Mục lục I. Sơ lược game II. Hệ thống III. Chapter 1 IV. Chapter 2 V. Chapter 3 VI. Chapter 4 VII. Chapter 5 VIII. Chapter 6 IX. Kỹ năng X. Trang bị XI. Seraphic Gate ---------- Post added at 08:08 ---------- Previous post was at 07:28 ---------- I. Sơ lược game Tên game: Valkyrie profile: Convenant of The Plume Thể loại: chiến thuật - đánh theo lượt Hảng phát triển: Tri-Ace Loại máy: DS Chương trình giả lập: DeSmuME http://sourceforge.net/projects/desmume/files/desmume/0.9.7/desmume-0.9.7-win32.zip/download Link download: http://www.mediafire.com/?rjuh3yztely Là dòng game thứ 3 của dòng game Valkyrie profile với cốt truyện dựa trên thần thoại na-uy xoay quanh các valkyrie - thánh nử tìm kiếm các chiến binh đã chết trong trận chiến và gửi lên cho Odin, vị vua của các thần để xử dụng trong các trận chiến. Nếu đả chơi qua nhân vật lenneth thi bạn không thể bỏ qua game này. Cốt truyện: Vủ trụ chia ra làm rất nhiều nơi nhưng có 3 nơi chính trong game: Asgard (thiên đường), dưới sự cai trị của Odin với sự trợ giúp của Freya và các valkyries có nhiệm vụ thu phục các linh hồn chiến binh (gọi là Einherjar). Odin sống trong Valhalla và dùng các Einherjar trong các trận chiến Ragnarok với các nơi khác. Midgard (hạ giới) là nơi mà các chiến binh sống Nifiheim (địa ngục): cai trị bởi Death Goddes - Queen Hel là 1 nơi tối tăm đầy sương mù và là nơi sẻ đến của các linh hồn đã chết ở Midgard. Trong trò chơi này, nhận vật chính tên là Wylfred một người phàm sống trong khu vực Midgard. Nổi bất hạnh xảy ra khi cha của Wylfred, tường quân Thyodor người mà đã tử trận trong một trận chiến và được chọn bới Lenneth, một trong các valkyrie dưới quyền Odin với một chiếc long vũ bên cạnh xác chết. Các linh hồn được chọn có thể xem như vinh quanh nhưng đối với những người còn sống như Wylfred thì sự ra đi của cha dẩn đến cái chết của đứa em gái và người mẹ trở nên điên khùng sau đó. Trong thâm tâm Wylfred thì Lenneth chính là cốt lõi của sự đau khổ mà Wyl phải chịu và với quyết tâm giành lại linh hồn của cha mình Wyl lên đường truy tìm nàng Valkyrie - Lenneth xinh đẹp để báo thù. Trong cuộc hành trình, với sự giúp đỡ cũa Queen Hel thông qua một hiệp ước mà ngụ ý trong đó là nuốt chửng linh hồn Wyl vì anh ta là một chiến binh giỏi trong các trận chiến. Một hiếp ước đã được ký kết dựa trên chiếc lông vũ của Wyl với điều khoản Wyl sẻ nhận được trang bị và sức mạnh từ Queen Hel thông qua cô trợ lý Ailyth và phải chiến thắng Lenneth, nếu không Wyl sẻ bị đưa xuống Nifiheim, thế giới của sự tâm tối và cái chết. 3 Ending cho Wyl trong trò chơi và bạn sẻ quyết định ending nào cho mình. ---------- Post added at 08:40 ---------- Previous post was at 08:08 ---------- II. Hệ thống 1. Các chỉ số HP: Hit point - máu Atk: sức tấn công vật lý Mag: sức tấn công phép thuật Hit: chỉ số này quyết định tỷ lệ đánh trúng Avd: chỉ số này quyết định tỷ lệ tránh né cả phép thuật lẫn vật lý Rmd: Giảm tỷ lệ tổn thương bởi dame vật lý Rst: giảm tỷ lệ tổn thương bởi dame phép thuật 2. Các dòng lính (classes) Swordsmen/ Swordswomen - Kiếm sỷ - tầm đánh là 3x3 ô, di chuyển 4 Wylfred - Darius - Mireille - Warriors/Warrioress - Chiến binh - tầm đánh là 3x3 ô, di chuyển 3 Ancel - Gwendal - Mischka - Phiona - Lancer - Giáo binh - tầm đánh 5x5 ô, di chuyển 3 Earnest - Heugoe - Duwai Archer/Archeress - cung thủ - tầm đánh 9x9 ô, di chuyển 3 Cheripha - Valmur - Reinhilde Sorcerer/Sorceresse - pháp sư - tầm đánh 7x7 ô, di chuyển 3 Lockswell - Rosea - Lieselotte - Fauxnel Rogue: sát thủ - tầm đánh trên, dưới, trái, phải, di chuyển 5 ô - Natalie Samurai: tầm đánh trên, dưới, trái, phải, di chuyển 5 ô - Ushio Pugilist: tầm đánh trên, dưới, trái, phải, di chuyển 5 