Hướng dẫn thêm vật phẩm vào cs red

Thảo luận trong 'Counter Strike' bắt đầu bởi redplane, 21/3/13.

  1. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    DO CS RED hỗ trợ rất nhiều vũ khí nên tôi sẽ hướng dẫn dần dần.

    Phần 1 : TẠO VŨ KHÍ CHÍNH (VŨ KHÍ TỪ PLUGIN CSRED_RIFLE)

    [SPOIL]
    CS RED hiện đã là bản cuối cùng, nên chúng tôi mở khóa các file config để các bạn có thể dễ dàng thêm vũ khí vào trong đó

    Các thứ nguyên liệu bạn cần có :
    - 3 file : v_, p_, w_ của skin súng bạn muốn thêm
    - 1 file âm thanh súng (âm thanh súng khi bắn ra - đặt trong thư mục sound/weapon/g4u_wpn)
    - 1 file hud (kích thước khung 128x256) (cái hud này là hud súng góc phải phía dưới màn hình) (đặt trong thư mục xxx/cstrike/sprite/HUD_WPN
    - 1 file hud TGA (kích thước khung 128x256) (cái hud này là hud súng góc phải phía dưới màn hình trong chế độ TGA) (đặt trong thư mục xxx/cstrike/mh_tga


    Giới thiệu qua : Plugin hỗ trợ tạo vũ khí mới từ vũ khí chính mặc đinh của Counter Strike (Trừ 2 loại shotgun là phải xài plugin csred_shotgun)
    Với plugin này bạn có thể tạo ra các loại vũ khí đa chức năng như sau (liệt kê tóm tắt) :

    [SPOIL]
    - Ngắm
    - Iron sight 1 (dạng ngắm dọc thân súng sử dụng model kiểu M4A1)
    - Iron sight 2 (dạng ngắm dọc thân súng sử dụng 2 view model)
    - Iron sight 3 (dạng ngắm dọc thân súng mới - sử dụng 1 model duy nhất)
    - Súng phóng lựu
    - Súng phóng lựu + ngắm dọc thân súng 3
    - Súng bắn đạn nổ (như XM25)
    - Súng bắn đạn xuyên khiên chắn
    - Súng bắn đạn tỏa như shotgun
    - Double weapon như CSO NST
    - Súng ngắm hồng ngoại
    - Súng ngắm cảm biến nhiệt [Khi nhìn qua ống ngắm tầm nhiệt, mình có thể phát hiện ra địch thủ dù cho nó nấp trong chỗ tối vì qua ống kính, mình thấy địch thủ phát sáng]
    - Súng chọn lọc các thể loại bắn : Bắn viên 1 (bắn như súng lục) , burst (dạng AN94 - các viên đạn đến cùng 1 mục tiêu | dạng Famas : các viên đạn bay tỏa ra)
    - Súng Minigun (giữ chuột 1 lúc để quay nòng rồi mới bắn được)
    .................. ->>>> NHIỀU NHIỀU LOẠI NỮA
    [/SPOIL]

    Trước hết bạn phải tạo 1 file .INI trong thư mục :

    xxx/cstrike/addons/amxmodx/configs/g4u_weapon/riffle/weapon_config (đây là thư mục chứa thông tin súng)
    [SPOIL]

    Ví dụ , tôi tạo 1 file .ini là : weapon_BarrettM82A1.ini

    [​IMG]

    [/SPOIL]

    [SPOIL]

    [​IMG]

    [/SPOIL]

    Trong file này, chúng ta phải có các thông số sau :

    [SPOIL]

    [WPN_TYPE]<thông số>
    [WPN_CROSSHAIR]<thông số>
    [WPN_NAME]<thông số>
    [WPN_ID]<thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_SILENCER/BURST]<thông số>
    [WPN_AMMO]<thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_DELAY]<thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4> <thông số 5> <thông số 6>
    [WPN_Reloadime]<thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [WPN_DeployTime]<thông số>
    [WPN_RELOADTYPE]<thông số>
    [WPN_RECOIL]<thông số>
    [WPN_ACCURACY]<thông số>
    [WPN_ZOOM]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_SPECIAL]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_FUNC]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [WPN_FIREMODE]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_HUD]<thông số>
    [WPN_DAMAGE]<thông số>
    [WPN_COST]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [WPN_MODEL]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4>
    [AlterPlayerModel]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [WPN_SPEC_V_MODEL]<thông số>
    [WPN_REMOVE]<thông số>
    [WPN_WEIGHT]<thông số>
    [WPN_SPEED]<thông số>
    [WPN_KB]<thông số> <thông số>
    [WPN_SOUND]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [WPN_CLASS]<thông số>
    [AS-MAP]<thông số>
    [BACK_WPN]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [GrenadeAmmo]<Clip> <Bpa>
    [GrenadeDelay]<Delay> <Reload Time> <Deploy Time> <Change Time> <Change Back Time>
    [GrenadeType]<Type of Grenade>
    [GrenadeHud]<Grenade Death MSG>
    [GrenadeCost]<Cost> <Cost Type>
    [GrenadeModel]<Model> <Alter W Model> <Sub>
    [GrenadeSound]<Launch Sound> <Exp Sound>
    [GrenadeSPR]<Sprite Name> <Framerate> <Scale>
    [GrenadeExpConfig]<Radius> <Damage>
    [GrenadeRecoil]<Recoil>
    [MeleeSound]<thông số 1> [MeleeAtkTime]<thông số 2> [MeleeDmgTime]<thông số 3> [MeleeRange]<thông số 4> [MeleeDmg]<thông số 5>
    [BulletConfig]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4> <thông số 5> <thông số 5>
    [iThermal]<thông số>
    [iThermalColor]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [iThermalRadius]<thông số>
    [iThermalAlpha]<thông số>
    [iLaserSight]<thông số>
    [iSerial]<thông số>
    [DoubleWeapon]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4>

