Tên Tướng và Thành RTK 14, nhập tay dựa vào dữ liệu Game...

Thảo luận trong 'RTK và others' bắt đầu bởi laser178, 14/2/21.

  1. laser178

    laser178 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/9/05
    Bài viết:
    12
    Đây là danh sách tướng và thành dựa vào dữ liệu Game RTK 14 mình mở game + rồi mở Word lên đánh lại danh sách này đó, công sức mùng 2 Tết 2021, anh em biết tên Hán việt Tướng nào bổ sung vào dùm mình nhe, Mình cũng sưu tầm mà còn thiếu nhiều lắm. Hình như còn thiếu dữ liệu Thành, danh sách hơn 1600 tướng, mình có tải file đính kèm lên

    1. A Gui
    2. A Huinan - A Hội Nam - Mạch Hoạch
    3. Bao Long
    4. Bao Long - Pháo Long - Triệu Phạm
    5. Bao Sanniang
    6. Bao Shuya
    7. Bao Tao
    8. Bao Xin
    9. Bao Xun
    10. Bei Yan
    11. Bi Gui
    12. Bian Xi
    13. Bian Xi - Biện Hỉ - Khăn vàng, Tào Tháo
    14. Bianshi
    15. Bo Cai
    16. Bo Hai - Bột Hải - Một quận
    17. Borte
    18. Bu Chan
    19. Bu Dugen
    20. Bu Lianshi
    21. Bu Xie
    22. Bu Zhi
    23. Bu Zhi - Bộ Trắc - Ngô
    24. Cai He
    25. Cai Mao - Thái Mạo - Lưu Biểu, Tào Tháo
    26. Cai Xun
    27. Cai Yan - Thái Diệm - Ẩn sĩ - Con gái Thái Ung
    28. Cai Yong
    29. Cai Yong - Thái Ung - Hán, Đổng Trác
    30. Cai Zhong
    31. Caishi
    32. Cang Ci
    33. Cao Ang - Tào Ngang - Tào Tháo - Con trưởng của Tào Tháo. Khi Tào Tháo bị Trương Tú bao vây, Tào Ngang nhường ngựa cho cha rồi bị giết.
    34. Cao Anmin
    35. Cao Bao - Tào Báo - Đào Khiêm, Lưu Bị
    36. Cao Biao
    37. Cao Cao
    38. Cao Cao - Tào Tháo - Nhân vật có thể nói là có ảnh hưởng đến lịch sử tam quốc nhiều nhất và được mô tả nhiều nhất. Tào Tháo là người có tài nhưng độc ác nham nhiểm, rất giỏi dùng người nhưng xảo quyệt và tàn bạo “Thà ta phụ người, chứ không để người phụ ta”. Một nhân vật giỏi cầm quân, giỏi binh pháp nhưng đa nghi và bất nhân bất nghĩa.
    39. Cao Chong
    40. Cao Chun
    41. Cao Fang
    42. Cao Hong - Tào Hồng - Tào Tháo
    43. Cao Hua
    44. Cao Huan - Tào Hoán - Ngụy - Vua cuối cùng của nhà Ngụy, con Tào Vũ, cháu Tào Tháo
    45. Cao Hun
    46. Cao Jie
    47. Cao Lin
    48. Cao Mao - Tào Mao - Ngụy
    49. Cao Pi
    50. Cao Pi - Tào Phi - Ngụy
    51. Cao Ren - Tào Nhân - Tào Tháo
    52. Cao Rui - Tào Tuấn - Ngụy
    53. Cao Shuang - Tào Sảng - Ngụy - Con cả Tào Chân
    54. Cao Wei
    55. Cao Xi
    56. Cao Xian
    57. Cao Xing
    58. Cao Xiong - Tào Hùng - Ngụy - Con thứ 5 của Tào Tháo, bệnh hoạn ốm yếu, thắt cổ tự tử khi biết Tào Phi thay Tào Tháo.
    59. Cao Xiu
    60. Cao Xiu - Tào Hưu - Ngụy
    61. Cao Xun
    62. Cao Yu
    63. Cao Zhang
    64. Cao Zhang - Tào Chương - Ngụy - Con thứ 3 của Tào Tháo. Chương rất khoẻ nhưng không khôn.
    65. Cao Zhen - Tào Chân - Ngụy
    66. Cao Zhi - Tào Thực - Ngụy - Con thứ 4 của Tào Tháo. Tào Thực rất giỏi làm thơ, nhưng hay huyênh hoang, tự cao tự đại.
    67. Cen Hun - Sầm Hôn - Ngô - Một hoạn quan. Tôn Hạo nghe lời hắn nên mất nước. Sau này hắn bị quan tướng Ngô xẻ thịt ra ăn.
    68. Chang Lin
    69. Chang Xi
    70. Che Liji
    71. Che Zhou - Xa Trụ - Tào Tháo
    72. Chen Biao
    73. Chen Dao - Trần Đào - Thục
    74. Chen Deng - Trần Đăng - Đào Khiêm, Lưu Bị - Con Trần Khuê
    75. Chen Gong - Trần Cung - Lã Bố
    76. Chen Gui - Trần Khuê - Đào Khiêm, Lưu Bị - Cha Trần Đăng
    77. Chen Heng
    78. Chen Hua
    79. Chen Ji
    80. Chen Ji - Trần Kỉ - Viên Thuật
    81. Chen Jiao
    82. Chen Jiu
    83. Chen Lan - Trần Lan - Viên Thuật
    84. Chen Lin - Trần Lâm - Hán, Viên Thiệu, Tào Tháo - Đây là một học giả uyên bác, quan nhà Hán, mưu sĩ có tài của Viên Thiệu. Bị Tào Tháo tống giam nhưng cuối cùng trở thành mưu sĩ của Tào Tháo
    85. Chen Qian
    86. Chen Qun - Trần Quần - Ngụy
    87. Chen Shi - Trần Thức - Thục
    88. Chen Shou
    89. Chen Tai - Trần Thái - Ngụy - Con Trần Quần
    90. Chen Wu
    91. Chen Wu - Trần Võ - Ngô
    92. Chen Xiu
    93. Chen Ying - Trần Ứng - Triệu Phạm
    94. Chen Zhen - Trần Chấn - Ngô
    95. Chen Zhen - Trần Chấn - Viên Thiệu
    96. Chen Zhi
    97. Cheng Bing - Trình Bỉnh - Ngô
    98. Cheng Du - Thành Đô - thủ phủ của Ích Châu
    99. Cheng Ji
    100. Cheng Lian
    101. Cheng Pu - Trình Phổ - Ngô
    102. Cheng Wu - Trình Võ - Ngụy - Con trình Dục, làm tham quân cho Hạ Hầu Mậu
    103. Cheng Yi
    104. Cheng Yin
    105. Cheng Yu - Trình Dục - Tào Tháo - Được Tuân Du tiến cử
    106. Cheng Yuanzhi - Trình Viễn Chí - Khăn vàng - Bị Quan Vũ giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em.
    107. Cheng Zi
    108. Chenggong Ying
    109. Chengji Sihan - Thành Cát Tư Hãn - Nguyên Mông - Còn gọi là Temujin (Thiết Mộc Chân)
    110. Chi Bi - Xích Bích đại chiến
    111. Chun Yuqiong - Thuần Vu Quỳnh - Hán, Viên Thiệu - Một tướng Hán sau theo Viên Thiệu, được giao giữ kho lương tại Ô Sào nhưng để Tào Tháo lừa đốt lương và bị Viên Thiệu xử tử
    112. Chunyu Qiong
    113. Cui Lin
    114. Cui Yan - Thôi Diệm - Viên Thiệu, Tào Tháo - Một mưu sĩ có tài của Hà Bắc, bày mưu nhưng Viên Thiệu không dùng, sau theo Tào Tháo.
    115. Cui Yong
    116. Cui Zhouping
    117. Cuishi
    118. Da Qiao - Đại Kiều - Ngô - Vợ Tôn Sách
    119. Dai Ling
    120. Dai Yuan
    121. Dailai Dongzhu - Đái Lai động chủ - Mạch Hoạch - Em Chúc Dung
    122. Dang Jun
