bài viết này của mình tự làm, dựa vào kinh nghiệm chơi và có tham khảo thêm các nguồn từ FAQ, mình đang trong thời gian hoàn thiện bài viết. Có ý kiến xin các bạn góp ý vào profile của mình. Hy vọng bài viết của mình sẽ được vào hộp lưu trữ ĐÂy là game PS1, thuôc dạng nuôi thú Tuổi thọ của Monster Mỗi loại monster có 1 lifespan(tuổi thọ) nhất định ko thay đổi được, lifespan này sẽ bị trừ trong quá trình nuôi huấn luyện của bạn. Lifespan của monster thông thường là 400 weeks, sống lâu nhất là Wracky với lifespan 600 weeks. 1 số loại monster khác lifespan chỉ có 320 weeks. Trong quá trình nuôi và luyện tập của bạn monster sẽ bị mệt mỏi(Fatigue) và Stress Chỉ số mệt mỏi(Fatigue) này từ 1 đến 100, chỉ số này không hiển thị trong trò chơi mà biểu hiện qua trạng thái của monster, cô bé Colt huấn luyện sẽ nói cho bạn biết trạng thái của monster là very well, well, same well, ….. Fatigue 0 (very well) <-------------------->100 (sickness) Chỉ số Stress có từ 1 đến 100, chỉ số này cũng ko được hiển thị trong trò chơi Stress 0 (no stress) <-------------------->100 (runaway) Fatigue và Stress sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào những việc làm sau đây: Luyện tập nhẹ (Domino, Shoot, Study, Dodge, Run, Endure):+10 Fatigue/+5 Stress Luyện tập nặng (Pull, Leap, Meditiate, Swim): +15 Fatigue/+12 Stress Luyện tập kỹ năng (trong 4 tuần): +18 Fatigue/+7 Stress mỗi tuần Đi thám hiểm: +70 Fatigue/0 Stress Ngủ: -33 đến -47 Fatigue/-5 đến -10 stress Thắng tournament: +37 Fatigue, -75 Stress Thể hiện tốt trong tournament, nhưng ko thắng: +50 Fatigue, -62 Stress Thể hiện kém cỏi trong tournament: +62 Fatigue, -50 Stress Sau đó tính theo công thức Fatigue + (Stress x2) = LI (Lifespan Index) Dựa vào chỉ số LI monster của bạn sẽ bị trừ tuổi thọ theo tuần từ Lifespan gốc LI >= 70: -1 tuần Lifespan LI >=105: -2 tuần Lifespan LI >=140: -3 tuần Lifespan LI >=175: -4 tuần Lifespan LI >=210: -5 tuần Lifespan LI >=245: -6 tuần Lifespan LI >=280: -7 tuần Lifespan Ví dụ: nếu monster của bạn có LI=200 thì mỗi tuần trôi qua nó ko chỉ bị trừ 1 tuần tuổi thọ, mà là trừ 4 tuần tuổi thọ. Số này sẽ trừ vào Lifespan gốc của monster ---------- Post added at 19:24 ---------- Previous post was at 19:20 ---------- Thức ăn Ngoài việc cho monster đi ngủ ra, cho ăn là 1 cách để giảm mệt mỏi và stress. Trong trò chơi bạn sẽ bị bắt buộc cho monster của mình ăn vào đầu tuần thứ nhất của mỗi tháng, thức ăn này bạn ko thể mua được ở shop. Thức ăn này có tác dụng gia tăng hoặc giảm Stress. Tăng hay giảm phụ thuộc vào monster đó có thích loại thức ăn đó hay ko. Potato (10G) Thích: +1 Spoil, -1 Fear, -1 Form Thông thường: +4 Stress, -4 Spoil, +3 Fear, -1 Form Ghét: +16 Stress, -10 Spoil, +4 Fear, -1 Form Monsters thích: Colorpandora Monsters thường: Worm Monsters ghét: Zuum Milk (50G) Thích: -3 Stress, +3 Spoil, +1 Form Thông thường: -2 Stress, +1 Spoil, -1 Fear, +1 Form Ghét: +4 Stress, -4 Spoil, -4 Fear, +1 Form