    18) Rune Scepter (qlvl 31)
    [U] Zakarum's Hand (qlvl 45)
    19) War Spear (qlvl 33)
    [U] The Impaler (qlvl 39)
    20) Wrist Spike (qlvl 32)

    TC 36
    -----
    01) Akaran Targe (qlvl 35)
    02) Alpha Helm (qlvl 35)
    03) Arbalest (qlvl 34)
    [U] Langer Briser (qlvl 40)
    04) Cedar Bow (qlvl 35)
    [U] Kuko Shakaku (qlvl 41)
    05) Ceremonial Javelin (qlvl 35)
    [U] Titan's Revenge (qlvl 50)
    06) Cleaver (qlvl 34)
    [U] Butcher's Pupil (qlvl 47)
    07) Defender (qlvl 34)
    [U] Visceratuant (qlvl 36)
    08) Demonhide Boots (qlvl 36)
    [U] Infernostride (qlvl 37)
    [S] Rite of Passage (qlvl 39)
    09) Demonhide Sash (qlvl 36)
    [U] String of Ears (qlvl 37)
    10) Fascia (qlvl 36)
    11) Flanged Mace (qlvl 35)
    [U] Sureshrill Frost (qlvl 47)
    12) Francisca (qlvl 34)
    [U] The Scalper (qlvl 65)
    13) Fuscina (qlvl 36)
    [U] Kelpie Snare (qlvl 41)
    14) Ghost Armor (qlvl 34)
    [U] The Spirit Shroud (qlvl 36)
    15) Light Plate (qlvl 35)
    [U] Heavenly Garb (qlvl 39)
    [S] Arcanna's Flesh (qlvl 20)
    16) Military Axe (qlvl 34)
    [U] Warlord's Trust (qlvl 43)
    17) Partizan (qlvl 35)
    [U] Pierre Tombale Couant (qlvl 51)
    18) Quarterstaff (qlvl 35)
    [U] Ribcracker (qlvl 39)
    19) Rondel (qlvl 36)
    [U] Heart Carver (qlvl 44)
    20) Serpentskin Armor (qlvl 36)
    [U] Skin of the Vipermagi (qlvl 37)
    21) Shamshir (qlvl 35)
    [U] Hexfire (qlvl 41)
    22) War Hat (qlvl 34)
    [U] Peasant Crown (qlvl 36)
    [S] Cow King's Horns (qlvl 20)
    23) War Scythe (qlvl 34)
    [U] The Grim Reaper (qlvl 39)

    TC 39
    -----
    01) Ashwood Bow (qlvl 39)
    02) Bearded Axe (qlvl 38)
    [U] Spellsteel (qlvl 47)
    03) Bill (qlvl 37)
    [U] Blackleach Blade (qlvl 50)
    [S] Hwanin's Justice (qlvl 28)
    04) Cedar Staff (qlvl 38)
    [U] Chromatic Ire (qlvl 43)
    05) Crystalline Globe (qlvl 37)
    06) Demonhide Armor (qlvl 37)
    [U] Skin of the Flayed One (qlvl 39)
    07) Dimensional Blade (qlvl 37)
    [U] Ginther's Rift (qlvl 45)
    08) Double Bow (qlvl 39)
    [U] Endlesshail (qlvl 44)
    09) Espadon (qlvl 37)
    [U] Crainte Vomir (qlvl 50)
    10) Fetish Trophy (qlvl 39)
    11) Full Plate Mail (qlvl 37)
    [U] Goldskin (qlvl 38)
    [S] Tancred's Spine (qlvl 27)
    12) Great Pilum (qlvl 37)
    13) Jagged Star (qlvl 39)
    [U] Moonfall (qlvl 50)
    [S] Aldur's Rythm (qlvl 29)
    14) Lion Helm (qlvl 38)
    15) Petrified Wand (qlvl 38)
    [U] Carin Shard (qlvl 43)
    16) Round Shield (qlvl 37)
    [U] Mosers Blessed Circle (qlvl 39)
    [S] Wihtstan's Guard (qlvl 41)
    17) Sallet (qlvl 37)
    [U] Rockstopper (qlvl 39)
    18) Sharkskin Belt (qlvl 39)
    [U] Razortail (qlvl 39)
    [S] M'avina's Tenet (qlvl 21)
    19) Sharkskin Boots (qlvl 39)
    [U] Waterwalk (qlvl 40)
    20) Sharkskin Gloves (qlvl 39)
    [U] Gravepalm (qlvl 39)
    [S] Magnus' Skin (qlvl 41)
    21) Tulwar (qlvl 37)
    [U] Blade of Ali Baba (qlvl 43)
    22) Twin Axe (qlvl 39)
    [U] Islestrike (qlvl 51)
    23) War Dart (qlvl 39)

    TC 42
    -----
    01) Akaran Rondache (qlvl 40)
    02) Ancient Armor (qlvl 40)
    [U] Silks of the Victor (qlvl 38)
    [S] Milabrega's Robe (qlvl 23)
    03) Barbed Shield (qlvl 42)
    [U] Lance Guard (qlvl 43)
    04) Battle Scythe (qlvl 40)
    [U] Athena's Wrath (qlvl 50)
    05) Battle Sword (qlvl 40)
    [U] Headstriker (qlvl 47)
    06) Casque (qlvl 42)
    [U] Stealskull (qlvl 43)
    07) Cinquedeas (qlvl 42)
    [U] Blackbog's Sharp (qlvl 46)
    08) Cloudy Sphere (qlvl 41)
    09) Dacian Falx (qlvl 42)
    [U] Bing Sz Wang (qlvl 51)
    10) Gothic Staff (qlvl 42)
    [U] Warpspear (qlvl 47)
    11) Griffon Headress (qlvl 40)
    12) Hand Scythe (qlvl 41)
    13) Holy Water Sprinkler (qlvl 40)
    [U] The Fetid Sprinkler (qlvl 46)
    14) Hurlbat (qlvl 41)
    15) Linked Mail (qlvl 42)
    [U] Spiritforge (qlvl 43)
    16) Scutum (qlvl 42)
    [U] Stormchaser (qlvl 43)
    17) Siege Crossbow (qlvl 40)
    [U] Pus Spitter (qlvl 44)
    18) Simbilan (qlvl 40)
    19) Tabar (qlvl 42)
    [U] Stormrider (qlvl 49)
    20) Trellised Armor (qlvl 40)
    [U] Ironpelt (qlvl 41)
    21) War Fork (qlvl 41)
    [U] Soulfeast Tine (qlvl 43)

    TC 45
    -----
    01) Basinet (qlvl 45)
    [U] Darksight Helm (qlvl 46)
    [S] Sazabi's Mental Sheath (qlvl 34)
    02) Ceremonial Spear (qlvl 43)
    03) Crowbill (qlvl 43)
    [U] Pompeii's Wrath (qlvl 53)
    04) Cutlass (qlvl 43)
    [U] Coldsteel Eye (qlvl 39)
    05) Divine Scepter (qlvl 45)
    [U] Hand of Blessed Light (qlvl 50)
    06) Dragon Shield (qlvl 45)
    [U] Tiamat's Rebuke (qlvl 46)
    07) Greater Claws (qlvl 45)
    08) Heavy Bracers (qlvl 43)
    [U] Ghoulhide (qlvl 44)
    [S] Trang-Oul's Claws (qlvl 32)
    09) Knout (qlvl 43)
    [U] Baezil's Vortex (qlvl 53)
    10) Mesh Armor (qlvl 45)
    [U] Shaftstop (qlvl 46)
    11) Mesh Belt (qlvl 43)
    [U] Gloomstrap (qlvl 45)
    [S] Tal Rasha's Fire-Spun Cloth (qlvl 26)
    12) Mesh Boots (qlvl 43)
    [U] Silkweave (qlvl 44)
    [S] Natalya's Soul (qlvl 22)
    13) Rage Mask (qlvl 44)
    14) Rune Sword (qlvl 44)
    [U] Plague Bearer (qlvl 49)
    15) Sexton Trophy (qlvl 45)
    16) Short Siege Bow (qlvl 43)
    [U] Whichwild String (qlvl 47)
    17) Tigulated Mail (qlvl 43)
    [U] Crow Caw (qlvl 45)
    [S] Hwanin's Refuge (qlvl 28)
    18) Tomb Wand (qlvl 43)
    [U] Arm of King Leoric (qlvl 44)
    19) Tusk Sword (qlvl 45)
    [U] The Vile Husk (qlvl 52)
    20) War Club (qlvl 45)
    [U] Bloodtree Stump (qlvl 56)
    21) Yari (qlvl 44)
    [U] Hone Sundan (qlvl 45)

    TC 48
    -----
    01) Ballista (qlvl 47)
    [U] Buriza-Do Kyanon (qlvl 59)
    02) Battle Hammer (qlvl 48)
    [U] Earthshaker (qlvl 51)
    03) Ceremonial Bow (qlvl 47)
    [U] Lycander's Aim (qlvl 50)
    04) Cuirass (qlvl 47)
    [U] Duriel's Shell (qlvl 49)
    [S] Haemosu's Adament (qlvl 55)
    05) Death Mask (qlvl 48)
    [U] Blackhorn's Face (qlvl 49)
    [S] Tal Rasha's Horadric Crest (qlvl 26)
    06) Gothic Axe (qlvl 46)
    [U] Boneslayer Blade (qlvl 50)
    07) Gothic Sword (qlvl 48)
    [U] Cloudcrack (qlvl 53)
    08) Grim Shield (qlvl 48)
    [U] Lidless Wall (qlvl 49)
    09) Hunter's Guise (qlvl 46)
    [S] Aldur's Stony Gaze (qlvl 29)
    10) Lance (qlvl 47)
    [U] Spire of Honor (qlvl 47)
    11) Long Siege Bow (qlvl 46)
    [U] Cliffkiller (qlvl 49)
    12) Naga (qlvl 48)
    [U] Guardian Naga (qlvl 56)
    13) Protector Shield (qlvl 46)
    14) Rune Staff (qlvl 47)
    [U] Skull Collector (qlvl 49)
    15) Sparkling Ball (qlvl 46)
    16) Spiculum (qlvl 46)
    17) Stilleto (qlvl 46)
    [U] Stormspike (qlvl 49)

    TC 51
    -----
    01) Ancient Axe (qlvl 51)
    [U] The Minotaur (qlvl 53)
    02) Ancient Sword (qlvl 49)
    [U] The Atlantean (qlvl 50)
    03) Battle Belt (qlvl 49)
    [U] Snowclash (qlvl 49)
    [S] Wilhelm's Pride (qlvl 41)
    04) Battle Boots (qlvl 49)
    [U] War Traveler (qlvl 50)
    [S] Aldur's Advance (qlvl 29)
    05) Battle Gauntlets (qlvl 49)
    [U] Lavagout (qlvl 50)
    [S] M'avina's Icy Clutch (qlvl 21)
    06) Bec-de-Corbin (qlvl 51)
    [U] Husoldal Evo (qlvl 52)
    07) Cantor Trophy (qlvl 49)
    [S] Trang-Oul's Wing (qlvl 32)
    08) Ceremonial Pike (qlvl 51)
    [U] Lycander's Flank (qlvl 50)
    09) Grave Wand (qlvl 49)
    [U] Blackhand Key (qlvl 49)
    10) Greater Talons (qlvl 50)
    [U] Bartuc's Cutthroat (qlvl 50)
    11) Grim Helm (qlvl 50)
    [U] Vampiregaze (qlvl 49)
    [S] Natalya's Totem (qlvl 22)
    12) Gilded Shield (qlvl 51)
    [U] Herald of Zakarum (qlvl 50)
    13) Harpoon (qlvl 51)
    14) Pavise (qlvl 50)
    [U] Gerke's Sanctuary (qlvl 52)
    15) Rune Bow (qlvl 49)
    [U] Magewrath (qlvl 51)
    16) Russet Armor (qlvl 49)
    [U] Skullder's Ire (qlvl 50)
    17) Sacred Feathers (qlvl 50)
    18) Savage Helmet (qlvl 49)
    19) Swirling Crystal (qlvl 50)
    [U] The Oculus (qlvl 50)
    [S] Tal Rasha's Lidless Eye (qlvl 26)
    20) Winged Helm (qlvl 51)
    [U] Valkyrie Wing (qlvl 52)
    [S] Guillaume's Face (qlvl 41)
    21) Zweihander (qlvl 49)
    [U] Todesfaelle Flamme (qlvl 54)

    TC 54
    -----
    01) Chu-Ko-Nu (qlvl 54)
    [U] Demon Machine (qlvl 57)
    02) Coronet (qlvl 52)
    03) Executioner Sword (qlvl 54)
    [U] Swordguard (qlvl 55)
    04) Giant Conch (qlvl 54)
    05) Gothic Bow (qlvl 52)
    [U] Goldstrike Arch (qlvl 54)
    06) Heirophant Trophy (qlvl 54)
    [U] Homunculus (qlvl 50)
    07) Hyperion Javelin (qlvl 54)
    08) Martel de Fer (qlvl 53)
    [U] The Gavel of Pain (qlvl 53)
    09) Matriarchal Bow (qlvl 53)
    [U] Bloodraven's Charge (qlvl 79)
    10) Scissors Quhab (qlvl 54)
    11) Slayer Guard (qlvl 54)
    [U] Arreat's Face (qlvl 50)
    12) Templar Coat (qlvl 52)
    [U] Guardian Angel (qlvl 53)
    13) Tomahawk (qlvl 54)
    [U] Razoredge (qlvl 75)
    14) Truncheon (qlvl 52)
    [U] Nord's Tenderizer (qlvl 76)
    15) War Belt (qlvl 54)
    [U] Thundergod's Vigor (qlvl 55)
    [S] Immortal King's Detail (qlvl 37)
    16) War Boots (qlvl 54)
    [U] Gorerider (qlvl 55)
    [S] Immortal King's Pillar (qlvl 37)
    17) War Gauntlets (qlvl 54)
    [U] Hellmouth (qlvl 55)
    [S] Immortal King's Forge (qlvl 37)

    TC 57
    -----
    01) Ancient Shield (qlvl 56)
    [U] Radamant's Sphere (qlvl 58)
    02) Bramble Mitts (qlvl 57)
    [S] Laying of Hands (qlvl 39)
    03) Falcata (qlvl 56)
    04) Feral Axe (qlvl 57)
    05) Flying Axe (qlvl 56)
    [U] Gimmershred (qlvl 78)
    06) Grand Crown (qlvl 55)
    [U] Crown of Thieves (qlvl 57)
    [S] Hwanin's Splendor (qlvl 28)
    07) Grim Scythe (qlvl 55)
    [U] Grim's Burning Dead (qlvl 52)
    08) Pellet Bow (qlvl 57)
    09) Polished Wand (qlvl 55)
    10) Royal Shield (qlvl 55)
    11) Sharktooth Armor (qlvl 55)
    [U] Toothrow (qlvl 56)
    12) Spider Bow (qlvl 55)
    13) Totemic Mask (qlvl 55)
    [U] Jalal's Mane (qlvl 50)
    14) Tyrant Club (qlvl 57)
    [U] Demonlimb (qlvl 71)

    TC 60
    -----
    01) Blade Bow (qlvl 60)
    02) Bone Knife (qlvl 58)
    [U] Wizardspike (qlvl 69)
    03) Carnage Helm (qlvl 60)
    04) Embossed Plate (qlvl 58)
    [U] Atma's Wail (qlvl 59)
    05) Heater (qlvl 58)
    06) Heavenly Stone (qlvl 59)
    07) Hyperion Spear (qlvl 58)
    [U] Arioc's Needle (qlvl 85)
    08) Legend Sword (qlvl 59)
    09) Mage Plate (qlvl 60)
    [U] Que-Hegan's Wisdon (qlvl 59)
    10) Minion Skull (qlvl 59)
    11) Ogre Axe (qlvl 60)
    [U] Bonehew (qlvl 72)
    12) Shako (qlvl 58)
    [U] Harlequin Crest (qlvl 69)
    13) Suwayyah (qlvl 59)
    14) Walking Stick (qlvl 58)
    15) Wyrmhide Boots (qlvl 60)

    TC 63
    -----
    01) Ataghan (qlvl 61)
    [U] Djinnslayer (qlvl 73)
    02) Blood Spirt (qlvl 62)
    [U] Cerebus' Bite (qlvl 71)
    03) Boneweave (qlvl 62)
    04) Chaos Armor (qlvl 61)
    [U] Black Hades (qlvl 61)
    [S] Trang-Oul's Scales (qlvl 32)
    05) Elegant Blade (qlvl 63)
    [U] Bloodmoon (qlvl 69)
    06) Hydraskull (qlvl 63)
    07) Luna (qlvl 61)
    [U] Blackoak Shield (qlvl 67)
    08) Matriarchal Spear (qlvl 61)
    [U] Stoneraven (qlvl 72)
    09) Mighty Scepter (qlvl 62)
    [U] Heaven's Light (qlvl 69)
    [U] The Reedeemer (qlvl 80)
    10) Reinforced Mace (qlvl 63)
    [S] Dangoon's Teaching (qlvl 55)
    11) Sacred Targe (qlvl 63)
    12) Shadow Bow (qlvl 63)
    13) Small Crescent (qlvl 61)
    14) Spiderweb Sash (qlvl 61)
    [U] Arachnid Mesh (qlvl 87)
    15) Stygian Pilum (qlvl 62)
    16) Vampirebone Gloves (qlvl 63)
    [U] Dracul's Grasp (qlvl 84)
    17) Wrist Sword (qlvl 62)
    [U] Jadetalon (qlvl 74)

    TC 66
    -----
    01) Colossus Voulge (qlvl 64)
    02) Dusk Shroud (qlvl 65)
    [U] Ormus' Robes (qlvl 83)
    [S] Dark Adherent (qlvl 39)
    03) Flying Knife (qlvl 64)
    04) Fury Visor (qlvl 66)
    [U] Wolfhowl (qlvl 85)
    05) Ghost Wand (qlvl 65)
    06) Highland Blade (qlvl 66)
    07) Hyperion (qlvl 64)
    08) Matriarchal Javelin (qlvl 65)
    [U] Thunderstroke (qlvl 77)
    09) Ornate Armor (qlvl 64)
    [U] Corpsemourn (qlvl 63)
    [S] Griswold's Heart (qlvl 44)
    10) Overseer Skull (qlvl 66)
    11) Scarabshell Boots (qlvl 66)
    [U] Sandstorm Trek (qlvl 72)
    12) Silver Edged Axe (qlvl 65)
    [U] Ethereal Edge (qlvl 82)
    13) Stalagmite (qlvl 66)
    14) Stygian Pike (qlvl 66)