    123. Deng Ai - Đặng Ngãi - Ngụy
    124. Deng Fang
    125. Deng Long
    126. Deng Mao - Đặng Mâu - Khăn vàng - Bị Trương Phi giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em.
    127. Deng Xian
    128. Deng Xian - Đặng Hiền - Lưu Chương
    129. Deng Yi
    130. Deng Zhi - Đặng Chi - Thục
    131. Deng Zhong - Đặng Trung - Ngụy - Con Đặng Ngãi
    132. Dian Man
    133. Dian Wei - Điển Vi - Tào Tháo
    134. Diao Chan - Điêu Thuyền - Hán
    135. Diaochan
    136. Ding Fei
    137. Ding Feng - Đinh Phụng - Ngô
    138. Ding Gu
    139. Ding Jun - núi Định Quân
    140. Ding Yi
    141. Ding Yuan
    142. Do Qiong
    143. Dong Bai
    144. Dong Chao
    145. Dong Cheng - Đổng Thừa - Hán - Là hoàng thân quốc thích. Cùng Dương Phụng cứu xa giá Hiến Đế. Sau được Hiến Đế giao chiếu khâu vào trong đai tìm cách giết Tào Tháo nhưng bị bại lộ và bị xử tử.
    146. Dong Fu
    147. Dong He - Đổng Hòa - Lưu Chương, Thục - Xin Lưu Chương mượn quân Trương Lỗ chống Lưu Bị
    148. Dong Heng
    149. Dong Huang
    150. Dong Jue
    151. Dong Min
    152. Dong Tuna - Đổng Trà Na - Mạch Hoạch
    153. Dong Xi - Đổng Tập - Ngô - Người đã tiến cử Lã Phạm và Hoa Đà cho Tôn Sách
    154. Dong Yun - Đổng Doãn - Thục
    155. Dong Zhao - Đổng Chiêu - Hán, Tào Tháo - Một quan giỏi thời nhà Hán và sau làm cho Tào Tháo
    156. Dong Zhue
    157. Dong Zhuo - Đổng Trác
    158. Du Ji
    159. Du Xi
    160. Du Yu - Đỗ Dự - Tấn
    161. Duan Wei
    162. Duosi Dawang
    163. Dushi
    164. E Huan - Ngạc Hoán - Thục
    165. Ehe Shaoge
    166. Emperor Xian - Vua Hiến Đế nhà Hán, sau Thiếu Đế. Hiến Đế là vị vua có tư chất thông minh, nhưng bù nhìn trong tay Đổng Trác và Tào Tháo, cuối cùng bị Tào Phi phế bỏ
    167. Fa Zheng
    168. Fa Zheng - Pháp Chính - Thục
    169. Fan Chou - Phàn Trù - Đổng Trác, Viên Thiệu, Tào Tháo
    170. Fan Fang
    171. Fan Jian - Phàn Kiến - Thục
    172. Fan Jiang
    173. Fan Neng
    174. Fan Zeng - Phạm Tăng - Sở
    175. Fang Yue
    176. Fanshi
    177. Fei Guan - Phí Quan - Lưu Chương
    178. Fei Shi - Phí Thi - Thục
    179. Fei Wei - Phí Vĩ - Thục
    180. Fei Yao
    181. Fei Yi
    182. Fei Zhan
    183. Feng Ji
    184. Feng Ji - Phùng Kỉ - Viên Thiệu
    185. Feng Kai
    186. Feng Xi - Phùng Tập - Thục
    187. Fengshi
    188. Fu Gan - Phó Cán - Ngụy
    189. Fu Jia
    190. Fu Kuang
    191. Fu Qian - Phó Thiêm - Thục - Cùng Tưởng Thư giữ ải Dương bình cự với Chung Hội, nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết
    192. Fu Ren
    193. Fu Shiren - Phó Sĩ Nhân - Thục
    194. Fu Tong
    195. Fu Tong - Phó Đồng - Lưu Chương, Thục
    196. Fu Xi - Phục Hi
    197. Fu Xun
    198. Fu Ying
    199. Gan Ning - Cam Ning - Ngô
    200. Ganshi
    201. Gao Ding - Cao Định - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản
    202. Gao Fan
    203. Gao Gan - Cao Cán - Viên Thiệu
    204. Gao Lan - Cao Lãm - Viên Thiệu, Tào Tháo
    205. Gao Pei - Cao Bái - Lưu Chương
    206. Gao Rou
    207. Gao Sheng - Cao Thăng - Khăn vàng - Bị Trương Phi giết.
    208. Gao Shun - Cao Thuận - Lã Bố
    209. Gao Xiang - Cao Tường - Thục
    210. Gaotang Long
    211. Geng Ji
    212. Geng Wu
    213. Genghis Khan
    214. Gong Dou
    215. Gong Du - Cung Đô - Khăn vàng, Lưu Bị - Cùng Lưu Tích nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Sau bị Hạ Hầu Uyên giết.
    216. Gong Jing - Cung Cảnh - Hán - Thái thú Thanh Châu
    217. Gong Sun Yue - Công Tôn Việt - Công Tôn Toản
    218. Gong Zhi - Củng Chí - Kim Toàn
    219. Gongshu Ban
    220. Gongsun Du - Công Tôn Đô - Công Tôn family
    221. Gongsun Fan
    222. Gongsun Gong
    223. Gongsun Huang
    224. Gongsun Kang - Công Tôn Khang - Công Tôn family
    225. Gongsun Xu
    226. Gongsun Yuan - Công Tôn Uyên - Công Tôn family
    227. Gongsun Yue
    228. Gongsun Zan - Công Tôn Toản
    229. Gou An - Cẩu An - Thục, Ngụy - Viên quan vận lương, làm mất cơ may của nước Thục, Khổng Minh lại tha mà không giết, đủ biết số nước Thục đến lúc tàn
    230. Gu Cheng
    231. Gu Li
    232. Gu Shao
    233. Gu Tan
    234. Gu Yong
    235. Gu Zong - Cố Ung - Ngô
    236. Guan Cheng
    237. Guan Chun
    238. Guan Hai - Quản Hợi - Khăn vàng - Tấn công Bắc Hải và bị Quan Vũ giết
    239. Guan Jing
    240. Guan Lu - Quản Lộ - Ẩn sĩ - Thầy bói đại tài thời tam quốc
    241. Guan Ping - Quan Bình - Thục - Con cả của Quan Vũ
    242. Guan Sue
    243. Guan Suo - Quan Sách - Thục - Con thứ 3 của Quan Vũ
    244. Guan Tong - Quan Đồng - Thục
    245. Guan Xing - Quan Hưng - Thục - Con thứ 2 của Quan Vũ
    246. Guan Yi - Quan Dị - Thục - Con Quan Hưng
    247. Guan Yinping
    248. Guan Yiwu - Tề - Quản Di Ngô - Còn gọi là Guan Zhong(Quản Trọng)
    249. Guan Yu - Quan Vũ - Thục - Một vị anh hùng chân chính, trung thành tuyệt đối, coi cái chết tựa như lông hồng, ân oán phân minh. Về cuối đời ông trở nên hơi kiêu ngạo và có phần chủ quan, khiến Kinh Châu thất thủ. Việc ông làm mất Kinh Châu là bước mở đầu cho nhà Thục lụn bại và suy vong.
    250. Guang Ling - Quảng Lăng
    251. Guanqiu Dian
    252. Guanqiu Jian - Vô Kì Kiệm - Ngụy
    253. Guanqiu Xing
    254. Guanqiu Xiu
    255. Gui Huai
    256. Gui Lan
    257. Gui Yang - quận Quế Dương, thuộc Kinh Châu
    258. Guo Huai - Quách Hoài - Ngụy