ô - Auguste Seraphic gate Lancer: Roienbourg Sorcerer: Langrey Warrior: Kristoff - Arngrim Swordswomen: Lenneth - Hirst Ailyth Freya ---------- Post added at 09:21 ---------- Previous post was at 08:40 ---------- 3. Chiến trận -Attack: tấn công -Hold position and phục hồi 20 AP -Use provisions: dùng bình máu, ngọc - tốn AP -Change equipped weapon -đỗi vũ khí -Employ tactics: bảng kỹ năng -Cast spell (Sorcerers): dùng phép thuật -Destiny Plume (Wylfred): dùng lông vũ Tấn công: 15 hit: số hit đánh trúng kẻ thù 100: attack gauge - lên đến 100 sẻ cho dùng tuyệt chiêu của nhân vật người đánh đầu tiên thanh gauge giảm 20 người đánh thứ nhì thanh gauge giảm 40 người đánh thứ ba thanh gauge giảm 60 Thời gian chọn nhân vật đánh chậm sẻ giảm đi 2 - 4 cho 1 lần nhảy Cục kim loại màu xanh: rớt ra khi kẻ thù ở trên không và bị đánh, công dụng tăng 5% tổng kinh nghiệm và rớt cao nhất là 20 cục Siege: Vây bắt Flank Raid: vị trí đúng của 4 nhận vật là bên phải và bên trái của kẻ thù - ty lệ rớt đồ là 10,20,30 cho 2,3,4 người đánh Axis Raid: Vị trí đúng trước và sau - ty lệ rớt đồ là 10,20,30 cho 2,3,4 người đánh Trinity fork: đứng theo 3 hướng bất kỳ item drop là 40% cho 3 người đánh và 60% cho 4 người đánh Grand cross: đúng 4 hướng là vây bắt mạnh nhất và item drop là 100% 4. Menu Deployment: Chọn nhân vật cho trận chiến và phím tương ứng với nhân vật đó Menu: Allocation: Armaments: Chỉnh các trang bị của nhân vật Attack: chọn skill nào đánh trước skill nào đánh sau và bị ảnh hưởng bởi vũ khí Như hình trên cây Arondight có sức tấn công là 150, cho phép người sở hữu đánh 3 lần và có cả tuyệt chiêu khi thanh attack gauge đầy Còn cây Long sword thì chỉ cho người sở hữu đánh 2 lầnn và không có tuyệt chiêu Skills - tactis: là skill mà phải cast (dùng thụ động) mới có hiệu lực. - Technique: là các skill bị động không cần phải cast mới xài được Magic: các phép thuật mà nhân vật sở hửu Profile: thông tin nhân vật Inventory: xem các item mà mình có củng như các item mới nhận được (chử màu xanh lá cây cho item mới) System: tinh chỉnh hệ thống Data: lưu file và load file game Shop: Engage: bắt đầu vào màng ---------- Post added at 09:57 ---------- Previous post was at 09:21 ---------- III. Prologue Wylfred: nhân vật chính với sự gia tăng chỉ số toàn diện và sở hữu các skill tuyệt vời. Nhân vật chính sở hữu lông vũ dùng để hy sinh đống đội và sở hữu các skill tuyệt vời Ancel: Sẻ chết khi hết phần prologue Heugoe và Gwendal - GUEST ONLY - chỉ điều khiển được không thể thay đổi trang bị. Prologue 1: Aullewyn Keep Gates - tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kẻ thù Dire wolf x 2: rớt Warrior's Arcanum Ghoul: Union Plume Kobold: Warrior's Arcanum hay Union Plume Prologue 2: Aullewyn Keep Gates - tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kẻ thù Dire wolf x 2: Warrior's Arcanum Kobold x 2: Warrior's Arcanum hay Union Plume Prologue 3: Aullewyn Keep Gates - tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kẻ thù Ghoul x2: Union Plume Trận prologue 3 bắt buộc phải hy sinh Ancel (chọn plume trong menu). Khi xài plume (lông vũ) bạn sẻ nhận được toàn bộ SIN của vòng đó và nhân vật bị plume sẻ x 100 chỉ số và sẻ chết khi màn đấu kết thúc. Cốt truyện bắt buộc Ancel phãi chết trong màn này. Nhân vật sẻ theo Nhân vật tham khảo ở đây http://www.gamefaqs.com/ds/945462-valkyrie-profile-covenant-of-the-plume/faqs/57279 CHAPTER I Bắt đầu từ chapter này bạn sẻ phải thu thập SIN, vật dùng để tăng sức mạnh của Wylfred. Nếu sin dưới điểm mốc ( vì dụ 49 thì dưới 50), qua màn sau se có một quái vật mạnh của Queen Hel và buộc bạn phải hy sinh 1 ai đó để qua màn. Nếu trên 100% của mốc (ví dụ 50-74 của 50) thì bạn