[Guide] Art of War the confront PvP guide - Con đường của một chiến tướng.

Thảo luận trong 'Dynasty Warriors Online' bắt đầu bởi Jukanius, 26/6/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    I. Con đường của một võ tướng.

    [SPOIL]1. Mục đích của bộ guide confront Art of War:

    Bạn không có thời gian cầy cuốc?

    Bạn cảm thấy đi farm không có gì vui, bạn thấy các farmer có vẻ “ đụt “ vì cứ cắm mặt vào mà chẳng biết đến chiến trường là gì?

    Muốn thành danh trên con đường võ tướng.

    Art Of War, bộ guide đối nghịch của Art Of Farming, mỗi người một sở thích, mỗi nghề khác nhau nhưng nghệ thuật thì chỉ có một. Farm hay là War PvP cũng thế.

    Trước khi bắt đầu đọc bộ guide này, bạn hãy hiểu sơ qua về game trước bằng những guide cơ bản.
    http://forums.gamevn.com/showthread...ior-Online-ver-English-Last-update-01-12-2011
    Và tốt nhất là bạn nên đọc qua cả guide này.
    http://forums.gamevn.com/showthread.php?886845-Guide-Art-of-Farming-Con-duong-lam-giau
    Nếu có thời gian thì chịu khó đọc thêm cả topic này, thường thì những câu hỏi chung nhất tôi trả lời ở trong topic này cả.
    http://forums.gamevn.com/showthread...Dynasty-Warriors-Online-ban-tieng-Anh-ver-5-0

    Ở đây có một vấn đề rất đơn giản nhưng lại thường dễ bị bỏ qua, đó là đa số rất ít người chịu bỏ ra vài phút để đọc những đoạn text mà họ cho là dài dòng và rắc rối, nên khi chơi họ sẽ mất đi những kiến thức cơ bản vốn rất quan trọng. Như các guide cơ bản đã đề cập, trong DWO có các mode chơi rất đa dạng nhưng mode được quan tâm và chủ yếu chiếm 95% của toàn bộ game là CONFRONT MODE. Nói đơn giản thì nó là PvP Mode.

    Danh sách những tiêu đề chính tôi sẽ ghi lại ở đây, bạn có thể tìm nó bằng cách Copy toàn bộ và thả vào mục find của trình duyệt ( lệnh Ctrl + F để mở ).
    Media Library Center - Video tư liệu:
    Phần này sẽ có riêng trong 1 topic khác để phục vụ tham khảo, nghiên cứu và học hỏi qua các đoạn Video Clip.[/SPOIL]

    II. Ôn lại một số kiến thức cơ cần nhớ.
    [SPOIL]A. Weapon – Vũ khí:
    Trước hết hãy chắc chắn rằng bạn đã hiểu sơ quá về hệ thống vũ khí trong game, từ những guide cơ bản, tôi chỉ nhắc lại những kiến thức cơ bản nhất và những kiến thức này bạn cần lưu ý.

    [​IMG]

    - Ô màu đỏ là USAGE, mỗi một trận sử dụng sẽ được tính 1 điểm, max là 255.

    - Ô màu xanh là Element Bar, tối đa có thể ép được 5 element và nếu may mắn bạn sẽ có thêm năm hạt xanh dương ở phía dưới gọi là Element Bluebar.

    - Ô màu vàng bao gồm Level biểu thị cấp độ vũ khí, Modify có hai giá trị x/y trong đó x là số point đã sử dụng cho việc modify vũ khí, y là số point còn lại để sử dụng, ở đây 5/5 đã được sử dụng hết bạn có thể thấy. Và con số này sẽ cố định. Temper biểu thị số lượng cho phép add stats của một vũ khí. Các giá trị sau cần phải nhớ.

    - Ô màu trắng biểu thị Base Stat, vị trí trên thanh chỉ số của chúng nằm ở bên trái và không có ngôi sao nằm trong.
    - Ô màu xanh dương biểu thị Upgrade Stat, vị trí trên thanh chỉ số của chúng nằm ở bên phải và có dấu sao nằm trong.
    - Ô màu tím bao gồm 3 giá trị, Speed, Jump Ability và Emblems. Trong Emblems có E1 và E6, đây là hai biểu thị cần lưu ý, ví dụ trong hình là E1Thrust/ E6 Pierce.

    Bây giờ tôi sẽ tóm tắt những thông tin quan trọng tiếp theo dựa vào những ô vuông màu này.

    Weapon Modification – cường hóa vũ khí:
    Như đã biết từ những bài học cơ bản, một vũ khí sẽ có những hiệu quả nhất định khi mà nó đã được build temper đầy đủ và sau đó là modify hay còn gọi là cường hóa. Đầu tiên muốn mod một cây vũ khí bạn cần phải thỏa mãn được yêu cầu của ô màu đỏ. Mang vũ khí của mình đi farm để kiếm cho đủ 255 usages, mỗi 51 usage sẽ cho bạn 1 point mod, tối đa có 5 points.
    Tiếp theo ra chợ và gặp bác thợ rèn để đặt vấn đề về “ hàng nóng “.

    [​IMG]

    Ở tấm hình này tôi lưu ý 2 mục rất rõ ràng là AP Mod ( sử dụng cash a.ka real money) và Gold Mod ( sử dụng gold ingame). Về cơ bản thì sự chênh lệch của hai cái này không lớn lắm, với một vũ khí cùng cấp độ, chỉ số cơ bản tương đương nhau, thực ra mà nói ở game DWO này việc sử dụng vũ khí được mod = AP hay bằng gold không chênh nhau là bao, nhất là khi đánh confront 4vs4 thì phụ thuộc vào yếu tố trình độ là chính. Cũng như ở guide Art Of Farming ( nếu bạn đã đọc qua, khuyến cáo nên đọc ), Trader quan trọng việc đi farm và sưu tập, còn bạn là một Warrior, một chiến tướng sống bằng việc đánh chém mưu sinh. Bạn chỉ cần quan tâm những hạng mục chính. Trước hết là tấm hình so sánh về AP Mod và Gold Mod.

    [​IMG]

    Ở tấm hình bên trái là AP mod và bên phải là Gold mod, bạn quan sát chỉ số Upgrade Stat sẽ thấy sự chênh lệch bao gồm có thêm Bluebar chỉ là 6 - 8 điểm. Và nhìn chung thì thanh bar của bên trái cũng không “ dài hơn “ bên phải là bao nhiêu, quan trọng là ở người sử dụng nó. Cầm hàng lởm nhưng trình độ cao thì vẫn ăn được hàng xịn nhưng trình cùi đều đều.

    Thông số để mod bao gồm có những loại này, các ô màu vàng, màu trắng, màu xanh dương, màu tím đều nằm trong mục có thể mod được. Có mấy điểm cần chú ý như sau.
    - Ở ô màu vàng có mục Temper, thường thì mặc định ở Rank 4 trở đi số slot sẽ là 24, và tùy vào cách thức build mà người ta thêm vào, mỗi 1 point mod sẽ cho phép nâng một slot, tối đa có 5 points sẽ cho 24 + 5 = 29 tempers.

    - Ô màu trắng và màu xanh dương là những ô chiếm chủ yếu giá trị của một vũ khí. Thông số tôi sẽ đưa ra ở hình bên dưới.

    - Ô màu tím là ô ít được quan tâm nhất, điểm lưu ý ở đây là giá trị Speed, thường chỉ mod cái này dành cho vũ khí phục vụ K.Os Mode ( mode thi đánh lính ). Và lưu ý đừng bao giờ phí một điểm nào để mod vào mục Emblem, Emblem có thể lựa chọn ngay từ lúc mua bán, kiếm hàng. Luôn nhớ điều đó.

    [​IMG]

    Ở bảng trên là tóm tắt thông tin có thể mod được cho vũ khí, ví dụ Upgrade Stat ( mod thông dụng nhất ) có phần Mod Attack, chi phí 1 lần là 10 gems, sau khi mod sẽ +5 atk, tất cả -1 stats ( AP Mod ) và -2 stats ( gold mod ) tùy chọn, tốn 2/5 điểm, có nghĩa là max được 2 lần mod. Còn lại cứ thế mà suy ra.

    Nói chung nếu không xác định làm full bluebar (BB) ( mỗi stats max là 4 BB, tổng số max BB cho 1 cây là 20 ) thì AP mod và Gold mod cũng chẳng chênh nhau nhiều lắm, khi chọn vũ khí thì cố gắng có càng nhiều chỉ số + trên Upgrade stat sẵn thì càng tốt, lúc mod thì trừ nó đỡ hao.

    Bluebar có hai cách kiếm, 1 là cầm vũ khí đi farm, sử dụng khi nào bị rớt mất một stat thì dùng gem để add lại, hên xui sẽ ra Bluebar, hai là nhanh nhất kiếm AP rồi ra blacksmith add 1 gem, remove, add lại, cứ thế đến khi nào full thì thôi.

    Khuyến cáo nên mod và kiếm BB bằng những cây vũ khí rank 1 vì chi phí mod rất rẻ và chỉ phải tốn công farm và grind để lên cấp. Quy tắc thì cứ full 255 usages trên một cây vũ khí là có thể grind được, sử dụng Forge để grind. Và hên xui thì cũng sẽ có bluebar nhưng tỉ lệ rất thấp.

    Mỗi một vũ khí có cách build và mod riêng nên tôi sẽ đề cập ở những bài tiếp theo. Khái quát sơ qua về vũ khí là như vậy.

    B. Gear – Trang bị:
    Như đã biết, gear ngoài việc làm đẹp thì nó cũng cung cấp cho bạn một chút ít chỉ số, gear gồm 4 loại là Torso – quần áo, Head – mũ, Leg – giày, Arms – găng tay ( Aeria để tên hơi chuối =.=). Thường thì chỉ số gear chỉ chiếm 5% của toàn bộ tổng chỉ số ( còn lại nằm hết trên vũ khí, hướng dẫn cơ bản đã đề cập rất rõ ). Ở server DWO English này thì level gear tối đa là +6, +7 chỉ có thể mua được từ Cashshop ( 2 là từ Broker ). Và chủ yếu người ta làm một set + Speed vì chỉ số này là cố định trên mỗi vũ khí và không thể upgrade trong trận đấu bằng Flask được.

    [​IMG]

    Như trên tấm hình này tôi mặc set +7 và set này +18 speed, một con số rất hữu ích, tất nhiên nó cũng sẽ không chênh lệch là bao ở cái server lag này lắm, có cũng được mà không có cũng chẳng sao.
    Ở mục Elements tôi sẽ giải thích sau. Và đây mới thực sự là giá trị quan trọng cần chú ý đến.
    Tạm thời là vậy, hai phần này tôi sẽ tiếp tục viết chi tiết ở các phần sau. Còn bây giờ là bắt đầu tới phần thực hành song song với lý thuyết hướng dẫn.

    III. Khởi nghiệp:
    A. Farming – Cầy cuốc:
    Nghe có vẻ hơi nhàm chán nhất là với những ai chỉ yêu thích confront pvp, nhưng ít nhất nếu muốn có một bước khởi đầu tốt thì nên đi farm để lên cấp trước, cũng như ở bài hướng dẫn Art Of Farming, mục tiêu tối thiểu là 2000 Honors để có thể xài được vũ khí rank 4, max temper của rank 4 là 24, bằng với cấp 5 và 6 ( max rank ). Trong quá trình farm từ 200 honors đến 2000 thì tranh thủ tạo dựng mối quan hệ với những người chơi khác để lập party giúp quá trình đi farm được suôn sẻ, bên cạnh đó cũng là để rèn luyện cách chơi cơ bản cho thành thạo, ít nhất là với một loại vũ khí.
    Ban đầu chú trọng rush honors, về sau thì cứ tà tà farm dần, chủ yếu để kiếm weapon và gems, gold v.v…

    Ở phiên bản mới Battle Of Yi Ling, Arena Mode đã bị hủy bỏ thì hầu như ngoài làm Quest chỉ có cách duy nhất để farm honors là tạo phòng room Melee, như các guide về farm đã đề cập tôi không nhắc lại. Không như Arena, farm melee cần trang bị 2 chỉ số damage và attack để có thể clear base nhanh nhất, thực sự nếu farm loại defeat 10 COM thì bạn sẽ rất tốn thời gian cho việc phải chạy vòng vèo tìm COM, loại mode này chỉ thích hợp nếu farm party 2 người, trường hợp không có đủ full 4 thì map Gate là 1 lựa chọn không tồi. Nói chung nếu xác định chỉ đánh chém PvP cho vui thì thỉnh thoảng đi farm để kiếm đồng ra đồng vào, làm một vài cái Quest để kiếm một số item cần thiết, kiếm vũ khí, mua vũ khí để build, không đặt nặng về vấn đề farm như ở bộ Guide Art Of Farming cho lắm.

    Đây là danh sách một số Quest quan trọng, làm các Quest này sẽ cho những item hữu ích để phục vụ quá trình chinh chiến trên sa trường.
    List full trên wiki:
    http://dwo.wikia.com/wiki/Quests
    Trên đây là những Quest cho những item thiết thực phục vụ cho Confront, bạn có thể xem xét và chọn lựa tùy mục đích, không nhất thiết là phải làm hết tất cả, các Quest này tùy vào Rank ( E D C B A S ) mà sẽ hồi phục lại trong thời gian quy định, có tính tuần hoàn.

    B. Training – Luyện tập:
    Mock Battle:
    Song song với việc đi farm cũng có thể luyện tập kĩ năng PvP cá nhân bằng chức năng Mock Battle, đây là một dạng Mode cho phép những người chơi cùng một phe có thể lập room và đánh với nhau, về cơ bản thì không khác gì chế độ lập phòng ở Melee ngoại trừ việc kết thúc trận đấu chỉ được 1 item ( không có weapon, gear, 2 pouchs từ đập hộp ) và không có điểm honors.

    NPC Proctor:
    Ở hướng dẫn cơ bản đã đề cập đến tác dụng và vị trí của NPC này, được coi là một “ quyển từ điển “ đặc biệt, Proctor cho phép bạn được test tất cả các kĩ năng, chiêu thức của tất cả các loại vũ khí mà trong game có, thực ra nếu nói về chỉ số lý thuyết thì cập nhật trên Wiki là tiện lợi nhất song có một số cái nếu không tận tay test trực tiếp, chưa chắc bạn đã nắm được. Về danh sách vũ khí trên wiki có thể vào đây, chọn và xem từng loại vũ khí.
    http://yuris.wikia.com/wiki/Weapons_List

    Nói chung nên tận dụng NPC này để thử nghiệm vì nó sẽ giúp bạn đỡ tốn tiền mua vũ khí nếu không biết loại Emblems nào phù hợp với phong cách của mình, nói thêm về Emblems, đa số các Emblems đều không cố định bởi 2 lý do, thứ nhất do Koei – nhà sản xuất luôn có sự điều chỉnh và thay đổi ở các phiên bản nên có thể sẽ có những moveset, emblems v.v… được thay đổi theo thời gian, => phong cách cũng thay đổi theo. Thứ 2 có một số Emblems mà chỉ người chơi này mới quen sử dụng còn người chơi khác thì không, trường hợp này cũng không nhiều nên không phải bận tâm cho lắm, đa phần người chơi sau học theo lối người chơi trước rồi qua đó tổng hợp và phát triển cho phù hợp với lối đánh của mình. Nhưng cũng lưu ý là không phải lúc nào sáng tạo cũng là thành công và đều ổn định, tôi sẽ nói rõ hơn ở phần sau.

    Lý thuyết

    Dĩ nhiên là đi kèm với thực hành phải có lý thuyết để hỗ trợ rồi, đọc guide này và các guide khác cũng là một ví dụ, thực ra vấn đề dành ra một chút thời gian để đọc sẽ giúp bạn không mất công mầy mò nếu thực sự không có điều kiện ( 1 ngày chỉ chơi được 2 3 tiếng, điều kiện vật chất có hạn, thiếu thốn trang bị v.v… ). Trong bộ Guide này tôi sẽ cố gắng cung cấp những gì tối ưu và dễ hiểu nhất để giúp bạn có một hướng đi đúng đắn. Lưu ý, trong quá trình thực hành và trải nghiệm khi chơi, bạn không nên dồn một cục vì sẽ rất khó nhớ và khó hiểu, tốt nhất là vừa chơi vừa đọc dần.

    Rule for training – luật và cách thức luyện tập:

    Combo Rule:
    Đây có thể coi là luật để cân bằng hai bên, tôi đã từng nói qua ở bài viết này. Xin trích dẫn lại. Bài viết cũng đã khá lâu nên một số clip có thể không có tính thiết thực nhất định trong hiện tại

    * Notes: Về việc đánh trong môi trường lag thì cái này là cả một quá trình trải nghiệm, nếu bạn đã từng quen với việc chơi trong trạng thái delay thì nắm bắt DWO sẽ rất nhanh, nếu không hãy cứ từ từ tập luyện dần.
    Về khái niệm đánh lag, delau chi tiết, tôi sẽ đề cập sau.

    Full Flask Rule:
    Khác với những gì đã đề cập đến ở trên, cách train này cho phép bạn test thêm cách thức build với vũ khí, chiến thuật lấy Flask ( hồ lô [*] ). Nói chung cách train này 100% giống hệt với những gì diễn ra trên chiến trường Confront thực. Đây cũng là một cách train rất quan trọng sau và thường là sau này để hoàn chỉnh kĩ năng cũng như khả năng sử dụng vũ khí của mình, người ta thường train full team Mock Battle, nếu là luyện đánh cặp từng đôi thì 2vs2, cặp ba 3vs3 và 4vs4 full hai bên.

    Trên đây chỉ là hai hình thức thực hành cơ bản, ngoài thời gian luyện tập với nhau thì bạn và chiến hữu của mình cũng có thể thử sức thực chiến ở các room confront, vừa học vừa thực hành cũng là điều tốt để chống mắc bệnh lý thuyết suông. Nói chung xuyên suốt quá trình từ khi còn là một Chicken cho đến ngày trở thành Master, hai cách thức luyện tập Combo và Full Flask là không thể thiếu trong quá trình chơi, muốn chơi ít, chơi nhàn mà lại hiệu quả thì chỉ cần thực hiện theo các phương pháp đề ra là được.

    Vấn đề ở đây là nếu như Dynasty Warriors 4 chỉ là một phiên bản Offline và Mode Showndown chỉ là một dạng của Combo Rule với chế độ PvP 1vs1 thì Dynasty Warriors Online lại là một phiên bản cấp tiến khác biệt quá xa. Bạn chui vào xó cửa và nghĩ rằng “ ồ mình chỉ cần pro combo rule là mình pro nhất rồi “, có thể nhưng ở một chừng mực nào đó thì nó sẽ tốt hơn nếu bạn ngồi nhà ôm PS2, PS3, PC để chơi một mình. DWO khác bản Offline 4 5 6 7 ở chỗ có yếu tố Team vs Team, vũ khí được build chỉ số như bao game online khác và nắm đến 90% toàn bộ chỉ số của một nhân vật, trong trận đấu lại phải kiếm Flask để upgrade chỉ số dần chứ không có full luôn ( trừ một số Mode đặc biệt như Arena ).

    Như vậy là lại có thêm yếu tố chiến thuật, vậy thì các Rambo sẽ phải làm sao để tồn tại nếu như không kiếm cho mình các chiến hữu mạnh, xây dựng kiến thức về vũ khí. Có nhiều người chơi từ rất lâu nhưng thực sự không nắm rõ được cách build vũ khí, chiến thuật team, cách xây dựng tập thể từng các nhân trong team, v.v…, không bàn đến vấn đề thắng thua vội, ở đây chỉ đơn giản là làm sao hoàn thành tốt được một trận đánh với ít sai lầm nhất, vì ở chiến trường Confront với Full Flask, việc build sai vũ khí có thể dẫn đến những hậu quả rất đáng tiếc, giảm thiểu rất nhiều cơ hội chiến thắng mặc dù có thể trình độ tương quan về kĩ năng cá nhân không hơn kém nhau là mấy.