    259. Guo Jia - Quách Gia - Tào Tháo
    260. Guo Ma
    261. Guo Nuwang
    262. Guo Shi
    263. Guo Si - Quách Dĩ - Đổng Trác, Lý Thôi
    264. Guo Tu - Quách Đồ - Viên Thiệu
    265. Guo Wei
    266. Guo Yi - Quách Nghi - Ngụy - Con Quách Gia
    267. Guo Youzhi - Quách Du Chi - Thục
    268. Guo Yuan
    269. Hai Sui
    270. Han Dang - Hàn Đương - Ngô
    271. Han De
    272. Han Fan
    273. Han Fu - Hàn Phúc
    274. Han Hao - Hàn Hạo - Hàn Huyền
    275. Han Heng
    276. Han Ji
    277. Han Juzi
    278. Han Meng
    279. Han Qi
    280. Han Song - Hàn Tùng - Lưu Biểu
    281. Han Sui - Hàn Toại - Mã Đằng, Mã Siêu
    282. Han Wu
    283. Han Xian - Hàn Tiêm - Hán, Viên Thuật - Cùng Đổng Thừa, Dương Phụng cứu Hiến Đế
    284. Han Xin - Hàn Tín - Hán
    285. Han Xuan - Hàn Huyền
    286. Han Yin - Hàn Dận - Viên Thuật
    287. Han Ze - Hám Trạch - Ngô
    288. Han Zong
    289. Handang Chun
    290. Hang Dang
    291. Hang Song
    292. Hang Zhong
    293. Hao Meng
    294. Hao Pu
    295. Hao Zhao - Hác Chiêu - Ngụy - tướng thủ thành tuyệt vời nhất
    296. He Ceng
    297. He Da
    298. He Jin - Hà Tiến - Hán - Xuất thân bán thịt, vô mưu. Làm đến chức lớn nhờ em gái làm hoàng hậu. Định mưu giết 10 tên hoạn quan nhưng bị bọn chúng giết chết.
    299. He Miao
    300. He Nei - Hà Nội - Một quận gần Lạc Dương
    301. He Qi
    302. He Yan
    303. He Yi - Hà Nghi - Khăn vàng - Nổi dậy ở Nhữ Nam và bị Hứa Chử giết.
    304. He Zhen
    305. He Zhi
    306. He Zong
    307. Heshi
    308. Himiko – Nữ hoàng Nhật Bản vào thời tam quốc. Thời đó Nhật Bản được gọi là tộc Wa (nghĩa là người lùn) nên bà được gọi là “nữ vương của tộc người lùn” Sử chép người Wa từng cho người đi sứ sang Trung Hoa và chịu sắc phong vương của nhà Ngụy.
    309. Hou Cheng - Hầu Thành - Lã Bố
    310. Hou Lan - Hầu Lãm - Hán - Một trong 10 hoạn quan
    311. Hou Xuan - Hầu Tuyển - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
    312. Hou Yin
    313. Houshi
    314. Hu Ban - Hồ Ban - Lưu Bị
    315. Hu Che Er - Hồ Xạ Nhi - Trương Tú - ăn cắp kích Điển Vi
    316. Hu Cheer
    317. Hu Chong
    318. Hu Chuquan
    319. Hu Fen
    320. Hu Fen - Hồ Phấn - Ngụy
    321. Hu Ji - Hồ Tế - Thục
    322. Hu Lie - Hồ Liệt - Ngụy
    323. Hu Yuan - Hồ Uyển - Ngụy
    324. Hu Zhen - Hồ Chẩn - Đổng Trác
    325. Hu Zhi
    326. Hu Zong
    327. Hu Zun - Hồ Tuân - Ngụy
    328. Hua He
    329. Hua Jiao - Hoa Hạch - Ngô
    330. Hua Jun - Hứa Doãn - Thục
    331. Hua Man
    332. Hua Rong
    333. Hua Xin
    334. Hua Xiong - Hoa Hùng - Đổng Trác
    335. Huan Fan - Hoàn Phạm - Ngụy
    336. Huan Jie
    337. Huan Lin
    338. Huan Yi - Hoàn Ý - Ngô
    339. Huang Chen Yan - Hoàng Thừa Ngạn - Ẩn sĩ - Bố vợ Khổng Minh
    340. Huang Chong - Hoàng Sùng - Thục
    341. Huang Gai - Hoàng Cái - Ngô
    342. Huang Hao - Hoàng Hạo - Thục - Hoạn quan vào thời Lưu Thiện, Thiện nghe hắn xiểm nịnh nên mất nước
    343. Huang Luan
    344. Huang Quan - Hoàng Quyền - Lưu Chương, Thục, Ngụy
    345. Huang She
    346. Huang Wan
    347. Huang Xie
    348. Huang Yue Ying - Hoàng Nguyệt Anh - Thục - Con gái Hoàng Thừa Ngạn, vợ Khổng Minh
    349. Huang Yueying
    350. Huang Zhong - Hoàng Trung - Hàn Huyền, Lưu Bị
    351. Huang Zu - Hoàng Tổ - Lưu Biểu
    352. Huangfu Kai
    353. Huangfu Song - Hoàng Phủ Tung - Hán
    354. Huanshi
    355. Hui Qu
    356. Huo Jun
    357. Huo Qubing
    358. Huo Tuo - Hoa Đà - Ẩn sĩ - Được xưng tụng là thần y, ông có y thuật lừng danh vào thời đó và về sau này vẫn còn được nhắc đến với rất nhiều truyền thuyết ca ngợi tài năng và tấm lòng của ông. Hoa Đà từng chữa cho Chu Thái, cạo xương tay cho Quan Vũ, đòi bửa đầu Tào Tháo để trị thương nên bị Tào Tháo hãm hại
    359. Huo Yi - Hoắc Qua - Thục - Quan thái thú quận Kiến Ninh, khi Thành Đô mất không chịu hàng. Khi biết Ngụy không hại Hậu chủ mới chịu đầu hàng
    360. Huyan Zhuo
    361. Ii Naotora
    362. Jamukha
    363. Ji Kang
    364. Ji Ling - Kỉ Ling - Viên Thuật
    365. Ji Ping - Cát Bình - Cát Thái y mưu sát gian hùng
    366. Ji Yong
    367. Jia Chong - Giả Sung - Ngụy - Con Giả Quì
    368. Jia Fan
    369. Jia Hua
    370. Jia Kui - Giả Quì - Ngụy
    371. Jia Xin
    372. Jia Xu
    373. Jia Xue - Giả Hủ - Lý Thôi, Trương Tế, Tào Tháo
    374. Jian Ge - ải Kiếm Các
    375. Jian Shuo - Kiển Thạc - Hán - Một trong 10 hoạn quan
    376. Jian Ye - Kiến Nghiệp - Kinh đô nhà Ngô
    377. Jian Yong - Giản Ung - Lưu Bị
    378. Jiang Ban
    379. Jiang Bin - Tưởng Mân - Thục
    380. Jiang Gan
    381. Jiang Ling - Giang Lăng - Một quận của Ngô
    382. Jiang Qin
    383. Jiang Shu
    384. Jiang Shu - Tưởng Thư - Thục - Cùng Phó Thiêm giữ ải Dương bình cự với Chung Hội,nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết
    385. Jiang Wan - Tưởng Uyển - Thục
    386. Jiang Wei - Khương Duy - Ngụy, Thục
    387. Jiang Xian - Tưởng Hiền - Thục
    388. Jiang Xu
    389. Jiang Yiqu
    390. Jiang You - Giang Du
    391. Jiao Chu
    392. Jiao Yi
    393. Jin Shang
    394. Jin Xiang - Cận Tường - Thục - Bạn thân từ thuở nhỏ của đại tướng vô địch về thủ thành bên Ngụy là Hác Chiêu. Tường phụng mệnh Khổng Minh sang dụ Hác Chiêu theo hàng nhưng thất bại
    395. Jin Xuan - Kim Toàn
    396. Jin Yang - Kim Dương - Thành ở Thường Sơn
    397. Jin Yi
