Hướng dẫn toàn bộ về Pkemon E

Thảo luận trong 'Pokédex' bắt đầu bởi yoyo89312, 19/2/06.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    Để các bạn có thể dễ dàng theo dõi các câu hỏi trong Pokemon E, mình có tập hợp nhiều bài viết khác nhau của nhiều tác giả và có chỉnh sửa đôi chút để hoàn chỉnh bài này ( Sorry các tác giả nhé, nhưng chắc các bạn ko giận đâu, vì bài này sẽ giúp được nhiều bạn lắm đó, phải ko?)
    Tất cả các bài mình đều ghi tên tác giả rõ ràng, những bài ko có tên tác giả thì đó chính là bài viết của tui, yoyo89312, hihihi…..
    Mình tin là bài này chắc chắn có thiếu sót gì đó, mong các bạn đóng góp thêm ý kiến nhé, Cảm ơn nhiều.

    ===================Và đây là mục lục =======================
    =========================================================
    1. Hướng dẫn hoàn chỉnh game.
    2. Nơi bắt 3 con Pokemon huyền thoại: Kyogre, groudon, Raquaza.
    3. Hướng dẫn bắt Latias/Latios.
    4. Hướng dẫn bắt Regirock, Regice, Registeel.
    5. Hướng dẫn bắt Lugia và Ho-oh.
    6. Nơi tìm Sudowoodo?
    7. Nơi bắt Bagon.
    8. Làm sao để có Flygon, Shedinja, Pichu, Azurill, Shuckle, chimecho.
    9. Cách có sunstone và moonstone. Và các loại stone khác.
    10. Các con Pokemon tiến hoá bằng Trade.
    11. Các con Pokemon tiến hoá bằng stone.
    12. Nơi tìm thấy Steven sau khi đánh xong E4.
    13. Cách lấy 2 mẩu hoá thạch.
    14. Hướng dẫn nối mạng giả lập bằng VBA link.
    15. Cách đổi tên, xoá Move cho Pokemon.
    16. Các loại Item Pokemon Emerald.
    17. Các Move trong Pokemon E.
    18. Một số loại Berry trong Pokemon E.
    19. Tìm 3 cần câu (Rod) và cách câu.
    20. Làm sao có Repeat Ball và Timer Ball?
    21. Lỡ làm mất TM 28, DIG, thì sao?
    22. Làm sao để có 4 sao trong Trainer Card?
    23. Hòn đảo ảo vọng (MIRAGE ISLAND).
    24. Làm sao để xuất hiện khu vực mới ở Safari Zone?
    25. Các Pass để lấy Berry ở sơn trang Berry.
    26. Các hội quán (Gym) ở Pokemon E.
    27. Tứ đại thiên vương E4.
    28. Các món đồ lấy ở Trick house.
    29. Làm sao để có các loại card?

    ============================================================
    ============================================================
     
  2. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    ============================================================
    1/ Hướng dẫn hoàn chỉnh game.
    ============================================================

    - Cái này dài wá nên tui đưa link cho bà con nha, thông cảm tí nhé.
    [QUOCTE]http://www.gamevn.com/forum/showthread.php?t=121752&page=1&pp=10[QUOCTE]

    ============================================================
    2/ Nơi bắt 3 con Pokemon huyền thoại: Kyogre, Groudon, Raquaza.
    ============================================================

    - Con Kyogre và Groudon: Sau khi đánh E4 xong thì hãy đến chỗ cái nhà khí tượng trên đường 119, chỗ mà nó tặng con Castform (Con Pokemon khí tượng ý), gần Thành phố Fortree ấy, vào đó lên từng 2 hỏi cái ông giáo sư, ông ta sẽ chỉ chỗ cho, mỗi lần ổng chỉ 1 con.
    - Con Raquaza: Sau khi tách rời 2 con Pokemon huyền thoại, đoạn phim ấy, bay đến Skypillar rồi dùng March Bike leo lên, hiểu chứ.
    ~~~~> Khi bắt thì cả 3 con đều là level 70 hết, sướng ghê nhỉ, hihihihihihi


    ============================================================
    3/ Hướng dẫn bắt Latias/Latios. ( Tác giả: ruby_norman)
    ============================================================


    Sau khi đánh xong E4, quay về nhà, thấy papa & mama đều có ở nhà. Papa nói chuyện 1 chút và cho cái S.S.Ticket. Bạn sẽ thấy TV có tin tức. Đến xem thì thấy người ta báo rằng có 1 Pkm đang chạy rông trên xứ Hoenn. Bản tin kết thúc, mama lại hỏi bạn là vừa rồi bạn thấy trên TV con Pkm đó màu gì. Có 2 lựa chọn: "Red" hoặc "Blue"
    - Chọn "Red" thì Latias sẽ là con chạy trên khắp xứ Hoenn và Latios sẽ "đăng kí hộ khẩu" trên Southern Island.
    - Chọn "Blue" thì ngược lại.

    1/ Bắt con chạy trên Hoenn:
    Kể từ phút giây bạn chọn "Red" hay "Blue", con Latias/ Latios sẽ di chuyển ko ngừng trên khắp bản đồ. Bạn có thể gặp nó hầu như ở bất kì đâu: bãi rõ, rừng, sông, biển, v.v. còn trong hang động thì chắc ko có. Yếu tố quan trọng là may mắn. Bạn có thể áp dụng cách 1 số người đã nêu:
    - Mang 1 Pkm có Ability "Shadow Tag", như Trapinch, Wynuat, Wobbuffet, hoặc Pkm có đòn Mean Look, như Zubat, Golbat, Crobat, v.v. Tuy nhiên, fương án thứ nhất tốt hơn, vì ở fương án 2, các Pkm hầu như đều là Poison, Latios chơi Luster Purge là đi tong. 1 người ban của tôi khuyên nên dùng Sableyes, tôi chưa thử, nhưng có thể có kết quả.
    - Mang Max Repel và 1 Pkm có Sweet Scent, và Pkm ở đầu Lv < 40. Đi vào các bãi cỏ, dùng Repel để khỏi gặp Pkm thường, dùng Sweet Scent liên tục để gặp. Nhưng nếu thử nhiều lần 1 chỗ mà ko gặp thì nên đi chỗ khác.
    -Nếu bạn đã gặp nó và vô tình để sổng nó thì bạn có thể dùng PokéDex để dò, nhưng đừng Fly đến chỗ đang có nó vì nó sẽ chạy mất tiêu. Bạn có thể đến căn nhà trên đường 119, căn nhà có nhiều con hải âu Wingull ấy. Mỗi lần bạn vào và ra thì nó sẽ thay đổi chỗ ngay.
    - Tuy nhiên, hầu hết người chơi gặp con này khi đang làm một việc gì khác, tức là hoàn toàn ko nghĩ gì về nó. Nghe hơi lạ nhưng ta càng tìm thì khả năng gặp càng khó, càng ko tìm lại càng dễ gặp. Giống như tui gặp con Latios trong khi đang đến Marine Cave bắt Kyogre.