Monsters thường: Worm Fish (100G) Thích: -6 Stress, +3 Spoil, +2 Form Thông thường: -3 Stress, +2 Spoil, +2 Form Ghét: +2 Stress, -2 Spoil, +1 Fear, +2 Form Monsters thích: Arrowhead, Phoenix, Pixie, Zuum Monsters ghét: Worm Cup Jelly (150G) Thích: -7 Stress, +1 Spoil, -3 Form Thông thường: -5 Stress, +1 Spoil, +1 Fear, -3 Form Ghét: +1 Stress, -1 Spoil, +1 Fear, -3 Form Monsters thích: Worm, Pixie Meat (300G) Thích: -8 Stress, +5 Spoil, +5 Form Thông thường: -6 Stress, +4 Spoil, +6 Form Ghét: +1 Spoil, +1 Fear +6 Form Monsters thích: Phoenix, Zuum Monsters ghét: Worm, Pixie Tablets (500G) Thích: -15 Stress, +3 Spoil, +2 Fear, +3 Form Thông thường: -13 Stress, +1 Spoil, +2 Fear, +3 Form Ghét: -10 Stress, -1 Spoil, +2 Fear, +2 Form Monsters thích: Worm Monsters ghét: Baku Item Những thức ăn mà bạn có thể mua được ở shop Mango: -10 Fatigue, +1 Form, +1 Spoil, +1 Fear Candy: -2 Stress, +10 Form, +1 Spoil Smoked Snake: -10 Spoil, +20 Fear, -10 Form Apple Cake: +10 Spoil, -5 Fear, +10 Form Mint Leaf: Stress giảm bớt 50%, -5 Form, -2 Spoil Powder: +5 Fatigue, -24 Form Sweet Jelly: +5 Form, làm monster trở nên 'evil' (học những kỹ năng có hình mặt quỷ) Sour Jelly: +5 Form, làm monster trở nên 'good' (học những kỹ năng có hình mặt cười) Nuts Oil: -28 Fatigue, +1 Spoil, +1 Fear (-1/5 stress đối với Hengers, Arrowheads,và Durahans, cũng như những monster thích Nuts Oil) Star Prune: +20 Fame, +5 Spoil, +1 Form MAGIC BANANA Đây là 1 item đặc biệt, mà mỗi lần sử dụng nó có tác dụng khác nhau. 5 tác dụng có thể xảy ra là: -10 loyalty, +1 tuần lifespan -5 loyalty Ko có tác dụng gì +5 loyalty +10 loyalty, -1 tuần lifespan Bây giờ bạn có thể tự mình đặt ra lịch huấn luyện để monster của mình sống lâu sống khỏe rồi chứ. Hay để mình gợi ý thế này nhé: Nếu bạn giàu: Trước khi tập ăn 1 Nuts Oil (-28 Fatigue), trước khi đi ngủ ăn 1 Mint Leaf (giảm 50% stress), tập 3-5 tuần ngủ 1 tuần, lâu lâu thì đi Tournamenets 1 lần, ko nên cho monster luyện kỹ năng khi nó nhỏ hơn 2 năm tuổi. Đầu tháng cho ăn Tablets. Monster nhỏ hơn 2 năm ko được cho tập nặng Nếu bạn nghèo: Đầu tháng cho uống sữa hoặc Cup jelly, trước khi ngủ ăn 1 Mint Leaf, chỉ tập nhẹ ko tập nặng. Bảo đảm sống lâu nhưng ko mạnh bằng nhà giàu ^^ ---------- Post added at 20:09 ---------- Previous post was at 19:24 ---------- Thuốc Thuốc làm tăng chỉ số của monster, nhưng nếu bạn lạm dụng nó sẽ phải trả giá đấy, bởi vì nó làm giảm tuổi thọ của monster Larox: +10 Pow, +10 Def, -10 Lif. -4 weeks lifespan Manseitan: +10 Lif, +10 Ski, -10 Spd. -5 weeks lifespan Troron: +10 Pow, +5 Ski. (kéo dài trong 4 tuần) -10 weeks lifespan Paradoxine: +30 Pow, +30 Ski, -10% Spd, -10% Def. (kéo dài trong 4 tuần) -18 weeks lifespan Nageel: +50% Ski, +50% Def. -20 weeks lifespan (có tác dụng trong 1 trận) Kasseitan: +50% Pow, +50% Spd. -20 weeks lifespan (có tác dụng trong 1 trận) Teromeann: +50% Pow, +100% Spd. -20 weeks lifespan (có tác dụng trong 1 trận) PEACHES (Đào tiên) Đây là vật phẩm quan trọng và quý hiếm. Nó giúp tăng tuổi thọ của Monster, mỗi monster chỉ được sử dụng tối đa là 1 Gold peach và 1 Silver Peach. Peaches chỉ kiếm được khi đi thám hiểm trong rừng. Gold Peach: +50 weeks Silver Peach: +25 weeks Giống như hình trên nhưng màu bạc Vật phẩm có được khi đi thám hiểm Để được mời đi thám hiểm monster của bạn phải từ cấp C trở lên, danh tiếng (Fame) phải từ 60 trở lên. Vào đầu các tháng 2, tháng 6 và tháng 10 sẽ có người mời bạn đi thám hiểm. Nhớ giữ sức khỏe monster thật tốt trước khi họ đến nhé. Irritater: +5 fatigue, +15 stress, -1 form Griever: +10 fatigue, -40% stress, -1 form Half-eaten: +1 form Rock Candy: +1 form Ngoài những vật phẩm trên bạn có thể tìm được những vật phẩm quý hiếm khác như là vật phẩm dùng để ghép ra monster mới và vật phẩm bán lấy tiền Vật phẩm bán lấy tiền Các vật phẩm này chẳng có tác dụng gì, chỉ dùng để bán lấy tiền Pure Gold Sells for: 6000 Pure Silver Sells for: 4000 Pure Platina Sells for: 8000 Meteorite Sells for: 600 Shiny Stone Ocean Stone Sells for: 1000 INVENTORY ITEMS Đây là những item mà bạn ko cần đem ra sủ dụng, chỉ cần giữ nó cũng có tác dụng, mặc dù vậy nhưng tác dụng của nó cũng ko lớn lắm. Và nó có tác dụng khi bạn đã bị trừ lifespan rồi. Sculpture: 0 to 33 Fatigue: ko tác dụng 34 to 66 Fatigue: -1 Fatigue 67 to 99 Fatigue: -2 Fatigue 100 Fatigue: -3 Fatigue Gemini Pot: 0 to 33 Stress: ko tác dụng 34 to 66 Stress: -1 Stress 67 to 99 Stress: -2 Stress 100 Stress: -3 Stress Sells for: 2000 Lump of ice: Chỉ có tác dụng khi cho monster đi ngủ 0 - 49 Stress : ko tác dụng 50 - 99 Stress: -1 to Stress 100 Stress: -2 to Stress. 0 to 33 Fatigue: ko tác dụng 34 to 66 Fatigue: -1 Fatigue 67 to 99 Fatigue: -2 Fatigue (chỉ có tác dụng trong May, June, and July) Sells for: 150 Fire Stone: Chỉ có tác dụng khi cho monster đi ngủ 0 - 49 Stress : ko tác dụng 50 - 99 Stress: -1 to Stress 100 Stress: -2 to Stress. 0 to 33 Fatigue: ko tác dụng 34 to 66 Fatigue: -1 Fatigue 67 to 99 Fatigue: -2 Fatigue (chí có tac dụng trong November, December, and January) Sells for: 3000 Dino's Tail: 0 - 99 Fatigue: ko tác dụng 100 Fatigue: -1 Fatigue Sells for: 250
UNLOCKING MONSTERS Unlock monster để làm gì? Unlock monster để bạn có thể tạo ra monster đó từ CD, từ bất kỳ CD nào có thể bỏ vào máy PS1. Nếu lỡ như bạn nuôi con centaur mà nó bị ngủm rồi thì đừng lo, mặc dù trong game ko có con thứ 2 cho bạn nhưng bạn có thể tạo ra nó từ CD Cách để tạo ra monster từ CD là: bạn ra Town, bạn vào Shrine, sau đó chọn Disc Stone, màn hình hiện ra thế này Thì bạn lấy CD monster Rancher 2 ra và bỏ CD khác vào, nó sẽ hiện ra chữ reading data, sau đó nó sẽ hiện ra như thế này Thì bạn lấy CD kia ra và bỏ CD monster rancher 2 vào, rồi bấm X Nó bảo là “Here is the big moment” thì bạn có thể tạo ra được monster Nếu nó bảo là “I regret to tell you that... this rare monster can be reproduced only by an authorized IMa