    TC 69
    -----
    01) Armet (qlvl 68)
    [U] Steelshade (qlvl 70)
    02) Blade Barrier (qlvl 68)
    [U] Spike Thorn (qlvl 78)
    03) Eldritch Orb (qlvl 67)
    [U] Eschuta's temper (qlvl 80)
    04) Gorgon Crossbow (qlvl 67)
    05) Great Bow (qlvl 68)
    06) Hellspawn Skull (qlvl 67)
    07) Hydra Edge (qlvl 69)
    08) Ogre Maul (qlvl 69)
    [U] Windhammer (qlvl 76)
    [S] Immortal King's Stone Crusher (qlvl 37)
    09) Scarab Husk (qlvl 68)
    10) Sun Spirit (qlvl 69)
    11) Vambraces (qlvl 69)
    [U] Souldrainer (qlvl 82)
    12) Vampirefang Belt (qlvl 68)
    [U] Nosferatu's Coil (qlvl 68)
    13) War Fist (qlvl 68)
    14) Wyrmhide (qlvl 67)

    TC 72
    -----
    01) Balrog Blade (qlvl 71)
    [U] Flamebellow (qlvl 79)
    02) Balrog Spear (qlvl 71)
    [U] Demon's Arch (qlvl 76)
    03) Boneweave Boots (qlvl 72)
    [U] Marrowwalk (qlvl 74)
    04) Devil Star (qlvl 70)
    [U] Baranar's Star (qlvl 70)
    05) Diamond Bow (qlvl 72)
    06) Diamond Mail (qlvl 72)
    07) Ettin Axe (qlvl 70)
    [U] Runemaster (qlvl 80)
    08) Mithril Point (qlvl 70)
    09) Monarch (qlvl 72)
    [U] Stormshield (qlvl 77)
    10) Sacred Rondache (qlvl 70)
    [U] Alma Negra (qlvl 85)
    11) Thresher (qlvl 71)
    [U] The Reaper's Toll (qlvl 83)
    12) Tiara (qlvl 70)
    [U] Kira's Guardian (qlvl 85)
    13) Wire Fleece (qlvl 70)
    [U] The Gladiator's Bane (qlvl 85)

    TC 75
    -----
    01) Ancient Shield (qlvl 74)
    02) Battle Cestus (qlvl 73)
    [U] Shadowkiller (qlvl 85)
    03) Colossus Crossbow (qlvl 75)
    [U] Hellrack (qlvl 84)
    04) Decapitator (qlvl 73)
    [U] Hellslayer (qlvl 71)
    05) Demonhead (qlvl 74)
    [U] Andariel's Visage (qlvl 85)
    06) Demon Heart (qlvl 75)
    07) Destroyer Helm (qlvl 73)
    [U] Demonhorn's Edge (qlvl 69)
    08) Elder Staff (qlvl 74)
    [U] Ondal's Wisdom (qlvl 74)
    [S] Naj's Puzzler (qlvl 43)
    09) Great Hauberk (qlvl 75)
    10) Lich Wand (qlvl 75)
    [U] Boneshade (qlvl 84)
    11) Loricated Mail (qlvl 73)
    [S] Natalya's Shadow (qlvl 22)
    12) Mancatcher (qlvl 74)
    [U] Viperfork (qlvl 79)
    13) Mithril Coil (qlvl 75)
    [U] Verdugo's Hearty Cord (qlvl 71)
    [S] Credendum (qlvl 39)
    14) Phase Blade (qlvl 73)
    [U] Lightsabre (qlvl 66)
    [U] Azurewrath (qlvl 87)


    TC 78
    -----
    01) Balrog Skin (qlvl 76)
    [U] Arkaine's Valor (qlvl 85)
    [S] Sazabi's Ghost Liberator (qlvl 34)
    02) Champion Sword (qlvl 77)
    [U] Doombringer (qlvl 75)
    03) Conquest Sword (qlvl 78)
    04) Crusader Bow (qlvl 77)
    [U] Eaglehorn (qlvl 77)
    05) Crusader Gauntlets (qlvl 76)
    06) Earth Spirit (qlvl 76)
    [U] Spiritkeeper (qlvl 75)
    07) Feral Claws (qlvl 78)
    [U] Firelizard's Talons (qlvl 75)
    08) Grand Matron Bow (qlvl 78)
    [S] M'avina's Caster (qlvl 21)
    09) Hellforged Plate (qlvl 78)
    [S] Naj's Light Plate (qlvl 43)
    10) Scourge (qlvl 76)
    [U] Horizon's Tornado (qlvl 72)
    [U] Stormlash (qlvl 86)
    11) Seraph Rod (qlvl 76)
    12) Troll Nest (qlvl 76)
    [U] Headhunter's Glory (qlvl 83)
    13) Winged Knife (qlvl 77)
    [U] Warshrike (qlvl 83)

    TC 81
    -----
    01) Aegis (qlvl 79)
    [U] Medusa's Gaze (qlvl 84)
    02) Colossal Sword (qlvl 80)
    03) Conquerer Crown (qlvl 80)
    [U] Halaberd's Reign (qlvl 85)
    04) Cryptic Axe (qlvl 79)
    [U] Tomb Reaver (qlvl 86)
    05) Ghost Glaive (qlvl 79)
    [U] Wraithflight (qlvl 84)
    06) Kraken Shell (qlvl 81)
    [U] Leviathan (qlvl 73)
    [S] M'avina's Embrace (qlvl 21)
    07) Matriarchal Pike (qlvl 81)
    08) Mirrored Boots (qlvl 81)
    09) Runic Talons (qlvl 81)
    10) Spired Helm (qlvl 79)
    [U] Veil of Steel (qlvl 77)
    [U] Nightwing's Veil (qlvl 75)
    [S] Ondal's Almighty (qlvl 55)
    11) Succubae Skull (qlvl 81)
    [U] Boneflame (qlvl 80)
    12) Ward Bow (qlvl 80)
    [U] Widowmaker (qlvl 73)
    13) War Spike (qlvl 79)
    [U] Cranebeak (qlvl 71)
    14) Winged Axe (qlvl 80)
    [U] Lacerator (qlvl 76)

    TC 84
    -----
    01) Archon Plate (qlvl 84)
    02) Bone Visage (qlvl 84)
    [U] Giantskull (qlvl 73)
    [S] Trang-Oul's Guise (qlvl 32)
    03) Champion Axe (qlvl 82)
    [U] Messerschmidt's Reaver (qlvl 75)
    04) Cryptic Sword (qlvl 82)
    [U] Frostwind (qlvl 78)
    [S] Sazabi's Cobalt Redeemer (qlvl 34)
    05) Demon Crossbow (qlvl 84)
    [U] Gutsiphon (qlvl 79)
    06) Fanged Knife (qlvl 83)
    [U] Fleshripper (qlvl 76)
    07) Ghost Spear (qlvl 83)
    08) Great Poleaxe (qlvl 84)
    09) Lacquered Plate (qlvl 82)
    [S] Tal Rasha's Guardianship (qlvl 26)
    10) Legendary Mallet (qlvl 82)
    [U] Schaefer's Hammer (qlvl 83)
    [U] Stone Crusher (qlvl 76)
    11) Shadow Plate (qlvl 83)
    [U] Steel Carapace (qlvl 74)
    [S] Aldur's Deception (qlvl 29)
    12) Shillelagh (qlvl 83)
    13) Sky Spirit (qlvl 83)
    [U] Ravenlore (qlvl 82)
    14) Troll Belt (qlvl 82)
    [S] Trang-Oul's Girth (qlvl 32)
    15) Vortex Orb (qlvl 84)
    16) Ward (qlvl 84)
    [U] Spirit Ward (qlvl 76)
    [S] Taebaek's Glory (qlvl 55)
    17) Zakarum Shield (qlvl 82)
    [U] Dragonscale (qlvl 84)


    TC 87
    -----
    01) Archon Staff (qlvl 85)
    [U] Mang Song's Lesson (qlvl 86)
    02) Berserker Axe (qlvl 85)
    [U] Deathcleaver (qlvl 78)
    03) Bloodlord Skull (qlvl 85)
    [U] Darkforge Spawn (qlvl 72)
    04) Caduceus (qlvl 85)
    [U] Astreon's Ironward (qlvl 68)
    [S] Griswolds's Redemption (qlvl 44)
    05) Colossus Blade (qlvl 85)
    [U] The Grandfather (qlvl 85)
    [S] Bul-Kathos' Sacred Charge (qlvl 50)
    06) Colossus Girdle (qlvl 85)
    07) Corona (qlvl 85)
    [U] Crown of Ages (qlvl 86)
    [S] Griswold's Valor (qlvl 44)
    08) Diadem (qlvl 85)
    [U] Griffon's Eye (qlvl 84)
    [S] M'avina's True Sight (qlvl 21)
    09) Dimensional Shard (qlvl 85)
    [U] Death's Fathom (qlvl 81)
    10) Dream Spirit (qlvl 85)
    11) Giant Thresher (qlvl 85)
    [U] Stormspire (qlvl 78)
    12) Glorious Axe (qlvl 85)
    [U] Executioner's Justice (qlvl 83)
    13) Guardian Crown (qlvl 85)
    14) Hydra Bow (qlvl 85)
    [U] Windforce (qlvl 80)
    15) Legend Spike (qlvl 85)
    [U] Ghostflame (qlvl 70)
    16) Myrmidon Greaves (qlvl 85)
    [U] Shadowdancer (qlvl 79)
    17) Mythical Sword (qlvl 85)
    [S] Bul-Kathos' Tribal Guardian (qlvl 50)
    18) Ogre Gauntlets (qlvl 85)
    [U] Steelrend (qlvl 78)
    19) Sacred Armor (qlvl 85)
    [U] Tyrael's Might (qlvl 87)
    [U] Templar's Might (qlvl 82)
    [S] Immortal King's Soul Cage (qlvl 37)
    20) Scissors Suwayyah (qlvl 85)
    [S] Natalya's Mark (qlvl 22)
    21) Thunder Maul (qlvl 85)
    [U] The Cranium Basher (qlvl 85)
    [U] Earthshifter (qlvl 77)
    22) Unearthed Wand (qlvl 86)
    [U] Deaths's Web (qlvl 74)
    23) Vortex Shield (qlvl 85)
    [S] Griswold's Honor (qlvl 44)
    24) War Pike (qlvl 85)
    [U] Steelpillar (qlvl 77)
    25) Winged Harpoon (qlvl 85)
    [U] Gargoyle's Bite (qlvl 78)[/SPOIL]

    Bạn lưu ý là phần có chữ [U] đứng trước là tên item unique của đồ tương ứng, phần có chữ [S] đứng trước là item set của đồ tương ứng. Ví dụ: Penata Luta là unique buckler, Hsarus's iron fist là set buckler.

    Tiếp theo là list TC và mlvl của monster:

    [CODE]
    (Normal) (Nightmare) (Hell)
    Act 1 1) Location 2) mlvl TC Rune mlvl TC Rune mlvl TC Rune boss 3) SuperUnique 4)

    Corpsefire Den of Evil 4 3 -- 39 42 Io 82 78 Cham Yes
    zombie1 Act 1 - Cave 1

    Bishibosh Cold Plains 5 3 -- 39 42 Io 71 69 Lo Yes
    fallenshaman1 Act 1 - Wilderness 2

    Blood Raven Burial Grounds 10 6 -- 43 42 Io 88 66 Vex 1
    bloodraven Act 1 - Graveyard

    Bonebreaker Crypt 5 3 -- 40 42 Io 86 78 Cham Yes
    skeleton1 Act 1 - Crypt 1 A

    Coldcrow Cave Level 1 7 3 -- 39 42 Io 80 75 Ber Yes
    cr_archer1 Act 1 - Cave 2

    Rakanishu Stony Field 8 6 -- 40 42 Io 71 69 Lo Yes
    fallen2 Act 1 - Wilderness 3

    Treehead Woodfist Dark Wood 8 6 -- 41 42 Io 71 69 Lo Yes
    brute2 Act 1 - Wilderness 4

    Griswold Tristram 8 12 -- 42 66 Vex 87 66 Vex 1 Yes
    griswold Act 1 - Tristram

    The Countess 5) Tower Cellar Level 5 11 12 Ral/Nef 45 45 Io/Ko 82 66 Ist/Lo Yes
    corruptrogue3 Act 1 - Wilderness 5

    The Smith Barracks 13 12 -- 43 66 Vex 73 66 Vex Yes
    smith Act 1 - Barracks

    Pitspawn Fouldog Jail Level 2 14 6 -- 44 45 Ko 74 72 Ber Yes
    bighead2 Act 1 - Jail 2

    Bone Ash Cathedral 17 12 -- 45 48 Ko 75 75 Ber Yes
    skmage_pois3 Act 1 - Cathedral

    Andariel Catacombs Level 4 12 15 Nef 49 45 Ko 75 69 Lo 1
    andariel Act 1 - Catacombs 4
    ------------
    The Cow King The Secret Cow Level 31 12 -- 67 66 Vex 84 66 Vex Yes
    hellbovine Act 1 - Moo Moo Farm


    (Normal) (Nightmare) (Hell)
    Act 2 1) Location 2) mlvl TC Rune mlvl TC Rune mlvl TC Rune boss 3) SuperUnique 4)

    Radament Sewers Level 3 19 27 Ral 52 51 Lem 86 75 Ber 1 Yes
    radament Act 2 - Sewer 1 C

    Creeping Feature Stony Tomb Level 2 18 15 Nef 47 48 Ko 82 78 Cham Yes
    mummy2 Act 2 - Tomb 1 Treasure

    Blood Witch the Wild Halls of the Dead Level 3 17 15 Nef 48 51 Lem 85 78 Cham Yes
    pantherwoman1 Act 2 - Tomb 2 Treasure

    Beetleburst Far Oasis 19 18 Nef 48 51 Lem 79 75 Ber Yes
    scarab2 Act 2 - Desert 3

    Coldworm the Burrower Maggot Lair Level 3 14 18 Nef 49 51 Lem 88 78 Cham Yes
    maggotqueen1 Act 2 - Lair 1 Treasure

    Dark Elder Lost City 20 18 Nef 49 51 Lem 80 75 Ber Yes
    zombie5 Act 2 - Desert 4

    Fangskin 6) Claw Viper Temple Level 2 21 18 Nef 50 51 Lem 86 (78)(Cham) Yes
    clawviper3 Act 2 - Tomb 3 Treasure

    Fire Eye Palace Cellar Level 3 21 18 Nef 51 51 Lem 81 78 Cham Yes
    sandraider3 Act 2 - Basement 3

    The Summoner Arcane Sanctuary 21 21 Nef 58 48 Ko 83 72 Lo 1 Yes
    summoner Act 2 - Arcane

    Ancient Kaa the Soulless Tal Rasha's Tomb 23 21 Ral 52 51 Lem 83 78 Cham Yes
    unraveler3 Act 2 - Tomb Tal 1-7

    Duriel Tal Rasha's Chamber 22 24 Ral 55 51 Lem 88 72 Ber 1
    duriel Act 2 - Duriel's Lair


    (Normal) (Nightmare) (Hell)
    Act 3 1) Location 2) mlvl TC Rune mlvl TC Rune mlvl TC Rune boss 3) SuperUnique 4)

    Sszark the Burning Spider Cavern 25 24 Ral 53 51 Lem 82 78 Cham Yes
    arach4 Act 3 - Spider 2

    Witch Doctor Endugu Flayer Dungeon Level 3 27 27 Ral 54 54 Um 86 78 Cham Yes
    fetishshaman4 Act 3 - Dungeon 2 Treasure

    Stormtree Flayer Jungle 26 27 Ral 53 51 Lem 83 78 Cham Yes
    thornhulk3 Act 3 - Jungle 3

    Battlemaid Sarina Ruined Temple 26 27 Ral 56 54 Um 87 78 Cham Yes
    corruptrogue5 Act 3 - Temple 1

    Icehawk Riftwing Sewers Level 1 25 24 Ral 55 54 Um 87 78 Cham Yes
    batdemon3 Act 3 - Sewer 1

    Geleb Flamefinger Travincal 28 33 Sol 57 54 Um 85 78 Cham Yes
    councilmember2 Act 3 - Travincal
    Ismail Vilehand 28 33 Sol 57 54 Um 85 78 Cham Yes
    councilmember1
    Toorc Icefist 28 33 Sol 57 54 Um 85 78 Cham Yes
    councilmember1

    Bremm Sparkfist Durance of Hate Level 3 28 33 Sol 58 54 Um 86 78 Cham Yes
    councilmember3 Act 3 - Mephisto 3
    Maffer Dragonhand 28 33 Sol 58 54 Um 86 78 Cham Yes
    councilmember3
    Wyand Voidbringer 28 33 Sol 58 54 Um 86 78 Cham Yes
    councilmember2

    Mephisto Durance of Hate Level 3 26 33 Sol 59 54 Um 87 78 Cham 1
    mephisto Act 3 - Mephisto 3


    (Normal) (Nightmare) (Hell)
    Act 4 1) Location 2) mlvl TC Rune mlvl TC Rune mlvl TC Rune boss 3) SuperUnique 4)

    Izual Plains of Despair 29 36 Sol 60 57 Um 86 78 Cham 1
    izual Act 4 - Mesa 2

    Hephasto the Armorer River of Flame 28 36 Dol 60 60 Ist 88 84 Zod Yes
    hephasto Act 4 - Lava 1

    Grand Vizier of Chaos Chaos Sanctuary 33 36 Sol 61 57 Um 88 78 Cham Yes
    fingermage3 Act 4 - Diablo 1
    Lord de Seis 33 36 Sol 61 57 Um 88 78 Cham Yes
    doomknight3
    Infector of Souls 33 36 Sol 61 57 Um 88 78 Cham Yes
    megademon3

    Diablo Chaos Sanctuary 40 36 Dol 62 60 Ist 94 84 Zod 1
    diablo Act 4 - Diablo 1


    (Normal) (Nightmare) (Hell)
    Act 5 1) Location 2) mlvl TC Rune mlvl TC Rune mlvl TC Rune boss 3) SuperUnique 4)

    Dac Farren Bloody Foothills 37 39 Dol 61 60 Ist 83 87 Zod Yes
    imp3 Act 5 - Siege 1

    Shenk the Overseer Bloody Foothills 36 36 Dol 61 60 Ist 83 84 Zod Yes
    overseer1 Act 5 - Siege 1

    Eldritch the Rectifier Frigid Highlands 34 36 Dol 62 60 Ist 84 84 Zod Yes
    minion1 Act 5 - Barricade 1

    Sharptooth Slayer Frigid Highlands 39 39 Dol 62 60 Ist 84 87 Zod Yes
    overseer3 Act 5 - Barricade 1

    Eyeback the Unleashed Frigid Highlands 35 36 Dol 62 60 Ist 84 84 Zod Yes
    deathmauler1 Act 5 - Barricade 1

    Thresh Socket Arreat Plateau 41 39 Dol 63 63 Ist 84 87 Zod Yes
    siegebeast3 Act 5 - Barricade 2