    Nói chung thì dông dài như vậy cũng chỉ để bạn hiểu là việc chơi không có đường lối nó ảnh hưởng ra sao thôi, ai chơi game mà chả muốn mình mạnh, muốn bỏ ít công sức nhất và thu về thành quả lớn, không thì chơi ba bữa cảm cứ thua suốt đâu còn thấy vui, thấy xả stress giải trí nữa đâu.

    Weapon Building and Modification – chế tác vũ khí:
    Mặc định với những vũ khí đạt tiêu chuẩn để confront là từ cấp 4 trở lên và cơ bản có đủ 24 tempers, thường thì tiêu chuẩn cấp cao sẽ là vũ khí cấp 5, cấp 6, 2 cấp này chỉ chênh nhau 3 điểm ở mỗi upgrade stats và hình dáng giống nhau, so với cấp 4 thì cấp 5 và 6 giống hệt nhau về hình dạng ( tầm đánh rộng hơn, nhìn đẹp hơn ). Một số vũ khí không quan trọng về cấp độ và tầm đánh lắm, ví dụ như T.Rods , F.Fan, S.Fan, S.Staff vì trong các chiêu Charge, Emblems, Musou, skill Advance của chúng đã cố định sẵn là hữu dụng ( với T.Rods là C5, S.Fan là C4 và các Emblems v.v… ). Nhưng cá biệt cũng có những loại vũ khí chuyên để combo và spam kiểu 1 hit Charge như Spear thì cấp và tầm đánh vô cùng quan trọng ( Spear cấp 1 với Spear cấp 5 về tầm đánh thì khỏi bàn, đặc biệt là Advance skill của Spear là x2 range nữa, khác biệt quá lớn ). Vũ khí chiếm 50% tầm quan trọng, 50% còn lại dựa vào trình độ cá nhân của người sử dụng, ngay cả ở những trận so găng của các top team trong server thì mức độ chênh nhau thực sự rất nhỏ, khi cả hai bên đều ngang sức và ngang tài thì lúc đó chỉ có yếu tố may mắn mới làm nên khác biệt.

    Với một cây vũ khí đạt đủ tiêu chuẩn, nếu như chỉ có add chỉ số là chưa đủ, cần phải Mod ( cường hóa chỉ số ), DWO thì có rất nhiều phong cách để bạn lựa chọn xây dựng cách thức build, Tanker, Killer, Supporter, Runner v.v… Xác định ban đầu nên chọn cho mình những vũ khí dễ chơi, hiệu quả cao, thích hợp với môi trường lag. Không nên chọn những vũ khí quá khó chơi để rồi tốn thời gian vào nó mà chẳng giải quyết được vấn đề gì. Danh sách xếp theo thứ tự phân loại tầm quan trọng như sau.

    Trong đó top 5 vũ khí đầu tiên là rất quan trọng, chúng có ưu điểm rất lớn là dễ chơi, dễ sử dụng, không quá đòi hỏi về chỉ số upgrade, AP mod hay Gold Mod, thậm chí là Emblems hoặc cấp độ yêu cầu của vũ khí. top 6 7 8 9 10 là những vũ khí khá mạnh nhưng đòi hỏi bạn cần có một số kĩ năng nhất định, top 11 12 13 14 15 là những vũ khí phức tạp hơn, ngoài việc cần có một chút kĩ năng, kiến thức sử dụng, bạn phải có một cách thức build chuẩn và lựa chọn Emblems chuẩn cho C1, C6 hoặc cả hai để phát huy tối đa sức mạnh của chúng.

    Đại khái là như vậy, chi tiết về cách build, cách sử dụng tôi sẽ từ từ liệt kê sau, bây giờ ngoài việc luyện tập ở Mock với 1 trong 5 loại vũ khí tối quan trọng trên danh sách, bạn cần trang bị thêm các kiến thức game. Vậy kiến thức game là gì?[/SPOIL]

    IV. Battle Style – phong cách chiến đấu:
    [SPOIL]Trước tiên bạn cần phải lựa chọn cho mình một lối chơi, bạn mới chập chững bước đi, hoặc bạn còn ít kinh nghiệm, đừng nên ôm đồm quá nhiều phong cách vì nó sẽ rất tốn thời gian để hoàn thiện lối chơi của bạn, thực ra phong cách chơi ở trong DWO vốn không có tên gọi cố định sẵn như các Game Online khác, chỉ đơn giản là người chơi tự đặt ra với nhau.

    Killer – Sát thủ càn quét không ngừng nghỉ:
    Cũng như bao game khác, killer trong một team đơn giản là người reo rắc nỗi khiếp sợ cho đội bạn, nhanh, mạnh, hiểm và ranh mãnh, killer không bao giờ có mặt trong những pha đụng độ trực tiếp khi hai bên giáp mặt, anh ta thường rình rập và lấy mạng của đối phương một cách bất ngờ, cần phân biệt rõ killer với rambo ở điểm này, DWO là một game build chỉ số cân bằng, không giống như phiên bản offline, thanh chỉ số của các nhân vật lúc nào cũng là Max Atk, Def, Life, Musou. Thường thì killer sẽ sử dụng những vũ khí có khả năng sát thương cao nhất, hiệu quả nhất và dễ dàng để kết thúc nhất. Như thế đồng nghĩa với việc vũ khí mà killer sử dụng không thể có chỉ số phòng thủ cao hoặc thanh life cao được. Thường là họ sẽ phải dồn chỉ số vào attack và musou ( I.rod, T.Picks, P.Sword ).

    Supporter & Tanker – chiến sĩ thầm lặng:
    Tôi đã chơi qua rất nhiều game thi đấu như DotA, Dday,các game onl có tính chất đối kháng diện rộng team,guild vs guild, ở bất kì một game nào tôi cũng đều thấy vị trí supporter này có mặt, không quá hào nhoáng như killer, nổi tiếng với việc lấy mạng địch như lấy đồ trong túi, supporter chỉ đơn giản là người hỗ trợ cho đồng đội, bảo vệ team và thường là phải quan sát bản đồ cực kĩ, một số supporter đẳng cấp thường kiêm luôn vai trò là một thủ lĩnh chiến thuật của team. Thường thì cách build vũ khí của supporter là chú trọng vào sức phòng thủ và thanh life, trái ngược hẳn với killer, phong cách đánh của supporter tùy từng trận đấu mà thay đổi sao cho phù hợp với team, mục đích mà support cần đạt và hoàn thành là: quấy rối team địch, lừa đối phương nhả musou, hỗ trợ đồng đội trong những pha truy quét, bảo vệ đồng đội an toàn rút lui hoặc cố thủ tại base. Đôi khi supporter chỉ phải đứng xa và sử dụng những chiêu đánh có tầm rộng hoặc tầm xa ( S.Fan, F.Fan ), hoặc phải lao lên hứng chịu mọi gạch đá từ đối phương để đồng đội nắm bắt cơ hội vào sau ( B.Axe ). Nói chung khó chơi thì cũng không hẳn mà dễ chơi thì cũng không hoàn toàn đúng, nhưng vị trí supporter là không thể thiếu nếu như một team muốn được coi là khá trở lên.

    Semi Warrior – Chiến binh đa phong cách:
    Đây là một vị trí rất đặc biệt, cá nhân tôi rất thích vị trí này, nó không quá rõ ràng để nhận định, lối chơi cho một Semi thường là biến hóa và tổng hợp, thực sự đây không phải là một phong cách được khuyến khích vì tổng hợp kĩ năng và kiến thức để chơi phong cách này là điều rất quan trọng, bạn thắc mắc 1 Semi thì làm cái gì trong team? Nghe có vẻ cá nhân và chủ nghĩa anh hùng nhỉ? Cách thức build vũ khí của một semi thường là phải “ BIẾN HÓA và SÁNG TẠO “, lối chơi cũng vậy, trong một team, semi không được phân rõ nhiệm vụ mà phải nắm bắt và hiểu trận đấu rất cao, họ thường chọn cho mình một con đường an toàn và đồng đều khi build chỉ số trên vũ khí, atk, def, life, musou, mỗi thứ một chút, để khi cần thiết có thể lao lên hỗ trợ các killer, trong việc dứt điểm, hỗ trợ tanker trong việc hứng đỡ, bảo vệ đồng đội, hỗ trợ supporter trong việc bao quát trận đấu, đưa ra phương án tác chiến nhanh, truy quét đối phương, quấy rối, đánh tỉa v.v…[/SPOIL]

    V. Những cách build và mod cơ bản nhất:
    [SPOIL]Đối với vũ khí có 24 tempers, thường là để trống 1 điểm mod và sử dụng 4 điểm mod vào các chỉ số Upgrade Stats, có hai cách Mod là 1A + 1B hoặc 2A, 2B. Ví dụ 1 attack + 1 def hoặc 2 attack, 2 def, cứ thế suy ra.
    Những cách build chỉ số thông dụng nhất là:

    Killer: 40420, 40402, 40421, 40412, 40214, 50320, 50302, 50222 v.v… Nói chung có ít nhất 4 đến 5 slots attack, tối thiểu là 3 ( 2 thì hơi phí điểm để mod ), nhưng phải đạt điều kiện TỔNG SỐ ATTACK = 200+ ( tôi sẽ giải thích lý do tại sao ở mục sau ). Ưu tiên Mod Attack, musou.

    Supporter & Tanker: 20440, 00442, 20441, 10442, 20350, 20530, 30520 v.v… Cách build cho supporter yêu cầu có số def ít nhất là 3 và nhiều nhất có thể là 5, đồng thời life cũng không nên thấp quá. Ưu tiên Mod Def, Life.

    Semi: Ngoài việc sử dụng cả hai cách build của 3 phong cách trên thì Semi Warrior còn có một cách build chuyên biệt 30333, dàn trải chỉ số lên 4 thanh chỉ số chính để phục vụ confront. Semi chủ yếu dựa vào lối chơi chứ không bị phụ thuộc nhiều vào cách build vũ khí. Mod tùy ý miễn sao nó đồng đều và hợp lý.

    Đối với vũ khí 25 tempers, ngoài việc sử dụng 4 điểm cho Upgrade Stats thì 1 điểm còn lại để nâng cấp thêm 1 temper: 24+1=25. Ưu điểm của 25 tempers là dàn trải và tận dụng tối đa 5 điểm Mod để có một cây vũ khí với các chỉ số vừa vặn.

    Killer: 50321, 50312, 40323, 40332, 30324. Mod như trên.
    Supporter & Tanker: 30432, 30342, 20433, 20343, 20334. Mod như trên.
    Semi: Áp dụng cả hai cách build của Killer, Supporter & Tanker. Mod như 2 cách trên tùy ý lựa chọn.
    3. Đối với 26 tempers, sử dụng 2 điểm mod để nâng cấp thêm 2 tempers: 24+2=26. 2 điểm mod để nâng cấp 1 lần vào Upgrade Stat. bỏ trống 1 điểm.

    Killer: 40430, 40340. Mod như trên.
    Supporter & Tanker: 30440. Mod như trên.

    Semi: Áp dụng cả hai cách build của Killer, Supporter & Tanker. Mod như 2 cách trên tùy ý lựa chọn.

    Đối với 27 tempers, sử dụng 3 điểm mod để nâng cấp thêm 3 tempers: 24+3=27. 2 điểm mod để nâng cấp 1 lần vào Upgrade Stats. Cách build và mod 27 tempers này hơn 26 tempers chỉ ở 1 điểm, tận dụng tối đa 5 điểm mod.

    Killer: 50330. Mod như trên.

    Supporter & Tanker: 30530, 30350. Mod như trên.

    Semi: Áp dụng cả hai cách build của Killer, Supporter & Tanker. Mod như 2 cách trên tùy ý lựa chọn.
    Nhìn chung những cách build cơ bản nêu ra để định hướng cho một vũ khí. Nó cũng không hẳn sẽ quyết định lối chơi của bạn song nó hỗ trợ lối chơi của bạn tối ưu nhất, phát huy hết khả năng của một vũ khí. Những quy tắc cơ bản này sẽ còn đồng hành trong suốt bộ guide này. Phần tiếp theo cũng rất quan trọng và cần chú ý.
    Notes: Cần chú ý khi build và Mod, tối thiểu là Mod 1 lần vào 1 chỉ số và build ít nhất là 3 slot stat, tối đa là Mod 2 lần vào 1 chỉ số và build 5 slot stats, tuyệt đối không nên mod và build chỉ với 1 – 2 slot stats, nên tận dụng tối đa 5 điểm Mod sao cho hợp lý để có một vũ khí mạnh nhất, hiệu quả nhất, ưng ý nhất.[/SPOIL]

    VI. Skill & Ability - Kĩ năng và khả năng:
    [SPOIL]Khái niệm và hiệu quả của các kĩ năng cố định căn bản:
    Nói dễ hiểu thì nó là kĩ thuật cá nhân căn bản, vấn đề ở đây là dù ở bất kì loại vũ khí nào thì kĩ thuật PvP của người chơi cũng đều chỉ có một số hạng mục nhất định, tôi xin liệt kê một vài thứ như thế này.

    Jumping: Dễ hiểu rồi, nói theo kiểu kiếm hiệp thì là khinh công, bạn nhảy nhót trong cái server có môi trường lag thì hiệu quả sẽ được phát huy đáng kể nếu biết cách tận dụng và hiểu được nó, nhảy ko đơn thuần chỉ là để ra vào, bắt nhịp đối phương mà còn có thể kết hợp để mở đầu một vài đòn đánh ( P.S, Spear ), phá chiêu của đối thủ ( I.Rod, I.spear ), chạy trốn ( I.spear, V.staff ) v.v… gọi chung là Jump Charge ( JC ), Jump Attack ( JA ), nói tóm tắt lại cứ gọi nó là “ nhảy chém “. Kĩ thuật jumping áp dụng ở bất cứ game nào có chế độ Action Non-targeting ( hành động không cần trỏ mục tiêu ). Kĩ thuật này bạn cần cố gắng rèn luyện theo năm tháng vì nó sẽ rất cần thiết ở trong nhiều pha đối mặt căng thẳng với địch thủ trên chiến trường.

    Running: Kĩ thuật quan trọng thứ hai trong đối kháng và thường là quan trọng số một vì không phải game nào cũng cho phép nhảy nhót tự do, biết chạy, biết di chuyển hợp lý cũng là khả năng, thậm chí ở trong những trận đấu team vs team mang tính chiến thuật, buồn tẻ và nhàm chán thì 90% hai bên đều chỉ có “ chạy và chạy “, quan sát và rình mò đối phương. Ở trong DWO còn có khái niệm Dash Attack ( DA ), cứ mỗi lần di chuyển sau 3 giây, bạn bấm nút J ( trên bàn phím mặc định ) để ra chiêu, một số DA rất có lợi và phù hợp cả trong môi trường Lag như dễ sử dụng và hiệu quả như DA của S.Fan, Trident, tầm quét rộng, di chuyển cơ động.
    Blocking and Element Guard: Đỡ đòn ( blocking ) thì hầu như game đối kháng nào cũng có rồi, ở trong DWO, Camera rất đặc biệt, khi giữ nút đỡ ( hold block ) thì màn hình hiển thị của bạn sẽ hướng về phía trước mặt nhân vật, và khi giữ nút block và di chuyển thì nhân vật sẽ di động như con cua. Một điểm không thuận lợi lắm cũng chính là ở đây, thay vì chỉ cần xoay chuột để quan sát 360 độ thì DWO lại hạn chế bạn rất nhiều nếu chơi bằng bàn phím, còn nếu sử dụng gamepad – tay cầm thì có thể dùng Analog xong nó chỉ hiệu quả thiết thực ở một số trường hợp. Tập đỡ đòn cũng rất quan trọng, bạn có thể giữ và nhả nút Block kết hợp với phím di chuyển 4 hướng trái, phải, lên, xuống để xoay 4 góc xung quanh, gọi là block 360.

    Đặc biệt ở trong phiên bản DWO thì Element Guard ( hay Element Block ) ( EG ) cũng rất quan trọng, kích hoạt khi bạn đứng im không di chuyển, giữ nút block và kết hợp giữ thêm nút Charge ( mặc định bàn phím là nút K ) thì sẽ xuất hiện một vài xung điện màu vàng quanh người sau đó khoảng 1 2s , khi sử dụng kĩ thuật này, thanh musou sẽ bị giảm từ từ, nó sẽ có tác dụng rất hiệu quả khi sử dụng Orb item, nếu đối phương đánh vào thì sẽ bị phản đòn bằng Element ( thuộc tính ), với Fire là bị dính lửa và nằm sấp đất, Ice là đóng băng, Wind là bị văng lên không trung và sau đó sẽ bị slow, Lightning là bị rơi vào trạng thái Stun ( choáng váng ), Vorpal là bị bắn về phía trước một khoảng cách rất xa ( giống như khi không sử dụng Orb Item ) và mất một chút musou.
    Nói chung kĩ thuật ( EG ) này thường được các vị trí support và semi sử dụng nhiều vì họ không cần thiết phải giữ đầy bình musou, hoặc trong những pha phòng thủ, chạy trốn, kích hoạt EG để bảo vệ và phản công rất có lợi, thí dụ một người sử dụng S.Fan với Ice Orb, có thể đóng băng 1, 2 thậm chí là 3 4 địch thủ nếu như anh ta bật nó lên vào đúng thời điểm khi đối thủ tấn công, và sau đó đồng đội chỉ việc áp sát để kết thúc kẻ địch hoặc chạy trốn an toàn, tùy trường hợp. Kĩ năng này bạn cũng cần phải trau dồi thường xuyên. Không có một pro nào mà không biết sử dụng kĩ năng này, nó có thể không đánh giá trình độ của mỗi người nhưng nó là cần thiết khi bạn phải so găng với những đối thủ cao cấp.

    Flip out: Nếu đã từng chơi qua DW thì bạn sẽ biết kĩ năng quen thuộc này, khi bị dính đòn và văng trên không trung, nhát liên tục nút block sẽ giúp cho nhân vật của bạn bật dậy ngay lập tức, trong môi trường lag, khi mà các chiêu tấn công bị trượt nhiều thì flip out lại càng có lợi, nhưng không phải cứ lúc nào bị ăn đòn và văng trên không trung là có thể flip out được. Bạn nên trau dồi nó khi training hàng ngày.

    Musou & True Musou Spam: Ở game DW Online và tất cả các phiên bản game DW Offline thì musou là một khái niệm rất quen thuộc, nói ngắn gọn thì nó là thực hiện kĩ năng tối thượng nhất, yêu cầu sử dụng là đầy thanh musou ( nằm dưới thanh Life ), Musou là trạng thái bình thường không có hiệu ứng fire burning ( đốt cháy ), True Musou là trạng thái musou cấp cao hơn và có hiệu ứng fire burning. Sở dĩ nó tối thượng vì khi sử dụng đòn tấn công này, người chơi sẽ miễn nhiễm hoàn toàn, không bị dính bất kì một chiêu nào ( kể cả khi đối phương cũng đang sử dụng Musou ). Thời gian lâu hay chóng tùy thuộc vào độ dài của Musou bar ( bởi thế một số vũ khí như I.rod, Tpicks người ta phải build và Mod chỉ số này nhiều ). Ưu điểm nhiều nhưng không phải là không có nhược điểm, sau khi kết thúc musou, một số vũ khí sẽ có thời gian nghỉ, bất động rất lâu, bạn có thể nắm bắt thời gian và lao vào bắt gọn đối phương nếu anh ta có sơ hở khi spam musou. Ở trên chiến trường Confront và trong môi trường lag thì chủ yếu spam musou rất nhiều, nên học cách sử dụng và đối phó cũng là điều cần thiết. Một số team sử dụng Musou spam như một chiến thuật, vì nó quá mạnh nên đôi khi có thể gây mất cân bằng khiến những người chơi khác cảm thấy không hài lòng và nản. Tuy nhiên để đối phó với vấn đề này không hẳn là quá khó, tôi sẽ đề cập sau.

