[FAQ] Dissidia Final Fantasy Eng-Version.

Thảo luận trong 'Dissidia Final Fantasy' bắt đầu bởi *Kyuubiko*, 25/1/11.

  1. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    DISSIDIA FINAL FANTASY​

    [​IMG]
    Đôi nét về game:
    _Hãng phát hành: Square Enix
    _Thể loại: Action-RPG.
    Riêng về phần này mình xin khẳng định đây là 1 game mang đậm chất RPG hơn là chất 3D Fighting như nhiều người tưởng. Chính vì lẽ đó bài hướng dẫn này đã ra đời.
    _Ngày phát hành:
    Bản Jap: 18/12/08
    Bản US: 25/8/09
    Game theo mình tìm hiểu là chơi được trên mọi FW từ 3.71 trở lên :D nhưng hình như ko Load được save của 2 FW khác nhau
    Thực ra là đã có bản hướng dẫn của bác Thundaga_Bum về bản J của game này roài nhưng có vẻ như bác Bum đã bỏ giữa chừng. Mình thấy vì là hướng dẫn cho bản J nên nhiều chỗ so với bản E là ko cần thiết ( vì ở bản J các chỉ dẫn có sẵn đều bằng tiếng Nhật nên cần dịch còn bản E thì ko ) và phần về các Char còn sơ sài nên mà mình không mún nhảy vào giữa chừng nên mình làm hẳn 1 hướng dẫn mới :D
    Đây là hướng dẫn cũ:
    http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=555766
    I/ Những điều cơ bản về game:

    1. Nhân vật:
    Game có tổng cộng 22 Character vốn là các nhân vật quen thuộc của dòng Fantasy từ I đến XII chia làm 2 phe:
    _Phe Cosmos: Warrior Of Light, Firion, Onion Knight, Cecil. Bartz, Terra, Cloud, Squall, Zidane, Tidus, Shantotto ( tất cả đều có sẵn trừ Shantotto là phải Unlock )
    _Phe Chaos: Garland, The Empeor, Cloud Of Darkness, Golbez, Ex-Death, Kefka, Sephiroth, Ultimecia, Kuja, Jecht, Gabranth ( tất cả đều có thể mua trong PP Shop ngay từ đầu trừ Gabranth là phải Unlock )
    Vì mỗi nhân vật của Dissida đều có những đặc điểm rất riêng và phức tạp nên mình sẽ đề cập đến ở phần sau.

    2. Gameplays:
    Có dạng 1 trận đấu 3D nhưng ko đơn giản như các game 3D thông thường.

    a) Cách điều khiển trong trận đấu:
    Option/Battle Tutorials có hướng dẫn bằng hình ảnh các bạn có thể vào đó vừa xem vừa tham khảo hướng dẫn này để dễ hiểu hơn
    X: nhảy
    O: tấn công = các đòn Bravery Atk
    []: tấn công bằng đòn Hp Atk
    A ( tam giác ): lướt đi trên 1 số chỗ cho phép của Map
    R: đỡ các đòn Bravery và 1 số đòn Hp Atk ( sẽ nói rõ hơn sau )
    L: khoá mục tiêu
    Ngoài ra bạn có thể phối hợp ấn 2 phím 1 lúc để xài các khả năng đã Equip sẵn như:
    R+X: né đòn
    R+[]: hoá Ex Mode
    R+A: phi thân về mục tiêu đã chọn
    R+O: sử dụng Summon

    b) Các yếu tố cơ bản cần biết trong trận đấu:
    _Hp: cái này là máu của mình chắc để làm gì thì ai cũng biết
    _Bravery Dam: số màu trắng hoặc vàng hiện lên khi mình đánh đối phương, điểm này sẽ cộng trừ vào lượng Brave Point 2 bên
    _Bravery Point: chỉ số màu trắng trên thanh máu.
    Cái này mình xin được trình bày như sau:
    Đây là số hiển thị cho lượng Dam mình sẽ đánh vào HP của đối phương nếu Hp Atk trúng.
    Bravery Point sẽ tăng khi bạn đánh trúng các đòn có Bravery Dam vào đối thủ trong khi đó Bravery Point của đối thủ sẽ giảm. Khi hết sạch lượng Bravery Point thì sẽ bị Break
    +Break: trạng thái mà khi này mình dù có đánh Bravery Atk trúng thì Point đối phương cũng ko giảm, trạng thái này sẽ hết khi Braver Point của mình hồi về bằng lúc mới vào trận đấu. Bravery Point sẽ tự giảm về 0 khi bạn đánh trúng Hp Atk của mình vào đối thủ, đừng lo vì nó sẽ hồi lại thôi nhưng tốc độ thì tuỳ thuộc vào lượng Dam bạn đã gây ra trong lần tấn công đó, cụ thể làm Dam càng to thì hồi càng lâu
    _Bravery Atk: các đòn chỉ tấn công Bravery Dam vào đối phương và đỡ được bằng nút R ( trừ 1 số chiêu thì mình sẽ nói trong phần sau )
    _Hp Atk: đòn tấn công ( có thể có hoặc ko kèm Bravery Dam ) dùng Bravery Point đánh vào Hp của đối phương. Không thể đỡ đươc chỉ có thể né ( Dodge ) (trừ 1 số chiêu xin nói sau).
    *Lưu ý nhỏ: khi bạn xài cái chiêu Hp Atk và Brv Atk mà có khả năng Wall Rush ( tức là làm đốt phương bật mạnh ra xa ) thì nếu đập vào tường ( địa hình cứng ) đối phương sẽ ăn thêm 1 nửa thiệt hại mà chiêu đó đã gây ra. Ví dụ như: bạn xài Hp Atk tấn công đối phương mất 500 máu thì khi nó bật ra xa va vào tường sẽ mất thêm 250 máu nữa ;)).
    Các Hp Atk hoặc Bravery Atk của mình nếu bị đánh bật về mình thì lượng Dam nó gây ra cho mình sẽ phụ thuộc vào chỉ số của mình. Ví dụ: khi Emperor có 4k Brv Point tung chiêu Flare, mình đánh bật chiêu đó về ( bằng 1 Hp Atk ) thì nếu nó dính quả bật về đó nó sẽ mất 4k máu bất kể Bravery Point của mình có là bao nhiêu.
    _Critical: Bravery Dam từ hiện lên khi đánh trúng đối phương đổi sang màu vàng ( thường to gấp nhiều lần số trắng )
    _Ex Force: các hạt màu trắng bay ra mỗi khi mình 2 bên chạm nhau, bạn sẽ tự động hút cái này khi ở gần nó
    _Ex Core: 1 cái chuông hút tất cả các Ex Force vào nó, có thể lock on Target vào nó rồi phi vào ăn chứ nó không tự bay vào người mình như cái Ex Force đâu
    _Cột Ex Mode (Ex Gauge): cái cột màu xanh dựng đứng bên cạch thanh máu, khi đầy nó sẽ chuyển sang màu vàng. Cách làm nó tăng đến đầy là ăn Ex Force và Ex Core
    _Ex Mode: nhân vật “biến hình” thành 1 dạng mới và có các khả năng đặc bịêt mới. Nếu trong trạng thái này mà đánh trúng HP Atk vài đối phương thì được phép ấn [] để sử dụng Ex Burst. Khi hoá lên thì cột Ex Mode sẽ tụt dần đến hết là cũng hết hoá. Chú ý: là khi bạn ấn R + [] để biến thân bị bạn sẽ được All Guard mọi đòn đang đánh vào bạn ;))
    _Ex Burst: 1 chuối các đòn Bravery Atk sẽ được Char của bạn thực hiện trong 1 không gian mà đối phương ko thể đỡ hoặc né, sau đó nhân vật sẽ tung 1 đòn Hp Atk miễn phí để dứt chuối combo đó. Xin lưu ý là hiệu quả của các đòn Bravery Atk sẽ liên quan đến việc bạn có làm đúng các thao tác được yêu cầu khi vô Ex Burst ko.
    _Summon: các vị thần được mình triệu hồi ra để gây bất lợi cho đối phương hoặc tạo điều kiện có lợi cho mình ( xin nói rõ ở dưới ), chỉ xài 1 lần/trận
    _Battlegen: mỗi khi bạn thực hiện 1 động tác tấn công nào đó mà ảnh hưởng đến địa hình thì tuỳ vào may mắn sẽ được thưởng 1 món Accessories
    _Status - chỉ số của bạn(Lv và các thứ liên quan đến nó):
    +LV: chênh lệch LV sẽ làm đứa LV cao hơn được thưởng Bravery Point ( tuỳ vào mức chênh )
    +Brv: Chỉ số Bravery gốc của bạn
    +Atk: ảnh hưởng tới sức đánh Bravery Dam của bạn
    +Def: ảnh hưởng số Bravery Dam bạn sẽ nhận khi trúng đòn
    +Luck: tăng khả năng Critical và quyết định Ex Core khi xuất hiện sẽ ở gần ai có Luck cao hơn
    Sau khi kết thúc 1 trận đấu bạn sẽ nhận được các điểm sau:
    +Exp: để thăng cấp nhân vật ( thực chất Exp sẽ được nhận liên tục mỗi khi bạn đánh mất Hp của đối phương )
    +PP: điểm để tiêu xài trong PP Shop
    +AP: điểm để nâng cấp Skill.
    +Gil: tiền để bạn mua đồ đạc trong Shop
    +Item (có thể có hoặc ko): các món đồ rớt ra từ đối tượng bị đánh bại
    _Chase Mode: 1 chế độ chiến đấu trên không đặc biệt, trong này bạn chỉ có thể chọn O hoặc [] để tấn công đối phương và ấn X để né các chiêu của chúng .
    Chế đọ này được kích hoạt khi bạn dùng các Skill có Effect: Chase, sau khi trúng chiêu đối phương sẽ văng lên không và bạn hãy ấn X để bắt đầu., chế độ sẽ kết thúc khi:
    +1 bên bị trúng Hp Atk
    +Sau khoảng 6 lượt tấn công mà 2 bên đều không đánh trúng nhát nào
    +Sau khi ăn Bravery Atk bay ra xay và bị đập vào tường

    c) Hệ thống Customization:
    Đây là nơi bạn lắp đặt đồ đạc cho Char yêu quý của mình cũng như mua đồ đạc, lắp đặt Skill. Sau khi load game thì ấn /\ để vào.
    SE đã thiết kế khu vực này quá tốt và dễ sử dụng nên mình nghĩ chỉ cần biết TA 1 chút là bạn đã có thể sự dụng thoải mái các chức năng trong này :D.
    Sau đây mình xin nói về những phần đáng lưu ý nhất:
    *Abilities
    Khi vô phần này thì sẽ có Menu hiện ra cho bạn chọn:
    Offensive: trang bị cách Skill dùng để tấn công
    Mỗi Char có thể trang bị tối đa 6 Slot với mỗi loại HP ATK và Bravery ATK ( 3 dươí đất và 3 trên không ). Và cách dùng Skill trong Slot đó trong trận như sau:
    +Khi ở dưới đất:
    _ Chỉ ấn O ( hoặc [] ): thi triển chiêu thức ở ô đầu tiên
    _ Gạt cần Analog về phía đối phương + ấn O ( hoặc [] ): thi triển chiêu thức ở ô 2
    _ Gạt cần Analog về phía ngược với đối phương + ấn O ( hoặc [] ): thi triển chiêu thức ô thứ 3
    +Khi ở trên ko:
    _ Chỉ ấn O ( hoặc [] ): thi triển chiêu thức ở ô đầu tiên
    _ Gạt cần Analog lên + O ( hoặc [] ): thi triển chiêu ở ô 2
    _ Gạt cần Analog xuống + O ( hoặc [] ): thi triển chiêu ở ô 3
    Basic: cho phép bạn trang bị cách skill hỗ trợ gồm các mục
    +Actions: các kĩ năng liên quan như né tránh, chạy nhảy, đỡ đòn và
    +Support: đúng như cái tên gọi là các skill hộ trợ ( thường là Passive và Auto )
    +Extra: các khả năng đặc biệt của nhân vật sẽ được kích hoạt khi gặp điều kiện thuận lợi ( và các khả năng mua trong Shop )
    Lưu ý là các bạn chỉ có tối đa 450 CP ( ở Lv 100 ) thôi nên hãy phân phối điểm cho hợp lý. Về sau các bạn có thể tăng thêm bằng việc đeo Item mình sẽ nói thêm ở phần sau.
    Các Skill của bạn đầu mỗi cái sẽ tốn 1 lượng CP nhất định nhưng khi bạn đã nhận đủ AP để Master Skill đó thì CP nó đòi hỏi sẽ giảm 1 nửa ;)). Ngoài ra 1 số skill có skill nhánh ( nhánh ở đây như 1 dạng Combo nối skill này sang skill khác ) sẽ nói rõ ở phần của từng Char.
    Chú ý: tất cả các skill Extra giúp tăng khả năng Crit sẽ không được chia đôi dù có Master mà chỉ giảm từ 5-10 CP yêu cầu
    *Summon: bạn vô đây để Equip các Summon mình đã mở khoá được từ việc đi Story Mode, các Summon tuỳ từng con sẽ hoạt đồng từ 1 đến 3 trận liền rồi nghỉ 6-8 trận. Bạn có thể sử dụng Hệ thống tự động thay đổi Summon mỗi khi 1 Summon nghỉ bằng lệnh thứ 3 ở bên tay trái. ( Chi tiết về tác dụng của Summon sẽ được nêu riêng )
    *Equipment: trang bị đồ đạc cho nhân vật để tăng các chỉ số stats
    *Accesories: tương tự như Equipment, ban đầu bạn chỉ có 3 slots nhưng có thể mở thêm bằng Rosetta Stone ( tối đa lên 10 )
    *Shop: mua bán vũ khí, Acc, Skills Extra.
    3. Các Mode của game:

    a) Story Mode:
    Bạn sẽ dùng Char của mình đi qua các Chapter như đi cờ.
    Trên bàn cờ sẽ có các yếu tố sau:
    _Các chướng ngại vật cản đường bạn mà bạn phải chiến đấu để vượt qua độ khó được chia như sau:
    +Mũ giáp bình thường: yếu, không có gì đặc biệt
    +Mũ giáp với 2 thanh kiếm đằng sau: độ khó của trận đánh ở mức trung bình
    +Mũ màu vàng: máu của đối phương trong trận này sẽ cực ít và luôn ở mức bạn phang nó 1 Hp Atk trúng là nó chết nhưng nó lại né đòn rất giỏi và có số lượng Bravery Point cực cao so với LV của nó.
    +Bộ giáp hiệp sĩ: 1 trận đấu khó vì kĩ năng của đối phương trong này khá tốt và LV thường cao trội lên so với các con thuộc dạng mũ
    +Bộ giáp hiệp sĩ có kiếm sau lưng: độ khó đạt đến đỉnh điểm, kĩ năng của đối phương trong trận này cực tốt nó có thể thắng bạn kể cả khi bạn hơn nó nhiều LV nếu đánh ko cẩn thận.
    +Cánh trắng: Boss thuộc phe Cosmos
    +Cánh đen: Boss thuộc phe Chaos
    Các chướng ngại vật này nếu có màu đỏ thì chỉ cần bạn đi qua ô cạnh chúng sẽ bị bắt bụôc đứng lại đánh.
    _Hòm: để làm gì chắc các bạn hiểu
    _Viên ngọc màu đỏ: Summon
    _Ô có dấu X đỏ: phải đánh bại 1 chướng ngại vật nào đó thì mới qua được nó
    _Ô có dầu X vàng: ko mở trong lần đi Story đầu tiên
    _Các skill hỗ trợ: ( phần này mình xin mạn phép mượn từ HD cũ )
    [SPOIL]Skill này ý chỉ những Skill nhỏ chỉ sử dụng được trên Chessboard. Để unlock được một Skill mới, bạn cần đạt được một ngôi sao ( Star ) sau khi tổng kết một chương