    Frozenstein Frozen River 46 39 Dol 64 63 Ist 86 87 Zod Yes
    snowyeti4 Act 5 - Ice Cave 1A

    Bonesaw Breaker Glacial Trail 36 36 Dol 64 60 Ist 86 84 Zod Yes
    reanimatedhorde2 Act 5 - Ice Cave 2

    Pindleskin Nihlathak's Temple 45 39 Dol 66 63 Ist 86 87 Zod Yes
    reanimatedhorde5 Act 5 - Temple Entrance

    Nihlathak Halls of Vaught 68 39 Dol 73 60 Ist 95 87 Zod 1 Yes
    nihlathakboss Act 5 - Temple Boss

    Snapchip Shatter Icy Cellar 40 39 Dol 65 63 Ist 86 87 Zod Yes
    frozenhorror1 Act 5 - Ice Cave 3A

    Colenzo the Annihilator Throne of Destruction 43 39 Dol 69 69 Lo 88 87 Zod Yes
    fallenshaman5 Act 5 - Throne Room
    Achmel the Cursed 43 39 Dol 69 69 Lo 88 87 Zod Yes
    unraveler5
    Bartuc the Bloody 43 39 Dol 69 69 Lo 88 87 Zod Yes
    baalhighpriest
    Ventar the Unholy 43 39 Dol 69 69 Lo 88 87 Zod Yes
    venomlord
    Lister the Tormentor 58 39 Dol 69 69 Lo 88 87 Zod Yes
    baalminion1

    Baal Worldstone Chamber 60 42 Io 75 63 Vex 99 87 Zod 1
    baalcrab Act 5 - World Stone
    [/CODE]

    Lưu ý là ở phần tên quái vật, bên trên là tên super unique monster, bên dưới là loại quái vật (VD: Corpse fire là unique zombie)

    Vậy sử dụng 2 cái bảng này như thế nào. Công cụ chính của chúng ta ở đây là f2 nút ctrf + f (chức năng find). Ví dụ như bạn muốn biết rằng liệu pindleskin có drop được crown of ages (unique corona) hay không, bạn hãy tìm chữ crown of ages trong bảng TC, sau đó bạn nhìn xem nó thuộc TC nào (theo như bảng thì nó có TC =87, Qlvl = 86), sau đó tìm tiếp pindleskin xem nó thuộc TC như thế nào ở hell (Tc = 87, mlvl = 86), vậy pindle vừa đủ khả năng để drop CoA như đã nêu trên. Còn nếu muốn tìm con quái nào có thể drop đồ unique bạn mong muốn thì cũng đơn giản, trước hết hãy tìm xem unique đó có TC và qlvl như thế nào, sau đó tìm trong list quái xem con nào có TC >= TC item, mlvl >= qlvl item (phải thỏa mãn cả 2 nhé) thì con quái đó có thể drop được item đó.

    Tuy nhiên nếu bạn muốn săn những món đồ có TC thấp thì đừng run những con unique có TC quá cao nhé vì như thế sẽ khó drop được đồ mình muốn (TC càng cao càng drop nhiều loại item khác). Ví dụ như cây Gull dagger (dao 100 mf) có qlvl = 6, TC = 3 thì đừng có lên tận hell meph mà tìm @@, chỗ tốt nhất để tìm cây gull dagger này là coldcrow ở normal (mlvl = 7, TC = 3)

    Đây cũng là câu trả lời thỏa đáng nhất là tại sao vùng 85 (như pit, ancient tunnels,... ) lại có thể drop mọi item trong game, đơn giản vì các super unique, ramdom unique monster trong đó đều có mlvl = 88 (lớn hơn tất cả các qlvl của item) và TC 87 (TC tối đa của item) ---> drop mọi thứ. Khi đi săn đồ ở một vùng nào đấy, các bạn nên nhớ điều này:

    _Normal Monsters (không phải là champion, unique, bossv..v) mLvl = area_Lvl ( area_Lvl là mlvl của 1 con quái normal ở vùng đó)

    _Champion Monsters (Fanatic, Ghostly, v.v..) mLvl = area_Lvl + 2

    _Random Uniques and các quái vật minions của nó mLvl = area_Lvl + 3

    _Super Uniques là những monster như Pindleskin đã được đặt riêng về level và các item nó có thể rơi ra.

    Cũng xin lưu ý thêm là %mf chỉ ảnh hưởng đến chất lượng của item rớt ra chứ không ảnh hưởng đến số lượng item rớt ra. Thứ duy nhất có thể ảnh hưởng đến số lượng item rớt ra là số players trong game. Vì vậy để tăng cường tìm đồ uni ta có 2 cách:
    - Tăng chỉ số mf (dùng nhiều nhất)
    - Tăng số players (rất ít khi, vì càng nhiều players quái càng mạnh)

    [IMG]http://diablo2.diablowiki.net/images/thumb/9/97/Magic-find-diminishing-returns.jpg/776px-Magic-find-diminishing-returns.jpg[/IMG]

    Nhưng nên nhớ mf không phải là tất cả, càng nhiều mf thì khả năng rớt đồ uniq càng cao, nhưng càng về sau mf càng giảm tác dụng (tức là có tăng mf lên cao mấy đi chăng nữa thì tỉ lệ drop uniq cũng chỉ tăng thêm 1 lương rất ít). Đây gọi là diminishing return. Có thể tưởng tượng như đây là aura salvation của paladin, 1 point đầu cho vào đây sẽ giúp bạn có 60 all res khi kích hoạt aura, nhưnh point thứ 2 cho vào chỉ giúp tăng lên 62 chẳng hạn. Vì vậy có rất nhiều skill 1-point-wonder (chỉ 1 pts là đủ hiệu quả). Không nên hi sinh tất cả cho mf, hãy dừng lại ở mức 500-600 để đảm bảo tốc độ kill của bạn (vì như thế cành nhiều item drop --> càng dễ tìm uniq trong khi vẫn duy trì mf ờ lượng chấp nhận được)

    Đây là tất cả những gì bạn cần biết về mlvl, qlvl và TC. Chúc các bạn trở thành một thợ săn đồ giỏi và thành công :D (số liệu lấy từ patchd2.mpq)

    Bonus: Đây là 1 tool drop calculator khá hữu dụng, tuy nhiên chỉ áp dụng cho 1.11b (ko sao vì từ 1.11b lên 1.13c thì chỉ có rune drop là thay đổi thôi). Cách làm thì các bác tự mày mò nha, ngại viết lắm :D
    [url]http://atma.incgamers.com/[/url]

    [/spoil][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/S][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/S][/U][/U][/U][/S][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/S][/U][/S][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/S][/S][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/S][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/S][/U][/S][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U][/U]
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  7. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    Dạo này có nhiều mem mới chơi Diablo quá nhỉ và hình như mấy U bị bí đường hơi bị nhiều thôi, để thống nhất về vấn đề này tôi viết luôn 1 cái bản quest của nó vậy. Diablo chia làm 5 Act, mỗi Act là 1 chiến dịch thật sự nhắm vào cái đích chính là ngăn cản âm mưu của đám bất hảo 3 thằng lưu manh (Diablo, Mephisto, Baal). (các nhiệm vụ được kể theo thứ tự nhưng có thể làm nhẩy nếu biết rõ mình phải làm gì và ở đâu, không nhất thiết phải làm từng cái). ở đây tôi sẽ post cho mỗi bài 1 chiến dịch để dễ xem.


    ACT I: THE SIGHTLESS EYES

    [spoil]
    Mission 1: Den of evil
    Mission 2: Sisters' Burial Grounds

    Mission 3: The Search for Cain

    Mission 4: The Forgotten Tower
    Mission 5: Tools of the Trade

    Mission 6: Sisters to the Slaughter

    [/spoil]​
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
    Catman_vn thích bài này.
  8. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    ACT II: THE SECRET OF THE VIZJEREI

    [spoil]

    Mission 1: Radament's Lair

    Mission 2: The Horadric Staff

    Mission 3: The Tainted Sun

    Mission 4: the arcane santuary

    Mission 5: the summoner

    Mission 6: the Sevent Tombs

    [/spoil]​
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  9. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    ACT III: THE INFERNAL GATE

    [spoil]
    Mission 1: The golden Bird

    Mission 2: Blade of the Old Religion

    Mission 3: Khalim's Will

    Mission 4: Lam Esen's Tome

    Mission 5: The Blackened Temple

    Mission 6: The Guardian

    [/spoil]​
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  10. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    ACT IV: THE HARROWING

    [spoil]
    Mission 1: The Fallen Angel

    Mission 2: the hellforge

    Mission 3: Terror's end

    [/spoil]​
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  11. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    ACT V: LORD OF DESTRUCTION

    [spoil]
    Mission 1: Siege On Harrogath

    Mission 2: Rescue on Mount Arreat

    Mission 3: Prison of Ice

    Mission 4: Betrayal of Harrogath

    Mission 5: Rite of Passage

    Mission 6: Eve of destruction

    [/spoil]​

    Pal: về story của Diablo các bác có thể vào chủ đề nội quy để tìm link. Mặc dù cái chủ đề đó do tôi viết lâu rồi (và có 1 số chỗ không chính xác lắm - hè hè - ngộ lắm thì chính xác hơn ), nhưng cũng đủ "mua vui được một vài trống canh" 8)
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  12. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    DIABLO CLONE QUEST V1.10


    By Unholy Knight from gamethu


    Diablo Clone Quest là 1 quest ẩn xuất hiện khi Blizzard update patch 1.10, tức là trước cả ubber quest 1.11. CŨng như Ubber Quest, DCQ chỉ đc thực hiện khi chơi ở battle.net, nhưng nếu xài plugy, thì vẫn đc thực hiện trong single.

    [spoil]
    I. Nguồn gốc:

    Khi chiếc nhẫn Stone of Jordan lần đầu tiên xuất hiện tại LOD, nó tạo nên 1 cơn sốt thật sự với cả những người chơi single lẫn Multi.

    [​IMG]

    Với bản LOD, nổi tiếng về đọ khó trong việc săn đồ, 1 cái Unique Ring thế này đã là quí báu. Sau đó thì nhà nhà dupe SoJ, người người dupe SoJ. Ai cũng tìm cách tàng trừ hàng quốc cấm. Để giải quyết tình trạng trên, Bliz đã cho up patch 1.10 với DCQ '+_+

    II. Hướng dẫn làm Diablo clone:

    * Lưu ý:

    _DCQ chỉ làm dc trên Multi. Nếu single phải có Plugy hỗ trợ.

    _Chỉ thực hiện ở Hell

    _Chỉ nhận dc 1 phần thưởng duy nhất và bạn chỉ có thể mang một món này thôi :>

    Cánh thức làm quest

    1. Mang trong mình SoJ, đến 1 trong 5 thợ rèn của Act và bán nó.

    2. Bạn sẽ thấy trời đất rung chuyển và hiện dòng thông báo

    [​IMG]

    3. Tiếp sau đó bạn chạy đến vị trí đầu tiên có con Super Unique Monster đang chờ bạn. Tèng teng, DC sẽ đón tiếp bạn trịnh trọng '+_+

    [​IMG]

    Đó chính thị là chủ nhân Chaos Sanstuary - Act IV. Ngoài các skill quen thuộc như Red Lightning Hose , Charge , Cold Touch v.v...Diablo Clone còn có thể sử dụng Armagedon và hồi máu cực nhanh :->~~

    Phần thưởng :D

    Sau khi DC nằm dài dưới chân bạn ( hay bạn nằm thì tui ko bit :)) ) Bạn sẽ nhặt được một cái Small Charm cực kì quí giá trong game \:D/

    [​IMG]

    *Lưu ý: varies là chỉ số ko cố định, sẽ dao động từ min đến max :D

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/12/11
  13. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    UBBER QUEST V1.11


    By dracula00 from gamethu

    Uber Quest là 1 quest ẩn,và là 1 quest mới CHỈ CÓ Ở BẢN LOD v.1.11b.Đối với các bạn chơi bản này thì chắc đã biết quest này rồi,mình làm bài này để giới thiệu với các bạn chưa biết,và cho các bạn chơi các bản khác được biết.Sau đây là phần hướng dẫn làm quest.

    [spoil]

    1.Quest này chỉ làm được khi các bạn đã đến Hell

    2.Các bước thực hiện quest

    -Phải có đủ 3 keys:Key of: Hate, Destruction,Terror.Bạn có thể kiếm được 3 keys này ở The Countess (ACT I),The Summoner (ACT II) và Nihlathlak( ACT V).
    Đây là 3 keys

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    chú ý là mỗi con chỉ drop một loại keys thôi,vì vậy các bạn phải đi đánh đủ 3 con thì mới đủ keys làm quest.Và tỉ lệ drop mấy cái này chỉ 10% thôi,nên các bạn đừng ngạc nhiên nếu bạn kill mấy con đó mà nó không cho key (mình phải đánh mỗi con gần chục trận mới lấy được key )
    - Sau khi có đủ 3 keys rồi,các bạn đến ACT V,cho chúng vào cube và nhập lại

    [​IMG]

    Sau khi nhập xong sẽ có 1 cửa biến đỏ hiện ra,đưa bạn vào 1 vùng đất khác(có 1 trong số 3 cửa khác nhau sẽ được mở ra ngẫu nhiên khi bạn nhập 3 keys).Nhiệm vụ của bạn ở mỗi nơi là đi lùng con Uber boss ở trong đó,sau khi kill được 1 boss,bạn sẽ lấy được 1 trong 3 món để làm tiếp nhiệm vụ.Nói nghe có vẻ khó hỉu,đây là hình ^^

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    Đó là 3 món mà các bạn sẽ phải lấy cho được nếu muốn làm tiếp quest này.Các bạn chú ý,mỗi lần nhập 3 cái keys thì sẽ có 1 cửa hiện ra,bạn muốn kill tiếp con boss tiếp theo thì phải nhập tiếp 3 keys nữa để mở ra cửa đến nơi khác,nói cách khác là phải có tổng cộng 9 cái keys của 3 loại

    Sau khi có được 3 món như trong hình,bạn ở ACT V đem mí món đó vào cube và nhập với nhau.Nhập xong sẽ có cửa biến đến Tristram.

    [​IMG]

    Vào Tristram,bạn sẽ phải đối đầu với địa ngục thực sự,với sự xuất hiện của 3 con boss mạnh nhất :Uber diablo, Uber mephisto, Uber baal.

    [​IMG]
    [​IMG]

    Còn con Uber Baal nữa,nhưng lúc đó nó chơi phân thân làm 2 con,mình đánh suýt chết,không có time mà chụp hình nữa
    Các bạn kill xong 3 con đó là hoàn thành Uber Quest.Xin chúc mừng

    Vậy các bạn sẽ hỏi,làm cái Quest dài dòng và khó khăn này có được gì không?Mình xin trả lời các bạn,là Quest này đúng là khó thật,nhưng rất đáng để làm,vừa là để chứng tỏ sức mạnh Char của bạn,vừa để kiếm được cái charm mạnh nhất trong bản LOD 1.11b này Hellfire Torch
    Đây là phần thưởng dành cho người chiến thắng ^^

    [​IMG]

    Cho phép mình nói thêm 1 chút về cái Standard Of Heroes.Vật này sẽ rớt ra cùng với cái charm khi bạn hoàn thành quest.Nó là minh chứng cho thấy bạn đã qua được Uber Quest,một quest vô cùng khó.Tuy nhiên,như bạn As đã giải thích,ngoài chức năng đó ra,thì vật này không có 1 tác dụng nào khác nữa cả.

    [​IMG]

    [/spoil]

    UBBER MONSTER
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/12/11
  14. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    UBBER MONSTER


    By astroblue from gamethu


    Trước khi bắt đầu bắt đầu trận chiến cực kỳ khó khăn và nguy hiểm ở Tristram, để có hiệu quả tốt nhất, chúng ta phải tìm hiểu thật kỹ đối thủ của mình.

    Binh pháp Tôn Tử có câu: "Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng."

    Dưới đây là bảng thông tin về các Uber monsters:

    [spoil]

    Mã:
                             Resists
                  Phys Mag Light Fire Cold Pois   Block  Drain   Exp
    Lilith         66   75  75    75   75   110    40     33     2,387,200
    UberDuriel     50   75  75    75   75   75     50     100    2,648,000
    UberIzual      30   75  75    75   110  75     0      50     3,179,200
    UberMephisto   20   75  110   75   75   110    50     0      3,409,600
    UberDiablo     50   75  75    110  75   75     50     15     5,539,200
    UberBaal       50   75  75    75   110  75     55     20     10,336,000
    
    Tất cả đều có mlvl = 110
    
    Khả năng drain (leech) từ chúng: 0 = unleechable, 100 = 100% leechable
    
    Số người tham gia trò chơi và lượng máu (HP) của chúng:
    
    1: 650,000 - 660,000
    2: 975,000 - 990,000
    3: 1,300,000 - 1,320,000
    4: 1,625,000 - 1,650,000
    5: 1,950,000 - 1,980,000
    6: 2,275,000 - 2,310,000
    7: 2,600,000 - 2,640,000
    8: 2,925,000 - 2,970,000
    Còn đây là bảng thông tin về các monsters đệ tử, đàn em:

    Mã:
                                       Resists
                    Area    Phys Mag Light Fire Cold Pois
    Hell Tempress    MD      25   66  33    66   66   66
    Vile Witch       MD      25   66  33    66   66   66
    Flesh Hunter     MD      40   20  33    33   150  20
    Dark Archer      MD      15   0   50    50   140  15
    Black Lancer     MD      33   0   100   25   50   15
    Swarm            FS      100  0   0     70   0    0
    Sand Maggot      FS      40   0   25    100  25   105
    Arach            FS      50   0   120   25   50   0
    Scarab           FS      50   0   0     100  0    0
    Pit Lord         FP/T    50   145 145   145  145  145
    Oblivion Knight  FP      33   0   60    60   145  75
    Overseer         FP      40   0   33    20   160  0
    Imp              FP      0    0   115   25   25   0
    Specter          T       100  50  0     0    50   100  
    Skeleton         T
    Skeleton Archer  T
    Skeleton Mage
      Fire           T       33   0   0     130  50   110  
      Lightning      T       33   50  130   0    0    110  
      Cold           T       33   0   0     50   160  110  
      Poison         T       33   0   0     0    0    75  
    Dark Lord        T       PhysImmu & ColdImmu (có thể dùng Amp phá)          
    
    * MD = Matron's Den, alvl 83
    * FS = Forgotten Sands, alvl 83
    * FP = Furnace of Pain, alvl 83
    * T  = Tristam, alvl 83
    
    Lượng máu của chúng trên tổng số người chơi:
    
    1: 17,056 - 22,320
    2: 25,584 - 33,480
    3: 34,112 - 44,640
    4: 42,640 - 55,800
    5: 51,168 - 66,960
    6: 59,696 - 78,120
    7: 68,224 - 89,280
    8: 76,752 - 100,440
    
    
    Sau đây mình sẽ lại tiếp tục đưa đến thêm cho các bạn những thông tin thật chi tiết về "The Uber Monsters" - đặc biệt là Tam Đại Quỷ, tức Ba anh em nhà Diablo.