    Stats:
    ==Latias: Lv40 ==
    -Mist Ball
    -Psychic
    -Refresh
    -Charm
    ==Latios: Lv40 ==
    -Luster Purge
    -Psychic
    -Refresh
    -Dragon Dance

    Bắt con nì thì hơi vất vả, vì nó sẽ chạy ngay khi gặp nếu ko gặp trở ngại. Nhưng chơi trên VBA thì đỡ hơn vì chỉ cần Save lại rùi thảy ball, ko đc thì Load thảy lại. Tuy hơi mất thời gian, theo tui thì nên dùng masterball bắt cho nó dễ.

    2/ Bắt con trên Southern Island:
    Đây là 1 hòn đảo ko đến được nếu chơi bình thường. Muốn lên đảo này, bạn fải có Eon Ticket.
    - Có 2 cách lấy Eon Ticket:
    1/ Dành cho GBA players:
    Kích hoạt Mystery Gift, bằng cách tới bất kì PokéMart nào, tới chỗ quầy bạn sẽ thấy 1 mẩu giấy dán trên quầy. Bạn bấm A để điền vào đó. Có 4 chỗ trống và bạn chỉ cần điền như sau: "Link Together With All". OK ra ngoài, người bán hàng sẽ báo rằng Mystery Gift đã được kích hoạt.
    Mang GBA đến NewYork Pokemon Center ở Mĩ, người ta dùng E-Card download vào cho.
    Theo tui nghĩ thì chắc ko ai siêng dữ như thế, phải ko?
    2/ Dành cho VBA players:
    Sử dụng code. Chừng nào có sẽ update lên.

    Khi có Eon Ticker rồi thì bạn đến bất kì cảng nào trong 2 cảng ở Slateport City & Lilicove City. Đưa ra Eon Ticket và bạn sẽ được đưa đến Southern Island ngay.
    Đến đảo, bạn chỉ việc đi sâu vào trong. Có một thứ gì như quả trứng ở giữa. Bấm A vào thì Latias/Latios sẽ đáp xuống và đấu.

    -Stats:
    ==Latias: Lv50==
    +Hold Item: Soul Dew
    +Moves:
    -Mist Ball
    -Psychic
    -Recover
    -Charm
    ==Latios: Lv50==
    +Hold Item: Soul Dew
    +Moves:
    -Luster Purge
    -Psychic
    -Recover
    -Dragon Dance.

    Bắt con nì thì đơn giản hơn. Nhưng fải nhớ save trước khi bắt, có 1 con thui hà. Bắt xong lên tàu đi về là ko bao giờ được quay lại đấy đâu, nên fải hết sức cẩn thận.




    ============================================================
    4/ Hướng dẫn bắt Regirock, Regice, Registeel. ( Tác giả: ruby_norman)
    ============================================================

    Chú ý: Cách bắt 3 con nì rất khác so với cách của R/S version.

    Các bước bắt Trio Regis:

    1/ Bước 1: Chuẩn bị:
    Bạn fải có những Pkmn sau:
    + Relicanth: Bắt ở những đám rêu dưới đáy biển. Dùng Dive để lặn xuống bắt. Khá hiếm. (Theo tui, nó thường ở mấy chỗ lặn xuống gần nhà ông thợ săn hunter, ông cho đổi cái gì shark lấy mấy cục đá tiến hoá đó)
    + Wailord: Dùng Super Rod câu trên các đường biển từ 125 - 129. Nên bắt Wailmer no tiến hoá thành. Có Wailord nhưng cực hiếm.
    +1 Pkmn biết: Surf, Dive, có thể cho 2 con trên học.
    +1 Pkmn biết Dig.
    +1 Pkmn biết Flash.
    +1 Pkmn biết Rock Smash.

    2/ Bước 2: Lên đường đi unlock nào!
    - Đến Pacificlog Town, làng trên biển ấy. Dùng Pkmn Surf xuất phát từ bên trái Town này. Nên đi xuống phía nam (Phía dưới màn hình) 1 chút để dễ đi. Đi tới để theo dòng nước cuốn và vào một khoảng đất có 1 Fisherman.
    - Hạ ông ta rồi đi tiếp sang bên trái, nước sẽ đẩy ta tới một chỗ nước cạn. Có 4 trainer ở đây, đấu hay ko tùy ý. - Đi tiếp sẽ được dòng nước đẩy tới một khoảng nước ko có nước cuốn.
    - Đi xuống phía Nam 1 chút, sẽ thấy 1 ke nhỏ giữa mấy rặng đá ngầm. Đi vào chỗ nước cuốn giữa khe đó, sẽ được đẩy tới 1 chỗ nước cạn. SAVE lại giùm con 1 cái, ko là đi lại từ đâu lun đó. Đi tới bờ ngoài cùng, đếm ô từ trên xuống, đứng ở vị trí ô thứ 4, bơi và được đẩy tới 1 chỗ có thể Dive.
    - Lặn xuống và đi xuống phía Nam, sẽ thấy một chỗ có các ký tự. Đọc rồi nổi lên, bạn đang ở trong 1 hang động có nhiều kí tự như thế.
    - Đi sâu vào trong, có 1 bức tường ở cuối phòng, đọc rồi dùng Pokemon có Dig, Dig và sẽ đục 1 lỗ ở giữa. Đi vào trong. Bây giờ sắp xếp sao cho Con Wailord ở đầu party, Relicanth ở cuối party. Đi đến cuối phòng, đọc bản ký tự. Sẽ có 2 cơn động đất nhỏ. Và bạn được cho biết đã UNLOCK THÀNH CÔNG! CHÚC MỪNG BẠN, HIHIHIHIHI

    3/ Bước 3: Bắt 3 chú Regis Trio nào!
    - Regice: Bạn bay đến Petalburg City thành phố lấy Balance Badge của papa ấy. Ra chỗ biển phía tay trái. Bơi xuống phía Nam. Bạn sẽ thấy một khu đất có mấy cái cây. Bơi vào đó rồi bơi lên, bạn sẽ thấy một đảo nhỏ có một hang động, chung quanh có 6 mỏm đá. Đi vào hang. Đọc ký tự.
    (Ký tự đó dịch ra thế này: "STAY CLOSE TO THE WALL. RUN AROUND ONE LAP.")
    Bạn đọc xong rồi thì đè nút B để chạy và chạy 1 vòng quanh căn phòng trong hang, và nhớ là fải chạy SÁT TƯỜNG. Chạy 1 vòng như thế rùi thì cửa hang sẽ mở. Regice là của bạn.
    Stats: Regice Lv40
    -Icy Wind
    -Curse
    -Superpower
    -Ancientpower

    - Regirock: Bạn đến sa mạc ở cần thành phố lấy Heat Badge ấy. Đi xuống dưới sa mạc sẽ thấy một hang tương tự. Vào trong. Đọc ký tự.
    (Ký tự như sau: "LEFT, LEFT, DOWN, DOWN. THEN, USE ROCK SMASH.")
    Đọc xong rồi thì làm như thế, đi sang trái 2 bước, rồi đi xuống 2 bước, dùng Rock Smash, cửa hang sẽ mở. Regirock đang đợi bạn.
    Stats: Regirock lv40
    -Rock Throw
    -Curse
    -Superpower
    -Ancientpower

    - Registeel: Bạn bay đến Lilicove City, thành phố có siêu thị ấy. Đi qua bên tay trái đến khi tới chỗ có đường lên chỗ đất cao. Đi lên trên và thấy 1 hang tương tự như 2 hang kia, một hang lớn với 6 hòn đá chung quanh. Vào trong. Đọc ký tự.
    (Ký tự như sau: "THOSE WHO INHERIT OUR WILL, SHINE IN THE MIDDLE.")
    Đọc xong đi tới đứng ở giữa phòng, dùng Flash. Cửa hang sẽ mở. Registeel chỉ còn cách bạn 1 quả bóng.
    Stats: Registeel Lv40
    -Metal Claw
    -Curse
    -Superpower
    -Ancientpower

    ~~~~> Dùng bất cứ ball nào bạn thích. Chúng chỉ ở Lv40 nên chắc hẳn bạn ko gặp nhiều vấn đề.