    - メーザーアイ ( Messer Ill ) | Giảm 30% HP của kẻ địch bạn chọn để đấu | Có ngay từ đầu
    - レイ・ボム ( Ray Bomb ) | Giảm 40% HP của kẻ địch bạn chọn để đấu | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey VII
    - ミサイル ( Missile ) Giảm từ 20% đến 50% HP của kẻ địch bạn chọn để đấu | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey V
    - ケアル ( Cure ) | Hồi phục 30% HP nhân vật | Có sau khi nhận 1 Star trong Prologue
    - ケアルラ ( Cura ) | Hồi phục 50% HP nhân vật | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey IX
    - ケアルガ ( Curaga ) | Hồi phục 100% HP nhân vật | Có sau khi 1 Star trong chương Destiny Odyssey VI
    - リジェネ ( Regen ) | Hồi phục 5% HP mỗi khi nhân vật di chuyển | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey I
    - オーラ ( Aura ) | Tăng 50% thanh EX Gauge | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey X
    - ブリンク ( Blink ) | Break một kẻ địch hoặc tránh một kẻ địch đang Berserk | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey VIII
    - みやぶる ( Reshape ) | Thay một ô bị khóa thành một kẻ địch | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey IV
    - サイトロ ( Settle ) | Làm tất cả những ô ẩn hiện ra ) | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey II
    - マトラマジック ( Matra Magic ) | Giảm 10% HP của kẻ địch đụng độ với bạn | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Destiny Odyssey III
    - インビジ ( Invisible ) | Tránh khỏi bất kì một cuộc đụng độ | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Shade Impulse - Chapter I
    - アースシェイク ( Earthquake ) | Giảm 10% HP tất cả kẻ địch trên Chessboard | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Shade Impulse - Chapter II
    - ジャンプ ( Jump ) | Giúp bạn nhảy qua 1 ô | Có sau khi nhận 1 Star trong chương Shade Impulse - Chapter III


    Chú ý : Ban đầu bạn chỉ có thể mang theo 3 Skill. Để tăng thêm Slot Skill, bạn cần vào PP Catalogue để mua. Khi sử dụng những ô chứa bình Ether, những Skill đã sử dụng sẽ được hồi phục lại
    [/SPOIL]
    Các Chapter tương ứng với bản E:
    [SPOIL]- Prologue ( Warrior of Light )
    - Destiny Odyssey I ( Warrior of Light )
    - Destiny Odyssey II ( Firion )
    - Destiny Odyssey III ( Onion Knight )
    - Destiny Odyssey IV ( Cecil Harvey )
    - Destiny Odyssey V ( Bartz Klauser )
    - Destiny Odyssey VI ( Terra Branford )
    - Destiny Odyssey VII ( Cloud Strife )
    - Destiny Odyssey VIII ( Squall Leonheart )
    - Destiny Odyssey IX ( Zidane Tribal )
    - Destiny Odyssey X ( Tidus )

    - Shade Impulse - Chapter 1
    - Shade Impulse - Chapter 2
    - Shade Impulse - Chapter 3
    - Shade Impulse - Chapter 4
    - Distant Glory - Heroes
    - Distant Glory - Villains
    - Inward Chaos - Challenge [/SPOIL]
    Các chiêu này có thể sử dụng bằng các ấn [] rồi chọn, các chiêu chỉ có thể sử dụng 1 lần.
    Ban đầu sẽ chỉ có 10 Story ứng 10 nhân vật của phe Cosmos. Nhưng sau khi đi hết 1 cái sẽ hiện ra thêm cái Shade Impulse ( mình sẽ nói chi tiết ở dưới ).
    Trong từng Chapter Story của nhân vật bạn có thể kiếm được:
    _Các nguyên liệu mình cho là rất cần thiết vào đầu game :D
    _Summon
    _ Vũ khí và giáp đặc biệt ( ko thể mua trong Shop hay ở đâu ): cực kì quan trọng nếu bạn muốn lấy vũ khí tối thượng ( Unique Weapon ) cho mỗi nhân vật
    Trong mỗi Chapter bạn sẽ có được 1 điểm gọi là DP ( Destiny Point ) và nó sẽ Random 1 số nhất định cho bạn khi vừa vào thường Max là từ 1 đến 6 ( yên tầm là nó luôn đổ ra bét nhất là 4 )
    DP là 1 điểm để đánh giá thành tích đi Chapter của bạn, càng cao thì phần thưởng sau khi Clear càng lớn, cụ thể là:
    1-3: bạn sẽ chỉ có Gil hoặc PP nên thôi ko cần quan tâm
    4: được Unlock 1 Summon ( các con Summon Unlock theo con đường này thường rất mạnh )
    5-6: 1 món vũ khí hoặc áo giáp xịn ( thường là thành phần ko thể thiếu của các vũ khí mạnh )
    7: Rosetta Stone: cái Ring này dùng để mở thêm Slot cho nhân vật trong Accessories. Đây có thể nói là 1 trong những Item quan trọng nhất, kiếm mệt nhất, và cần nhiều nhất của DFF.
    Mỗi khi bạn di chuyển sẽ mất 1 DP, trời vậy là chỉ sau vài lần đi là DP sẽ cạn và ko có phần thưởng :|. Các bạn đừng lo vì có thể kiếm DP nhờ đạt được các điều kiện DP trong các trận đánh của Chapter. Các điều kiện sẽ có như sau ( mình đánh theo trí nhớ nên có thể sai sót tí xíu :D ):
    1. Win the battle: thắng là được
    2. Win without taking dam: thắng mà ko để bị dính bất kì chiêu gì từ đối phương
    3. Win without losing Hp: thắng mà ko mất máu
    4. Break Enemy within 10s: Break đối phương trong 10s
    5. Keep foe away form Ex Core: nói chung là thắng mà ko để đối phương ăn được Ex Core ( cái chuông mình nói ở trên )
    6. Wall Rush Enemy within 10s: đánh đối phương đập tường trong vòng 10s
    7. Critical Hit winthin 10s: đánh 1 chiêu trúng đối phưong và Crit dam trong 10s
    8. Win within 10s ( 20s hoặc 30s ): hạ gục đối phương trong 10s
    9. Ex Burst within 10s: hoá Ex Mode và sử dụng chiêu Ex Burst lên đối phương trong 10s
    Mình khuyên cách bạn là nếu mún đi Story của các Char 1 cách mĩ mãn thì nên đi 3 lần:
    Lần 1: lấy sạch những gì mình có thể lấy trên đường đi
    Lần 2: sau khi luyện LV Char của mình lên Max thì khi đi hãy DP Chance hết mức có thể và bỏ qua mọi Summon cũng như đồ đạc bạn thấy để lấy phần thưởng khi Clear Chapter ( các phần thưởng này chỉ có thể lấy 1 lần thôi )
    Lần 3: dọn dẹp những gì còn sót lại ở 2 lần trên
    Ngoài ra sau mỗi màn đi bạn còn được 1 điểm là SP ( Story Point ) để tính độ hoàn thành cốt truyện của bạn được tính như sau:
    +1 Trận thắng hoặc lấy được 1 Summon hoặc 1 hòm: 10 SP
    +1 DP dương: 10 SP
    +Mỗi %HP bạn còn: 1 SP
    +1 DP âm: -10SP
    +Mỗi lần Retry trong 1 trận: -10 SP
    +Điểm SP của bạn tối đa bị -100
    _Shade Impulse: đây là màn chơi gồm 4 Chapter, nói về cốt truyện chính của Dissdia. Các điểm đáng lưu ý của phần này:
    _Bạn có thể chọn mọi Char phe Cosmos để đi trừ Shantotto
    _Các chướng ngại vật khá khoẻ ( toàn 5-6x ) trong khi boss thì cùi, mình khuyên là nên để 1 Char Max LV đi cho an toàn
    _Chapter cuối chỉ có 2 phần và boss cuối là đánh chaos 4x nhưng phải cần thận ko chaos nó vẫn ăn gỏi mình
    * Sau khi bạn đã End 10 Story của các Char và Shade Impulse sẽ mở thêm 2 Story mới, hoàn thành 2 Story trên là bạn đã mở khoá Shantotto và Gabranth ( 2 char ẩn ) trong PP Shop. Cũng như Shade Impulse mình khuyên các bạn nên xài Char Max LV để đi 2 Story này.

    b) Arcane Mode:Đây là chế độ cho bạn chọn 1 nhân vật bất kì và đánh 5-10 trận liên tục tuỳ vào độ khó đã chọn. Sau đó bạn sẽ nhận được 1 phần thưởng.
    Lưu ý là Char bạn chọn trong này sẽ được Computer sắp sẵn 1 Skill + Item List ko thể thay đổi nên bạn cần xem trước khi chọn để đấu.
    Các chế độ trong này gồm:
    _Normal: đánh 5 trận và phần thường là 1 cái món Chocobo giúp bạn tăng lập tức 1 LV khi xài
    _Hard: mở khoá bằng 3k PP trong PP Shop – đánh 8 trận liên tục và phàn thưởng là:
    1 Wind Stone
    1 Water Stone
    1 Life Stone
    Đây là 3 nguyên liệu cần thiết nhất của Dissidia
    _Time Attack: 10k PP trong PP Shop – đánh 10 trận liên tục và có tính time xem kỉ lục là bao nhiêu. Phần thưởng thì do dạo này bận chưa đánh được nên có lẽ sẽ Update sau

    c) Quick Battle:
    Nơi bạn có thể tạo 1 trận đấu theo ý mình ;))
    _Map thi đấu
    _Độ khó của Com
    _LV của Com
    _BEHAVIER ( CPU) : phong cách đánh của com
    _Rules: luật của map mua trong PP Shop. Mặc dù có 5 kiểu chọn nhưng thực chất chỉ có 2 luật:
    Cosmos Rule:
    +Rơi vào trạng thái đỏ máu sẽ được Full Ex Mode miễn phí
    +Khi bị đối phương Break và Hit của nó tăng Max thì được phép Summon lần 2
    Chaos Rule:
    +Nếu bạn chỉ Dodge và Guard liên tục mà ko tấn công ( dù trượt hay trúng ) thì sau khoảng 5-10 lần liên tục sẽ bị đông cứng thành cục gạch trong 10s để đối phương đập
    +Sau 1 thời gian mà thế trận ở mức cân bằng ( dựa vào %HP 2 bên ): thì sẽ có luồng sáng rọi xuống xoá sạch Def của 2 bên ( Def sẽ giảm từ từ nhưng chỉ tầm 20-30s là hết )

    d) Duel Colosseum (DC): Chế độ đánh đặc biệt và đặc sắc nhất của Dissidia, nơi bạn kiếm các món đồ khủng nhất và các nguyên liệu của chúng.
    Các điều cần biết trong chế độ này:
    _ Có 5 vùng cấp độ đối phương cho bạn chọn: 1~30, 31~60, 61~90, 91~120, 100~150 ( chỉ mở khóa khi đã phá Inward Chaos ). Đặc biệt con Chaos trong này có các cấp độ tương ứng như sau: 30, 60,90, 110, 150
    _Medals: đơn vị tiền để bạn mua đồ trong DC
    _Hệ thống thẻ bài:
    Mới đầu vào bạn sẽ có 3 Slot để mở Card thẻ bài và 3 Slot để lắp Jod Card. Mỗi lượt sẽ có các Card chạy qua các Slot trống của bạn và bạn chỉ được chọn 1, chỗ còn lại sẽ tự huỷ ( trừ các Card có khi chứ Boss và Chaos Card )
    Các loại thẻ bài:
    +Enemy Card: nếu chọn thẻ này bạn sẽ đánh với nhân vật trong thẻ. Khi chỉ vào thẻ này bạn có thể xem qua 1 phần thông tin về cấp độ, độ khó cũng như phần thưởng và hình phạt khi bạn đấu với nhân vật này. Thường thì thua bạn sẽ mất 1 Slot mở Card và bị trừ Medals, còn thắng sẽ có Medals
    +Job Card: cho bạn 1 số quyên ưu tiên vĩnh viễn cũng như là tức thời trong khi chơi DC. Mỗi khi trọng 1 thẻ thì nó sẽ nhảy lên trên phần Slot ở trên của bạn
    Các thẻ Job có thể có là:
    *Passive:
    Blue Mage: tăng tỉ lệ xuất hiện Job Card
    White Mage: phục hồi Full HP sau mỗi trận đầu
    Black Mage: tăng tỉ lệ ra các Character Card
    Red Mage: các Card ko phải card được chọn trong lượt sẽ ko bị huỷ
    Time Mage: tăng tỉ lệ ra Luck Card
    Thief: tăng tỉ lệ xuất hiện các Treasure Card
    Knight: tăng Slot để Card lên 1 và nếu thua 1 trận sẽ bị mất 1 card
    Mystic Knight: nhanh chóng nhận được Luck Card
    Ninja: thua trận sẽ ko mất Medals hoặc Luck Card
    Ranger: tăng lượng Medals nhận được khi tắng Enemy Card
    Chemist: xoá tất cả các trạng thái của các Status Card hiện tại
    *Active:
    Monk: trong Battle tới đối phương sẽ yếu đi hết mức có thể
    Dragoon: tiêu huỷ 1 Card trong khu Slot
    Samurai: loại bỏ tất cả Boss
    Mime: trở thành 1 Job Card ngẫu nhiên
    *Status Card:
    Imp: chẳn các khả năng của Passive Card
    Mini: HP sẽ ko hồi sau mỗi trận
    Pig: giảm lượng Medals nhận được đi ½
    Toad: ko cho các Treasure Card xuất hiện
    +Treasure Card: các Card chứa đồ và để lấy nó bạn cần trả Medals
    +Luck Card: xuất hiện ngẫu nhiên khi bạn đánh thắng 1 trận hoặc chọn 1 khi chọn 1 Job Card. Đây là Card đặc biệt cho bạn khả năng nhìn trước các Card Enemy sắp đến với 1 Medals cho 1 Card
    _ Bình Ex Mode: của trận trước có thể trữ dùng cho các trận sau
    _ Cuộc chơi của bạn trong DC sẽ dừng lại 1 khi các Slot để mở bài của bạn về 0


