Thời gian rãnh rỗi mong anh em tham gia làm cái bản MOD RTK11 PUK mới. Nội dung như sau: - Có các triều đại: Nam Tống – Tây Hạ - Liêu – Kim – Nguyên - 2 khởi nghĩa độc lập: Lương Sơn Tống Giang và Phương Lạp - 1 nhà độc lập là Mân Việt của Nùng Trí Cao - 2 nhà Nam Việt là Trần – Lý - Có thể thêm Đại Lý họ Đoàn Các nhân vật RTK đều cho free hết! Nếu anh em ai thích làm thì đăng ký tham gia. Lần này tôi sẽ không làm mà sẽ cùng Haithan, Yeugame hướng dẫn, kiểm tra, test các bạn làm thôi! Mọi người cứ mạnh dạn làm! Đây là tư liệu để chúng ta add vào các phiên bản khác (đã có và sắp ra) cũng như các trò khác. 1. Thống nhất danh sách tên quân thần tướng các nhà 2. Thống nhất chỉ số, skill, ATP 3. Thống nhất ảnh avatar và tactics 4. Kịch bản và hoàn thiện NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LÀM VÀ SỰ ĐÓNG GÓP CỦA MEMBERS 1. Cung cấp ảnh avatar hoặc link để down ảnh avatar. Chúng ta sẽ cần đến khoảng 700 ảnh avatar Bộ ảnh Lương Sơn đã có người cung cấp! Thanks Vendete 2. Viết Bio cho nhân vật. Có thể viết bằng tiếng Việt hoặc Tiếng Anh. Theo đúng phong cách Koei Ai nhận viết phần nào thì đăng ký và làm luôn cái phần giới thiệu tiểu sử như đã làm ở Topic Advertisement cho các tướng Việt 3. Set skill cho nhân vật, chỉ số và ATP 4. Xác định Relation và thời điểm xuất phát các tướng theo bố cục 7 màn Chúng ta cần 10 người thật sự quan tâm, nhiệt huyết và dành thời gian làm cái này. Mỗi ngày làm khoảng 2 -3 tiếng! Đề nghị mọi người tham gia! Phần thưởng là có title, đi off ko mất tiền. Đề nghị anh em vào đăng ký để giao việc và nhận việc!
LƯƠNG SƠN BẠC Tất cả thông tin về phe Lương Sơn sẽ đc update ở đây! 1. Ai download bộ avatar 36 - 108 tướng Lương Sơn Bạc up lên mediarefire để lấy cái link vào đây! Chú ý có 2 bộ avatar: Bộ vẽ theo kiểu Thủy mạc và bộ do bọn Tàu vẽ theo phong cách Koei. Down cả 2 loại luôn nhé! 2. Set skill cho nhân vật: Đọc kỹ cái Topic skill của Pawn để set skill. Một số nhân vật rất dể set như Thời Thiên: Snatch. Công Tôn Thắng: Heaven Bạch Y tú sĩ Vương Luân Tháp Tháp Thiên Vương Tiểu Cái Lương SƠn Bạc- 36 Thiên Tinh 1/ Thiên Khôi Tinh - Hô Bảo Nghĩa- Tống Giang 2/ Thiên Cương Tinh - Ngọc Kỳ Lân - Lư Tuấn Nghĩa 3/ Thiên Cơ Tinh - Trí Đa Tinh- Ngô Dụng 4/ Thiên Nhân Tinh - Nhập Vân Long- Công Tôn Thắng 5/ Thiên Dũng Tinh - Đại Đao- Quan Thắng 6/ Thiên Hùng Tinh - Báo Tử Đầu- Lâm Xung 7/ Thiên Mãnh Tinh - Tích Lịch Hỏa-Tần Minh 8/ Thiên Uy Tinh - Song Chiên- Hô Duyên Chước 9/ Thiên Anh Tinh - Tiểu Lý Quảng- Hoa Vinh 10/ Thiên Quý Tinh - Tiểu Toàn Phong- Sài Tiến 11/ Thiên Phú Tinh - Phác Thiên Bằng- Lý Ứng 12/ Thiên Mãn Tinh - Mỹ Nhiệm Công - Chu Đồng 13/ Thiên Cô Tinh - Hoa Hòa Thượng- Lỗ Trí Thâm 14/ Thiên Thương Tinh - Hành Giả - Võ Tòng 15/ Thiên Lập Tinh - Song Thương Tướng - Đổng Bình 16/ Thiên Tiệp Tinh - Một Vũ Tiễn -Trương Thanh 17/ Thiên Âm Tinh - Thanh Diện Thú - Dương Chí 18/ Thiên Hữu Tinh - Kim Sang Thủ - Từ Ninh 19/ Thiên Không Tinh - Cấp Tiên Phong - Sách Siêu 20/ Thiên Dị Tinh - Xích Phát Quỷ- Lưu Đường 21/ Thiên Sát Tinh - Hắc Toàn Phong- Lý Quỳ 22/ Thiên Tốc Tinh - Thần Hành Thái Bảo- Đái Tông 23/ Thiên Vị Tinh - Cửu Văn Long -Sử Tiến 24/ Thiên Cứu Tinh - Một Già Lan- Mục Hoằng 25/ Thiên Thoái Tinh - Sáp Sí Hổ - Lôi Hoành 26/ Thiên Thọ Tinh - Hỗn Giang Long - Lý Tuấn 27/ Thiên Kiếm Tinh - Lập Địa Thái Tuế - Nguyễn Tiểu Nhị 28/ Thiên Bình Tinh - Thuyền Đẩu Hoả -Trương Hoành 29/ Thiên Tội Tinh - Đoản Mệnh Nhị Lang - Nguyễn Tiểu Ngũ 30/ Thiên Tổn Tinh - Lãng Lý Bạch Điều - Trương Thuận 31/ Thiên Đại Tinh - Hoạt Diêm La - Nguyễn Tiểu Thất 32/ Thiên Lao Tinh - Bệnh Quan Sách -Dương Hùng 33/ Thiên Tuệ Tinh - Biển Mệnh Tam Lang -Thạch Tú 34/ Thiên Bảo Tinh - Lưỡng Đầu Xà -Giải Trân 35/ Thiên Khốc Tinh - Song Vi Hạt- Giải Bảo 36/ Thiên Xảo Tinh - Lãng Tử- Yến Thanh 72 sao Địa Sát 1. Địa Khôi Tinh - Thần Cơ Quân Sư Chu Vũ 2. Địa Sát Tinh - Trấn Tam Sơn Hoàng Tín 3. Địa Dũng Tinh - Bệnh Uý Trì Tôn Lập 4. Địa Kiệt Tinh - Xú Quận Mã Tuyên Tán 5. Địa Hùng Tinh - Mộc Tỉnh Can Hách Tư Văn 6. Địa Uy Tinh - Bách