    ============================================================
    5/ Hướng dẫn bắt Lugia và Ho-oh. ( Tác giả: ruby_norman)
    ============================================================

    Lí do fải bắt 2 con nì: Mạnh + mang tiếng truyền thuyết ~~~> ko bắt thì uổng.

    ~~~~Các bước bắt:~~~~

    1/Chuẩn bị:
    - Về phần Pokemon thì ko cần chuẩn bị gì nhiều, chỉ cần có con Pkm nào đó thuộc type Rock (để chịu Fly & Fire của Ho-oh) và type Steel (để chịu Water của Lugia) và 1 con có vài đòn Electric tạm ổn (Thunderbolt, Shockwave, Thunder, Zap Cannon, etc.). Lv: bét nhất là Lv55, còn con có đòn điện ko nên wá cao, cao wá vô trỏng đập 1 fát nó đi lun. :d
    - Còn về PokéBall thì đem Ultra Ball & Timer Ball (nếu như muốn đánh câu giờ).
    - Items: Hyper Potion.
    - Ticket: Mystic Ticket.
    Cách lấy Mystic Ticket: Giống như cách lấy Eon Ticket ở phần hướng dẫn bắt Latios/Latias

    2/Lên đường:
    - Có Mystic Ticket trong tay, đến hoặc cảng Lilicove hoặc cảng ở Slateport. Sẽ có người đưa bạn đến Island 8 trong quẩn đảo Sevii Islands, Navel Rocks.
    - Đảo này thực sự ko có cái chi chi mà làm hết ngoài việc bắt 2 con chim kia. Bạn sẽ thấy một cửa hang khi đến nơi và đi vào đó. Chạy thẳng một mạch cho đến khi đụng 1 ngã 3 và ko thể đi thẳng tiếp được. Cứ yên tâm, mấy chỗ rẽ lắt nhắt trên đường đi chỉ toàn ngõ cụt, ko có Item đâu.
    - Khi đến ngã 3, wẹo fải bạn sẽ thấy 1 cầu thang. Đi xuống đó, sẽ thấy cầu thang nữa. Cứ đi, mặc dù hình như cầu thang xuất hiện wài, nhưng sau chục cái cầu thang xuống hầm, bạn sẽ thấy Lugia đang đợi ở đó.
    -Wẹo trái, bạn sẽ thấy 1 cầu thang đi lên. Số lượng cầu thang ít hơn bên Lugia, và khi đã lên đến trên cùng, ko có gì cả! Bạn fải đi lên 1 bước, Ho-oh từ trên trời cao mới xuống. Vì "trễ hẹn" với bạn nên nó sẽ "vào thẳng vấn đề" chớ ko cần bạn mở miện.

    3/Bắt nào! (nhớ save trước khi đánh)
    -Vào trận với Lugia: Cho Pkm Electric ra. Dùng đòn Electric và nếu bị tấn công mất hơn 1/2 HP, switch vào cho Pkm Steel ra làm bị. Trong thời gian đó, lấy Hyper Potion bơm cho Pkm Electric. Rồi Switch ra đập tiếp tới khi nào Lugia còn ít HP thì cứ để Pokemon Steel ở ngoài chịu trận. Lugia sẽ dùng Recover hơi bị "thường xuyên" nên việc câu giờ với nó để dùng Timer Ball cũng đơn giản. Nếu dùng Timer Ball thì đề nghị nên câu khoảng 15 - 20 lượt, nhiều nữa càng tốt.
    -Ho-oh: cũng tương tự. Nhưng có thể ko cần swith vì Pkm Rock có thể dùng Rock Throw, Rock Silde,v.v.

    Stats:
    ==Lugia: Lv70==
    -Recover
    -Hydro Pump
    -Rain Dance
    -Swift.
    (đừng lo nếu ko thấy Aeroblast, Lv77 mới học)
    ==Ho-oh: Lv70==
    -Recover
    -Fire Blast
    -Sunny Day
    -Swift.
    (Lv77 mới học Sacred Fire)


    ============================================================
    6/ Nơi tìm Sudowoodo? ( Tác giả: GameWorm)
    ============================================================

    - Nên nhớ chú này có được 1 con thôi nên mọi nguời bắt cẩn thận ,Kill là không còn con thứ 2 nữa đâu !!!!
    - Sau khi đánh xong E4, về nhà papa sẽ cho S.S.Ticket, đến cảng biển nào cũng được, nó sẽ chở bạn đến Battle Frontie. Trên thuyền có nhiều traner khác, tha hồ cho tụi nó ăn đòn. Đánh xong về phòng mình trên thuyền, ngủ một giấc bằng cách đứng trước chiếc giường bấm A, ngủ xong sẽ có thông báo là bạn đã đến nơi. Ra khỏi thuyền, bạn đã đến nơi rồi đó.
    - Ở đây tìm nơi nào có nhiều bông hoa nhất, ở gần đó có 1 bà già, đi đến chỗ bà già rồi đi xuống phía dưới màn hình, thấy con Sudowoodo đang đứng ở đó, đứng trước nó, vào Bad -> KeyItem -> Wailmer Pail. Xong rồi, bắt nó đi bạn.
    ~~~> Thành thật khuyên là các bạn không nên dùng đòn băng để đánh nó, 1 đòn là cho nó về âm phủ luôn. Bạn cứ kiên trì đánh cho nó rồi dùng Pokeball mà tóm. Chúc may mắn !!!!!!!
    - Khi bắt nó là level 40 đó, dở ẹc à, làm cảnh thui.

    ============================================================
    7/ Nơi bắt Bagon.
    ============================================================

    Con Bagon này chỉ có 1 nơi duy nhất tìm được nó thôi.
    Đó chính là ở Meteor Falls, mà ko phải toàn bộ Meteor Falls đều có đâu nhé, bạn phải vượt qua thác nước, tìm đến cái hang có TM2, Dragon Claw, chỉ có hang đó mới có thôi. Cố gắng lên nhé.