    e) Communications Mode:
    Chế độ đánh giữa 2 PSP với nhau và đánh với Ghost Card cần phải mở khoá.
    Để đánh với Ad hoc 2 người với nhau thì chọn Online Lobby, sau đó sẽ có 16 room để chọn, 8 room đầu là bạn sẽ tự Customize lấy Char của mình, 8 room còn lại là các char sẽ được Customize như Arcarde Mode. 2 người vào cùng 1 room là có thể bắt đầu đánh online.
    Để đánh với Ghost Card thì sau khi chọn Communication Mode chọn Friend Card Settings rồi chọn Edit Message. Sau đó xóa hết dòng chữ hiện tại để nhập mã unlock các Ghost Card, Recipe, Icon v.v... Hiện tại List dưới mình đưa ra còn chưa đủ nên sẽ update sau, và đặc biệt mã bản J ko thể dùng cho bản E này. Sau khi unlock bạn vào Offline Lobby để đánh với Ghost Card. Toàn bộ phần passwords dưới đây là nguồn gamefaqs.

    1191170358 Ahriman-Cloud of Darkness (Lv. 52)-Gnomish Bread
    3927540667 Aquarius Recipe
    6798067239 Aries Recipe-Miracle Shoes
    1298228499 Auron Friend Card (Level 100 Jecht Ghost Data)
    827669534 Behemoth-The Emperor (Lv. 74)-Wyvern Egg, Blade of the Damned
    5237017057 Cait Sith Friend Card
    1125877315 Cancer Recipe
    870322642 Capricorn Recipe
    582052436 Chocobo (FF5) Icon
    4273120192 Final Fantasy XIII Character Icon
    361855216 Final Fantasy XIII Character Icon
    5632121231 Final Fantasy XIII Character Icon
    589786789 Final Fantasy XIII Character Icon
    7140337848 Friend Card "Basch"
    651738986 Friend Card "Death Machine"
    33906088 Friend Card "Gilgamesh"
    25315075 Friend Card "Laguna"
    473897101 Friend Card "Steiner"
    2193355016 Friend Card "Ultros"
    29432971 Fusoya Friend Card (Level 100 Golbez Ghost Data)
    1137250106 Gemini Recipe-Dangerously Lucky
    3881459361 Icon Passwords(both give XIII Agito Icons)
    4460725253 Icon Passwords(both give XIII Agito Icons)
    2367933714 Leo Recipe
    901104871 Libra Recipe (Chicken Knife)
    3939258263 Matoya Friend Card (Level 100 Warrior of Light Ghost Data)
    2015944102 Minwu (Firion Lv. 100) - Wild Rose, Fire Book
    134103103 Moogle (FF5) Icon
    2748173856 Ninja Friend Card (Level 100 Onion Knight Ghost Data)
    49326576 Omega Friend Card (Omega Badge)
    531062973 Pisces Recipe
    228451809 Red Wing Ace Friend Card
    884911049 Sagittarius Recipe
    6535897932 Scorpio Recipe - Bone Mail
    6764925796 Seifer (Ultimecia Lv. 100) - GF Eden
    4797837576 Shantotto-Shantotto (Lv. 31)-Automaton Parts
    20151231 Siegfried Friend Card (Level 100 Kefka Ghost Data)
    897651643 Taurus Recipe-Ensanguined Shield
    93702898 Virgo Recipe
    3784227940 Vivi Friend Card (Level 100 Kuja Ghost Data)
    812417748 Wakka Friend Card (Sphere)
    8672142937 Yuffie -Cloud (Lv. 45)-Snowboard


    4. PP Catalog:
    Mình nhắc đến PP Shop ở trên khá nhiều vậy chắc sẽ có bạn thắc mắc nó là cái gì. Đó chính là PP Catalog, nơi bạn dùng 1 thừ gọi là PP để mua thêm các chức năng mới.
    PP Catalog có các mục sau:
    _Character: bạn mua các Characters phe Chaos và 2 Char ẩn tại đây, trong này cũng cho bạn mua Form 2 của các Char đã có ( Form 2 giống như 1 bộ quần áo mới mà nhân vật của bạn sẽ mặc thay cho bộ cũ ;)) ) và các Voice của nhân vật ( vào Museum để nghe )
    _System: bạn mua thêm các chức năng cho các Mode ở trên như: Hard của Arcane Mode, mua các Rules của Quick Battle, mua mức độ chênh lệch LV của Quick Battle,…
    _Celendar: mua các ưu đãi bạn sẽ nhận được khi vào ngày lễ hoặc vào các Special Days ( các ngày lễ sẽ random còn Special Days 1 tuần sẽ có 1 lần là ngày mình chơi nhiều nhất trong tuần mà mới vào game mình chọn)
    _Icon: mua các hình tượng để bạn thay thế khi hiển thị Online ( kiểu như là Avatar của YH ấy mà )
    _ETC: mua thêm các bản nhạc nền cho trận đấu, mở khoá 1 số Item trong Shop và mua cái kiểu như bùa may mắn khi tăng khả năng rớt đồ hoặc Battlegen cho 1 ( hoặc 10 trận ) tiếp theo

    ---------- Post added at 14:00 ---------- Previous post was at 13:58 ----------

    II/ Các thủ thuật trong Dissidia Final Fantasy:
    Vì DFF là 1 game mang đậm dấu RPG nên việc luyện LV và Skill trở nên rất quan trọng, các trận đấu giữa các Char Max LV và Max Skill sẽ hay hơn nhiều so với giữa các Char còn chưa hoàn chỉnh. Nếu kiếm Exp và Ap theo cách thông thường thì chắc các bạn sẽ vất vả vô cùng nên việc tìm cách “mánh” là cần thiết :D. Sau đây mình xin trình bày các cách Farm Skill và Lv mình cho là nhanh và hiệu quả nhất.
    Các "mánh" khác sẽ được mình tiếp tục cập nhật sau:
    1. Luyện LV:
    a) Chuẩn bị:
    - Nên đi hết cốt truyện của 10 Char chính để mở khoá tất cả những gì cần thiết trong PP Shop và kiếm các Summon cơ bản ( quá trình này mất đến 5-6 giờ chứ chả đùa đâu )
    - Hãy chỉnh lịch PSP ( bên ngoài nhé chứ ko phải trong game DFF đâu ) sao cho ngày của bạn hiện tại là Special Days
    - Mua các loại Bonus trong phần Celendar của PP Catalog, các dòng Exp ( AP, Gil và PP ) Icon Boost đến Max Lv hiện tại bạn có thể mua
    - Mua Ex Death trong PP Catalog
    - Mua CPU Level Cap: max mà bạn có thể mua ( CPU LV Cap là LV tối đa CPU có thể hơn so với Char của mình trong Quick Battle ).
    Chà nãy giờ toàn phải mua bán trong PP Catalog các bạn hẳn cũng sẽ đặt câu hỏi PP ở đâu ra mà đáp ứng đủ đống này. Mình xin chỉ cách kiếm PP đủ để làm những việc trên sau tầm 5-6 giờ chơi như sau:
    - Sau khi bạn chỉnh lịch của mình là Special Days thì PP của bạn sau mỗi trận đấu sẽ được + 10 so với ngày thường. Đi hết 1 Story thì trung bình bạn sẽ kiếm được tầm 400-700PPcó khi còn hơn ( mỗi trận đấu là 20 PP và có khi nếu bạn có DP Chance thì cũng sẽ được thưởng thêm PP nữa chứ ) vậy là 10 Story là có hơn 5k PP rồi vậy là thoái mái :D
    Số PP bạn phải bỏ ra sẽ như sau: 500 cho Ex Death, 200 cho mỗi CP Level Cap là 2000 tất cả, các Icon Boost thì lúc đầu chỉ cần ưu tiên mua Max PP rồi đến, Exp, Ap cuối cùng là Gil. Nếu ko đủ PP ( ko đủ để mua mấy cái từ Exp trở đi thôi chứ mình chắc chắn là ko thể nào ko đủ mua cái PP đc ) mua thì bạn chỉ cần vào Quick Battle chọn 1 Char Lv cho đấu với 1 Com Max LV và độ khó để Max thì khi vào trận nó 1 Hit chết bạn và bạn được 40PP ngay lập tức . Vậy là tầm 10-20 trận ( mỗi trận tầm 20s ) mất hơn 5 phút là bạn đã có 1 đống PP để tiêu xài típ. Thực chất bạn đầu luyện LV chỉ cần Exp thôi còn Ap bạn có thể để đến khi Max Lv rồi mới mua cũng được.
    - 2 Cái này là hên xui:
    + Chocobo Feather: sau tầm 1 số trận nhất định bạn sẽ được thưởng 1 cái hoặc đi Arcane Mode như mình nói ở trên ( cách đi Arcane Mode tốn Time nên đừng làm )
    +Lucky Battle: trận đấu được Bonus Exp lên theo hệ số sau: x1.2, x1.5, x2, x3, x5. Tuỳ vào may mắn của bạn
    - Summon: Magic Pot ( con có chắc năng sao chép Hit ), kiếm bằng cách đi Story của Cloud lần 2 tại màn 2. Con này chỉ dùng được 2 trận sau sẽ nghỉ 6 trận. Mình khuyên là chỉ nên xài con này trong các trận được Lucky Battle x2 lần trở lên.
    b) Bắt đầu luyện cấp:
    _Vào Quick Battle chọn Char mình mún luyện và đối thủ là Ex Death
    _Trong Battle Setup chọn
    +Map: sao cho phù hợp với Char mình mún luyện
    +Độ khó: 9/9
    +LV CPU: 100
    +BEHAVIER: chọn 9/9
    _Vào trận đấu bạn hãy cứ rình Ex Death Hp Atk thì né rồi phản công chứ đừng ham Hp Atk nó để nó xài Omni Block trúng thì die chắc đó
    Công thức tính Exp như sau:
    +Với mỗi Hp mình đánh mất được của đối phương là 1 Exp.
    +Special Day x2 lượng Exp
    +Độ khó 9/9: x5 Exp
    +Chênh lệch LV: mình ko rõ phần này nó tính ra sao nhưng hình như Max là được x2
    +Dứt điểm bằng Ex Burst: bạn được Bonus thêm 1 lượng kha khá nữa ( cụ thể tính ra sao mình bó tay :D )
    Ngoài ra nếu có Chocobo Feather sẽ được x2 lần nữa. Và nếu trong Lucky Battle bạn sẽ được nhân với các số mình đã nói ở trên.
    Nếu đạt được tất cả các điều kiện thuận lợi nhất thì trong trận đấu bạn giết Ex Death với chỉ 1 Hit Hp Atk trúng duy nhất, Exp Death lại còn bị Wall Rush và bạn cho nó ăn cả Ex Burst nữa thì điểm Exp sẽ như sau:
    (9999+4999)x2x5x5x2x2 + Bonus = hơn 3m Exp đủ cho 1 Char từ lv 1 lên 100 ;))
    Trăm nghe không bằng 1 thấy nên mình post ví dụ 1 trận x58 lần Exp lên cho các bạn ( trong clip mình chưa xài hết các yếu tố đã nêu mà đã :) ) :
    [video]ivkC5sI1Yv8[/video]
    2. Luyện Ap để lắp Skill:
    Nên làm với các Char Max lv 100
    a) Chuẩn bị:
    -Đã hoàn thành tất cả các mục trong Story Mode trừ Inward of Chaos
    -Mua Chaos trong Quick Battle ở PP Catalog
    -Mua Max Ap Icon Boots trong PP Catalog ( Lv 10 là Max )
    -Unlock Diamond Ring trong Shop ( vô Unlock trong PP Catalog ) rồi mua nó với giá 10k Gil. Chú ý là Ring này xài 1 trận xong teo :D
    -Set Diamond ( có thể có Char đeo được Char ko )
    -Set lịch là Special Day
    b) Bắt đầu luyện:
    -Vô Quick Battle chọn char mún luyện và đối thủ là Chaos lv 1
    -Vào trận xem điều kiện Ap Chance, Retry đến khi nào được điều kiện mà mình có thể dễ dàng đạt được với chỉ 1 Hit Hp Atk
    *Ap Chance: là 2 Ap được thưởng khi bạn tấn công Hp Atk
    -Đập Chaos te tua cả 3 trận.
    Điểm Ap bạn được nhận sẽ tính như sau:
    (1+3+2)x400%x3=72 Ap 1 trận nếu ko có Set Diamond ( nếu có là 90 ) ngoài ra nếu có Bekoning Cat ( Item này nguyên liệu chỉ kiếm đc khi chơi Communication Mode ) thì nó sẽ cho bạn thêm 100% Ap giống Set Diamond ( lúc đó sẽ là 108 )
    Vậy là chỉ tầm vài trận thì Skill nào cũng Max.
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/1/11
  2. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    III/Characters và những đặc điểm riêng:
    [​IMG]
    Mình sẽ chỉ chú trọng vào các Skill đặc biệt, các skill còn lại tác dụng thường rất đơn giản nên các bạn có thể dễ dàng tự tìm hiểu. Trên thực tế việc phối hợp các skill sao cho hợp lý là tuỳ vào từng người nên khó có thể nói thế nào là mạnh nhất ;))