trainer. Please come again...” thì bạn ko thể tạo được monster đó vì bạn chưa unlock được nó CÁCH UNLOCK MONSTER APE: có sẵn ko cần unlock ARROWHEAD: có sẵn ko cần unlock BAKU: trong khi chơi, sẽ có người đến hỏi nâng cấp nông trại của bạn và bạn trả tiền cho họ, khi nông trại của bạn nâng cấp lên thì bạn đã unlock được Baku rồi đấy. Để người ta đến nâng cấp nông trại bạn phải có 1 số tiền lớn, họ đến vào tuần thứ 4 của tháng 5 BAJARL: khi bạn nâng cấp nông trại của mình lên cấp cao nhất thì người thợ sẽ cho bạn cái Bajarl Pot. Đem cái Bajarl Pot đi ghép monster sẽ ra Bajarl BEACLON: Đây là monster bí ẩn nhất trong game. Bạn phải nuôi 1 con Worm sống hơn 4 năm tuổi.Bạn cho nó ngủ suốt 4 tuần tháng 6 (June), nó phải có rank từ C trở xuống, tình trạng sức khỏe phải là very well, loyalty phải từ 80 trở lên. Nếu đạt đủ điều kiện trên thì nó sẽ biến thành cái kén, và tuần sau nó sẽ biến thành Bealon CENTAUR: Bạn cho một con monster cấp B hoặc cao hơn đi luyện kỹ năng ở sa mạc Mandy (luyện POW) khoảng giữa tháng 3 và tháng 8. Khi quay trở về monster đó sẽ tìm thấy cây giáo (Spear). Và Centaur sẽ đến khiêu chiến với bạn, đánh thắng thua gì cũng được. Bạn sử dụng cây giáo để ghép ra Centuar. Nếu bạn có cây giáo mà bạn chưa đem đi ghép thì vẫn xem là bạn chưa unlock. COLORPANDORA: có sẵn ko cần unlock DRAGON: Cấp độ của bạn phải từ 6th trở lên, bạn huấn luyện một con monster cấp B. Bạn sẽ được mời tham gia giải đấu cấp B solo 1vs1 vào tuần thứ 2 của tháng 8 August. Đối thử là Dragon, khá mạnh so với cấp độ B đấy. Nếu thắng giải bạn sẽ được Dragon Tusk. Bạn sử dụng Dragon Tusk để ghép ra Dragon. Giải đấu này được mở vĩnh viễn từ khi bạn được mời, bạn có thể cho bất kỳ monster tham gia để lấy Dragon Tusk về bán. DUCKEN: Thỉnh thoảng khi bạn cho monster ăn Cup Jelly sẽ phát hiện ra hình viên kim cương phía trong nhẵn hiệu. Sưu tập đủ 5 cái như vậy thì nhân viên bán hàng sẽ mang đến cho bạn 1 bộ đồ chơi xếp hình. Nếu bây giờ bạn có Strong Glue trong thùng đồ thì có thể tạo ra Ducken doll. Bạn sử dụng Ducken doll để ghép ra ducken. Chú ý: Nếu bạn ko có Strong glue thì tạo ra được Quack doll, nhưng Quack doll này ko ghép ra monster được, chỉ để bán hoặc cho monster bạn đang nuôi làm đồ chơi thôi. Strong Blue bạn có thể tìm thấy khi đi thám hiểm ở vùng Núi tuyết. DURAHAN: Bạn cần có monster cấp A, cho nó đi thám hiểm rừng. Nếu tìm thấy Old Sheath, bạn vào shop bán item để nghe kể chuyện về thanh gươm bị đánh mất. Sau đó bạn sẽ được mời tham gia giải đấu đặc biệt cấp A 1vs1 vào tuần thứ 4 của tháng 2 (February). Chiến thắng giải đấu bạn sẽ được Double Edged, sử dụng nó để ghép ra Durahan. Giải đấu này được mở vĩnh viễn kể từ khi bạn được mời, bạn có thể tham gia nhiều lần để kiếm tiền. GABOO: có sẵn ko cần unlock GALI: Bạn cần có monster cấp D trở lên. Bạn tham gia giải Elimination mở ra vào tuần thứ 4 của tháng 7 (Jul). Sau khi bạn thắng, bạn có thể tham gia giải IMa vs Fimba vào tuần thứ 4 của