    ============================================================
    8/ Làm sao để có Flygon, Shedinja, Pichu, Azurill, chimecho.
    ============================================================

    - Flygon: Bắt con Trapinch, cho nó level up lên 50, nó sẽ tiến hoá thành Flygon.
    - Shedinja : Bắt con Nincada. Sau đó chỉ mang theo 5 con pokemon, cho con Nincada lên level 20 để nó tiến hoá, vậy là có Shedinja rồi. Mà con này chỉ làm cảnh thôi, HP = 1, luôn luôn là thế, dù là level 20 hay là level 100 đi nữa.
    - Pichu : Gửi 2 con Pikachu (bắt ở Safari Zone) , 1 con đực, 1 con cái, cho Pokémon Day Care, sau 1 thời gian đến hỏi cái ông già đứng trước cổng, ổng sẽ cho cái trứng, nở ra là có Pichu. À, để con Pichu này có Volt Tackle (Tuyệt chiêu rất hiếm ở Pokemon) thì nên cho con 1 trong 2 con Pikachu giữ Lightball (có kèm ở Pikachu hoang dã), rồi mới gửi chúng đí. OK?
    - Azurill: Gửi 2 con Marill khác giống cho Pokémon Day Care, nhớ phải cho 1 trong 2 con giữ cái Sea Incense, tìm ở núi Pire, vậy nó mới cho ra Azurill, còn ko nó chỉ ra Marill thôi, nhớ nhé.
    - Shuckle: Com này phải đập đá mới có, vào Safi Zone, tìm chỗ nào có một đống đá, đập hết thì thế nào cũng có à!!!
    - chimecho: Con này ở trên núi Pyre, núi mà phải đi wa cái nhà nhiều mộ mới đến đó, núi này cao lắm, lên rất nhiều cầu thang và có 2 ông bà già. Này nhé , từ chỗ 2 ông bà già , đi xuống 1 chút , quẹo phải , nhưng cũng phải kiên nhẫn mới bắt được. Chúc may mắn nhé.
     
  3. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    ============================================================
    9/ Cách có sunstone và moonstone.
    ============================================================

    - Sun & Moon: Cho Pokemon học tuyệt chiêu Thief, TM 46, tìm ở Slateport city. Khi thấy con Mặt Trời, sử dụng tuyệt chiêu này tấn công nó, con Pokemon tấn công sẽ giữ Sunstone, còn ngược lại với con Mặt Trăng thì sẽ có Moonstone. Hihihihihi, tha hồ mà dùng nhé!!!!!
    - Các loại khác:mỗi loại stone chỉ có 1 thui, vậy lỡ dùng rồi thì sao? Đừng lo, tui chỉ cho: ở bên trái Mossdeep City có 1 ngôi nhà của ông Hunter, ở gần nhà ổng có mấy chỗ lặn xuống, ở đó có nhiều shard lắm, lấy shards xong đem đổi với ông ta:
    Water Stone -------- Blue Shard
    Leak Stone ------- Green Shard
    Fire Stone -------- Red Shard
    Thunder Stone -------- Yellow Shard
    Mấy cái Shard này ngoài cách tìm ở mấy chỗ lặn xuống thì một số Pokemon có giữ đó, mà con nào thì tui ko nhớ rõ lắm, chỉ nhớ Yellow Shard thì con cá lồng đèn (ko nhớ tên) có giữ, thử xem nhé. Để dễ tìm Shard thì nên kết hợp với cái Itemfinder.

    ============================================================
    10/ Các con Pokemon tiến hoá bằng Trade.
    ============================================================

    1/ Khỏi cần Item:
    Kadabra-Alakazam
    Graveler-Golem
    Machoke-Machamp
    Haunter-Gengar (Chỉ cho bảnFR/LG)

    2/ Cần Item:
    Scyther and Onix-Metal Coat (Scizor/Steelix)
    Porygon-Upgrade (Porygon2)
    Slowpoke and Poilwhirl-King's Rock (Slowking/Poiltoed)
    Seadra-Dragon Scale (Kingdra)
    Clamperl-DeepSeaTooth (Huntail)
    Clamberl-DeepSeaScale (Gorebyss)

    @@@@ Muốn biết các Item này tìm ở đâu thì coi mục 16, các Item trong Pokemon Emerald

    ============================================================
    11/ Các con Pokemon tiến hoá bằng stone.
    ============================================================

    1/ Fire Stone:
    Vulpix -------> Ninetales
    Growlithe -------> Arcanine
    Eevee -------> Flareon

    2/ Leaf Stone:
    Gloom -------> Vileplume
    Weepinbell -------> Victrebel
    Execute -------> Exegutor
    Nuzleaf -------> Swiftry

    3/ Moon Stone:
    Nidorina -------> Nidoqueen
    Nidorino -------> Nidoking
    Clefairy -------> Clefable
    Jigglypuff -------> Wigglytuff
    Skitty -------> Delactty

    4/ Sun Stone:
    Gloom -------> Bellossom
    Sunkern -------> Sunflora

    5/ Thunder Stone:
    Pikachu -------> Raichu
    Eevee -------> Jolteon

    6/ Water Stone:
    Poilwhirl -------> Poilwrath
    Shellder -------> Cloyster
    Staryu -------> Starmie
    Eevee -------> Vaporeon
    Lombre -------> Ludicolo


    ============================================================
    12/ Nơi tìm thấy Steven sau khi đánh xong E4.
    ============================================================

    Sau khi đánh E4 xong, muốn đánh Steven, người mạnh nhất trong Pokemon E trừ chính bạn, hãy đến Meteor Falls, vượt thác nước, và tìm Steven đánh thôi, cái này dễ chắc ai cũng biết nhỉ!!!!!


    ============================================================
    13/ Cách lấy 2 mẩu hoá thạch. (Tác giả: Persim 123)
    ============================================================

    1/ Đầu tiên là lấy viên hóa thạch chỗ sa mạc.
    Sẽ có 1 tòa tháp lúc ẩn lúc hiện ở đó. Mình mà ko thấy nó hiện thì chạy đi chỗ khác rùi quay lại.Cứ làm thế vài lần đến khi nào nó hiện lên rùi thì vào trong đó, dùng Match Bike leo lên lấy fossil 1.Tòa tháp sụp xuống. Hết.
    2/ Mình tiếp tục tới chỗ nhà thằng bé cho mình TM 28 - dig.Tới đó vào trong hang.Chạy sang bên phải hết hơi sẽ có fossil 2.
    Giúphoá thạch hồi sinh:
    Về chỗ lão già cho mình pokenav và EXP.share ở thành phố Rustboro. Lên tầng 2 nói chuyện với thằng giáo sư ở hàng dưới tận cùng bên tay phải màn hình. Nó sẽ lấy fossil và mình ra khỏi nhà. Rùi lại vào nhà nói chuyện với nó sẽ có pkm hóa thạch. Làm như vậy lần nữa là có 2 pkm hóa thạch, dễ wá mà!!!

