không hẳn ai nghiền cà phê cũng hiểu rõ một vài thuật ngữ của chiếc đồ uống này. Hãy cùng chúng tôi "điểm danh" qua một vài thuật ngữ về cà phê mà cực kỳ có thể người dùng chưa biết đến Acidity, Acidy, Acid - Tính axit Tính axit, cùng với flavor-hương vị, aroma-mùi và body-bề bên cạnh là các khái niệm được dùng bởi những chuyên gia thử cà phê. Tính axit là vị chua nhẹ mang trong cà phê mẫu cao cấp. Thuật ngữ này tương đương sở hữu độ pH, vị chua, hay trong nhiều nếu còn là bất cứ thành phần nào với trong cà phê gây cần chứng khó tiêu, hay trạng thái bồn chồn máy xay cafe mini giá rẻ cho người uống. Aged Coffee/ Vintage Coffee - Cà phê lâu năm Theo truyền thống, cà phê được trữ trong kho chừng vài năm lý do là chủ ý, cũng đôi lúc lý do là tình cờ. Như thế sẽ xây dựng giảm tính axit và tăng tính đầy đặn (body) cho cà phê. Arabica - Cà phê Arabica Giống cà phê được trồng sớm nhất, và đến nay vẫn là mẫu được trồng rộng rãi hơn cả. 70% sản lượng cà phê trên thế giới là Arabica. Nó được đánh giá là cao cấp hơn so với giống cà phê Robusta. Aroma - Mùi Là mùi thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng. Cà phê chiếc cao cấp được xây dựng từ cà phê tươi (hạt cà phê ko để lâu sau lúc rang) sẽ mang mùi này. Balance - Độ cân bằng Là thuật ngữ sử dụng để chỉ hương vị cà phê, mà trong ấy ko có đặc tính nào nổi bật hơn so sở hữu một số đặc tính còn lại. Barista - Người chuyên pha cà phê Là thuật ngữ của người Ý sử dụng để chỉ một số người pha espresso được đào tạo và với kinh nghiệm. Body - Tính đầy đặn Là cảm giác về sự mọi hay đầy đặn của cà phê khi uống ca danh sua cà phê. Caffeine Là 1 dòng chất ancaloit không mùi, có vị đắng gây kích thích sở hữu trong cà phê và trà. Cherry Thuật ngữ chung để chỉ quả của cây cà phê. Mỗi 1 cherry mang hai hạt cà phê (bean) đều nhau. Trái cherry Cupping - Thử cà phê Là 1 thủ tục được sử dụng bởi một số chuyên gia thử cà phê để đánh giá đảm bảo của hạt cà phê. nhiều mẫu hạt được đem ra đánh giá, mỗi chiếc xay vào đổ vào những cốc khác nhau sau đấy chế nước vào. vài chuyên gia lần lượt thử sở hữu nước nóng và nước lạnh. Quy trình chuẩn bao gồm: hít sâu, sau ấy húp xì xụp từng ngụm cà phê để nó tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi. Cupping Clean - Cà phê sạch Là thuật ngữ trong quá trình thử cà phê (cupping), tiêu dùng để chỉ chiếc cà phê với hương vị nguyên chất, ko pha tạp và không bị hỏng. Complexity - Tính phức tạp Thuật ngữ dùng để miêu tả loại cà phê mang đến cảm giác sở hữu đa dạng lớp hương vị, và hương vị mang sự thay đổi, luân chuyển, đồng thời mang đến cảm nhận về chiều sâu cũng như tính cộng hưởng. Crema Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso được pha chế chuẩn từ dòng hạt cà phê đạt uy tín. Crema Finish - Hương vị cuối Là cảm nhận về hương vị cà phê lúc nuốt vào. có đa dạng cái cà phê đem lại ấn tượng hơi khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm thứ nhất và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng. Flavor - Hương vị Là sự mô tả về tính axit, tính phần lớn và mùi của cà phê. Hương vị cà phê được phù hợp trên khắp thế giới Mild - Êm dịu Là thuật ngữ thương mại dùng để chỉ loại cà phê Arabica sở bình lắc pha chế hữu đảm bảo cao. Ngược có nó là hard (cứng) hay inferior (kém). Richness - Tính toàn bộ Là sự tất cả trong hương vị (flavour), sự đầy đặn (body) hay độ axit (acidity).