    Hi vọng là chúng sẽ có ích cho các bạn trong cuộc hành trình đầy gian khó tới Pandemonium Finale - Tristram.

    =================================================

    1) Lilith - Pandora (Uber Andariel)

    [​IMG]

    Mã:
    UberAndariel
    Mlvl 110
    Threat: 14
    AIdel: 9
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Defense: 2,310
    Exp: 2,387,200
    
    Resists
    Phys: 66
    Magic: 75
    Fire: 75
    Light: 75
    Cold: 75
    Pois: 110
    
    Block: 40%
    Drain: 33
    ColdEffect: 0
    DamageRegen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee
    Physical dmg: 520 - 572 (9652.148438 poison dmg over 9 seconds)
    AR: 30,700
    
    AndarielSpray
    Velocity: 15
    Range: 40
    Size: 1
    Missiles fired: 9
    Physical dmg (per missile): 42 - 45
    Poison dmg (per missile): 470 - 528.75 (over 18.8 seconds)
    
    AndyPoisonBolt
    Velocity: 20
    Range: 50
    Size: 1
    Physical dmg: 42 - 45
    Poison dmg: 1012.734375 - 1121.48375 (over 34.8 seconds)
    
    =================================================

    2) Uber Duriel

    [​IMG]

    Mã:
    UberDuriel
    Mlvl 110
    AIdel: 15
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Defense: 2,520
    Exp: 2,648,000
    
    Resists
    Phys: 50
    Magic: 75
    Fire: 75
    Light: 75
    Cold: 75
    Pois: 75
    
    Block: 50%
    Drain: 100
    ColdEffect: -20
    DamageRegen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee1
    Damage: 468 - 494
    AR: 9798
    
    Melee2
    Damage: 149 - 214 (100% chance of 30 frames of Stun)
    AR: 8818
    
    Charge
    Slvl 12
    +375% ED
    +215% AR
    Damage: 247 - 308
    AR: 27776
    
    Jab
    Slvl 22
    +48% ED
    +199% AR
    Damage: 76 - 96
    
    Smite
    Slvl 14
    +210% ED (3.2 seconds Stun)
    Damage: 161 - 201
    
    Holy Freeze
    Slvl 8
    Cold Damage: 85-90 to your attack
    Aura Cold Damage: 17-18 (enemies slowed 50 percent)
    Radius: 11.3 yards
    
    =================================================

    3) Uber Izual

    [​IMG]

    Mã:
    UberIzual
    Mlvl 110
    Threat: 14
    AIdel: 8
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Defense: 2,520 (6,930 with Chilling Armor)
    Exp: 3,179,200
    
    Resists
    Phys: 30
    Magic: 75
    Fire: 75
    Light: 75
    Cold: 110
    Pois: 75
    
    Drain: 50
    ColdEffect: -25
    DamageRegen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee
    Damage: 455 - 520 (65-104 cold dmg, 4 sec chill)
    AR: 13,064
    
    Frost Nova
    Slvl 15
    37-46 cold dmg, 22 second chill
    
    Chilling Armor
    Slvl 27
    +175% defense
    Duration: 300 seconds (5 minutes)
    65 - 80 dmg Ice Bolt as retaliation
    
    MonTeleport
    Slvl 8
    
    =================================================

    =================================================

    4) Uber Mephisto

    [​IMG]

    Mã:
    UberMephisto
    Mlvl 110
    Threat: 14
    AIdel: 6
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Def: 3360
    Exp: 3,409,600
    
    Resists
    Phys: 20
    Magic: 75
    Fire: 75
    Light: 110
    Cold: 75
    Pois: 110
    
    Block: 50%
    Drain: 0
    ColdEffect: -10
    Damageregen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee
    Damage: 487 - 572
    AR: 13064
    
    Lightning
    Slvl 13
    Lightning dmg: 15 - 390
    
    Charged Bolt
    Slvl 27
    29 bolts
    Lightning dmg: 1 - 482
    
    Blizzard
    Slvl 12
    Cold dmg: 270 - 311
    
    Frost Nova
    Slvl 8
    Cold dmg: 180 – 200 (550 frames chill = 22 sec)
    
    Poison Nova
    Slvl 14
    Poison dmg: 181.25 (over 23.2 sec)
    
    Skull Missile
    Slvl 12
    Bypasses chance to hit formula
    Base dmg (physical): 120 - 124
    Base dmg (cold): 234 - 270 (350 frames chill = 14 sec)
    Conviction
    Slvl 20
    Defence: -90%
    Resistances: -125%
    Radius: 13.3 yards
    
    =================================================

    5) Uber Diablo

    [​IMG]

    Mã:
    UberDiablo
    Mlvl 110
    Threat: 14
    AIdel: 12
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Def: 2940
    Exp: 5,539,200
    
    Resists
    Phys: 50
    Magic: 75
    Light: 75
    Fire: 110
    Cold: 75
    Pois: 75
    
    Block: 50%
    Drain: 15
    ColdEffect: -10
    DamageRegen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee1
    Damage: 481 - 494
    AR: 14043
    
    Melee2:
    Damage: 143 - 299
    AR: 13064
    
    DiabLight (Red Lightning Hose)
    Slvl 9
    40 frames duration
    NextDelay: 3
    Size: 2
    Phys dmg/frame: 21.75 - 23.75
    Light dmg/frame: 38.25 - 48.5
    
    DiabCold (melee)
    Slvl 9
    Magic dmg: 97 – 107 (20 second chill)
    
    DiabFire (nova)
    Slvl 11
    NextDelay: 4
    Fire dmg: 100 - 130
    
    DiabWall (firestorm)
    Slvl 9
    9 firetrails
    Phys dmg/frame: 20 - 28
    Fire dmg/frame: 52 - 65
    
    PrimeFirewall (rarely seen, firewall)
    Slvl 15
    Fire dmg/frame: 37
    
    DiabRun (charge)
    Slvl 12
    Velocity: 20
    Phys dmg: 116 - 132
    
    DiabPrison (boneprison)
    Slvl 8
    Resists
    Cold: 90%
    Poison: 200%
    Regenerates 1/256th life point per frame.
    250 base HP
    35 base defense
    
    Diablogeddon (apocalypse)
    Slvl 12
    62 second duration
    8 frames delay between meteorites
    Phys dmg/rock: 56 - 72
    Fire dmg/rock: 210 - 275
    Radius: 8 (5.3 yards)
    
    =================================================

    6) Uber Baal

    [​IMG]

    Mã:
    UberBaal
    Mlvl 110
    Threat: 14
    AIdelay: 12
    
    Stats
    Life: 650,000 - 660,000
    Def: 3150 (10237 with Chilling Armor)
    Exp: 10,336,000
    
    Resists
    Phys: 50
    Magic: 75
    Fire: 75
    Light: 75
    Cold: 110
    Pois: 75
    
    Block: 55%
    Drain: 20
    ColdEffect: -15
    DamageRegen: 4 (0 to full in 40.96 seconds)
    15869.14 - 16113 life regenerated per second
    
    Skills
    Melee1
    Damage: 429 - 494 (+156 - 260 fire dmg)
    AR: 16330
    
    Melee2
    Damage: 214 - 312 (+156 - 260 cold dmg)
    (100% chance of shattering non-players on kill)
    AR: 16330
    
    Baal Nova
    Slvl 8
    Fire dmg: 218 - 243
    Size 2
    Velocity: 20
    NextDelay: 4 frames
    Range: 40
    
    Baal Inferno
    Slvl 8
    20 frames duration
    Size 3
    Magic dmg/frame: 50 - 54 (Maximum: 200 – 216)
    NextDelay: 4 frames
    50% mana drain per hit
    
    Baal Cold Missiles
    Slvl 8
    Cold dmg/hit: 83 - 103,650 (chill duration = 26 seconds)
    
    Baal Teleport
    
    Defense Curse
    Slvl 10
    Duration: 875 frames (37 seconds)
    Radius: 7.66 yards
    Defense reduction: -95%
    
    Blood Mana
    Slvl 10
    Duration: 875 frames (37 seconds)
    Radius: 7.66 yards
    Cannot lower below 40 HP.
    
    Chilling Armor
    Slvl 37
    +225% defense
    360 second duration (6 minutes)
    114 - 134 Ice Bolt as retaliation
    
    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/12/11
  15. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    HIRELING


    By Sephiroth360 from gamethu


    Khi chơi Diablo, những điều quan trọng nhất đối với 1 người chơi đó là: nhân vật (char), item, level, stat và skill. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cũng có 1 yếu tố rất quan trọng, góp phần không nhỏ trong việc trợ giúp chúng ta hoàn thành trò chơi, đó chính là Hireling, theo tiếng Việt nôm na gọi là đệ đó. Bài viết này sẽ giới thiệu, hướng dẫn cụ thể cho mọi người từng chi tiết về Hireling.

    [spoil]

    GIỚI THIỆU CHUNG

    Hireling là những NPC hỗ trợ chúng ta trong quá trình chơi, cũng có level, chỉ số và sử dụng được 1 số item. Hireling là những người đồng đội rất trung thành, sẵn sàng chiến đầu đến chết, mỗi một char đều ít nhiều cần 1 Hireling hết. Hireling sẽ luôn đi theo bạn, và tấn công đối phương từ quái vật đến người chơi đối đầu với chúng ta mà ko cần ra lệnh. Chúng ta có thể quan sát thấy nó trên minimap với ký hiệu chữ X màu xanh lá cây nhạt. Điểm đáng lưu ý là mỗi một char chỉ được phép có 1 hireling, do đó, với 1 party gồm 8 người thì tối đa cũng sẽ chỉ là 8 hireling.

    Nơi có thể thuê hireling:
    Mỗi một Act sẽ có 1 NPC cho phép bạn thuê 1 hireling.

    _Act 1 là Kashya, tại Rogue Encampment.
    _Act 2 là Greiz, tại Lut Gholein.
    _Act 3 là Asheara, tại Kurast Docks
    _Act 4 ko có hireling.
    _Act 5 là Qualkehk, tại Harrogath.

    Đó là những NPC mà khi nói chuyện với họ, bạn có thể thuê Hireling. Ở Act4, ko có hireling riêng, tuy nhiên, nếu như hireling của bạn chết, bạn có thể nói chuyện với thiên sứ Tyrael để hồi sinh lại họ.

    Thông tin về Hireling:

    _Mỗi một hireling đều có một dạng riêng, như Rogue Act1 có thể là Cold arrow hoặc là Fire arrow, ở Act2 có các loại như Offensive, Defensive, Combat mang một đặc điểm riêng,v.v bạn có thể xem các thông tin cơ bản về hireling tại nơi cho thuê hireling.
    _Các thông số được thể hiện là: Level, Damage, Special skill và HP (máu).
    _Mỗi khi bạn thuê 1 hireling, bạn sẽ chịu một chi phí, các chi phí này tăng dần theo cấp độ của Hireling mà bạn thuê.
    _Mỗi khi bạn lên cấp độ, hireling tại nơi cho thuê cũng sẽ thay đổi thông số theo bạn, như khi bạn level 5, tại nơi thuê sẽ có các hireling level từ 3 đến 5, nhưng khi bạn level 30 chẳng hạn, thì tại nơi cho thuê, các Hireling sẽ có level từ 27-30.
    _Bạn sẽ chỉ có thể bắt đầu được thuê hireling khi thực hiện xong quest 2 của act 1 hoặc đạt đến level 9.
    _Ở act 5, bạn chỉ có thể thuê được hireling khi thực hiện xong quest 2 của Qual Kehk mà thôi.
    _Bạn có thể bật, tắt icon của Hireling trên màn hình bằng phím Z.
    _Hireling có HP giới hạn nhưng lại có nguồn mana vô tận.
    _Hireling có thể nhận được các buff từ Warcry của Bar, aura của Pal, Enchant của Sorceress,v.v

    Chỉ số (stat), level và các thông số resistance:

    _Mỗi một hireling sẽ có một stat riêng, tùy thuộc vào loại hireling mà bạn dùng là gì. Bạn ko thể nâng chỉ số này cho hireling, mỗi khi lên 1 level, nó sẽ tự tăng chỉ số riêng của mình.
    _Như đã đề cập, các hireling sẽ chỉ hành động theo ý mình, ko theo lệnh của bạn, nghĩa là bạn ko thể ra lệnh cho nó sẽ tấn công vào quái nào, đối thủ nào, và bên cạnh đó bạn cũng ko thể điều khiển được nó sử dụng skill gì, tất cả mọi hành động của nó sẽ ko hề chịu 1 sự chi phối nào từ chúng ta.
    _Hireling cũng có level. Maximum level của hireling là 98 và minimum level là 3. Hireling khi được thuê, level của nó khi đã ngang bằng với char, nó sẽ tự động ko nhận thêm kinh nghiệm để lên level nữa, chỉ khi nào ta đạt được level tiếp theo, hơn nó 1 level, thì nó mới tiếp tục bắt đầu nhận exp trở lại. Ngoài ra, level của hireling thường sẽ là thấp hơn hoặc bằng với nhân vật, trừ trường hợp bạn thuê một hireling đang có level cao hơn bạn mà thôi, và trong trường hợp đó, nó cũng sẽ đợi khi bạn lên hơn nó 1 level, nó mới bắt đầu tiếp tục nhận exp.
    _Khi hireling đạt được 1 level, nó sẽ có dòng thông báo “I feel much stronger now”, đồng thời % to hit của hireling sẽ được tăng thêm, stat, resistance được tăng thêm và máu hồi phục lại hoàn toàn.
    _Về việc nhận điểm kinh nghiệm, hireling cũng như 1 char, nó sẽ nhận được điểm kinh nghiệm từ monster mà nó giết được. Bên cạnh đó, nó cũng sẽ nhận được kinh nghiệm từ các monster mà char của ta giết. Đồng thời, nó cũng nhận được exp từ việt giết monster của các minion, như Skeleton của Nec, Wof, Bear của Druid.
    _Một điều cần lưu ý là, trong party, char chính của mình sẽ nhận được điểm kinh nghiệm từ việc kill monster của char khác trong nhóm, nhưng các hireling lại ko.
    _Cũng như char, hireling cũng sẽ có chỉ số resistance, và max vẫn sẽ là 75. Các hireling cũng sẽ chịu ảnh hưởng của Nightmare, Hell, các chỉ số sẽ tự giảm xuống. Nhưng khác với char, nó ko cần item để tăng resist mà mỗi level sẽ có 1 mức resist riêng, bạn ko cần phải quan tâm nhiều về chuyện này.

    Một số điều cần biết khác:

    +Damage:
    Hireling cũng có damage riêng, được cộng thêm vào từ item. Cách tính damage sẽ là:
    hireling min = [(weapon min)*(str+100)/100]+base min
    hireling max = [(weapon max)*(str+100)/100]+base max
    Các damage được cộng thêm từ item như Fire, cold, lightning, poison cũng sẽ được tính vào. Các loại item +damage theo % sẽ ko tăng vào damage gốc mà tăng vào damage từ item nó mang lại tương tự như char, ví dụ như damage của item là 300, thì khi có dòng 50% enhance damage, damage của item sẽ lên 450, được tính trực tiếp bằng damage của item mang lại. Điều quan trọng nữa là với % enhance damage, nếu nó là thuộc tính của armor, helm, thì khi ko sử dụng weapon, nó sẽ ko có tác dụng, bởi +% damage chỉ có hiệu lực với weapon nó đang sử dụng mà ko có hiệu lực với base damage của hireling.
    Damage của Hireling với boss cũng rất khác. Với các Boss ở Normal sẽ chỉ còn 50%, ở Nightmare là 35% và ở Hell là 25%. Đồng thời, hireling sẽ nhận 1 lượng damage X10 lần từ các boss cuối màn như Mephisto, Andariel,v.v.

    +Death:

    _Hireling của chúng ta cũng có thể chết, ko bất tử. Hireling có thể chết do monster giết chết.
    _Khác với char, khi char bị poison, HP sẽ trở về đến 1 rồi dừng lại, còn hireling khác, nó có thể chết từ poison, do đó bạn nên lưu ý điều này.
    _Vì rất trung thành với chủ, nên khi char của ta chết nó cũng sẽ chết theo.
    _Hireling sẽ luôn đi theo bạn, và bạn ko thể tự tiện giết nó mặc dù bạn ghét nó đến mức nào. Bạn có thể làm điều này bằng cách để nó một mình giáp lá cà với bọn monster, hoặc để đối thủ, char khác khi đang hostile giết.
    _Mỗi khi hireling của bạn chết, bạn có thể hồi sinh lại nó bằng cách nói chuyện với các NPC cho thuê hireling. Bạn ko cần phải đến đúng Act, đúng cấp độ normal, nightmare hay hell mà bạn đã thuê nó, bạn có thể hồi sinh lại nó ở bất kỳ NPC cho thuê hireling ở bất cứ Act, cấp độ nào. Ở act4, ko thể thuê hireling nhưng lại có thể hồi sinh được nó từ NPC Tyrael.
    _Khi hireling của bạn chết, bạn có thể tính đến việc thuê 1 hireling khác. Nhưng bên cạnh đó, bạn cũng nên xem xét việc này kỹ càng, bởi khi đồng ý thay 1 hireling khác, tất cả các item nó đang mang cũng sẽ mất đi, cần thật sự lưu ý chuyện này. Do đó, tốt nhất là hãy luôn luôn hồi sinh lại hireling, lấy hết item của nó ra, rồi hãy tính đến việc thuê 1 hireling khác.
    _Cũng như char, hireling có khả năng regen, ko cần từ item. Bạn cũng có thể regen cho nó từ aura của Paladin, từ well, từ item hay tại các NPC có khả năng hồi HP, MP.
    _Mỗi khi hireling chết, bạn nên hồi sinh lại nó ngay, bởi bạn có thể quên đi nó, dẫn đến việc chênh lệch level do 1 thời gian lâu ko sử dụng.
    _Đề hồi sinh lại hireling, bạn cần tốn 1 khoảng tiền. Số lượng tiền bạn bỏ ra phụ thuộc vào level của hireling lúc chết. Maximum tiền bạn bỏ ra sẽ là 50000 gold.

    [/spoil]

    LÝ LỊCH HIRELING


    [spoil]

    Sau đây, xin được nói tiếp về đặc tính riêng của các Hireling. Đầu tiên là Rogue, hireling ở act 1.