    ===========================================================
    14/ Hướng dẫn nối mạng giả lập bằng VBA link. ( Tác giả: Supergamer)
    ===========================================================


    - Các bạn hãy vào http://vbalink.wz.cz/vbalink16a.zip để down bản nối mạng dành cho trình giả lập Visual Boy Advance này.
    - Hướng dẫn sử dụng như sau:
    1. Down load vbalink, địa chỉ thì ở trên đã nói rùi...
    2. Sau đó unzip nó vào 1 folder, ví dụ như C:\games\vbalink...
    3. Mở 2 đến 4 của sổ Visual Boy advance đã down được...
    4. Ở trong mục Options/Emulator, thì bỏ cái dấu check "Pause when inactive window " ( lưu ý là bỏ cái dấu check đó trong tất cả các của sổ Visual Boy Advancê mà bạn đã mở)...
    5. Chỉnh vài thứ, như là setup controls cho VBA (máy 1 thì default Joypad phảo là 1, còn máy 2 thì default phải là 2) và đường dẫn đến file save (cái này thì không bắt buộc, nếu bạn ko chỏnh thì đường dẫn đến file save sẽ nằm cùng trong 1 folder với cái Rom bạn muốn chơi...
    6. Nếu muốn sự dụng các file save mà bạn đã chơi bằng Visual Boy adnvance thường thì chỉ việc đổi tên file từ *sav thành *sa1 hoặc *.sa2, cứ thế tiếp tục đến 4... (Có thể đổi file save nhanh là .sgm cũng được, nhưng cách đổi rắc rối lắm, nên cứ đổi file save bình thường kiểu này thì tốt hơn, còn cách kia thì khi nào tui sẽ chỉ sau, ok chứ ????) Chú ý là đổi tên xong thì nhớ move nó vào chỗ đọc file load bạn đã chỉnh (nếu chưa chỉnh thì file save đó fải đặt cùng trong 1 folder với Rom mà bạn muốn chơi)
    Cái này có lẽ sẽ không nhanh bằng cái giả lập nối mạng No$GBA với 1 số máy cấu hình kém, nên tốt nhất những bạn nào máy cấu hình kém mà muốn chơi các trò nối mạng kiểu hành động thì nên dùng No$GBA, còn cái này chỉ nên dùng để chơi pokemon thui, vì hiện này chưa có giả lập nào để chơi được Pokemon nối mạng (kể cả No$GBA)... Lưu ý thêm là cái này chỉ dùng để chơi trên 1 máy tính thui, sẽ phát triển để có thể chơỉ trên mạng LAN được...
    À quên, thếm lưu ý nữa là: muốn link không thỉnh thoảng bị hư thì hãy vào Options/Frame Skip/Throtlle/100%... Để tốc độ được ổn định và link ko bị hư, okie ??? ^_^ ^_^


    ===========================================================
    15/ Cách đổi tên, xoá Move cho Pokemon.
    ===========================================================

    - Đổi tên: đến chỗ Slateport City, tìm ông Name Rater, nhà ông ta ở bên trái Pokemon Center, ok?
    - Xóa Move: đến chỗ Lilycove City, tìm ông MOVE DELETER, nhà ông ta ở bên phải Department Store, ok?
     
  4. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    ===========================================================
    16/ Các loại Item Pokemon Emerald. ( Tác giả: Supper thám tử )
    ===========================================================

    Lưu ý: Đây chỉ là list item có thể tìm được trong Emerald thôi, cho nên đừng thắc mắc về những cái không có trong Emerald như Thick Club, Shadow Tag, v.v... OK?
    1. Item giúp hồi phục.
    2. Item ngòai lề.
    3. Item dành cho Pokemon giữ.
    4. Ball
    5. Key item.
    Sắp xếp theo thứ tự chữ cái

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    1. Item giúp hồi phục:

    Item: Antidote
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 100 $
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái Poison.

    Item: Awakening
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 200 $
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái Sleep.

    Item: Berry Juice
    Nơi tìm: Kèm với Pokemon Shuckle hoang dã.
    Công dụng: Hồi phục 20 HP.

    Item: Blue Flute
    Nơi tìm: Đường 113-Soot Sack.
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái Sleep.

    Item: Burn Heal
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 100 $
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái Burn.

    Item: Elixir
    Nơi tìm: Những hang động.
    Công dụng: Hồi phục 10 PP của cả 4 chiêu của 1 Pokemon.

    Item: Energy Root
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge.
    Giá mua: 800 $
    Công dụng: Hồi phục 200 HP của một Pokemon.

    Item: Energy Powder
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge.
    Giá mua: 500 $
    Công dụng: Hồi phục 50 HP của một Pokemon.

    Item: Ether
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 500 $
    Công dụng: Hồi phục đầy PP 1 đòn của 1 Pokemon.

    Item: Fresh Water
    Nơi tìm: Nơi tìm: Máy bán nước tự động trên sân thượng Pokemart ở thành phố Lilycove.
    Giá mua: 200 $
    Công dụng: Hồi phục 50 HP của một Pokemon.

    Item: Full Heal
    Nơi tìm: Tầng 5 Pokemart ở Lilycove city/Pokemart ở Pokemon League.
    Giá mua: 600 $
    Công dụng: Chữa khỏi tất cả mọi vấn đề về trạng thái trên một Pokemon.

    Item: Full Restore
    Nơi tìm: Pokemart ở Pokemon League.
    Giá mua: 3000 $
    Công dụng: Hồi phục đồi máu và cứu chữa khỏi mọi vấn đề về trạng thái trên một Pokemon.

    Item: Heal Powder
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge.
    Giá mua: 450 $
    Công dụng: Hồi phục mọi vấn đề về trạng thái trên một Pokemon.

    Item: Hyper Potion
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 1200 $
    Công dụng: Hồi phục 200 HP của một Pokemon.

    Item: Ice Heal
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 250 $
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái Fronzen.

    Item: Lava Cookie
    Nơi tìm: Jagged Pass.
    Giá mua: 250 $
    Công dụng: Chữa khỏi tất cả mọi vấn đề về trạng thái trên một Pokemon.

    Item: Lemonade.
    Nơi tìm: Máy bán nước tự động trên sân thượng Pokemart ở thành phố Lilycove.
    Giá mua: 350 $
    Công dụng: Hồi phục 80 HP trên một Pokemon.

    Item: Max Elixir
    Nơi tìm: Những hang động.
    Hồi phục tất cả PP của tẩt cả các đòn trên một Pokemon.

    Item: Max Ether
    Nơi tìm: Những hang động.
    Công dụng: Hồi tất cả PP của một đòn trên một Pokemon.

    Item: Max Potion
    Nơi tìm: Pokemart ở Pokemon League.
    Giá mua: 2500 $
    Công dụng: Hồi phục đầy HP của một con Pokemon.

    Item: Max Revive
    Nơi tìm:Những hang động.
    Công dụng: Cứu sống Pokemon đã hết HP và hồi đầy lại HP.

    Item: Moo Moo Milk
    Nơi tìm: Kèm với Milktank hoang dã (Milktank có thể tìm thấy ở Safarri Zone chỉ sau khi đập xong Elite 4).
    Công dụng: Hồi phục 50 HP của một Pokemon.

    Item: Paralyz Heal
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 200 $
    Công dụng: Cứu chữa một Pokemon khỏi trạng thái Paralyze.

    Item: Potion
    Nơi tìm: Pokemart ở Petalburg và Dewford.
    Giá mua: 300 $
    Công dụng: Hồi phục 20 HP của một Pokemon.

    Item: Red Flute
    Nơi tìm: Đường 113-Soot Sack (phải đi 500 bước).
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái bị mê hoặc.

    Item: Revival Herb
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge.
    Giá mua: 2800 $
    Công dụng: Cứu sống Pokemon đã hết HP và hồi đầy lại HP.

    Item: Revive
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Giá mua: 1500 $
    Công dụng: Cứu sống Pokemon đã hết HP và hồi lại một nửa 1 max HP.

    Item: Scared Ash
    Nơi tìm: Nhận được từ Ho-oh.
    Công dụng: Hồi phục tất cả Pokemon đã hết HP.