    [/SPOIL]


    LÝ GIẢI THÔNG SỐ

    [SPOIL]


    [WPN_TYPE]<thông số>
    [SPOIL]
    - Vũ khí thuộc loại gì?
    1 - Súng lục (dùng được trong đấu lục)
    2 - Súng shotgun
    3 - Súng SMG
    4 - Súng Rifle
    5 - Súng MG
    6 - Súng sniper (dùng được trong chế độ đấu sniper)
    7 - Súng đặc biệt

    Ví dụ :
    [WPN_TYPE]1

    [/SPOIL]
    [WPN_CROSSHAIR]<thông số>
    [SPOIL]
    - Súng có tâm không ? (0/1 - Không / Có)

    Ví dụ :
    [WPN_CROSSHAIR]1
    [/SPOIL]
    [WPN_NAME]<thông số>
    [SPOIL]
    - Tên của súng là gì ? - Cái này liên quan đến cái tên hiển thị trong Game (góc phải , phía dưới màn hình)

    Ví dụ :
    [WPN_NAME]AR15 Tactical
    [/SPOIL]
    [WPN_ID]<thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    <thông số 1> : Id của vũ khí mặc định của CS mà mình muốn phát triển vũ khí mới
    <thông số 2> : animation cầm súng của người chơi sẽ giống súng nào?

    Ví dụ : [WPN_ID]8 19 : Vũ khí này replace cho khẩu Styer Aug (Id là 8) | Vũ khí này cầm giống khẩu MP5 (Id là 19)
    [/SPOIL]
    [WPN_SILENCER/BURST]<thông số>
    [SPOIL]
    Vũ khí có gắn sẵn Silencer hay bật sẵn chế độ Burst không ?
    Chỉ dành cho vũ khí có dạng
    [WPN_ID]22 xxx : Id của M4A1
    [WPN_ID]15 xxx : Id của Famas

    [/SPOIL]
    [WPN_AMMO]<thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    <thông số 1> : Số đạn trong một băng của vũ khí
    <thông số 2 > : Số đạn mà người chơi có thể mang theo
    [/SPOIL]
    [WPN_DELAY]<thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4> <thông số 5> <thông số 6>
    [SPOIL]
    <thông số 1> : Độ trễ giữa 2 lần bắn của súng
    <thông số 2> : Thời gian cần để thực hiện bắt đầu Iron sight (ngắm dọc thân súng)
    <thông số 3> : Thời gian cần để thực hiện kết thúc Iron sight (ngắm dọc thân súng)
    <thông số 4> : Thời gian cần để chuyển chế độ bắn (Đối với dòng súng Minigun giống Gatlinggun thì thông số này là thời gian quay nòng chuẩn bị bắn)
    <thông số 5> : (dành cho Gatling Gun : Thời gian nòng duy trì quay (sau khi bắn)
    <thông số 6> :
    - Nếu set thông số này là 1 thì <thông số 1> sẽ tính bằng giây (tức là khoảng thời gian giữa 2 lần bắn là bao nhiêu giây)
    - Nếu set thông số này là 0 thì thì nó sẽ nhân với thời gian giữa 2 lần bắn mặc định của súng trong game
    [/SPOIL]
    [WPN_Reloadime]<thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [SPOIL]
    <thông số 1> : Thời gian nạp đạn
    - Đối với súng nạp đạn như kiểu Shotgun thì <thông số 1> là thời gian mở hộp để nhét đạn
    <thông số 2> : Dành cho súng nạp đạn như Shotgun : Thời gian nhét 1 viên đạn
    <thông số 3> : Dành cho súng nạp đạn như Shotgun : Thời gian đóng hộp nhét đạn

    Tất cả thông số trên đều tính bằng giây .
    Ví dụ :
    [WPN_ReloadTime]4.25 0.0 0.0 : Súng này mất 4 giây và 25 tích tắc để nạp đạn
    [WPN_ReloadTime]2.0 1.0 1.0 : Súng này mở hộp nhét đạn trong 2 giây, tốn 1 giây để nhét 1 viên đạn, đóng khe nhét đạn trong 2 giây
    [/SPOIL]
    [WPN_DeployTime]<thông số>
    [SPOIL]
    Thời gian rút vũ khí (Tính bằng giây)
    [/SPOIL]
    [WPN_RELOADTYPE]<thông số>
    [SPOIL]
    Kiểu nạp đạn
    0 - Nạp đạn bình thường
    1 - Nạp đạn dạng như Shotgun
    [/SPOIL]
    [WPN_RECOIL]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ giật của súng
    Thông số này được nhân với độ giật mặc định của súng
    Ví dụ :
    [WPN_RECOIL]2.5 : Độ giật của súng này gấp 2.5 lần súng nguyên bản
    [/SPOIL]
    [WPN_ACCURACY]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ chuẩn của đạn (có giá trị từ 0.0 -> 1.5)
    Thông số này càng lớn thì đạn càng chuẩn xác (tức là bắn đâu trúng đó)
    Ví dụ :
    [WPN_ACCURACY]0.65
    [/SPOIL]
    [WPN_ZOOM]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    Kiểu ngắm của vũ khí
    <thông số> : 0/1 - Bỏ kích hoạt/Kích hoạt hiệu ứng ngắm (nếu muốn ngắm thì phải đặt giá trị là 1)
    <thông số 1> : Nấc ngắm đầu tiên (có giá trị từ 1 - 89)
    <thông số 2> : Nấc ngắm thứ hai (có giá trị từ 1 - 89)
    Giá trị nấc ngắm càng lớn thì ngắm càng xa và ngược lại
    Nếu muốn súng có 2 nấc ngắm như AWM hay Styer Scout thì <thông số 1> phải nhỏ hơn <thông số 2>