    1. Warrior Of Light:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: 1 Char thiên về cận chiến và mạnh khi đánh dưới đất, tuy vậy nhưng khi không chiến cũng ko thể coi thường anh này ;))
    Các Skill:
    _Sword Thrust (Ground): có khẳ năng phá Block của đối phương
    _Rise Up (Ground) và Cross Over: chiêu này có khả năng nối sang 1 Hp Atk khi Master nó, để có thể thực hiện chiêu nối thì lúc WoL hất đối phương lên trời thì lập tức ấn []
    _Coat Buckler ( Air ) và Bounce Buckler ( Air ): chiêu này có khả năng nối sang 1 Hp Atk khi Master nó, để có thể thực hiện chiêu nối thì lúc WoL hất đối phương lên xuống thì lập tức ấn []
    _Shield of Light: lúc thực thi chiêu này WoL sẽ có khả năng chống lại các đòn Bravery từ phía trước ( trừ 1 số chiêu )
    Hp Atk:
    _Radian Sword: triệu hồi năm thanh kiếm phi theo đối phương, cự ly càng xa tốc độ kiếm bay càng nhanh, khả năng homing đáng sợ
    _Sheild of Light: tạo ra 1 lá chắn ánh sáng đánh bật các Brv Atk trước mặt và gay Dam
    Khả năng đặc biệt trong Ex Mode: các đòn đánh gây Bravery Dam tăng số lần gây dam, Defend + 25% và có thêm khả năng đánh bật mọi Brv Magic ở mọi góc độ khi đang xài Brv Atk

    2. Garland:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: 1 Char nữa thiên về cận chiến, có khả năng gây Bravery Dam rất mạnh cả ở trên không và dưới đất, các Hp Atk tốc độ ra đòn khá nhanh nhưng điểm yếu lại là tốc độ di chuyển chậm và thân hình cồng kềnh.
    Các Skill:
    Bravery:
    _Round Edge: chiêu duy nhất trong Dissdia mà bạn có thể điều khiển hướng ra đòn trong khi chiêu thực hiện. Garland khi xài chiêu này sẽ xoay kiếm 2 vòng theo hướng mình gạt cần Analog, nếu sử dụng hợp lý tôi xin nói rằng đối phương sẽ vô phương chống đỡ ;))
    Hp Atk:
    _Earth Quake ( Ground ): Garland đưa búa bổ xuống đất làm 1 khu vực mọc lên các cọc đất và bị rung chuyển, chiêu này nếu sử dụng để kẹp góc thì đối phương khó mà chống đỡ
    _Blaze: Garland ném ra 5 tia lửa nhưng chiêu này có thể bị đỡ bằng R và bật lại bạn =))
    _Tornado (Air): Garland dùng 2 thanh kiểm tạo ra 2 cơn lốc dịch chuyển chậm về đối thủ nhưng có vùng ảnh hưởng rất lớn trên đường đi, skill này rất hay khi bạn ép góc đối phương ở trên ko.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode: lúc Garland thì triển các chiêu thì bạn ko thể ngắt chiêu hắn dù có dùng cái gì đánh vào hẳn đi chăng nữa, thậm chí khi bạn đánh vào còn bị ăn đòn nữa

    3. Firion:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: khả năng chiến đấu dưới đất cực tốt nhưng trên không thì lại khá dở vì anh này quả thật mà nói ko có Skill nào đánh tốt trên không. Tốc độ so với các Char phe còn lại là trung bình.
    Bravery:
    _Lead Axe và Seize Knife ( Ground ): Firion phi chiêu rừu ra móc đối phương vào gần, khi vào đến nơi bạn có thể chọn ấn O để tiếp tục tấn công bằng Bravery Atk hay [] để Hp Atk ( Hp Atk là skill nhánh bạn sẽ có sau khi Master 2 Skill này ). Chú ý là chiêu Lead Axe không thể đỡ bằng nút R nhưng có tốc độ không nhanh băng chiêu Seize Knife
    Hp Atk:
    _Straight Arrow: skill này đỡ được bằng nút R dù có thể tăng sức mạnh bằng cách giữ []. Tăng sức mạnh ở đây mình thấy là tăng khoảng cách đối phương bị bật ra nếu dính chiêu
    _Sheild Bash: chiêu này giúp bạn đỡ các đòn tấn công như bằng nút R nhưng nếu đã đỡ thành công thì khi bạn ấn [] bạn sẽ lập tức tung 1 chuỗi 2 đòn Bravery Atk còn 1 đòn Hp Atk vào đối phương
    _Double Trouble: đây là skill Hp Atk nhánh bạn có thể thi triển sau khi đánh trúng 2 Skill Bravery Atk mình đã nói ở trên và đặc biệt là khi bạn thi triển nó thì đối phương chắc chắn bị Wall Gush.
    Khả năng đặc biệt khi hoá ExMode: lượng Hp bạn đánh mất của đối thủ sẽ chuyển sang Hp của bạn ;))

    4. The Emperor:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Character có lỗi đánh theo kiểu đặt bẫy ( Trap Master mà ), tốc độ di chuyển chậm. Uy các chiêu Bravery gây ít Dam ( chiêu gây nhiều Dam thì khó trúng và dễ phá ). Trong các Map bé và ít góc cạnh thì Emperor quả thật rất khó đánh nhưng nếu trong các Map nhiêu khúc rẽ, tường chắn thì đây là nỗi đáng sợ cho tất cả các Char thiên về cận chiến.
    Các Skill:
    Bravery:
    _Light Crest: tạo ra 1 cái lưới , khi đối phương vào tầm bắn sẽ nó sẽ phóng ra 4 quả cầu, các quả cầu này sẽ có xu hướng lao vào mình và thường rất dễ đỡ nhưng nếu ở trong Map có tường thì nó có khả năng đập vào tường rồi mới tấn công mình lúc này quả thật rất khó đỡ hoặc né
    _Thunder Crest: tạo 1 cái lưới điện ra trước mặt, nếu đối phương đi vào sẽ bị bắt trói và ăn Bravery Dam liên tục trong tầm 5s. Đây là 1 skill hay nhất của Emperor, có thể phối dùng để phối hợp với các skill như sau:
    + Land Mind: sau khi đối phương dính lưới lao và gần nó thả 2 quả bom ra và bùm ;))
    + Sticky Bomd: trong thời gian đối phương bị giữ thì mình luyện chiêu này ( giữ O ) để bỏ Bomd tăng sức mạnh, căn gần hết lưới thì thả ra.
    Hp Atk:
    _Flare: thả 1 quả cầu ra truy đuổi đối phương trong 1 thời gian tương đối lâu nhưng tốc độ rất chậm, thường dùng để phối hợp với Thunder Crest nếu bạn muốn giảm Hp địch thủ. Chiêu này có 2 kiểu:
    +Air: quả cầu màu đỏ, khi nó bị các chiêu Hp Atk của đối phương đánh trúng thì sẽ biến mất
    +Ground: quả cầu màu xanh, khác với chiêu Air ở chỗ chiêu này nếu bị Hp Atk đánh trúng sẽ bay ngược về bạn :|
    _Starfall: chiêu thức duy nhất trong DFF mà ko thể chống đỡ. Nhưng để trả giả cho sự vô đối này là hơn 7s đứng Charge nên chiêu này hầu như khó có thể thi triển thành công.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode: giống Firion.

    5. Onion Knight:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Char có tốc độ thuộc vào hàng nhanh nhất của game, không chiến, bộ chiến, cận chiến tốt nhưng đánh xa cũng không tệ, có thể đây là 1 Char rất phù hợp với chiến thuật Hit And Run. Vậy điểm yếu ở đây chính là các đòn HP ATK của Onion thường Delay lâu nên nếu bạn đánh trượt thì rất dễ ăn đòn ngược.
    Skill:
    Bravery:
    Tất cả các Skill đều có nhánh nối xuống 1 Skill Hp Atk hoặc 1 Bravery Atk ( điểm này chỉ có Onion có ) ngoài ra thì không còn gì đặc biệt
    Hp Atk:
    Ngoài việc Delay lâu sau khi đánh ra thì chiêu thì không có gì đặc biệt trừ chiêu:
    _Comet: Onion xoay người trên không lên liên tục bắn ra các đốm lửa nhỏ rồi phát cuối cùng bắn ra 1 cục lửa to gây mất Hp, chiêu này khá hữu dụng để thịt các Char có tốc độ chậm
    _Wind Shear: Onion cầm kiếm xoay như 1 cơn lốc nhỏ và có tác dụng hút đối phương vào đó ( lực hút yếu ), xài trong góc thì khó đỡ vô cùng :|
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    _Nếu dùng Magic Skill Onion sẽ hoá thành Mage và các skill Magic sẽ được Multi khi thực hiện, ( kiểu như là bắn 1 quả cầu lửa giờ thành 2-3 quả ý )
    Nếu dùng Physical Skill thì Onion hoá thành Ninja khả năng Crit tăng cao.
    _Nếu bạn đánh Hp Atk trúng đối phương khi là Mage thì Ex Burst sẽ phải Cast Holy còn nếu trong khi là Ninja thì sẽ ném Shuriken.

    6. Cloud Of Darkness:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: 1 Char có số lượng Hp Atk thuộc vào hàng nhiều nhất game, tốc độ di chuyển chậm. Thích hợp với lối đánh tấn công Hp Atk để rỉa từng mảng máu một.
    Skill:
    Bravery: khá đặc biệt vì chỉ có đúng 1 chiêu trên không và dưới đất nhưng thực tế chiêu này là 3 In 1. Để thực hiện các chiêu khác nhau từ 1 chiêu duy nhất này bạn hãy giữ O thì sẽ thấy CoD vung tay lên và hạ tay xuống 2 lần, hãy căn nhịp sao cho khi thấy tay mụ giơ lên thì lập tức ấn thả nút O ra rồi ấn O ngay lập tức. Chà có vẻ hơi khó hiểu nhỉ nhưng quả thực mình ko biết giải thích sao cho dễ hơn nữa :D, có lẽ là nên làm 1 cái Replay :D
    Hp Atk:
    _Aura Ball: CoD thả ra từ từ đến khi đủ 4 quả cầu là phát nổ, nhưng nếu trong quá trình thả bạn nhả nút [] ra thì các quả cầu đã thả sẽ nổ ngay, các quả cầu này bay tốc độ chậm nhưng vì số lượng nhiều và vùng nổ lớn nên nếu dùng trong các nơi địa hình nhỏ thì công thủ đều tốt
    _Particle Beam: chiêu này có các kiểu như sau:
    Dưới đất:
    +Long-Range: CoD phóng ra các cột sáng truy đuổi đối phương
    +Anti-Air: tạo ra 4 luồng sáng hướng lên trời quanh bản thân
    +Wide-Angel: tạo ra 1 bức tường đẩy nó về phía trước
    +Feint: né đòn rồi tung ra 1 quả cầu lửa
    Trên không:
    +O-form: phóng ra 1 luồng sáng cực mạnh về phái trước mặt và duy trì nó 1 lúc nhưng Range bé
    +Fusillade: phóng 4 quả cầu ra bay vòng tấn công đối thủ, các quả cầu này có thể đỡ được bẳng R nhưng nếu bạn sử dụng chiêu này khi ở trên đầu đối phương thì cơ hội đánh trúng là 80% ( vì lúc đó sẽ có 2 quả cầu liên tục tấn công đối phương theo 2 hướng )
    +Warth: tạo ra 1 cái khiên đỡ đòn nếu thành công thì sẽ có thể phản công nhanh bằng 1 Hp Atk
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode: các chiêu Hp Atk rút ngắn Delay khi xài, tức là lúc này CoD có thể tung liên tiếp nhiều Hp Atk mà không nghỉ như các Char khác :|

    7. Cecil:
    [SPOIL]
    [​IMG][​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Đây là char đặc biệt có 2 Job và lối đánh trái ngược nhau:
    -Dark knight: chậm nhưng damage cao, kém không chiến
    -Paladin: nhanh hơn def cao hơn nhưng chỉ đánh tốt trên không
    Vì vậy tôi sẽ phân ra 2 phần khi nói về skill
    Bravery:
    *Dark Knight:
    -Dark Cannon (Ground): Cecil nhả ra các tia bóng tối hút đối phương lại gần, hạn chế về range như gần như ko thể Guard và khi tụ bóng tối trước người thì Cecil được Guard 1 số chiêu nhất định
    -Valiant Blow ( Ground ): dùng giáo chọc 3 nhát vào người đối phương và đẩy đối phương đi xa
    -Shadow Lance ( Ground ): ném ra một tia bóng tối, đối phương càng gần càng ăn nhiều damage
    -Gravity Ball ( Air ): cecil thả ra quả cầu đen và ấn đối phương xuống đất, chiêu này rất dễ bị Guard
    -Dark Fall(Air): rơi xuống với tốc độ cực nhanh gây một lượng damage khá lớn và có thể vào Chase Mode
    -Paladin Art (Air) : ngược với Garavity Ball nhưng có thể biến Cecil thành Paladin
    *Paladin: có 2 chiêu đáng kể còn các chiêu còn lại rất thông thường
    -Dark Step ( Ground ): chém đối phương hất lên trên không có thể kết thúc bằng Dark Fall đồng thời đưa Cecil về dạng Dark Knight ( có vào Chase Mode )
    -Searchlight ( Air ) : ném ra một quả cầu ánh sáng bay đến chỗ đối phương và bắn các tia sáng, chiêu này tốn một thời gian delay khá lâu.
    Hp atk : dùng Air sẽ thành Paladin, dùng Ground sẽ thành Dark Knight:
    -Soul Eater ( Ground ) : dùng vũ khí giữ đối phương lại bằng 1 tay, tay còn lại tụ quả cầu bóng tối và tấn công đối phương.
    -Dark Flame ( Ground ) : sọc vũ khí xuống đất tạo ra 1 cột lửa đen đuổi theo đối phương với tốc độ trung bình.
    -Saint’s Fall ( Air ) : Cecil lao người đến và sau khi trúng đòn đối phương sẽ bị bổ thêm một nhát mạnh và rơi xuống
    -Paladin Force ( Air ): ném ra một quả cầu ánh sáng và lao vào chém nhiều phát, range trung bình. Có thể tăng range bằng skill Searchlight
    Có thể nói các skill có sự liên kết với nhau nên mọi người tìm ra cách combo sao cho hợp lý nhất nhé.
    Khả năng đặc biệt khi hoá Ex mode: đổi Job mà không cần dùng skill với R+[]. Damage được x1,5.