    398. Jinhuan Sanjie
    399. Ju An
    400. Ju Fu
    401. Ju Hu
    402. Ju Shou - Thư Thụ - Viên Thiệu
    403. Ju Xin
    404. Kan Ze
    405. Ke Bineng
    406. King Duosi - Đóa Tư đại vương - Mạch Hoạch
    407. King Mi Dang - Mễ Đương đại vương - Khương
    408. King Mulu - Mộc Lộc đại vương - Mạch Hoạch
    409. Kong Rong - Khổng Dung
    410. Kong Xiu - Khổng Tú - Tào Tháo, tướng giữ ải Đông Lĩnh
    411. Kong Zhou - Khổng Du
    412. Kuai Liang - Khoái Lương - Lưu Biểu
    413. Kuai Yue - Khoái Việt - Lưu Biểu
    414. Kunlai
    415. Lai Gong
    416. Lai Min
    417. Latch
    418. Lei Bo - Lôi Bạc - Viên Thuật, Tào Tháo
    419. Lei Tong - Lôi Đồng - Lưu Chương, Thục
    420. Lei Xu
    421. Leng Bao
    422. Li Chao
    423. Li Dian - Lí Điển - Tào Tháo
    424. Li Feng
    425. Li Fu
    426. Li Heng
    427. Li Hui
    428. Li Jue - Lí Thôi - Đổng Trác
    429. Li Kan - Lí Kham - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
    430. Li Kui
    431. Li Meng
    432. Li Mi
    433. Li Peng - Lí Bằng - Ngụy - Tướng dưới quyền tư Mã Vọng
    434. Li Ru - Lí Nho - Đổng Trác
    435. Li Shao
    436. Li Sheng
    437. Li Si
    438. Li Su - Lí Túc - Đổng Trác
    439. Li Tong
    440. Li Xin
    441. Li Yan
    442. Li Yi - Lí Dị - Ngô
    443. Li Yue
    444. Liang Gang
    445. Liang Mao
    446. Liang Xi
    447. Liang Xing
    448. Liang Xu
    449. Liao Hua
    450. Liao Hua - Liêu Hóa - Khăn vàng, Thục - Công thần của nước Thục. Liêu Hóa vốn là giặc khăn vàng, sau xin theo Quan Vũ nhưng bị từ chối và cuối cùng được Lưu Bị thu nhận. Hóa từng giúp Quan Vũ giữ Kinh châu, theo Gia Cát Lượng lục xuất Kì Sơn, theo Khương Duy cửu phạt Trung Nguyên. Liêu Hóa là lão tướng cả đời tận trung từ khi nước Thục khai sinh cho đến khi nó mất và cũng mất theo nước Thục.
    451. Liao Li
    452. Ling Cao
    453. Ling Cao - Lăng Tháo - Ngô
    454. Ling Chong
    455. Ling Tong - Lăng Thống - Ngô
    456. Linghu Yu
    457. Lishi
    458. Liu Ba - Lưu Ba - Lưu Chương, Thục
    459. Liu Bang - Lưu Bang - Hán - Vị vua đầu nhà Hán
    460. Liu Bao - Lưu Báo - Thục - Lưu Chương, Thục
    461. Liu Bei - Lưu Bị - Thục - Chiêu Liệt hoàng đế của nước Thục. “Thà ta chết chứ nhất quyết không đàm điều phụ nghĩa” Một nhân vật đối lập hoàn toàn vớiTào Tháo. Lưu Bị là người nhân nghĩa, nhưng đôi khi giả dối, vứt con mua chuộc lòng người.
    462. Liu Biao - Lưu Biểu
    463. Liu Chan - Lưu Thiện - Thục mất nước phần lớn do thằng ngu này
    464. Liu Chen - Lưu Thầm - Thục - Người con giỏi nhất của Lưu Thiện, không chịu theo cha hàng Ngụy, tế Chiêu liệt hoàng đế Lưu Bị rồi tự sát
    465. Liu Cheng
    466. Liu Cong
    467. Liu Dai - Lưu Đại - Hán
    468. Liu Dao - Thục - Con Lưu Thiện
    469. Liu Du - Lưu Độ
    470. Liu Fang
    471. Liu Feng - Lưu Phong - Thục
    472. Liu Fu
    473. Liu He
    474. Liu Ji
    475. Liu Jing
    476. Liu Kui
    477. Liu Li
    478. Liu Lue
    479. Liu Mao
    480. Liu Min - Lưu Mẫn - Thục
    481. Liu Pan
    482. Liu Pi - Lưu Tích - Khăn vàng, Lưu Bị - Cùng Cung Đô nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Bị tướng Tào Tháo là Cao Lãm giết khi bảo vệ Lưu Bị.
    483. Liu Ping - Lưu Bình - Ngô
    484. Liu Qi - Lưu Kì - Lưu Biểu - Con trưởng Lưu Biểu
    485. Liu Rui - Lưu Tuấn - Con Lưu Thiện
    486. Liu Shan
    487. Liu Shao
    488. Liu Xian - Lưu Hiền - Lưu Độ
    489. Liu Xuan
    490. Liu Xun
    491. Liu Yan - Lưu Diệm - Thục
    492. Liu Yan - Lưu Yên - cha Lưu Chương, thái thú U Châu, sau là thái thú Ích Châu
    493. Liu Yao
    494. Liu Ye - Lưu Hoa - Ngụy
    495. Liu Yi
    496. Liu Yin
    497. Liu Yong (Liu Yao) - Lưu Do
    498. Liu Yu
    499. Liu Zan
    500. Liu Zhang - Lưu Chương
    501. Liu Zong - Lưu Tôn - Lưu Biểu - Con thứ Lưu Biểu với Thái phu nhân
    502. Liushi
    503. Lou Ban
    504. Lou Gui
    505. Lu Bu
    506. Lu Bu - Lã Bố
    507. Lu Buwei
    508. Lu Dai
    509. Lu Fan - Lã Phạm - Ngô
    510. Lu Gong
    511. Lu Ji
    512. Lu Jian
    513. Lu Jing - Lục Cảnh - Ngô
    514. Lu Ju
    515. Lu Kai
    516. Lu Kai - Lữ Khải - Thục - Mưu sĩ giỏi ở Kiến Ninh, người đưa bức địa đồ Nam Man và làm hướng đạo cho Khổng Minh bình Nam Man
    517. Lu Kang - Lục Kháng - Ngô
    518. Lu Kuai - Lục Khải - Ngô - Tả thừa tướng thời Tôn Hạo
    519. Lu Kuang
    520. Lu Ling Qi - Lữ Linh Kì - Con gái Lữ Bố
    521. Lu Lingqi
    522. Lu Mao
    523. Lu Meng - Lã Mông - Ngô
    524. Lu Qian
    525. Lu Shu
    526. Lu Su - Lỗ Túc - Ngô
    527. Lu Weihuang
    528. Lu Xiang
    529. Lu Xu - Lư Tốn - Thục - Tướng giữ ải Nam Trịnh
    530. Lu Xun - Lục Tốn - Ngô
    531. Lu Yi
    532. Lu Yin - Lã Nghĩa - Thục
    533. Lu Yu
    534. Lu Yusheng
    535. Lu Zhao - Lộ Chiêu - Tào Tháo
    536. Lu Zhi - Lư Thực - Hán - Quan thượng thư nhà Hán, là thầy của cả Lưu Bị lẫn Công Tôn Toản
    537. Lun Zhi
    538. Luo Tong
    539. Luoi Xian
    540. Ma Chao - Mã Siêu - Mã Đằng, Thục
    541. Ma Dai - Mã Đại - Mã Đằng, Mã Siêu, Thục
    542. Ma Jun - Mã Tuân - Mã Đằng
    543. Ma Liang - Mã Lương - Thục
    544. Ma Long
    545. Ma Miao
    546. Ma Ridi
    547. Ma Su - Mã Túc - Thục - kẻ làm mất Nhai Đình, nếu không có hắn, quân Thục sẽ vào được Trường An, lịch sử kết thúc sẽ rất có hậu, tất cả những lần ra Kì Sơn và phạt Ngụy sau này của Khổng Minh và Khương Duy, ko lần nào có lợi thế được bằng lần đó.