sẻ được thưởng đợt 1 Nếu trên 150% của mốc (ví dụ 75-99 của 50) thì bạn sẻ được thưởng đợt 2 Nếu trên 200% của mốc (ví dụ 100+ của 50) thì bạn sẻ được thưởng đợt 3 cao nhất từ nay hướng dẫn sẻ chia ra như sau Chapter 1 - Battle 1 thành C1B1 để các bạn dể search hoăc dùng tên màn để tìm Cheripha: Cung thủ đầu tiên của game với tầm đánh 9x9, dame thấp chạy chậm dể combo Lockswell: Pháp sư, là cha của Cheripha, các pháp sư đều như nhau nhưng ông này già và xấu C1B1: Iatallagh Weald: tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kẻ thù - [50 Sin] Novice Artolian Archeress Novice Artolian Swordsman x2: Union Plume và Viking sword (cây kiếm có tuyệt chiêu đầu tiên của Wylfred) Novice Artolian Sorceress (Thủ lĩnh): Suede Boot 200% Sin (100): Dwarf Tincture x2, Ambrosia x2 150% Sin (75): The Art of First Aid x2, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (50): Flare Gem x2 Ambrosia: tăng 100 máu và Art of First Aid: phục hồi lại 50% tổng số máu bị tổn thương C1B2: Kirche Crossing: tiêu diệt hết kẻ thù - 7 kẻ thù - [130 Sin] Novice Artolian Archeress x2 Novice Artolian Warrior x2 Novice Artolian Swordsman x2: Honeysuckle Dew và Thaw Water Lockswell: Warrior's Arcanum x1 hay Union Plume x1 200% Sin (260): Golden Egg x1, Ambrosia x1 150% Sin (195): The Art of First Aid x2, Might Potion x2 100% Sin (130): Union Plume x3, Elixir x2 Golden Egg: tăng 1-9 toàn bộ các chỉ số và ambrosia tăng 100 máu Honeysuckle Dew chữa độc và Thaw water chửa đóng băng ---------- Post added at 10:49 ---------- Previous post was at 09:57 ---------- IV. CHAPTER 2 Chapter này chia làm 3 phần, mỗi phần sẻ có các nhân vật khác nhau gia nhập và cốt truyện của từng nhân vât cũng khác. Từ bây giờ nếu bạn xài lộng vũ (không tính Ancel) 0 lần: kết thúc A hay nhất Game 1 lần: kết thúc B, tàm tạm 2 lần: kết thúc C, chán ngắt 3 lần: game over - Freya sẻ hạ phàm với chỉ số cao khủng khiếp và tèn ten ten Hảy xem hình dưới dây (chiều ngang hơi nhiều) để biết vị trí của dường mình đi và các nhận vật thu phục của các hướng đi http://www.gamefaqs.com/ds/945462-valkyrie-profile-covenant-of-the-plume/faqs/57279 C2P1B1: chapter 2, Path 1, Battle 1 Hroethe Walk: dể - Path 1 Aullewyn Keep: trung bịnh - Path 2 Camille: khó - Path 3 Hroethe Walk: Darios và Gwendal - độ khó: dể nhất trong 3 đường Darios: combo kiếm jewel tốt Gwendal: Dame tốt còn lại trung bình C2P1B1: Hroethe Walk: tiêu diệt hết kẻ thù - 8 kẻ thù - [200 Sin] Giant Bat x4: Thaw Water x 1 Skullfish x 3 Aello: The Way of Rejuvenation 200% Sin (400): Fire Talisman x2, Rune Helm x1 150% Sin (300): Dwarf Tincture x2, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (200): Elixir x1, Guard Potion x2 Rune Helm: 25 RDM, 20 RST, 10 MAG kháng silence (khóa phép không dùng AP được và sorcerer không attack được với biểu tượng ... trên đầu) C2P1B2: Camille: Tiêu diệt thủ lĩnh đối phượng - 8 kẻ thù - [380 Sin] Novice Artolian Archer Novice Artolian Warrior x 2: Elemental Edge x 1 Adept Artolian Lancer x2: The Art of First Aid x2 Novice Artolian Swordswoman x2: silver mail x1 Novice Artolian Sorcerer [ thủ lĩnh] 200% Sin (760): Flame Pallasch x1, Infinity Rod x1 150% Sin (570): The Way of Evanescence x2, Magic Bangle x1 100% Sin (380): Spell Potion x2, Falchion x1 Magic Bangle: tăng 20% MAG; Flame Pallasch kiếm của Wylfred xài đến chapter IV Infinity Rod: gâp phép xin cho Lockswell giai đoạn đầu; Way of Evanescence - ngăn chặn kẻ thù không đánh người niệm phép trong lượt kế tiếp C2P1B3: Evernight: tiêu diệt Natalia - 7 kẻ thù - [200 Sin] Novice Mercenary Sorcerer x 3: Flare Crystal x1 Adept Mercenary Lancer x2: The Art of Grave Blessing x1 Pickpocket Natalie: Treasure Hunter x1 