    ROGUE

    [​IMG]

    Skill: Cold arrow, Fire arrow, Inner sight
    Item: Bow, Helm, Armor

    Rogue là dạng hireling tấn công từ xa, sử dụng Bow làm vũ khí. Bạn có thể thuê hireling này tại Act1, sau khi đã làm xong quest 2 của Act 1 hoặc đạt level 9. Rogue có thể dùng skill Fire arrow/ Innersight hoặc Cold arrow/ Innersight, tùy vào loại khi bạn thuê. Đặc tính của Rogue là có lượng damage cao, attack rating tốt nhưng lại có def thấp và lượng máu thấp so với các hireling khác. Về item, Rogue tuy dùng bow nhưng lại ko thể sử dụng được các unique bow của Amazon và các item có dòng Amazon only.

    DESERT MERCENARIES

    [​IMG]

    Skill: Jab
    Aura:
    Combat (Normal): Prayer
    Combat (Nightmare): Thorns
    Combat (Hell): Prayer
    Defense (Normal): Defiance
    Defense (Nightmare): Holy Freeze
    Defense (Hell): Defiance
    Offense (Normal): Blessed Aim
    Offense (Nightmare): Might
    Offense (Hell): Blessed Aim

    Desert Mercenaries là Hireling tốt nhất trong toàn bộ 4 loại Hireling. Hireling này có lượng damage, attack rating, máu tuy ko có thông số nào nổi bật, nhưng bù lại vào đó là các aura hỗ trợ cực khủng. Blessed Aim giúp tăng attack rating, Defiance giúp tăng lượng defense, Prayer hồi máu, Holy Freeze đóng băng, làm chậm đối phương, Thorn có tác dụng phản damage vật lý gây ra trên mình và Might tăng damage một lượng ko nhỏ. Về item, Mer ngoài Helm, armor là có thể dùng như bình thường, Mer có thể dùng weapon rất đa dạng như Spear, Polearm, thậm chí cả Javelin. Bạn có thể thuê họ từ NPC Greiz ở Lut Gholein, Act 2.

    IRON WOLVES:

    [​IMG]

    Skill: Charge bolt/ Lightning, Glacial Spike/ Ice Blast / Frozen Armor, Inferno / Fire Ball.
    Item: Armor, Helm, Shield và Sword.

    Iron wolves là dạng hireling sử dụng các spell elemental như lightning, ice và Fire, tùy vào dạng hireling của bạn là gì mà sẽ cast 1 bộ skill riêng. Tuy là caster, nhưng họ lại khá vô dụng khi gặp các monster immune do chỉ có 1 bộ skill, khả năng thực chiến cũng kém nhất trong 4 loại. Bạn có thể thuê họ từ NPC Asheara ở Kurast Docks, Act 3.

    BARBARIANS:

    [​IMG]

    Skill: Bash, Stun
    Item: Armor, Helm, Barbarian helm only, one-handed sword, two-handed sword.

    Barbarian là hireling ở Act 5, bạn có thể thuê họ từ NPC Qual Kehk ở Act 5 sau khi hoàn thành Quest 2 của Act từ ông ta. Barbarian là loại Hireling có lương damage cao, máu nhiều và def vào loại tốt, khả năng thực chiến, càn quét tốt nhất trong tất cả. Đặc biệt, Hireling này có thể sử dụng helm Barbarian-typed only. Tuy nhiên, họ lại ko thể sử dụng 2 vũ khí như Bar, và ko có skill riêng từng dạng như 3 loại kia.

    ITEM:

    Để có thể tồn tại, đồng hành với ta lâu dài, Hireling cũng cần có các item thật tốt. Sau đây sẽ là những item gợi ý cho mỗi loại Hireling. Một điểm đặc biệt nữa của Hireling đó là các item sẽ ko bị mất duralbity, ko cần phải sửa chửa liên tục với các item sử dụng bởi Hireling. Do đó, nếu bạn tìm được một item ethereal mà tốt, nếu thích, bạn có thể cho hireling của mình dùng mà ko sợ mất gì cả.

    ROGUE

    Helm: Vampire’s gaze, Giant Skull.
    Armor: Duress runeword (Shael + Um + Thul), Fortitude runeword (El+Sol+Dol+Lo) lên áo Mage Plate hoặc Archon Plate, với các option rất tốt, hỗ trợ cho hireling rất tốt.
    Weapon: Về bow, có thể dùng các runeword sau trên cây Hydra Bow
    +Faith runeword (Ohm+Jah+Lem+Eld) với aura Fantacism, tăng damage với attack rating lên rất nhiều, hỗ trợ rất tốt trong thực chiến.
    +Edge runeword (Tir+Tal+Amn) có aura Thorn, có khả năng kháng lại damage vật lý gây ra trên char, hireling và các minion, đồng thời có các option + damage khá cao.
    +Ice runeword (Amn+Shael+Jah+Lo), aura Holy Freeze, +20% Increased Attack Speed, -40-210%, Enhanced Damage, Ignore Target's Defense, +25-30% To Cold Skill Damage, -20% To Enemy Cold Resistance.

    DESERT MERCENARIES

    Helm: Vampire’s gaze, Giant skull, Dream runeword (Io+Jah+Pul) lên Bone Visage.
    Armor: Như Rogue, dùng Duress và Fortitude runeword, đồng thời có thể sử dụng thêm Bramble runeword (Ral+Ohm+Sur+Eth) có aura Thorn.
    Weapon: Nếu dùng runeword thì ép nó trên Thresher hoặc Great Poleaxe,v.v
    +The Reaper’s Toll Thresher, unique Thresher item, với lượng damage cực cao, đồng thời là khả năng vô giá 33% cast curse Decrepify, giúp loại bỏ immune to physical của monster.
    +Breath of the dying runeword (Vex+Hel+El+Eld+Zod+Eth), runeword +damage cao nhất trong tất cả các loại runeword, là lựa chọn số 1 cho Mer.
    +Destruction runeword (Vex+Lo+Ber+Jah+Ko) 23% Chance To Cast Level 12 Volcano On Striking, 5% Chance To Cast Level 23 Molten Boulder On Striking, 100% Chance To Cast level 45 Meteor When You Die, 15% Chance To Cast Level 22 Nova On Attack, +damage cao, đây là một lựa chọn ko tồi.
    +Infinity runeword (Ber+Mal+Ber+Ist) với level 12 aura conviction, aura cực tốt cho các caster như Druid, Sor.
    +Obedient runeword (Hel+Ko+Thul+Eth+Fal) lên Polearm, lượng damage cũng khá cao và require level thấp, khá tốt trong những giai đoạn đầu.
    +Pride runeword (Hel+Ko+Lem+Gul) cho aura Concentration, tăng damage tương tự như Fantacism của Faith runeword.
    +Doom runeword (Hel+Ohm+Um+Lo+Cham) cho aura Holy Freeze, đồng thời là 1 đống damage + thêm vào, đây là best choice cho tất cả các melee char type.

    IRON WOLVES

    Helm: Là một caster, iron wolves sẽ cần những loại helm như Harlequin Crest, Andariel’s Visage, hoặc các unique, rare helm khác có %faster cast rate.
    Armor: Chain of honor runeword (Dol+Um+Ber+Ist) hoặc Enigma runeword (Jah+Ith+Ber) lên Archon Plate.
    Weapon: Dùng Spirit runeword (Tal+Thul+Ort+Amn) lên cả Shield và Weapon, + vào vitality ít ỏi của Iron Wolves đồng thời là thêm % faster cast rate.

    BARBARIANS

    Helm: Vampire’s Gaze, Demon horn’s crest và Halaberd’s Reign.
    Armor: Tham khảo của Mer.
    Weapon: Dùng runeword thì ép trên thanh Colossus Blade
    +Azure Wrath Phase Blade, Doom Bringer và The Grandfather Colossus Blade, đây là 3 thanh unique sowrd có damage, option vào loại tốt nhất, bạn có thể sử dụng cây nào cũng được, tùy ý.
    +Death runeword (Hel+El+Vex+Ort+Gul), Destruction runeword (Vex+Lo+Ber+Jah+Ko), Breath of the dying runeword (Vex+Hel+El+Eld+Zod+Eth), Grief runeword (Eth+Tir+Lo+Mal+Ral) là các runeword item có option + damage tốt nhất, bạn chọn sử dụng cái nào cũng được hết.
    +Để có thêm aura hỗ trợ, bạn có thể dùng runeword Last wish runeword (Jah+Mal+Jah+Sur+Jah+Ber) với aura might, một lựa chọn ko tồi.

    Về các item trên, nếu như ko kiếm được, bạn có thể dùng các rare, set item có damage, def cao, hỗ trợ tốt cho hireling của chúng ta đều có thể dùng được tất.

    HIRELING FOR CHAR TYPE:

    _Với caster, bạn hãy dùng hireling như Mer, Barbarian, có khả năng càn quét tốt, giúp bạn an toàn trước một số lượng quái vật đông.
    _Với các char sử dụng minion, Mer với các aura hỗ trợ cục tốt của mình, đồng thời có khả năng sử dụng các Polearm runeword mang thêm nhiều aura khác là sự lựa chọn tốt nhất.
    _Với các melee attacker, dùng hireling Mer, Rogue, Barbarian hỗ trợ tốt về mọi mặt, Bar giúp stun, bash, Mer có aura hỗ trợ, Rogue với Inner sight trừ damage đối phương.
    _Ranger, trapper như Assasin, Amazon, sử dụng mer, Barbarian để tank với monster, giúp việc combat tốt hơn.

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/12/11
  16. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    HƯỚNG DẪN CÀY HIRELING


    By gameworm from gamevn

    Nhiều người chơi Diablo cảm thấy đệ là cái bọn thừa thãi vứt đi
    SUốt ngày chết, tốn tiền mua lại v...v....
    Nhưng thế thì đã nhầm hoàn toàn
    Đệ tử là 1 phần rất quan trọng trong game Diablo. Họ đã ko biết được sức mạnh và tính chiến thuật của đệ. Hoặc họ ko biết sắp đồ cho đệ của mình :D

    TIP CHUNG


    [spoil]

    Trước khi viết kỹ lưỡng về cách dùng đệ
    Tôi sẽ chỉ ra 1 số ưu điểm của việc có đệ tư :

    1) Đệ tử với lượng Mana vô hạn
    Bạn thử tìm xem xem có Mana ko ???
    Có thể liên tục cast phép. Bắt đầu sướng rồi chứ ???
    Item + Viality or Energy thì ko có nghĩa gì khi cho đệ mặc
    Bởi vì đệ của bạn ko có mấy cái đó
    Chỉ có + HP thì ok
    Đồ + mana cũng ko cần thiết nốt

    2) Đệ có khả năng hồi máu 1 cách tự động và có 1 số bí mật mà tôi sẽ nói tiếp sau

    3) Đệ đánh Monster với bạn

    Có nghĩa là bạn đánh cũng nhanh hơn và đệ cũng Share Exp cho bạn phần nhiều. Có nghĩ là trong 1 số trường hợp bạn ko đánh mà vẫn có Exp bỏ vào cột chờ lên Lvl \:D/

    4) Hơn nữa, nếu trong công cuộc tìm đồ báu

    Bạn là 1 Nec ko muốn giáp chiến chỉ muốn ở xa mà tỉa
    Nên bạn sẽ phải mặc những bộ đồ + rất nhiều cho Def + regis
    Nếu ko lên Hell bạn sẽ teo
    Mà bạn có nhiều đồ tăng khả năng tìm kiếm Magic Item
    Còn đợi gì nữa
    Tống cho đệ đeo
    Và hãy nhớ rằng bạn cần phải để đệ của bạn kết liễu Monter ;))

    5) Khi đệ chết thì đồ ko có Drop ra, Exp ko có bị trừ Nhưng Tiền thì bạn phải chi để mua lại :)

    Vì vậy bạn hãy mua đệ lại ngay sau khi đệ chết
    ĐỪng để phí thời gian cho đệ nằm ko :D

    [/spoil]

    BUILD


    [spoil]

    Đầu tiên tôi xin giới thiệu với các bạn về đệ làng 1 :

    Rouge

    Mỗi khi lên Lvl được
    + 1 Strength
    + 2 Dexterity
    + 6.5 Defence
    + 8 Life
    + 1.5 to all Resistances

    - Tuyệt chiêu của Rouge: Rouge có 2 loại là lửa và băng. THường thì mọi ngưòi ưa đùng đệ Rouge với tuyệt chiêu Băng hơn. VÌ có thể đóng đá kẻ thù rồi để mình xông vào nấu cao hổ cốt . Nhưng thực ra điều đó ko cần thiết . Vì khi Equip đồ + BUild đúng cách thì đệ Cold Arrow hay Fire Arrow thì cũng gần như nhay hết :D

    Nếu bạn lắp cho đệ 1 cây cung có dòng chứ + 3 to all amazon SKill thì đệ của bạn sẽ có khả năng phóng ra 'Lightning Hose' cực mạnh (nếu tôi ko nói quá )

    Hơn thế nữa Rouge còn có tuyệt chiêu phát quang bụi rậm
    Làm bạn nhìn rõ hơn trong bóng tôi + giảm Def của các Monster xung quanh một cách đáng kể.
    Thật đúng là lợi hại phải ko nào ???

    - Rouge là đệ tử thuộc loại có IQ cao nhất từ Act 1 cho đến Act 5. Rouge thường chạy ra xa rồi ngồi ngoài gẩy cung vào trong để tránh thương tích cho chính mình vì Rouge def ko cao + máu ko nhiều . Như thế Rouge cũng ko làm vướng + cản trở công việc của bạn. Hơn thế nữa Rouge là con gần như bám đuôi bạn tốt nhất. Rouge thường ko bị kẹt như các đệ khác

    -1 chú Ý nho nhỏ. Bạn đừng trang bị cho Rouge những đồ có gi : Amazon only. Đơn giản là ROuge sẽ chẳng mặc được đâu . Rouge là thuộc loại Ranger Attacker nhưng Rouge chỉ dùng được Bow thôi. CÒn Crossbow thì chịu rồi :(

    Để có 1 Rouge khá + tương đối mạnh bạn nên BUild theo kiểu sắp đồ sau đây. Kiểu này khá đơn giản + dễ kiếm :

    Cliffkiller Bow
    Tal Rasha's Mask
    Spirit Shroud


    Nếu bạn lên Hell thì biết rồi đó. QUái ở trên đó siêu mạnh nếu bạn để Players8 như tôi. Nên bạn có thể lắp đồ theo 1 cách khác là: Windforce Bow gắn lỗ chỗ Shale Rune
    +2 Valkryie Wing Helm gắn 40%ED/15%IAS Jewel
    Skin of the Vipermagi gắn với 40%ED/15%IAS Jewel.
    Nếu bạn ko dùng RuneWord thì bạn có thể cho Rouge của mình mặc những Set cho Amazon mà ko ghi chữ Amazon only ^_^

    ================================================================

    Act 2 : Dessert Mer

    Đây là con đệ mà tôi bảo đảm với bạn nó là con đệ trung thành nhất trong tất cả các con. Vì nếu bạn bị vây khốn. Nó sẽ xông vô đám đông đánh để bạn còn dở được tuyệt kĩ Ù té quyền vô địch thiên hạ =))

    Dù có gần hết máu Dessert Mer cũng sẽ ko bao giờ bỏ chạy mà xông pha với bạn đến cùng. Khi lên 1 lvl cho Dessert Mer, DM được tăng :
    + 1.5 Strength
    + 1.5 Dexterity
    + 9.5 Defence
    + 10 Life
    + 1.5 to all Resistances

    +Tính chất của DM: AI của chú này ko cao lắm nhưng có thể nói là những lúc chủ gặp nguy thì nó ko cần suy nghĩ nhiều chạy đến chỗ chủ để cản địch cho chủ chạy.

    +Trang bị Dessert Mer cầm giáo và bạn có thể trang bị cho hắn các vũ khí kiểu giáo như thương hoặc Spear v...v..... nói chung là dài nhưng đừng quẳng cho hắn cây Staff của soc nhé. nó cũng dài nhưng hắn ko biết dùng . DM dùng các loại aura của Paladin (đáng nói ở chỗ này đó )

    Các bạn nếu đã nuôi Dessert Mer thì nên chú ý :

    Nếu mua DM ở Normal và Hell : tôi có thể kết luận 1 câu : dởm kinh hoàng '+_+

    Combat - Prayer (Regenerates Life... quá chậm so với quy định)
    Offensive - Defiance (Increases Defence... chán ngắt vì lên Hell cần gì Def cao nữa mà cần Regis)
    Defensive - Blessed Aim (Increases Attack Rating... ặc ặc chán quá) '@^@|||

    -Nhưng nếu bạn sắm sửa DM ở Ni thì đó là 1 điều tuyệt vời: '@-@

    Combat - Thorns (phản chưởng ^_^ rreflect Dmg cho Party)
    Offensive - Might (tăng Dmg rất chi là nhiều cho cả Cast phép lẫn chém nhau của party)
    Defensive - Holy Freeze (cái này chắc ai cũng biết là làm chậm kẻ địch. kể cả thằng nào Immune to Cold cũng dính tuốt ko tránh được)

    thấy ngon chưa nào &[]

    Về mặt Build thì tôi có đưa ra 1 số cách cơ bản cho Build DM với Holy Freeze ^_^ :

    Blackhorns Mask 30-54% slow
    Kelpie Snare socketed with Amn Rune 20% slow
    Duriel's Shell hoặc Shaftstop 75% slow


    + cả đống lại nhỏ nhất thì cũng là 125% slow

    TƯởng tượng bạn đánh Baal mà cứ tương thế thì đến ông nội thằng baal cũng gọi bạn = cụ

    Tôi thì chuyên về Holy Freeze, CÒn mấy cái kia ko rõ lắm nên chỉ đưa cho các bạn 1 số cách build cơ bản chung cho DM:

    1) hiệu quả + rẻ + dễ kiếm :
    Hone Sundan Yari gắn 3 Amn Runes
    Tal Rasha's Mask
    Duriel's Shell


    2) siêu hiệu quả + siêu mạnh nhưng khó kiếm:
    Cruel Colussus Voulge of Quickness gắn 2 viên Anm Runes
    Perfect Vampire Gaze Helm gắn Ber Rune
    Shaftstop gắn với Ber Rune.


    ================================================================

    Ironwolves

    Theo tôi thì đây là con đệ mà ở Normal và Nightmage thì bạn cảm thấy nó rất hữu dụng :d

    Nhưng hãy yên long đi, lên Hell thì bạn chỉ có gặp quái vật Immune to Element Magic thôi cho nên kiểu gì thỉ con Ironwolves cũng trở nên vô dụng trong gần như 1/2 quãng đường lên Hell :->~~

    khi lên lvl thì Iron Wolves sẽ được tăng:
    + 1.5 Strength
    + 1.5 Dexterity
    + 4.5 Defence
    + 6 Life
    + 1.5 to all Resistances

    -Tính chất chung Nhìn chung Iron Wolves thuộc dạng cực kì ít máu vì vậy nên IW luôn luôn tìm cách tránh xa đám campuchia của quái vật đừng ngoài và tỉa tỉa. Tốc độ bắn của IW nhanh hơn Rouge nhiều. Và effect thì khỏi bàn. Nhưng khi bị campuchia thì IW chết nhanh như điện . IW có 3 loạ là : Fire, Lighting và Cold.