    548. Ma Teng - Mã Đằng
    549. Ma Tie
    550. Ma Wan - Mã Ngoạn - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
    551. Ma Xiu
    552. Ma Yan
    553. Ma Yunlu Mã Vân Liễu - Thục - Em gái Mã Siêu vợ Triệu Vân
    554. Ma Zhong - Mã Trung - Ngô - kẻ bắt Quan Vũ
    555. Ma Zhong - Mã Trung - Thục
    556. Ma Zun
    557. Man Chong - Mãn Sủng - Ngụy
    558. Mang Yachang
    559. Mang Yazhang - Mang Nha Trường - Mạch Hoạch
    560. Mao Jie - Mao Giới - Ngụy
    561. Meng Da - Mạnh Đạt - Lưu Chương, Thục, Ngụy, Thục
    562. Meng Guang - Mạnh Quang - Thục
    563. Meng Huo - Mạnh Hoạch
    564. Meng Jian
    565. Meng Jie - Mạnh Tiết - Ẩn sĩ, anh Mạch Hoạch
    566. Meng Tian
    567. Meng You - Mạnh Ưu - Mạnh Hoạch
    568. Meng Zong
    569. Mi Fang - Mi Phương - Đào Khiêm, Lưu Bị
    570. Mi Heng - Nễ Hành - Ẩn sĩ - Một danh sĩ rất giỏi và nổi tiếng, khỏa thân trêu Tào Tháo, sau bị Hoàng Tổ giết
    571. Mi Zhu - Mi Chúc - Đào Khiêm, Lưu Bị
    572. Mian Zhu - ải Miên Trúc
    573. Midang Dawang
    574. Mishi
    575. Mistress Zhen - Chân phu nhân - Viên Thiệu - vợ Viên Hi bị Tào Phi bắt làm thiếp
    576. Mistress Zhou - Châu phu nhân - Trương Tế, Trương Tú - Vợ của Trương Tế, thím của Trương Tú. Vì Tào tháo tham nữ sắc, nên mất con trưởng, mất cháu, mất ngựa quí, tệ hơn nữa là mất luôn đại tướng Điển Vi (con gái nguy hiểm quá)
    577. Mo Lang - Mạt Lăng
    578. Mori Motonari
    579. Mu Shun
    580. Mulu Dawang
    581. Nan Hua - Nam Hoa lão tiên - Ẩn sĩ - Người đã truyền quyển Thái bình yêu thuật cho Trương Giác
    582. Nan Yang - Nam Dương - Vùng đất có một địa danh nổi tiếng, Uyển thành
    583. Nan Zheng - Nam Trịnh - một cửa ải giữ Hán Trung
    584. Nên nhớ Công Tôn Toản và Công Tôn family là 2 chư hầu khác nhau. Công Tôn family là 1 chư hầu dân tộc ít người.
    585. Nie You
    586. Ning Sui
    587. Ning Sui - Ninh Tùy - thục
    588. Niu Fu
    589. Niu Fu - Ngưu Phụ - Đổng Trác
    590. Niu Jin
    591. Niu Jin - Ngưu Kim - Tào Tháo
    592. Nu Wa - Nữ Oa
    593. Oda Nounaga
    594. Ou Xing
    595. Pan Feng
    596. Pan Jun
    597. Pan Lin
    598. Pan Zhang - Phan Chương - Ngô
    599. Pang De - Bàng Đức - Mã Siêu, Tào Tháo
    600. Pang Hui
    601. Pang Juan
    602. Pang Lin
    603. Pang Tong - Bàng Thống - Thục
    604. Pang Xi
    605. Pang Yu
    606. Panshi
    607. Pei Qian
    608. Pei Xiu
    609. Pei Yuan Shao - Bùi Nguyên Thiệu - Khăn vàng - Cùng Chu Thương xin theo Quan Vũ. Sau bị Triệu Vân giết.
    610. Pei Yuanshao
    611. Pu Jing - Phổ Tĩnh - Ẩn sĩ - Nhà sư người cùng làng với Quan Vũ. Khi Vũ qua ải Nghi Thủy, Tĩnh báo cho Vũ biết mẹo của Biện Hỉ
    612. Puyang Xing - Bộc Dương Hưng - Ngô - Thừa tướng nhà Ngô thời Tôn Hưu
    613. Qian Hong - Khiêm Hoằng - Ngụy - Một tướng giỏi theo Đặng Ái vào Thành Đô
    614. Qian Mao
    615. Qian Rui
    616. Qian Wan
    617. Qian Zhao
    618. Qian Zhou
    619. Qiang Duan
    620. Qiao Mao - Kiều Mạo
    621. Qiao Rui - Kiều Dị - Viên Thuật
    622. Qiao Xuan - Kiều Huyền - Ẩn sĩ - Một người giỏi xem tướng, từng xem tướng cho Tào Tháo
    623. Qiao Zhou - Tiêu Chu - Thục - Quan thái sử của nhà Thục, biết xem thiên văn, từng can ngăn Khổng Minh và Khương Duy không nên bắc phạt. Sau này khi Đặng Ái đánh vào Thánh Đô, Tiêu Chu đề nghị đầu hàng
    624. Qin Lang
    625. Qin Mi - Tần Bật - Thục - Quan tòng sự nước Thục, có kiến thức và giỏi ăn nói
    626. Qin Song
    627. Qin Yilu
    628. Qingyi - Thanh Y - Một tỉnh của Ích Châu
    629. Qiu Ben - Khâu Bản - Ngụy
    630. Qiu Jian - Kì Kiến - Ngụy
    631. Qiu Liju
    632. Qu Ping
    633. Qu Yan
    634. Qu Yi
    635. Quan Cong
    636. Quan Duan - Quan Duẫn
    637. Quan Ji - Toàn Kỉ - Ngô
    638. Quan Rou
    639. Quan Shang - Toàn Thượng - Ngô
    640. Quan Yi
    641. Ren Jun
    642. Ru Nan - Nhữ Nam - thủ phủ của Dự Châu
    643. Ruan Ji
    644. Sha Moke
    645. Shan Jing
    646. Shan Yang - Sơn Dương - Một quận
    647. Shang Dang - Thượng Đẳng - Một quận
    648. Shangguan Zixiu
    649. Shao Ti - Thiệu Đễ - Ngụy
    650. Shao yuan - Thiệu Hoãn - Ngụy
    651. She Jian
    652. She Yuan
    653. Shen Dan
    654. Shen Pei - Thẩm Phối - Viên Thiệu
    655. Shen Rong
    656. Shen Yi
    657. Shen Ying
    658. Shen Zong - Thẩm Oánh - Ngô
    659. Sheng Man
    660. Shi Bao - Thạch Bào - Ngụy
    661. Shi Huan
    662. Shi Hui
    663. Shi Ji
    664. Shi Jian
    665. Shi Kuang
    666. Shi Shuo
    667. Shi Tao
    668. Shi Wu
    669. Shi Xie
    670. Shi Xin
    671. Shi Yi
    672. Shi Zhi
    673. Shi Zuan - Sư Toản - Ngụy
    674. Shidou - Thạch Đầu - Thành lũy cuối cùng của nhà Ngô, nay gọi là Nam Kinh
    675. Shisun Rui
    676. Shou Chun - Thọ Xuân
    677. Sima Fu - Tư Mã Phu - Ngụy - Quan thái phó của nhà Ngụy, rất giỏi trị nước an dân
    678. Sima Hui - Tư Mã Huy - Ẩn sĩ, bạn biết ông ta dưới cái tên Thủy Kính tiên sinh
    679. Sima Lang - Tư Mã Lương - Ngụy
    680. Sima Shi - Tư Mã Sư - Ngụy
    681. Sima Wang - Tư Mã Vọng - Ngụy
    682. Sima Yi - Tư Mã Ý - Ngụy
    683. Sima You - Tư Mã Du - Ngụy
    684. Sima Zhao - Tư Mã Chiêu - Ngụy
    685. Sima Zhi
    686. Sima Zhou
    687. Song Qian
    688. Song Xian - Tống Hiến - Lã Bố
    689. Song Zhong