tháng 8 (Aug). Chỉ cần bạn đi tham gia giải IMa vs Fimba là bạn đã unlock được: Gali, Mew, Worm, và Henger. GHOST: Sau khi bất kỳ monster nào của bạn chết. Bạn xây mộ cho nó. Sau đó bạn sẽ được yêu cầu nâng cấp mộ lên. Một thời gian sau bạn sẽ có được Stick. Dùng Stick để ghép ra monster Ghost. GOLEM: nâng cấp nông trại của bạn lên thì sẽ unlock được nó HARE: có sẵn ko cần unlock HENGER: cách unlock giống với Gali HOPPER: có sẵn ko cần unlock JILL: Bạn cho monster của mình đi thám hiểm núi tuyết. Bạn cần phải tìm thấy một vật phẩm là Big Footstep. Sau đó bạn cho 1 monster cấp B trở lên đi luyện kỹ năng ở núi tuyết Papas (luyện SPD). Bạn ko được thất bại. Nếu may mắn bạn sẽ đấu với Big Hand. Chiến thắng Bia Hand bạn sẽ có được vật phẩm là Big Foot. Dùng Big Foot để ghép ra Jill JELL: có sẵn ko cần unlock JOKER: Bạn phải tìm thấy Mask trong lần đi thám hiểm sa mạc. Sử dụng Mask để tạo ra joker KATO: có sẵn ko cần unlock METALNER: vào năm 1010,từ sau tuần thứ 1 của tháng 9 (September) bạn sẽ nhìn thấy UFO, UFO sẽ đến thâm bạn vài lần nữa. Lần thứ 3 bạn sẽ gặp được người ngoài hành tinh và nó cho bạn Crystal. Bây giờ bạn ra Town, vào shrine nói chuyện. Vậy là đã unlock xong. MEW: cách unlock giống với Gali MOCCHI: có sẵn ko cần unlock MOCK: từ khi cấp huấn luyện của bạn đạt 4th, bạn vào shop sẽ được cho 1 hạt giống. Sau đó cái cây sẽ được trồng, tự động thôi. Sau 10 năm cái cây sẽ chết. Bây giờ chỉ cần cho bất kỳ monster nào chết, cái cây sẽ sống trở lại và thành monster Mock MONOL: có sẵn ko cần unlock NAGA: có sẵn ko cần unlock NITON: Bạn nuôi 1 con Hopper cấp B trở lên. Đến một lúc nào đó vào mùa đông (December, January, hoặc February) Hopper sẽ đào được suối nước nóng. vậy là unlock xong. PHOENIX: Trong lần đi thám hiểm đầu tiên, nếu bạn tìm thấy phoenix feather trong núi lửa thì bạn có thể ghép được Phoenix từ phoenix feather. Nếu lần đầu tiên bạn ko lấy được phoenix feather thì bạn, bạn có thể lấy được ở lần sau, khi đi thám hiểm sa mạc. PIXIE: có sẵn ko cần unlock PLANT: có sẵn ko cần unlock SUEZO: có sẵn ko cần unlock TIGER: có sẵn ko cần unlock UNDINE: : Bạn nuôi 1 con Hopper cấp B trở lên. Đến một lúc nào đó vào mùa đông (December, January, hoặc February) Hopper sẽ đào được suối nước nóng. Khi đó bạn sẽ có được undine slate. Sử dụng undine slate để ghép ra undine WORM: giống như cách unlock Gali WRACKY: monster của bạn phải chiến thắng giải Major 4 tournamenets, chỉ cần có được 1 huy chương trong 5 huy chương như trong hình Danh tiếng của monster từ 90 trở lên. Fan hâm mộ sẽ tặng cho bạn 1 con búp bê. Sau khi monster đó chết (ko phải monster khác nhé) wracky sẽ xuất hiện trong nông trại của bạn thay thế cho monster vừa chết. ZILLA: Sau khi đào được suối nước nóng. Bạn cho 1 monster cấp B trở lên luyện kỹ năng ở bờ biển Torble sea (luyện SKI). Bạn sẽ nhận được cảnh báo là có quái vật khổng lồ từ dưới nước. Nếu bạn vượt qua được 4 tuần ko thất bại bạn sẽ đấu với Zilla King. Chiến thắng bạn sẽ được Zilla Beard. Sử dụng Zilla Beard để ghép ra Zilla ZUUM: có sẵn ko cần unlock