Thắng Tướng Hàn Thao 7. Địa Anh Tinh - Thiên Mục Tướng Bành Dĩ 8. Địa Kỳ Tinh - Thánh Thuỷ Tướng Quân Đan Đình Khuê 9. Địa Mãnh Tinh - Thần Hoả Tướng Quân Nguỵ Định Quốc 10. Địa Văn Tinh - Thánh Thủ Thư Sinh Tiêu Nhượng 11. Địa Chính Tinh - Thiết Diện Khổng Mục Bùi Tuyên 12. Địa Tịch Tinh - Ma Vân Kim Sí Âu Bằng 13. Địa hạp Tinh - Hoả Nhãn Toan Nghê Đặng Phi 14. Địa Cường Tinh - Cẩm Mao Hổ Yến Thuận 15. Địa Âm Tinh - Cẩm Báo Tử Dương Lâm 16. Địa Phụ Tinh - Oanh Thiên Lôi Lăng Chấn 17. Địa Hội Tinh - Thần Toán Tử Tưởng Kính 18. Địa Tá Tinh - Tiểu Ôn Hầu Lã Phương 19. Địa Hựu Tinh - Kiển Nhân Quý Quách Thịnh 20. Đị Linh Tinh - Thần Y An Đạo Toàn 21. Địa Thú Tinh - Tử Nhiêm Bá Hoàng Phủ Đoan 22. Địa Vi Tinh - Nuỵ Cước Hổ Vương Anh 23. Địa Tuệ Tinh - Nhất Trượng Thanh Hỗ Tam Nương 24. Địa Hao Tinh - Tang Môn Thần Bảo Húc 25. Địa Mặc Tinh - Hỗn Thế Ma Vương Phàn Thuỵ 26. Địa Xương Tinh - Mao Đẩu Tinh Khổng Minh 27. Địa Cường Tinh - Độc Hoả Tinh Khổng Lượng 28. Địa Phi Tinh - Bát Tý Na Tra Hạng Sung 29. Địa Tẩu Tinh - Phi Thiên Đại Thánh Lý Cổn 30. Địa Xảo Tinh - Ngọc Tý Tượng Kim Đại Kiện 31. Địa Minh Tinh - Thiết Dịch Tiên Mã Lân 32. Địa Tiến Tinh - Xuất Động Giao Đồng Uy 33. Địa Thoái Tinh - Phan Giang Thần Đồng Mãnh 34. Địa Mãn Tinh - Ngọc Phạn Cang Mạnh Khang 35. Địa Toại Tinh - Thông Tý Viện Hầu Kiện 36. Địa Chu Tinh - Khiến Giản Hổ Trần Đạt 37. Địa Ẩn Tinh - Bạch Hoa Xà Dương Xuân 38. Địa Di Tinh - Bạch Diện Lang Quân Trịnh Thiên Thọ 39. Địa Lý Tinh - Cửu Vĩ Quy Đào Tông Vượng 40. Địa Tuấn Tinh - Thiết Phiến Tử Tống Thanh 41. Địa Nhạc Tinh - Thiết Khiếu Tử Nhạc Hoà 42. Địa Tiệp Tinh - Hoa Hạng Hổ Cung Vượng 43. Địa Tốc Tinh - Tùng Tiến Hổ Đinh Đắc Tôn 44. Địa Trấn Tinh - Tiểu Già Lạn Mục Xuân 45. Địa cơ Tinh - Thao Đạo Quỷ Tào Chính 46. Địa Ma Tinh - Vạn Lý Kim Cương Tống Vạn 47. Địa Yêu Tinh - Mô Tước Thiên Đỗ Thiên 48. Địa U Tinh - Bệnh Đại Trùng Tiết Vĩnh 49. Địa Phục Tinh - Kim Nhãn Bưu Thi Ân 50. Địa Tịch Tinh - Đả Hổ Tướng Lý Trung 51. Địa Không Tinh - Tiểu Bá Vương Chu Thông 52. Địa Cô Tinh - Kim Tiền Báo Tử Thang Long 53. Địa Toàn Tinh - Quỷ Kiểm Nhi Đỗ Hưng 54. Địa Đoản Tinh - Xuất Lâm Long Trâu Uyên 55. Địa Giốc Tinh - Độc Giác Long Trâu Nhuận 56. Địa Tú Tinh - Hãn Địa Hốt Luật Chu Quý 57. Địa Tàng Tinh - Tiếu Diện Hổ Chu Phú 58. Địa Binh Tinh - Thiết Tý Phụ Sái Phúc 59. Địa Tổn Tinh - Nhất Chi Mai Sái Khánh 60. Địa Nô Tinh - Thôi Mệnh Phán Quan Lý Lập 61. Địa Sát Tinh - Thanh Nhãn Hổ Lý Vân 62. Địa Ác Tinh - Một Diện Mục Tiêu Đỉnh 63. Địa Xú Tinh - Thạch Tướng Quân Thạch Dũng 64. Địa Số Tinh - Tiểu Uý Trì Tôn Tân 65. Địa Âm Tinh - Mẫu Đại Trùng Cố Đại Tẩu 66. Địa Hình Tinh - Thái Viên Tử Trương Thanh 67. Địa Tráng Tinh - Mẫu Dạ Xoa Tôn Nhị Nương 68. Địa Liệt Tinh - Hoạt Diêm La Vương Đình Lục 69. Địa Kiện Tinh - Hiểm Đạo Thần Úc Bảo Tứ 70. Địa Hao Tinh - Bạch Nhật Thử Bạch Thắng 71. Địa Tặc Tinh - Cổ Nhượng Tao Thời Thiên 72. Địa Cẩu Tinh - Kim Mao Khuyển Đoàn Cảnh Trụ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN THỐNG NHẤT Ở PHE LƯƠNG SƠN 1. Set chỉ số và skill cho 36 Thiên tinh đã nhé! 2. Bước đầu phe Lương Sơn có 36 Thiên tinh + Vương Luân + Tiều Cái, 72 địa tinh là ẩn hoặc free hoặc thuộc về Tống
NAM TỐNG Quân: 3 1. Tống Huy Tông 2. Tông Khâm Tông 3. Tống Cao Tông Tướng 1. Nhạc Phi 2. Nhạc Vân (con Nhạc Phi) 3. Nhạc Lôi (con Nhạc Phi) 4. Hàn Thế Trung 5. Ngô Lân (anh Ngô Giới) 6. Ngô Giới 7. Lưu Kỳ 8. Trương Thúc Dạ (chiêu an Lương Sơn) 9. Trương Tuấn 10. Thái Trạch 11. Trương Sở 12. Địch Thanh 13. Địch Long (con Địch Long) 14. Địch Hổ (con Địch Long) 15. Dư Tĩnh 16. Tôn Miện 17. Trương Thế Kiệt (Tống vong Tam kiệt) Mưu thần: 18. Vương An Thạch 19. Phạm Trọng Yêm 20. Âu Dương Tu 21. Văn Ngạn Bác 22. Văn Thiên Tường (Tống vong Tam kiệt) 23. Lục Tú Phu (Tống vong Tam kiệt) 24. Hàn Thác Trụ 25. Sử Di Viễn Nữ nhi: 2 26. Lương Hồng Ngọc (vợ Hàn Thế Trung) 27. Lý Sư Sư Gian thần: 4 28. Tần Cối 29. Sái Kinh 30. Đồng Quán 31. Cao Cầu P/s: Số tướng nhà Tống khoảng 50 người + chưa kể các tướng Tống hàng phục các nhà khác!