    690. Su Fei - Tô Phi - Lưu Biểu
    691. Su Qin
    692. Su You
    693. Su Ze
    694. Sui Gu
    695. Sui Yuanjin
    696. Sun Ba
    697. Sun Ben
    698. Sun Ce
    699. Sun Ce - Tôn Sách - Ngô - Con Tôn Kiên, gây dựng cả cơ nghiệp cho nhà Ngô
    700. Sun Chen - Tôn Lâm - Ngô - Ngu tối lại tàn độc, lấn át cả Ngô chủ, bị Đinh phụng giết
    701. Sun Deng
    702. Sun Fen
    703. Sun Fu
    704. Sun Guan
    705. Sun Hao - Tôn Hạo - Ngô - Vua cuối cùng của nhà Ngô
    706. Sun He - Tôn Hòa - Ngô - Con Tôn Quyền
    707. Sun Hong
    708. Sun Huan - Tôn Hoàn - Ngô
    709. Sun Ji - Tôn Kí - Ngô
    710. Sun Jian - Tôn Kiên - Ngô
    711. Sun Jiao
    712. Sun Jing - Tôn Tĩnh - Ngô
    713. Sun Jun - Tôn Tuấn - cùng Tôn Lượng giết Gia Cát Khắc
    714. Sun Kuang
    715. Sun Lang
    716. Sun Li
    717. Sun Liang - Tôn Lượng - Ngô
    718. Sun Lin - Tôn Lâm - Ngô
    719. Sun Lu
    720. Sun Luban
    721. Sun Luyu
    722. Sun Qian - Tôn Càn - Đào Khiêm, Lưu Bị
    723. Sun Quan
    724. Sun Quan - Tôn Quyền - Ngô
    725. Sun Shangxiang
    726. Sun Shao
    727. Sun Song
    728. Sun Tzu (Tôn Tử) tên thật Tôn Võ (Sun Wu) tác giả quyển binh pháp Tôn Tử nổi tiếng (Art of War)
    729. Sun Wan - Tôn Quân - Thái tử con Tôn Hưu
    730. Sun Xi - Tôn Tú - Ngô
    731. Sun Xin - Tôn Hâm - Ngô - Phiêu kị tướng quân thời Tôn Hạo
    732. Sun Xiu - Tôn Hưu - Ngô - Ngô chủ
    733. Sun Yi - Tôn Dị - Ngô
    734. Sun Yu
    735. Sun Zhen
    736. Sun Zhong
    737. Sun Zi
    738. Sunshi
    739. Ta Dun
    740. Ta Zhong - Đạp Trung
    741. Taigen Sessai
    742. Taishi Ci - Thái Sử Từ - Ngô
    743. Taishi Xiang
    744. Takeda Shigen
    745. Tan Xiong
    746. Tang Bin - Đường Bân - Tấn
    747. Tang Zi
    748. Tao Huang
    749. Tao Jun - Đào Tuấn - Ngô
    750. Tao Qian - Đào Khiêm
    751. Teng Xiu
    752. Teng Yin
    753. Tian Chou - Điền Trù - Viên Thiệu, Tào Tháo
    754. Tian Feng - Điền Phong - Viên Thiệu, Viên Thượng
    755. Tian Ji
    756. Tian Kai - Điền Khải
    757. Tian Shan
    758. Tian Shui - Thiên Thủy - một quận giữa Thục và Ngụy
    759. Tian Wen
    760. Tian Xu - Điền Tục - Ngụy
    761. Tian Yinqi
    762. Tian Yu
    763. Tian Zhang - Điền Chương - Ngụy
    764. Tu An
    765. Uesugi Kenshin
    766. Wan Yu - Vạn Úc - Ngô - Hữu thừa tướng thời Tôn Hạo
    767. Wang Bi
    768. Wang Can - Vương Xán - Lưu Biểu, Ngụy - Người học rộng và có tài lạ, nhớ dai và tính toán giỏi, thuở bé đến nhà Thái Ung chơi khiến Thái Ung phải lật đật đi trái cả giầy ra đón. Nhưng sau này khuyên Lưu Tôn hàng Ngụy, bán chúa cầu vinh
    769. Wang Chang
    770. Wang Dung
    771. Wang Fang
    772. Wang Fu - Vương Phủ - Thục
    773. Wang Guan - Vương Quán - Ngụy - Người bày kế trá hàng để lừa Khương Duy, nhưng bị Duy tương kế tựu kế đành tự sát
    774. Wang Han - Vương Hâm - Thục
    775. Wang Hun - Vương Hồn - Tấn
    776. Wang Ji - Vương Cơ - Ngụy - Đại tướng Ngụy theo Tư Mã Chiêu phá Gia Cát Đản
    777. Wang Jian
    778. Wang Jing - Vương Kinh - Ngụy - Quan thượng thư của nước Ngụy, rất giỏi và trung thành với Tào Mao. Khi Tư Mã Chiêu giết Tào Mao, mẹ con Vương Kinh chết theo.
    779. Wang Jun - Vương Tuấn - Tấn - Thứ sử Ích Châu
    780. Wang Kai
    781. Wang Kang - Vương Cang - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, nhất định không theo Mạch Hoạch làm phản
    782. Wang Kuang - Vương Khuông - Hán
    783. Wang Lang - Vương Lãng
    784. Wang Lei - Vương Lũy - Lưu Chương
    785. Wang Lian
    786. Wang Ling
    787. Wang Men
    788. Wang Mou
    789. Wang Ping - Vương Bình - Lưu Chương, Thục
    790. Wang Rong
    791. Wang Rong - Vương Nhung - Tấn
    792. Wang Shang
    793. Wang Shen - Vương Thẩm - Ngụy
    794. Wang Shuang - Vương Song - Ngụy
    795. Wang Su
    796. Wang Tao
    797. Wang Wei
    798. Wang Xiang
    799. Wang Xiu
    800. Wang Ye
    801. Wang Yi
    802. Wang Yuaniji
    803. Wang Yun - Vương Doãn - Hán
    804. Wang Zhen - Vương Chân - Ngụy - Tướng dưới quyền tư Mã Vọng
    805. Wang Zhong - Vương Trung - Tào Tháo
    806. Wang Zifu
    807. Wei Feng
    808. Wei Guan - Vệ Quán - Ngụy
    809. Wei Kang
    810. Wei Miao
    811. Wei Wuji
    812. Wei Xu - Ngụy Tục - Lã Bố
    813. Wei Yan - Ngụy Diên - Lưu Biểu, Hàn Huyền, Thục
    814. Wei Ying
    815. Wei You
    816. Wei Yue
    817. Wei Zhao
    818. Wei Zhen
    819. Wei Zi
    820. Wen Chou - Văn Sú - Viên Thiệu
    821. Wen Hu
    822. Wen Hui
    823. Wen Pin - Văn Sính - Lưu Biểu, Tào Tháo
    824. Wen Qian - Văn Khâm - Ngụy
    825. Wen Qin
    826. Wen Yang
    827. Wen Ze
    828. Wu - Ngô Quận - Một quận thuộc Giang Nam
    829. Wu Anguo
    830. Wu Ban - Ngô Ban - Lưu Chương, Thục
    831. Wu Can
    832. Wu Chang - Võ Xương - Một thành của Ngô
    833. Wu Cheng - Ô Trình - Một quận của Ngô
    834. Wu Dun
    835. Wu Fan
    836. Wu Fu
    837. Wu Gang
    838. Wu Guotai
    839. Wu Jing
    840. Wu Ju
    841. Wu Kuang
    842. Wu Lan
    843. Wu Lan - Ngô Lan - Lưu Chương, Thục
    844. Wu Tugu - Ngột Đột Cốt - Mạch Hoạch
    845. Wu Xi
    846. Wu Yan - Ngũ Diên - Ngô - Xa kị tướng quân thời Tôn Hạo
    847. Wu Yi - Ngô Ý - Lưu Chương, Thục
    848. Wu Yong
    849. Wu Zhi