    8.Golbez:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: chiến đấu tốt ở cự ly gần và trung bình mặc dù là 1 Char xài Magic, tốc độ tương đối chậm, các đòn đánh gây ít Dam.
    Bravery:
    Tất cả các chiêu đều có thể nối sang Hp Atk nhưng fải là ở gần thì Hp Atk đó mới trúng đc trừ: Ambush System và Gravity Force.
    Xin nói thêm 1 chút vê chiêu Gravity Force là 1 chiêu tấn công 2 lần ở 2 vị trí trước mặt và sau lưng nên cần Dodge để né chiêu này tốt hơn là đỡ.
    Hp Atk:
    _Night Glow: đây là 1 đòn mà đối phương nếu dính chắc chắn sẽ bị bật lên rất cao đến mức Wall Rush, lưu ý thêm 1 tí là mặc dù đòn này đánh ở cự ly xa gần đều được nhưng khi thi triển trước mặt Golbez sẽ có lách tách điện nên đừng dại mà phá chiêu này bằng cách lao thằng vào tấn công nhé.
    _Genesis Rock: Golbez hút 4 mảng đất từ dưới lên ( nếu đối phương đứng trong vùng hút đất thì cũng bị hút vào luôn ) xoay nó quanh mình rồi phóng ra 4 phía. Chiêu này rất hay để ép góc ;))
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Có thêm kĩ năng đặc biệt Black Fang:
    Tác dụng: nếu thành công thì chắc chắn sẽ Break đối phương dù đối phương có bao nhiêu Hit
    Thi triển: giữ R + [] trong một khoảng thời gian khá lâu.

    9. Bartz:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: nhân vật có tốc độ trên mức trung bình nhưng chưa thể gọi là nhanh, đặc biệt đây là nhân vật có khả năng đeo mọi loại Item ( trừ Unique Item )
    Các Skill: Bartz là 1 nhân vật đặc biệt, anh lấy các Skill của Char khác phe Cosmos và lắp ráp chúng với nhau để tạo ra Skill cho riêng mình.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Bartz có thêm kĩ năng Hp Atk mới ( có thể nói đây là Skill duy nhất ko có tính sao chép ) là Goblin Punch. Thi triển bằng nút R + [], chiêu này có tầm đánh trung bình và xuất ngay lập tức khi ấn lại đánh nhiều Hits liền nên ko thể Dodge. Mình khuyên khi gặp Bartz đang Ex Mode thì nên giữ khoảng cách xa với anh này.

    10. Ex Death:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: ĐÂY CÓ LẼ LÀ CHAR ĐÁNH KHÓ NHẤT CỦA DFF
    Tốc độ chậm chạp nhất của game, thân hình cồng kềnh. Các chiêu thức dễ né. Vậy sức mạnh của Ex Death ở đâu?
    Các skill:
    Các skill trên không lần dưới đất của Ex Death khá giống nhau nên mình sẽ chỉ nói 1 lần.
    Bravery:
    _Black Hole: tạo ra 1 lỗ đen và hút rất mạnh bạn vào đó, đừng lo vì chỉ cần chạy thôi bạn cũng thoát chiêu này
    _Reverse Polarity: giữ O tạo ra 1 vòng tròn di chuyển về phía mục tiêu bạn đã khoá, nếu gặp vật cản thì sẽ bị đổi hướng, nếu bạn thả O ra thì Ex Death sẽ dịch chuyển tức thời đến vị trí của vòng tròn và gây 1 lượng Bravery Dam nhỏ.
    _Hurricane: tạo 1 cơn lốc bao quanh mình
    _Vacuum Wave: bắn ra 1 quả cầu có chứ năng kích hoạt Chase Mode
    _Sword Dance: Ex Death tư từ nhấc kiếm lên rồi chém 1 nhát rất mạnh
    Hp Atk:
    _Delta Atk: tạo ra 1 cái dấu ấn trước mặt và phóng ra 1 luồng sáng mạnh ( có khả năng bảo vệ trước mặt )
    _Almagest: biến thành 1 quả cầu đen lao về phía đối phương và phát nổ nhưng trong quá trình di chuyển nếu bị đánh thì chắc chắn bị ngắt chiêu
    _Grand Cross: khá khó để mô tả nên tôi nghĩ các bạn thà lắp thử để xài hơn là nghe tôi tả cho dễ hiểu, skill này chỉ có tác dụng ở cự ly xa và trung bình còn ở gần thì ko thể đánh trúng,
    Sau khi các bạn xem đống skill tấn công này chắc hẳn đã đủ thấy Ex Death công kém đến mức nào vì hầu hết các chiêu khó mà đạt hiệu quả khi đánh trực tiếp. Chính vì thế Ex Death đã có các Skill phòng thủ rất “kiên cố”:
    Các skill này đều có chứ Block và sức mạnh tăng tỉ lệ thuận với lượng AP cần để Max Skill đó. Đặc biệt là nếu bạn đỡ được đòn bằng các Skill Block thì sẽ được phản công 2 lần liên tục cực nhanh với các Bravery Atk còn với Hp Atk thì chiêu Almagest sẽ nổ ngay mà ko cần Delay như đánh bình thường.
    Ở đây tôi chỉ xin đề cập đến 2 Skill Omni Block ( skill Block mạnh nhất ) và skill High Block vì về sau chắc các bạn chỉ xài những thứ xịn nhất thôi. Xin chú ý là nếu bạn đang xìa Skill Block mà nhả ra thì sẽ có Delay hơi lâu đấy nên cần cẩn thận.
    _High Block: tạo ra 1 tấm khiên màu đỏ chắn trước mặt, trong thời gian này mọi chiêu đánh vào tầm khiên đều bị Block, thời gian duy trì bằng thời gian bạn giữ O. Skill này đỡ được tất cả các đòn Bravery Atk và 1 số Hp Atk, nhưng chỉ đỡ trước mặt.
    _Omni Block: tụ 1 quả cầu năng lượng trên tay bằng giữ O và khi nhả O ra thì sẽ tạo ra 1 màn chắn. Màn chắn này có khả năng đánh bật mọi chiêu thức dù là Hp Atk, hay Bravery Atk ( khắc tinh duy nhất của chiêu này là Starfall ). Lưu ý trong thời gian bạn đang tụ quả cầu năng lượng thì đối phương sẽ tấn công bạn thoải mái như bạn đang đứng im nên cần Timing chuẩn xác để nhả quả cầu này.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Ex Death được giảm thời gian Delay khi thả Skill Block và được tăng gấp đôi số lần đánh 2 chiêu Sword Dance và Vacuum nếu Block bằng skill thành công.

    11. Terra:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Char xinh đẹp nhất của phe Cosmos, các Skill Magic rất mạnh nên chiến đấu cực tốt ở cự ly xa và trung bình. Tốc độ thuộc hàng trung bình.
    Các skill:
    Bravery:
    _Graviga (Ground): Terra tạo ra 1 quả cầu đen trên đầu địch thủ sau 1 thời gian thì nó sẽ rơi xuống, chiêu này không thể đỡ bằng R mà chỉ có thể Dodge thôi.
    _Meteor (Ground): gọi nhiều quả cầu lửa rơi xuống, Bravery Dam từng quả gây ra khá lớn, chiêu này nếu nên đỡ bằng R thay vì Dodge
    _Holy Combo (Air): bắn ra các quả cầu anh sáng bay về đối phương, nếu trúng thì ấn thêm 2 lần O để tung 2 quả Meteor nhỏ rồi ấn [] để dứt điểm bằng Hp Atk Ultima
    Hp Atk:
    _Flood: Terra đặt tay xuống đất làm ở vị trí đối thủ phụt lên các 3 cột nước, cột nước 1 xuất hiện ngay sau khi xuất chiêu, cột 2 và 3 xuất hiện liền nhau ngay cột 1 khoảng 0,5s.
    _Torrnado: gọi 4 cơn lốc ( có khả năng hút nhẹ ) xoay xung quanh bản thân rồi hợp thành 1 cơn lốc lớn hất đối phương lên cao, chiêu này ép góc cực tốt.
    _Meltdown: tụ 1 quả cầu lửa khổng lồ và bắn về phía đối phương, tuỳ vào thời gian Charge sức mạnh sẽ phân bố như sau:
    +Charge được 1 chút thả ra luôn hoặc ấn [] rồi nhả luôn: bắn ra 1 quả cầu lửa cực nhanh về phía mục tiêu nhưng Range bé
    +Charge đến khi người Terra có 1 luồng sáng xanh nháy lên: phóng ra 1 quả cầu lửa khoảng 0.5s đầu sẽ bay chậm rồi bất ngờ phi thẳng vào mục tiêu, Range hơn quả cầu ở mức 1 nhiều
    +Charge đến đến khi người rực sáng, lách tách điện: phóng ra 1 quả cầu lửa khổng lồ có tốc độ bay cực nhanh và ko giới hạn Range và hơn nữa là quả cầu này có khả năng đập vào địa hình rồi đổi hướng 1 lần.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Các Magic của Terra sẽ được Multicast tức là cast 2 lần liên tục.

    12. Kefka:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: tốc độ chậm, magic yếu dễ bị đánh bật bởi các chiêu mạnh hơn nhưng có khả năng đập vào địa hình để đổi hướng. Hp Atk Delays lâu và dễ bị né.
    Các skill:
    Bravery:
    _Round and Round Blizzaga: hất 1 cục băng lăn thẳng về phía đối phương
    _Variety Figara: bắn 3 tia lửa về phía đối phương, 1 tia bay thẳng và 2 tia còn lại vòng sang bên, nếu ở cự ly gần nếu đối phương gần như ko thể đỡ chiêu này
    _Shatter Blizzaga: bắn 1 tảng băng ra phía trước rồi vỡ vụn, các mảnh băng vụn bắn về phía đối phương nếu va chạm vào địa hình sẽ bị bật ngược lại. Chiêu này nếu bị đối phương Block trong lúc cục băng chưa vỡ thì khi vỡ nó sẽ bật ngược lại mình
    _Here and There Thundaga: triệu hồi nhiều tia sét xung quanh đối phương, nếu đối phương đứng im để hoặc Dodge thì khả năng ăn đòn sẽ vẫn cao
    _Back and Forth Figara: ném 1 quả cầu lửa bay nhanh dần về phía đối phương, đổi hướng khi chạm địa hình, nếu trúng đích sẽ giữ mục tiêu bị ăn Bravery Dam liên tục trong khoảng 2s.
    _Meteor: gọi 5 quả cầu lửa phi xuống xung quanh đối phương,i đập vào mặt đất rồi đổi hướng lao thẳng vào đối phương, chiêu này cực khó né và đỡ.
    _Ultima: phóng ra 1 quả cầu nhỏ về phía trước mặt, khi nó di chuyển được 1 đoạn thì phát nổ 4-5 lần trong 1 khoảng rộng, chiêu này khó dùng nhưng nếu sử dụng tốt có thể Break đối phương ngay lập tức
    Hp Atk:
    _Havoc Wing: xoay người tạo ra 1 đôi cánh chọc vào đối phương. Tốc độ chiêu này khá nhanh và có khả năng Block được các Bravery Atk trước mặt nhưng đáng tiếc là chỉ ở cự rất gần
    _Trine: tạo ra 3 tam giác xung quanh đối phương, chiêu này buộc đối phương phải Dodge lên trên mới né được, ưu điểm chiêu này là Range cực rộng
    _Forsanken Null: triệu hồi 1 cái vòng tròn năng lượng xuất hiện trên đầu Kefka rồi di chuyển nhanh về phía đối phương, trên đường đi liên tục thả các quả cầu, thời gian tồn tại của vòng tròn bằng thời gian bạn giữ O. Đây là chiêu Hp Atk duy nhất có thể gây nhiều lần Dam trong 1 lần thi triển.
    _Hyper Drive ( Ground ): Kefka cuộn người lại như ngủ gật, thời gian cuộn người bằng thời gian bạn giữ O và khi thả ra Kefka phóng ra 1 luồng sóng có tốc độ cực nhanh.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    1 Số chiêu Magic thay đổi cách hoạt động:
    _Shatter Blizzaga: sau khi cục băng vỡ ra các mảnh băng văng ra dù trúng đối phương hay không đều sẽ tự động đổi hướng trên đường văng tấn công đối phương 1 lần nữa.
    _Round and Round Blizzaga: tăng Range khi đẩy lùi đối phương
    _Ultima: sẽ biến thành 1 quả cầu đuổi theo đối phương và nổ ở phạm vi lớn hơn
    _Meteor: các quả cầu lửa rơi xuống đất nhưng ko bật ngay lên tấn công đối phương, trong thời gian nó ở trên mặt đất vẫn gây Bravery Dam nếu trạm vào đối phương.