ĐẠI LÝ Kéo dài từ năm 937 đến năm 1096. Thái Tổ Thần Thánh Văn Vũ Đế Đoàn Tư Bình Văn Kinh Đế Đoàn Tư Anh Văn Thành Đế Đoàn Tư Lương Nghiễm Tư Đế Đoàn Tư Thông Ứng Đạo Đế Đoàn Tố Thuận Chiêu Minh Đế Đoàn Tố Anh Tuyên Túc Đế Đoàn Tố Liêm Bỉnh Nghĩa Đế Đoàn Tố Long Thánh Đức Đế Đoàn Tố Chân Thiên Minh Đế Đoàn Tố Hưng Hưng Tông Hiếu Đức Đế Đoàn Tư Liêm Thượng Đức Đế Đoàn Liêm Nghĩa Thượng Minh Đế Đoàn Thọ Huy Bảo Định Đế Đoàn Chính Minh Hậu Đại Lý Kéo dài từ năm 1096 đến năm 1253. Trung Tông Văn An Đế Đoàn Chính Thuần Hiến Tông Tuyên Nhân Đế Đoàn Chính Nghiêm (Đoàn Dự) Cảnh Tông Chính Khang Đế Đoàn Chính Hưng (Dịch Trường Tuyên Tông Công Cực Đế Đoàn Trí Hưng Anh Tông Hanh Thiên Đế Đoàn Trí Liêm Thần Tông Đoàn Trí Tường Hiếu Nghĩa Đế Đoàn Tường Hưng Thiên Định Hiền Vương Đoàn Hưng Trí
NGUYÊN MÔNG Vương triều Nguyên Mông: 1. Dã Tốc Cai - Yesukhei - Nam: Cha của TCTH, tộc trưởng tộc Kiyad, là người anh dũng mạnh mẽ, giành nhiều chiến thắng nhưng sau bị đầu độc chết. 2. Thành Cát Tư Hãn: Đại Khã hãn đế quốc Mông Cổ 3. Cáp Tát Nhi - Khasar - Nam: em kế và là dũng tướng của Thành Cát Tư Hãn 4. Hợp Xích Ôn - Khajiun - Nam: em của TCTH 5. Thiết Mộc Cách - Temuge - Nam: em của TCTH, sau được chọn để cai trị vùng Mông Cổ sau khi TCTH mở rộng biên cương. 6. Thiết Mộc Luân - Temurun - Nữ: em gái út của TCTH 7. Biệt Lặc Cổ Đài - Belgutei & Biệt Cách Thiếp Nhi (Bekhter) - Nam: em cùng cha khác mẹ với TCTH.do Tốc Xích Cát Lặc sinh ra. 8. Bột Nhi Thiếp - Borte - Nữ: vợ của TCTH, mẹ của 4 người con sẽ kể sau. Có ảnh hưởng chính trị khá lớn 9. Truật Xích - Jochi( 1185-1226) - Nam: con cả là là dũng tướng của TCTH. Do sinh ra sau khi Bột Nhi Thiếp bị bắt là tù binh nên TCTH không tin Jochi là con mình (Jochi nghĩa là ngừoi khách lạ). Do đó Jochi chiến đấu dũng cảm, không sợ chết để chứng minh mình là con của TCTH. 10. Sát Hợp Đài (Chagatai, 1187-1241) - Nam: con thứ hai của TCTH, được cho là có hiềm khích với Jochi 11. Oa Khoát Đài (Ögedei, 1189-1241) - Nam: con thứ ba, có tài năng chính trị, được chọn kế vị TCTH 12. Đà Lôi (Tolui, 1190-1232) - Nam: con thứ tư, kế nghiệp Oa Khoát Đài. 13. Quý Do con Oa Khoát Đà 14. Mông Kha con cả Đà Lôi 15. Hốt Tất Liệt Con thứ hai Đà Lôi 16. Húc Liệt Ngột (Hulegu) Con thứ ba Đà Lôi Hulaku: chinh phạt vùng Ba Tư và Tây Á, bại trận ở Ai Cập. Làm Hãn cai quản vùng Ba Tư 17. A Lý Bất Ca - Ariq Böke Con út của Đà Lôi 18. Thoát Hoan Con thứ bảy Hốt Tất Liệt Chướng Ngại trên con đường thống nhất Mông Cổ 1. Thoát Lý (Toghril hay Toghrul) Tộc trưởng của bộ tộc Khắc Liệt (Kerait) - Nam: tộc trưởng tộc Khắc Liệt, là bằng hữu của Dã Tốc Cai, từng che chở và giúp đỡ TCTH rất nhiều, sau bị Jamuka ly gián. Bại trận và bị loạn binh giết. 2. Tang Côn (桑昆, Senggum) - Nam: con trai Thoát Lý, là người nhỏ nhen, ghen ghét với TCTH, bị Jamuka lợi dụng, sau chết cùng Thoát Lý, từ chối kết hôn với con gái TCTH 3. Trát Mộc Hợp (Jamuka) - Nam: là người cơ hội?! Một anh hùng thảo nguyên. Từng giúp đỡ TCTH rất nhiều, có lời thề bằng hữu với TCTH. Từng liên minh với Thoát Lý và TCTH. Sau phản lại, bị bại trận thì lợi dụng Tang Côn, ly gián Khắc Liệt và Mông Cổ. Thua trận, bị bộ tướng bắt nộp TCTH. Ông muốn tha Trác Mộc Hợp tuy nhiên Trác Mộc Hợp yêu cầu được chết như dũng sĩ thảo nguyên. 4. Hợp Đáp Cân: Tổ chức liên minh 13 bộ tộc cho Trác Mộc Hợp đứng đầu tấn công TCTH 5. Tháp Dương Hãn: Kẻ thù của cả Thoát Lý và TCTH, giết Thoát Lý 6. Khuất Xuất Luật (Kuchlug) Vị hãn bị phế truất của bộ tộc Nãi Man, đã chạy về phía tây và cướp hãn quốc Tây Liêu, đồng minh phía tây của Thành Cát Tư Hãn Nguyên Mông Tứ Khuyển 1. Tốc Bất Đài (Subotai) Tứ Khuyển 2. Triết Biệt (者別 Jebe) Tứ Khuyển Người của bộ tộc Tần Diệc Xích Ngột, bắn cung rất giỏi. Từng bắn bị thương TCTH. Sau TCTH bắt được, ông khẳng khái nhận là đã bắn. TCTH tha cho ông. Từ đó ông là dũng tướng của TCTH. Tên Jebe là do TCTH đặt cho ông. 3. Giả Lặc Miệt Tứ Khuyển 4. Hốt Tất Lai Tứ Khuyển Các tướng đế quóc Mông Cổ Xích Lão Ôn (Chilaun): Từng có ơn cứu mạng TCTH khi ông còn gian khổ. Sau là dũng tướng của TCTH. Mộc Hoa Lê (Mugali) Bạt Đô Con Truật Xích, Thủ lĩnh của Thanh Trướng hãn quốc, Oát Nhi Đáp (Orda) Con Truật Xích, Thủ lĩnh của Bạc Trướng hãn quốc. Mộc Hoa Lê (Mugali) Bác Nhĩ Truật (Thuật): Tình nguyện theo TCTH tìm bọn cướp ngựa khi cả hai còn khá trẻ. Sau khi diệt xong bọn cướp ngựa, ông theo TCTH và là người bạn đầu tiên của TCTH. Là đại tướng thân tín nắm quyền lớn trong quân đội TCTH Ngột Lương Hợp Thai (Uriyangqatai): Con của Tốc Bất Đài, là công thần nhà Nguyên sau này. Tướng Nguyên tham chiến Đại Việt A Lý Hai Nha ? Ariq Qaya: góp công lớn trong bình định Nam Trung Quốc. Là đại tướng trong lần đánh Đại Việt thứ 2. Là người tàn ác nhưng thế lực lớn. Các tướng sang đánh ĐV lần 2 (Toa Đô, Ô Mã Nhi) đều do ông ta cất nhắc. Toa Đô - Sogetu, Suodu Bị bắn chết ở Đại Việt Ô Mã Nhi: Bị dìm thuyền ở Hoàng Hải Áo Lỗ Xích Bị bắt và thả về Tích Lệ Cơ Ngọc Bị bắt và thả về Thiết Mộc Nhĩ Đường Ngột Nại (cũng gọi là Đường Cổ Nại): danh tướng đánh Nam Tống, Đại Lý Bột La Cáp Đáp Nhĩ A Truật - Aju: con Ngột Lương Hợp Thai, sang Đại Việt và đã thắng nhiều trận. Cùng cha đánh dẹp Nam Tống Tướng Nam Tống đầu hàng nhà Nguyên Lý Hằng : tướng Tây Hạ, có công lớn đánh bại nhà Tống, được phong "vạn hộ". Sang Việt Nam vầ bị bắn chết. Lý Quán Trương Văn Hổ Sầm Đoàn Phàn Tiếp Lưu Quốc Kiệt, Trình Bằng Phi Triệu Tu Kỉ Vân Tòng Long, Trương Vinh Thực Lưu Bỉnh Trung, Hứa Hành và Diêu Xu. P/s: Về cơ bản Nhà Nguyên Mông có số lượng tướng khoảng 50 người. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ BIO FOR MONGOL - YUAN DYNASTY 1. Genghis Khan: Temujin Thành Cát Tư Hãn, Thiết Mộc Chân. The greatest emperor of Mongol Empire. He united all Mongol tribes under his flag, orgarnized an effective, discipline, flexible army. Mongol under his rule, from an vassal developing into the most powerful empire in history. He symboled for the eagle in timid desert. 2. Yesukhei: Dã Tốc Cai: Father of Temujin, chief tribe of Kiyad. Strong warrior in desert. He was poissoned by enemy from Tartar tribe as Temujin was young. 