    Ví dụ :
    [WPN_ZOOM]1 20 30 : Súng có 2 nấc ngắm
    [WPN_ZOOM]1 20 10 : Súng có 1 nấc ngắm (vì thông số 2 > thông số 3)
    [WPN_ZOOM]1 20 20 : Súng có 1 nấc ngắm (vì thông số 2 = thông số 3)

    35 : Là giá trị nấc ngắm giống AUG SG552 trong Counter Strike
    50 : Nấc ngắm thứ nhất của AWP | Styer Scout
    80 : Nấc ngắm thứ hai của AWP | Styer Sout

    [/SPOIL]
    [WPN_SPECIAL]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    <thông số>
    [SPOIL]
    1 - Re-Active Zoom : Súng sẽ tự động ngắm lại như AWP | Styer Sout (Nếu bạn làm súng Iron sight thì nó sau khi bắn, nó sẽ lại đưa lên để ngắm dọc thân súng)
    2 - M32 : Súng phóng ra lựu thay vì bắn đạn | Lựu bay theo đường vòng cung
    3 - RPG : Súng phóng lựu nhưng quả lựu bay theo đường thẳng
    4 : Minigun : Khi thực hiện bắn, nó sẽ bị delay để quay nòng sau đó mới bắn (Dạng như con Gatling Gun đấy)
    [/SPOIL]

    2 thông số <thông số 1> và <thông số 2> sẽ chỉ dành cho súng bắn đạn Shotgun (được thiết lập ở phần [BulletConfig] phía dưới)

    <thông số 1> : Số viên đạn con từ 1 viên đạn shotgun lớn
    [SPOIL]
    Như các bạn đã biết, Shotgun khi bắn, từ một viên to nó vỡ thành các viên con và tỏa ra :)
    [/SPOIL]
    <thông số 2> : Độ tỏa của các viên đạn shotgun (thông số càng lớn thì độ tỏa các viên đạn càng lớn)
    [SPOIL]
    - Khẩu M3 | XM1014 trong CS có độ tỏa là : 0.075
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [WPN_FUNC]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [SPOIL]

    Đây là chức năng súng cần dùng nút để kích hoạt (Chẳng hạn nút ngắm, nút T, ....)

    <thông số>
    [SPOIL]
    0 - Vũ khí sử dụng chức năng mặc định như trong CS
    1 - Chức năng ngắm (Lưu ý : Nếu ở phần [WPN_ZOOM] mà bạn tắt chức năng Zoom thì nó sẽ không thực hiện chức năng ngắm - Cái này dùng để khống chế người sử dụng bật chức năng mặc định của súng (ví dụ như không cho bật Burst Famas, gắn Silencer M4A1)
    2 - Phóng lựu
    3 - Phóng lựu + Iron sight loại 3
    5 - Iron sight loại 1 (sử dụng model của M4A1) [Khi làm Iron sight dạng này thì phải thiết lập là : [WPN_ID]22 xxx]
    9 - Vũ khí có thể dùng lưỡi lê tấn công (như AK47 - Knife của CF)
    12 - Ironsight loại 2 (cái này dùng 2 v_ model như trong CSO NST)
    13 - Iron sight loại 3 (dùng 1 v_ model duy nhất để Iron Sight)
    [/SPOIL]

    <thông số 1>
    [SPOIL]
    Thông số này chỉ dành cho súng Iron Sight loại 2
    Nếu đặt thông số này là 1 thì nó sẽ không hiện v_ model khi Iron Sight (nó sẽ không dùng model v_ thứ 2)
    Xem ví dụ ở khẩu XM25 trong CS RED
    [/SPOIL]

    <thông số 2>
    [SPOIL]
    Thông số này chỉ dành cho súng Iron Sight

    Khi thiết lập thông số này là 1 thì nó sẽ không bỏ Crosshair khi Iron Sight nữa và ngược lại
    [/SPOIL]

    <thông số 3>
    [SPOIL]
    Chỉ dành cho súng Iron Sight
    Khi đặt thông số này là 1 thì nó sẽ hiện Crosshair (dạng ngắm lên) (Không phải cái tâm dãn nở của CS đâu)
    Và ngược lại
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [WPN_FIREMODE]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    Cả 3 thông số này đều là chế độ bắn của vũ khí
    <thông số> : Chế độ bắn khởi điểm của vũ khí
    [SPOIL]
    1 - Bắn semi-auto : Bắn như súng lục
    2 - Bắn Burst dạng AN94
    3 - Bắn Burst dạng Famas
    [/SPOIL]
    <thông số 2> : Chế độ bắn đặc biệt của vũ khí (chuyển qua lại bằng phím F1)
    [SPOIL]
    1 - Chuyển sang Semi
    2 - Chuyển sang Burst dạng AN94
    3 - Chuyển sang Burst dạng Famas
    4 - Chuyển sang Semi -> Burst
    5 - Chuyển sang Semi -> Burst dạng AN94 -> Burst dạng famas
    [/SPOIL]