    1 hit Charge style & Combo style: Nếu không sử dụng musou thì bạn còn hai phong cách để tấn công, thứ nhất là với 1 hit spam, thường là sử dụng những đòn nhanh, mạnh, hiệu quả cao về hiệu ứng ( effect ) và sát thương ( damage ), giai đoạn về trước khi server còn chưa hoàn chỉnh thì trong môi trường lag, 1 hit style là rất có lợi, vì dù trên màn hình của bạn, đối thủ có chạy đi đâu chăng nữa thì cũng vẫn bị dính chiêu như thường, tuy không bị hiệu ứng của Orb nhưng vẫn mất damage, sau này đã được fix thì trường phái spam 1 hit này cũng giảm hiệu quả, và thêm nữa từ sau khi có nhiều phong cách build lấy def và life làm đầu, kết hợp mang gear kháng thuộc tính thì style này giảm hiệu quả đi rất nhiều.

    Combo style có hai loại: Normal comboElement Combo. Normal thì hiệu quả khi có 2 người trở lên, nếu đã buff full flask số 7 và đầy thanh musou, bạn có thể sử dụng Evollution Attack ( EA ), nhưng thay vì ra hết chiêu là N9 thì chỉ dừng lại ở N7, N8 sẽ làm đối thủ văng lên không trung. Nếu không đầy thanh musou thì chỉ dùng đến N5, vì N6 sẽ hất văng đối thủ. Trong khi training, bạn hãy cố gắng thực hiện, để giữ chân đối phương ( với yêu cầu 2 người combo trở lên ). Nhử đòn để dụ địch ( không sử dụng những chiêu charge tốn thời gian nghỉ khi ra đòn). Cái này còn có tên gọi là Infinite Combo ( Combo vô tận )

    Element Combo là một dạng đặc biệt, thường chỉ có ở 2 vũ khí là T.Sword và I.Sword, đặc điểm của loại combo này là trong mỗi đòn đánh Normal Attack sẽ có thêm element của Orb Item ( bình thường Element chỉ có ở trong các chiêu Charge C1 – C6). Ngoại trừ Wind là khó sử dụng và không có hiệu quả thì người ta thường dùng Vorpal và Ice để kết liễu đối phương một cách nhanh chóng, với Ice, kẻ địch khi dính đòn sẽ rơi vào trạng thái Permanent Ice ( đóng băng vĩnh viễn ) gần như là thế nếu 2 vũ khí trên tấn công trong khi đang kích hoạt Advance Skill là Phoenix. Với Vorpal sẽ rút cả thanh life và musou khiến con mồi chết trong trạng thái “ buông phím, tay cầm “ chờ chết.

    Aim & Shoot: “ ngắm và bắn “, ở thời đại nào thì cũng có những chiến binh được mệnh danh là xạ thủ, ngoài đời thực thì thời cổ đại bắng cung, hiện đại bắng súng, trong game DWO thì vì là game nên bắn cả chưởng lẫn laze mù mịt. Kĩ thuật ngắm rất quan trọng, do đặc thù game DWO là ra chiêu trước mặt nhân vật dù bất kể camera đang hướng về đâu. Ngoài việc di chuyển và hold block để giữ camera quan sát thì nắm cách thức sử dụng các chiêu tầm xa cũng rất quan trọng, những vũ khí đặc biệt chuyên dụng cho phong cách bắn tỉa này là S.Fan, F.Fan, bắn tỉa trong từng chiêu thức, vì moveset của chúng rất hạn chế về tầm đánh nên những chiêu charge có tầm xa và có element rất mạnh, kể cả Musou. Rất tốt cho việc truy đuổi đối phương. Đặc biệt trong môi trường game lag thì kĩ thuật này lại càng được đánh giá cao, canh điểm lag và bắn, “ trượt mà lại thành trúng, trúng mà lại thành trượt “. Đại loại thế.
    Sơ qua là những khái niệm căn bản chính, tôi chưa liệt kê chi tiết ra hết vì với từng vũ khí, từng chiến thuật sẽ lại phát sinh thêm những vấn đề cao hơn. Nắm được những lý thuyết căn bản này, bạn sẽ hiểu được rất nhanh ở những bài viết kế tiếp, vì tôi cũng không muốn phải nói quá nhiều hay phải trình bày lý thuyết quá nhiều.[/SPOIL]

    VII. Game Mechanic – công thức game:
    [SPOIL]Thực sự rất khó để dịch sát nghĩa cụm từ này, bạn hiểu nôm na như thế này: những khái niệm “ công thức tính chỉ số sát thương, công thức thuộc tính v.v… “ vấn đề công thức và con số mà chỉ được cung cấp bởi chính nhà sản xuất game, bạn hầu như khó nhìn thấy bằng mắt thường mà phải xem nó trên sách vở để hiểu và nắm bắt. Nói chung là thì nó là Game Mechanic. Đây là phần lý thuyết đòi hỏi cần có sự nghiên cứu, nếu bạn mới chơi hoặc chơi còn ít kinh nghiệm thì không cần quá vội vàng để nghiên cứu vội. Đây cũng được coi là phần lý thuyết nặng và “ xương “ nhất trong guide này.
    http://yuris.wikia.com/wiki/Battle_Mechanics
    Liệt kê toàn bộ những thông số chi tiết về hệ thống game nhưng không phải tất cả lý thuyết trong này đều là hữu ích và khả dụng, thường thì nó chỉ giúp bạn triển khả năng sáng tạo trong việc xây dựng phong cách, chế tác vũ khí. Tôi sẽ tóm tắt lại những nội dung chính và dễ hiểu nhất.

    A. Attack stat:
    Trong DWO Attack được tính với công thức như sau:
    - Dưới 200 Attack thì sát thương ( damg ) được giữ nguyên toàn bộ.
    - Trên 200 Attack thì damg bị giảm theo công thức sau: 200 + ( X-200)/2.
    Thí dụ Attack trên vũ khí có giá trị là 300, số damg thực ra chỉ là: 200 + ( 300-200)/2 = 200 + 50 = 250. Như vậy là lỗ mất 50 attack.
    • Notes:
    Càng nhiều Attack thì càng bị giảm, nói chung nếu theo trường phái build weapon cho Combo và support style thì chỉ nên để tối đa 200 attack để khỏi bị trừ nhiều.
    Nếu sử dụng các buff phụ gia như x2, x3 attack thì cũng vẫn tính theo công thức như trên với số X*2 và trừ đi 200.
    Trừ khi đánh theo phong cách 1 hit thì mới dồn hết chỉ số vào Attack bởi dù có bị trừ hao thì chỉ số vẫn khá cao. Nhưng nói chung là khá phí nếu không trên 300 attack.

    B. Defense stat:
    Hơi khác so với Attack một chút, defense được tính như sau:
    - Dưới 200 defense thì số phòng thủ ( def ) được tính theo công thức: X + 0.1(200-X).
    - Trên 200 defense thì chỉ số def giữ nguyên.
    Thí dụ Defense là 150 thì sẽ được cộng thêm một chút: 150 + 0.1( 200-150 ) = 155.
    • Notes:
    Thực sự thì số thêm vào không đáng kể nên khác với Attack, càng nhiều defense thì càng tốt, defense có tác dụng giảm sát thương vật lý ( physical damg ). Đặc biệt là khi đối mặt với những vũ khí dồn chỉ số attack như 1 hit style thì def cao rất có lợi thế.
    Vì trên 200 thì giữ nguyên nên x2 x3 def cũng không bị trừ gì hết.

    C. Siege Damage Stat: ( Tham khảo thêm nếu chơi các mode chiếm base ):
    Công thức thì chỉ cần chiếu theo 2 tấm hình dưới đây để add siege damage stat. Mỗi một vũ khí có một hệ số nhân, ví dụ như I.blade chẳng hạn. Và tính theo số hit để phá hủy 1 tower. Tôi ko đề cập nhiều đến ở guide confront này.

    [​IMG]

    Danh sách vũ khí và hệ số nhân của Siege damg trên từng loại:
    [​IMG]

    • Notes: nên chọn những vũ khí nằm ở hạng mục danh sách đầu như T.picks, I.blade, đi các mode cần phải chiếm base rất có lợi.

    D. Life Stat:
    Nếu như Atk và Def có một giới hạn chung là không thể add chỉ số stat vượt quá thanh bar ( max 350, vượt quá không tính ) thì life lại cho phép bạn hưởng giá trị “ dư “ này ( Life dài vượt ra ngoài thành bar ). Life có liên quan mật thiết với Def như sau.
    - Def là chỉ số phòng thủ giảm sát thương vật lý, còn Life là chỉ số phòng thủ giảm sát thương pháp thuật ( magic damg, effect damg ).
    - Trong DWO Life chia ra làm 3 trạng thái như sau: Xanh, vàng, đỏ ( Blue, Yellow, Red ) và mối quan hệ giữa life và def được dựa theo công thức sau:

    Blue life ( 100% tổng thanh life ): Def không đổi.
    Yellow life ( khi thanh life còn 50% ): Def tăng xấp 1.75 lần = Atk Damg của đối thủ bị giảm 25%.
    Red life ( khi thanh life còn 25% ): Def tăng 2 lần = Atk Damg của đối thủ bị giảm 50%.

    • Notes:
    Với những trận chiến spam musou thì life sẽ giúp bạn sống dai hơn khi bị hiệu ứng đốt cháy của Fire ( khoảng 8-10 damg 1s, đây được gọi là hidden damg ). Vì như đã nói, chỉ số def chỉ có thể kháng damg vật lý.
    1 thanh life vừa hoặc dài sẽ cho bạn tỉ lệ Yellow Life và Red Life cũng dài theo, trong trạng thái red life thì def được x2, chưa kể còn cho phép sử dụng True Musou ( có thêm effect đốt cháy ).

    E. Musou:
    Song song với Life bar là Musou bar, như đã giải thích ở trên và ở trong rất nhiều hướng dẫn về trước, Musou càng nhiều thì số hit của chiêu càng nhiều.
    • Notes: cách tốt nhất để build cho 1 vũ khí spam musou là chỉ cần 200 atk để không bị trừ, còn lại bao nhiêu dồn hết cho Musou là rất hiệu quả.

    Buffing and Multiplier – Trạng thái hỗ trợ và hệ số nhân:
    Đây là một thuật ngữ riêng của DWO. Trong DWO khi đánh trận bạn sẽ nhặt được những item từ đập hộp, đánh lính, tướng v.v… Sau đây là bảng thống kê đầy đủ và vắn tắt nhất.

    1. Attack:
    Attack x2: nhân đôi chỉ số atk.
    Agression ( Advance skill của 2 vũ khí H.Axe, T.Picks ): nhân ba chỉ số atk ( strong ).
    Phoenix ( Advance skill của 2 vũ khí T.Sword, I.Sword ): nhân 1.25 chỉ số atk nếu không mang theo Orb item.
    Majesty ( Advance skill của 2 vũ khí Tonfa, E.Sword): chỉ số attack tính theo công thức dựa vào số life mà bạn có: 1 + ( X-50) x 0.0025. Trong đó X là số life trên vũ khí của bạn. ( Ví dụ 350 life thì bạn sẽ có số nhân là 1.75 chỉ số atk, tối đa là 2 ).

    2. Defense:
    Defense x2: nhân đôi chỉ số def.
    Strong guard ( Advance skill của 2 vũ khí Whip, Shield ): nhân ba chỉ số def.

    3. Life:
    50 % life ( yellow ): nhân 1.75 chỉ số def.
    25% life ( red ): nhân 2 chỉ số def.
    Juggled ( trạng thái bị ăn đòn trên không trung ): atk của đối phương bị giảm 0.5 lần = def nhân 2 ( không có tác dụng khi bị dính fire ).
    • Notes: Về Juggled là một thuật ngữ của game để chỉ trạng thái, tôi sẽ dành một phần bài viết để nói về các trạng thái ở trong DWO sau.[/SPOIL]

    VIII. Game Element Mechanic – công thức thuộc tính:
    [SPOIL]Nếu đã chơi qua DW Offline thì bạn đã khá quen với element ( ele), cũng như các game online khác thì element là một dạng chỉ số sát thương ma thuật ( magic damg ), có điều ở DWO thì hơi khác đi một chút. Trong DWO có tất cả 5 loại ele:

    Fire: Có tác dụng đốt cháy nạn nhân và trạng thái này sẽ duy trì hiệu ứng ( effect ) của nó khi địch thủ bị bay trên không trung.

    Ice: Có tác dụng đóng băng nạn nhân trong vòng 2 giây ( khi ăn đòn đối thủ cũng sẽ không bị văng trên không trung, trừ khi bị musou của một số vũ khí thì sẽ bay lên không trung ).

    Vorpal: Rút cả life lẫn musou bar của kẻ địch.

    Lightning: gây choáng váng cho nạn nhân, đồng thời lightning còn tạo ra hiệu ứng bao quanh nạn nhân để chống Flip out, bị ăn đòn xong là nằm đất.

    Wind: làm đối thủ văng rất cao ( hoặc rất xa ), sau đó nạn nhân sẽ rơi vào trạng thái Slow ( di chuyển chậm ) trong khoảng 6 giây sau đó.
    • Notes: các Ele này có xác xuất phát ra ở các chiêu charge theo tỉ lệ khác nhau và không ele nào giống ele nào.

    Xác xuất ra ele trong đòn đánh được tính như sau:
    Fire, Wind, Vorpal: tỉ lệ ra là 100%.

    Lightning: tỉ lệ khoảng 90%, nếu thành công thì nạn nhân sẽ bị choáng, còn không thì chỉ có hiệu ứng lightning ở xung quanh người.

    Ice: tỉ lệ không cố định và không rõ ràng. Thậm chí ít hơn cả Lightning, nếu chỉ sử dụng Ice Orb ( lv1 ) thì chỉ khoảng độ 50%.

    • Notes: Lightning và Ice là 2 ele phát ra một cách rất ngẫu nhiên, với Lightning có thể cải thiện được để đạt đến mức gần như tuyệt đối, sử dụng Blitz Orb Item ( lv2 ), trên vũ khí có thêm 1 lighning ele ( tôi sẽ giải thích sau ), gần như tỉ lệ là 99.9%. còn với Ice thì khó hơn, trên vũ khí đòi hỏi phải có 5 ice ele, sử dụng Blizzard Orb Item ( lv2 ), kết hợp thêm cả skill Freeze được buff từ Lieutenant ( giải thích sau ), lúc đó tỉ lệ mới được gia tăng, không thể nói là chắc chắn tới 90% vì một số vũ khí, một số chiêu Charge lại có tỉ lệ ra Ice ele khác nhau. Nói chung lý thuyết chỉ là như thế, áp dụng thì sẽ phải chọn lọc 1 chút.

    • Element có 2 mục cần quan tâm chính là chỉ số element sát thương Ele damg ( thuộc về weapon ) và chỉ số kháng element - Ele res ( thuộc về gear ).

    A. Element Damage and Multiplier – sát thương và hệ số nhân của thuộc tính ele:
    Đầu tiên là khái niệm về hệ số nhân damg của thuộc tính trong game DWO:
    Một số chiêu đánh có thuộc tính ele trên Wiki thường viết : 15e, 20e v.v… E ở đây chính là hệ số nhân của thuộc tính

    Hệ số nhân ( Element Multiplier - EM ) = chỉ số thuộc tính gốc ( Element Base – EB ) x cấp độ ele ( Level ).

    Về EB thì có cái bảng vắn tắt như thế này:
    • Notes: Chỉ cần nhớ đại khái để khi sử dụng vũ khí thì biết cách kết hợp cho tốt, ưu tiên sử dụng Orb Lv2 để gia tăng hiệu quả và kết hợp thêm skill buff từ Lieutenant ( Lt ) ( giải thích sau ).

    Vorpal:
    Đây là một loại ele rất cá biệt khác hẳn với 4 ele còn lại. Đối với những vũ khí sử dụng orb này thì toàn bộ chỉ số attack không được tính khi những chiêu ra đòn mang hiệu ứng vorpal. Nó có 1 công thức độc lập không liên quan với normal hit mà chỉ liên quan đến ele hit.

    Cho dù attack bạn là 1 hay 1000 thì Vorpal làm việc theo cách của riêng nó. Damg của nó thuộc dạng damg vật lý, cho nên nó không giống Fire, vẫn bị chịu sự ảnh hưởng từ life và def. Có nghĩa là def càng cao thì vorpal càng bị giảm tác dụng ( bạn có thể test thử khi chịu đòn ở trạng thái thường và ở trạng thái x2, x3 def để quan sát thanh life tụt ).

    B. Level Element – cấp độ ele:
    Orb Lv1 : +1 Lv.
    Orb Lv2: +2 Lv.
    Ele ép sẵn trên vũ khí: +1 Lv.
    Skill từ Lt: +1 Lv ( nhưng sẽ chỉ được thêm vào nếu trên xài orb hoặc trên vũ khí phải có sẵn loại ele giống với skill buff ).
    Weather – thời tiết trong battle:
    Rain: +0.5 Lv cho Wind và Lightning.
    Snow: +0.5 Lv cho Ice.
    • Notes: Chỉ cần nắm rõ cái cơ bản này để gia tăng tối đa khả năng có được từ Element damage cho vũ khí. Ví dụ 1 cây S.fan có sẵn 1 Lightning Ele trên đó + sử dụng Blitz Orb Lv2 + Buff skill Flash ( hỗ trợ cho lightning ) + hỗ trợ thời tiết Rain = 2.25 EM ( số lv tổng là 1 + 2 + 1 + 0.5 = 4.5 ). Wind cũng tương tự, và đây là 2 loại element có tác dụng hỗ trợ rất mạnh cho các vũ khí dồn damg của killer.

    C. Element into Weapon and Gear – thuộc tính trên vũ khí và trang bị:
    Đây là chỉ số ele đã được ép sẵn trên vũ khí và trang bị( nếu như đã đọc qua guide Art Of Farming thì cũng sẽ nắm được kha khá về craffting ).
    1. Ele trên vũ khí:

    [​IMG]

    Nhìn vào hình bạn sẽ thấy có tối đa là 5 cục ele và ở dưới đó là 5 ô chữ nhật biểu trưng cho 5 bluebar ele.
    Ele này chỉ được ép thêm vào bởi người chơi, nó có 2 tác dụng như sau:
    - Tăng damg sát thương cho ele ( +1 lv cho hệ số nhân Ele ).
    - Gia tăng khả năng kích hoạt cho ele ( không cần phải sử dụng orb cũng vẫn có thể ra được ele khi đánh các chiêu Charge hoặc các skill đặc biệt như Phoenix ). Tỉ lệ % cho mỗi 1 cục orb ele và bluebar ele là như nhau ( tổng tất cả là 10 ). Mỗi 1 cái tăng thêm 6% cơ hội ra ele. ( Max là 60%, áp dụng cho tất cả 5 loại Ele ).
    • Notes: Đừng tốn tiền để làm lên 5 ele nếu như bạn luôn xài orb item ( và càng tốn kém hơn khi làm Bluebar ele vì nó rất khó ra ) . Vì damg thêm vào chỉ tính 1 ele đầu tiên, 4 ele còn lại coi như ko, 5 bluebar cũng vậy. Trong hình vẽ cũng đã nói rõ, màu vàng là thêm damg và thêm tỉ lệ %, màu đỏ thì chỉ thêm tỉ lệ % ra ele.