3. Khasar or Qasar: Cáp Tát Nhi, the second son of Yesukhei, younger brother of Temujin. Distinguished bravery warrior, skillful archer. 4. Khajiun: Hợp Xích Ôn, the third son of Yesukhei, younger brother of Temujin 5. Temuge: Thiết Mộc Cách, (1178-1246), the youngest brother of Genghis Khan. Being allotted the most land and people by Genghis Khan during his coronation. The least warlike of the brothers, criticized by Temujin for being lazy and shiftless. A skilled politician and capable ruler. After the death of his nephew Ogedei Khan, Temuge attempted to seize the throne for himself in 1246, an act which resulted in his execution. 6. Temülen: Thiết Mộc Luân, the youngest sister of Genghis Khan. 7. Belgutei: Biệt Lặc Cổ Đài, brother in law of Ghengis Khan, elder brother of Bekhter 8. Bekher: Biệt Cách Thiếp Nhi, brother in law of Ghengis Khan. Being shotten to dead by Ghengis Khan in a hunt as being young. 9. Borte: Bột Nhi Thiếp, the official wife of Genghis Khan, from Qonggirat tribe. Mother of four Mongol Khan: . Having strong influence to these Khans. As she is young, being kinnaped by Merkits, led to the suspicion about the bloodline of his first son, Jochi, with other family member. 10. ULuan: Kha Nguyệt Luân, Yesukhei’s wife. Mother of Genghis Khan. Bearing many difficulties after his husband died to take care of family. She tech Genghis Khan about the need to unify all Mogol tribes, helping to unify all broken among family members. 11. Jochi: Truật Xích, the eldest son of Genghis Khan. Being suspicious of not bloodline with his father. An accomplished military leader, he participated in his father's conquest of Central Asia. Being opposed by Chagatai to succeed the throne. This led to broken between European and Asian part of Mongol Empire later. His son, Orda, Batu and Shiban expanded his territory to the west, lay the strong foundation for Godden Horse Empire 12. Chagatai: Sát Hợp Đài, the second son of Genghis Khan. Hot temper, having suspicion to Jochi. For the fake of Mongol Empire, he and Jochi agree for their younger brother, Ogedei succeed the throne after Genghis Khan’s death. Chagatai Khanate is most of what are now the five Central Asian states. Appointed by Genghis Khan to oversee the execution of the Yassa, the written code of law created by Genghis Khan, though that lasted only until Genghis Khan was crowned Khan of the Mongol Empire. Chagatai's son Mutugen was killed during the siege of Bamiyan in 1221. 13. Ogedei: Oa Khoát Đài, the third son of Genghis Khan and Börte Ujin. He participated in the turbulent events of his father's rise. When he was 17 years old, Genghis Khan experienced the disastrous defeat of Khalakhaljid Sands. Ogedei was heavy wounded and lost on the battlefield.[2] His father's adopted brother and companion Borokhula rescued him. Although already married, in 1204 his father gave him Toregene, the wife of a defeated Merkit chief. courtesy and generosityas a military commander or organizer, and used the abilities of those he found most capable 14. ToLui: Đà Lôi, the youngest son of Genghis Khan and Börte Ujin, father of Kublai. Supporting Ogedei to succeed Genghis Khan and worked as senior supervisor. Being said commit sacrifired to rescued Ogedei from death. Implemeting plan drawn out by Genghis Khan to invade Jin Dynasty and Song Dynasty, serving as both strategist and field commander in these campaigns. 15. Guyuk: Quý Do, son of Ogedei, the third Great Khan of Mongol Empire. According with Batu (Jochi’ son) and Buri (Chagatai’ grandson), they invaded Russia. However, at a banquet, they quarrel each other, sweared and cursed. Ogedei threatened to excuted him for rude and impolite. Toregene, his mother had helped him to succed the throne in selection, nevertherless, after his death dued to over-alcoholism, his wife was unable to keep the throne for his decendants. 16. Mongke: Mongka, the eldest son of Tolui. After Guyuk died, his wife Oghul Qaimish took over as regent. Mongke and other Khans opposed and made a coup. Oghul Qaimish and her son being excuted, Mongke was selected as new great Khan. Mongke and his brother Kublai implemeted numerous campaigns to invade Song Dynasty. He died by an arow sticked to his death in a casttle assault. 17. Kublai: the fifth Great Khan of Mongol Empire, the founder of Yuan Dynasty. Younger brother of Mongke, supporting him to invade Song Dynasty. After Mongke’s death, Ariq Boke, his younger brother was selected as new Khan. To rescue his position, Kublai withdraw his troops from Song, turn back to Inner Mongol and combined with Hulegu to depose Ariq Boke. Civil war broken, after two years, Kublai won and succeeded as new Great Khan. He spent all time to widen his territory and establised new Dynasty: Yuan. He was recorgnized as the second greatest Khan of Mongaol, only after Genghis Khan. 18. Hulegu: Húc Liệt Ngột, the third son of Tolui. Opposing Ariq Boke succeeding Mongke’s throne, he combined with Kublai to defeat Ariq. As a favour, Kublai presented him large territory and army to manage. He laid foundation for Ilkhanate State, made many invasions to Southwest Asia and Europe. 19. Ariq Boke: A Lý Bất Ca, the youngest son of Tolui. After Mongke’s death, as traditional routine, he was selected as new khan. His two elder brother, Hulegu and Kublai opposed fiercely. Civil war happened, after two years, he was defeated and excuted. 20. Toghan: Thoát Hoan, , the seventh prince of Kublai. Kublai ranked him King of YunNan, led Mongol armies into Burma and Vietnam. He was defeated in Vietnam twice. On the withdrawing route, he had to escaped in copper pipe to avoid arrows. His farlure marked the downfall of Mongol Empire. 21. Toghrul: Thoát Lý, Khan of the Kerait, or Wang Khan, friend of Yesukhei. He and Jamuka supported Temujin at first but with the jealousy of Jamuka and his son, Senggum, the alliance broke. Refused to give his daughter in marriage to Jochi, the eldest son of Temüjin. Jamuka, Senggum was defeated continously and Toghrul had escaped to other tribe. Later he was unheaded. 