    +Cold: Ice Blast, Glacial Spike and Frozen Armor. (hữu dụng nhất)
    + Fire: Inferno and Fireball (Dmg nhiều nhất)
    + Lightning: Charged Bolt and Lightning (đánh được nhiều nhất)

    Nhìn chung chúng ta có thể trang bị cho IW với 1 kiếm ngắn 1 tay, 1 giáp, 1 mũ và 1 là chắn. Chính vì Def và máu rất yếu nên bạn chú ý khoản khoắc đồ cho nó nha. Không dễ chết lăm.

    Cách build đồ dành cho IW

    +Cơ bản thì bạn có thể sắm sửa cho IW của mình những món sau để tăng sự hiệu quả của IW. Đây là chỉ là cách thông thường. Không phải cách tốt nhất nhưng với cái bộ này thì IW cũng trở nên ok.

    Culwen's Point (Cold/Lightning), Hellplague (Fire)
    Peasant Crown
    Spirit Shroud Armor
    Sigon's Shield


    +Còn nếu bạn có đủ điều kiện để cung cấp cho IW của mình những món đồ tốt nhất để tăng hiệu quả + effect của IW thì theo tôi bạn nên trang bị cho IW của mình những món đồ sau:

    Culwen's Point (Cold/Lightning), Hexfire (Fire)
    Harlequin's Crest Shako
    Skin of the Vipermagi
    Lidless Wall


    Theo tôi thì IW ko phải là 1 đệ tử lý tưởng để theo mọi người kéo theo đi chinh phục Hell. Vì như đã nêu lý do. Lên Hell toàn Immune nên chắc IW magic thì còn mỗi nước đem về làng và nộp tiền cho bọn bán đệ tử :-"

    ================================================================

    Barbarian


    Sau đó tôi sẽ chuyển sang thiết kế đệ cho từng kiểu build nhân vật của bạn. ^_^

    Như chúng ta đã biết Bar ở đây cũng gần giống với Barbarian của chúng ta.
    Nhưng Bar đệ tử thì chỉ có độc 2 skill là : Bash (đánh bật đối phương trở lại) + Stun đánh choáng đối phương để đối phương bất động tron 1 khoản thời gian 1-2 giây là quá đủ.

    Mỗi khi lên lvl Bar được tăng :
    + 2 Strength
    + 1 Dexterity
    + 7.5 Defence
    + 12 Life
    + 1.5 to all Resistances

    Phải nói thêm rằng Barbarian thuộc loại nhiều máu nhất trong tất cả các đệ tử
    Và hắn đánh xáp chiến tốt nhất + chỉ số Dmg gần chỉ số max nhất
    Barbarian thuộc loại chiến binh đánh xáp lá cà :-)/\:-)

    Bạn chỉ có thể trang bị cho Barbarian 1 cây kiếm (kiếm đôi 2 tay càng tốt vì thường kiếm đôi Dmg cao hơn kiếm 1 tay rất nhiều), 1 áo giáp và 1 mũ

    Cách build đồ hiệu quả:

    Trong phần Normal thì tôi nêu ra cách build như sau. Với những thứ đồ rẻ tiền + dễ kiếm + hiệu quả cũng khá cao (gần như chỉ riêng ở Normal và tí chút Nightmage)

    Cloudcrack
    Tal Rasha's Mask
    Duriel's Shell


    Còn khi mà bạn đã đánh đến trình hell rồi thì tốt nhất là nên chuyển sang bộ đồ sau để Build ko bị thừa + hiệu quả cao:

    Grandfather gắn vào 1 viêcn Amn Rune
    Perfect Vampire Gaze Helm gắn Ber Rune
    Shaftstop gắn với Ber rune


    Barbarian chỉ đơn giản có thế
    Nhưng hắn là chiến binh cực kỳ dũng cảm và thường là bia chắn cho các chiến sĩ nào cần bia chắn để tỉa địch

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/12/11
  17. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    MAGIC OPTION - THUỘC TÍNH TRONG DIABLO II

    By d2ragon from gamevn

    [SPOIL]

    Absorb - Hấp thu
    Cold Absorb - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực
    Cold Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương băng thành sinh lực
    Fire Absorb - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực
    Fire Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương lửa thành sinh lực
    Lightning Absorb - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực
    Lightning Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương điện thành sinh lực
    Magic Absorb - Tăng hấp thu sát thương ma thuật thành sinh lực
    Magic Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương ma thuật thành sinh lực

    Attack - Tấn công
    Attack Rating - Tăng hiệu quả tấn công
    Attack Rating Against Demons - Tăng hiệu quả tấn công khi gặp Demon
    Attack Rating Against Undead - Tăng hiệu quả tấn công khi gặp Undead
    Attack Rating vs Monster Type - Tăng hiệu quả tấn công khi chiến đấu với kiểu quái vật
    Bonus To Attack Rating % - Thưởng hiệu quả tấn công
    Fire Explosive Arrows or Bolts - Mũi tên có kèm theo gây nổ (tấn công bình thường)
    Fire Magic Arrows or Bolts - Mũi tên có kèm theo lửa ma thuật (tấn công bình thường)
    Hit Causes Monster To Flee % - Tăng khả năng % làm quái vật bỏ chạy
    Target Defense % - Giảm % sức chống đỡ của đối thủ

    Damage - Sức sát thương
    1-handed Min to Max Damage - Tăng sát thương tối thiểu - tối đa (cho vũ khí cầm 1 tay)
    2-handed Min to Max Damage - Tăng sát thương tối thiểu - tối đa (cho vũ khí cầm 2 tay)
    Attacker Takes Damage Of - Tăng phản đòn sát thương cận chiến
    Attacker Takes Lightning Damage Of - Phóng điện phản đòn sát thương
    Chance of Crushing Blow % - Tăng % khả năng rút máu đối thủ thành công (tấn công thông thường)
    - Mức độ rút máu khi đánh cận chiến:
    --- Mặc định: rút 1/4 lượng máu
    --- Chiến đấu với người chơi khác: rút 1/10 lượng máu
    --- Chiến đấu với đệ tử người chơi khác: rút 1/10 lượng máu
    --- Chiến đấu với người chơi độ khó cuối cùng (Hell), boss Uniques: rút 1/8 lượng máu
    - Mức độ rút máu khi chiến đấu từ xa
    --- Mặc định: rút 1/8 lượng máu
    --- Chiến đấu với người chơi khác: rút 1/20 lượng máu
    --- Chiến đấu với đệ tử người chơi khác: rút 1/20 lượng máu
    --- Chiến đấu với người chơi độ khó cuối cùng (Hell), boss Uniques: rút 1/16 lượng máu
    Chance of Deadly Strike % - Tăng % khả năng gấp đôi sức sát thương
    - Player, Hireling, Monster, NPC đều có sẵn 5% Chance of Deadly Strike
    - Deadly Strike của Monster nhân đôi tất cả các loại sát thương (thông thường và ma thuật)
    - Deadly Strike của Player chỉ nhân đôi phần sát thương thông thường (Physical Damage)
    Chance of Open Wounds % - Tăng % khả năng không cho đối thủ chữa thương, mất máu từ từ (tấn công thông thường)
    - Không thể kháng lại Open Wounds
    - Open Wounds kéo dài trong 8 giây.
    - Open Wounds sẽ thay đổi tỷ lệ mất máu của đối phương tỷ lệ thuận với level của người ra đòn.
    - Tỷ lệ mất máu:
    --- Monster: 1%
    --- Boss: 0.5%
    --- Player: 0.25 %
    Cold Damage - Tăng sát thương băng
    Damage - Tăng sức sát thương
    Damage To Demons % - Tăng sức sát thương khi gặp Demon
    Damage To Mana % - Tăng nội lực khi bị sát thương
    Damage To Undead % - Tăng sức sát thương khi gặp Undead
    Damage vs Monster Type - Tăng sức sát thương khi gặp một số loại quái vật
    Enhanced Damage % - Sát thương cơ bản (vũ khí) tăng %
    Enhanced Min Damage % - Sát thương tối thiểu (vũ khí) tăng %
    Fire Damage - Tăng sát thương lửa
    Kick Damage - Tăng sát thương có lực đẩy
    Lightning Damage - Tăng sát thương điện
    Max 1-handed Damage - Tăng sát thương tối đa cho vũ khí 1 tay
    Max 2-handed Damage - Tăng sát thương tối đa cho vũ khí 2 tay
    Max Cold Damage - Tăng sát thương băng tối đa
    Max Fire Damage - Tăng sát thương lửa tối đa
    Max Lightning Damage - Tăng sát thương điện tối đa
    Max Magic Damage - Tăng sát thương ma thuật tối đa
    Max Poison Damage - Tăng sát thương độc tối đa
    Min to Max Magic Damage - Tăng sát thương ma thuật tối thiểu - tối đa
    Poison Damage - Tăng sát thương độc (có thêm thời gian trúng độc)

    Defense - Sức chống đỡ
    Defense vs Melee - Tăng sức chống đỡ sát thương cự ly gần
    Defense vs Missile - Tăng sức chống đỡ sát thương từ xa
    Defense - Tăng sức chống đỡ
    Reduce Monster Defense per Hit - Giảm phỏng thủ của quái vật sau mỗi cú đánh
    Enhanced Defense % - Sức chống đỡ tăng % (chỉ dành cho item có sức chống đỡ)

    Extra - Mở rộng
    Add Experience % - Tăng % Kinh nghiệm được thưởng
    Chance Of Getting Magic Item % - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật
    Extra Gold From Monsters % - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật
    Heal After Kill - Hồi phục sau khi giết quái vật
    Increased Sockets - Thêm lỗ cho đồ vật
    Increased Stack Size - Nâng cao số lượng lao hoặc búa ném
    Level Requirements % - Yêu cầu cấp độ để có thể sử dụng đồ (giảm càng nhiều càng tốt)
    Light Radius - Tăng hả năng quan sát
    Reduce Prices % - Giá trong shop giảm %
    Repair 1 Durability In Seconds - Tự động sửa chữa sau khoảng thời gian
    Replenish 1 Quantity In Seconds - Tự động hồi lại sau khoảng thời gian
    Requirements % - Yêu cầu cơ bản để có thể sử dụng đồ (giảm càng nhiều càng tốt)

    Other - Khác
    Attack Freezes Target - Đóng băng đối thủ
    Cannot be Frozen - Không thể bị đóng băng
    Chance of Bolcking % - Tăng % đỡ đòn hiệu quả của khiên
    Chance to ReAnimate Target -
    Half Freeze Duration - Giảm một nửa thời gian bị đóng băng (không phải bị nhiễm lạnh)
    Heal Stamina Plus % - Tăng tốc độ hồi phục thể lực
    Hit Blinds Target - Giảm khả năng quan sát của đối phương
    Ignore Target Defense % - % bỏ qua sức chống đỡ của đối phương (đánh trực tiếp vào sinh lực)
    Indestructible - Không thể bị hư hại
    Knock Back - Khi bị đối phương sát thương, có khả năng đẩy đối phương ra xa
    Life After Each Demon Kill - Tăng sinh lực sau khi giết Demon
    Mana After Each Kill - Tăng nội lực sau khi giết quái
    Max Durability % - Tăng độ bền tối đa
    Prevent Monster Heal - Monster không thể hồi máu
    Regenerate Mana Plus % - Tăng tốc độ hồi phục nội lực
    Replenish Life - Tăng tốc độ hồi phục sinh lực
    Rest In Peace % - Tăng % khả năng ngăn không cho quái vật hồi sinh
    Slower Stamina Drain % - Tăng sức bền của thể lực (thể lực xuống chậm hơn)
    Slows Target By % - Làm tốc độ của đối phương giảm %
    Throwabe - Có thể ném được

    Passive - Bị động
    Passive Cold Mastery % - Gia tăng % khả năng làm chủ băng (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của băng - bị động)
    Passive Cold Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của băng (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương - bị động)
    Passive Fire Mastery % - Gia tăng % khả năng làm chủ lửa (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của lửa - bị động)
    Passive Fire Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của lửa (giảm khả năng chống đỡ lửa của đối phương - bị động)
    Passive Lightning Mastery % - Gia tăng % khả năng làm chủ điện (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của điện - bị động)
    Passive Lightning Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của điện (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương - bị động)
    Passive Poison Mastery % - Gia tăng % khả năng làm chủ độc tố (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của độc tố - bị động)
    Passive Poison Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của độc tố (giảm khả năng chống đỡ độc tố của đối phương - bị động)

    Pierce - Xuyên qua (thẩm thấu - giảm khả năng chống đỡ)
    Pierce Attack % - % Tấn công xuyên qua thành công
    PierceCold - Gia tăng % khả năng xuyên qua của băng (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương)
    PierceFire - Gia tăng % khả năng xuyên qua của lửa (giảm khả năng chống đỡ lửa của đối phương)
    PierceLightning - Gia tăng % khả năng xuyên qua của điện (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương)
    PiercePoison - Gia tăng % khả năng xuyên qua của độc tố (giảm khả năng chống đỡ độc tố của đối phương)

    Reduce - Suy giảm
    Damage Reduce By - Giảm sát thương
    Damage Reduce By % - Giảm % sát thương
    Magic Damage Reduce By - Giảm sát thương ma thuật
    Poison Lenght Reduce By % - Giảm % thời gian trúng độc

    Resist - Kháng
    Cold Resistance % - Tăng % kháng băng
    Fire Resistance % - Tăng % kháng lửa
    Lightning Resistance % - Tăng % kháng điện
    Magic Resistance % - Tăng % kháng ma thuật
    Max Cold Resistance % - Tăng % kháng băng tối đa
    Max Fire Resistance % - Tăng % kháng lửa tối đa
    Max Lightning Resistance % - Tăng % kháng điện tối đa
    Max Magic Resistance % - Tăng % kháng ma thuật tối đa
    Max Poison Resistance % - Tăng % kháng độc tối đa
    Poison Resistance % - Tăng % kháng độc
    All Resistance % - Tăng % kháng tất cả (trừ kháng ma thuật)

    Skill - Chiêu thức
    All Skill - Tăng tất cả các cấp độ phép thuật
    Aura (Skill when equipped) - Tự động sử dụng phép thuật khi đồ vật được sử dụng
    Charged Skill - Được phép sử dụng các phép thuật (không theo nhân vật, giới hạn số lần)
    Class Skill Level - Tăng cấp độ phép thuật (tùy theo nhân vật mà có được sử dụng hay không)
    Elemental Skills - Phép thuật thuộc nguyên tố cơ bản (băng, lửa, sét, độc)
    Non-Class Skill - Cấp độ phép thuật (không theo nhân vật, tiêu hao nội lực)
    Skill Level - Cấp độ phép thuật
    Skill On Attack - Tự động sử dụng phép thuật khi ở trạng thái chiến đấu
    Skill On Death - Tự động sử dụng phép thuật khi chết
    Skill On Hit - Tự động sử dụng phép thuật khi đánh
    Skill On Kill - Tự động sử dụng phép thuật khi giết
    Skill On Level Up - Tự động sử dụng phép thuật khi lên cấp độ
    Skill Tab Levels - Tăng cấp độ của bảng phép thuật
    Skill When Struck - Tự động sử dụng phép thuật khi bị bao vây

    Speed - Tốc độ
    Faster Block Rate % - Tăng % tốc độ tránh đòn
    Faster Cast Rate % - Tăng % tốc độ sử dụng phép
    Faster Hit Recovery Rate % - Tăng % tốc độ hồi phục sau mỗi cú đánh (rút ngắn thời gian ra đòn)
    Faster Run/Walk % - Tăng % tốc độ Chạy/Đi bộ
    Increased Attack Speed % - Tăng % tốc độ đánh

    Stats - Cơ bản
    Dexterity - Tăng khéo léo
    Energry - Tăng trí tuệ
    Life - Tăng sinh lực
    Life % - Tăng % sinh lực
    Mana % - Tăng % nội lực
    Max Mana - Tăng nội lực tối đa
    Max Stamina - Tăng thể lực tối đa
    Streng - Tăng sức khỏe
    Vitality - Tăng sinh mệnh
    All Stats (Streng, Dexterity, Vitality, Energry) - Tăng tất cả các điểm cơ bản

    Steal - Hành động bí mật
    Life Stolen Per Hit % - Hồi phục % sinh lực sau khi đánh
    Mana Stolen Per Hit % - Hồi phục % nội lực lực sau khi đánh

    ByLevel - Tăng lên theo cấp độ người sử dụng
    Absorb Cold Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực theo cấp độ
    Absorb Fire Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực theo cấp độ
    Absorb Lightning Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực theo cấp độ
    Attack Rating (on Lvl) - Tăng lực tấn công theo cấp độ
    Attack Rating against Demons (on Lvl) - Tăng lực tấn công khi gặp Demon theo cấp độ
    Attack Rating against Undead (on Lvl) - Tăng lực tấn công khi gặp Undead theo cấp độ
    Attacker Takes Damage of (on Lvl) - Tăng phản đòn sát thương cận chiến theo cấp độ
    Bonus to Attack Rating (on Lvl) - Thưởng lực tấn công tăng theo cấp độ
    Chance of Crushing Blow % (on Lvl) - Tăng % rút máu đối thủ thành công theo cấp độ
    Chance of Deadly Strike % (on Lvl) - Tăng % gấp đôi sức sát thương thông thường theo cấp độ
    Chance of Getting Magic Items % (on Lvl) - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật theo cấp độ
    Chance of Open Wounds % (on Lvl) - Tăng % không cho đối thủ lành vết thương, mất máu từ từ theo cấp độ
    Cold Resistance % (on Lvl) - Tăng kháng băng theo cấp độ
    Damage to Demons % (on Lvl) - Tăng sức sát thương khi gặp Demon theo cấp độ
    Damage to Undead % (on Lvl) - Tăng sức sát thương khi gặp Undead theo cấp độ
    Defense (on Lvl) - Tăng sức chống đỡ theo cấp độ
    Dexterity (on Lvl) - Tăng khéo léo theo cấp độ
    Engery (on Lvl) - Tăng trí tuệ theo cấp độ
    Enhanced Defense (on Lvl) - Tăng % sức chống đỡ (chỉ dành cho item có sức chống đỡ) theo cấp độ
    Enhanced MaxDmg (on Lvl) - Tăng % sát thương tối đa (vũ khí) theo cấp độ
    Extra Gold From Monsters % (on Lvl) - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật theo cấp độ
    Fire Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng lửa theo cấp độ
    Heal Stamina Plus % (on Lvl) - Tăng % tốc độ hồi phục thể lực theo cấp độ
    Kick Damage (on Lvl) - Tăng sát thương có lực đẩy theo cấp độ
    Life (on Lvl) - Tăng sinh lực theo cấp độ
    Lightning Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng điện theo cấp độ
    Mana (on Lvl) - Tăng nội lực theo cấp độ
    Max Cold Damage (on Lvl) - Tăng sát thương băng tối đa theo cấp độ
    Max Damage (on Lvl) - Tăng sát thương tối đa theo cấp độ
    Max Fire Damage (on Lvl) - Tăng sát thương lửa tối đa theo cấp độ
    Max Lightning Damage (on Lvl) - Tăng sát thương điện tối đa theo cấp độ
    Max Poison Damage (on Lvl) - Tăng sát thương độc tối đa theo cấp độ
    Max Stamina (on Lvl) - Tăng thể lực tối đa theo cấp độ
    Poison Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng độc theo cấp độ
    Streng (on Lvl) - Tăng sức khỏe theo cấp độ
    Vitality (on Lvl) - Tăng sinh mệnh theo cấp độ