200% Sin (400): Rune Crown x1, Crescent Bow x1 150% Sin (300): Golden Egg x1, Prime Elixir x1 100% Sin (200): Flare Crystal x2, The Way of Martyr's Cry x2 Crescent Bow: cung xịn cho cheripha ; Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; The Way of Martyr's Cry làm cho cả nhóm tấn công và người niệm phép ở lượt tiếp theo. Aullewyn Keep: Heugoe, Mireille và Mischka. Đô khó: trung bình Mischka: kiếm ngọc ngon, dame đánh tốt Mireille: đánh xỉn tốt Heugoe: đánh xa 5x5 rất tốt cho combo nhiều lần C2P2B1: Camille Highlands: Tiêu diệt thủ lĩnh đối phượng - 7 kẻ thù - [280 Sin] Cutpurse Novice Mercenary Archer x2 Novice Mercenary Swordsman (x2) Novice Mercenary Warrior: Might Potion x1 Novice Mercenary Sorceress: Silver Cloak x1 Có kho báu ẩn (The Way of Rejuvenation - tăng 20% máu trong 4 lượt) trang bị treasure hunter để kiếm 200% Sin (560): Crescent Bow x1, Rune Helm x1 150% Sin (420): Dwarf Tincture x1, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (280): Elixir x2, Guard Potion x2 Crescent Bow: cung xịn cho cheripha ; Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; C2P2B2: Hroethe Walk: tiêu diệt hết kẻ thù - 7 kẻ thù - [340 Sin] Cutpurse Novice Mercenary Lancer: Silver Mail Novice Mercenary Sorcerer x2: Ice Talisman x1 Novice Mercenary Warrior x2 Adept Mercenary Sorceress (thủ lỉnh) The Art of First Aid 200% Sin (680): Flame Pallasch x1, Infinity Rod x1 150% Sin (510): Ambrosia x1, Magic Bangle x1 100% Sin (340): The Way of Evanescence x2, Spell Potion x2 Magic Bangle: tăng 20% MAG; Flame Pallasch kiếm của Wylfred xài đến chapter IV Infinity Rod: gâp phép xin cho Lockswell giai đoạn đầu; Way of Evanescence - ngăn chặn kẻ thù không đánh người niệm phép trong lượt kế tiếp C2P2B3: Aullewyn Square: Tiêu diệt Earnest - 8 kẻ thù - [250 Sin] Adept Mercenary Lancer x2 Novice Mercenary Archeress x2 Adept Mercenary Sorceress Pickpocket x2: Treasure Hunter x1 Earnest (thũ lỉnh): The Art of Grave Blessing x1 200% Sin (500): Rune Crown x2, Expert's Experience x1 150% Sin (375): Treasure Hunter x1, Prime Elixir x1 100% Sin (250): The Way of Martyr's Cry x2, Flare Crystal x1 IV. CHAPTER 2 Chapter này chia làm 3 phần, mỗi phần sẻ có các nhân vật khác nhau gia nhập và cốt truyện của từng nhân vât cũng khác. Từ bây giờ nếu bạn xài lộng vũ (không tính Ancel) 0 lần: kết thúc A hay nhất Game 1 lần: kết thúc B, tàm tạm 2 lần: kết thúc C, chán ngắt 3 lần: game over - Freya sẻ hạ phàm với chỉ số cao khủng khiếp và tèn ten ten Hảy xem hình dưới dây (chiều ngang hơi nhiều) để biết vị trí của dường mình đi và các nhận vật thu phục của các hướng đi http://www.gamefaqs.com/ds/945462-valkyrie-profile-covenant-of-the-plume/faqs/57279 C2P1B1: chapter 2, Path 1, Battle 1 Hroethe Walk: dể - Path 1 Aullewyn Keep: trung bịnh - Path 2 Camille: khó - Path 3 Hroethe Walk: Darios và Gwendal - độ khó: dể nhất trong 3 đường Darios: combo kiếm jewel tốt Gwendal: Dame tốt còn lại trung bình C2P1B1: Hroethe Walk: tiêu diệt hết kẻ thù - 8 kẻ thù - [200 Sin] Giant Bat x4: Thaw Water x 1 Skullfish x 3 Aello: The Way of Rejuvenation 200% Sin (400): Fire Talisman x2, Rune Helm x1 150% Sin (300): Dwarf Tincture x2, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (200): Elixir x1, Guard Potion x2 Rune Helm: 25 RDM, 20 RST, 10 MAG kháng silence (khóa phép không dùng AP được và sorcerer không attack được với biểu tượng ... trên đầu) C2P1B2: Camille: Tiêu diệt thủ lĩnh đối phượng - 8 kẻ thù - [380 Sin] Novice Artolian Archer Novice Artolian Warrior x 2: Elemental Edge x 1 Adept Artolian Lancer x2: The Art of First Aid x2 Novice Artolian Swordswoman x2: silver mail x1 Novice Artolian Sorcerer [ thủ lĩnh] 200% Sin (760): Flame