22. Senggum: Tang Côn, son of Toghrul. Jealousy with the developing force of Temujin, try to assainate Temujin but failure. Hhe allied with Jamukai to attacked first. However they were defeated. Later, being killed by his own soldiers in a quarrell. 23. Jamukha: Trác Mộc Hợp, a close friend of Temujin. Helping Temujin MÔNG CỔ TỨ KHUYỂN: TRIẾT BIỆT-TỐC BẤT ĐÀI - HỐT TẤT LAI - GIẢ LẶC MIỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- NHÀ KIM Hoàn Nhan A Cốt Đả (1068 – 1123): Kim Thế Tổ Hoàn Nhan Tông Bật Kim Ngột Truật Con thứ tư của A Cốt Đả Hoàn nhan Lượng: Hải Lăng vương Hoàn Nhan Tông Mẫn Tào vương Hoàn Nhan Bỉnh Đức Hữu thừa tướng Hoàn Nhan Tôn Hàn cháu Hoàn Nhan Bỉnh Đức Trương Bang Xương làm Sở vương, Lưu Dự làm Tề vương Lưu Ngạc: Thống Chế Hoàn Nhan Nguyên: Binh mã đô thống chế đạo Chiết Tây giết Hoàn Nhan Lượng Hoàn nhan Xương Hoàn nhan Tông Hoàn Nhan Phúc Thọ: giết Cao Tồn Phúc, lập Hoàn Nhan Ung Cao Tồn Phúc: Thân Hoàn Nhan Lượng? Hoàn Nhan Ung Kim Thế Tông Hoàn Nhan Mưu Diễm Hoàn Nhan Cảnh Hoàn Nhan Vĩnh Tế Hồ Sa Hổ Shuhu Cao chi Hoàn nhan Tuần Kim Tuyên tông. Wanyan Heda Khu mật sứ Di Sư Phủ Á Hoàn Nhan Khờ Tả Gia Luật Sở Tài
BỐ CỤC MÀN Scen 1: Liêu – Tống đại chiến: Bắc Tống và Đại Liêu là hai đại quốc, giao chiến nhằm giành quyền kiểm soát Trung Nguyên. Nhà Tống có lãnh thổ rộng lớn nhiều chiến tướng nhưng quần thần nghi kỵ lẫn nhau. Nhà Liêu có nhiều tướng giỏi chiến trận. Mông Cổ và Kim Quốc chưa xuất hiện. Bắc Tống phải đối phó với 2 cuộc khởi nghĩa Tống Giang và Phương Lạp, đối phó với nhà Lý, Đại Lịch mặt nam. Bên cạnh đó còn sự xuất hiện các nước Tây Hạ - Đại Lý. Nhà Trần chưa xuất hiện: Nhà Liêu: Nam Bì – Tấn Dương – Ký Châu – Bình Nguyên – Bột Hải – Bộc Dương – Trần Lưu – Lạc Dương Nhà Tống: Tiểu Bái – Thọ Xuân – Hoài Nam – Hứa Xương – Tân Dã – Thọ Xuân – Lư Giang – Kiến Nghiệp – Tương Dương – Giang Lăng Nhà Kim: Tương Bình Nhà Nguyên: chưa Nhà Tây Hạ: Vũ Uy – Thiên Thủy Nhà Đại Lý: Vĩnh An – Dương Châu Nhà Đại Lịch: Kiến Ninh Nhà Lý: Vân Nam Phe Phương Lạp: Ngô Quận – Cối Kê Phe Tống Giang: Hạ Bì Scen 2: Kim - Liêu – Tống đại chiến: Đại Kim trổi dậy, Nhà Tống bị nước Liêu đẩy về phương Nam. Đại Liêu bị kẹp giữa Kim quốc và Nam Tống. Lương Sơn Tống Giang hèn nhát quy hàng Nam Tống. Tây Hạ, Đại Lý tiếm xưng đế hiệu. Phương Lạp mở rộng thế lực. Nam Việt đánh hai châu Khâm , Ung. Nhà Liêu: Ký Châu – Bình Nguyên – Bột Hải – Bộc Dương – Trần Lưu – Lạc Dương - Trường An – Hứa Xương - Tiểu Bái – Thọ Xuân – Hoài Nam Nhà Tống: Thượng Dung - Tân Dã – Lư Giang – Tương Dương – Giang Lăng – Giang Hạ - Linh Lăng – Sài Tang Nhà Kim: Tương Bình – Bắc Bình – U Châu – Nam Phì Nhà Nguyên: Tấn Dương Nhà Tây Hạ: Vũ Uy – Thiên Thủy – An Định Nhà Đại Lý: Thành Đô – Tử Đồng Nhà Đại Lịch: Dương Châu Nhà Lý: Vân Nam - Kiến Ninh Phe Phương Lạp: Ngô Quận – Cối Kê – Kiến Nghiệp Phe Tống Giang: Hạ Bì Scen 3: Nguyên - Kim - Tống đại chiến: Đại Liêu giệt vong. Nguyên Mông hưng khởi. Nam Tống suy vong. Thiên hạ đại loạn Nhà Liêu: đã mất Nhà Tống: Thượng Dung - Tân Dã – Lư Giang – Tương Dương – Giang Lăng – Giang Hạ - Linh Lăng – Sài Tang – Trường Sa Nhà Kim: Ký Châu – Bình Nguyên – Bột Hải – Bộc Dương – Trần Lưu – Lạc Dương - Hứa Xương - Tiểu Bái – Thọ Xuân – Hoài Nam Nhà Nguyên: Tương Bình – Bắc Bình – U Châu – Nam Phì - Tấn Dương Nhà Tây Hạ: Vũ Uy – Thiên Thủy – An Định – Hán Trung Nhà Đại Lý: Thành Đô – Tử Đồng Nhà Đại Lịch: Dương Châu – Vĩnh An Nhà Lý: Vân Nam - Kiến Ninh Phe Phương Lạp: Ngô Quận – Cối Kê – Kiến Nghiệp Phe Tống Giang: Hạ Bì Scen 4: Nguyên - Tống – Nam Việt tam chiến: Đại Liêu, Đại Kim, Tây Hạ đã diệt vong. Nam Tống và Nam Việt liên minh cản đường tiến Nguyên Mông. Đại Lý kết đồng minh Đại Nguyên. Đại Lịch đã bị Đại Việt khuất phục Nhà Nguyên: Tương Bình – Bắc Bình – U Châu – Nam Phì - Tấn Dương - Ký Châu – Bình Nguyên – Bột Hải – Bộc Dương – Trần Lưu – Lạc Dương - Hứa Xương - Tiểu Bái - Hạ Bì – Thọ Xuân – Hoài Nam - Vũ Uy – Thiên Thủy – An Định Nhà Tống: Thượng Dung - Tân Dã – Lư Giang – Tương Dương – Giang Lăng – Giang Hạ - Linh Lăng – Vũ Lăng – Quế Dương - Trường Sa - Sài Tang – Ngô Quận – Cối Kê – Kiến Nghiệp Nhà Đại Lý: Hán Trung – Tử Đồng Nhà Lý: Vân Nam - Kiến Ninh - Thành Đô - Dương Châu Scen 5: Nguyên Mông - Nam Việt tranh phong: Đại Nguyên nắm Trung Nguyên, phía bắc Trung Nguyên, quý tộc Mông Cổ tàn sát lẫn nhau. Nam Việt chống cự Nguyên Mông. Nhà Nguyên: all (trừ bắc Hoàng Hà) Nhà Trần: Linh Lăng – Vũ Lăng – Quế Dương - Trường Sa Scen 6: Vó ngựa Thành Cát Tư Hãn Sen7: Chiến Quốc: Nhà Nguyên: 5: Tấn Dương - Tương Bình – Bắc Bình – U Châu – Nam Phì Nhà Kim: 5: Ký Châu – Bình Nguyên – Bắc Hải – Bộc Dương – Trần Lưu Nhà Liêu: 4: Lạc Dương - Trường An – Uyển Thành - Thượng Dung Nhà Tống: 7: Giang Lăng – Tương Dương – Tân Dã – Giang Hạ - Lư Giang – Kiến Nghiệp – Sài Tang Nhà Tây Hạ: 4: Vũ Uy – Thiên Thủy – An Định – Hán Trung Nhà Đại Lý: 2: Thành Đô – Tử Đồng Nhà Đại Lịch: 1: Vĩnh An Nhà Lý: 3 : Vân Nam - Kiến Ninh - Dương Châu Nhà Trần: 4: Linh Lăng – Vũ Lăng – Quế Dương - Trường Sa Phe Phương Lạp: 3: Ngô Quận – Cối Kê – Kiến Nghiệp Phe Tống Giang: 3: Hạ Bì – Tiểu Bái – Thọ Xuân Relation: Nguyên – Kim – Liêu – Tống hotline với nhau Tây Hạ ally with Nguyên, hotline với Tống và Liêu Tống ally với Trần, Nguyên, hot line Đại Lịch, Phương Lạp, Liêu, Kim, Nguyên, Tây Hạ Đại Lý neutral all. Đại Lịch hotline Lý, Tống, Đại Lý Lý hotline Trần, Đại Lịch, Tống Trần hotline Lý, ally Tống Phương Lạp hotline với Tống và Lương Sơn Lương Sơn hotline với Liêu, Phương Lạp, neutral với Tống Kỳ vọng: 1. Thoả được khát vọng đánh bại vó ngựa Nguyên Mông 2. Theo chân Thành Cát Tư Hãn, Hốt Tất Liệt lập nên đế quốc Nguyên Mông 3. Dương cao ngọn cờ Nhạc gia quân bắc tiến 4. Tham chiến Nguyên – Kim – Liêu – Tống 5. Viết lại trang sử Lương Sơn 6. Xem Tống Giang – Phương Lạp ai mới là hảo hán 7. Tái hiện toàn bộ lịch sử giai đoạn biến động từ hậu Thập Lục Quốc 8. Làm sống lại các danh thần võ tướng trong lịch sử.
NHÀ TÂY HẠ Mã Diên Long Mọi người cứ post tiếp và đóng góp ý kiến! Sau khi update xong tôi sẽ bình chọn danh tiếng, thanks và xóa bài để đỡ loãng topic! Thanks all!