    13. Cloud:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: các skill dễ sử dụng, đẹp mắt và thường gây nhiều Dam nhưng ở cự ly gần, có skill Magic đánh xa nhưng rất dễ bị đối phương Block. Tốc độ di chuyển trung bình.
    Các skill:
    Bravery:
    Vì đơn giản và dễ xài nên mình chỉ đề cập đến các skill khi luyện Max có khả năng nối sang skill khác.
    _Sonic Break: chém 1 nhát quét ngang ra trước mặt, nếu trúng bạn có thể ấn O để bổ dọc xuống 1 nhát nữa, nếu O nữa thì sẽ quạt 1 nhát hất đối phương ra xa còn nếu ấn [] sẽ sử dụng Hp Atk Finishing Touch.
    _Slash Blow: Cloud quạt 2 nhát kiếm trên ko, nếu chém trúng thì sau nhát kiếm thứ 2 bạn có thể ấn O để bổ 1 nhát mạnh nữa hoặc ấn [] để sử dụng Hp Atk Omnislash V.5 ( lưu ý là chiêu Hp Atk có khả năng đánh đối phương chắc chắn bị Wall Rush xuống đất dù ở độ cao bao nhiêu )
    Hp Atk:
    _Cross Slash (Ground): chém mạnh 3 nhát, nhưng giữ các nhát chém sẽ để lộ sơ hở cho đối phương tấn công
    _Meteorain (Ground ): gọi 1 trận mưa thiên thạch ra khu vực đối phương đang đứng
    _Braver ( Air ): cầm kiếm phi thăng về phía đối phương như 1 mũi tên.
    _Omnislash Version 5: skill nhánh này sẽ có khi bạn max Slash Blow, để sử dụng sau khi lắp thì đợi Slash Blow quạt 2 nhát thì ấn [], chiêu này Wall Rush đến 80-90% ( trừ phi ở quá cao hoặc ở dưới ko có mặt đất )
    _Finishing Touch : sẽ có khi bạn max Sonic Break, cách sử dụng là bạn ấn 2 lần O để Sonic Break thực hiện xong 2 nhát chém rồi ấn [], chiêu này Wall Rush hơn 90%.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Máu Cloud càng nhiều Dam sẽ càng to :|, tất cả các đòn tấn công đều sẽ Defend Grush. ( tức là đỡ bằng R sẽ chết )

    14. Sephiroth:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: sử dụng thanh kiếm rất dài nên khi cận chiến có lợi thế hơn các Char khác, tốc độ di chuyển trung bình.
    Các Skill:
    Bravery: các đòn của Sep tốc độ xuất cực nhanh.
    _Reaper ( Ground ): chém ra 3 luồng sáng tấn công đối phương ở cự ly gần, nếu trúng tùy vào timing bạn có thể ấn O để tăng số lần chém
    _Fervent Blow (Ground) và God Speed (Air): tất các nhát kiếm khí về đối phương, nếu trúng có thể lao đến chém thêm 1 nhát nữa
    _Oblivion (Air): phi xoẹt qua đối phương và gây Dam liên tục, chiêu này nếu dùng trượt Sep sẽ đứng như tượng trong tầm hơn 1s nên….
    _Shadow Flare: gọi 4 quả cầu lửa đen từ 4 phía lao vào đối phương với tốc độ khá nhanh.
    Hp Atk:
    _Octaslash: dơ kiếm lên rồi chém 8 nhát liên tục về phía đối phương, sau nhát chém thứ 7 Sep sẽ dừng lại 1 tí rất mới chém nhát thứ 8 nên nếu gặp đối phương Timing tốt rẫt dễ ăn đòn nếu đánh trượt.
    _Hell Gate (Air): đâm kiếm thẳng xuống, tuỳ vào bạn giữ [] bao lâu thì đâm sau bấy nhiêu, nếu chạm đất sẽ làm đất nứt lên cảng tảng đá còn nếu dừng giữa chừng trên không thì Sep sẽ quét kiếm ngang ra 1 nhát.
    _Heaven Light (Air): Sep quay người rất hất nhanh 1 nhát kiếm lên phía trên
    _Black Materia (Ground): Sep triệu hồi 1 quả Meteor từ vũ trụ để tấn công đối phương, Meteor có 3 cấp độ tuỳ vào độ Charge ( giữ [] ) được bao lâu, độ lớn và range tấn công tăng dần.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    R+[] để thi triển kĩ năng Heartless Angel: đưa Bravery Point của đối phương về 1 dù chúng đang là bao nhiêu, chiêu này tốn khá time đó.

    15. Squall:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: các đòn thế tấn công có tốc độ nhanh. Di chuyển ở mức khá.
    Các Skill:
    Bravery:
    Các chiêu tấn công chớp nhoáng và cướp được lượng Bravery Point đáng kể.
    Ground:
    _Upper Blues: hất đối phương lên trời rồi bổ ngược xuống đât, chắc chắn làm Wall Rush
    _Thunder Barret: giật 1 luồng sét về phía trước, nếu trúng sẽ kéo đối thủ lại gần
    _Solid Barrel: chọc kiếm vào đối phương rồi bắn 2 nhát.
    _Fusillade: bắn lần lượt 3 quả cầu về phía đối phương rồi giật xuống 1 luồng sét.
    Air:
    _Heel Crush: xoay tròn về phía đối phương, chiêu này trong lúc thi triển sẽ đánh bật các Bravery Atk thuộc dạng Magic tấn công Squall. Nếu đỡ bằng R thì đối phương sẽ bị bật ra
    _Beat Fang: bất người phi xuống chọc hất đối phương lên trên, thành công thì sẽ nhảy ra sau đối phương chọc liên tục rồi chém đập xuống đất.
    _Mystic Flurry (Air): bắn liên tiếp các cục băng ra trước mặt, sau 1s thì phát nổ, nếu đối phương bị dính trực tiếp 1 cục vào người sẽ bị giật đứng im chỗ trong tầm 1s
    Hp Atk:
    _Fated Circle (Ground): xoay người bắn nổ thành 1 vòng tròn xung quanh mình
    _Revolver Drive (Ground): chọc kiếm vào đối phương rồi dí nó về theo hướng di chuyển của mình, trên đường đi liên tục gây Bravery Dam khi kết thúc bắn bật đối phương ra xa ( chiêu này khá lợi hại, trong 1 Turn có thể vừa Break vừa gây mất Hp )
    _Rough Divide: nhảy lên dùng kiếm bắn ngươc ra sau để phi thân về phía đối thủ, trên đường đi đánh bật mọi Bravery Atk
    _Aerial Circle (Air): phiên bản trên không của Fated Circle
    Khả năng đặc biệt khi Hp Atk:
    Tăng Range và gấp đối số Dam của các đòn Bravery Atk ( chỉ các đòn cận chiến )

    16. Ultimecia:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: đánh xa rất mạnh, nhưng cận chiến lại cực yếu. Tốc độ di chuyện chậm.
    Các skill:
    Bravery:
    Tất cả các chiêu này đếu có 2 hình thái tuỳ vào bạn sử dụng là giữ O hay nhấp O liên tục.
    _Knight’s Sword:
    +Giữ O: xoay người bắn liên tục nhiều mũi lao cùng lúc về phía đối phương với số lượng cực lớn
    +Nhấp O: bắn liên tục từng mũi lao về phía đối phương.
    _Knight’s Arrow:
    +Giữ O: thả 6 mũi lao ra bay vào không trung, sau 1 thời gian trúng tự phi về phía đối phương
    +Nhấp O: thả các mũi lao vào không trung nhưng chúng ngay lập tức tấn công
    _Knight’s Axe:
    +Giữ O: thả 1 cái rừu khổng lồ về phía đối phương, cái rừu này có khả năng Defend Grush
    +Nhấp O: thả 3 cái rừu nhỏ bay rất nhanh về phí đối phương
    Hp Atk: đều mạnh lên tùy vào thời gian giữ []
    _Shockwave Pulsar: Ultimecia cầm 1 mũi lao trong tay và ném nó về phía đối phương, gây nổ 1 vùng lớn
    _Great Attractor: triệu hồi 1 mặt trăng trước mặt Ultimecia, chỉ đến khi hiện hình thành hẳn mặt trăng thì nó mới có khẳ năng gây Dam. Có thể vừa Charge vừa di cái mặt trăng này vào đối phương để gây Dam ;))
    _Apocalypse: triệu hồi 1 vòng tròn ma thuật di truyển về phía đối phương, đổi hướng khi gặp vật cản. Khí nhả [] ra sẽ gây Dam trong khoảng không gian tính từ trên cái vòng đến nóc sàn đấu, tức là nếu đối phương đứng trên cái vòng thì dù cao bao nhiêu cũng ăn đòn.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    R+[] để thi triển kĩ năng đông cứng thời gian, tốn khá nhiều Time để thực hiện

    17. Zidane:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: cận chiến trên không cực tốt, dứơi đất có kèm hơn 1 tí nhưng vẫn rất ổn. Tốc độ di chuyển thuộc vào hạng nhanh nhất.
    Các skill:
    Bravery:
    Các skill đánh xa rất yếu nên mình sẽ không giới thiệu, còn về các skill cận chiến do không khác nhau là mấy nên sẽ chỉ giới thiệu các skill tiêu biểu có khả năng nối sang Hp Atk
    _Rumble Rush
    _Swift Attack
    _Tempest

    Hp Atk:
    _Free Energy (Air): phóng ra 1 luồng sóng năng lượng về trước mặt với tốc độ cực nhanh nhưng phạm vi tấn công nhỏ
    _Tidan Flame (Gruond): tạo ra 1 cụm lửa di chuyển sát mặt đất tấn công đối phương, Block được bằng R
    _Stellar Circle 5(Ground): tạo 1 cột năng lượng quanh mình hút đối phương vào
    _Shift Break (Air): tạo 4 tia sét quanh đối phương rồi cho cột nước phụt lên chỗ đối phương đang đứng, 4 tia sét sẽ gây Bravery Dam làm đối phương bật vào trong nếu chạm vào
    _Grand Lethal (Air): xoay người và phi về phía đối phương như 1 mũi khoan
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Nhảy 10 bước liên tục trên không, thêm tác dụng Dodge vào các bước nhảy

    18. Kuja:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Magic khá hay khi tấn công ở cự ly trung bình, có khả năng bay trên không nếu giữ nút X.
    Các Skill:
    Bravery:
    _Strike Energy: dùng quả cầu bắn ra móc đối phương vào gần
    _Snatch Shot: bắn 2 quả cầu lửa vào đối phương
    _Holy Ring: bắn 3 cái vòng về phía đối phương
    _Snatch Blow: nếu Hit đầu trúng đích thì Kuja sẽ di chuyển ra sau đối phương và tung thêm vài Hits
    _Energy Brust: khó mô tả quá , các bạn tự xem nhé :D
    _Remote Flare: tạo 5 đồm lửa xung quanh chỗ đối phương đứng, chiêu này ko thể đỡ bằng R
    Hp Atk:
    _Flare Star: tạo 5 quả cầu lửa trước mặt, chúng bay lên rồi lao vào giữa và phát nổ
    _Seraphic Star: phóng ra 1 quả cầu về phía trước, quả cầu phát nổ và trong lúc nổ hút nhẹ đối phương vào nó. Range của quả cầu này cố định trong 1 khoảng trước mặt nên khi cận chiến đừng xài
    _Ultima: triệu hồi các quả cầu năng lượng nhỏ rơi xuống đầu đối thủ rồi 1 quả cầu to rơi xuống xong phát nổ.
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Khi Kuja di chuyển trên không 1 số Magic sẽ tự động được xuất mặc dù bạn ko ấn nút.

    19. Tidus:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: các chiêu có khả năng vừa Dodge vừa tấn công nên luôn là nỗi đáng sợ cho các Char cận chiến, tốc độ di chuyển nhanh.
    Các Skill:
    Bravery:
    Mình sẽ chỉ đề cập đến các skill vừa Dodge vừa tấn công và những skill này đều có khả năng nối sang skill Hp Atk là Quick Hit
    _Dart And Wave: Tidus Dodge lên trên rồi xoay như 1 cái chong chóng xuống tất công đối phương
    _Stick And Move: Tidus Dodge sang ngay và ném kiếm tấn công đối phương
    _Cut And Run: Tidus Dodge về phía sau rồi cầm kiếm phi thẳng vào đối phương
    Hp Atk:
    _Energy Rain: Tidus đạp vào đối phương để nhảy lên cào rồi phóng xuống các chùm năng lượng. Bình thường các HpAtk khi đối đầu nhau cả 2 bên sẽ văng ra nhưng nếu Tidus dùng chiêu này thì chỉ có đối phương bị ngắt chiêu và văng ra còn Tidus vẫn tiếp tục xài Skill
    _Spiral Cut: Tidus nhảy lộn người đạp vào đối phương vài vòng rồi bổ xuống 1 nhát
    _Jecht Shot: nhảy lên sút 1 quả bòng vào đối phương, khi nó bật lại thì sút thêm 1nhát nữa
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Tidus đặc Auto Boost Haste: chạy nhanh kinh khủng và trong lúc chạy sẽ tự động đánh bật mọi Bravery Atk là Magic bắn vào. Máu càng nhiều thì Dam ccàng to.

    20. Jecht:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: tốc độ di chuyển nhanh, các chiêu có thể rất mạnh và rất yếu tuỳ vào người xài ;))
    Các skill:
    Đây là Character duy nhất mà phải Timing để combo ấn Skill để tung ra được các đòn thế đẹp và mạnh. Mình quả thật không thể nào trình bày ra cách sử dụng skill được đành Post Video cho các bạn. Video mình sử dụng là của Wafull trên trang Pinoynpsp.com
    [video]JaDt58iSwEg[/video]
    [video]q-pQQRFaJLU[/video]
    [video]41XaNcjEHUg[/video]
    Ngoài ra Jecht còn 1 Bravery Atk là Jecht Sheild có khả năng chặn đa số các đòn Bravery Atk lẫn Hp Atk cận chiến
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Jecht bình thường phải đánh trúng 1 Hit vào đối phương mới bắt đầu Combo được nhưng khi Ex Mode lên thì ko cần ;))

    21. Shantotto:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: là 1 trong 2 nhân vật ẩn của game, nhỏ nhắn xinh xắn, tốc độ di chuyển rất nhanh.
    Bravery Atk:
    _A Couple Attacks (Ground): cầm gậy chọc đối phương :o 3 nhát
    _Stun: dừng mọi hành động của đối phương
    _Bind: khoá chân đối phương cho nó đứng im 1 chỗ, phải tốn time để Cast nha
    _Bio: hạ độc đối thủ, khi dính sẽ gây 1 lượng dam lập tức và sau cứ vài giây lại gây Dam bằng 1 nửa dam ngay lúc đầu
    _Retribution (Air): ném gậy móc đối phương vào đánh.
    Hp Atk:
    Các skill Magic được chia làm 6 yếu tố: Đất, Gió, Nước, Sét, Lửa và Băng
    Tuỳ vào lượng Bravery Point thì các Magic sẽ như sau:
    0-2999: Fire, Stone, Blizzard, Thunder, Water, Aero3000-5999: Firaga, Stonega, Thundaga, Blizzaga, Waterga, Aeroga6000-9999: Flare, Quake, Burst, Freeze, Flood, Torrnado
    ( Tư liệu về phần này mình tham khảo của HD cũ )

    22. Gabranth:
    [SPOIL]
    [​IMG]
    [/SPOIL]
    Nhận xét: Char ẩn còn lại của game, đây là con người sống phụ thuộc vào Ex Mode. Bình thường sẽ vô cùng yếu đuối và chậm chạm nhưng 1 khi đã Ex Mode lên thì quả thực là 1 “siêu nhân.”
    Các Skill mình sẽ chỉ nói chủ yếu về sau khi Ex Mode do trước Ex Mode anh này quả thật là “cùi”
    *Trước:
    Bravery Atk: chỉ chém 1 hoặc 2 nhát với lượng Dam bé tẹo
    Hp Atk: dứng Charge để cột Ex Mode tự tăng mà ko cần ăn Ex Force hoặc Ex Core =))
    *Sau:
    Bravery:
    _Aero: gọi ra 1 cơn lốc tấn công đối phương
    _Enrage ( Ground ): lao vào chặt chém đối phương túi bụi ( 1 Turn này là bay hơn 1k Bravery Point đấy – tính trong trường hợp 2 bên ngang đồ )
    _Vortex of Judgment (Air): xoay người như 1 cơn lốc
    _Rupture (Air): lao xuống chém đối phương
    _Dual Rend (Air): chém 2 nhát cùng lúc vào đối phương
    Hp Atk:
    _Innocence: chém ra các lưỡi đao gió truy sát đối phương
    _Guilt (Ground): lao về phía trước chém 1 khoảng không gian nổ tung và hút đối phương vô đó
    _Hatred (Air): gồng người hút đối phương vào gần, sau đó thả ra tạo 1 luồng áp lực tấn công mọi thứ xung quanh
    Khả năng đặc biệt khi Ex Mode:
    Có thể ví Gabranth hoá Ex Mode lên giống như vua Arthur rút Excalibur.