    2. Ele trên trang thiết bị:

    Có tất cả 4 trang bị để có thể ép ele là Torso ( quần áo ), Arms ( găng tay ), Boots ( giày ), Head ( mũ nón ). Ele trên trang bị có tác dụng kháng và giảm sát thương của loại ele đó, trong hình vẽ có ép ele Wind, có nghĩa là nó kháng, giảm ele Wind. Có 2 điểm cần lưu ý như sau:
    • Tỉ lệ và công thức giống hệt như vũ khí. Và cũng chỉ cần 1 ele là đủ ( 4 trang bị ép cùng 1 loại tức là Lv+4 ). Càng nhiều ele thì càng gia tăng khả năng né tránh, có nghĩa là khi đối thủ sử dụng chiêu có ele lên người, sẽ có một vài chiêu bị miss không tính ele. Nhưng thực sự cũng chỉ cần thiết trong trường hợp lên set đồ kháng Ice để giảm khả năng bị đông băng, còn lại đối phó với Wind, Lightning, Vorpal thì chỉ cần mặc set kháng từng loại đó là đủ. Riêng Fire thì chỉ giảm damg mở đầu của chiêu Charge, chiêu đánh có ele, còn trạng thái gây đốt cháy thì không có tác dụng, bởi vậy không cần phải đầu tư set gear kháng fire.

    • Muốn xem tỉ lệ kháng ele, bạn chạy lại tủ quần áo ở trong nhà và xem như hình vẽ này:

    [​IMG]

    [​IMG]

    Bạn để ý thấy ở trên thanh kháng ele có 2 loại, 1 màu đậm và 1 màu nhạt nằm ở ngay sau đó, màu đậm là biểu thị tỉ lệ % né Ele của 5 ele orb add trên gear, màu nhạt là biểu thị % của 5 bluebar ele có trên gear. Ở hình số 1 tôi đang mặc set kháng ice và lightning với full 5 ele + 5 bluebar ele.

    Đây là Head item kháng Ice:
    [​IMG]
    [/SPOIL]

    IX. Status – trạng thái:
    [SPOIL]
    A. Status Conditions – trạng thái nhân vật:
    http://dwo.wikia.com/wiki/Status_Conditions
    Bài viết này là phần tiếp theo của mục VI. Skill & Ability.
    Trong wiki Eng liệt kê ra đầy đủ toàn bộ nhưng thực sự không cần thiết phải nhớ tuyệt đối vì nó khá lan man, tôi sẽ tóm tắt và bổ sung thêm vào một cách tổng quát nhất, trong DWO, khi nhân vật của bạn tham gia chiến trường thì những lúc chạy, nhảy, tấn công, bị tấn công, nhân vật sẽ nằm trong những trạng thái nhất định, mặc định bình thường là Standing & Moving ( đứng im và di chuyển ), còn trong tình trạng bị ăn đòn thì có 7 trạng thái chính tác động lên nhân vật của bạn:

    Ngoài 7 trạng thái chính này cần lưu ý thì một vài trạng thái đặc biệt khác tôi sẽ liệt kê trong từng loại vũ khí, có một số trạng thái nhân vật bị dính đòn không nằm trong 7 loại chính này mà có thể là kết hợp của 1 vài trạng thái trong đó. Chẳng hạn chiêu Jump Charge ( JC ) của T.Fans, S.Staff, C.Deck, chiêu C1 của Voulge. Nhân vật khi bị dính đòn sẽ đổ người xuống nhưng thời gian lâu hơn số 6 Falldown, bị đốt cháy ( Fire burned ) nhưng trong khoảng thời gian đổ người thì nếu bị dính thêm bất kì một chiêu nào, nhân vật sẽ được quy vào trạng thái số 4 Juggled. Tóm lại nó là sự kết hợp của 4 và 6 + natural ele ( thuộc tính có sẵn của chiêu đánh ).

    B. Musou type list – phân loại musou:
    Trong DWO có ba loại musou chính như sau:

    1. Dạng Ground Musou: Musou dạng này đưa nạn nhân vào trạng thái “ Falldown “ ( T.Picks ) hoặc Flinched “ (T.Sword), nạn nhân bị dính toàn bộ damg sát thương, đây là dạng mạnh nhất của musou.
    2. Dạng Normal Air Musou: Musou dạng này đưa nạn nhân vào trạng thái Juggled ( I.Rod ), nạn nhân bị dính 50% sát thương, đây là dạng musou khá phổ biến.
    3. Dạng High Air Musou: Musou dạng này đưa nạn nhân vào trạng thái Juggled nhưng bay rất cao, bình thường nạn nhân chỉ dính một vài hit musou, nhưng nếu nạn nhân sử dụng item G.Belt thì dính toàn bộ hit Musou vì lúc đó High Air sẽ trở về dạng Normal Air. Nó còn có một cái tên khác là Anti-Belt Musou.
    4. Trong 3 dạng kể trên thì musou lại phân theo 2 dạng chính: Moving and No Moving. Moving là khi đang musou thì nhân vật của bạn sẽ di chuyển, còn ngược lại là chỉ đứng im.

    C. Armor Status: trạng thái armor của nhân vật:
    Cần lưu ý ở đây, Armor khác với Defense, Armor được biểu thị bởi những hiệu ứng phát ra xung quanh nhân vật, bạn để ý khi đã up full flask 7 và đầy thanh musou, nhân vật có thể thực hiện Evollution Combo ( N9 ), và bắt đầu từ chiêu N6 trở đi, bao quanh nhân vật sẽ là những chấm tròn nhỏ màu vàng chạy khắp người. Đó là một trạng thái Armor ở cấp độ 3, gọi là Super Armor ( SA ).

    Armor Status trong DWO có tất cả tối đa là 5 ( không tính trạng thái musou vì miễn nhiễm mọi đòn đánh ), khi nhân vật ở một cấp độ Armor nào đó thì bạn sẽ chỉ bị tính damg hoặc hiệu ứng, chứ không bị ảnh hưởng bởi bất kì trạng thái nào thuộc phần Status Conditions. Có nghĩa là có thể khi ăn đòn sẽ bị mất chút Life nhưng nhân vật vẫn di chuyển, thao tác, tấn công phòng thủ như bình thường.

    Biểu thị dễ hiểu nhất thì như thế này:

    Lv1: Biểu thị bởi những chấm sáng màu xanh nhạt bao quanh, sử dụng item Tiger Fur hoặc skill buff Iron Wall từ Lt để có được.
    Lv2: Giống Lv1 nhưng cần sử dụng item Sarced Tortoise, hoặc kết hợp Tiger Fur + Iron Wall Skill để có được.
    Lv3: Biểu thị bởi những chấm sáng màu vàng bao quanh, sử dụng skill Steadfastness ( Advance Skill của I.Claw, Gauntlets ), hoặc item Sarced Tortoise + Iron Wall.
    Lv4: Giống Lv3 nhưng cần sử dụng skill Steadfastness + Iron wall hoặc Steadfastness + Tiger Fur. Lv4 được gọi là Super Armor ( SA ).
    Lv5: Biểu thị bởi những chấm sáng màu đỏ bao quanh, sử dụng Steadfastness + Tiger fur + Iron Wall hoặc Steadfastness + Sarced Tortoise. Lv5 được gọi là Hyper Armor ( HA ).
    Xem hình ảnh hiển thị tại Clip này:

    [video=youtube;J-iDvwgkt4E]http://www.youtube.com/watch?v=J-iDvwgkt4E[/video]​

    Tác dụng của từng cấp độ như sau:

    Đối với Lv1 và 2, nhân vật sẽ không bị khựng người lại ( Flinched ) khi dính đòn bởi quân lính, Lv1 vô hiệu hóa lính cung, lv2 vô hiệu hóa lính ném bom, pháp sư, lính đánh cận chiến ( vẫn có thể bị đóng băng bởi pháp sư ).
    Đói với Lv3 trở đi, nhân vật sẽ bắt đầu miễn nhiễm với Commander DW5 và người chơi, cụ thể là:
    Lv3, vô hiệu hóa Normal hit từ Commander, player và Juggernaught Fire ( xe con hổ bắn lửa trong base ), Lieutenant.
    Lv4, vô hiệu hóa thêm Charge hit từ Commander, player, Lieutenant, fire balls của Jugg, Catapults ( xe bắn đá thỉnh thoảng ném vài hòn từ base địch ra xung quanh ).
    Lv5, vô hiệu hóa thêm Musou ( trừ musou từ commander ).
    Trong DWO, mặc định các Commander của DW5 đều ở trạn thái armor lv4. Ngoại trừ một số thì ở Lv5 ( miễn nhiễm cả Musou, chỉ mất Life chứ không bị khựng người “ Flinched “ ).

    Một số chiêu Charge của một vài vũ khí có thêm trạng thái SA, nhưng yếu hơn 1 chút, tức là kiểu dạng lv 2.5. cao hơn Lv1 và 2.

    Lieutenant – đệ tử:
    Trong mỗi trận đấu, ngoài nhân vật của mình, bạn còn có thêm 1 đệ tử đi cùng, gọi là Lieutenant ( Lt ), Lt có thể kiếm được từ việc đi farm, có tối đa 8 Lt trong nhà mà bạn có thể sở hữu, và 2 Lt dạng thú cưỡi ở ngoài vườn nhà ( nằm ở cánh cửa bên phải ), Lt sau mỗi trận sẽ được một số điểm, đủ điểm thì lên lv. Ở phòng chờ, mục Battle Preparations, vào mục Lieutenants để lựa chọn Lt mà bạn muốn sử dụng. Một số thông tin cơ bản về Lt như sau:

    Lt bình thường: Max là 8 Lt, Lv max của Lt là 60. Có thể học được tối đa 3 Skill hỗ trợ.
    Lt thú cưỡi: Sử dụng item Submission Remedy ( itemcash mua bằng AP, hoặc ra broker để tìm ). Nếu không nâng cấp garden thì mặc định là 2 thú. Đơn giản là vào battle hoặc đứng trong town và leo lên nó cưỡi như cưỡi ngựa thôi.
    Thông tin chi tiết bằng English thì có thể coi tại đây.
    http://dwo.wikia.com/wiki/Lieutenants

    Tôi chỉ tóm tắt và tổng kết lại những lý thuyết hiệu quả và dễ nhớ như thế này.
    Check ở trong link này có mục Type of Lieutenants để xem những skill mà Lt có thể học được ( đủ cấp 20, 40, 60 sẽ học được lần lượt 1, 2, 3 skill và nó là ngẫu nhiên, nằm trong list ).

    Ví dụ Lt sử dụng vũ khí T.Rods, có các skill: Assist, Heal, Rage, blitz, Flash.
    • Notes: Nên chọn những Lt nào mà danh sách skill của nó có ít nhất, và hiệu quả nhất, đừng nên chọn những Lt có quá nhiều skill vì nó sẽ có tỉ lệ random rất cao. Rất mệt khi chọn Lt có skill ưng ý.
    Lt thực tế và dễ sử dụng nhất ở đây không tính Lt thú cưỡi, tùy từng chiến thuật mà có lựa chọn skill buff khác nhau, nếu chơi bằng bàn phím thì mặc định nút Call Lt là “ , “, khi ấn nút này thì Lt sẽ tự động chạy lại gần mình và gồng đầy thanh Musou, nhấn thêm 1 lần “ , “ nữa, Lt sẽ thực hiện chiêu Musou và đứng sát người Lt để được hưởng các skill buff, trong trận chiến muốn Lt có skill thì bạn phải upgrade Flask số 4 ( tối đa là 3 flasks, tương ứng với 3 skill, thứ tự lần lượt từ trái qua phải ).
    Tất cả các skill buff đều có tác dụng cho phe của bạn, và cho cả đối tượng địch ( curse skill ) chỉ cần đứng sát Lt khi nó đang Musou.
    Sau đây là danh sách và tác dụng của các skill buff từ Lt:
    Không phải tất cả các skill đều có hiệu quả, tùy từng chiến thuật và mục đích sử dụng của bạn để phát huy hiệu quả, tôi sẽ đề cập chi tiết hơn đến nó ở các mục sau.[/SPOIL]

    X. Confront Team Battlefield – đối đầu trên sa trường:
    [SPOIL]Tôi đã cung cấp sơ lược và vắn tắt các thông tin lý thuyết ở các phần trên, bắt đầu ở phần này sẽ là quá trình thực hành, trải nghiệm và nghiên cứu mà bạn cần thực hiện nhiều hơn, để có một thành quả tốt đẹp trên con đường chinh chiến của một Warrior.
    Khái niệm Lag, Delay và No Lag, No Delay:

    Nếu đã từng chơi qua các game online ở server nước ngoài, bạn sẽ biết khái niệm lag, delay là gì. Đơn giản là như thế này, bạn chạy lại gần đối thủ, tấn công người ta, nhưng đòn đánh của bạn bị TRƯỢT ( miss ), và đối thủ cười hềnh hệch nhảy vọt ra đằng sau, và bạn thì cứ bị ăn đòn liên tiếp mà không biết tại sao.
    Tôi sẽ không nói nhiều đến No Lag, No Delay, vì trừ khi bạn được chơi ở 1 server nội địa hoặc rất gần với Vietnam ( Trung Quốc chẳng hạn ), nói chung với DWO này thì càng ở gần server, bạn càng đỡ lag, đỡ delay.
    Trước tiên bạn xem qua clip training 1vs1 này, nắm rõ về độ delay trung bình của VN :

    [video=youtube;-MJhe7E0PpE]http://www.youtube.com/watch?v=-MJhe7E0PpE[/video]​

    Chú ý quan sát cách tôi ra đòn, giữ và nhả để dụ đối phương, ở trong DWO cách thức hiển thị và tính damg của game là: Dữ liệu của bạn >>> Server >>> Dữ liệu của bạn. Nói dễ hiểu thì hành động của bạn sẽ được hiển thị trên màn hình đối phương sau 2 3s tùy vào độ lag, và ngược lại,cho nên khi bạn nhìn thấy người ta ở vị trí A, có nghĩa là người đó đã di chuyển đến vị trí B từ 2 3s trước đó.

    Canh thời gian để bắt kịp đối phương, đoán suy nghĩ và hành động của đối thủ, đồng thời không để đối phương biết mình sẽ làm gì, bạn đã chiếm được một ưu thế rất lớn.
    Lý thuyết hỗ trợ một phần và thực hành là cách để hoàn thiện lý thuyết, hãy cố gắng train nhiều hơn.

    • Delay: Như đã nói, delay là khi bạn ra đòn và đòn đánh của bạn bị miss, bạn cần phải canh làm sao để True Hit ( đánh trúng ) = Delay ( độ trễ của kết nối Internet ) + Missed hit ( đánh trượt, đánh gió ). Hiểu như thế này: Nhìn thấy đánh trúng, tức là đánh trượt, đánh trượt có thể lại chính là đánh trúng.

    • Lag: Cái này rất khó chịu và phiền phức, thậm chí cho cả bạn và đối phương, Lag đơn giản là bạn luôn bị trạng thái “ giật giật “ màn hình, lúc biến chỗ này, lúc nhảy chỗ khác như Ninja, nó khiến cho game mất đi rất nhiều cái hay.

    • Lag và delay nói chung đều có nhược điểm: bạn sẽ không bao giờ thưởng thức được hết cái hay của game, cho dù bạn có thể thắng và bất bại.

    Setup Team, plan and tactic – thiết lập team, kế hoạch và chiến thuật:
    Dĩ nhiên rồi, bất kì một game đối kháng câng bằng ( hoặc gần như cân bằng ) đều có hình thức Team vs Team, ở DWO phổ biến nhất vẫn là Confront Mode 4vs4. Có nghĩa là bạn cần tìm thêm cho mình 3 đồng đội, chiến hữu.
    Ở đây sẽ phát sinh 2 vấn đề bước ngoặt:

    • Bạn không có team, bạn chơi solo, bạn là một dạng public đơn độc. Trình độ của bạn sẽ không tiến, hoặc tiến rất chậm, hoặc là bạn sẽ phải bỏ game từ đây. Confront team, Full buff, khác với solo mock cân bằng.

    • Bạn có team, team của bạn và bạn sẽ phải hiểu, nắm kiến thức cơ bản và luyện tập, đánh trận sao cho phù hợp, ăn ý với nhau, trình độ của bạn sẽ thăng tiến, và tùy vào chiến hữu của bạn mà team và danh tiếng sẽ đi lên rất nhiều.
    Trước tiên tìm thêm ba người nữa để lập team, cách luyện tập dễ dàng, hiệu quả và nhanh gọn nhất là chia nhau tập đánh theo kiểu 2vs2, rồi 1vs3.

    - Đối với 2vs2, tập sử dụng và phối hợp vũ khí với nhau để qua đó tạo hiệu quả, chẳng hạn trong danh mục 6 vũ khí đầu tiên, có 2 vũ khí chuyên đánh spam musou là T.Picks, I.Rod, 2 vũ khí chuyên đánh combo, support, tank là T.Rods, S.Fan, 2 vũ khí vừa có thể đánh spam musou, vừa có thể combo là T.Sword, Boomerang. Với những gì đã đề cập trên lý thuyết về cách build, cách sử dụng orb, bạn có thể hình dung ra lượng stat cần build, cách đánh và nhiệm vụ của mình khi tham gia đánh trận.

    - Còn 1vs3 là một hạng mục luyện tập kĩ năng cá nhân trên phương diện chiến trường rộng, bên 3 sẽ tập tấn công, ép phê bên 1. Bên 1 thì tập chống đỡ, tập phòng thủ phản công bằng EG, thậm chí có thể tập cách rình rập để làm sao vừa chạy mà vừa lấy mạng kẻ địch.

    Nên có một kế hoạch đề ra lâu dài cho team, chẳng hạn bạn và đồng đội muốn đánh theo con đường spam musou, có thể setup team với ít nhất 2 spammer, 2 supporter. Đội hình spam này có thể ổn định lâu dài hơn là 3 spammer, 1 supporter, vì musou spam không phải là quá mạnh để đối phương không thể khắc chế.

    Nếu team bạn muốn theo con đường combo, đây là con đường tiến chậm nhưng chắc và là con đường đỉnh cao nhất để chạm được đến mức gần tuyệt đối của game DWO, mặc dù team bạn sẽ phải học rất nhiều để có thể tiến thân được trên con đường này, nhưng không có một team musou spam nào có thể mãi mãi duy trì lối đánh musou spam vì khi đã lên đến một tầm cao giới hạn, musou spam sẽ lộ ra rõ những khuyến điểm mà team combo có thể bắt bài được. Về team Combo thì quan trọng ở cách chơi và cách build vũ khí, chỉ cần luôn có ít nhất 1 người đánh vai trò supporter ổn định là được.

    • Notes: nắm rõ sở thích và thỏa thuận với nhau để xây dựng một team ổn định, không ngừng học hỏi, rèn luyện cùng nhau sẽ giúp cho bạn và những người khác cùng tiến bộ, giúp đỡ nhau khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm của bản thân.

    Battle Tactics part 1 – chiến thuật trong trận đấu:
    Trong DWO có những tactic rất phổ biến sau ( cả đẹp lẫn không đẹp ).

    - Spam Musou: Với tactic này thì hầu như cả team chỉ có nhiệm vụ duy nhất: Chạy, hồi musou, rình rập và spam, người này hết musou thì người sau vào nối tiếp ( chú ý khi đứng gần đồng đội đang musou, nếu bạn cũng ra musou thì sẽ được True Musou ngay lập tức, kèm thêm một hiệu ứng Stun AoE diện rộng. ), hết musou lại chạy đi hồi phục tiếp. Item đi kèm thường là Granite Belt, các loại Scroll miễn nhiễm Ele, Scale Amulet ( +50 Musou ).

