Chương trình đào tạo nghề Công nghệ Ô tô - Tên nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề - Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp từ Trung học cơ sở trở lên - Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42 - Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề, A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: - Kiến thức: + Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô; + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô; + Hiểu được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô; + Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô; + Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ôtô; + Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thủy lực của ôtô hiện đại; + Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ôtô; + Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô; + Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô; + Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp. + Nêu được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất. - Kỹ năng: + Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ôtô; + Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ôtô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động; + Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử; khí nén và thủy lực trong ôtô; + Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn; + Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp; + Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản; + Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô; + Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô; + Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn. 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Hiểu biết những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước; + Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, có chất lượng và năng suất cao; + Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc. - Thể chất, quốc phòng: + Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài; + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng. 3. Cơ hội việc làm: - Người lao động kỹ thuật có trình độ Cao đẳng nghề sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ôtô, nhà máy lắp ráp và các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa ôtô và các cơ sở đào tạo nghề; được phân công làm việc ở các vị trí: - Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ôtô; - Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty vận tải ô tô; - Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô; - Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ôtô. - Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở đào tạo nghề. B. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo: 3 năm - Thời gian học tập: 131 tuần - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ + Thời gian học bắt buộc: 2430 giờ; + Thời gian học lý thuyết: 727 giờ; Thời gian học thực hành: 1598 giờ - Thời gian học tự chọn: 870 giờ C. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN: Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Các môn học chung 450 220 200 30 MH 01 Chính trị 90 60 24 6 MH 02 Pháp luật 30 21 7 2 MH 03 Giáo dục thể chất 60 4 52 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 75 58 13 4 MH 05 Tin học 75 17 54 4 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 120 60 50 10 II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc 2430 727 1598 105 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 615 367 211 37 MH 07 Điện kỹ thuật 45 42 0 3 MH 08 Điện tử cơ bản 45 42 0 3 MH 09 Cơ ứng dụng 60 56 0 4 MH 10 Vật liệu học 45 30 12 3 MH 11 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật 45 30 12 3 MH 12 Vẽ kỹ thuật 45 30 12 3 MH 13 Công nghệ khí nén - thủy lực ứng dụng 45 42 0 3 MH 14 Nhiệt kỹ thuật 45 42 0 3 MH 15 An toàn lao động 30 25 3 2 MH 16 Tổ chức quản lý sản xuất 30 28 0 2 MĐ 17 Thực hành AUTOCAD 45 0 43 2 MĐ 18 Thực hành Nguội cơ bản 90 0 86 4 MĐ 19 Thực hành Hàn cơ bản 45 0 43 2 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 1815 360 1387 68 MĐ 20 Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa 75 30 41 4 MĐ 21 Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 2 150 30 114 6 MĐ 22 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí 90 15 71 4 MĐ 23 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát 105 30 71 4 MĐ 24 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí 105 30 71 4 MĐ 25 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 105 30 71 4 MĐ 26 Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô 2 150 30 114 6 MĐ 27 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực 150 30 114 6 MĐ 28 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển 90 15 71 4 MĐ 29 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái 60 15 43 2 MĐ 30 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh 105 30 71 4 MĐ 31 Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô 190 30 152 8 MĐ 32 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử 105 30 71 4 MĐ 33 Thực tập tại cơ sở sản xuất 2 335 15 312 8 Tổng cộng 2880 947 1798 135 D. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO TỰ CHỌN; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN: Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tự chọn Thời gian đào tạo (giờ) Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ 34 Kỹ thuật kiểm định ô tô 60 30 28 2 MĐ 35 Thực hành mạch điện cơ bản 90 15 71 4 MĐ 36 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển bằng khí nén 90 15 71 4 MĐ 37 Kỹ thuật lái ôtô 90 15 71 4 MĐ 38 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS 120 30 86 4 MĐ 39 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô 120 30 86 4 MĐ 40 Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ôtô 120 30 86 4 MĐ 41 Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô 90 15 71 4 MĐ 42 Kiểm tra và hiệu chỉnh động cơ 90 15 71 4 Tổng cộng 870 195 641 34 – Thời gian tiếp nhận hồ sơ và học tập: **** Đợt 1: + Từ ngày 10/01 đến 20/04 + Khai giảng khóa học: 10/03 **** Đợt 2: + Từ ngày 10/05 đến 30/08 + Khai giảng lớp: 05/09 **** Đợt 3: + Từ ngày 10/09 đến 30/12 HỒ SƠ XÉT TUYỂN: – Sơ yếu lý lịch xác nhận của xã phường hoặc cơ quan đang công tác – Bằng tốt nghiệp và học bạ THCS, THPT photo công chứng (01 bản); – Bảng điểm và Bằng tốt nghiệp trung cấp, hoặc cao đẳng, hoặc đại học photo công chứng (01 bản); – Giấy khai sinh bản sao (01 bản); – 02 ảnh màu 3x4cm (Ghi thông tin họ tên sau ảnh) – Các giấy tờ ưu tiên khác nếu có. HỌC PHÍ KHÓA HỌC -Hp: 4.800.000 vnđ/kỳ/ học viên Địa điểm đăng ký học và nộp hồ tại Trường Cao Đẳng Duyên Hải Số 156/109 Trường Chinh, Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng Hotline: 093 9393 723 (Khuyên- PĐT) Emai: [email protected]