    ---------- Post added at 14:11 ---------- Previous post was at 14:10 ----------

    IV/ Summons:
    Những vị thần được triệu hồi để trợ giúp người chơi, 1 phần không thể thiếu của mỗi game Final Fantasy
    Để có thể trang bị các Summons cho mình bạn vào phần Summons của Customization, mỗi Summons sẽ chỉ sử dụng được 1 số lần nhát định ( từ 1-3 lần ứng với số vạch xanh ) rồi sẽ “nghỉ ngơi” trong 6 trận liên tục. Để đỡ mất thời gian cho việc summons này nghỉ thỉ phải tháo ra thay con khác vào hãy xếp lịch cho cúng bằng chức năng Set reserves.
    Các Summons trong Dissidia có thể nói là đa dạng nhất từ trước tới nay.
    Summons có các dạng sau:
    Auto: tự động kích hoạt khi có điều kiện thích hợp ( kí hiệu là chữ đỏ )
    Manual: mình tự kích hoạt bằng R+O ( kí hiệu là chữ xanh )
    Nếu Summons mà có cả 2 dạng sẽ kí hiệu bằng chữ tím
    Sau đây mình sẽ nêu tác dụng các Summons cùng với cách lấy:
    Để cho đỡ dài dòng mình xin nói luôn là với các Summons có 2 dạng thì các bạn đều có thể kiếm khi đi Story Mode, lần đi đầu tiên bạn sẽ chỉ lấy được dạng Auto và lần đi thứ 2 mới lấy được dạng Manual. Ngoài ra Summons mà chỉ có 1 dạng thì bạn phải DP Chance khi đi các Chapter của Story Mode mỗi nhân vật lên 4 điểm mới lấy được.
    Các Summons dù khác nhau về tác dụng nhưng tất cả đều gây ảnh hưởng lên Bravery Point ( BP ).
    *Lưu ý: là với các Summons mà gây ảnh hưởng trực tiếp lên BP của mình thì nó sẽ không có tác dụng nếu được kích hoạt trong khi bạn Break.
    1. Ifrit:

    Tăng 1.5 lần BP của bản thân ngay lập tức
    _Auto: kích hoạt khi bạn Break đối phương
    Nơi lấy: Story của Warrior of Light
    2. Shiva:
    Làm chỉ số BP của đối phương không tăng trong 1 thời gian ngắn
    _Auto: kích hoạt khi đối phương có Bravery Point về 0
    Nơi lấy: Story của Firion
    3. Phoenix:
    Bạn không thể bị Break
    _Auto: khi BP xuống dước ½ so với ban đầu.
    Nơi lấy: Story của Onion Knight
    4. Carbuncle:
    Biến chỉ số BP của đối phương thành giống của bạn
    _Auto: kích hoạt khi Bravery Point của bạn về 0
    Nơi lấy: Story của Cecil
    5. Leviathan:
    Giảm chỉ số BP của đối phương liên tục theo thời gian nhưng ko làm Break
    _Auto: khi bạn bị Break, giảm 20 BP/s
    _Manual: giảm 40 BP/s
    Nơi lấy: Story của Bartz
    6. Demon Wall:
    Các đòn gây Bravery Dam của đối phương sẽ không làm giảm chỉ số BP của bạn
    _Auto: kích hoạt khi BP của bạn dưới ½ so với ban đầu
    _Manual : thời gian duy trì trạng thái lâu hơn Auto
    Nơi lấy: Story của Terra
    7. Magic Pot:
    Sao chép chỉ số BP của đối phương sang của mình
    _Auto: tự kích hoạt khi BP đối phương gấp 3 lần giá trị ban đầu
    Nơi lấy: Story của Cloud
    8. Bahamut:
    Liên tục tăng BP của bạn trong 1 thời gian ngắn
    _Auto: kích hoạt khi BP của bạn dưới ½ so với ban đầu, tăng 20BP/s
    _Manual: tăng 40BP/s
    Nơi lấy: Story của Squall
    9. Alexander:
    Giữ nguyên BP của bạn trong thời gian ngắn ( dù bạn tấn công Hp Atk thành công thì BP vẫn nguyên si không giảm )
    _Auto: kích hoạt khi bạn Break đối phương
    Nơi lấy: Story của Zidane
    10. Magus Sisters:
    Giảm ½ BP hiện tại và BP gốc của đối phương trong 1 khoảng thời gian
    _Auto: khi bạn bị Break
    Nơi lấy: Story của Tidus
    11. Ramuh:
    Ngăn đối phương không thể Summons trong 1 thời gian dài
    _Auto: kích hoạt khi bạn bị Break
    Nơi lấy:
    _Auto: Shade Impulse 3
    _Manual: Shade Impulse 4
    12. Odin:
    50% đưa đối phương vào trạng thái Break
    _Auto: kích hoạt khi BP của đối phương lớn hơn hoặc bằng HP của bạn
    Nơi lấy:
    _Auto: Shade Impulse 1
    _Manual: Shade Impulse 2
    13. Chocobo:
    Biến đổi BP của cả 2 bên thành những con số ngẫu nhiên
    Nơi lấy: DP Chance Story của Shantotto
    14. Asura:
    Ngẫu nhiên trong 3 tác dụng: phá huỷ, kích hoạt, đóng băng Summon của đối phương.
    Nơi lấy: DP Chance Story của Gabranth
    15. Mandragora:
    Hồi phục BP của bạn về BP gốc nhanh chóng nếu nó dưới BP gốc
    Nơi lấy: DP Chance Story của Warrior of Light
    16. Malboro:
    Trừ BP của đối phương liên tục tùy vào khoảng cách 2 bên, càng gần trừ càng mạnh ;))
    Nơi lấy: DP Chance Story của Firion
    17. Moogle:
    Có tác dụng ngẫu nhiên của 1 trong các Summons khác
    Nơi lấy: Shade Impulse
    18. Bomb:
    Sau khi kích hoạt 1 thời gian thì sẽ gây Bravery Dam trực tiếp vào BP của đối phương, lượng Dam tương ứng với số BP bản thân và sau đó BP bạn sẽ về 0. ( có thể break đối phương )
    Nơi lấy: DP Chance Story của Cecil
    19. Tonberry:
    Sau khi kích hoạt 1 thời gian thì sẽ gây Bravery Dam trực tiếp vào BP đối phương, lượng Dam bằng lượng Hp Dam bạn đã nhận trong thời gian tính từ khi kích hoạt ( có thể Break đối phương )
    Nơi lấy: DP Chance Story của Bartz
    20. Death Gaze:
    Break đối phương nếu BP của đối phương chia hết cho 5
    Nơi lấy: DP Chance Story của Terra
    21. Typhon:
    Biến 1 cố bất kì trong chỉ số BP của đối phương thành 0
    Nơi lấy: DP Chance Story của Cloud
    22. Pupu:
    Chia đối BP hiện tai của bạn nhưng sau đó tăng 60BP/s trong 1 khoảng thời gian.
    Nơi lấy: DP Chance Story của Squall
    23. Cactuar:
    Gây 1000 Bravery Dam vào BP đối phương
    Nơi lấy: DP Chance Story của Zidane
    24. Behemoth:
    Tăng gấp đôi lượng BP của bạn nhưng sau đó giảm 60BP/s
    Nơi lấy: DP Chance Story của Tidus
    25. Ultros:
    Cả 2 bên không thể nhìn thấy chỉ số BP
    Nơi lấy: Inward of Chaos - Chapter 1
    26. Titan:
    Sau khi kích hoạt mỗi khi bạn dính Hp Atk của đối phương thì BP sẽ tự tăng lên 3 lần, trạng thái duy trì trong 1 thời gian ngắn.
    Nơi lấy: Story của Shantotto
    27. Iron Giant:
    Sau khi kích hoạt mỗi khi bạn đánh trúng Hp Atk vào đối phương thì BP đối phương giảm đi 1 nửa, trạng thái duy trì 1 thời gian ngắn.
    Nơi lấy: Story của Gabranth
    28. Lich:
    Một thời gian sau khi kích hoạt thì BP đối phương sẽ về 0
    Nơi lấy: DP Chance Shade Impulse I
    29. Marilith:
    Một thời gian sau khi kích hoạt BP của đối phương sẽ bị đóng băng trong 1 thời gian ngắn.
    Nơi lấy: DP Chance Shade Impulse II
    30. Kraken:
    Sau khi kích hoạt 20s thì BP của 2 bên sẽ hoán đổi cho nhau
    Nơi lấy: DP Chance Shade Impulse III
    31. Tiamat:
    Sau khi kích hoạt 20s thì BP của bạn sẽ nhân 3
    Nơi lấy: Shade Impulse IV
    32. Ultima Weapon:Một thời gian dài sau khi kích hoạt sẽ làm đối phương bị Break
    Nơi lấy: DP Chance Inward of Chaos
    33. Omega:
    Sau khi kích hoạt liên tục chia đôi BP của đối phương cho đến khi về 1 trong 1 thời gian ngắn
    Nơi lấy: Inward of Chaos
    34. Gigamesh:
    Ngẫu nhiên 1 trong 2 tác dụng:
    _Lập tức tăng BP của bạn lên 3 lần
    _Đưa BP của bạn về 1
    Nơi lấy: Story của Gabranth
    35. Scarmiglione:
    Tự động kích hoạt sau khi đối phương sử dụng Summon và biến BP của đối phương về 0
    Nơi lấy: Shade Impulse I
    36. Cagnazzo:
    Tự động kích hoạt sau khi đối phương sử dụng Summon và đóng băng BP của đối phương 1 thời gian dài
    Nơi lấy: Shade Impulse II
    37. Barbariccia:
    Tự động kích hoạt sau khi đối phương sử dụng Summon và hoán đối BP 2 bên cho nhau
    Nơi lấy: Shade Impulse III
    38. Rubicante:
    Tự động kích hoạt sau khi đối phương sử dụng Summon và tăng BP của bạn lên 3 lần ngay lập tức
    Nơi lấy: Shade Impulse III
    39. Shinryu:
    Đây là Summons độc quyền của Chaos với tác dụng ngẫu nhiên trong số tất cả các tác dụng của Summons khác với sức mạnh gấp 1.5 lần. Bạn không thể lấy con này nhưng khi đấu với Chaos thì hắn sẽ thường xuyên xài nó.
    V/ Item:
    Có thể nói Dissidia sở hữu 1 hệ thống đồ cũng nguyên liệu đồ sộ nhất trong dòng FF từ trước đến nay. Mình sẽ chỉ nói vắn tắt về những điều cơ bản khi kiếm đồ và khi trang bị đồ cho các nhân vật. ( Lý do là hệ thống đồ quá dài và phức tạp nên mình không thể thể hiện hết nó lên trên bài viết của diễn đàn sao cho dễ đọc dễ tìm nhất được :D, mong các bạn thông cảm )
    Đây là trang tổng hợp về Dissidia bạn có thể vào đây tham khảo: http://dissidia.wikia.com/wiki/Dissidia_Wiki_-_Dissipedia
    1. Khả năng Equip của các nhân vật:
    +Warrior of the Light: Swords, Great Swords, Shields, Axes, Gloves, Helmets, Light Armor, và Heavy Armor
    +Garland: Greatswords, Spears, Axes and Katana, Light and Heavy armor, Gauntlets, Shields và Helms.
    +Firion: All Weapon, Helmets, Harpins, Hats, Clothing, Light Armor, Shields
    +Emperor: Daggers, swords, rods, staves, robes, clothing, bracelets ,Harpins and Hats
    +Onion Knight: Hats, Clothing, Light Armor, Bracelets, Gloves, Rods, Daggers, Staves, Short Swords, Swords, và Throwing Weapons
    +Cloud Of Darkness: Rods, Staffs, Robes, Clothes, Bracelets, Headresses, Hats
    +Cecil: Swords, GreatSwords and Axes, Light and Heavy Armor, Shields, Gauntlets và Helmets
    +Golbez: Greatswords, Spears, Axes, Rods, Shields, Gauntlets, Helms, Light và Heavy Amor.
    +Bartz: All Equipment
    +Ex-Death: Rods, Staves, Shields, Gauntlets, Helms, Light và Heavy Amor.
    +Terra: Headdresses, Hats, Clothing, Robes, Daggers, Staves, và Rods
    +Kefka: Instruments, Rods, Staffs, Clothing, Robes, Bracelets, headdress và hats
    +Cloud: Swords, GreatSwords, Light Armor, Bracelets, Shields, Helmets và Hats.
    +Sephiroth: Katana, Spears, Helmets, Light Armor, Heavy Armor, Shields, Gloves
    +Squall: Swords, Thrown Weapons, Shields, Bangles, Hats, Helms, Clothing, và Light Armor
    +Ultimecia: Daggers, Rods, Staves, Instruments, Bangles, Hats, Hairpins, Clothings, Robes.
    +Zidane: Daggers, Thrown Weapons, Parrying Weapon, Bangles, Gauntlets, Hats, Hairpins, Clothing, Light Amor
    +Kuja: Daggers, Rods, Staves, Bangles, Hats, Hairpins, Clothing, Robes
    +Tidus: Swords, Grappling Weapons, Shields, Bangles, Hats, Helms, Clothing, Light Amor
    +Jecht: Greatswords, Axes, Grappling Weapons, Shields, Bangles, Hats, Helms, Clothing, Light Amor
    +Shantotto: Rods, Staves, Bangles, Hats, Hairpins, Clothing, Robes
    +Gabranth: Swords, Daggers, Greatswords, Shields, Gauntlets, Helms, Light Amor
    Trên đây là khả năng trang bị cơ bản của mỗi nhân vật ngoài ra nếu bạn có thể trang bị đồ không thuộc cơ bản cho nhân vật bằng cách vào Shop mua khả năng trang bị đồ thuộc loại mình thích, sau đó vào phần ablilites-extra để lắp skill đó
    Chú ý:Đồ thuộc tính Specials là đồ character nào cũng đeo được
    Đồ thuộc tính Machine thì phải mua Skill trong Shop rồi lắp mới đeo được.
    Exclusive Weapon: còn gọi là vũ khí cuối của các nhân vật thì của ai người ấy mới xài được
    2. Cách kiếm đồ:Mình sẽ nói đơn giản và ngắn gọn như sau:
    Cách 1: bạn cứ nhè 1 con CPU bất kì mà thấy đồ đạc nó ngon lành mà đánh đến khi nó rớt ra hết thì thôi => cực lâu và mệt mỏi, hơn thế nữa có những đồ bình thường CPU rất hiếm trang bị.
    Cách 2: kiếm nguyên liệu và đổi trong Shop
    Mỗi món đồ sẽ có 3 nguyên liệu đòi hỏi để Trade
    +Nguyên liệu gốc: thường là 1 món đồ cùng dạng với món đồ bạn trade. Ví dụ: bạn muốn Trade 1 thanh kiếm thì ở đây nó sẽ đòi 1 thanh kiếm yếu hơn thanh kiếm bạn định Trade.
    +Nguyên liệu đặc biệt: đây là những nguyên liệu bạn phải đi chế độ DC mình đã nói ở trên để kiếm. Tuỳ vào cấp độ của món đồ mà dạng nguyên liệu này có thể kiếm ở DC cấp tương ứng. Ví dụ: muốn đổi 1 món đồ cấp 22 thì sẽ phải đi DC từ 1-30 để kiếm.
    +Nguyên liệu Battlegen: là thứ mình đã nêu ở phần trên
    Riêng với Accessories thì 1 số món ko đòi nguyên liệu gốc mà đòi giấy ghép ( các tờ giấy này thường lấy qua việc mở mã Ghost Card )
    3. Một số nguyên liệu cực kì quan trọng:
    +Các loại Elixi: từ các món này bạn có thể đổi ra mọi loại nguyên liệu đặc biệt trong DC
    _Dusty Elixir: DC 1-30
    _Elixir: DC 31-60
    _Hi Elixir: DC 61-90
    _Megalixir: DC 91-120
    +Rosseta Stone: dùng cho cực kì nhiều việc như: mở Slot Accessories cho các nhân vật, mua thêm các Extra Abilities,…..
    Cách kiếm:
    _Đổi bằng wind stone, water stone và life stone ( 3 viên đá này đi DC nào cũng có )
    _Đi DC 130-150: các hòm Treasure trong này có món này ( tốc độ tàm tạm )
    _Đánh Arcade Mode: ở chế độ tính giờ nếu bạn thằng dưới 15 phút thì sẽ được thưởng kha khá món này ( khá nhanh )
    _Đánh Ghostcard: có 1 con nó sẽ đeo cái này và phải Battlegen nó để rớt ( rất khó )
    +Pink Tail: đây là món nguyên liệu đặc biệt đắt nhất và khó kiếm nhất của Dissidia, là nguyên liệu để đổi Adamantite ( nguyên liệu đặc biệt của Set Adamant ). Chỉ có thể kiếm món này tại DC 90-120 với tỉ lệ 5% sẽ xuất hiện hòm chứa cái này với giá 54 Medals
    4. Đôi điều cần lưu ý về Accessories:
    +Acc có tất cả 4 loại sau:
    _Basic Acc: loại này màu trắng và thường chỉ cho 1 tác dụng nào đó
    _Boost Acc: đây là loại nhẫn màu tím, tác dụng của nó là nhân tác dụng của các Basic Acc lên 1 số lần nhất định với 1 điều kiện nào đó. Ví dụ:
    Bạn đeo 1 Basic Acc có tác dụng tăng 20% Physical damage, đeo thêm 1 Boost Acc có điều kiện là Hp 100% và hệ số nhân là 1.5 thì khi bạn đầy máu cái Ring Basic không tăng 20% Physical Dam mà tăng đến 1.5x20%=30%.
    _Special Acc: các Acc có màu đỏ, thường 1 cái cho nhiều tác dụng khác nhau.
    _Trade Acc: các Acc có màu xanh dương là nguyên liệu đổi đồ
    +Ngoài ra Acc còn phân theo cất độ: từ D đến Sao tùy theo sức mạnh
    _D: đeo bao nhiêu tùy thích
    _C: đeo 4 cái giống nhau là tối đa
    _B: đeo 3 cái giống nhau là tối đa
    _A: đeo 2 cái giống nhau là tối đa
    _Sao: chỉ đeo được 1 cái.
     