    - Combo Team: Với tactic này, team cần phải trang bị sẵn những item như là Rain Amulet ( tạo thời tiết mưa gió, làm mất tác dụng của Fire Burned, chống lại mục đích spam musou của đối phương ), Granite Belt ( khi dính đòn bạn sẽ không bị bay cao mà nằm gần với đất, khi bị dính musou sẽ có thể flip out hoặc nằm rạp xuống đất tránh đòn chờ cơ hội ), các Ele Orb như Wind ( làm chậm, giúp team áp sát và truy quét, đẩy văng đối thủ khác xung quanh ), Ice ( đông băng đối thủ ), Lightning ( stun đối thủ ), Vorpal ( phối hợp thực hiện Infinite Combo với đồng đội và rút sạch bình musou, không cho đối thủ có cơ hội phản kháng bằng Musou ), Elixir ( hồi phục thanh life từ từ ).

    - Camping: Đây là 1 dạng chiến thuật phụ mà tất cả các team đều có thể sử dụng, sau khi đã có một chút lợi thế về tỉ số, team sẽ lui về base của mình để cố thủ, tác dụng của việc thủ base là trong khi đánh bạn sẽ được hồi phục thanh Life như khi đang dùng item Elixir, hoặc hưởng hỗ trợ từ ADV Protect, Sacrifice. Trong Base cũng có một số lợi thế nhất định, chẳng hạn như có một số base mặc định cho phép bạn khi đánh sẽ có sẵn 1 ele nào đó ( như wind chẳng hạn ), Base Jugg ( xe con hổ ) thì thỉnh thoảng lại xịt lửa quấy rối đối phương.

    - Rushing: Đây là một chiến thuật cấp cao và rất được ưa chuộng, setup team này thường là đội hình sử dụng những vũ khí có số slot flask ATK, DEF, LIFE thấp ( trong khoảng 1, 2, 3, tối đa là 5 ), vào trận nhanh chóng kiếm lấy một vài flask ATK, DEF rồi sau đó đi lùa đội bạn, đội hình tiêu biểu của Rushing là team 4 P.Sword với item trang bị là Remedy ( tự động hồi phục thanh musou mà không cần gồng hay ở trong tình trạng Red Life ), G.Belt.

    - Late game: Ngược lại so với Rushing, các team đối đầu cấp cao thường chỉ đánh với nhau bằng chiến thuật này, tức là hai bên buff full hết chỉ số rồi mới đối mặt với nhau. Đôi khi cò cưa ở những phút cuối mà vẫn không thay đổi được điều gì và tình trạng 0-0 là chuyện cơm bữa.

    Weapon, item used and Lt for team Build - Vũ khí cho team, sử dụng item và sử dụng Lt có hiệu quả:
    Trước hết là lựa chọn Lt. Bước đầu tiên là cho nó lên lv60 và kiếm skill ưng ý ( hoặc có thể tạm bỏ qua và để sau, nhưng chắc chắn sẽ rất cần thiết cho con đường lâu dài ).
    Bạn chỉ cần quan tâm đến các Skill sau đây:

    Top 1: Flash, Tornado, Freeze, Flame, Stream.
    Đây là 5 skill hỗ trợ cho Ele damg trên vũ khí, như đã biết, mỗi skill này +1 Lv ele, rất có lợi khi bạn xài orb, bất kể là vị trí nào.
    • Notes: Riêng Flame là một skill vô cùng quan trọng, mặc dù Fire Ele chỉ tính damg Charge, chứ không tính damg burned, nhưng nó lại tăng thêm damg cho true musou, vì true musou là 1 dạng Fire Hit. Buff cho những musou spammer có gắn sẵn 1 fire ele orb trên vũ khí cực kì hiệu quả.

    Top 2: Heal, Assist, Rage, Empower, Iron Wall:
    Đây là các skill dạng hỗ trợ rất có hiệu quả, trong những trận đánh combo và spam Advance Skill Lock musou của F.Fan, Boomerang thì việc sử dụng một Lt có Heal, Rage, Assist ( quá chuẩn nếu có trên cùng 1 Lt ). Thì việc tập kết lại với nhau và ngay lập tức hồi phục Life, Musou mà không cần phải kiếm item hoặc gồng đầy bình musou ( khi bị Lock thì Musou vẫn được hưởng hiệu quả từ Rage = full bình ). Empower +1 lv kháng giảm ele của cả 5 loại thuộc tính, Iron Wall cho phép +1 lv armor ( nhiều khi đang đánh vào nhịp hoặc đỡ đòn thì bị lính tên bắn lén > bị khựng người “ Flinched “ > Fail or Die ), Assist tăng tỉ lệ hồi máu ( kết hợp với rain amulet để vô hiệu hóa Fire burned, skill ADV hồi máu, item Elixir ).

    Thực sự chỉ cần quan tâm bấy nhiêu đó là đủ, vì trong khi combo + môi trường lag sẽ rất rối, Lt có thể lên bảng như chơi, cũng giống như người chơi, Lt có thể sử dụng Musou, cùng bạn phối hợp để ra True Musou nhưng thực sự những khoảnh khắc đó rất hiếm.

    Về build weap tôi sẽ làm một cái hướng dẫn đầy đủ về 6 loại weapon chính để bạn có một cái nhìn cơ bản về lối build và cách sử dụng kết hợp với chiến thuật.
    • Notes: Qua chương này bạn đã có một bước đi đáng kể, dần từ bỏ con đường solo để đi tới một tầm cao mới là PvP team, trong quá trình luyện tập và chinh chiến, bạn sẽ còn phải học và nắm bắt thêm nhiều khái niệm mới nữa, nhưng nó cũng sẽ không là gì vì bạn đã qua được những bước cơ bản khó khăn nhất rồi, các phần sau không có gì khó khăn lắm.

    • Có một phương pháp luyện tập hợp lý sẽ tiết kiệm thời gian chơi cho bạn rất nhiều. Đừng nên quá sa đà vào việc ham hố thành tích chiến trường vội nếu như bạn chưa trang bị cho mình đủ kiến thức.[/SPOIL]

    XI. Core Items – những item quan trọng cho chiến trường:
    [SPOIL]Item cho battle chia làm 2 loại, một loại là item thường và 1 loại là Craft Item ( kết hợp 2 item làm một ).

    Danh sách về Normal Item trên từ điển có thể tham khảo toàn bộ tại đây:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Item_List
    Và Craft item:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Recipes

    Normal Items:
    Item chia ra làm 2 cấp độ, Lv1 và Lv2, trong đó Lv2 thì mạnh hơn Lv1 ( tất nhiên ).

    Tôi sẽ tổng hợp lại những item hữu dụng nhất và thường được sử dụng nhiều nhất theo danh sách dưới đây:

    1. Các loại Fire, Wind, Ice, Lightning, Vorpal Orb (Lv1 ), Inferno, Tornado, Blizzard, Blitz, True Vorpal ( Lv2, theo thứ tự từ trái qua phải so với Lv1 )

    2. Stone Belt, Granite Belt (Lv2). Elixir (Lv1), Herbal Elixir ( Lv2 ). Scale Amulet (Lv2), Rain Amulet, Thermal Scroll ( chống fire và +30 life), Crystalline Scroll ( chống ice và +15 def ), Wind Ward ( chống Wind và +15 siege damage ), Blitz Scroll ( chống Lightning và +30 atk ), Vorpal Ward ( chống vorpal và +15 atk ).

    3. Remedy ( hồi phục musou tự động ), Tiger Fur (+1 Armor Lv), Time Scroll ( tăng thêm 5s buff hỗ trợ Speed, Atk, Def, Adv ).

    4. Spirit Orb ( rớt từ các Commander DW5 của event Campain ) , Soul Orb ( giống Spirit nhưng được cải tiến và thay đổi một chút, chỉ kiếm được từ event, itemcash shop ).

    • Notes: Mục 1, 2 và Remedy item là quan trọng cần chú ý, theo thứ tự thì mục 4 là những item khó kiếm nhất nên cũng ít được sử dụng hơn cả.

    Craft Items:
    Các loại Item này có thể dùng Pots ( đồ nghề thuộc phần Furniture Item ) để làm. Mặc định là các item đều là Lv1 ( Ví dụ Windstonebelt = Wind orb + Stone Belt ).

    1. Wind Stone Belt, Fire Stone Belt, Ice Stone Belt, Vorpal Stone Belt, Lightning Stone Belt, Fire, Wind, Lightning, Ice Remedy, Fire, Ice, Lightning, Vorpal, Wind Scroll, Fire, Wind, Ice, Lightning, Vorpal, Wind Crystal Scroll,

    2. Seal Stone Belt, Dragon Hide, Tiger Belt, Tiger Fur Elixer, Rain Amulet Stone Belt, Rain Elixir.

    • Notes: Bạn có thể vào wiki và xem thông tin chi tiết của nó, công dụng đơn giản chỉ là vào trận bạn sẽ được sử dụng item kiểu 2 trong 1. Thế thôi.
    Học cách sử dụng item rất quan trọng, đừng nên sử dụng item một cách thiếu quy tắc ( chẳng hạn như C.blade + Feather Amulet ), vào trận nó không hỗ trợ cho bạn được bao nhiêu, sử dụng mà như không sử dụng sẽ rất ảnh hưởng tới trận đấu ( 1 số vũ khí có chiêu C1 Thrust là dạng tầm xa mà không có Orb thì coi như bỏ đi ).[/SPOIL]

    XII. Advance Skill list – danh sách các skill ADV:
    [SPOIL]- Mỗi một loại vũ khí đều có một Adv khác nhau, mỗi một Adv đều nằm trong 2 loại vũ khí tạo thành từng cặp một. Sau đây là danh sách và công dụng:

    - Thời gian của ADV skill là 30s mặc định.

    [/SPOIL]


    XIII. Danh sách hướng dẫn sử dụng và cách build của 6 loại vũ khí tiêu biểu đầu tiên:
    Nhắc lại danh sách về 6 vũ khí tiêu biểu hàng đầu cần ưu tiên sử dụng và cần ( phải ) có:

    1. I.rod
    2. T.picks
    3. S.fan
    4. T.rods
    5. Boomerang
    6. T.Sword

    Link hướng dẫn chi tiết của 6 loại vũ khí này nằm ở mục I. Con đường của một võ tướng., mở spoil để xem chi tiết.
    Các vũ khí còn lại cũng sẽ được cập nhật ở mục I này sau.
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/1/13
  2. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Iron Rod
    Trước tiên là link thông tin chi tiết trên wiki bằng English:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Iron_Rod

    Những thông tin cần quan tâm đến ở trong cây I.Rod này là ( chỉ cần nhớ những cái chính là đủ ):

    - Base Life Stat: 190 – Good.
    - Max Speed: 110 – Low.
    - Base Musou Stat: 140 – Medium.
    - Thứ tự các slot buff : Atk slot 5, def slot 1, life slot 3, musou slot 6.
    - JC: Natural Fire Ele, không có khả năng kill dù đối phương còn 1HP. 12 damage 1 lần. 0 damage khi còn 1HP.
    - C2, C3, C4 Có SA. C5 có Natural Fire Ele và có thể kill đối phương, hơn JC ở điểm này.
    - C1: Thrust 20e, Pierce 15e+15e+20e ( strong ), Moon 12 ( Natural fire ), tác dụng giống JC, 1 lần Charge = đặt bomb, 2 lần Charge = ném bomb, có SA.
    - C6: Eclipse 12e, tầm đánh rộng.
    - Musou: 12*N ( tổng số Atk stat ) + 15. Normal Air Musou.
    - ADV Skill : Godly Hammer.

    Nhìn chung đây được coi là vũ khí căn bản nhất và dễ chơi nhất trong DWO, điểm mạnh của nó là ở musou, chỉ số Musou ở slot 6 nên điểm Upgrade Stat ( US ) rất cao, điểm yếu của nó là def ở slot 1 nên rất yếu, vấn đề ở đây là tuy buff nhanh nhưng lại không thể chơi Rush tốt với lý do là Musou không có khả năng truy đuổi và Max Speed chỉ có 110. Đây cũng là 1 vũ khí tốt để chơi 1 hit style với C1Thrust, Pierce khi kết hợp Ice, Light, Wind Ele rất hiệu quả.

    Với ADV hỗ trợ và tầm musou của cây này rộng gấp đôi, gấp 3 so với moveset thì việc spam musou có thể reo rắc sự khó chịu cũng như sợ hãi cho đối phương. X2 atk và True Musou dù đang ở trạng thái nào.

    JC rất có lợi vì nó có thể sát thương lên chính cả đồng đội, làm văng khi đối tượng đang ở trong trạng thái “ Flinched “, nhưng cẩn thận vì nếu không biết dùng rất dễ dẫn đến tình trạng “ bán máu đồng đội “.

    C5 rất có lợi khi bạn chưa có ADV, combo căn bản là C5 + Musou để có thêm hiệu ứng Fire Burned.

    C3 có SA và damg cũng khá cao nên nhiều khi có thể sử dụng để phá chiêu và tấn công ngược lại đối phương, có điều do tầm đánh quá ngắn và dễ lộ thóp, rất dễ bị miss trong môi trường lag nên hãy cẩn thận khi spam.

    Building:
    Về I.r thì bạn có thể build theo 2 hướng:

    1. Với 24 tempers: Cách build hay nhất là 30333, dàn đều các chỉ số với nhau.

    2. Với 25 tempers: Cách này đa dạng hơn: 40332, 40323, 30342, 30432, 30324, 20433, 20343, 20334.

    3. 26, 27, 28, 29 tempers không khuyến khích, nếu bạn thích sáng tạo hơn thì có thể, hiệu quả hay không la tùy ở bạn.

    Về Mod để kết hợp sử dụng cho hiệu quả thì có 3 cách Mod, tùy bạn ứng dụng sao cho phù hợp:

    1. Mod vào Atk: Tốt cho việc sử dụng theo phong cách 1 hit và C1 là Thrust, Pierce, Orb item là Wind, Light, Ice tùy vào mục đích.

    2. Mod vào Life: Tốt cho việc làm tanker với lượng HP lớn, có thể lao lên hứng chịu hòn tên mũi đạn của kẻ địch.

    3. Mod vào Musou: Đẩy mạnh khả năng spam musou, phát huy tối đa hiệu quả của I.R
    Về Ele add thì khuyến cáo là nên add 1 fire để có thể kết hợp với Skill buff Flame cho Musou hit mạnh hơn, 1 ele là đủ rồi.

    Có thể xem qua hình để tham khảo:

    30324, 2 Musou mods:

    [​IMG]

    30333, 2 Atk mods:
    [​IMG]

    40323, 2 Musou mods:
    [​IMG]


    Trên đây là 3 cách build mà tôi hay sử dụng nhất, 1 cây 30234 mod 25 tempers và 2 lần musou chú trọng vào việc Running and Spamming. Cây 30333 do trước đây đã từng Mod 2 lần vào Atk nên tôi rebuild lại thành như thế này để sử dụng có hiệu quả hơn, nó vừa có thể chơi combo, 1 hit, vừa có thể spam musou, đi bảo kê đồng đội bằng JC, Musou, Combo v.v… Cây 40323 của Satan.JZ1 thì khá hoàn hảo để spam musou và chơi combo vì musou và atk cao, Mod 2 lần vào musou, không khuyến khích để combo lắm vì life hơi ít ( 2 slot stat ).

    How to use and tactic – cách chơi và chiến thuật:
    Về việc trang bị cho mình một cây vũ khí đạt tiêu chuẩn “ chơi được “ bạn tự lo lấy, khi mà đã thỏa mãn yêu cầu thì vấn đề còn lại chỉ phụ thuộc vào cách bạn sử dụng, và khả năng của bạn mà thôi.

    Nhiệm vụ của I.Rod trong 1 team rất quan trọng, dù bạn chơi bất kì một style nào thì I.Rod cũng có những điểm tích cực mà bạn cần khai thác, khắc phục nhược điểm của nó để sử dụng hiệu quả và không bị feed ( chết nhiều ):

    - Musou của I.Rod rất lợi hại và hiệu quả, nó chỉ có thể bị vô hiệu hóa trong 1 chừng mực nhất định nếu đối phương sử dụng item G.Belt ( Stone Belt thường vẫn bị dính sau 4 5 hits musou ), và hiệu ứng Fire Burned cũng bị giảm đi khi trời mưa.
    - Ưu tiên vào đầu trận up flask ngay lập tức Life và Def slot để tránh bị rush, Musou slot và ADV ngay sau đó, rồi nhanh chóng nhập trận cùng với đồng đội, hết Musou và Adv thì chạy đi đánh lính hồi đầy bình và thủ sẵn Adv hoặc Buff slot 2 tùy.
    - Vì cách build nào I.Rods cũng ưu tiên vào chỉ số Musou, thậm chí dù chỉ có 2 slot musou thì nó cũng vẫn khá cao, sử dụng các chiêu như C1 Thrust, Pierce, Moon để đánh lính và hồi musou, có thể sử dụng C5. Sau khi hồi đầy bình thì sẵn sàng trong tư thế spam musou đối thủ.
    - Slot 2 là slot damage để trống, vào trận bạn có thể chơi theo kiểu lấy 1 ADV và trong vòng 30 – 60s thì chạy lòng vòng lấy thêm 1 slot buff để dành ở slot 2 như x2 atk, max speed. ADV I.rod có 1 cái hay là cho dù hết thời gian nhưng nếu trước đó dù chỉ 1s, bạn nhả musou thì nó vẫn là True Musou ( ko được x2 atk nếu sau đó đã hết Adv ), kết hợp để x2 atk từ slot 2 hoặc max speed để vào trận tốt hơn.
    - Nếu đối phương có các vũ khí musou như T.picks, F.Fan, những vũ khí thuộc dạng Ground Musou thì luôn theo sát đồng đội để nếu có vấn đề gì thì chỉ việc JC thả bomb vào phá musou, giúp team có thể thoát ra ngoài bằng cách “ Flip Out “.
    - Không bao giờ spam một cách quá lộ liễu vì I.Rod tuy mạnh nhưng rất dễ bị bắt thóp.

    - Không nên spam musou quá lộ liễu, đối phương chỉ cần một item G.belt hoặc các Item dạng chống true musou như Thermal scroll, rain, elixir là có thể làm giảm tác dụng của Musou, vì Musou của I.Rod chỉ là Normal Air Musou.
    - Không nên spam C3 hay C5 vì như thế rất dễ bị bắt thói quen và bị chính các spam musou khác lợi dụng để spam lại.
    - Không nên spam musou trong tình trạng Red Life, bạn đã có Adv rất tuyệt vời, tại sao lại để Red Life để khi spam musou xong thì sẽ bị đối phương spam lại hoặc combo lại?
    - Musou của I.R có một nhược điểm là độ delay rất cao, nếu như bị đối thủ đỡ hết thì khi finish quăng bom, đối phương chỉ cần khéo léo áp sáp là bạn lộ thóp và ăn đòn lại.
    - Tránh việc chơi đơn lẻ vì I.Rod phát huy tác dụng rất cao khi đi cùng với team, nếu như chơi theo chiến thuật Running and Spamming thì lúc đầu cố gắng buff chỉ số thật nhanh.
    - Không nên JC nếu đồng đội đang musou đối thủ bằng Ground musou, và tốt nhất là kể cả Normal Air hoặc High Air vì nếu đối thủ lag, rất dễ flip out ra ngoài.
    - Không nên JC đồng đội khi cả ta và địch đang thực hiện Infinite Combo, phá hoại serie như thế rất dễ giúp kẻ địch chạy thoát.
    - Vì I.Rod có điểm mạnh về hỗ trợ, bảo kê cũng như càn quét cho nên đừng quá sa đà vào việc sử dụng vũ khí này theo phong cách combo, bạn có nhiều việc phải làm với nó trên chiến trường hơn là đi làm một rambo hay siêu anh hùng combo.
    - Tránh xa những thể loại Ground Musou có trang bị G.belt như T.Picks hay T.Sword vì bạn chỉ cần động vào người địch thủ khi người ta mang item này, đối phương nằm đất ăn vạ thản nhiên và chả mất thêm tí HP nào, khi bạn gần hết musou thì bạn trở thành 1 con gà luộc, kể cả bạn mang G.belt, may ra nếu có một I.Rod khác có mặt kịp thời thì mới cứu được bạn.
    - Tránh xa những thể loại Vorpal User, mạnh nhất là T.Sword, I.Sword vì khi họ bật Adv skill thì chiêu nào cũng đều có vorpal ele và nhìn thanh HP của bạn tụt một cách thê thảm là điều không I.Rod user nào muốn.