Lâu nay mình vốn chỉ đọc Thủy Hử, giờ mới đọc qua Hậu Thủy Hử. Nay xin được phép set skill và chỉ số cho toàn bộ các tướng Lương Sơn: (STT - Tên - LEA - WAR - INT - POL - CHAR - Skill - Spear - Pike - Bow - Caval - Eng - Navy) 1/ Tống Giang - 92 - 63 - 73 - 75 - 98 - Fame - A - A - B - B - S - A 2/ Lư Tuấn Nghĩa - 89 - 88 - 70 - 68 - 85 - WarAll - A - S - A - S - B - C 3/ Ngô Dụng - 75 - 40 - 93 - 80 - 88 - IntAll - B - B - S - B - S - A 4/ Công Tôn Thắng - 70 - 66 - 80 - 78 - 80 - Heaven - B - A - B - C - S - B 5/ Quan Thắng - 80 - 89 - 60 - 31 - 78 - Order - S - A - A - S - C - C 6/ Lâm Xung - 82 - 88 - 67 - 26 - 81 - SpearPike - S - S - A - A - C - C 7/ Tần Minh - 75 - 88 - 41 - 27 - 72 - Spear - S - A - B - S - C - C 8/ Hô Duyên Chước - 83 - 90 - 65 - 31 - 75 - Trample - A - A - A - S - B - B 9/ Hoa Vinh - 78 - 87 - 56 - 55 - 84 - Bow - A - B - S - B - A - C 10/ Sài Tiến - 55 - 61 - 70 - 84 - 92 - Wealthy - B - B - A - C - A - C 11/ Lý Ứng - 71 - 74 - 68 - 76 - 75 - A - B - B - A - C - B 12/ Chu Đồng - 62 - 75 - 48 - 36 - 70 - A - B - B - A - C - C 13/ Lỗ Trí Thâm - 68 - 89 - 42 - 12 - 87 - WarSpear - S - A - B - B - C - C 14/ Võ Tòng - 72 - 88 - 50 - 32 - 85 - WarPike - A - S - B - B - C - C 15/ Đổng Bình - 79 - 87 - 53 - 25 - 73 - WarCaval - S - A - A - S - C - C 16/ Trương Thanh - 72 - 80 - 51 - 31 - 73 - Fierce - B - B - A - A - C - C 17/ Dương Chí - 73 - 84 - 61 - 22 - 80 - Sweep - A - A - A - A - C - C 18/ Từ Ninh - 73 - 79 - 71 - 42 - 77 - Pike - B - S - B - A - B - C 19/ Sách Siêu - 77 - 85 - 47 - 23 - 72 - WarCaval - A - A - B - S - C - C 20/ Lưu Đường - 62 - 78 - 42 - 41 - 71 - Twice - A - A - B - B - C - C 21/ Lý Quỳ - 52 - 93 - 22 - 8 - 64 - August - B - B - C - B - C - C 22/ Đới Tông - 50 - 60 - 62 - 47 - 70 - Move - C - C - B - B - C - C 23/ Sử Tiến - 70 - 78 - 40 - 37 - 80 - WarSpear - S - A - A - B - C - C 24/ Mục Hoằng - 62 - 71 - 42 - 60 - 62 - B - A - B - B - C - C 25/ Lôi Hoành - 61 - 73 - 48 - 35 - 72 - B - A - A - B - C - C 26/ Lý Tuấn - 69 - 72 - 49 - 58 - 72 - WarNavy - A - B - A - C - B - S 27/ Nguyễn Tiểu Nhị - 61 - 70 - 48 - 55 - 70 - SeaRun - B - C - A - C - B - S 28/ Trương Hoành - 60 - 73 - 49 - 53 - 76 - WarNavy - B - B - A - C - C - S 29/ Nguyễn Tiểu Ngũ - 61 - 68 - 45 - 59 - 74 - WarNavy - C - B - A - C - C - A 30/ Trương Thuận - 72 - 79 - 72 - 58 - 80 - SeaESC - B - A - B - C - B - S 31/ Nguyễn Tiểu Thất - 58 - 65 - 45 - 50 - 68 - FastNavy - C - B - B - C - C - A 32/ Dương Hùng - 60 - 71 - 42 - 36 - 70 - A - B - B - C - C -C 33/ Thạch Tú - 55 - 70 - 62 - 21 - 73 - Calm - A - C - C - C - B - C 34/ Giải Trân - 64 - 71 - 48 - 36 - 72 - WarPike - A - A - A - C - C - C 35/ Giải Bảo - 63 - 70 - 51 - 57 - 70 - PaveWay - B - A - A - C - C - C 36/ Yến Thanh - 70 - 81 - 61 - 57 - 81 - WarBow - A - A - S - B - B - C 72 sao Địa Sát 1. Chu Vũ - 83 - 62 - 88 - 75 - 78 - IntConf 2. Hoàng Tín - 71 - 73 - 56 - 71 - 75 3. Tôn Lập - 77 - 83 - 69 - 48 - 80 - WarSpear 4. Tuyên Tán - 83 - 82 - 67 - 52 - 81 - WarPike 5. Hách Tư Văn - 82 - 80 - 65 - 51 - 79 - WarCaval 6. Hàn Thao - 84 - 84 - 69 - 50 - 80 - WarBow 7. Bành Dĩ - 83 - 82 - 63 - 47 - 79 - FastCaval 8. Đan Đình Khuê - 84 - 82 - 72 - 52 - 84 9. Nguỵ Định Quốc - 83 - 80 - 70 - 49 - 80 - IntFire 10. Tiêu Nhượng - 70 - 56 - 76 - 85 - 75 - IntFake 11. Bùi Tuyên - 72 - 46 - 75 - 92 - 77 12. Âu Bằng - 69 - 72 - 46 - 53 - 72 13. Đặng Phi - 70 - 74 - 49 - 55 - 74 14. Yến Thuận 15. Dương Lâm 16. Lăng Chấn - 77 - 65 - 52 - 70 - 77 - Siege 17. Tưởng Kính 18. Lã Phương - 78 - 80 - 41 - 32 - 83 - FastCaval 19. Quách Thịnh - 78 - 80 - 42 - 36 - 84 - WarCaval 20. An Đạo Toàn - 15 - 26 - 68 - 65 - 72 - Geomatry 21. Hoàng Phủ Đoan - 56 - 57 - 60 - 79 - 75 - Breed 22. Vương Anh - 60 - 73 - 41 - 51 - 74 23. Hỗ Tam Nương - 73 - 79 - 62 - 55 - 76 - Capture 24. Bảo Húc - 67 - 73 - 41 - 67 - 80 - Twice 25. Phàn Thuỵ - 74 - 62 - 80 - 73 - 82 - Illusion 26. Khổng Minh 27. Khổng Lượng 28. Hạng Sung - 77 - 82 - 56 - 45 - 83 - Fierce 29. Lý Cổn - 78 - 78 - 60 - 49 - 80 - LandRun 30. Kim Đại Kiện 31. Mã Lân 32. Đồng Uy 33. Đồng Mãnh 34. Mạnh Khang - 61 - 63 - 68 - 75 - 77 - Ship 35. Hầu Kiện 36. Trần Đạt 37. Dương Xuân 38. Trịnh Thiên Thọ 39. Đào Tông Vượng 40. Tống Thanh 41. Nhạc Hoà - 58 - 60 - 72 - 68 - 82 - Poet 42. Cung Vượng 43. Đinh Đắc Tôn 44. Mục Xuân 45. Tào Chính 46. Tống Vạn 47. Đỗ Thiên 48. Tiết Vĩnh 49. Thi Ân 50. Lý Trung 51. Chu Thông 52. Thang Long - 56 - 73 - 71 - 73 - 78 - Hitech 53. Đỗ Hưng 54. Trâu Uyên 55. Trâu Nhuận 56. Chu Quý 57. Chu Phú 58. Sái Phúc 59. Sái Khánh 60. Lý Lập 61. Lý Vân 62. Tiêu Đỉnh 63. Thạch Dũng 64. Tôn Tân 65. Cố Đại Tẩu 66. Trương Thanh 67. Tôn Nhị Nương 68. Vương Đình Lục - 51 - 62 - 47 - 33 - 71 69. Úc Bảo Tứ - 65 - 72 - 53 - 56 - 77 - Snatch 70. Bạch Thắng 71. Thời Thiên - 56 - 67 - 73 - 18 - 85 - Snatch 72. Đoàn Cảnh Trụ - 57 - 65 - 70 - 72 - 77 - Breed
Lương Sơn chỉ số cao quá. Ví dụ ở 5isanguo.com nó set Lâm Xung thế này : Võ lực 85, Thống soái 72, Trí lực 51, Chính trị 18, Mị lực 78. Skill là Fortitude:) --> mấy lần bị ám sát mà vẫn sống nhăn:-* Hô Diên Chước skill Stampede thì hợp lý hơn. Lâm Xung khôn hơn Lưu Tuấn Nghĩa nhiều.