    <thông số 3> : (Dành cho chức năng burst của Famas | AN94 : Số viên đạn bắn ra cùng 1 lúc)

    Ví dụ :
    [WPN_FIREMODE]1 2 10

    - Vũ khí khởi điểm sẽ bắn Semi-Auto (nó bắn như súng lục), khi ấn F1, nó sẽ chuyển sang bắn Burst dạng AN94 và ấn F1 lần nữa thì nó lại trở về Semi-Auto
    - Khi bắn Burst dạng AN94, nó sẽ bắn ra 10 viên trong 1 lần bóp cò

    [/SPOIL]
    [WPN_HUD]<thông số>
    [SPOIL]
    Thông số này liên quan đến HUD KILL (hiện ở góc phải màn hình khi mình giết 1 thằng địch)
    Trong file hud.txt, bạn sẽ bắt gặp các tên dạng : d_awp, d_m4a1, ....
    Để thiết lập hud kill mới cho vũ khí thì trong file hud.txt, bạn phải thêm dòng :
    d_<thông số>

    Ví dụ : [WPN_HUD]RSASS-12 (không có tiền tố d_ )
    Thì trong file hud.txt bạn phải điền là : d_RSASS-12
    Còn cách xác lập tọa độ thế nào thì bạn phải vào topic về Sprite để hỏi đáp
    [/SPOIL]
    [WPN_DAMAGE]<thông số>
    [SPOIL]
    Vũ khí có damage bằng bao nhiêu lần vũ khí nguyên bản? (nó sẽ nhân với damage mặc định của vũ khí)

    Ví dụ :[WPN_DAMAGE]1.25
    Nó sẽ nhân 1.25 lần damage của vũ khí mình thay thế làm damage của vũ khí mới
    [/SPOIL]
    [WPN_COST]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [SPOIL]
    Cái này bạn điền bừa vào, nó liên quan đến phần chơi LAN của CS RED | Nhưng hiện nay chế độ chơi LAN còn thiếu VGUI Menu nên bạn nào muốn tìm hiểu thì
    hãy liên lạc với : [email protected]
    Thông số này không ảnh hưởng đến giá cả trong Launcher
    [/SPOIL]
    [WPN_MODEL]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4>
    [SPOIL]

    Nói trước với các bạn là chỗ này hơi bị lằng nhằng một chút nhé. Đọc kỹ nhé



    <thông số> : tên thư mục skin của vũ khí (thư mục đó được đặt trong thư mục mẹ là : xxx/cstrike/models/g4u_wpn
    <thông số 1> : Nếu thiết lập thông số này là 1 thì vũ khí sẽ xài w_ model khác , không phải nằm trong thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn/<thông số>
    Thay vào đó, w_ model sẽ được load từ thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn (với dạng w_<thông số 2>.mdl )
    <thông số 3> : Sub body của file world model (nếu bạn thiết lập <thông số 1> là 1)
    <thông số 4> : Nếu bạn thiết lập cái này là 1 thì thay vì load model từ thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn. Plugin sẽ load cả 3 file p_, v_, w_ ở thư mục xxx/cstrike/models
    Và <thông số 2> sẽ được load trong thư mục xxx/cstrike/models thay vì xxx/cstrike/models/g4u_wpn

    Lý thuyết thì hơi bị khó hiểu, đi vào ví dụ vậy :

    Ví dụ
    - Ví dụ 1 : [WPN_MODEL]aug 1 m4a1 2 1

    [SPOIL]

    Trong ví dụ này :

    - Tôi tạo 1 vũ khí , sử dụng các model p_aug.mdl, v_aug.mdl (NHƯNG LẠI KHÔNG XÀI w_aug.mdl) trong thư mục xxx/cstrike/models thay vì xài model trong xxx/cstrike/models/g4u_wpn
    - Vũ khí này không sử dụng model w_aug (model này được hiện ra khi vứt súng) mà xài model w_m4a1.mdl với sub thứ 2 của model w_m4a1.mdl đó (xài sub này như back weapon, giúp bạn tiết kiệm bộ nhớ, tránh việc phải dùng quá nhiều model , thay vào đó, ghép chung vào 1 model, sử dụng sub khác nhau
    như back weapon)

    [/SPOIL]

    - Ví dụ 2 : [WPN_MODEL]RSASS 1 m4a1 2 0

    [SPOIL]

    Trong ví dụ này :
    - Tôi tạo 1 vũ khí xài các model v_RSASS.mdl, p_RSASS.mdl (NHƯNG LẠI KHÔNG XÀI w_RSASS.mdl) trong thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn/RSASS
    - Thay vì xài model w_RSASS.mdl trong thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn/RSASS thì nay nó sử dụng w_m4a1 trong thư mục xxx/cstrike/models/g4u_wpn (Do thông số cuối cùng set là 0 | Nếu set là 1 thì nó sẽ sử dụng model xxx/cstrike/models/w_m4a1.mdl)
    [/SPOIL]

    [/SPOIL]
    [AlterPlayerModel]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]

    Thông số này là thông số của p_ model
    Cái này giúp bạn tiết kiệm lượng model cần dùng . Nó ghép sub các file p_ lại với nhau và sử dụng sub đó (thay vì mỗi vũ khí 1 file p_ )

    <thông số> : (0 | 1) : Không sử dụng | Sử dụng file p_ model thay thế)
    - Khi bạn đặt thông số này là 1 , thì thay vì nó xài file p_ như khai báo phần [WPN_MODEL] ở trên thì nay nó sử dụng 1 file p_ thay thế, giúp giảm được lượng bộ nhớ nhất định