    Item: Soda Pop
    Nơi tìm: Trong căn nhà ở bãi biển thành phố Staleport, Máy bán nước tự động ở tầng thượng của Pokemart ở Lilycove City.
    Giá mua: 300 $
    Công dụng: Hồi phục 60 HP của một Pokemon.

    Item: Super Potion
    Nơi tìm: Pokemarts
    Giá mua: 700 $
    Công dụng: Hồi phuc 50 HP của một Pokemon.

    Item: Yellow Flute
    Nơi tìm: Đường 113-Soot Sack (phải đi 1000 bước).
    Công dụng: Cứu chữa Pokemon khỏi trạng thái lú lẫn (mấy con gà bay lòng vòng)

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    2. Item ngoài lề:
    Chú thích: Những item này không thật sự cần thiết trong suốt đường đi của game. Nhưng có thể giúp bạn những việc linh tinh.

    Item: Bread Mail
    Nơi tìm: Nhà của Trick Master
    Mô tả: Bức thư in hình một Pokemon.

    Item: Big Pearl
    Nơi tìm: Shoal Cave/Đi kèm với Gulpin hoang dã (hiếm).
    Mô tả: Một hạt đậu lớn có thể bán được nhiều tiền.

    Item: Black Flute
    Nơi tìm: Đường 113-Soot Sack.
    Công dụng: Gặp ít Pokemon hoang dã hơn.

    Item: Blue Shard
    Nơi tìm: Đường 124.
    Mô tả: Có thể đổi để đựoc Water Stone.

    Item: Calcium
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ hoặc 1 Battle Points.
    Công dụng: Tăng Base SPC ATK cho một Pokemon.

    Item: Carbos
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ hoặc 1 Battle Point
    Công dụng: Tăng base Speed cho một Pokemon.

    Item: Dire Hit
    Nơi tìm: Thành phố Mauville, Thị trấn Fallarabor, Pokemart ở Thành phố Lilycove/ Đường 110.
    Cost: 650 $
    Công dụng: Tăng khả năng đánh Critial Hit trong trận đấu.

    Item: Escape Rope
    Nơi tìm: Pokemarts/Những hang động.
    Cost: 550 $
    Công dụng: Thóat khỏi cửa hang động.

    Item: Fire Stone
    Nơi tìm: Trao đổi Red Shard cho một người đàn ông sống trong một ngôi nhà ở đường 124.
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Fluffy Tail
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lilycove.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Chạy thóat khỏi Pokemon hoang dã.

    Item: Gliter Mail
    Nơi tìm:Trao đổi Pokemon ở Fotree city/Nhà của Trick Master.
    Cost: 50 $
    Mô tả: Bức thư in hình Pikachu.

    Item: Green Shard
    Nơi tìm: Đường 124.
    Mô tả: Có thể trao đổi để lấy một Leaf Stone.

    Item: Guard Spec.
    Nơi tìm: Pokemart ở Thành phố Mauville, Thị trấn Fallarabor, Thành phố Lilycove/Đường 103.
    Cost: 700 $
    Công dụng: Chống đỡ những đòn tất công trạng thái trong một trận đấu.

    Item: Harbor Mail
    Nơi tìm: Slatepory City, Abandoned Ship, Trick House 2nd Maze.
    Cost: 100 $
    Mô tả: Bức thư in hình Wingull.

    Item: Heart Scale
    Nơi tìm: Kèm với Pokemon Luvdics (hiếm. thế mà tui câu lần Luvdics nào cũng hold cái này
    Công dụng: Dành cho Move Tutor ở thị trấn Falabor để dạy lại cho Pokemon 1 đòn mà nó đã quên trước đó.

    Item: HP Up
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ hoặc 1 Battle Point
    Công dụng: Tăng base HP cho một Pokemon.

    Item: Iron
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ hoặc 1 Battle Point
    Công dụng: Tăng base Defend cho một Pokemon.

    Item: Leaf Stone
    Nơi tìm: Trao đổi Green Shard cho một người đàn ông sống trong một ngôi nhà ở đường 124.
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Max Repel
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 700 $
    Công dụng: Chống gặp Pokemon hoang dã trong vòng 250 bước đi.

    Item: Mech Mail
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lilycove/ Nhà của Trick Master.
    Mô tả: Bức thư in hình Magnemite.

    Item: Moon Stone
    Nơi tìm: Meteor Falls/Kèm với Lunatone hoang dã (hiếm).
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Nugget
    Nơi tìm: Thường là đồ ẩn phải dùng Item Finder mới thấy, hoặc cất giấu rất kĩ, khó tìm/Kèm với Grimer hoang dã (hiếm).
    Mô tả: Một thỏi vàng có thể bán được nhiều tiền.

    Item: Orange Mail
    Nơi tìm: Thành phố Petalburg/Nhà của Trick Master.
    Công dụng: Bức thư in hình Zigzagoon.

    Item: Pearl
    Nơi tìm: Đườngs 124, 126 và 128 (chỉ ở dưới đại dương)
    Mô tả: Một hạt ngọc trai nhỏ, bán với giá thấp.

    Item: PP Max
    Nơi tìm: Nhà của Trick Master
    Công dụng: Tăng đầy chỉ số max PP của một đòn trên một Pokemon.

    Item: PP Up
    Nơi tìm: Những hang động.
    Công dụng: Tăng 1 max PP của một đòn trên một Pokemon.

    Item: Protein
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ or 1 Battle Point
    Công dụng: Tăng base Attack cho một Pokemon.

    Item: Rare Candy
    Nơi tìm: Đường 106, 110, 114, 119, 120, 123 và 132/Phần thưởng của Trick Master.
    Công dụng: Tăng 1 level cho một Pokemon.

    Item: Red Shard
    Nơi tìm: Đường 124.
    Công dụng: Có thể trao đổi để lấy một Fire Stone.

    Item: Repel
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 350 $
    Công dụng: Chống gặp Pokemon hoang dã trong 100 bước đi.

    Item: Shadow Mail
    Nơi tìm: Thành phố Sootopoils/Nhà của Trick Master.
    Mô tả: Bức thư in hình Duskull.

    Item: Shoal Salt
    Nơi tìm: Shoal Cave.
    Công dụng: Thu thập 4 cái Shoalt Salt và 4 cái Shoal Shel để tạo ra Sheel Bell bằng cách nói chuyện với ông già trong Shoal Cave.

    Item: Shoal Shell
    Nơi tìm: Shoal Cave.
    Công dụng: Thu thập 4 cái Shoalt Salt và 4 cái Shoal Shel để tạo ra Sheel Bell bằng cách nói chuyện với ông già trong Shoal Cave.

    Item: Star Piece
    Nơi tìm: Đường 133/Kèm với Staryu hoang dã (hiếm).
    Mô tả: Một mảnh vỡ của đá quý, bán đi rất có giá.

    Item: Stardust
    Nơi tìm: Đường 133/Kèm với Staryu hoang dã (hiếm).
    Mô tả: Cát đẹp, bán đi rất có giá.

    Item: Sun Stone
    Nơi tìm: Mossdeep's Space Center.
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Super Repel
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 700 $
    Công dụng: Không gặp Pokemon hoang dã trong vòng 200 bước.

    Item: Thunder Stone
    Nơi tìm: Trao đổi Yellow Shard cho một người đàn ông sống trong một ngôi nhà ở đường 124.
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Tiny Mushroom
    Nơi tìm: Rừng Petalburg.
    Mô tả: Một cây nấm, bán đi với giá thấp.