EXPEDITIONS (Thám hiểm) Như mình đã nói ở trên, để được mời đi thám hiểm monster của bạn phải từ cấp C trở lên, danh tiếng (Fame) phải từ 60 trở lên. Vào đầu các tháng 2, tháng 6 và tháng 10 sẽ có người mời bạn đi thám hiểm. Có 3 địa điểm để bạn đi thám hiểm là Torles Mountain, Kawrea Volcano, Parepare Forest. Đi thám hiểm là một cơ hội lớn để bạn tiềm kiếm những item quý, những item đặc biệt có thể tạo ra monster. Monster của bạn cần phải có đủ chỉ số POW để phá những vật cản gây trở ngại trên đường. Ngoài ra nó cần phải có chỉ số INT cao để phát hiện ra những con đường bí mật, và có thể dễ dàng lấy được item khi đi vào các di tích Torles Mountain (Tôi tạm gọi là núi tuyết) bắt đầu vào tuần 1 của tháng 2 (Feb) Các item quan trọng Cave: Tree: Strong glue (xem phần 'unlocking Ducken'), chunk of ice, Ducken Disk Chip, Mock Disk Chip Crack: Paradoxine, Chunk of ice, Metalner disk chip, sour jelly Tower: Snowmen Statue: Fire stone, Big footprint (xem phần 'unlocking Jill') Kawrea Volcano (Tôi tạm gọi là sa mạc) bắt đầu vào tuần thứ 1 tháng 6 (Jun) Các item quan trọng Burnt Altar (4 items): Joker Mask (xem phần 'unlocking Joker), Wracky Disk Chip, Dragon Disk Chip, Metalner Disk Chip, Star Prune, Joker Disk Chip Storehouse (6 items): Dragon Disk Chip, Golem Disk Chip, Pixie Disk Chip, Ducken Disk Chip, Baku Disk Chip, Centaur Disk Chip, Wracky Disk Chip, Metalner Disk Chip, Tiger Disk Chip House (6 items): Metalner Disk Chip, Baku Disk Chip, Tiger Disk Chip, Wracky Disk Chip, Ducken Disk Chip, Golem Disk Chip, Pixie Disk Chip Cave (3 items): Jell Disk Chip, Suezo Disk Chip, Ape Disk Chip, Dragon Disk Chip, Undine Disk Chip, Niton Disk Chip Phoenix Statue (4 items): Phoenix Feather (xem phần 'unlocking Phoenix'), Phoenix Disk Chip, God Slate, Larox Lava Tower (5 items): Mint Leaf, Rock Candy, Pure Silver, Dino Tail, Gali Disk Chip, Zilla Disk Chip Ruin (5 items): Apple Cake, Star Prune, Mint Leaf Parepare Jungle (Rừng) bắt đầu vào tuần thứ 1 tháng 10 (Oct) Các item quan trọng Arena: Ivory Tower: Gold Peach, Henger Disk Chip, Tiger Disk Chip, Colorpandora Disk Chip Durahan Temple: Old Sheath (xem phần 'unlocking Durahan), Larox Elephant Statue: Undine Disk Chip Shrine: Pure Silver
thank you verry much........ ---------- Post added at 21:44 ---------- Previous post was at 21:38 ---------- thank you verry much........
ban oi, minh muon dau voi nhung con cua ban va cac ban khac, lien he voi minh qua mail : [email protected] nhe!minh co con ma tong chi so hon 5000đ roi do!
Bạn ơi cho mình hỏi làm thế nào để đổi skill cho con monster của mình trong lúc đánh nhau vậy? Con mocchi của mình có thêm chiêu nữa cùng cột head puck mà mình không biết chuyển sang để dùng chiêu đó như nào cả
cảm ơn ................................. - - - Updated - - - hướng dẫn rất rõ ràng :)................