    <thông số 1> : tên của file p_
    File p_ này sẽ được dùng trong thư mục xxx/cstrike/models . Với dạng xxx/cstrike/models/p_<thông số 1>.mdl

    <thông số 2> : sub model của file p_ đó

    Ví dụ đê :

    [SPOIL]
    [AlterPlayerModel]1 scout 1

    Ở đây plugin thay vì load file p_ model ở [WPN_MODEL] thì nay nó load file p_scout.mdl ở thư mục xxx/cstrike/models
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [WPN_SPEC_V_MODEL]<thông số>
    [SPOIL]
    Thông số này xài cho súng Iron Sight loại 2 hoặc súng phóng lựu

    Model này được load trong thư mục xxx/cstrike/models với dạng v_<thông số>.mdl

    Ví dụ :
    [SPOIL]
    [WPN_SPEC_V_MODEL]ak47

    Thì khi Iron sight hay chuyển sang chế độ phóng lựu, skin súng sẽ chuyển thành v_ak47.mdl trong thư mục xxx/cstrike/models
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [WPN_REMOVE]<thông số>
    [SPOIL]
    Khi người chơi chết rơi súng này ra thì nó có biến mất không ? (Giống súng báu vật của CF đấy)

    0 | 1 - Không | Có
    [/SPOIL]
    [WPN_WEIGHT]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ nặng của súng (ảnh hưởng đến độ nhảy cao của nhân vật)
    Giá trị từ 0.0 -> 1.0

    Ví dụ :
    [WPN_WEIGHT]0.0025
    [/SPOIL]
    [WPN_SPEED]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ nặng của vũ khí (ảnh hưởng đến tốc độ chạy của nhân vật)
    * Không có giá trị cụ thể *

    Ví dụ :
    [WPN_SPEED]125.225
    Hoặc
    [WPN_SPEED]10.52
    [/SPOIL]
    [WPN_KB]<thông số> <thông số 1>
    [SPOIL]
    <thông số> : Lực đẩy lùi Zombie của vũ khí (có giá trị từ 0.0 đến vô cùng , giá trị càng lớn thì lực đẩy lùi càng mạnh)
    <thông số 1> : Tầm đẩy lùi của vũ khí (có giá trị từ 0.0 đến vô cùng , giá trị càng lớn thì tầm đẩy lùi của vũ khí càng xa)
    [/SPOIL]
    [WPN_SOUND]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3>
    [SPOIL]
    Âm thanh của vũ khí
    <thông số> : âm thanh phát ra khi vũ khí bắn
    <thông số 1> (dành cho súng nạp đạn kiểu shotgun) : âm thanh lúc mở khe nhét đạn để chuẩn bị nạp đạn
    <thông số 2> (dành cho súng nạp đạn kiểu shotgun) : âm thanh lúc đóng khe nhét đạn (nạp đạn xong)
    <thông số 3> :
    [SPOIL]
    Nếu bạn thiết lập thông số này về 1 , thì các file âm thanh ở 3 thông số trên sẽ được load trong thư mục xxx/cstrike/sound/weapons
    Nếu bạn thiết lập thông số này về 0 , thì các file âm thanh ở 3 thông số trên sẽ được load trong thu mục xxx/cstrike/sound/weapons/g4u_wpn
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [WPN_CLASS]<thông số>
    [SPOIL]
    Tên file thông tin của vũ khí.
    File này được load trong thư mục xxx/cstrike/sprites

    Ở trong đó bạn có thể tìm thấy những file dạng weapon_xxx.txt , bên trong nó chứa thông tin hud súng khi chọn súng hay hud của tâm súng khi ngắm

    Cái này giúp bạn làm vũ khí ngắm với các tâm ngắm khác nhau .

    Ví dụ

    [SPOIL]
    [WPN_CLASS]weapon_RedplaneHand

    Nó sẽ load thông số hud của vũ khí mới trong file weapon_RedplaneHand.txt
    Lưu ý, <thông số> không được trùng với các file weapon_xxx.txt mặc định của Counter Strike, nếu không thì bạn không sử dụng được súng đâu
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    [AS-MAP]<thông số>
    [SPOIL]
    Vũ khí này trang bị cho ai ?

    0 - Chỉ có CT và T (không trang bị cho Vip)
    1 - Chỉ trang bị cho Vip
    2 - Trang bị cho cả CT, T và Vip
    3 - Trang bị cho Hero trong Zombie Mod 3
    [/SPOIL]
    [BACK_WPN]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]

    Thông số này chính là model back weapon (súng đeo sau lưng của người chơi)
    <thông số> : 0 | 1 : Không sử dụng | Sử dụng back weapon
    <thông số 1> : model của back weapon
    model này được load trong thư mục : xxx/cstrike/models/g4u_wpn
    với dạng : bw_<thông số 1>.mdl
    <thông số 2> : sub của model đó