    850. Xi Cheng - Tây Thành - Một huyện nhỏ, nhưng là một thành có vị trí rất quan trọng và là nơi trữ lương của quân Thục. Chính tại nơi đây, sau khi Nhai Đình thất thủ, Khổng Minh đã buộc lòng phải dùng không thành kế “Võ Hầu đánh đàn đuổi Trọng Đạt”
    851. Xi Ni
    852. Xi Zhen
    853. Xi Zheng - Khước Chính - Thục - Ông cùng Tiêu Chu là vài quan văn giỏi nhất còn sót lại khi nước Thục đã đến thời mạt vận
    854. Xi Zhicai
    855. Xia Hui - Hạ Huy - Hán - Một trong 10 hoạn quan
    856. Xia Kou - Hạ Khẩu - Cửa ải quan trọng
    857. Xiahou Ba - Hạ Hầu Bá - Ngụy, Thục - con trưởng Hạ Hầu Uyên
    858. Xiahou De - Hạ Hầu Đức - Ngụy
    859. Xiahou Dun - Hạ Hầu Đôn - Tào Tháo
    860. Xiahou En - Hạ Hầu Ân - Tào Tháo
    861. Xiahou He - Hạ Hầu Hòa - Ngụy - con thứ 4 của Hạ Hầu Uyên
    862. Xiahou Hui - Hạ Hầu Huệ - Ngụy - con thứ 3 của Hạ Hầu Uyên
    863. Xiahou Lan
    864. Xiahou Mao
    865. Xiahou Mao - Hạ Hầu Mậu - Con hạ Hầu Uyên, con nuôi Hạ Hầu Đôn, lịch sử nói rằng thật ra là con của Đôn
    866. Xiahou Rong
    867. Xiahou Ru
    868. Xiahou Shang
    869. Xiahou Wei - Hạ Hầu Uy - Ngụy - con thứ 2 của Hạ Hầu Uyên
    870. Xiahou Xian - Hạ Hầu Huyền - Ngụy
    871. Xiahou Xuan
    872. Xiahou Yuan - Hạ Hầu Uyên - Tào Tháo
    873. Xiahoulingnu
    874. Xiahoushi
    875. Xiang Chong - Hướng Xủng - Thục - Tướng tổng đốc ngự lâm quân thời Hậu Chủ
    876. Xiang Ji - Hạng Tịch - Sở - Còn gọi là Xiang Yu (Hạng Võ)
    877. Xiang Lang
    878. Xiang Yan
    879. Xiang Yang - Tương Dương - Thủ phủ Kinh Châu
    880. Xianyu Dan
    881. Xianyu Fu
    882. Xiao Qiao
    883. Xie Jing
    884. Xieguini
    885. Xin Chang
    886. Xin Pi - Tân Tỉ - Hàn Phúc, Viên Thiệu
    887. Xin Ping - Tân Bình - Hàn Phúc, Viên Thiệu
    888. Xin Xianying
    889. Xing Daorong - Hình Đạo Vinh - Lưu Độ
    890. Xiong Yi
    891. Xiu Ci
    892. Xiu Yun
    893. Xiu Ze
    894. Xu Chu - Hứa Chử - Tào Tháo
    895. Xu Ding
    896. Xu Gong
    897. Xu Huang - Từ Hoảng - Tào Tháo
    898. Xu Jing - Hứa Tĩnh - Thục - Quan thái phó thời nhà Thục
    899. Xu Kun
    900. Xu Miao
    901. Xu Qiu
    902. Xu Rong
    903. Xu Shang
    904. Xu Shao - Hứa Thiệu - Một người giỏi xem tướng, đã từng nhận xét về Tào tháo “Là năng thần thời trị và là gian hùng thời loạn”
    905. Xu Sheng - Từ Thịnh - Ngô
    906. Xu Shu - Từ Thứ - Lưu Bị, Tào Tháo
    907. Xu Si
    908. Xu Xiang
    909. Xu Xuan
    910. Xu Yi - Hứa Nghi - Ngụy - Con Hứa Chử, bị Chung hội xử chém
    911. Xu You
    912. Xu You - Hứa Du - Viên Thiệu, Tào Tháo - Một quân sư của Viên thiệu, theo hàng Tào Tháo, người có vai trò rất lớn giúp Tào Tháo đánh bại được Viên Thiệu, sau ỷ mình công to kiêu ngạo nên bị Hứa Chử giết.
    913. Xu Zhi
    914. Xu Zhu
    915. Xuchang Hứa Xương
    916. Xue Lan
    917. Xue Li - Tiết Lễ - Lưu Do - Tướng giữ Mạt Lăng cùng Trần Hoành và Trương Anh
    918. Xue Rong - Tiết Oánh - Ngô
    919. Xue Ti
    920. Xue Xing
    921. Xue Xu
    922. Xue Zong
    923. Xun Can
    924. Xun Chen
    925. Xun Kai - Tuân Khải - Ngụy
    926. Xun Shen - Tuân Thầm - Hàn Phúc, Viên Thiệu - Em Tuân Úc
    927. Xun Shuang
    928. Xun Xu - Tuân Húc - Tấn
    929. Xun Yi
    930. Xun You - Tuân Du - Tào Tháo
    931. Xun Yu - Tuân Úc - Tào Tháo
    932. Xun Yun
    933. Xun Zheng
    934. Xushi
    935. Ya Dan - Nhã Đan - Khương - Quân sư thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục.
    936. Yan Baihu - Nghiêm Bạch Hổ
    937. Yan Gang
    938. Yan Jun
    939. Yan Liang - Nhan Lương - Viên Thiệu
    940. Yan Pu
    941. Yan Qing
    942. Yan Rou
    943. Yan Wen
    944. Yan Xiang
    945. Yan Xing
    946. Yan Yan - Nghiêm Nhan - Lưu Chương, Thục
    947. Yan Yu
    948. Yan Zheng
    949. Yang Ang
    950. Yang Biao - Dương Bưu - Hán
    951. Yang Bo
    952. Yang Chou
    953. Yang Dao
    954. Yang Ding
    955. Yang Feng
    956. Yang Feng - Dương Phong - Nam Man, bắt Mạch hoạch nộp Khổng Minh
    957. Yang Feng - Dương Phụng - Hán, Viên Thuật - Cùng Hàn Tiêm, Đổng Thừa cứu giá Hiến Đế
    958. Yang Fu
    959. Yang Hong - Dương Hồng - Thục
    960. Yang Hu - Dương Hựu - Tấn - Tướng trấn thủ Tương Dương, cùng Lục Kháng giao hảo thân thiết với nhau
    961. Yang Huai - Dương Hoài - Lưu Chương
    962. Yang Huiyu
    963. Yang Ji - Dương Tế - Tấn
    964. Yang Mi
    965. Yang Min
    966. Yang Ping - ải Dương Bình
    967. Yang Qiu - Dương Thu - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
    968. Yang Quan - Dương Toàn - Một tỉnh của Ích Châu
    969. Yang Ren
    970. Yang Song - Dương Tùng - Trương Lỗ, mưu sĩ chuyên ăn của đút
    971. Yang Xi
    972. Yang Xin - Dương Hân - Ngụy
    973. Yang Xiu - Dương Tu - Ngụy
    974. Yang Yi - Dương Nghi - Thục
    975. Yang Zhao
    976. Yang Zuo
    977. Yangshi
    978. Yanshi
    979. Yao Zhou
    980. Ye She
    981. Ye Si
    982. Yelu Chucai
    983. Yi Ji - Y Tịch - Lưu Biểu, Lưu Bị
    984. Yi Shui - ải Nghi Thủy
    985. Yin Damu
    986. Yin Fan
    987. Yin Guan
    988. Yin Kai
    989. Yin Kui
    990. Yin Li
    991. Yin Mo - Doãn Mặc - Thục
    992. Yin Ping - Âm Bình - đường này sau sự hỏng nơi đó
    993. Yin Shang
    994. Yin Shu
    995. Ying Bu
    996. Ying Shao
    997. Ying Zheng - Doanh Chính - Tần - Tức Tần Thủy Hoàng
    998. Yong Kai - Ung Dĩ - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản
    999. You Chu
     