Phe Lương Sơn: - Thanks Hoangnam đã nhiệt tình đóng góp - Việc gán skill và set chỉ số luôn là một việc làm gây tranh cãi vì mỗi người có cảm nhận đối vỡi mỗi nhân vật khác nhau. Đó là khách quan nên ko thể tránh khỏi! - @Pawn lấy thông tin bên trang Sanguo post qua để anh em tham khảo thêm việc set skill và chỉ số. - Chúng ta cần thống nhất trước một số điều như sau: + Phe Lương Sơn là một phe có nhiều tướng mạnh, đoàn kết nhưng điểm yếu là thiếu quân lương (số thành ít). Do vậy chúng ta cần thống nhất: 1. Số tướng có War > 95: 5 2. Số tướng có War 90 < W <= 95: 5 3. Số tướng có War 85 < W <= 90 : 5 4. Số tướng có War 80 < W <= 85 : 5 5. Số còn lại có War <= 80. + Như vậy chúng ta sẽ có 20 tướng War trên 80. Số còn lại sẽ là 16 tướng War thấp hơn + Đối với 72 địa tinh thì số tướng này sẽ là free, ẩn hoặc thuộc về triều Nam Tống . Do đó số skill của họ cứ theo thực tế cảm nhận mà set và gán. Nó ko ảnh hưởng lắm đến màn chơi! @Hoangnam tham khảo và rà soát lại lại nhé! Thanks all!
Lương SƠn Bạc- 36 Thiên Tinh Stat: LEA - WAR - INT - POL - CHAR Skill: Spear - Pike - Bow - Caval - Eng - Navy 1/ Thiên Khôi Tinh - Hô Bảo Nghĩa- Tống Giang 92 - 63 - 73 - 75 - 98 Fame A - A - B - B - S - A 2/ Thiên Cương Tinh - Ngọc Kỳ Lân - Lư Tuấn Nghĩa 89 - 88 - 70 - 68 - 85 WarAll A - S - A - S - B - C 3/ Thiên Cơ Tinh - Trí Đa Tinh- Ngô Dụng 4/ Thiên Nhân Tinh - Nhập Vân Long- Công Tôn Thắng 5/ Thiên Dũng Tinh - Đại Đao- Quan Thắng 6/ Thiên Hùng Tinh - Báo Tử Đầu- Lâm Xung 7/ Thiên Mãnh Tinh - Tích Lịch Hỏa-Tần Minh 8/ Thiên Uy Tinh - Song Chiên- Hô Duyên Chước 9/ Thiên Anh Tinh - Tiểu Lý Quảng- Hoa Vinh 10/ Thiên Quý Tinh - Tiểu Toàn Phong- Sài Tiến 11/ Thiên Phú Tinh - Phác Thiên Bằng- Lý Ứng 12/ Thiên Mãn Tinh - Mỹ Nhiệm Công - Chu Đồng 13/ Thiên Cô Tinh - Hoa Hòa Thượng- Lỗ Trí Thâm 14/ Thiên Thương Tinh - Hành Giả - Võ Tòng 15/ Thiên Lập Tinh - Song Thương Tướng - Đổng Bình 16/ Thiên Tiệp Tinh - Một Vũ Tiễn -Trương Thanh 17/ Thiên Âm Tinh - Thanh Diện Thú - Dương Chí 18/ Thiên Hữu Tinh - Kim Sang Thủ - Từ Ninh 19/ Thiên Không Tinh - Cấp Tiên Phong - Sách Siêu 20/ Thiên Dị Tinh - Xích Phát Quỷ- Lưu Đường 21/ Thiên Sát Tinh - Hắc Toàn Phong- Lý Quỳ 22/ Thiên Tốc Tinh - Thần Hành Thái Bảo- Đái Tông 23/ Thiên Vị Tinh - Cửu Văn Long -Sử Tiến 24/ Thiên Cứu Tinh - Một Già Lan- Mục Hoằng 25/ Thiên Thoái Tinh - Sáp Sí Hổ - Lôi Hoành 26/ Thiên Thọ Tinh - Hỗn Giang Long - Lý Tuấn 27/ Thiên Kiếm Tinh - Lập Địa Thái Tuế - Nguyễn Tiểu Nhị 28/ Thiên Bình Tinh - Thuyền Đẩu Hoả -Trương Hoành 29/ Thiên Tội Tinh - Đoản Mệnh Nhị Lang - Nguyễn Tiểu Ngũ 30/ Thiên Tổn Tinh - Lãng Lý Bạch Điều - Trương Thuận 31/ Thiên Đại Tinh - Hoạt Diêm La - Nguyễn Tiểu Thất 32/ Thiên Lao Tinh - Bệnh Quan Sách -Dương Hùng 33/ Thiên Tuệ Tinh - Biển Mệnh Tam Lang -Thạch Tú 34/ Thiên Bảo Tinh - Lưỡng Đầu Xà -Giải Trân 35/ Thiên Khốc Tinh - Song Vi Hạt- Giải Bảo 36/ Thiên Xảo Tinh - Lãng Tử- Yến Thanh Việc HEX tên có anh em khác lo rồi. Ko sao! Em liệt kê tên các tướng có War theo nhóm giùm!
1 tướng war > 90: Lý Quỳ 8 tướng war > 85: Lư Tuấn Nghĩa, Quan Thắng, Lâm Xung, Tần Minh, Hô Duyên Chước, Lỗ Trí Thâm, Võ Tòng, Đổng Bình. 5 tướng war > 80: Hoa Vinh, Trương Thanh, Dương Chí, Sách Siêu, Yến Thanh. 13 tướng war > 70: Lý Ứng, Chu Đồng, Từ Ninh, Lưu Đường, Sử Tiến, Mục Hoằng, Lôi Hoành, Lý Tuấn, Nguyễn Tiểu Nhị, Trương Hoành, Trương Thuận, Giải Trân, Giải Bảo. 9 tướng war < 70: Tống Giang, Ngô Dụng, Sài Tiến, Công Tôn Thắng, Nguyễn Tiểu Ngũ, Nguyễn Tiểu Thất, Thạch Tú, Dương Hùng, Đới Tông.