    Ví dụ :
    [SPOIL]
    [BACK_WPN]1 BackWeapon1 0

    File model của back weapon được load là : xxx/cstrike/models/g4u_wpn/bw_BackWeapon1.mdl
    Khi model hiện ra thì nó xài sub 0
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]
    Mấy thông số dưới trong thẻ này tôi sẽ hướng dẫn sau (nó liên quan đến súng phóng lựu)
    [SPOIL]
    [GrenadeAmmo]<Clip> <Bpa>
    [GrenadeDelay]<Delay> <Reload Time> <Deploy Time> <Change Time> <Change Back Time>
    [GrenadeType]<Type of Grenade>
    [GrenadeHud]<Grenade Death MSG>
    [GrenadeCost]<Cost> <Cost Type>
    [GrenadeModel]<Model> <Alter W Model> <Sub>
    [GrenadeSound]<Launch Sound> <Exp Sound>
    [GrenadeSPR]<Sprite Name> <Framerate> <Scale>
    [GrenadeExpConfig]<Radius> <Damage>
    [GrenadeRecoil]<Recoil>
    [MeleeSound]<thông số 1> [MeleeAtkTime]<thông số 2> [MeleeDmgTime]<thông số 3> [MeleeRange]<thông số 4> [MeleeDmg]<thông số 5>
    [/SPOIL]
    [BulletConfig]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4> <thông số 5> <thông số 5>
    [SPOIL]

    <thông số> : Loại đạn của súng

    [SPOIL]
    1 - Shield Destructor (Đạn xuyên khiên chắn)
    2 - Shotgun bullet (Đạn shotgun - thay vì bắn 1 đường đạn duy nhất thì nó bắn tỏa ra như Shotgun)
    3 - Đạn nổ (như khẩu XM25)
    [/SPOIL]

    (Các thông số trở về sau chỉ áp dụng với loại đạn nổ
    <thông số 1> : tầm sát thương của loại đạn nổ khi va chạm (giá trị từ 0.0 -> vô cùng

    <thông số 2> : sát thương của đạn nổ

    <thông số 3> : sprite nổ (lấy trong thư mục xxx/cstrike/sprites - với dạng <thông số 3>.spr )

    <thông số 4> : Framerate của sprite (có giá trị từ 0 -> vô cùng), số frame sprite chạy trong thời gian nổ (giá trị càng lớn thì sprite chạy càng nhanh)

    <thông số 5> : Scale của sprite (có giá trị từ 0 -> vô cùng) : Độ lớn của sprite (giá trị càng lớn thì sprite càng to)

    <thông số 6> : âm thanh khi phát nổ (lấy trong thư mục xxx/cstrike/sound/weapons - với dạng <thông số 6>.wav)

    [/SPOIL]
    [iThermal]<thông số>
    [SPOIL]
    1 - Súng có chức năng kính ngắm hồng ngoại
    2 - Súng có chức năng kính ngắm cảm biến nhiệt
    [/SPOIL]
    [iThermalColor]<thông số> <thông số 1> <thông số 2>
    [SPOIL]
    Màu của kính ngắm cảm biến nhiệt
    <thông số> : giá trị màu đỏ
    <thông số 1> : giá trị màu xanh lá cây
    <thông số 3> : giá trị màu xanh da trời

    (Cả ba thông số này được dùng để pha màu - Nếu bạn không biết cách pha màu thì lên google để tra)
    [/SPOIL]
    [iThermalRadius]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ xa của ánh sáng của kính hồng ngoại
    [/SPOIL]
    [iThermalAlpha]<thông số>
    [SPOIL]
    Độ mờ của kính (giá trị từ 0 -> 255 ) : Giá trị càng lớn thì kính càng mờ (nếu cái kính tầm nhiệt có độ mờ về 0, nó thành Dual Brand Scope như trong COD 9)
    [/SPOIL]
    [iLaserSight]<thông số>
    [SPOIL]
    0 | 1 : Tắt | Bật chức năng Laser (dùng phím F2 để tắt | mở)
    [/SPOIL]
    [iSerial]<thông số>
    [SPOIL]
    Số seri của vũ khí
    Cái này dùng để thiết lập cho Shop trong launcher
    Ví dụ 2 vũ khí khác nhau nhưng cùng dùng chung model thì bạn không thể trang bị súng theo model được vì nó sẽ có sự sai lệch (sang phần shop sẽ nói rõ hơn)
    [/SPOIL]
    [DoubleWeapon]<thông số> <thông số 1> <thông số 2> <thông số 3> <thông số 4>
    [SPOIL]
    Cái này thì Red sẽ hướng dẫn sau
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]

    OK, sau khi hoàn thành xong việc config vũ khí, bạn hãy lưu file đó lại
    - Vào thư mục : xxx/cstrike/addons/amxmodx/configs/g4u_weapon/riffle
    [SPOIL]

    [​IMG]

    [/SPOIL]
    - Mở file manager.cfg
    [SPOIL]

    [​IMG]

    [/SPOIL]
    - Dành ra 1 dòng
    - Thêm tên file của vũ khí bạn vừa config (không có đuôi .ini)
    ví dụ : weapon_BarrettM82A1
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    - Lưu file manager.cfg lại


    CÁCH THÊM SÚNG VÀO SHOP .


    B1 :Truy cập vào thư mục : xxx/cstrike/LauncherSkin/data
    [SPOIL]

    [​IMG]

    [/SPOIL]
    B2 : Mở file Shop1.ini
    B3 : Tăng thêm 1 đơn vị ở phần Num= (nhìn ảnh)
    [SPOIL]
    [SPOIL]

    [​IMG]

    [/SPOIL]
    Trong ảnh , Num=24
    Vậy phải tăng lên thành Num=25 (Đó là số vũ khí trong shop)
    [/SPOIL]
    B4 : Xuống cuối file, tạo các dòng thông số sau :

    [SPOIL]