    Item: Tropic Mail
    Nơi tìm: Thị trấn Pacifidlog/Nhà của Trick Master.
    Cost: 50 $
    Mô tả: Bức thư in hình Bellossom.

    Item: Water Stone
    Nơi tìm: Trao đổi Yellow Shard cho một người đàn ông sống trong một ngôi nhà ở đường 124.
    Công dụng: Tiến hóa những loại Pokemon đặc biệt.

    Item: Wave Mail
    Nơi tìm: Lilycove Department Store, Trick House 2nd Maze.
    Cost: 50 $
    Mô tả: Bức thư in hình Wailmer.

    Item: White Flute
    Nơi tìm: Đường 113-Soot Sack.
    Công dụng: Gặp nhiều Pokemon hoang dã hơn.

    Item: Wood Mail
    Nơi tìm: Thành phố Fotree/Nhà của Trick Master.
    Cost: 50 $
    Mô tả: Bức thư in hình Slakoth.

    Item: X Accuracy
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 950 $
    Công dụng: Tăng độ chính xác (accuracy) trong một trận đánh.

    Item: X Attack
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 500 $
    Công dụng: Tăng Attack trong một trận đánh.

    Item: X Defend
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 550 $
    Công dụng: Tăng Defend trong một trận đánh.

    Item: X Special
    Nơi tìm: Pokemarts.
    Cost: 350 $
    Công dụng: Tăng SPC ATK trong một trận đánh.

    Item: X Speed
    Nơi tìm: Pokemarts
    Cost: 350 $
    Công dụng: Tăng Speed trong một trận đánh.

    Item: Yellow Shard
    Nơi tìm: Đường 124.
    Công dụng: Có thể trao đổi để lấy một Thunder Stone.

    Item: Zinc
    Nơi tìm: Pokemart ở thành phố Lylicove /Battle Frontier.
    Cost: 9800 $ hoặc 1 Battle Point
    Công dụng: tăng base SPC DEF cho một Pokemon.

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

    3. Item dành cho Pokemon giữ:

    Item: Amulet Coin
    Nơi tìm: Nhà của mình (nói chuyện với mẹ sau khi đánh xong ông bố để lấy huy hiệu thứ 5).
    Công dụng: Nhân đôi tiền có được sau trận đấu

    Item: Black Belt
    Nơi tìm: Đường 115 (after sau trận đấu thứ 5 với Blackbelt Nob).
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ võ sĩ (fighting) thêm 10%.

    Item: Black Glasses
    Nơi tìm: Đường 116.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ bóng đêm (dark) thêm 10%.

    Item: Blue Scarf
    Nơi tìm: Đưa Pokemon có chỉ số Beauti max cho ông chủ tịch Pokemon FanClub xem.
    Công dụng: Tăng chỉ số Beauti.

    Item: Bright Powder
    Nơi tìm: Battle Frontier.
    Công dụng: Giảm độ accuracy của đối phương trong trận đánh.

    Item: Charcoal
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ lửa (Fire) thêm 10%.

    Item: Choice Band
    Nơi tìm: Battle Frontier.
    Công dụng: Chỉ dùng được một đòn trong suốt trận đấu. Và sức mạnh của đòn đó sẽ nhân 1,5.

    Item: DeepSeaScale
    Nơi tìm: Đưa máy Scanner cho ông thuyền trưởng Stern ở Staleport City.
    Công dụng: Nhân đôi SPC DEF của Clampert/Cho Clampert hold rồi trao đổi để thành Gorebyss.

    Item: DeepSeaTooth
    Nơi tìm: Đưa máy Scanner cho ông thuyền trưởng Stern ở Staleport City.
    Công dụng: Nhân đôi SPC ATK của Clampert/Cho Clampert hold rồi trao đổi để thành Huntail.

    Item: Dragon Fang
    Nơi tìm: Meteor Falls (sau trận đánh thứ 5 với Dragon Tamer Nicolas).
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ rồng (Dragon) thêm 10%.

    Item: Dragon Scale
    Nơi tìm: Kèm với Bagon hoặc Horsea hoang dã.
    Công dụng: Cho Seadra hold rồi trao đổi để thành Kingdra.

    Item: Everstone
    Nơi tìm: Granite Cave/Kèm với bất kì Pokemon hoang dã nào.
    Công dụng: Ngăn chặn Pokemon tiến hóa.

    Item: EXP share
    Nơi tìm: Tổng thống Devon sẽ đưa cho bạn sau khi bạn đưa bức thư cho Steven.
    Công dụng: Giúp Pokemon nhận được EXP mặc dù không tham gia trận đấu.

    Item: Focus Band
    Nơi tìm: Shoal Cave.
    Công dụng: Tạo ra 1 cơ hội 12% giúp Pokemon không bị hết HP.

    Item: Green Scarf
    Nơi tìm: Đưa Pokemon có chỉ số Smart max cho ông chủ tịch Pokemon FanClub xem.
    Công dụng: Tăng chỉ số Smart.

    Item: Hard Stone
    Nơi tìm: Nhà của Trick Master/Kèm với Aron hạơc Lairon hoang dã.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ đá (rock) thêm 10%.

    Item: King's Rock
    Nơi tìm: Thành phố Mossdep.
    Công dụng: Tăng 12 khả năng làm đối phương bị flinch.

    Item: Lax Incense
    Nơi tìm: Núi Pyre.
    Công dụng: Giảm độ chính xác của đối phương đi 5%/Cho Wobuffet gĩư cái này rồi khi đẻ ra trứng sẽ ra Wynaut.

    Item: Leftovers
    Nơi tìm: Tầng dưới của thuyền Tidal/Battle Frontier.
    Công dụng:Pkemon tăng 1/16 HP mỗi lượt.

    Item: Light Ball
    Nơi tìm: Kèm với Pikachu hoang dã (hiếm).
    Công dụng: Nhân đôi SPC ATK của Pikachu.

    Item: Macho Brace
    Nơi tìm: Đường 111.
    Công dụng: Tăng điểm EXP nhận được khi đấu với Pokemon hoang dã, nhưng giảm Speed trong trận đấu.

    Item: Magnet
    Nơi tìm: Nhà của Trick Master.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ điện (eletric) thêm 10%.

    Item: Mental Herb
    Nơi tìm: Thành phố Fortree/Battle Frontier.
    Công dụng: Chống trạng thái bị mê hoặc.

    Item: Metal Coat
    Nơi tìm: Kèm với Magnemite hoang dã.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ thép (steel) thêm 10%.

    Item: Metal Powder
    Nơi tìm: Kèm với Ditto hoang dã (hiếm).
    Công dụng: Tăng khả năng DEF của Ditto thêm 50%

    Item: Miracle Seed
    Nơi tìm: Rừng Petalburg.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ cây (grass) thêm 10%.

    Item: Mystic Water
    Nơi tìm: Kèm với Castform khi bạn nhận được.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ nước (water) thêm 10%.

    Item: NeverMeltIce
    Nơi tìm: Shoal Cave.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ băng (ice) thêm 10%.

    Item: Pink Scarf
    Nơi tìm: Đưa Pokemon có chỉ số Cute max cho ông chủ tịch Pokemon FanClub xem.
    Công dụng: Tăng chỉ số Cute.