72 sao Địa Sát 1. Địa Khôi Tinh - Thần Cơ Quân Sư Chu Vũ 2. Địa Sát Tinh - Trấn Tam Sơn Hoàng Tín 3. Địa Dũng Tinh - Bệnh Uý Trì Tôn Lập 4. Địa Kiệt Tinh - Xú Quận Mã Tuyên Tán 5. Địa Hùng Tinh - Mộc Tỉnh Can Hách Tư Văn 6. Địa Uy Tinh - Bách Thắng Tướng Hàn Thao 7. Địa Anh Tinh - Thiên Mục Tướng Bành Dĩ 8. Địa Kỳ Tinh - Thánh Thuỷ Tướng Quân Đan Đình Khuê 9. Địa Mãnh Tinh - Thần Hoả Tướng Quân Nguỵ Định Quốc 10. Địa Văn Tinh - Thánh Thủ Thư Sinh Tiêu Nhượng 11. Địa Chính Tinh - Thiết Diện Khổng Mục Bùi Tuyên 12. Địa Tịch Tinh - Ma Vân Kim Sí Âu Bằng 13. Địa hạp Tinh - Hoả Nhãn Toan Nghê Đặng Phi 14. Địa Cường Tinh - Cẩm Mao Hổ Yến Thuận 15. Địa Âm Tinh - Cẩm Báo Tử Dương Lâm 16. Địa Phụ Tinh - Oanh Thiên Lôi Lăng Chấn 17. Địa Hội Tinh - Thần Toán Tử Tưởng Kính 18. Địa Tá Tinh - Tiểu Ôn Hầu Lã Phương 19. Địa Hựu Tinh - Kiển Nhân Quý Quách Thịnh 20. Địa Linh Tinh - Thần Y An Đạo Toàn 21. Địa Thú Tinh - Tử Nhiêm Bá Hoàng Phủ Đoan 22. Địa Vi Tinh - Nuỵ Cước Hổ Vương Anh 23. Địa Tuệ Tinh - Nhất Trượng Thanh Hỗ Tam Nương 24. Địa Hao Tinh - Tang Môn Thần Bảo Húc 25. Địa Mặc Tinh - Hỗn Thế Ma Vương Phàn Thuỵ 26. Địa Xương Tinh - Mao Đẩu Tinh Khổng Minh 27. Địa Cường Tinh - Độc Hoả Tinh Khổng Lượng 28. Địa Phi Tinh - Bát Tý Na Tra Hạng Sung 29. Địa Tẩu Tinh - Phi Thiên Đại Thánh Lý Cổn 30. Địa Xảo Tinh - Ngọc Tý Tượng Kim Đại Kiện 31. Địa Minh Tinh - Thiết Dịch Tiên Mã Lân 32. Địa Tiến Tinh - Xuất Động Giao Đồng Uy 33. Địa Thoái Tinh - Phan Giang Thần Đồng Mãnh 34. Địa Mãn Tinh - Ngọc Phạn Cang Mạnh Khang 35. Địa Toại Tinh - Thông Tý Viện Hầu Kiện 36. Địa Chu Tinh - Khiến Giản Hổ Trần Đạt ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- @Hocinternet: Ông list lại cái danh sánh tướng nhà Tống để lọc lại xem @Hoangnam: Xem thử lại nhé!: War >95: Lý Quỳ, Tần Minh 90 < War < 95: Lư Tuấn Nghĩa, Quan Thắng, Hô Duyên Chước 85 < War < 90: Lâm Xung, Lỗ Trí Thâm, Võ Tòng, Đổng Bình 80 < War < 85: Hoa Vinh, Trương Thanh, Dương Chí, Sách Siêu, Yến Thanh 70 < War < 80 : Thạch Tú, Dương Hùng, Lý Ứng, Chu Đồng, Từ Ninh, Lưu Đường, Sử Tiến, Mục Hoằng, Lôi Hoành, Lý Tuấn, Nguyễn Tiểu Nhị, Trương Hoành, Trương Thuận, Giải Trân, Giải Bảo. War < 70 : Tống Giang, Ngô Dụng, Sài Tiến, Công Tôn Thắng, Nguyễn Tiểu Ngũ, Nguyễn Tiểu Thất, Đới Tông
72 sao Địa Sát cont' 37. Địa Ẩn Tinh - Bạch Hoa Xà Dương Xuân 38. Địa Di Tinh - Bạch Diện Lang Quân Trịnh Thiên Thọ 39. Địa Lý Tinh - Cửu Vĩ Quy Đào Tông Vượng 40. Địa Tuấn Tinh - Thiết Phiến Tử Tống Thanh 41. Địa Nhạc Tinh - Thiết Khiếu Tử Nhạc Hoà 42. Địa Tiệp Tinh - Hoa Hạng Hổ Cung Vượng 43. Địa Tốc Tinh - Tùng Tiến Hổ Đinh Đắc Tôn 44. Địa Trấn Tinh - Tiểu Già Lạn Mục Xuân 45. Địa cơ Tinh - Thao Đạo Quỷ Tào Chính 46. Địa Ma Tinh - Vạn Lý Kim Cương Tống Vạn 47. Địa Yêu Tinh - Mô Tước Thiên Đỗ Thiên 48. Địa U Tinh - Bệnh Đại Trùng Tiết Vĩnh 49. Địa Phục Tinh - Kim Nhãn Bưu Thi Ân 50. Địa Tịch Tinh - Đả Hổ Tướng Lý Trung 51. Địa Không Tinh - Tiểu Bá Vương Chu Thông 52. Địa Cô Tinh - Kim Tiền Báo Tử Thang Long 53. Địa Toàn Tinh - Quỷ Kiểm Nhi Đỗ Hưng 54. Địa Đoản Tinh - Xuất Lâm Long Trâu Uyên 55. Địa Giốc Tinh - Độc Giác Long Trâu Nhuận 56. Địa Tú Tinh - Hãn Địa Hốt Luật Chu Quý 57. Địa Tàng Tinh - Tiếu Diện Hổ Chu Phú 58. Địa Binh Tinh - Thiết Tý Phụ Sái Phúc 59. Địa Tổn Tinh - Nhất Chi Mai Sái Khánh 60. Địa Nô Tinh - Thôi Mệnh Phán Quan Lý Lập 61. Địa Sát Tinh - Thanh Nhãn Hổ Lý Vân 62. Địa Ác Tinh - Một Diện Mục Tiêu Đỉnh 63. Địa Xú Tinh - Thạch Tướng Quân Thạch Dũng 64. Địa Số Tinh - Tiểu Uý Trì Tôn Tân 65. Địa Âm Tinh - Mẫu Đại Trùng Cố Đại Tẩu 66. Địa Hình Tinh - Thái Viên Tử Trương Thanh 67. Địa Tráng Tinh - Mẫu Dạ Xoa Tôn Nhị Nương 68. Địa Liệt Tinh - Hoạt Diêm La Vương Đình Lục 69. Địa Kiện Tinh - Hiểm Đạo Thần Úc Bảo Tứ 70. Địa Hao Tinh - Bạch Nhật Thử Bạch Thắng 71. Địa Tặc Tinh - Cổ Nhượng Tao Thời Thiên 72. Địa Cẩu Tinh - Kim Mao Khuyển Đoàn Cảnh Trụ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trong Thủy Hử thì mọi người là hảo hán nghĩa khí chứ võ công cũng tầm tầm, quan trọng là hỗ trợ nhau. Em thử cho các tướng này đều friend với Tống Giang + các tướng anh em giúp đỡ nhau thì thấy uy lực lên rất nhiều. Tống Giang quánh một phát là 4, 5 anh em nhào vào đánh phụ liền. Nếu thêm vào friend như LTN + Yến Thanh, Hoa Vinh + Ngô Dụng, Lý Quỳ + Đới Tông, Lý Quỳ + Trương Thuận thì uy lực càng lớn nữa.
Hiện nay Phantom đã có một số hình ứng cử viên: Đây là Đồng Quán: Đây là Phương Lạp: Còn bức này khá giống Phương Lạp, có thể tái sử dụng làm Phương Lạp tactics:
http://vi.wikipedia.org/wiki/Thủy_hử Thêm cái này tham khảo về war của tướng Lương Sơn, mà mâu thuẫn thì mình không nhớ rõ là ai, để tra tài liệu đã .
vừa kiếm được thêm 1 số ảnh, tìm được 1 cái rất hợp với Đồng Quán (có thể thống nhất chọn cái này) Đây là Sái Kinh Đây là Trương Thúc Dạ Phương Lạp nên chọn cái này (edit lại phần mũ và áo bào) Đây là Cao Cầu (edit lại khuôn mặt , gày quắt lại để lột tả bộ mặt gian trá đểu giả)
ITEM CHO MOD CHIẾN QUỐC Một số item của các tướng Lương Sơn: (STT - Tên - Loại - Chủ) 1. Chiến Dạ Ngọc Sư Tử - Steed - Tống Giang 2. Thanh Long Yến Nguyệt Đao - Long - Quan Thắng. 3. Song Chiên - Sword - Hô Duyên Chước (giống 2 cây xoắn ốc) 4. Phi dao - Secret - Lý Ứng 5. Kích - Secret - Đổng Bình 6. Túi đá - Secret - Trương Thanh
Chỉ số 36 thiên tinh đã được update theo hướng tăng nhẹ về war. Các tướng thay đổi là Tần Minh (87), Hoa Vinh (85), Lỗ Trí Thâm (89), Võ Tòng (88), Đổng Bình (87), Dương Chí (82), Dương Hùng và Thạch Tú (7x). Nếu không thay đổi gì nữa thì chúng ta khóa sổ Thiên tinh và qua Địa tinh.