Pallasch x1, Infinity Rod x1 150% Sin (570): The Way of Evanescence x2, Magic Bangle x1 100% Sin (380): Spell Potion x2, Falchion x1 Magic Bangle: tăng 20% MAG; Flame Pallasch kiếm của Wylfred xài đến chapter IV Infinity Rod: gâp phép xin cho Lockswell giai đoạn đầu; Way of Evanescence - ngăn chặn kẻ thù không đánh người niệm phép trong lượt kế tiếp C2P1B3: Evernight: tiêu diệt Natalia - 7 kẻ thù - [200 Sin] Novice Mercenary Sorcerer x 3: Flare Crystal x1 Adept Mercenary Lancer x2: The Art of Grave Blessing x1 Pickpocket Natalie: Treasure Hunter x1 200% Sin (400): Rune Crown x1, Crescent Bow x1 150% Sin (300): Golden Egg x1, Prime Elixir x1 100% Sin (200): Flare Crystal x2, The Way of Martyr's Cry x2 Crescent Bow: cung xịn cho cheripha ; Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; The Way of Martyr's Cry làm cho cả nhóm tấn công và người niệm phép ở lượt tiếp theo. Aullewyn Keep: Heugoe, Mireille và Mischka. Đô khó: trung bình Mischka: kiếm ngọc ngon, dame đánh tốt Mireille: đánh xỉn tốt Heugoe: đánh xa 5x5 rất tốt cho combo nhiều lần C2P2B1: Camille Highlands: Tiêu diệt thủ lĩnh đối phượng - 7 kẻ thù - [280 Sin] Cutpurse Novice Mercenary Archer x2 Novice Mercenary Swordsman (x2) Novice Mercenary Warrior: Might Potion x1 Novice Mercenary Sorceress: Silver Cloak x1 Có kho báu ẩn (The Way of Rejuvenation - tăng 20% máu trong 4 lượt) trang bị treasure hunter để kiếm 200% Sin (560): Crescent Bow x1, Rune Helm x1 150% Sin (420): Dwarf Tincture x1, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (280): Elixir x2, Guard Potion x2 Crescent Bow: cung xịn cho cheripha ; Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; C2P2B2: Hroethe Walk: tiêu diệt hết kẻ thù - 7 kẻ thù - [340 Sin] Cutpurse Novice Mercenary Lancer: Silver Mail Novice Mercenary Sorcerer x2: Ice Talisman x1 Novice Mercenary Warrior x2 Adept Mercenary Sorceress (thủ lỉnh) The Art of First Aid 200% Sin (680): Flame Pallasch x1, Infinity Rod x1 150% Sin (510): Ambrosia x1, Magic Bangle x1 100% Sin (340): The Way of Evanescence x2, Spell Potion x2 Magic Bangle: tăng 20% MAG; Flame Pallasch kiếm của Wylfred xài đến chapter IV Infinity Rod: gâp phép xin cho Lockswell giai đoạn đầu; Way of Evanescence - ngăn chặn kẻ thù không đánh người niệm phép trong lượt kế tiếp C2P2B3: Aullewyn Square: Tiêu diệt Earnest - 8 kẻ thù - [250 Sin] Adept Mercenary Lancer x2 Novice Mercenary Archeress x2 Adept Mercenary Sorceress Pickpocket x2: Treasure Hunter x1 Earnest (thũ lỉnh): The Art of Grave Blessing x1 200% Sin (500): Rune Crown x2, Expert's Experience x1 150% Sin (375): Treasure Hunter x1, Prime Elixir x1 100% Sin (250): The Way of Martyr's Cry x2, Flare Crystal x1 Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; Expert's experience tăng 30.000 điểm kinh nghiệm, Martyr's Cry làm cho đối phương tấn công người niệm phép và The Art of Grave Blessing tăng chỉ số cho người có skill này khi đồng đội die
Camille: Earnest và Natalie - độ khó: khó nhất trong 3 đường Earnest: giáo thủ. Natalie: tốc độ di chuyển cao, không bị cản trỡ bởi địa hình, có natalie trong nhóm không cần trang bị treasure hunter vẫn có thể phát hiện item ẫn, né tranh cao và dame trung bình, tầm đánh chỉ có 4 hướng. sau này có cây kiếm xin thì co thệm đánh trí mạng 1 hit kết thúc tất cả. C2P3B1: Camille - tiêu diệt hết kẻ thù - 10 kẻ thù - [320 Sin] Novice Artolian Archer x2 Novice Artolian Warrior x2 Novice Artolian Sorceress x2 Novice Artolian Swordsman x2: Union Plume x2 Novice Artolian Lancer x2 - Thủ lĩnh: Union Plume x2 200% Sin (640): Crescent Bow x1, Rune Helm x1 150% Sin (480): Dwarf Tincture x2, Apothecary's Arcanum x2 100% Sin (320): Elixir x2, Guard Potion