    Các file đính kèm:

    xtophertran and dellusa like this.
  2. laser178

    laser178 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/9/05
    Bài viết:
    12
    1000. You Tu
    1001. Yu Du
    1002. Yu Fan
    1003. Yu Fuluo
    1004. Yu Ji - Vu Cát - Ẩn sĩ
    1005. Yu Jin
    1006. Yu Mi
    1007. Yu Quan
    1008. Yuan Chen
    1009. Yuan Chunqing
    1010. Yuan Huan
    1011. Yuan Shang - Viên Thượng - Viên Thiệu
    1012. Yuan Shao - Viên Thiệu
    1013. Yuan Shu - Viên Thuật
    1014. Yuan Tan - Viên Đàm - Viên Thiệu
    1015. Yuan Wei - Viên Ngỗi - Hán
    1016. Yuan Xi - Viên Hi - Viên Thiệu
    1017. Yuan Yi
    1018. Yuan Yin
    1019. Yue Cheng - Lạc Thành - một thành ở Ích Châu
    1020. Yue Fei - Nhạc Phi - Vị anh hùng của Nam Tống
    1021. Yue Ji - Việt Cát - Khương - Võ tướng thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục.
    1022. Yue Jin - Nhạc Tiến - Tào Tháo
    1023. Yue Jiu
    1024. Zang Ba
    1025. Zang Hong
    1026. Ze Rong
    1027. Zhang Bao - Trương Bảo - Khăn vàng - Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng. Khi khởi nghĩa khăn vàng sắp thất bại và bị quân triều đình bao vây, Bảo bị tướng của mình đâm chết.
    1028. Zhang Bao - Trương Bào - Thục
    1029. Zhang Bu - Trương Bố - Ngô
    1030. Zhang Changpu
    1031. Zhang Chao
    1032. Zhang Cheng
    1033. Zhang Chun
    1034. Zhang Chunhua
    1035. Zhang Da
    1036. Zhang Fan
    1037. Zhang Fei - Trương Phi - Thục
    1038. Zhang Han - Trương Hân - Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
    1039. Zhang He - Trương Cáp - Viên Thiệu, Tào Tháo
    1040. Zhang Heng
    1041. Zhang Hong - Trương Hoành - Ngô
    1042. Zhang Hu
    1043. Zhang Hua - Trương Hoa - tấn
    1044. Zhang Hui - Trương Hổ - Lưu Biểu
    1045. Zhang Ji - Trương Tế
    1046. Zhang Jiao - Trương Giác - Khăn vàng - Thủ lĩnh khăn vàng, biết tà thuật.
    1047. Zhang Ju
    1048. Zhang Jun - Trương Tuấn - Thục - Cháu Trương Phi
    1049. Zhang Kai - Trương Khải - Khăn vàng, Đào Khiêm - Ám sát cha Tào Tháo để cướp của.
    1050. Zhang Liang - Trương Lương - Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng.
    1051. Zhang Liao - Trương Liêu - Lã Bố, Tào Tháo
    1052. Zhang Lu - Trương Lỗ
    1053. Zhang Mancheng
    1054. Zhang Miao - Trương Mặc - Thái thú Trần Lưu
    1055. Zhang Nan
    1056. Zhang Qiu
    1057. Zhang Quan
    1058. Zhang Rang - Trương Nhượng - Hán - Cầm đầu 10 tên hoạn quan cuối đời Hán.
    1059. Zhang Ren - Trương Nhiệm - Lưu Chương
    1060. Zhang Shao - Trương Thiệu - Thục
    1061. Zhang Song - Trương Tùng - Lưu Chương
    1062. Zhang Su
    1063. Zhang Te
    1064. Zhang Ti - Trương Đễ - Ngô - thừa tướng thời Tôn Hạo
    1065. Zhang Wei
    1066. Zhang Wen - Trương Ôn - Ngô
    1067. Zhang Xiang - Trương Tượng - Ngô
    1068. Zhang Xing Cai – Trương Tinh Thái – Thục, con gái Trương Phi
    1069. Zhang Xiu
    1070. Zhang Xiu - Trương Tú
    1071. Zhang Xun
    1072. Zhang Xun - Trương Huân - Viên Thuật
    1073. Zhang Yan
    1074. Zhang Yang
    1075. Zhang Yang - Trương Dương - Thái thú Thượng Đẳng
    1076. Zhang Yi
    1077. Zhang Yi - Trương Dực - Thục
    1078. Zhang Yi - Trương Ngực - Thục
    1079. Zhang Yun
    1080. Zhang Zhao
    1081. Zhang Zhao - Trương Chiêu - Ngô
    1082. Zhang Zhu
    1083. Zhang Zun
    1084. Zhangshi
    1085. Zhao Ang
    1086. Zhao Da
    1087. Zhao E
    1088. Zhao Fan - Triệu Phạm - Thái thú quận Quế Dương
    1089. Zhao Hong
    1090. Zhao Lei - Triệu Lũy - Thục
    1091. Zhao Rui
    1092. Zhao Sheng
    1093. Zhao Shizhen
    1094. Zhao Tong
    1095. Zhao Yan
    1096. Zhao Yong
    1097. Zhao Yu
    1098. Zhao Yun - Triệu Vân - Thục
    1099. Zhao Zheng
    1100. Zhao Zi
    1101. ZhaoGuang
    1102. Zheng Du
    1103. Zheng Hun
    1104. Zheng Quan
    1105. Zheng Tai
    1106. Zheng Xuan - Trịnh Huyền - Ẩn sĩ - Một học giả nổi tiếng, thầy dạy học từ nhỏ của Lưu Bị và Công Tôn Toản
    1107. Zheng Zhou
    1108. Zhengshi
    1109. Zhong Hui - Chung Hội - Ngụy
    1110. Zhong Jin
    1111. Zhong Yao
    1112. Zhong Yu
    1113. Zhongchang Tong
    1114. Zhongli Mu
    1115. Zhou Ang
    1116. Zhou Cang - Chu Thương - Khăn vàng, Thục - rất trung thành. Bơi rất giỏi. Tướng khăn vàng và sau này theo Quan Vũ. Có công bắt Bàng Đức. Dân gian thờ Quan Vũ luôn thờ Quan Bình đứng ở bên trái còn ông cầm long đao theo hầu đứng ở bên phải.
    1117. Zhou Chao
    1118. Zhou Fang - Chu Phường - Ngô
    1119. Zhou Jing - Chu Tĩnh - Hán - Quan dưới quyền Lưu Yên ở U Châu
    1120. Zhou Qun
    1121. Zhou Shan
    1122. Zhou Shao
    1123. Zhou Tai - Chu Thái - Ngô
    1124. Zhou Xin
    1125. Zhou Yin
    1126. Zhou Yu - Chu Du - Ngô
    1127. Zhou Zhi
    1128. Zhu Bao
    1129. Zhu Gai
    1130. Zhu Guang
    1131. Zhu Huan - Chu Hoàn - Ngô
    1132. Zhu Ji
    1133. Zhu Ju
    1134. Zhu Jun - Chu Tuấn - Hán
    1135. Zhu Ling - Chu Ling - Tào Tháo
    1136. Zhu Ran - Chu Nhiên - Ngô
    1137. Zhu Shuo
    1138. Zhu Yi
    1139. Zhu Zan
    1140. Zhu Zhi - Chu Trị - Ngô
    1141. Zhuge Dan - Gia Cát Đản - Ngụy
    1142. Zhuge Jin - Gia Cát Cẩn - Ngô - Anh Gia Cát Lượng
    1143. Zhuge Jing
    1144. Zhuge Jun - Gia Cát Quân - Em Gia Cát Lượng
    1145. Zhuge Ke - Gia Cát Khắc - Ngô - Con Gia Cát Cẩn
    1146. Zhuge Liang - Gia Cát Lượng - quá biết rồi
    1147. Zhuge Qiao
    1148. Zhuge Rong
    1149. Zhuge Shang - Gia Cát Thượng - Thục - Con Gia Cát Chiêm
    1150. Zhuge Xu - Gia Cát Tự - Ngụy
    1151. Zhuge Zhan - Gia Cát Chiêm - Thục - Con Gia Cát Lượng
    1152. Zhuo Ying
    1153. Zhurong - Chúc Dung công chúa - Mạch Hoạch
    1154. Zi Tong - Tử Đồng - một thành phố ở Tây Thục
    1155. Zong Yu
    1156. Zou Dan
    1157. Zou Ji
    1158. Zou Jing
    1159. Zou Ling
    1160. Zou Yi
    1161. Zoushi
    1162. Zu Mao - Tổ Mậu - Ngô - Tướng theo Tôn Kiên từ thuở ban đầu, bị Hoa Hùng bên Đổng Trác chém chết
    1163. Zuo Ci - Tả Từ - Ẩn sĩ
    1164. Xuchang Hứa Xương
     
    xtophertran thích bài này.
  3. the Phantom

    the Phantom Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/8/09
    Bài viết:
    83
  4. laser178

    laser178 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/9/05
    Bài viết:
    12

    Các file đính kèm:

  5. laser178

    laser178 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/9/05
    Bài viết:
    12
    Thank bạn Phantom nhiều, file đầy đủ luôn, mở ra mê, chơi game sẽ thú vị hơn
     
  6. hatuan1983

    hatuan1983 Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    14/3/04
    Bài viết:
    306
    Bạn cẩn thận thế. Mất công nhập tay. Bảo mình, mình xuất cho 1 phát , 5 phút cả nghìn tướng luôn.
     
    laser178 thích bài này.
  7. laser178

    laser178 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    10/9/05
    Bài viết:
    12
    Biết bạn sớm là không cần nhập tay rồi, Thank ae forum hỗ trợ
     
  8. TrueKingHero17

    TrueKingHero17 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    11/8/21
    Bài viết:
    1
  9. Dương Tấn Khoa

    Dương Tấn Khoa Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    25/11/20
    Bài viết:
    3
    rồi sao nữa ! làm sao đem nó vào game .
     
  10. huysavi

    huysavi Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    21/3/07
    Bài viết:
    237
  11. Atidus

    Atidus Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    29/3/07
    Bài viết:
    70
    mình có file excel và đang ở phần officer ở chỗ dùng cái San14editorPK 1.0/Edit /officer/...mình tìm một lúc trên web không có hướng dẫn nhỉ? chẳng lẽ nhập tay từng tên? thanks.
     
  12. NguyenBaViet

    NguyenBaViet C O N T R A

    Tham gia ngày:
    23/11/02
    Bài viết:
    1,630
    Nơi ở:
    TTLộc Ninh-Lộc Ninh-B

Chia sẻ trang này