    ByTime - Tăng lên theo thời gian sử dụng
    Absorb Cold Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực theo thời gian
    Absorb Fire Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực theo thời gian
    Absorb Lightning Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực theo thời gian
    Attack Rating % (by Time) - Tăng % lực tấn công theo thời gian
    Attack Rating (by Time) - Tăng lực tấn công theo thời gian
    Attack Rating against Demon (by Time) - Tăng lực tấn công khi gặp Demon theo thời gian
    Attack Rating against Undead (by Time) - Tăng lực tấn công khi gặp Undead theo thời gian
    Chance of Crushing Blow % (by Time) - Tăng % rút máu đối thủ thành công theo thời gian
    Chance of Deadly Strike % (by Time) - Tăng % gấp đôi sức sát thương thông thường theo thời gian
    Chance of Open Wounds % (by Time) - Tăng % không cho đối thủ lành vết thương, mất máu từ từ theo thời gian
    Cold Resistance % (by Time) - Tăng % kháng băng theo thời gian
    Damage to Demons % (by Time) - Tăng sức sát thương khi gặp Demon theo thời gian
    Damage to Undead % (by Time) - Tăng sức sát thương khi gặp Undead theo thời gian
    Defense (by Time) - Tăng sức chống đỡ theo thời gian
    Dexterity (by Time) - Tăng khéo léo theo thời gian
    Engery (by Time) - Tăng trí tuệ theo thời gian
    Find Magic Items (by Time) - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật theo thời gian
    Fire Resistance % (by Time) - Tăng % kháng lửa theo thời gian
    Gold From Monsters % (by Time) - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật theo thời gian
    Heal Stamina Plus % (by Time) - Tăng tốc độ hồi phục thể lực theo thời gian
    Kick Damage (by Time) - Tăng sức sát thương có lực đẩy theo thời gian
    Life (by Time) - Tăng sinh lực theo thời gian
    Lightning Resistance % (by Time) - Tăng % kháng điện theo thời gian
    Mana (by Time) - Tăng nội lực theo thời gian
    Max Cold Damage (by Time) - Tăng sức sát thương băng tối đa theo thời gian
    Max Damage % (by Time) - Tăng % sức sát thương tối đa theo thời gian
    Max Damage (by Time) - Tăng sức sát thương tối đa theo thời gian
    Max Fire Damage (by Time) - Tăng sức sát thương lửa tối đa theo thời gian
    Max Lightning Damage (by Time) - Tăng sức sát thương điện tối đa theo thời gian
    Max Poison Damage (by Time) - Tăng sức sát thương độc tối đa theo thời gian
    Max Stamina (by Time) - Tăng thể lực tối đa theo thời gian
    Poison Resistance % (by Time) - Tăng % kháng độc theo thời gian
    Streng (by Time) - Tăng sức khỏe theo thời gian
    Vitality (by Time) - Tăng sinh mệnh theo thời gian

    NotVisible - Không hiển thị
    nv Absorb Poison Damage (by Time) - Hấp thu sát thương độc thành sinh lực theo thời gian
    nv Absorb Poison Damage (on Lvl) - Hấp thu sát thương độc thành sinh lực theo cấp độ
    nv Attack Speed % - Tốc độ lực tấn công
    nv Cold Lenght - Thời gian nhiễm lạnh
    nv Current Durability - Độ bền hiện tại
    nv Curse Resistance - Kháng lời nguyền
    nv Damage % - % sức sát thương
    nv Double Herb Duration -
    nv Extra Blood -
    nv Extra Charges -
    nv Fade - Tàng hình
    nv Level Requirements - Cấp độ cần thiết
    nv Light Color - Màu sắc
    nv Max Durability - Độ bền tối đa
    nv Max Throw Dmg - Sức ném sát thương tối đa
    nv Min Throw Dmg - Sức ném sát thương tối thiểu
    nv Passive Avoid -
    nv Passive Critical Strike -
    nv Passive Dodge -
    nv Passive Evade -
    nv Passive Magic Mastery - Gia tăng % sức sát thương ma thuật
    nv Passive Magic Pierce - Giảm % khả năng chống sát thương ma thuật của đối phương
    nv Passive Mastery melee_crit -
    nv Passive Mastery melee_dmg -
    nv Passive Mastery melee_th -
    nv Passive Mastery throw_crit -
    nv Passive Mastery throw_dmg -
    nv Passive Mastery throw_th -
    nv Passive Summon Resist -
    nv Passive Warmth -
    nv Passive Weaponblock -
    nv Poison Length -
    nv Quest Item Difficulty - Độ khó (dành riêng cho đồ vật nhiệm vụ)
    nv Regenerate Mana % - Tốc độ hồi phục nội lực
    nv Run/Walk Speed % - Tốc độ chạy/Đi bộ
    nv State -
    nv Throw Min to Max Damage - Sức ném sát thương tối thiểu - tối đa
    nv TimeDuration - Thời gian độ bền
    nv Value

    [/SPOIL]
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  18. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    SECRET COW LEVEL V1.10


    CowLv được xem là một bí mật của DII, đây chỉ là phần phụ của game, nếu bạn không biết hay không quan tâm thì vẫn không sao, chẳng ảnh hưởng gì đên phần chính của game cả. Nhưng nếu là một fan của DII thì nên biết qua cái này để biết cùng với mọi người ;))

    [spoil]

    Việc tiên quyết đầu tiên để vào được CowLv thì bạn phải biết mình chơi bản nào? Hiện nay, chính xác và rõ ràng nhất là DiabloII: Lord of Destruction 1.10. Bản này chắc chắn có chứa bí mật của CowLv, cò những bản khác thì có thể bị lược qua hay chứa 1 bí mật nào khác ngoài CowLv.

    Cái thứ hai là bạn phải phá đảo của DII, việc này được đánh giá bằng việc bạn kill được Baal, trùm ở ACT5. Hay nói cách khác là bạn phải hoàn thành cái quest cuối cùng của ACT5. Vậy là xong bước đầu.

    Sau đó bạn hãy quay trở lại ACT1 tìm lại cái Wrigt's Leg tại Tristan, nơi bạn cứu ông Cain. Nhặt được nó rồi thì quay trở về làng.

    Công việc tiếp theo là hãy transmute Wrigt's Leg với quyển sách Town of Portal - dùng để quay về làng tức thì ấy như Hình 2.

    [​IMG]

    Vậy là bạn mở được Secret Cow Level như Hình 3.

    [​IMG]

    Chuyện cuối cùng chỉ còn là vào trong nấu lẩu bò . Đừng chủ quan nhé, bọn Cow ở trong này cũng khá khoẻ, nếu bị đánh 1 lượt thì chắc chắn chết. Tốt nhất là đừng dồn chúng lại đông quá. Hình 4

    [​IMG]
    [​IMG]

    Lưu ý cuối cùng là nếu bạn muốn vào CowLv lần sau thì đừng nên giết Cow King, con này rất dễ nhận ra: nó sẽ cast Charged Bolt nếu bị đánh trúng, dạo chơi thỏa thích trong này rồi thì thoát ra. Nơi đây bạn sẽ tìm được một số Higher Rune,ó bộ set item chỉ có riêng trong Cowlv tất nhiên là phải ở chế độ Hell.

    [​IMG]

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 23/12/11
  19. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    HƯỚNG DẪN TRAIN VÀ HUNT ITEM CHO NGƯỜI MỚI CHƠI


    By the_simpsons_86 from gamevn

    I/ Lời giới thiệu

    Với sự ra đời của diablo Lod 1.10, những cách build của các char đã phong phú và đa dạng hơn rất nhiều, nhưng bù vào đó, với những cách build hiện đại đòi hỏi phải có rất nhiều đồ xịn. Ví dụ điển hình như auramancer của ca_sau, cách build đòi hỏi cực kỳ phụ thuộc vào các items. Có rất nhiều các thành viên than thở là đào đâu ra bây giờ. Do đó tôi viết bài này mong truyền đạt chút kinh nghiệm cho mọi người tham khảo, kèm vào đó là 1 số cách level up nhanh trong bản diablo 1.10 này.

    Bài viết này có tham khảo rất nhiều thông tin từ net từ rất nhiều ngồn, tôi đã bỏ ra 1 thời gian khá dài để nghiên cứu, và thử nghiệm. Bài viết gồm 2 phần chính:

    _ Cách tìm đồ trong diablo

    _ cách level Up nhanh trong diablo.

    II/ Giới thiệu về tìm item.

    [spoil]

    i.Mlvl và Qlvl

    Trong diablo, bạn có 2 cách chính để có được các item, ( không kể cách thứ 3 là trade trên battle net nhưng tôi không nhắc đến ở đây).

    _ 1 là mua từ shop, tính cả gamble

    _ 2 là từ trực tiếp monster rơi ra khi bạn giết nó

    Tôi sẽ chỉ nhắc đến trường hợp 2. Vậy với những monster, mỗi lần bạn giết các monster bạn có được các item rơi ra từ monster đó, bạn có bao giờ thắc mắc là tại sao có monster rơi đồ xịn có monster rơi đồ chả ra gì. Xin thưa tất cả những item rơi ra từ monster đều phụ thuộc vào monster level ( Mlvl) Mlvl càng cao thì đồ rơi ra từ nó càng cao. Hay nói cách khác, Mlvl càng cao thì Item Quality level (Qlvl) càng cao.

    Hiển nhiên là bạn không thể biết được chỉ số về Mlvl và Qlvl được, muốn thử nghiệm điều này, các bạn có thể down map hack của super boss và chỉnh 2 mục này để coi.

    Đây là 1 số ví dụ:

    Mlvl của Nightmare Andariel là 49
    Mlvl của Normal Diablo là 40
    Qlvl của Ring stone jordan là 39
    Qlvl của Dwarf Star và Raven Frost là 53


    1 vài điều các bạn cũng cần nên biết về Mlvl:

    _Normal Monsters (không phải là champion, unique, bossv..v) mLvl = area_Lvl ( area_Lvl là gì tôi sẽ nói sau)

    _Champion Monsters (Fanatic, Ghostly, v.v..) mLvl = area_Lvl + 2

    _Random Uniques and các quái vật minions của nó ("Arzahd The Violent" - không phải là Pindleskin) mLvl = area_Lvl + 3

    _Super Uniques là những monster như Pindleskin đã được đặt riêng về level và các item nó có thể rơi ra.

    Như các bạn thấy, muốn tìm nhưng item level cao thì rõ ràng là phải tìm ở những monster có level cao, vậy còn gì ảnh hưởng tới khả năng tìm đồ của bạn không. Có! Đó chính là các item có tính năng =% better find magic item. Vậy đó là cái gì, xin đọc bài sau...

    ii. giới thiệu về item + % magic find

    Với bất cứ 1 người săn đồ nào, +% magic find ( MF) là 1 điều không thể thiếu, càng nhiều +% MF bạn càng có khả năng tìm được nhiều item tốt. Vấn đề nảy sinh là với những đồ +% MF thì lại có khả năng damage hoặc df rất kém, điều đó làm char của bạn yếu đi rất nhiều. Dĩ nhiên có vô khối đồ có +MF nhiều nhưng vẫn xịn, nhưng hãy coi như bạn là 1 người mới bắt đầu từ nghèo khó đi .

    Vậy với 1 thợ săn đồ, trang bị bao nhiều MF là hợp lý. đây là 1 bảng mà tôi tìm được trên net bạn hãy xem qua.

    Magic Find ...Magical ........Rares .......Set Items ......Uniques
    100% ..........100% ........100% ........100% ..........100%
    200% ..........200% ........185% ........183% ..........171%
    300% ..........300% ........250% ........242% ..........211%
    400% ..........400% ........300%.........287% ..........236%
    500% ..........500% ........340% ........322% ..........253%
    600% ..........600% ........372% ........350% ..........266%
    700% ..........700% ........400% ........372% ..........276%
    800% ..........800% ........423% ........391% ..........284%
    900% ..........900% ........442% ........407% ..........290%
    1000% ........1000% .......460% ........421% ..........295%

    Hãy ghi nhớ bảng này, bạn sẽ tự đặt ra bao nhiêu MF là hợp lý cho char của bạn. 1 lời khuyên nhỏ, nếu bạn muốn tìm uniques item, + 300% là con số chấp nhận được, 500% thì càng tốt, nhưng nên nhớ, điều quan trọng nhất không phải là bạn có bao nhiều MF, mà là bạn có kill được monster hay không, đừng hi sinh tất cả cho MF, hãy làm thế khi bạn chắc chắn là bạn có thể giết monster 1 cách dễ dàng.

    iii.Chiến lược tìm item

    a. 2 bộ đồ:
    1 mẹo nhỏ là nên có 2 bộ, 1 bộ mạnh sẽ dùng để kill monster chính, và 1 bộ + % MF, khi kill monster bạn có thể dùng bộ 1 khi nó gần chết thì switch ngay khi monster sắp ngỏm. Cách này áp dụng được với bạn nào có weapon hoặc sheild có + MF, chứ còn với armour hay boot mà mỗi lần như thế thì đúng là hơi cực...T_T

    b. dựa vào đệ tử:

    Còn 1 cách thứ 2 đó là mang đồ cho đệ tử của bạn thật nhiều + MF, trong mọi trường hợp kill boss, ( với normal monster thì để tử bạn giết quá dễ) bạn phải chắc chắn Để tử của bạn là người cuối cùng đánh monster trước lúc nó ra đi ^^, bằng cách này bạn không phải switch đồ bạn liên tục trách phiền toái.

    Vậy đệ tử nào là tốt nhất cho MF, hiển nhiên là con nào có thể sống lâu nhất, tôi cho rằng những con bắn xa như act 1 và act 3 là tốt nhất, nó không phải đối đầu trực tiếp với monster, ( việc đó của chúng ta!! ) vì vậy sẽ lâu chết hơn. Khả năng tồn tại dài, và đánh monster phát cuối cao, 1 để tử tuyệt vời cho MF.

    Và cũng nên nhớ là chịu khó lật các xác, các hòm đồ trên con đường MF, cần biết:

    Level của các hòm = level area, mà hòm đó đang đứng.

    Với 1 số khu vực đặc biệt với level area cao, mà tôi sẽ nói sau, thì các hòm cũng là 1 kho tàng đáng giá đó.

    Xong phần giới thiệu, phần sau tôi xin nói về tìm ở đâu, và thế nào...

    iv. Tìm item ở các super unique monster

    Đây là cách tìm khá phổ biến, bằng cách run đi run lại, giết đi giết lại 1 loại super unique monster, nó sẽ giúp bạn tìm được những món đồ kha khá. Vậy run ở đâu, run với ai, là tốt nhất. Bạn có thể tham khảo qua bài viết về super unique monster của Sodium để biết rõ thêm, tôi chỉ nêu những ý chính.

    Act I: là 1 nơi vô cùng nghèo nàn về cơ sở vật chất, các unique monster thì có khá nhiều nhưng đồ xịn chả bao nhiêu. Tui vậy, tới phần Hell, act I lại chiếm 1 vai trò rất quan trọng, tôi sẽ bàn sau.
    Nếu muốn run ở Act I, có nhiều người thích run với Andariel Hell ( thật ra là rất quan trọng, tôi sẽ nhắc đến sau ^^)

    Level của Andariel là:

    Norm.....Night.....Hell
    12........49..........75

    với level vậy andariel cũng đủ cho bạn 1 vài món đồ kha khá đấy.

    Act II: Nếu act I là nghèo nàn về đồ, thì Act II là.. phá sản về đồ hay, không có bât cứ 1 cái gì hay ở chỗ này, các super unique monster như Duriel đều vô cùng keo kiệt. Tuy vậy ở Hell thì Act II lại có 1 chỗ hay khác để tìm đồ...và tất nhiên là tôi sẽ nói sau ^^

    Act III: Travical là 1 nới rất hay để tìm các item tốt, như với các Council Member, Và đặc biệt là Mephisto. Có rất nhiều những lời yêu quý về super unique monster này. Với cách giết dễ, nhanh, đồ ra tốt, Mephisto run thật sự nên được quan tâm, đặc biệt ở phần hell.

    Với level ở từng phần là:

    Norm....Night.....Hell
    26.......59.........87

    Mephisto thật sự đáng được các bạn run trong vài trăm lần.

    Act IV: Vẫn được nổi tiếng với số lượng monster đáng kinh ngạc, tuy không phải là nơi tốt nhất để MF, nhưng cũng có 1 số super unique monster cần được lưu ý. Grand Vizier of Chaos, Lord De Seis,Infector of Souls đây là 3 loại monster ẩn ở The Chaos Sanctuary, trong nhiệm vụ cuối ( mở mấy cái gì gì để gọi diablo đoá) 3 con monster này thỉnh thoảng cho bạn khá nhiều đồ vui, Diablo có thể cho bạn bất cứ thứ gì. với set up level của diablo là:


    Norm...Night...Hell
    40.......62......94

    Diablo thật sự là con tốt để MF, tuy vậy là rất mất thời gian, và cũng khá nguy hiểm, để gọi được Diablo phải trải qua rất nhiều công đoạn. Nếu bạn muốn diablo Run thì tốt nhất là chơi multi, tôi không khuyến khính các bạn run MF ở Diablo.

    Act V: Best place cho MF, với các super unique monster vô cùng đáng yêu như Pindleskin. Thật ra Pindle run là cách run MF rất nổi tiếng, bạn có thể tìm rất nhiều đồ vui ở đây, Pindleskin được tìm ở Nihlathak's Temple, sau cái công màu đỏ. Bạn có thể run với Pin rất nhanh, chỉ việc qua cái công đỏ, chạy đến bùm bùm vài phát là có đồ, trong vòng 1 ngày mà tôi đã làm tới mấy trăm pin runs rồi.