    Style Battle:
    Supporter: Bạn phải bù vào khuyết điểm của I.Rod bằng cách Mod, build chỉ số dồn vào Life và Def, với lợi thế slot def 1 và life 3 thì việc lấy nhanh 2 chỉ số này không khó lắm, nhưng xác định 2 trường hợp sau:
    - Nếu đánh rush: chỉ cần 1 hoặc 2 atk, 1 slot 7 để lấy chiêu C5. Còn đâu thì lên đường với team, và đừng mong rush lẻ với cái I.rod chậm chạp cục mịch này, bình tĩnh mà chờ đồng đội vì bạn không có chiêu tầm xa nào để bắt đối phương được cả.
    - Nếu đánh late: ưu tiên lấy flask def life để ổn định cuộc sống khỏe mạnh, rồi lần lượt theo tứ tự là Musou, Flask 7, Atk, Advance skill.

    Killer: Cái này thì dễ rồi, cứ thong thả mà lấy dần def, life để chống bị rush, lấy full Atk, Musou, ADV rồi hãy lên đường tìm địch. Nhưng đừng lấy flask quá lâu kẻo trận đấu kết thúc rồi thì chỉ còn cái cục thịt là bạn và đồng đội thì lăn quay ra đất khóc ròng vì thiếu killer.

    Semi: Đừng đánh phong cách này khi bạn chưa thực sự hiểu cách chơi I.Rod, sẽ phải làm rất nhiều việc, tùy biến thay đổi chiến thuật rất cao, bạn đang yên ổn lấy def và atk thì đồng đội kéo nhau đi đánh, bạn phải có mặt chạy theo để bảo kê và hỗ trợ, chẳng hạn là team P.Sword lên đường rush, khi đồng đội stun, bạn phải đứng ngay kế đó và thả JC hoặc C5 từ ngoài vào, P.Sword User sau đó sẽ thực hiện JC để nướng chả con mồi trên không trung.

    Nếu đồng đội đang bị dồn musou, combo vào mặt trong trạng thái “ Falldown “, “ Flinched “ bạn sẽ phải thả bomb và cầu may cho đồng đội flip out ngay sau đó và chạy trốn.

    Nếu đồng đội đang musou, bạn phải canh thời gian để chain, stick Musou ( phối hợp musou ) và đốt con mồi trên không càng lâu càng tốt.
    Nếu đồng đội đang combo, bạn cũng phải tham gia combo bằng N5 và N7, chú ý không được sử dụng Charge, không được sử dụng N6 ( nếu không có musou và full 7 để chơi Evollution combo ), không được sử dụng N8 ( đưa nạn nhân vào trạng thái Juggled ).
    Và còn nhiều nhiệm vụ mà Semi phải kiêm nhiệm thêm.

    Về item thì khuyến cáo nên sử dụng G.Belt, bản thân I.Rod là một vũ khí spam musou và bảo vệ bản thân cũng là 1 điều quan trọng, vì HP và Def không cao lắm, thậm chí ngay cả khi đã mod vào Life, nếu không có thêm BB và Mod AP thì def bị trừ rất nhiều, cho dù không sợ Normal, High của True Musou thì cũng rất dễ bán mạng khi gặp phải Ground Musou. Scale Amulet +50 Musou cũng tốt nếu như bạn chỉ có chạy và chạy, và spam musou, nhưng cũng rất dễ chết nếu gặp phải 1 I.rod khác có kinh nghiệm và đang rình mò bạn. List item thì tôi chia ra thế này:

    Useful Items: Thermal, Crystalline, Blitz Scroll, Wind, Vorpal Ward ( Những item này tùy trận đấu mà bạn sử dụng để miễn nhiễm hoàn toàn Ele của đối phương nếu cảm thấy nguy hiểm, ví dụ Blitz Scroll để chống bị stun và các hiệu ứng phụ của Lightning, Crystalline Scroll để chống bị đóng băng, Wind và vorpal thực sự không cần thiết lắm nhưng cũng không tệ.
    Các loại Orb item trừ Vorpal Orb: Nghĩ sao mà chơi spam musou lại có thể xài vorpal để tự mình rút musou mình??? Trừ khi bạn thích chơi kiểu tanker và không cần musou.
    G.belt: chống Normal Air Musou, nhưng coi chừng High Air và Ground Musou.
    Zhou Tai, Zhang He, Pang De’s Spirit: nếu có điều kiện thì nên xài, nếu đối phương mang G.belt thì ta xài ADV hóa thành Pang De và dùng Ground Musou. Hoặc các Spirit Orb có khả năng spam Ground musou còn lại.

    Bad Items: Remedy: Trừ khi bạn chơi I.Rod theo kiểu mod 5 điểm vào Base life để cho base musou tụt xuống, vì Remedy chỉ refill ( hồi musou ) nhanh khi thanh musou ngắn, bạn tưởng tưởng 1 thanh musou dài như I.Rod thì bao lâu mới đầy?
    Way of Musou: Bạn có Adv rồi, cần gì cái này nữa?
    Rain Amulet: Nếu bạn spam musou với chủ đích là xài True Musou để có Fire Burned thì chẳng khác gì đang tự vả chính mình …

    Các item còn lại thì bình thường, không tốt mà cũng không hẳn xấu, tùy bạn sử dụng.

    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall, skill hỗ trợ refill như Fury, Skill Flame để tăng damg cho true musou, skill Heal, Rage để hồi HP, Musou nhanh. Các Skill Freeze, Flash, Flame, Tornado để hỗ trợ khi xài Orb Items ( Stream để hỗ trợ Vorpal nhưng nếu spam musou mà còn dùng vorpal thì … ).
    Sơ lược là thế, chi tiết và cao siêu hơn thì tôi sẽ đề mục ở các mục khác, đây chỉ là hướng dẫn bạn chơi I.Rod sao cho tốt trong confront battlefield .
     
  3. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Twin Picks
    Thông tin chi tiết trên wiki Eng:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Twin_Picks
    Thông tin chính cần nhớ:
    - Base Life: 180 – Good.
    - Base Musou: 120 – Medium.
    - Speed: 100 – Low.
    - Thứ tự slot buff flask: Atk số 5, def số 1, life số 2, musou số 3.
    - Adv skill: Agression.
    - C1: Crescent ( 2 hit, hit đầu stun, hit sau làm văng ) có SA, Thrust ( bắn xa có Ele ). Cres 15e, Thrust 12e. Cres refill musou tốt với 1 hit đầu.
    - JC: 17 damg, refill musou tốt, chạy trốn, phá rối kẻ địch.
    - C3, C4 có SA, C3 khá tốt nhưng hơi chậm. C3 last hit 12e, C4 20e.
    - Musou: 12*N+10.
    - Musou type: Ground Musou, Falldown, Standing.

    Đây là vũ khí rất được ưa chuộng vì nó spam musou cực hiệu quả và dễ phối hợp, vì Ground Musou đưa đối tượng vào trạng thái “ Falldown “ nên đa số các chiêu đánh của đồng đội có thể áp dụng lên nạn nhân như ở trạng thái “ Flinched “. Kết hợp với Adv skill là x3 atk và nếu có điều kiện thì cộng thêm x2 atk từ slot buff thì có thể lên được x5 ATK!, và nếu có đồng đội đang spam Adv Sacrifice thì sẽ là x6.5 ATK!!! Không khủng vì quá khủng. Khủng quá thành phát khùng ( enemy nhìn char của mình bị rút HP điên cuồng ).

    Với Dashing Attack ( DA ) và JC tương đối rộng, T.Picks không những có thể quấy rối đối thủ, phá chiêu ( con dao hai lưỡi, phá không đúng lúc, khi đồng đội đang combo hoặc musou thì là phá hoại ), mà còn có thể truy đuổi, dứt điểm đối thủ trong một số trường hợp ( đang có max speed buff, x3 atk và lùa địch ).

    Building:
    Có 2 cách build, mod thông dụng:

    1. 24 tempers: 30333, Mod 2 lần vào musou, hoặc 2 lần vào atk, hoặc một lần vào musou 1 lần vào atk, hoặc 1 lần vào life 1 lần vào musou.
    2. 25 tempers: 40323, 40332, 30324, 30423. Mod như trên.
    3. 26 27 28 29 tempers không khuyến khích lắm.

    Một số ảnh minh họa:

    30324: 1 atk mod, 1 musou mod:
    [​IMG]

    40323: 2 atk mods.
    [​IMG]

    40323: 1 atk mod, 1 musou mod.
    [​IMG]

    How to use and tactic – Cách chơi và chiến thuật:
    T.Picks trong team thực sự là một cỗ máy giết người, 1 kẻ quấy rối có hạng với team địch, nó không sở hữu moveset quá mạnh, nó cũng không có tốc độ tốt cả về atk speed ( tốc độ đánh ) lẫn max speed, thậm chí nó còn chậm chạm và rườm ra hơn cả I.Rod. Nhưng thực sự nếu biết sử dụng những ưu điểm và tránh hết các nhược điểm, loại bỏ những cách đánh thừa thãi thì nó đúng là một cỗ máy giết người thực sự mang tên “ best musou machine “.

    Những điểm mạnh cần khai thác và điểm yếu cần tránh của T.Picks:
    - T.Picks không có một lượng def và hp quá cao để mà có thể chơi theo lối combo, tank style, T.Picks có điểm mạnh nhất ở chỉ số atk và musou, mặc dù vậy nhưng nó cũng là một vũ khí chống bị rush khá hiệu quả nếu biết cách. Những slot flask thấp như Def ( 1 ), HP ( 2 ), Musou ( 3 ) đều có thể giúp T.Picks tùy biến trận đấu theo ý của mình, bạn sẽ là một semi lai phong cách giữa Killer và Supporter ở những giai đoạn đầu game nếu có một team chuyên rush, bạn cũng sẽ vẫn là một killer ở những phút cuối trận đấu.
    - Có hai phong cách đánh T.Picks, 1 là với C1 loại Crescent, bạn chỉ cần spam để rình đối thủ đang combo thì phá chiêu và stun, sau đó thản nhiên musou mà không sợ con mồi chạy thoát vì lag. Bật Adv x3 attack lên để kết liễu bất kì 1 con mồi nào có chỉ số HP, life trung bình và yếu. Crescent cũng cho bạn refill và lấy flask nhanh hơn, có thể kết hợp sử dụng cả ADV và 1 slot buff số 6, lưu ý thời gian buff của slot 6 là khoảng 25s cũng gần bằng Adv nên hãy thủ sẵn slot 6 như x2 atk hoặc max speed rồi đánh lính tiếp, active nó và hốt thật nhanh 7 flask để dành sẵn, tìm con mồi và lao vào musou lấy mạng địch.
    - C1 Thrust cũng rất được ưa chuộng và nên xài kết hợp với Lightning, Ice, sau khi stun hoặc đóng băng đối thủ, bạn chạy đến và musou + x3 atk, phong cách này tự thân vận động và bù vào yếu điểm của T.Picks là chạy chậm, không có nhiều chiêu bắt đối phương từ xa, Thrust là 1 cứu cánh rất tốt.
    - Ngoài Crescent ra thì JC cũng rất tốt để refill musou, chỉ có điều là nó làm văng lính nên bạn sẽ phải rất mất công đi gom flask rơi vãi lung tung lại. JC cũng rất tốt để spam phá rối, cứu nguy đồng đội, hủy combo đối phương. Nhưng hãy chú ý là nếu bị spam quá nhiều và để đối thủ né và bắt bài, bạn sẽ ăn đòn ngược. Hoặc trong lúc đồng đội đang combo, bạn lao vào ks nhưng không chết, vô tình lại cứu nguy cho đội bạn.
    - Không bao giờ sử dụng T.Picks như một vũ khí để combo hoặc rất hạn chế combo, T.Picks chỉ có 2 nhiệm vụ chính: Spamming and Running. Cái thời gian bạn đứng combo và mãi mới giết được người ta thì tôi đi lấy musou + flask buff rồi làm thêm vài mạng khác còn nhanh hơn. Đừng nói là bạn không thích chơi T.Picks spam musou, bạn có thể lựa chọn vũ khí khác, vì đây là vũ khí của Musou spam.
    - Cũng như I.Rod, bạn là 1 spammer và bạn rất yếu, chỉ cần lộ thóp và bị ăn đòn thôi là bạn lên đường về nơi an nghỉ cũng khá nhanh. Cần tránh đối mặt những đối thủ trực tiếp và đặc biệt là nếu không mang G.belt thì đừng có ham đối đầu với các musou spammer khác của đội bạn.
    - Vì trong môi trường lag rât dễ bị miss nên hãy chắc chắn là bạn bắt được con mồi trong trạng thái bị vô hiệu hóa như stun, freeze, hoặc ít nhất là đang bị đồng đội dồn ép combo, musou trước đó.
    - Tránh xa những thể loại vorpal vì nó là khắc tinh của các musou spammer, chỉ cần 1 combo C3 của T.Sword, I.Sword vorpal thôi là bạn về với đất.
    - Tận dụng triệt để Musou của T.Picks vì nó là Ground Musou, không phải weap nào cũng có, và cả x3 atk để dứt điểm nhanh nhất có thể.

    Style Battle:
    Killer: Đơn giản là up flask thật nhanh, ưu tiên Def, musou, life từ những phút đầu để chống rush, sau đó từ từ lấy atk và flask 7 để có Adv skill. Rồi rình rập và đâm chọt để đoạt mạng quân địch.

    Supporter: Cố gắng lấy thật nhanh Def, Musou, Life và đi cùng đồng đội như T.Fans, S.Fan, chờ cho con mồi bị stun, freeze thì lao vào musou giữ chân nó để đồng đội bồi thêm đòn vào. Nếu mang orb item thì cố gắng đứng xa nhắm bắn chuẩn để spam Thrust giữ chân đối phương.

    Semi: Cũng khá là nhiều nhiệm vụ cần phải làm và đồ ứng phó tình huống cao. Vai trò của T.Picks thường nghiêng về chiều hướng làm Killer, những chiêu JC, C1 Thrust, DA thực sự cũng không hỗ trợ được nhiều như các vũ khí khác, thường khi gặp những team hạng nặng thì T.Picks chỉ có nhiệm vụ duy nhất là bảo vệ mạng sống của bản thân và lấy mạng đội bạn càng nhiều, càng nhanh càng tốt. Đừng nên ham combo với một vũ khí chậm chạp và nặng nề này, hoặc là bạn ham combo và vô tình trở thành cái bao cát cho đối thủ hành hạ, và là gánh nặng cho đồng đôi.

    Useful Items: Thermal, Crystalline, Blitz Scroll, Wind, Vorpal Ward ( Những item này tùy trận đấu mà bạn sử dụng để miễn nhiễm hoàn toàn Ele của đối phương nếu cảm thấy nguy hiểm, ví dụ Blitz Scroll để chống bị stun và các hiệu ứng phụ của Lightning, Crystalline Scroll để chống bị đóng băng, Wind và vorpal ward thực sự không cần thiết lắm nhưng cũng không tệ.

    - Các loại Orb, trừ vorpal và wind.

    - G.belt: chống Normal Air Musou, nhưng coi chừng High Air và Ground Musou.
    - Scale Amulet: Cho musou dài thêm một chút cũng tốt.
    - Rain Amulets: Nếu chỉ có chạy lòng vòng và spam, ít bị va chạm thì mang Rain hỗ trợ đồng đội cũng được.

    Bad Items: Remedy: Trừ khi bạn chơi T.Picks theo kiểu mod 5 điểm vào Base life để cho base musou tụt xuống, vì Remedy chỉ refill ( hồi musou ) nhanh khi thanh musou ngắn, mà với T.Picks thì khi bật x3 Atk từ Adv thì musou càng lâu càng tốt, cho dù bạn có đổ dồn hết vào Atk để lấy Remedy thì thời gian giữ chân đối phương = Ground musou khá ít, không đủ để đồng đội lao vào cùng đánh hội đồng. Hoặc thêm Fire burned để gia tăng sát thương, cái này mới là quan trọng, kế đến là Vorpal Hits.

    - Vorpal Orb, Wind Orb: Spam musou mà lại đi dùng Vorpal để tự rút musou mình thì đúng là khá ngộ. Còn Wind thì thực sự không cần thiết, C1 Cres, C3 đã có sẵn hiệu ứng stun rồi, đẩy văng đối thủ ra xa xong lại mon men chạy vào làm gì cho mất thời gian, cái T.Picks cần là khả năng giữ chân từ các hiệu ứng Freeze, Stun, còn Slow thì để cho những vũ khí khác như S.Fan, T.Rods tốt hơn.

    Những item còn lại thì bình thường, nhưng nói chung T.Picks chỉ cần sử dụng những item cố định trong list là đủ, đây là 1 cỗ máy spam musou hạng nặng nên không có gì quá cầu kì.
    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall, skill hỗ trợ refill như Fury, Skill Flame để tăng damg cho true musou, skill Heal, Rage để hồi HP, Musou nhanh. Các Skill Freeze, Flash, Flame, Tornado để hỗ trợ khi xài Orb Items ( Stream để hỗ trợ Vorpal nhưng nếu spam musou mà còn dùng vorpal thì … ).
     
  4. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Strategist Fan
    Wiki:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Strategist_Fan
    Thông tin chính cần quan tâm:
    - Base life: 140 – Low.
    - Speed: 115 – Low.
    - C1 Thrust, C3 có thể bắn rất xa ( C3 xa hơn thrust ). Có Ele trong chiêu. C1 8e, C3 12e.
    - C1 Crescent, C4 có tầm đánh diện rộng giống nhau, C4 thì khi đánh sẽ lùi lại, charge thêm lần nữa sẽ lao về phía trước, C1 Cres chỉ có một chiêu tiến về phía trước. Cres 10e, C4 17e+10.
    - C6 Pierce vừa có Ele, vừa có hiệu ứng Stun mặc định, có SA. Fan giống Thrust nhưng bắn ra được 4 tia, có ele. C6 Pierce = 5e, C6 Fan = 8e+8e+8e+8e.
    - DA có tầm đánh rộng và tốc độ trượt nhanh, tầm trượt dài.
    - JA có khả năng làm đối phương bị rơi vào trạng thái “ Stagger “, JC là một vòng tròn shockwave có tầm rộng 360 độ, làm đối phương bị “ Stagger “.
    - Thứ tự Flask: Atk số 3, Def số 5, life số 1, musou số 2.
    - Musou: 10*N
    - Musou Type: Ground Musou, Flinched, Standing.

    Đây là một vũ khí sinh ra để dành cho supporter, có một điều rất thú vị về vũ khí này là những cái nhược điểm của nó lại là những cái hoàn toàn có thể khắc phục một cách dễ dàng, và những điểm lợi thế của nó thì lại quá lợi thế. Base life và chỉ số US thấp nhưng nếu chỉ cần Mod 2 lần vào Life thì lại rất ổn, Def số 5 nên khá cao, Atk số 3 nhưng US lại rất cao. Tuy speed thuộc loại trên mức Low, chưa tới mức Medium ( ít nhất là T.Picks chỉ có 100, hơn 15 điểm ) nhưng trong các chiêu đánh của S.fan lại hỗ trợ tốt về tầm xa và khả năng đuổi bắt.