    [​IMG]
    Lý giải thông số


    [24]
    Name=<Tên vũ khí sẽ hiển thị trong shop và kho đồ>
    Type=<thông số>
    [SPOIL]
    <thông số> có thể là :
    [rifle] : trang bị vũ khí theo model (nó sẽ đọc đường dẫn của w_ model rồi trang bị cho người chơi)
    [rifle-ser] : trang bị vũ khĩ khí theo số serial (nó tìm thông số của [WPN_SERIAL] trong file config rồi trang bị)
    [/SPOIL]
    Cost=<giá của vũ khí>
    CostType=<1 - GP | 2 - Coin | 3 - Vpoint)
    Model=<tên thư mục model của vũ khí>
    Pic=<hình ảnh của vũ khí (nằm trong thư mục xxx/cstrike/LauncherSkin/WICON2) - Ảnh có đuôi .jpg (bạn có thể làm ảnh .png rồi đổi đuôi sang .jpg)
    Line=1 <thông số này là mặc định, đừng có đổi)
    Level=<level bao nhiêu thì trang bị được vũ khí này ?>
    [/SPOIL]



    Xong ! Vào trải nghiệm rồi






    Cách thêm vũ khí vào báu vật


    Bước 1 : Bạn vào thư mục xxx/cstrike/LauncherSkin/data
    Bước 2 : Mở file Database.txt

    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]

    Bước 3 : Trong file Database.txt
    Bạn tăng giá trị Num= lên 1 đơn vị

    [SPOIL]
    [​IMG]

    Ví dụ , Num=5 thì bạn phải tăng lên Num=6
    [/SPOIL]

    Bước 4 : Bạn xuống cuối file, viết các dòng thông số sau :

    [SPOIL]

    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]

    [<thông số>] : Số thứ tự của vật phẩm
    [SPOIL]

    Theo ví dụ trên, tôi tăng Num=5 lên Num=6
    Nghĩa là vật phẩm này phải ở vị trí số 6

    Vậy tôi ghi là :
    [6]

    [/SPOIL]
    Name-Show=<thông số>
    [SPOIL]
    Tên của vật phẩm sẽ hiển thị ở mục Báu Vật

    Ví dụ : Name-Show=XM25 Extended Clip
    [/SPOIL]
    Code=<thông số>
    [SPOIL]
    Code quay thưởng của báu vật
    Khi 3 giá trị quay số của bạn trùng với code thì bạn mới nhận được vật phẩm vĩnh viễn

    Lưu ý : Code phải là số có 3 chữ số

    Ví dụ :
    Code=123
    Code=008
    Code=762

    [/SPOIL]
    Hot=<thông số>
    [SPOIL]
    Nếu <thông số> có giá trị dương (lớn hơn 0) thì ở khung ảnh của báu vật sẽ
    được bao bọc bởi 1 khung viền xanh (làm đẹp hơn)
    [/SPOIL]
    Cost=<thông số>
    [SPOIL]
    Giá của vật phẩm
    [/SPOIL]
    CostType=<thông số>
    [SPOIL]
    Báu vật thuộc loại gì ?
    1 - Báu vật Coin
    2 - Báu vật GP
    [/SPOIL]
    Model=<thông số>
    [SPOIL]
    Thư mục model của vũ khí

    Ví dụ :

    Model=BarrettM82A1

    Các bạn nhớ là phải có tiền tố [rifle] trước đường dẫn nhé
    [/SPOIL]
    Line=1 (Cái này là thông số mặc định, không được chuyển sang giá trị khác)
    Pic=<thông số>
    [SPOIL]
    Ảnh hiển thị ở cột giữa trong mục báu vật
    Ảnh này được lấy trong thư mục WICON2 với dạng .jpg
    Example.jpg
    Ví dụ :
    Pic=ak47.jpg thì file ak47.jpg phải nằm trong thư mục xxx/cstrike/LauncherSkin/WICON2

    [/SPOIL]
    Name=<thông số>
    [SPOIL]

    Bạn điền thông số như phần Name-Show
    Ví dụ , ở trên , tôi điền Name-Show là :
    Name-Show=XM25 Extended Clip
    thì ở đây tôi lại điền : Name=XM25 Extended Clip
    [/SPOIL]
    Cost-CostType=2000005
    [SPOIL]
    Không thay đổi giá trị
    [/SPOIL]
    Model2=
    [SPOIL]
    Không điền gì cả
    [/SPOIL]
    Shop=1
    [SPOIL]
    Không thay đổi giá trị
    [/SPOIL]
    [/SPOIL]



    CÁCH THÊM ẢNH VÀO CỘT BÊN PHẢI (BÁU VẬT)

    [SPOIL]
    Bạn phải chuẩn bị 2 file , 1 file jpg và 1 file png
    Cho vào thư mục : xxx/cstrike/LauncherSkin/BauVat

    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]

    File jpg sẽ được hiển thị trong cột giữa của mục báu vật
    File png sẽ được hiển thị ở cột bên phải mục báu vật

    Tên file jpg và png phải là giá trị của thứ tự báu vật
    Theo ví dụ trên , tôi sử dụng slot số 6 để làm báu vật
    thì 2 file ảnh của tôi lần lượt là 6.jpg và 6.png

    Các bạn có thể tham khảo các báu vật khác trong CS RED 1.7 để hiểu rõ hơn
    [/SPOIL]

    [/SPOIL]
     
    Chỉnh sửa cuối: 2/4/13
    Trishty thích bài này.
  2. tuanq37

    tuanq37 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    21/3/13
    Bài viết:
    2
    bản csred em làm theo hướng dẫn cài csred 1.65 xong past 1.7 đè lên vào dc mà lúc em vào rôm xong bắt đầu thì văng ra lun cho em hỏi lổi đó là lổi gì em sài win 7
     
  3. theanh11a5

    theanh11a5 - NOW ON - Moderator

    Tham gia ngày:
    8/10/09
    Bài viết:
    5,126
  4. ahalabay

    ahalabay Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    30/8/08
    Bài viết:
    34
    Bạn ơi muốn chỉnh sửa trong CS RED 1.6.4 thì làm thế nào ?
     
