Định nghĩa cà phê: vài thuật ngữ của cà phê

Thảo luận trong 'Các quảng cáo khác' bắt đầu bởi huong tun, 6/7/16.

  1. huong tun

    huong tun Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    2/3/16
    Bài viết:
    0
    không hẳn ai nghiền cà phê cũng hiểu rõ một vài thuật ngữ của chiếc đồ uống này. Hãy cùng chúng tôi "điểm danh" qua một vài thuật ngữ về cà phê mà cực kỳ có thể người dùng chưa biết đến
    Acidity, Acidy, Acid - Tính axit
    [​IMG]
    Tính axit, cùng với flavor-hương vị, aroma-mùi và body-bề bên cạnh là các khái niệm được dùng bởi những chuyên gia thử cà phê. Tính axit là vị chua nhẹ mang trong cà phê mẫu cao cấp. Thuật ngữ này tương đương sở hữu độ pH, vị chua, hay trong nhiều nếu còn là bất cứ thành phần nào với trong cà phê gây cần chứng khó tiêu, hay trạng thái bồn chồn máy xay cafe mini giá rẻ cho người uống.
    Aged Coffee/ Vintage Coffee - Cà phê lâu năm
    Theo truyền thống, cà phê được trữ trong kho chừng vài năm lý do là chủ ý, cũng đôi lúc lý do là tình cờ. Như thế sẽ xây dựng giảm tính axit và tăng tính đầy đặn (body) cho cà phê.
    Arabica - Cà phê Arabica
    Giống cà phê được trồng sớm nhất, và đến nay vẫn là mẫu được trồng rộng rãi hơn cả. 70% sản lượng cà phê trên thế giới là Arabica. Nó được đánh giá là cao cấp hơn so với giống cà phê Robusta.
    Aroma - Mùi
    Là mùi thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng. Cà phê chiếc cao cấp được xây dựng từ cà phê tươi (hạt cà phê ko để lâu sau lúc rang) sẽ mang mùi này.
    Balance - Độ cân bằng
    Là thuật ngữ sử dụng để chỉ hương vị cà phê, mà trong ấy ko có đặc tính nào nổi bật hơn so sở hữu một số đặc tính còn lại.
    Barista - Người chuyên pha cà phê
    Là thuật ngữ của người Ý sử dụng để chỉ một số người pha espresso được đào tạo và với kinh nghiệm.
    Body - Tính đầy đặn
    Là cảm giác về sự mọi hay đầy đặn của cà phê khi uống ca danh sua cà phê.
    Caffeine
    Là 1 dòng chất ancaloit không mùi, có vị đắng gây kích thích sở hữu trong cà phê và trà.
    Cherry
    Thuật ngữ chung để chỉ quả của cây cà phê. Mỗi 1 cherry mang hai hạt cà phê (bean) đều nhau.

    Trái cherry
    Cupping - Thử cà phê
    Là 1 thủ tục được sử dụng bởi một số chuyên gia thử cà phê để đánh giá đảm bảo của hạt cà phê. nhiều mẫu hạt được đem ra đánh giá, mỗi chiếc xay vào đổ vào những cốc khác nhau sau đấy chế nước vào. vài chuyên gia lần lượt thử sở hữu nước nóng và nước lạnh. Quy trình chuẩn bao gồm: hít sâu, sau ấy húp xì xụp từng ngụm cà phê để nó tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi.

    Cupping
    Clean - Cà phê sạch
    Là thuật ngữ trong quá trình thử cà phê (cupping), tiêu dùng để chỉ chiếc cà phê với hương vị nguyên chất, ko pha tạp và không bị hỏng.
    Complexity - Tính phức tạp
    Thuật ngữ dùng để miêu tả loại cà phê mang đến cảm giác sở hữu đa dạng lớp hương vị, và hương vị mang sự thay đổi, luân chuyển, đồng thời mang đến cảm nhận về chiều sâu cũng như tính cộng hưởng.
    Crema
    Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso được pha chế chuẩn từ dòng hạt cà phê đạt uy tín.

    Crema
    Finish - Hương vị cuối
    Là cảm nhận về hương vị cà phê lúc nuốt vào. có đa dạng cái cà phê đem lại ấn tượng hơi khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm thứ nhất và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng.
    Flavor - Hương vị
    Là sự mô tả về tính axit, tính phần lớn và mùi của cà phê.

    Hương vị cà phê được phù hợp trên khắp thế giới
    Mild - Êm dịu
    Là thuật ngữ thương mại dùng để chỉ loại cà phê Arabica sở bình lắc pha chế hữu đảm bảo cao. Ngược có nó là hard (cứng) hay inferior (kém).
    Richness - Tính toàn bộ
    Là sự tất cả trong hương vị (flavour), sự đầy đặn (body) hay độ axit (acidity).
     

Chia sẻ trang này