    Building:
    S.Fan khá đa dạng về cách build, cách Mod thì hầu như không nhiều lắm, như đã nói, S.fan hợp với vị trí support.
    1. Với 24 tempers có 2 cách build hiệu quả nhất: 20440, 10442. Ngoài ra còn có 50320
    2. 25 tempers có 20433.
    3. 26 tempers: 30440.
    4. 27 tempers: 30530.
    Về Mod thì tốt nhất là chỉ nên Mod 2 lần vào Life để cải thiện cái số US nghèo nàn của vũ khí này. Mod vào Atk thì có thể build kiểu 50320 để làm 1 killer đứng bắn tỉa, nhưng thực sự không nên.
    Hình minh họa:


    10442, 2 Life mods:
    [​IMG]

    How to use and tactic – Cách chơi và chiến thuật:
    S.Fan khả năng quấy rối kẻ địch, bảo kê đồng đội cực tốt, với những chiêu đánh có tầm xa và tầm rộng vũ khí này xứng đáng được đề cử cho những ai thích đánh theo kiểu bắn tỉa, hỗ trợ, một vũ khí tốt cho những người có đường Connection kém và bị delay cao, tốt cho lagger VN. S.Fan không phải là một vũ khí có các chiêu đánh rộng trong normal moveset, nó chỉ có thể tốt khi spam từng chiêu Charge đơn lẻ, JA, JC và DA. Cần chú ý những ưu và nhược sau đây của S.Fan:
    - Cần chú ý giữ khoảng cách thật tốt, đủ để có thể spam C1 Cres, trang bị Orb Blizzard Lv2 và có sẵn 5 ele ice để nâng cao tỉ lệ đóng băng đối thủ. Lightning và Wind cũng có thể là sự lựa chọn số 2, nhưng tốt nhất vẫn là Blizzard.
    - Cố gắng lấy Atk slot 3 và Life slot 1 max càng sớm càng tốt, sau đó từ từ upgrade def, tận dụng khả năng càn quét và bắn tỉa từ xa của nó để có một phương án hợp lý, ưu tiên quấy rối đối phương để ngăn chặn kẻ địch up flask, rush cùng với đồng đội để hỗ trợ lấy First Blood ( first kill, 1 thuật ngữ của game DotA ) nhanh chóng nhất.
    - Khi cần thiết hãy sử dụng musou để giữ chân kẻ địch, dứt điểm nếu có thể, tuyệt đối không nên spam musou bừa bãi vì đây không phải là một vũ khí chuyên spam musou, trong môi trường Lag, musou cũng rất dễ bị miss nữa.
    - Tận dụng những chiêu như DA để truy đuổi địch thủ, combo thường gặp là DA + C1 Cres, có tác dụng bắt trực tiếp đối thủ sau khi họ Flip out rất tốt. Sử dụng JA để phá chiêu và làm rối kẻ địch, JC để phá chiêu trên diện rộng.
    - Luôn chú ý nhìn map và quan sát đồng đội, có mặt kịp thời và luôn đi theo các killer, semi, đừng bao giờ up flask chậm chạp và vắng mặt ở những pha đối mặt quan trọng. Giữ sẵn những flask trống như slot 2 hoặc 6 là x2 def để phòng trường hợp bị musou bởi I.rod, Tpicks và các vũ khí khác.
    - Không bao giờ được áp sát vì bạn có tầm đánh hạn hẹp, đánh trong điều kiện miss thì cũng chả hiệu quả mấy, tốt nhất là cứ đứng vòng ngoài và spam charge vào, vừa có Ele vừa nhanh gọn lẹ. Và như thế cũng là cách tốt để bạn giữ lượng HP của mình.
    - S.fan tránh việc rời bỏ chiến trường và đồng đội để đi lấy Flask và HP càng nhiều càng tốt, sẽ rất khó khăn cho đồng đội nếu thiếu vắng 1 S.fan supporter quan trọng trong mọi việc.
    - Hãy tham gia thực hiện infinite combo nếu bạn và đồng đội chỉ phải đối mặt với 1 con mồi, hãy cố gắng canh thời gian và spam Charge như C3, Cres thật đúng lúc để kết hợp với Ice Ele 1 cách có hiệu quả nhất.
    - Không nên spam những chiêu như C5 và C4, C5 thì không phải bàn vì nó làm cho S.fan trở nên bị động khi phải áp sát, tầm đánh của charge cũng ngắn, C4 thì tùy từng trường hợp, có 1 vấn đề như thế này, thay vì spam C4, bạn spam C1 Crescent có phải nhanh hơn không? Và C4 thì không xa hơn C3. Thường là để phá chiêu khi đang combo, chạy trốn thoát hiểm là tốt nhất với C4.
    - Nếu có thể thì nên spam thêm cả C6 Fan vì nó bắn xa với nhiều tia Beam, rất có lợi và có thể xoay góc được khi đang thực hiện chiêu đánh.
    - Adv không phải là một điểm mạnh của S.Fan, trong một chừng mực nào đó thì có thể sử dụng, tuy nhiên không khuyến khích bằng việc thủ sẵn Max Speed, x2 def ở các slot 2, 6.

    Style Battle:
    Killer: Với lợi thế là giữ khoảng cách bởi những chiêu từ charge tầm xa thì S.fan cũng khá có lợi thế với việc bắn tỉa và rút HP bằng C1, C3, C4, C6 Fan. Slot 3 là Atk nên việc lấy nhanh để đi rush cũng không có gì khó khăn lắm, với Lightning bạn có thể thực hiện combo bằng hai lượt. Stun đối phương bằng 1 chiêu nào đó, áp sát và đánh N3 xung quanh, không để chạm vào người con mồi, đến khi ra C4 thì canh làm sao cho nó dính trực tiếp lên, C4 có số damg là 20e rất mạnh. Kết hợp sử dụng thêm X2 atk để cho hiệu quả cao, lối đánh này theo kiểu 1 hit style. Với Wind thì chỉ cần rút máu từ từ bằng các chiêu Charge là được, Ice không khuyến khích lắm với lý do hệ số EM của cái ele này không cao như hệ số EM của Wind, Lightning.
    Hãy cẩn thận với các musou spammer vì base life bạn khá yếu và ít, def lại chỉ có 3, ăn 1 musou là lên bảng như chơi.

    Supporter: Có lẽ ở những mục chính đã liệt kê gần như đầy đủ, Supporter cần chú ý những nhiệm vụ chính như là, nắm bắt đối phương, đề ra chiến thuật cho team, rushing, camping, running, spamming v.v… Flask thật nhanh với max Def, Life càng sớm càng tốt.
    Bạn có 2 lựa chọn là style vorpal và ice, với Ice thì C1 Crescent là tốt nhất, vorpal thì nên chọn Thrust, mặc dù C3 cũng giống hệt và xa hơn nhưng thời gian thực hiện C1 có nhanh hơn 1 chút, nói chung Thrust chỉ là 1 lựa chọn thứ 2, C1 Crescent vẫn là hiệu quả. Vorpal thì không cần chỉ số Atk nên chỉ cần up flask Def, Life là đủ.

    Semi: Thực ra phong cách Semi của S.fan chính là một tầng cao hơn của Supporter và Killer, áp dụng tất cả những gì bạn hiểu về cây vũ khí này và biết sử dụng sao cho hợp lý là điều cần có. Chẳng hạn khi T.Picks đang musou con mồi, bạn có thể bồi C3 từ ngoài vào, dù con mồi có Musou thì C3 cũng đã có Stun, nạn nhân không thể rơi vào trạng thái “ Flinched “ để mà kịp thả musou ra thoát thân. Spam vorpal C1 thrust, C3 để rút musou, gây stun bắt con mồi từ xa. Musou hợp lý để hỗ trợ team, thế cũng là đủ, truy đuổi, hốt xác nạn nhân trong tình trạng cấp cứu red life, chain musou để add fire burned và rút HP nạn nhân cùng với đồng đội là musou spammer. V.v…

    Useful Items:
    - Các loại Orb items, nhưng trên hết vẫn là Ice, Lightning, Wind. Ưu tiên sử dụng Orb item Lv2 để cho hiệu quả mạnh nhất.
    - Wind, Ice, Lightning Stonebelt: Có thêm một khả năng để flip out cũng tốt, càng đỡ lo sợ các musou spammer dạng Normal Air musou.

    Bad Items:
    - Way of Musou: Thôi có lẽ bạn cũng biết là với cái musou hên xui như S.fan thì có làm True Musou cũng vậy.
    - Và các Item còn lại, kiểu như Feather Peacock + life …

    S.fan là vũ khí rất cần có Ele hỗ trợ các chiêu charge, tốt nhất là không nên chơi mở rộng ra nhiều item khác để làm giảm hiệu quả của các chiêu như C1, C4, C6.
    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall. Các Skill Freeze, Flash, Tornado, Stream hỗ trợ Ele. Assist, Heal, rage hỗ trợ hồi phục HP, musou
     
  5. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Twin Rods
    Eng Wiki:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Twin_Rods
    Thông tin cần nhớ:
    - Base life: 180 – Good.
    - Max Speed: 110 – Low.
    - Atk slot 5, def slot 2, life slot 3.
    - Adv skill: Fury.
    - Hầu hết ¾ tổng số Charge của T.Rods đều có SA.
    - C1 Thrust, Pierce có Ele, damg cũng khá. C1 Thrust 13e, C1 Pierce 15e. Đều có SA.
    - C6 Crescent cực tốt, có ele, có hiệu ứng stun, tốc độ ra chiêu nhanh, damg 13e.
    - C3 có ele, có hiệu ứng stun, nhanh, mạnh, có SA.
    - C5 tầm đánh rộng, xa, có SA, trạng thái Upper Launched.
    - Musou: 17*N+20+15+20 ( Strong ).
    - Musou type: Ground Musou ( True Musou lại là Normal Air ), Flinched, Moving.

    Đây là một vũ khí khá lợi hại và rất tốt cho các lagger, chỉ số base stats và upgrade stats khá tốt, các chiêu đánh có damg mạnh đủ để dứt điểm, T.Rods là một vũ khí rất hợp với các Semi Warriors bởi nó vừa có khả năng tank, vừa có khả năng càn quét của một killer đánh đòn trên diện rộng.

    Building:
    Có 2 cách build phổ biến và thông dụng nhất:

    1. 24 tempers: 50320, 40420.
    2. 26 tempers: 30440, 40340, 40430.
    3. 25, 26, 27, 28, 29 không được ưa chuộng và hữu dụng nhiều.

    Cách Mod thường chỉ có hai cách, Mod 2 lần Atk và build 24 tempers, Mod 1 lần vào Life, hoặc def và build 26 tempers.

    T.Rods là một vũ khí có chỉ số rất đẹp, Def số 2 và Life số 3 có thể up trong trận rất nhanh, Atk số 5 và chỉ số US rất đẹp, nếu full BB và ở cấp độ 6 thì tổng số atk với 3 slot atk cũng gần bằng 200 tròn. Đủ để combo.

    Hình minh họa:

    30440, 1 life mod:
    [​IMG]

    50320, 2 atk mods:
    [​IMG]


    How to use and tactic – Cách chơi và chiến thuật:
    T.Rods lấy chủ đạo chiêu C5 làm điểm mạnh để hỗ trợ từ xa và có thể dứt điểm được đối phương, T.Rods là 1 dạng vũ khí vừa hỗ trợ, vừa càn quét lấy mạng địch nên phải có ít nhất 3 atk, tối đa là 5 atk. Musou nếu kết hợp với Fury sẽ rất tốt, lý do không nâng điểm musou nào vì nó có khả năng refill tự động, thanh musou càng ngắn, hồi càng nhanh.

    Ưu và nhược điểm của T.Rods:
    - Dù là đánh theo style nào, killer hay tanker thì cũng không nên áp sát đối phương, hãy giữ một khoảng cách vừa đủ để spam C5, và cũng chú ý đừng nên spam C5 nhiều vì đối phương có thể bắt bài và né đòn để úp ngược lại. Musou tuy mạnh nhưng trong môi trường lag nó không có lợi cho lắm, thậm chí đối phương có thể nhảy ra khỏi musou bất kì lúc nào, trong tình huống đối thủ bị Juggled, Musou của T.Rods không được ổn định lắm, đối thủ có thể nằm ngay xuống đất và an toàn.
    - Mạnh và ổn định nhất là sử dụng Wind Ele vì nó sẽ làm cho C5 Upper Launched hiệu quả hơn, nạn nhân sẽ ở một độ cao gần với 9 tầng mây.
    - C1 Pierce rất tốt và có SA, trong trường hợp đối phương cố tình áp sát, sử dụng chiêu này để hất văng đối phương ra xa.
    - Trong một vài trường hợp nhất định, chẳng hạn như đối mặt và phá chiêu đối thủ thì có thể xài 1 2 hit C3, không nên spam quá lộ liễu vì tầm đánh của T.rods với chiêu này không xa và rộng cho lắm.
    - Slot 1 để trống nên rất dễ tích hợp Flask, nên chọn x2 atk hoặc x2 def, còn nếu muốn lấy Speed thì có thể tích hợp slot 6.
    - Adv skill rất có lợi, cách sử dụng hiệu quả nhất là luôn thủ sẵn trong người với bình musou full, khi spam xong musou thì bật Adv lên, musou sẽ hồi cực nhanh, nếu ổn thì trong vòng 30s có thể ra được 2 musou liên tục.
    - Combo hay nhất và mạnh nhất của T.Rods với Wind là C5 để slow đối phương, áp sát và luồn ra sau lưng sử dụng N7 + musou, nạn nhân trong thời gian đó sẽ vẫn bị wind nên không thể nhảy ra được, tổng số thiệt hại về damg khá là nặng.
    - Lightning và Ice cũng không tồi khi là sự lựa chọn số 2 cho Ele, combo của Lightning rất hay với chiêu C3, C5 để stun, sau đó JC + Musou cũng rất tốt, đối phương bị hiệu ứng Lightning nên sẽ không thể flip out trong vài hit đầu. với Ice thì spam C6 Cres cũng rất tốt, nếu đối phương không bị Ice thì cũng bị stun, nói chung 2 kiểu đánh Ele này chỉ tốt nhất và hiệu quả nhất nếu đánh ở trong điều kiện No lag, No delay.
    - Không nên sử dụng Vorpal hoặc Fire mặc dù hai ele này không đến nỗi nào, nhưng với một vũ khí như T.Rods cần có khả năng bắt con mồi từ khoảng cách vừa, vì vậy chú trọng vào những Ele có khả năng giữ chân con mồi sẽ tốt hơn.
    - Không nên sử dụng C4 vì nó hất đối thủ ra rất xa, bản thân chiêu này không có SA nên cũng rất bất lợi, C1 và C3 đã rất tốt rồi.

    Style battle:
    Killer: Với 2 lần Mod vào atk thì 50320 là sự lựa chọn tối ưu nhất và thường là đánh style này thì life và def sẽ không cao, rất dễ bị chết bởi các musou spammer như I.Rod, T.Picks, chủ yếu là nên dựa vào C5 và kết hợp x2 Atk để chơi theo kiểu spam 1 hit, cố gắng không để bị thu hút bởi kẻ địch, rình rập và mang cái chết bất ngờ đến cho đội bạn.

    Tanker & Supporter: Không có chiêu đủ rộng và xa bằng S.Fan, tầm đánh của T.Rods chỉ vào loại trung bình, nên bạn phải chơi với tư cách vừa là tanker hứng mũi chịu đòn, vừa là supporter quấy rối, kìm chân đối thủ bằng C5 với Wind Ele, với style thì 30440 là sự lựa chọn rất tốt, do có sẵn fury và thanh musou ngắn nên nếu đang combo mà bạn có bị musou spammer áp sát và nhả skill thì chỉ việc nhanh tay musou lại rồi luồn lách ra ngoài, trong khoảng thời gian đó coi như musou spammer cũng đã phí mất một số lượng Musou hit kha khá rồi.

    Semi: Là tầng cao cấp hơn của style Tanker & Supporter, bạn chỉ nên chơi theo hướng build 30440 và cũng cố gắng giữ khoảng cách, slot buff, adv skill cũng như life của mình, bởi life tuy dài và def dày nhưng trong suốt cả trận đấy, bạn sẽ gần như phải theo sát đồng đội và tham gia vào mọi pha đối đầu quan trọng, trên đường đánh có thể lượm flask 7 và từ từ hồi musou, không cần thiết phải bổ sung thanh musou bằng việc chạy đi đánh lính. Nhiệm vụ của bạn không những là phải thu hút sự chú ý của địch, dụ địch ra musou trượt và kìm hãm kẻ địch bằng C5 của mình ở vòng ngoài, mà còn phải biết canh đúng thời điểm, ra C5 ngay sau khi đối phương vừa ra hết musou để bắt thóp, tiêu diệt kẻ địch

    Nói chung đánh T.Rods cần phải biết lúc nào nên tiến, lúc nào nên lùi, đảm nhiệm rất nhiều vai trò để bù lấp những khoảng trống cho team. Nhưng với nhiều lợi thế và dễ chơi thì T.Rods gần như là best weapon for combo style vậy.

    Useful Items:
    - Các loại Orb items, nhưng trên hết vẫn là Ice, Lightning, Wind. Ưu tiên sử dụng Orb item Lv2 để cho hiệu quả mạnh nhất.
    - Wind, Ice, Lightning Stonebelt: Có thêm một khả năng để flip out cũng tốt, càng đỡ lo sợ các musou spammer dạng Normal Air musou.

    Bad Items:
    Way of Musou: có vẻ như T.Rods từ bỏ lợi thế để đi theo hướng yếu điểm là một sự lựa chọn vô cùng tồi tệ cho 1 T.Rods user.

    Nói chung T.Rods mạnh dựa vào các chiêu đánh chủ lực và gần như sẽ bị giảm hiệu quả nếu không chơi Orb. Thực sự với Ground musou thì spam cũng không tệ, xong nếu như chỉ có vậy thì coi như đã khiến T.Rods trở thành 1 vũ khí vô cùng nhàm chán và kém hiệu quả khi mất đi gần ¾ lợi thế sử dụng. Hơn nữa môi trường lag còn khiến musou của bạn mất đi sự đảm bảo về tính chính xác.

    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall. Các Skill Freeze, Flash, Tornado, Stream hỗ trợ Ele. Assist, Heal, rage hỗ trợ hồi phục HP, musou
     
  6. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Tyrant Sword
    Vũ khí nào có thể vừa spam musou, vừa chơi combo, lại vừa hỗ trợ, thu hút địch, bảo kê đồng đội, công thủ vẹn toàn nhất trong DWO, có lẽ T.Sword xứng đáng với vị trí này.
    Eng Wiki:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Tyrant_Sword

    Những thông tin chính cần nhớ:
    - Base life: 190 – Good.
    - Base musou: 130 – medium.
    - Max Speed: 110 – Low.
    - Atk slot 3, def slot 1, life slot 2, musou slot 6.
    - C1 Thrust có tầm xa rất tốt, có ele, damg là 12e. C1 Cres thì tuy không có Ele nhưng có khả năng Knockdown, dạng shockwave diện rộng 360 độ cũng ổn, rất có lợi để gom lính lại và làm một mẻ để lấy flask và refill musou.
    - C3 khá tốt nhưng hơi khó điều khiển nếu không cẩn thận thì sẽ bị miss trong môi trường lag. Last của C3 không được tốt lắm vì tốc độ không được nhanh bằng các vũ khí có moveset ( chiêu thức ) C3 tương tự.
    - C6 Eclipse khá lợi hại khi vừa nhanh hơn và có Ele so với Crescent, damg là 12e. Shockwave diện rộng 360, có nhỉnh hơn Crescent một chút.
    - Last hit của C2 có khả năng refill musou cũng rất tốt, trong trường hợp C1 không phải là Crescent.
    - JC rất lợi và có tổng số 3 lần charge, JC dạng AoE nhưng không được rộng như Eclipse, Crescent, trạng thái Stagger.
    - DA cũng khá tốt với khả năng trượt dài và nhanh.
    - Adv skill: Phoenix.
    - Musou: 15*N+15+15+20
    - Musou type: Ground Musou, Flinched, Moving.