x2 Crescent Bow: cung xịn cho cheripha và Rune Helm 25 RDM, 20 RST, 10 MAG C2P3B2: Evernight: - tiêu diệt hết kẻ thù - 6 kẻ thù - [270 Sin] Adept Mercenary Lancer: Silver Mail x1 Cutpurse x2 Novice Mercenary Sorcerer: Royal Gloves x1 Novice Mercenary Warrior: Elemental Edge x1 Darius: The Art of First Aid x1 200% Sin (540): Flame Pallasch x1, Infinity Rod x1 150% Sin (405): The Way of Evanescence x2, Magic Bangle x1 100% Sin (270): Spell Potion x2, Falchion x1 Magic Bangle: tăng 20% MAG; Flame Pallasch kiếm của Wylfred xài đến chapter IV Infinity Rod: gâp phép xin cho Lockswell giai đoạn đầu; Way of Evanescence - ngăn chặn kẻ thù không đánh người niệm phép trong lượt kế tiếp C2P3B3: Aullewyn Square: Giải cứu Natalia - 8 kẻ thù - [250 Sin] ---- Nếu natalie chết thì game over nên các lượt đi nhanh chóng kéo Wylfred đến cứu hoặc cho sorcerer ở dưới bơm máu lên ---- Adept Artolian Archer x2 Adept Artolian Sorceress: Expert's Experience x1 Adept Artolian Swordsman x2: Lightning Ward Adept Mercenary Lancer x2 Heugoe: The Art of Grave Blessing x1 200% Sin (500): Rune Crown x1, Treasure Hunter x1 150% Sin (375): The Way of Martyr's Cry x2, Prime Elixir x1 100% Sin (250): Flare Crystal x2, Expert's Experience x1 Rune Crown nón cho pháp sư tăng 30 RDM and RST and 20 MAG; Expert's experience tăng 30.000 điểm kinh nghiệm, Martyr's Cry làm cho đối phương tấn công người niệm phép và The Art of Grave Blessing tăng chỉ số cho người có skill này khi đồng đội die ------------------------------------- Hướng dẩn được viết theo C-P-B - Chapter/Path hay số lần dùng Plume(lông vũ) và Battle trận đánh với tên và tiêu đề ở trên V. Chapter III Số lần dùng Lông vụ của bạn ở chapter II sẻ quyết định hướng đi của bạn trong chapter III này cụ thể là 0 lần dùng: Nhân vật mới Ushio (Sammurai) - 1 lần thành Ending B và 2,3 lần là Ending C 1 lần dùng: Nhân vật mới lieselotte (Pháp sư) - Dùng tiếp 1 hoặc 2 lần là C Ending, 3 lần là Freya xuất hiện 2 lần dùng: Nhân vật mới Rosea (pháp sư) và Duwain (giáo binh). Dùng tiếp 1 lần thì không sao, lần thứ 4 là Freya xuất hiện 2 lần dùng : 2P; chapter 3, Plume 2 lần , battle 1 - C3P2B1 Rosea: pháp sư nào cung giống nhau cả Duwain: chả có gì đặc biệt C3P2B1: The Lotus Marsh: Giải cứu Rosea - 4 kẻ thù - [150 Sin] Fire Bat: Apothecary's Arcanum Hellhound x2 Lizard Man thủ lĩnh: Safety Boots x2 200% Sin (300): The Way of Regeneration x2, The Way of Transposition x1, Mithril Helm x1 150% Sin (225): Kindling Sword x1, Expert's Experience x2 100% Sin (150): Fire Talisman x2, Earth Talisman x2 The Way of Transposition: đỗi vị trí của người niệm phép và quái vật, Mithril Helm và Kindling Sword tàm tạm. C3P2B2: Market Marteigh - tiêu diệt hết kẻ thù - 7 kẻ thù - [300 Sin] Armor Beetle Battle Beetle x2 Fire Bat x2: The Way of Rejuvenation x1 Ocypete x2: Alchemy Wand x1 200% Sin (600): Frostbane x1, Holy Halberd x1, The Art of Training x1 150% Sin (450): Icicle Plate x1, The Way of Stalking x1 100% Sin (300): Skrep x1, Prime Elixir x2 The Art of Training tăng 20% điểm kinh nghiệm cho toàn bộ nhưng giảm 20% toàn bộ chỉ số ; The Way of Stalking: tàng hình trong 3 lượt đi, Icicle Plate là giáp xịn cho đến Chapter V C3P2B3: The Ruins - Tiêu diệt Lieselotte - [150 Sin] Daemon - The Art of Reduce Magic - giảm dame phép thuật đi phân nửa Living Armor x2 Lieselotte 200% Sin (300): Raijoudou x1, Holy Rod x1, The Art of Diminish Missile x2 150% Sin (225): The Art of Crystal Call x2, The Way of Encirclement x1, Expert's Experience x2 | 100% Sin (150): The Way of Martyr's Cry x2, Sacred Crystal x1 The Art of Diminish Missile giảm phân nửa dame cung thủ hoặc dame đánh xa; The Art of Crystal Call tăng tỷ lệ rớt ngọc xanh tăng kinh nghiệm; The Way of Encirclement chuyển người niệm phép ra sau người bị niệm; Holy Rod item xịn còn