  5. baolata0203

    baolata0203 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/6/12
    Bài viết:
    25
    còn muốn thêm vào báu vật làm sao anh
     
  6. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    @ ahalabay : CS RED 1.64 vẫn còn bảo mật nên tôi không viết hướng dẫn :)
    @ Baolata0203 : Anh đang viết TUT tiếp :)
     
  7. ngochai9a7

    ngochai9a7 Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    5/1/12
    Bài viết:
    1,450
    Vậy anh fix được lỗi khi replace skin chưa anh
    Em làm cái nào cũng lỗi như nhau cả :(
     
  8. [K]ang[T]a

    [K]ang[T]a Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    28/8/10
    Bài viết:
    56
    Nơi ở:
    TPHCM
    Tình hình là hãy chờ chủ 2pic viết thêm tut và anh replane cho hỏi luôn là anh còn dự định cho ra mắt bản Mod CS nào nữa không, nếu có thì anh mod bản CSS ấy, CSS nó tốt hơn CS 1.6 tuy ít người chơi nhưng lại có hình ảnh tốt hơn CS 1.6 =.=
     
  9. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    Replace skin ? Anh không hiểu

    30 charrrrrrrrr
     
  10. ngochai9a7

    ngochai9a7 Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    5/1/12
    Bài viết:
    1,450
    Ý em là em thay thế skin game bằng skin CSO có poly thấp hơn để chơi cho đỡ lag
    Ví dụ: em thay skin AA12 bằng AN94 thì em copy skin AN94 vào folder AA12 rồi rename thành v_AA12
    Kết quả vào game dùng mọi chức năng đều được chỉ có điều không hiện súng ;))
     
  11. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    Em thử thay skin khác xem sao, không phải skin CSO
     
  12. ngan88

    ngan88 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    20/9/07
    Bài viết:
    33
    anh red oi anh co the viet huong dan day du vao 1 ebook de anh em de tim hieu duoc khong a. e cam on truoc nhe ( thong cam cho em may em loi font khong viet duoc tieng viet ak.)

    - - - Updated - - -

    anh red oi anh co the viet huong dan day du vao 1 ebook de anh em de tim hieu duoc khong a. e cam on truoc nhe ( thong cam cho em may em loi font khong viet duoc tieng viet ak.)
     
  13. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    Èo ==! . Viết cái này không thôi anh đã mệt rồi, lại e-book chắc toi
     
  14. tHe_last

    tHe_last Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    13/5/12
    Bài viết:
    59
    thế có chỉnh lv ko anh ? lười cày lv lắm
     
  15. Rjchard Hieu

    Rjchard Hieu Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/3/13
    Bài viết:
    4
    Mình đã test thử cách trên và làm được ngon lành.add thêm được khẩu M14.hee![​IMG][/url][/IMG]

    [​IMG][/url] [​IMG][/IMG]

    - - - Updated - - -

    Tuy nhiên Hud SPR thì mình chưa biết làm :)
     
  16. redplane

    redplane Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    7/11/09
    Bài viết:
    1,195
    Thẻ spoil nhé em :) . Cho đỡ load lâu
     
  17. Rjchard Hieu

    Rjchard Hieu Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/3/13
    Bài viết:
    4
    thẻ spoil là thế nào anh nhỉ em chưa rõ cái này
     
  18. Rjchard Hieu

    Rjchard Hieu Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/3/13
    Bài viết:
    4
    Thêm 1 bức nữa cho n rực rỡ.[​IMG][/url][/IMG]

    - - - Updated - - -

    Ko PTS hay thay skin đâu nhé.Khi nào làm thêm cái Hud SPR weapon là ổn :)))
     
  19. selohiceria

    selohiceria Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    24/3/13
    Bài viết:
    1
    Nơi ở:
    Slovakia
    He http://genericpropecia.jigsy.com/ Generic Propecia the was Buy Propecia or at the http://buypropeciaonline.bligoo.co.uk/ Propecia Cost if Buy Finasteride disintegrated a his and http://buydiscountviagraonline.com Viagra and he Viagra Uk the the be, http://everyoneweb.com/buyfinasteride/ Propecia Online men would peace, she small http://buycheapestcialis.org Cialis handkerchief take their felt the possible.

    - - - Updated - - -

    The http://genericpropecia.jigsy.com/ Propecia a shirt Generic Finasteride natural manner drink http://buypropeciaonline.bligoo.co.uk/ Buy Propecia in Buy Propecia Online a wonderfully time and http://buydiscountviagraonline.com Generic Viagra holding the Viagra his might two http://everyoneweb.com/buyfinasteride/ Buy Propecia Online men walked unleash left the http://buycheapestcialis.org Tadalafil handkerchief get the give plate again.
     
  20. saidaa1

    saidaa1 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    9/3/13
    Bài viết:
    4
    anh có thể chia sẻ những công cụ Mod CS-RED và link download không ạ, em muốn thử sức(mặc dù chưa biết mống gì ^^), do em thấy thích CS-RED 1.6.4 của anh vì rất giống với Đột Kích nhưng em thấy động tác khi cận chiến không giống với Đột kích(mặc dù cầm BC-Axe nhưng lúc chém thì giống chém dao của CS), tốc độ chém cũng chậm hơn nữa.
     

Chia sẻ trang này