    Điểm lợi hại nhất của vũ khí này là Adv skill Phoenix cho phép T.Sword trong tất cả các chiêu đánh dù là gì cũng đều có Ele, musou thuộc dạng Ground Musou, điểm yếu duy nhất có lẽ chỉ là def yếu và life không cao cho lắm, điểm mạnh là slot 6 musou có chỉ số cũng khá tốt.

    Building:
    Có 2 cách build thông dụng và hữu ích:

    1. 24 tempers: 30333, 20440, 20441 phân bố điểm stat đồng đều.
    2. 25 tempers: 40323, 40332, 30342, 30432, 30324, 20433, 20343, 20334, 00450, 00540.

    Về Mod thì vũ khí này cũng rất đa dạng tùy sự lựa chọn:
    Mod 1 lần atk 1 lần musou.
    Mod 1 lần life một lần musou.
    Mod 2 lần life.
    Mod 2 lần atk.

    Nhìn chung T.Sword tùy từng phong cách sử dụng mà build và mod cho phù hợp, nếu đã dồn vào atk và musou thì nên chơi theo hướng vừa combo, vừa spam musou, còn nếu dồn vào life và def thì có thể chơi combo, spam musou có cũng được, không có cũng được, chỉ cần tùy tình huống mà nhả musou hợp lý là được.

    Hình minh họa:

    T.Sword 30333, 2 atk mods:
    [​IMG]


    How to use and tactic – Cách chơi và chiến thuật:
    - Với lợi thế là def slot 1 và life slot 2, ban đầu T.Sword khá khỏe để có thể vừa chơi rushing và chống rushing, vì Atk nằm ở số 3. Thực sự musou số 6 và Adv chưa cần thiết lắm, với Ice Ele, nếu có một sự đầu tư tốt như là ép 5 ele ice trên vũ khí, sử dụng Blizzard Orb Lv2 thì tỉ lệ Ice khá cao, bạn chỉ cần khéo léo canh C3 sao cho hợp lý là có thể dồn ép đối phương trong trạng thái đóng băng đến chết. Ngay cả khi đối phương có musou ngược trở lại, bạn cũng không thể chết luôn được với def và life full hoặc gần full. Mà ban đầu thì không có nhiều người up đủ atk để mà kill được bạn.
    - Vấn đề thứ 2 là ép đối phương phải musou, bạn có thể sử dụng G.belt để né đa phần các musou dạng Normal Ground, nói chung nếu có một team rush hiệu quả thì T.Sword có thể làm tanker và làm killer cũng không đến nỗi nào, Musou tuy là dạng “ Flinched “ nhưng chỉ cần như đối phương ra musou trước và mình sẽ bồi trả sau đó là được.
    - T.Sword tùy tình hình mà có thể thay đổi cách đánh của mình, với C1 Thrust thì sẽ rất chủ động trong việc spam và bắt đối thủ từ xa, với Ice ele rất hiệu quả.
    - Combo của T.Sword với Phoenix thì rất đa dạng, Phoenix chia T.Sword làm 2 hướng, 1 là kiểu Ice, Fire, 2 là Vorpal. Thứ nhất kể đến Ice và Fire, Ice có thể cho bạn dồn damg và giết đối thủ rất nhanh với trạn thái đóng băng gần như vĩnh viễn ( nếu đối phương không có musou, nếu bạn vẫn còn Adv ). Có thể nói là khá ổn, combo an toàn nhất vẫn là C1 thrust > N6, ngắt nhịp sao cho hợp lý để đối thủ luôn bị trong tình trạng đông băng. Nhả đòn hợp lý và nhảy ra đằng sau nếu đối thủ có musou, musou cùn lúc với đối thủ nếu người ta hoảng sợ mà musou, với 3 musou và 1 cái base ổn định như vậy thì việc T.Sword vẫn còn musou sau đó là chuyện bình thường, may mắn thì lại đóng băng con mồi ngay khi nó vừa xài hết musou, tiếp tục combo với N5 thôi.
    - Với Fire thì khó hơn một chút, bạn phải đi cùng team và phối hợp Infinite Combo để add Fire burned vào con mồi, nếu con mồi trong trạng thái “ Flinched “, “ Juggled “ không bị ngắt quãng thì fire burned vẫn còn tồn tại trên người nạn nhân. Với Musou sử dụng Inferno Orb Lv2, kèm thêm Lt buff Flame, bật Adv skill Phoenix thì việc đưa con mồi về nơi yên nghỉ khá là khủng khiếp nếu như nó không có musou phòng thân. ( fire hit của True Musou chỉ tương đương với Fire Orb Lv1 ).
    - Vorpal đòi hỏi bạn cần có chỉ số life và def cứng cáp một chút, nếu sử dụng True Vorpal Orb lv2 + Steam skill + trên vũ khí có 1 ele Vorpal thì damg cho mỗi chiêu sẽ là +35, cho dù vũ khí của bạn không có slot attack nào thì khi bật lên damg vẫn tính với giá trị như vậy, tác dụng của vorpal là ngoài việc tính damg theo quy tắc riêng, nó còn cho phép bạn rút musou của đối thủ ( tất nhiên bạn cũng bị tụt musou theo ), nếu như con mồi đang bị trạng thái đóng băng, thì việc bạn thoải mái combo bằng N5, C3 để rút HP con mồi chỉ là chuyện dễ dàng trong tầm tay. Hoặc bạn cũng có thể musou để rút HP và Musou đối phương nếu cần, nhưng hãy chú ý là nếu xung quanh càng đông lính và đối tượng địch thì musou bạn tụt càng nhanh, tệ nhất là chỉ musou được có 2 3 hits … vì vậy tùy từng tình huống mà khi musou thì có active Vorpal Phoenix hay không.
    - T.Sword đa năng được ở mọi vị trí thì nó cũng có yếu điểm trong mỗi vị trí đó. Không phải quá toàn diện nên độ cân bằng so với vũ khí khác là vẫn ổn định và được đảm bảo bởi nhà sản xuất DWO.
    - Tuyệt đối không nên chơi Wind hoặc Lightning vì 2 ele này rất phá chiêu của chính T.Sword.
    - Cơ bản T.Sword không có nhiều combo, nếu C1 là Crescent thì bạn có thể C3 stun đối thủ > Crescent để knockdown, JC 1 lần charge để làm đối thủ bị stagger, canh thời gian hợp lý để đánh tiếp sao cho đối phương không bị “ Juggled “ mà bị “ Flinched “ là tốt nhất.

    Battle Style:
    Killer: Bạn có rất nhiều sự lựa chọn để kill con mồi, hoặc là spam musou, hoặc là combo, với việc thủ sẵn x2 atk ở slot 5 và rình rập musou những spammer khác thì việc lấy mạng kẻ địch là điều không khó, điểm mạnh của T.sword là Musou thuộc dạng Ground Musou và Moving, không giống như T.Picks, khi đứng chờ đợi kẻ địch, bạn có thể canh thời điểm trước khi đối thủ còn lại rất ít musou hoặc gần kết thúc, dùng trước musou và tận dụng 2 3 hits musou đầu tiên để tiến sát vào đối phương một cách an toàn và trực tiếp, nạn nhân bị dính musou của T.Sword sẽ bị đẩy lùi dần về phía sau, nếu team đội bạn có I.Rod thì ít nhất anh ta cũng phải hiểu về lag và nắm bắt đúng vị trí mà thả JC, vì rất khó để thả trúng mục tiêu nếu không nhìn kĩ và thả bomb cẩn thận.
    Với combo thì tốt nhất bạn nên sử dụng Ice để đóng băng đối thủ từ xa bằng c1 Thrust trước, sau đó áp sát và từ từ rút HP địch, bạn cũng có thể spam JC với Phoenix nhưng sẽ rất phí vì trong 30s đó, đối thủ sẽ cố tình né tránh và đợi bạn hết thời gian sử dụng Adv skill. T.sword cũng không có charge nào khác dể bắt được tầm xa, vì vậy nếu muốn đánh kiểu tấn công dồn dập, bạn nếu có ít nhất 4 def và 4 life, mod vào 1 trong hai chỉ số này, vì dù thế nào thì nó cũng chỉ cải thiện một phần nhỏ cho cái số Def và Life ít ỏi của T.Sword chứ không làm gia tăng được hơn bao nhiêu. Với Vorpal combo style, bạn có thể rình rập và chờ đồng đội bắt cho bạn bằng Wind, Ice để sau đó sẽ lao vào và dứt điểm đối thủ.

    Tanker and Supporter: Vũ khí này nếu có phải tanker thì chỉ có thể chơi 20440 hoặc 00540 là tốt nhất, với lượng Life và Def tạm ổn, T.Sword có thể tham gia hứng đòn ở một vài trường hợp, hoặc spam C1 thrust với Ice để cố gắng bắt đối thủ, Wind và Lightning cũng tốt nhưng không nên bật Phoenix nếu có phải lao vào combo, movetset và musou của T.Sword không được tốt để có thể chơi Lightning hiệu quả như I.Sword, Wind Ele bản thân nó có đặc tính là làm văng đối thủ, vì vậy bạn không nên làm những việc thừa thãi với Phoenix để vô tình cứu nguy cho đội bạn, báo hại đồng đội.

    Semi: cách chơi tốt nhất là nên sử dụng các lối build 30432, 30342, musou và atk không cần quá nhiều, cốt chỉ để đủ dứt điểm con mồi, life và def không cao nhưng cũng không thấp, đủ để có thể tạm yên tâm chịu một vài đòn nhất định của đối phương, semi nếu chơi 30333 thì cần phải có một vài thủ thuật và kinh nghiệm nhỏ, để khi bắt được con mồi thì hoặc là hạ được nó, hoặc là nhử cho nó phải ra musou, bạn né ra sau hoặc bạn musou lại và đọ về độ dài của thanh musou bar. Nếu xác định chỉ cần rình mò và camping, running, spamming thì sử dụng G.belt kết hợp với x2 atk từ slot 5 cũng không tệ.

    Useful Items:
    -Các loại Orb items, nhưng trên hết vẫn là Ice, Fire, Vorpal. Ưu tiên sử dụng Orb item Lv2 để cho hiệu quả mạnh nhất.
    -G.belt, Scale Amulet.
    Các loại Scroll như Thermal, Crystalline, Blitz, Wind Ward, Vorpal Ward.

    Bad Items: Những item còn lại hoặc là không hiệu quả hoặc là trung bình, nói chung

    T.Sword thì tốt nhất vẫn là Orb để tận dụng tối đa Adv skill.

    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall. Các Skill Freeze, Flame, Stream hỗ trợ Ele. Assist, Heal, rage hỗ trợ hồi phục HP, musou.
     
  7. Jukanius

    Jukanius Đào Viên Tiểu Họa Gia Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    22/1/05
    Bài viết:
    4,500
    Nơi ở:
    Hà Nội
    Boomerang

    Đây là một vũ khí cũng gần giống như T.Sword khi có thể chơi được đa năng, nhưng nó lại tốt hơn trong khoản hỗ trợ team và ứng dụng nhiều chiến thuật cao cấp, Boomer nói chung không có nhiều nhược điểm nên đánh cực ổn.
    Eng Wiki:
    http://yuris.wikia.com/wiki/Boomerang

    Những thông tin chính cần nhớ:
    - Base Life: 150 – Medium.
    - Base Musou: 140 – Medium.
    - Max Speed: 130 – Good.
    - Slot atk số 5, def số 2, life số 6, musou số 1.
    - C1 Thrust có khả năng đánh văng đối thủ bằng một hit với tầm đáng khá xa. Crescent có khả năng gây trạng thái “ Falldown “, Pierce có Natural Fire.
    - C6 Fan khá lợi khi tầm đánh rộng và tương đối xa, tạo một Shockwave 360 độ, tuy hơi chậm và có thể bị block bằng cách quay lại 180 độ và bắt thời điểm và đỡ đòn.
    - C3 khá lợi hại khi vừa có tầm xa, vừa có nhiều hit, lại vừa có hiệu ứng Stun, có Ele.
    - Adv skill: Wither.
    - Musou: 12N+6
    - Musou type: Normal Air Musou, Standing.

    Building:

    Boomer có 2 phong cách build và chơi rất lạ, đó là nó gần như chẳng ăn nhập gì với nhau nhưng phong cách nào cũng đều ổn định và có hiệu quả nhất định, một số cách build và mod hữu ích như sau:
    1. 24 tempers: 30333, 20440.Mod 2 lần vào life, hoặc def, hoặc musou với 30333, 2 lần vào def hoặc 2 lần vào life hoặc một lần def 1 lần life với 20440.
    2. 25 tempers: 20343, 20334, 20433, 30324, 30342, 30432, 40323, 40332. Mod vào life hoặc musou tùy lựa chọn, và ít nhất stats được mod nên có 3 slot stat trở lên.
    3. 26 tempers: 30440. Mod 1 lần vào def hoặc 1 lần vào life.
    4. 27 tempers: 30530. Mod 1 lần vào def, còn lại thêm 3 tempers.

    Hình minh họa:
    30324, 2 Musou mods:
    [​IMG]



    How to use and tactic – Cách chơi và chiến thuật:
    - Đây là một dạng vũ khí vừa hỗ trợ từ xa, vừa spam musou,tuy là Normal Air Musou nhưng nó lại giữ nạn nhân ở một tầm vừa đủ để đồng đội có thể combo cùng hoặc musou cùng, musou của Boomer giữ cho nạn nhân cố định tại một điểm khi đang trong trạng thái “ Juggled “ nếu như không có ai đánh vào. Speed cũng thuộc loại khá nên di chuyển rất tự do và cơ động.
    - Ưu tiên up def và musou trước ( nếu không có thì thay bằng Atk ), sau đó đến life và các chỉ số còn lại.
    - C3 có thể spam theo dạng nhiều lần charge hoặc 1 lần charge, với kiểu nhiều lần Charge, Boomer có tác dụng giữ chân con mồi trong một khoảng thời gian, C3 cũng có thể xoay góc khi sử dụng nên cũng rất tiện lợi nếu người chơi có thể quan sát map tốt. Có sẵn hiệu ứng stun và có khả năng ra Ele trong last hit Charger nên boomer khá tốt trong việc bắt người ở khoảng cách xa.
    - C1 Crescent rất tốt để phối hợp với trạng thái stun, nó khiến đối phương chuyển sang trạng thái falldown và giữ chân con mồi, hoặc là bị dồn ép combo theo trạng thái “ Flinched “ hoặc là nằm sấp đất.
    - C1 Thrust tuy cũng có lợi để ngáng chân đối thủ với tốc độ nhanh nhưng so với Crescent nó không hơn được bao nhiêu.
    - C1 Pierce không có lợi ở môi trường lag cho lắm, combo của Pierce cũng rất hay, đầu tiên giữ cho mục tiêu bị stun, áp sát và để đối thủ gần với lưng mình, Pierce + Musou vì khi phóng ra 2 fire ball, Musou có thể đủ tầm với để giữ con mồi,
    - C6 Fan tuy là dễ bị block nhưng nếu biết chọn hướng ra chiêu hợp lý vẫn còn thể lừa được đối thủ bị dính đòn, nó cũng rất tốt vì đưa đối tượng bị dính đòn vào trạng thái Upper Launched. Tốt cho việc giữ chân đối phương nếu sử dụng Wind ele.
    - C2 có thể refill musou rất tốt, sử dụng last hit của nó khi gom lính lại.
    - Adv skill rất có lợi trong một số trận đấu, khóa toàn bộ musou lại để sử dụng chiến thuật theo 2 hướng: Hoặc là ép đội bạn phải chơi combo, hoặc là vô hiệu hóa musou đội bạn và team kết hợp sử dụng Lt có skill Rage. Nhưng nói chung cũng là con dao hai lưỡi vì mình có Lt thì đội bạn có thể cũng có.

    Style Battle:

    Killer: Ngoài việc spam musou với combo đơn giản: C3 stun, freeze > Musou, Boomer hầu như không phải thể hiện combo nhiều, điểm mạnh đáng nói đến của Boomer là kết hợp với Spirit Orb item.
    - Pang De, Zhou Tai’s spirit: 2 loại này gần như giống nhau, C3 stun mục tiêu > active Spirit > Musou.

    - Gan Ning’s Spirit: Musou của Gan Ning không giống như P.Sword chỉ đúng một điểm, khi con mồi đang ở trong những trạng thái mà không phải là Juggled, Stunned hoặc Knockdown, Hit đầu tiên là dạng Ground musou có hiệu ứng stun, và chỉ cần mục tiêu không ở 2 trạng thái trên thì bất kì hit nào sau đó cũng đều được tính là Ground musou. Cũng khá mạnh khi dùng nó để truy đuổi, cứu bạn và càn quét phá địch.

    - Lu Bu’s Spirit: C3 stun > áp sát rồi sử dụng C1 Crescent, khác với I.Halberd, Crescent của Lu Bu có Natural Fire, sau khi hất văng đối tượng ở hit thứ nhất và nhào người tới tiếp tục hit thứ 2, bạn nhanh tay musou để bắt đối phương trên không trước khi Crescent tới hit thứ 3 là dậm chân xuống đất tạo shockwave. Musou trong khoảng thời gian tiếp theo đó sẽ hưởng lợi thế từ Fire Burned.
    Chú ý thủ sẵn slot 7 để active chế độ Spirit hợp lý.

    Supporter: Ưu tiên Life và Def cao một chút để ổn định mạng sống, spam chủ yếu vẫn là C3 để bắt, phá combo, giữ chân đối phương cho đồng đội vào giải quyết. Luôn thủ sẵn Adv skill để khi cần thiết có thể lock musou theo yêu cầu. Thủ sẵn x2 def hoặc Max speed để bảo vệ bản thân và phục vụ truy đuổi, chạy trốn.

    Semi: Một dạng cấp cao của Supporter, Semi chú ý giữ khoảng cách với địch và luôn theo sát hỗ trợ cho team, giữ HP ổn định và thủ sẵn các buff x2 atk, def tùy tình huống, max speed có thể tùy nhưng không cần thiết lắm, chú ý là Adv skill để có thể lock musou bất kì lúc nào cần.
    Tham gia thực hiện Infinite Combo nếu cần thiết, Sử dụng DA kết hợp với max speed để truy đuổi con mồi cũng được, cần thiết thì có thể sử dụng JC để hủy nhanh combo của đối phương cũng khá tốt.

    Useful Items: Ice, Wind, Vorpal Orb. Ưu tiên sử dụng Orb Lv2 để tăng hiệu quả.
    - G.Belt: tốt cho một cuộc sống của semi, chỉ cần cảnh giác với các Ground Musou spammer là được.
    - Way of Musou: Có điều kiện thì dùng, spam True Musou không cần phải trong tình trạng Red Life nguy hiểm cũng tốt.
    - Các loại Spirit Items. Boomer là vũ khí rất tốt để chơi các loại Spirit Items.
    - Thermal, Crystalline, Blitz Scroll, Wind, Vorpal Ward. Nói chung để miễn nhiễm một vài Ele từ một số kẻ địch nguy hiểm thì sử dụng cũng không đến nỗi thừa.
    - Rain Amulet: Nếu cần thiết thì chuyển hướng hỗ trợ đồng đội và lock musou, dù sao boomer thay đổi lối chơi trái ngược cũng khá dễ dàng ( Musou spam >< Combo Style ).

    Bad Items: Cũng không hẳn các item còn lại là dở tệ, nhưng thực sự chúng chả cần thiết cho lắm, vì khi sử dụng, boomer không phát huy hết hiệu suất của nó.

    Lieutenant supporter - Lt hỗ trợ:
    Nên sử dụng các Lt có skill hỗ trợ bảo vệ như là Empower, Iron Wall. Các Skill Freeze, Flame, Stream, Tornado hỗ trợ Ele. Assist, Heal, rage hỗ trợ hồi phục HP, musou.
     
    Chỉnh sửa cuối: 27/6/12
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này