Thống kê Tactis; technique và Magic trong game + các trạng thái --------------------------------------------------------------------------------------- Tactis: Dash *****: trượt tới 3 ô từ vị trí niệm Encircle ****: biến ra sau lưng đối tượng Transpose ****: dùng vị trí của mình đổi với vị trí đối tượng Stalk ***: tàng hình trong 3 lượt Rejuvenate *: tăng tổng số máu lên 20% Consecrate ***: hóa giải trạng thái trong 5 lượt nhưng không làm mất lượt đánh của vòng đó Regenerate *: hồi phục 5% tổng máu trong 5 lượt Provoke ***: làm kẻ thù tấn công mình trong lượt tiếp theo Matyr's cry ***: làm kẻ thù trong một vùng tấn công người niệm phép Pacify ***: làm kẻ thù không tấn công bạn trong lượt tiếp theo Evanesce ****: làm kẻ thù trong 1 vùng không tấn công bạn trong lượt tiếp theo Aura Flux **: mở rộng phậm vi tấn cong của pháp sư từ 7x7 thành 9x9 trong 2 lượt Mana Surge *: mở rông phạm vi ảnh hưởng của phep thệm 1 ô trong 2 lượt Technique First Aid ***: phục hồi 50% máu khi bị tấn công Defiance *****: Giảm toàn bộ sát thương từ kẻ thủ đồng thởi giảm luôn cả né tránh; tỷ lệ đở đòn và khả năng miễn trạng thái Survival **: có tác dụng tránh bị độc giết Magic Mail *****: khóa đòn tấn công phép thuật Reduce Magic ****: giảm đòn tấn công phép thuật xuống phân nửa Diminish Missile ****: giảm dame bị đánh từ các đòn đánh xa(cung; nỏ) Counter Attack **:đánh trả lại sau khi né đòn Grave Blessing *: đồng đội càng chết nhiều thì chỉ số tăng càng nhiều Fist of Iron ***: ngẩu nhiên tăng attack trong các trận đấu Body Steel ***: ngẩu nhiên tăng phòng thủ vật lý RMD trong các trận đấu Resist magic ***: ngẩu nhiên tăng phòng thủ phép thuật RST trong các trận đấu Crystal Call *****: tăng tỷ lệ rốt ngọc kinh nghiệm Knockout Blow *****: tăng tỷ lệ đánh choáng Trainning ****: tăng 20% kinh nghiệm nhận được nhưng giảm 20% toàn bộ chỉ số Spell or Magic Normalize: xóa bổ các trang thái bát lợi bao gồm Poison giảm 10% máu trong 1 turn - chửa bằng Honeysuckle Dew Paralysis: tê rần không thể di chuyển màu vàng quanh người, tránh né - chửa bằng Pearl Grass Petrification: hóa đá màu đen giống mất lượt - chửa bằng Cockatrice Egg Silence: 3 chấm ... trên đầu không thể xài AP và pháp sư không thế attack - chửa bằng Bragi's Song Curse: không xài tuyêt chiêu được cũng như thay đỗi trang bị - chửa bằng Holy water Freezzing: đóng băng -- - chửa bằng Thaw water Stun bới suspend motion - chửa bằng Elixir Heal: bơm 80% lượng máu mất Invoke Feather: hồi sinh nhân vật đả chết với 30% máu = Union Plume Guard Reinforce tăng 1.5 RMT và RMD Spell Reinforce tăng 1.5 MAG Might Reinforce tăng 1.5 Attack Reflect Sorcery: phản hồi lại đòn tấn công phép thuật 1 lần Prevent Sorcery: làm cho phù thủy đối phưởng bị silence Sap power: giảm ATK của đối phương Sap Guard giảm 25% RMD và RMT Suspend motion: stun kẻ thù làm nó đứng im Fire storm: đánh đối thủ bay lên Frigid Damsel (Ice) + Lighting bolt (Lighting) + Poision blow (Earth) + Sacred Javelin (Holy) Dark Saviour (Dark) ---------- Post added at 13:31 ---------- Previous post was at 12:21 ---------- Chú ý: 1 lần dùng lông vũ trong Chapter II thì đọc hướng dẩn này Nếu dùng tiếp 1 hay 2 lần nữa trong Chapter III này thì sẻ có ending C, còn nếu 3 lần là ending D và sẻ gặp Freya Chapter III, plume 1, battle 1 có 1 nhân vật mới là Lieselotte (pháp sư thì ai cũng như ai thôi) C3P1B1: The Ruins: tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kè thù - [150 Sin] Battle Beetle x3 Armor Beetle leader 200% Sin (300): The Way of Regeneration x2, The Way of Transposition x1, Mithril Helm