    Baal thì đương nhiên là super unique tốt nhất cho MF ( chuyện trùm cuối mà ^^) Bạn có thể có bất cứ thứ gì từ Baal, mặc dù cũng giống với diablo, tới được với Baal rất mất công phải trải qua 1 đống quái vật ở Worldstone và Throne of Destruction, tuy vậy đôi lúc thế cũng hay, và vì sao hay thì tôi sẽ nói ở phần sau. ^^ Level của Baal là:


    Norm...Night...Hell
    60......75.......99

    Phải kiên nhẫn, mới có đồ vui ^^ hãy bắt đầu bằng mephisto, sau đó là Pin và kết thúc bằng Baal. Đây là 1 số con super unique monster run quen thuộc. Nhưng không chỉ có vậy, không phải chỉ có boss monster mới cho bạn đồ tốt. Phần sau tôi xin giới thiệu về area 85...

    v. Vùng 85 ( hay còn gọi là Pits)

    Trước hết, để cho tôi nói 1 lời xin lỗi tới bất cứ ai đang bực mình chửi rủa tôi vì cái câu " mà tôi sẽ nói sau" đó của tôi ^^. Vì đó là 1 phần khá dài và đáng quan tâm nên tôi quyết định nói hẳn ra 1 phần riêng.

    Vậy area level là gì?!?! Mỗi 1 vùng đất đều có 1 level riêng, và nó khá có ảnh hưởng tới Mlvel và MF của các bạn.

    Vùng 85 là gì?!?! Đó là 1 số vùng đất đặc biệt, có level 85, mà qua đó, tất cả các level ở vùng đất đó đều có level 85!!! <--- 1 nơi tuyệt vời để MF. Các monster ở đây đều khá dễ đánh, mà các boss ở các vùng 85 đều rơi những đồ rất tuyệt. Vùng 85 chỉ thực sự phổ biến ở Hell, theo tôi biết là không có ở normal, và có 1 ít ở nightmare nhưng tôi chưa bao giờ kiểm chứng...

    Vùng 85 ở đâu ?!?!! Có ở khá nhiều nơi, nhưng nối tiếng và phổ biến nhất vẫn là: Pit level 1 và 2, ( vì vậy mà ngườ ta con hay gọi "vùng 85" là "pits" ) Ở helll tất nhiên, và đó là 1 cái hang ở act I chính xac là ở Tamoe Highlands, đây là 1 nơi rất nổi tiếng để run pit, đồ ở đây rơi không thua gì với super unique monster mà lại đánh dễ hơn nhiều.

    Còn vùng 85 nào nữa không Câu trả lời là còn, và còn rất nhiều, đây là 1 số vùng 85 ở Hell:

    Như các bạn thấy vùng 85 rất phổ biến ở Hell, nhưng có 3 vùng tôi cho là best run cho MF và cũng là dễ nhất là:Act 1_The Pit (cả 2 level), Act 1_The Mausoleum, và Act II_ the Ancient Tunnels.

    The pits có thể tìm được ở Tamoe Highland, nó có các đặc điểm là:

    The Mausoleum có thể tìm ở Burial Grounds dưới cold plains, nhiệm vụ 2 act 1, nó có đặc điểm:

    The Ancient Tunnels: tìm ở act 2 ở Lost city, có 1 cái cửa nhỏ mở xuống dưới đất.

    Đây là 3 vùng nổi tiếng nhất cho run area 85, đồ đạc ở đây không thiếu và cũng khá dễ, tôi sẽ post các cách build cho từng vùng run vào bài sau...

    vi. Cách build nào là tốt nhất cho pit runs

    Khác với super unique monster run, vì run để oánh boss thì gần như cách build nào cũng có khả năng đó. Run với Pits ( vùng 85 ) cần 1 cách setup có trật tự hơn. Vì những quái vật ở Pits đa số đều Immu rất nhiều thể loại, vì vậy char của bạn cần có ít nhất 2 main attack về 2 mặt, ví dụ có thể là về cold và fire,v..v. còn phần còn lại cho để tử của bạn. Thứ 2 là char của bạn cần có những skill giết monster trong diện rộng, vì ở pits monster rất nhiều.

    Sau đây là 1 số cách build tôi nghĩ là hợp lý cho runner pits. Đây cũng là 1 bài giới thiệu về cách dạng build hiện đang phổ biến cho LOD 1.10, có lẽ 1 số dạng bạn chưa biết, tôi sẽ cố gắng viết guid hướng dẫn chi tiết về 1 số dạng đó sau. Sau đây chỉ là tóm tắt:

    Paladin

    Druid

    Amazon

    Barbarian
    Necromancer
    Sorceress
    Assassin
    Những dấu * tức là tôi cho rằng đó là dạng build tốt nhất cho pit run, tôi cũng dự định viết bài hướng dẫn về các dạng build đó. Vậy là xong phần build, bạn bây giờ đá có mọi thứ các bạn cần để lên đường làm giàu ^^. Phần sau tôi xin giới thiệu về cách tìm ring stone of jordan!

    vii. Hướng dẫn cách tìm ring stone of jordan

    a. Giới thiệu về stone of jordan

    Stone of jordan (SoJ) là unique ring, 1 trong những loại ring được xếp vào dạng "most wanted" trên battlet net, ngay cả khi bạn chơi single SoJ vẫn là 1 ring tốt nhất cho mọi caster. Khi mà với bản LoD 1.10 các dạng build của các char gần như toàn các caster, ngay cả những char hay tay chân như Pal ( nay có hammer pal) hay ass ( nay có trap ass), druid với werewolf ( nay wide/fire druid) v..v.. Với các tính năng của SOJ là: ( đọc thêm bài của sodium để hiểu thêm)

    +1 to all skill levels
    increase maximum mana by 25%
    adds 1-12 lightning damage, +20 mana
    character cần level 29
    Qlvl=39

    SoJ thật sự là 1 trong những chiếc nhấn unique tốt nhất của diablo II 1.10. Trên net có rất nhiều những câu hỏi về làm cách nào để tìm được Soj, phần sau tôi sẽ nói chi tiết.

    b. Tìm SoJ ở đâu

    Bạn có thể tìm SOJ bằng rất nhiều cách, bất cứ monster nào có level trên 39 (Mlvl>39) đều có khả năng cho SOJ. Thậm chí ngay cả các hòm ở nightmare và hell cũng có khả năng cho SOJ. Tuy vậy khả năng rất ít dao động từ: 1:1000 tới 1:15000000. Sau đây là thứ tự những nơi có thể cho bạn SOJ từ nhiều nhất tới ít nhất:

    Như các bạn thấy, nightmare andariel được đánh giá là chỗ tốt nhất để tìm SOJ. Vì ở nightmare nightmare andariel có level là 49, như vậy hoàn toàn có cơ hội drop SOJ, nhưng lại không có khả năng cho nhưng unique ring cao hơn, và andariel lại rất dễ giết, mỗi lần chết andariel cho ra 6 items. Khả năng tìm được SOJ ở andariel nếu nó cho ra 1 unique ring là 1:31.

    c. Bao nhiêu +%magic find( MF) nên dùng.

    Càng nhiều MF đương nhiên là càng nhiều cơ hội tìm unique đồ ( nhìn bảng ở bài trên) Tất nhiên là tôi cũng đã nói không nên hi sinh tất cả cho MF khi mà char của bạn quá yêu để giết monster. Đồng thời số lần run cũng ảnh hưởng rất lớn tới kết quả. Đây là 1 bảng tổng thể về run nighmare andariel mà tôi sưu tập được, hãy nhìn tham khảo và từ đó rút ra cho bản thân mình bao nhiêu MF là hợp lý:

    +MF.................Khả năng tìm SOJ cho 1 lần run, % ................Khả năng tìm SOJ cho 1000 runs, %
    ----------------------------------------------------------------------------
    0.................. . 0.0489............. 38.66
    50.................. 0.0692............. 49.97
    100................. 0.0838............. 56.75
    150................. 0.0947............. 61.22
    200................. 0.1032............. 64.38
    250................. 0.1100............. 66.72
    300................. 0.1155............. 68.52
    350................. 0.1201............. 69.94
    400................. 0.1241............. 71.10
    450................. 0.1274............. 72.05
    500................. 0.1303............. 72.86
    550................. 0.1329............. 73.54
    600................. 0.1351............. 74.13
    650................. 0.1371............. 74.64
    700................. 0.1389............. 75.09
    750................. 0.1405............. 75.49
    800................. 0.1420............. 75.84
    850................. 0.1433............. 76.16
    900................. 0.1445............. 76.45
    950................. 0.1456............. 76.70
    1000................ 0.1466.............. 76.94

    d.Khả năng tìm SOJ so sánh với các unique ring khác

    Unique rings tìm được............khả năng tìm được SoJ, %
    --------------------------------------------------
    1................................ 3.23
    5................................ 15.12
    10............................... 27.96
    20............................... 48.10
    50............................... 80.59
    100.............................. 96.23
    141.............................. 99.02
    150.............................. 99.27

    Nếu bạn run ở nighmare andariel và tìm được unique ring, bạn có thể chắc chăn sau khi bạn tìm được 141 unique ring khác, kiểu gì bạn cũng có SoJ ^^

    e. Lời kết

    Đây là phần cuối về phần MF của tôi, với cách tìm SOJ tất cả các char đều có thể tìm được nên tôi không post bạn có thể tham khảo thêm ở các char build trong phần pits run. Bất cứ câu hỏi nào bạn có thể post hỏi và tôi sẽ cố gắng trả lời. Bài viết này có tổng hợp thông tin từ rất nhiều nguồn trên net, do tôi sưu tầm và thực nghiệm. Phần sau tôi xin post bài về cách lên level trong diablo.

    [/spoil]

    III/ Cách lên level nhanh trong diablo Lod 1.10

    [spoil]

    Mặc dù đã có hẳn 1 topic nói về vấn đề này, nhưng nội dung vẫn rất lung tung nên tôi tông kết để cho vào viết này. Lại nói về cách lên level nhanh, hiển nhiên 1 điều tất lẽ dĩ ngẫu là lên level đương nhiên bằng cách giết các monster, mỗi lần bạn giết 1 monster thì bạn nhận 1 số điểm kinh nghiệm (exp) và khi đủ tới 1 mức điểm exp nào đó bạn sẽ được lên level. Nhưng vấn đề được ra là không phải lúc nào giết monster cũng lên level được tốt. Còn phụ thuộc vào thời gian và địa điểm nữa. Đến đây chắc bạn không hiểu tôi gì, mời các bạn xem qua bảng này.

    Vì lý do kỹ thuật tôi không thể up hình lên được, mong các bạn tham khảo thêm link này. Tác giả của link này là HubertVn tôi hoàn toàn là chỉ mượn link của anh cho các bạn, thiết nghĩ chắc anh cũng không phản đối, nếu anh phản đối xin cứ post bài ở đây, em sẽ xoá ngay link này đi

    http://hubertvn.vinacis.com/kinhnghiem.htm

    Cột dọc bên góc ngoài cùng bên trái là số level của bạn. Các cột dọc khách là số % exp bạn lấy được từ việc giết monster.

    Cột ngang đầu tiên là địa điểm ví dụ: no 1 tức là normal act 1, h2 tức là hell act 2

    cột ngang thứ 2 là điểm exp trung bình của bạn.

    Như các bạn thấy, không phải lúc nào cũng là tốt khi bạn chỉ giết monster ở 1 nơi, vì như vậy điểm exp bạn sẽ lên rất chậm, khi đến 1 múc nào đó, nói 1 cách khác, mỗi 1 act bạn chỉ nên tới 1 số level nhất định, Ví dụ nếu bạn đang ở level 75 thì bạn nên hoạt động ở Hell act 2, vì như vậy bạn sẽ thu được 96% exp từ việc giết monster.

    Tới đây chắc các bạn biết mình nên hoạt động chơi như thế nào ở các vùng Diablo II, bài sau tôi sẽ nói về 1 vài cách run level...

    Cách run level!

    Thật sự không có nhiều để nói ở đây, cách run level khá giống với run MF ( thì ở đâu có trùm xịn thì ở đó có đồ xịn và đương nhiên có nhiều exp ^^). Lưu ý luôn giữ cái bảng mà tôi đã nói, luôn biết mình ở level nào và nên hoạt động ở đâu, cách run level nổi tiếng nhất vẫn là với Pin runs ( đọc thêm các bài trước để biết thêm) Hoặc là run combo giữa MF và run level với Baal run. Nói sơ qua cho các bạn thế này. Với 1 vài bạn thấy khó khăn khi nhìn cái bảng đó, thì tôi sẽ tổng kết ra chữ thế này

    1-11 A1
    12-18 A2
    19-23 A3
    24-31 A4
    32-36 A5
    37-43 Ni1
    44-48 Ni2
    49-52 Ni3
    53-62 Ni4
    63-73 He1
    74-80 He2
    81-83 He3
    83-94 He4
    95-99 He5

    Đây là phần cuối của bài viết này, tất cả những gì cần và có thì tôi đã nói rồi, phần này tôi viết khá đơn giản vì thật chất MF run cũng là level run, các bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài viết trước, có bất cứ câu hỏi nào xin cứ nói, tôi sẽ cố gắng trả lời ^_^ have fun!!!

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/12/11
  20. medassin

    medassin The Pride of Hiigara

    Tham gia ngày:
    13/3/09
    Bài viết:
    9,250
    Nơi ở:
    12 Casa, OF city
    Toàn tập break point:

    By nickgibaygio from gamevn


    Breakpoint là những mốc đặc biệt được áp dụng cho các dòng sau:
    _ % Faster Hit Recovery.
    _ % Faster Block Rate.
    _ % Faster Cast Rate.
    _ % Attack Speed.
    Bạn phải đạt được đúng % nào đó thì mới qua được mốc mới.Ví dụ như sorc cần 200% FCR để đạt mốc cuối,ngay cả khi bạn có 199% FCR thì vẫn chưa qua được mốc đó[-X.

    [spoil]

    % Faster Hit Recovery:
    Khi char của bạn nhận 1 lượng damage nào gây mất 1/12 máu của char (mọi loại damage trừ poison) thì sẽ bị một hiệu ứng đơ (giống stun) và không làm được gì cả kể cả block. Vì thế nếu không có dòng này thì việc bị stun-lock liên tục dễ dàng xảy ra [-X, và khi bị stun lock thì hậu quả ra ra sao ai cũng biết ;)).

    Amazon :0 6 13 20 32 52 86 174 600.
    Assassin :0 7 15 27 48 86 200.
    Barbarian :0 7 15 27 48 86 200.
    Druid (Người - 1H swinging weapon) :0 3 7 13 19 29 42 63 99 174 456.
    Druid (Người - Other weapons) :0 5 10 16 26 39 56 86 152 377.
    Druid (Bear) :0 5 10 16 24 37 54 86 152 360.
    Druid (Wolf) :0 9 20 42 86 280.
    Necromancer (Human) :0 5 10 16 26 39 56 86 152 377.
    Necromancer (Vampire) :0 2 6 10 16 24 34 48 72 117 ? ? ? ?.
    Paladin (Spears and staves ) :0 3 7 13 20 32 48 75 129 280.
    Paladin (Other weapons) :0 7 15 27 48 86 200.
    Sorceress :0 5 9 14 20 30 42 60 86 142 280.
    Merc Act 1: 0 6 13 20 32 52 86 174 600.
    Merc Act 2: 0 5 9 14 20 30 42 60 86 142 280.
    Merc Act 3: 0 5 8 13 18 24 32 46 63 86 133 232 600.
    Merc Act 5: 0 7 15 27 48 86 200.

    % Faster Block Rate:
    Khi block chúng ta sẽ nghe một tiếng keng, khựng lại và bị cắt mọi hành động (gần giống như bị đơ của FHR). => FBR giảm thời gian bị đơ khi block thành công,giúp chúng ta có thể block nhanh hơn và tốt hơn :D.

    Amazon (1H swinging weapon) :0 4 6 11 15 23 29 40 56 80 120 200 480.
    Amazon (Other weapons) :0 13 32 86 600.
    Assassin :0 13 32 86 600.
    Barbarian :0 9 20 42 86 280.
    Druid (Người) :0 6 13 20 32 52 86 174 600.
    Druid (Bear) :0 5 10 16 27 40 65 109 223.
    Druid (Wolf) :0 7 15 27 48 86 200.
    Necromancer :0 6 13 20 32 52 86 174 600.
    Paladin :0 13 32 86 600.
    Paladin (Holy Shield) :0 86.
    Sorceress :0 7 15 27 48 86 200.

    % Faster Cast Rate:
    Dòng này giúp cho bạn cast phép nhanh hơn => Thần tượng của Sorc và Nec :)).Khi bạn cast một skill gì đó thì sẽ có hành động nào đó (như giơ tay lên) và % FCR sẽ giảm thời gian của hành động này :P.

    Amazon :0 7 14 22 32 48 68 99 152.
    Assassin :0 8 16 27 42 65 102 174.
    Barbarian :0 9 20 37 63 105 200.
    Druid (Human) :0 4 10 19 30 46 68 99 163.
    Druid (Bear) :0 7 15 26 40 63 99 163.
    Druid (Wolf) :0 6 14 26 40 60 95 157.
    Necromancer (Human) :0 9 18 30 48 75 125.
    Necromancer (Vampire) :0 6 11 18 24 35 48 65 86 120 180.
    Paladin :0 9 18 30 48 75 125.
    Sorceress (Lightning / Chain Lightning) :0 7 15 23 35 52 78 117 194.
    Sorceress (other spells) :0 9 20 37 63 105 200.
    Merc Act 3 :0 8 15 26 39 58 86 138.

    % Attack Speed:
    Cái này vì quá đa dạng nên mình không thể dùng 1 bảng được.Nó phụ thuộc vào class,skill,vũ khí ,.... . Ví dụ như pala xài smite với zeal cũng có 2 bảng mốc khác nhau:-o. Các bạn dùng bảng này để tính toán nhé:
    http://diablo3.ingame.de/tips/calcs/speedcalc_titanseal/speedcalc_english.php

    Lưu ý:
    _ Các dòng % FHR,FCR,FBR,% AS phụ thuộc vào nhiều yếu tố :đồ,skill,char.
    _ Các bảng trên mình chưa có post frame riêng.Đừng có nghĩ là Nec max %FCR là 125% mà cast nhanh = Sorc max 200% FCR nhé :)). Phần frame thì ở đây:
    http://diablo2.diablowiki.net/Breakpoint
    _ 1H swinging weapon gồm: 1-handed axes, clubs, 1-handed maces, orbs, scepters, 1-handed swords, 2-handed swords wielded in one hand (barb), throwing axes, and wands.

    [/spoil]
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/12/11
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này