  3. alucard92

    alucard92 Chrono Trigger/Cross Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    25/9/10
    Bài viết:
    6,786
    Nơi ở:
    đâu kệ tui
    anh cho giới thiệu về Chaos lun đi
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/1/11
  4. duocean

    duocean Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    13/1/09
    Bài viết:
    844
    Nơi ở:
    Gensokyo
    Góp ý một cách luyện Exp đơn giản và dễ thở hơn .
    Về phần chuẫn bị thì ko có gì thay đổi , chỉ thay đổi EXdeath bằng Emperor và kết hợp summon magic pot(mimic)thôi.
    Sau khi chuẩn bị xong xuôi , vào trận a9n một đòn cho brv nó lên 9999 , mimic auto sẽ tự hoạt động hoạc mimic manual copy brv nó , sau đó spam HP .
    Ưu điểm : nhẹ hơi hơn , ko lo bị đỡ HP , Một số char cũng nhẹ nhàng hơn vì có khả năng đánh bật cục flare của Emperor lại .
    Khuyết điểm: cũng rất nguy hiểm vì nếu lỡ tay là đi luôn tay sẽ đi luôn, spam HP khó trugn1 hơn EXdeath một tí nên một số char sẽ hơi mất thời gian.
    Ngoài chocobo feather đeo thêm chocobo wing nhận thêm 50% exp, nếu luyên dc excalibur II sẽ dc thêm 100% exp nữa , và một phần cực kỳ quan trọng là sau khi mỡ dc chề độ grin lover , đánh 7 trận con chocobo đen sẽ vào bonus exp x5 . Đảm bảo 1-->100 dễ dàng \m/

    Update cái phần thưởng cho time att luôn : dưới 15 phút là dc , 10c cái mỗi loại wind, water và life sstone
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/1/11
  5. Shu

    Shu Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    23/11/05
    Bài viết:
    1,474
    Farm Rosetta thì đi Arcade, dùng Cloud là dễ thở nhất. Lần nhanh nhất tớ đi là 7 phút :D

    2 cái rep Jecht Combo với Jecht Ex cancel của tớ này :D
    Người Việt xài hàng Việt, hướng dẫn của box DFF GVN thì hãy dùng rep và hình ảnh của mem DFF GVN để minh họa để người khác nhìn vào thấy thực lực chúng ta ko hề tầm thường chút nào nha =))

    Jecht Combo
    [video]T2MPAy5MpUo[/video]

    Jecht Ex cancel
    [video]ERn1oB1fV14[/video]
     
  6. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    Ơ đồ LV 100 thì lúc đó max rồi, cần chi luyện tập :))
    @Shu: của cậu combo cũng khá đầy đủ nhưng thiếu cái hiệu ứng làm chậm nên nhìn vô cũng khó lắm ;;). Phải Edit thì nó mới dễ cho mem mới đc. Tớ nghĩ là mấy hôm nữa nghỉ sẽ ngồi Edit mấy cái Rep của cậu rồi sửa sau đc ko :D
     
  7. mrjaychou

    mrjaychou Sith Lord Revan Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    30/8/06
    Bài viết:
    10,625
    Nơi ở:
    SantiagoBernabeu
    vid của Shu để biểu diễn thôi chứ anh chả học đc gì ở đó :| có 2-3 vid của ngoại HD khá dễ hiểu từ việc nghe voice đến xem animation, để lát rảnh anh up cho, h bận quá =))
     
  8. Shu

    Shu Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    23/11/05
    Bài viết:
    1,474
    Em không biết chỉnh hiệu ứng slow =))
    Nếu không cũng làm một cái rep hướng dẫn rồi
    @Jay: Cái này đâu phải nhìn là học đc đâu, phải có ngộ ý, nói theo phim Tàu :'>
     
  9. mrjaychou

    mrjaychou Sith Lord Revan Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    30/8/06
    Bài viết:
    10,625
    Nơi ở:
    SantiagoBernabeu
    ko cái vid kia đến lúc cần thì nó sẽ stop rồi chữ hiện ra... thôi để anh viết guide thằng này cho, lấy vid đó hướng dẫn rồi lấy vid em biểu diễn, yên tâm anh ghi source đầy đủ :))
     
  10. Ryan_Hoang

    Ryan_Hoang C O N T R A

    Tham gia ngày:
    31/1/09
    Bài viết:
    1,653
    Nơi ở:
    Hell
    Ko bik nên làm hướng dẫn cho từng char ko nhỉ ? có ta làm cái cho Firi gồm fire-bash, real-knife hahaha
    tại làm ra 1 cái là lộ hết mánh haha >.< vs lại làm new mem ko có thói quen tìm tòi >.<
     
  11. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    HD cho từng char nên làm để box nó phong phú chứ :)). Nếu làm phần đó tớ nghĩ nên có dàn bài chung như:
    1. Tiểu sử
    2. Giới thiệu chung về lối chơi
    3. Chi tiết về skill và cách sử dụng hiệu quả
    4. Ex Mode
    5. Khả năng khi đối đấu với character khác
    6. Build Equip, Acc, Summon,....
     
  12. Shu

    Shu Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    23/11/05
    Bài viết:
    1,474
    Sẽ làm, nhưng hãy đợi DDFF ra đã
    Nếu mọi người hứng thú thì tổ chức hẳn một cuộc thi viết HD cho nhân vật luôn :))
     
  13. Ryan_Hoang

    Ryan_Hoang C O N T R A

    Tham gia ngày:
    31/1/09
    Bài viết:
    1,653
    Nơi ở:
    Hell
    Viết hướng dẫn th2i phải chơi tương đối lâu 1 tý th2i may ra mới viết dc >.< chứng đùng 1 cái làm liền là đuối lun >.< chưa kể bên kia ra thì tg ngồi mò combo assit mỏi mắt lấy đầu time mà viết =))
     
  14. arthas1010

    arthas1010 Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    10/12/08
    Bài viết:
    730
    Nơi ở:
    Hà Nội
    cái chỗ này có phải là để thảo luận về FAQ đâu mọi người? đây là một cái FAQ của anh Kyuu
    chỗ này nên bị khóa lại :-<
     
  15. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    Anh nói roài mà, topic tổng hợp HD sẽ có riêng nên cứ thoải mái bàn trong các bài FAQS, có gì chỉnh sửa ở các post
     
  16. shivakl

    shivakl Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    24/5/05
    Bài viết:
    1,363
    cho hõi là de luyện exp làm giống bạn thì kiếm đâu ra brv để deal damg con 100 vậy. lấy con lev 1 đập con 100 cứ như gãi ngứa nó ấy. đanh tới têt 1no1 chưa chêt nữa
     
  17. duocean

    duocean Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    13/1/09
    Bài viết:
    844
    Nơi ở:
    Gensokyo
    Ai cần phải đánh brv nó , mình chơi kiểu chịu đấm ăn xôi kia mà :-j , cho nó bem mình break lên 9999 rồi copy brv , dứt , làm gì không chết :-j
     
  18. *Kyuubiko*

    *Kyuubiko* Mega Man

    Tham gia ngày:
    11/10/08
    Bài viết:
    3,340
    Nơi ở:
    Moe ISM
    HD của mình có nêu rõ trình tự rồi mà :). Cái quan trọng nhất là có Summon Magic giúp lấy trộm Brv của nó. Vì chênh lệch Lv nên sẽ được 7-8k là ít. Nếu chịu khó cho nó Break 1 cái thì coi như 9999 luôn.
    Clip ở trên cũng minh họa 1 phần cách luyện, tuy nhiên đây chỉ là bản DFF còn DDFF012 thì có đôi chút sửa mới ổn.
     
  19. shivakl

    shivakl Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    24/5/05
    Bài viết:
    1,363
    sumoon gi bạn ơi. ,minh có cái con GF copy brv rồi đỗi cho nhau sau 15s đấy
    nhưng con cpu cũng khôn vkl. thấy summon con đó ra thì nó cóc đánh brv gì cã, sau đi đỗi thì nó lại brv như điên cuồn đấy ~.~

    p./s : cho hõi lun chon char ẫn thứ 3 là gì vậy ? làm sao để lấy dc nó ? fai là AEris trong cái DLC gì đó ko
     
    Chỉnh sửa cuối: 16/4/11
  20. tonnywin

    tonnywin Dragon Quest

    Tham gia ngày:
    29/7/08
    Bài viết:
    1,434
    @shivaki: con summon bạn cần tên nó là Magic Pot dạng Manual. Để có được nó bạn chơi Story Mode gặp con Moogle nó sẽ bán :D Magic Pot có tác dụng "Mimic" copy y nguyên Brv của đối phương, chỉ cần bạn chịu khó làm cái bị cho con 100 nó đánh một lúc Brv nó lên 9999 phát thì làm thịt thôi. Không được dùng Magic Pot khi nv đang trong trạng thái Break. Sau khi hết Magic Pot bạn có đổi sang Cabuncle, manual hay Auto đều được, rồi chọn sân Planet's Core Omega. Khi sân chuyển sang chế độ Omega bạn chờ Map Brv lên tới 9999 thì Hp Atk một lần rồi dùng Cabuncle vứt cho con Com 0 Brv, rồi Break nó và thịt thôi :)>- nhớ kiểm tra Calender Bonus và Play Plan để đạt hiệu quả cao nhất nhé ~^.^~
     

Chia sẻ trang này