x1 150% Sin (225): Grand Sting x1, Witch's Arcanum x2 100% Sin (150): Flare Crystal x1, Storm Crystal x1 The Way of Transposition: đỗi vị trí của người niệm phép và quái vật, Mithril Helm và Grand Sting sưu tầm cho đủ bộ C3P1B2: Dungeon Path: Đánh bại Lieselotte - 4 kẻ thù - [150 Sin] Daemon Living Armor (x2): Metal Greaves x2 Lieselotte: The Art of Reduce Magic x1 200% Sin (300): Frostbane x1, Holy Halberd x1, The Art of Training x1 150% Sin (225): Prime Elixir x2, The Way of Stalking x1 100% Sin (150): Skrep x1, Spell Potion x1 The Art of Diminish Missile giảm phân nửa dame cung thủ hoặc dame đánh xa; The Art of Training tăng 20% kinh nghiệm nhưng giảm 20% toàn bộ chỉ số; C3P1B3: Dungeon Path: tiêu diệt hết kẻ thù - 7 kẻ thù - [300 Sin] Adept Artolian Archer x2 Adept Artolian Warrior x2 Adept Artolian Swordswoman x2 Adept Artolian Sorcerer 200% Sin (600): Ambrosia x1, Golden Egg x2, The Art of Diminish Missile x2 150% Sin (450): The Art of Crystal Call x2, The Way of Encirclement x1,The Way of Martyr's Cry x2 100% Sin (300): Nectar Potion x2, Shadow Crystal x1 Xem ở trên để biết công dụng mấy cái art Chú y: 0 lần dùng Plume trong chapter 2 sẻ đọc hướng dần này TRong chapter III này 1 lần dùng sẻ qua kết thúc B, 2 hoặc 3 lần dùng sẻ qua C và 4 lần dùng sẻ gặp Freya Ushio: giống Natalia nhưng blocking rate cao hơn Chapter 3 - Plume 0 lấn, battle 1 C3P0B1 C3P0B1 Market Marteigh: tiêu diệt hết kẻ thù - 4 kẻ thù - [170 Sin] Hellhound x2 Fire Bat Lizard man 200% Sin (340): The Way of Regeneration x2, The Way of Transposition x1 150% Sin (255): Sacred Crystal x1, Shadow Crystal x1 100% Sin (170): Elixir x2, Witch's Arcanum x1 C3P0B2: The Ruins: Giải cứu Rosea - 5 kẻ thù - [240 Sin] Will-o'-the-Wisp x3 Lesser Vampire x2 200% Sin (480): Frostbane x1, Grásida x1 150% Sin (360): The Way of Stalking x2, Skrep x1 100% Sin (240): Earth Talisman x1, Prime Elixir x2 Shrep attack thấp quá; Frostbane có thể cho Darios hoặc Mireille và Grásida cho giáo sỹ xài C3P0B3: The Artolian Pass: tiêu diệt hết kẻ thù - 6 kẻ thù [250 Sin] Lizard Man (x3): Valor Gauntlets x2; Ocypete x2: Safety Boots x1 Dragon (Thủ lĩnh) 200% Sin (500): The Art of Training x1, Mirage Robe x1 150% Sin (375): The Art of Body of Steel x1, Might Potion x2 100% Sin (250): Witch's Arcanum x2, Elixir x2 Mirage Robe áo giáp xịn của mage xài đến tận chapter 5 C3P0B4: The Artolian Pass: tiêu diệt Lieselotte - 5 kẻ thù [200 Sin] Living Armor x2: Metal Greaves x2 Daemon x2: The Art of Reduce Magic 200% Sin (400): The Art of Diminish Missile x2, The Art of Knockout Blow x2 150% Sin (300): The Way of Encirclement x1, The Way of Martyr's Cry x2 100% Sin (200): Ambrosia x1, Sacred Crystal x2 Quá đĩnh 2 cái missile giảm dame đánh xa và 2 cái knockout blow tăng tỷ lệ đánh choáng VI. CHAPTER IV Nếu bạn xài 2 lần plume thì sẻ có ending C, xài thêm 2 lần gặp Freya Nếu bạn xài 1 lần plume thì sẻ có ending B, xài thêm 3 lần gặp Freya Nếu bạn xài 0 lần plume thì sẻ có ending A, xài thêm 4 lần gặp Freya Chapter 4 - Plume 2 - Battle 1 Auguste: không có gì comment chỉ cái hôi già và là mẹ của lord Valmur và Ms.Phiona Reinhilde: là papa của lord Valmur và Ms. Phiona C4P2B1: Grenssen Shire: tiêu diệt hết kẻ thù - 9 kẻ thù - [400 Sin] Adept Mercenary Archer x2: Work Boots x2; Adept Mercenary Swordsman x2: Holy Gauntlets x2 Brigand x2; Living Armor x2; Elder Vampire 200% Sin (800): Gram x1, Vainslayer x1, Spear of Lugh x1 150% Sin (600): The Art of Magic Mail x1, The Way of Aura Flux x1 100% Sin (400): The Way of Regeneration x2, Ether Gloves x2 Garm là vũ khí xịn, spear of lugh chỉ là đồ nâng cấp chưa phải đồ cuối và đồ ngon là Magic Mail khóa đòn tấn công phép thuât