    Item: Poison Barb
    Nơi tìm: Kèm với Roselia hoặc Cacnea hoang dã.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ độc (poison) thêm 10%.

    Item: Quick Claw
    Nơi tìm: Thành phố Rustboro.
    Công dụng: Tăng 25% khả năng đánh trước.

    Item: Red Scarf
    Nơi tìm: Đưa Pokemon có chỉ số Cool max cho ông chủ tịch Pokemon FanClub xem.
    Công dụng: Tăng chỉ số Cool.

    Item: Scope Lens
    Nơi tìm: Battle Frontier.
    Công dụng: Tăng khả năng đánh Ctritical Hit.

    Item: Sea Incense
    Nơi tìm: Núi Pyre.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ nước (water) thêm 5%/Cho Marill gĩư cái này rồi khi đẻ ra trứng sẽ ra Azurill.

    Item: Sharp Beak
    Nơi tìm: Kèm với Duodo hoang dã (hiếm).
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ bay (flying) thêm 10%

    Item: Shell Bell
    Nơi tìm: Shoal Cave.
    Descriptio: Nếu Pokemon giữ cái này thì sau một cú đánh nếu đánh trúng đối thủ thì HP sẽ tăng 1/8 max HP..

    Item: Silk Scarf
    Nơi tìm: Đảo Dewford.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ thường (nomal) thêm 10%.

    Item: Silver Powder
    Nơi tìm: Đường 120 (sau trận đánh thứ 5 với Bug Maniac Brandon).
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ bọ (bug) thêm 10%.

    Item: Smoke Ball
    Nơi tìm: Nhà của Trick Master/Kèm với Kofing hoang dã.
    Công dụng: Giúp luôn luôn chạy thóat khỏi trận đấu với Pokemon hoang dã.

    Item: Soft Sand
    Nơi tìm: Đường 109/Kèm với Trapinch hoang dã.
    Công dụng: Tăng sức mạnh đòn tấn công hệ đất (ground) thêm 10%.

    Item: Soothe Bell
    Nơi tìm: Thành phố Staleport.
    Công dụng: Tăng tình bạn của Trainer với Pokemon.

    Item: Soul Dew
    Nơi tìm: Southern Island (cần Eon Ticket).
    Công dụng: Nhân đôi chỉ số SPC ATK và SPC DEF của Latios và Latias.

    Item: White Herb
    Nơi tìm: Battle Frontier.
    Công dụng: Chữa khỏi vấn đề về giảm chỉ số.

    Item: Yellow Scarf
    Nơi tìm: Đưa Pokemon có chỉ số Tough max cho ông chủ tịch Pokemon FanClub xem.
    Công dụng: Tăng chỉ số Tought.

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

    4- Poke Balls:[/B]

    Item: Dive Ball
    Nơi tìm: Pokemart ở Mossdeep/Tàu Abadon.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Bắt Pokemon ở dưới đáy đại dương tốt hơn.

    Item: Great Ball
    Nơi tìm: Bất kì một Pokemart nào, bắt đầu từ thành phố Mauville.
    Cost: 600 $
    Công dụng: Bắt Pokemon tốt hơn PokeBall

    Item: Luxury Ball
    Nơi tìm: Nhà thi đấu Pokemon Contest bằng cách thắng lại 1 mục mà mình đã đoạt được Ribbon rồi (tỉ lệ được tặng là rất khó, dễ hơn ở phần Master).
    Cost: 1000 $
    DescriptioộcPkemon sẽ có nhiều tình bạn với mình hơn nếu bắt bằng quả cầu này.

    Item: Master Ball
    Nơi tìm: Chỉ có một tại Team Aqua's Hideout.
    Công dụng: Có thể bắt được bất kì Pokemon nào, dù cho chúng có đầy HP và không bị vấn đề Status gì.

    Item: Nest Ball
    Nơi tìm: Pokemart tại Vedanturf/Team Aqua's Hideout.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Dễ bắt được Pokemon có level thấp hơn.

    Item: Net Ball
    Nơi tìm: Pokemart tại Mossdeep.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Dễ dàng bắt được Pokemon hệ water hoặc bug.

    Item: Poke Ball
    Nơi tìm: Bất kì Pokemart nào, bắt đầu từ thành phố Petalburg.
    Cost: 200 $
    Công dụng: Một quả bóng bình thường phổ biến để bắt Pokemon.

    Item: Premier Ball
    Nơi tìm: Mua 10 Pokeball sẽ có được 1 Premier Ball.
    Công dụng: Giống Poke Ball, nhưng khác ở màu.

    Item: Repeat Ball
    Nơi tìm: PokeMart ở Rustboro, Rusturf Tunnel và Đường 116.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Dễ dàng bắt được loại Pokemon mà mình đã bắt rồi.

    Item: Safari Ball
    Nơi tìm: Safari Zone
    Cost: 500 $ sẽ được 30 quả.
    Công dụng: Loại Ball dùng riêng cho Safari Zone.

    Item: Timer Ball
    Nơi tìm: PokeMart ở Rustboro, Rusturf Tunnel và nhà của Trick Master.
    Cost: 1000 $
    Công dụng: Deex bắt Pokemon hơn nếu thời gian đánh trận đó càng lâu.

    Item: Ultra Ball
    Nơi tìm: Bất kì Pokemart nào, bắt đầu từ thành phố Fotree.
    Cost: 1200 $
    Công dụng: Bắt Pokemon tốt hơn Great Ball.

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

    5-Key Items:

    Item: Acro Bike
    Nơi tìm: Cửa hàng xe đạp ở thành phố Mauvile.
    Công dụng: Tốc độ đi nhanh hơn (x1,5).

    Item: Aurora Ticket
    Nơi tìm: Mystery Gift tại những lễ hội cảu Nintendo.
    Công dụng: Cho phép đi đến Birth Island.

    Item: Basement Key
    Nơi tìm: Gym Leader Wattson cho.
    Công dụng: Cho phép vào New Mauvile.

    Item: Claw Fossil
    Nơi tìm: Mirage Pillar hoặc Desert Underpass
    Công dụng: Sẽ chuyển hóa thành Anorith bằng cách đưa đến Rustboro's Devon Corporation Lab.

    Item: Coin Case
    Nơi tìm: Thành phố Mauvile. Đưa Habor Mail cho một cô gái sống trong một căn nhà.
    Công dụng: Giữ những đồng xu có được từ game Corner.

    Item: Contest Pass
    Nơi tìm: Nói chuyện với 1 trong 2 cô gái tiếp tân ở nàh thi Contest tại Lilycove.
    Công dụng: Cho phép tham gia những cuộc thi Contest.

    Item: Devon Goods
    Nơi tìm: Rusturf Tunnel.
    Công dụng: Để đưa cho Captain Stern ở Slateport.

    Item: Devon Scope
    Nơi tìm: Đường 121, nhận được từ Steven.
    Công dụng: Cho phép nhìn thấy những con Pokemon ẩn, như Kecleon.

    Item: Eon Ticket
    Nơi tìm: Mix Records với một người có Eon Ticket ở Ruby hoặc Saphire.
    Công dụng: Cho phép đến Southern Island để bắt Latias hoặc Latios với item Soul Dew.

    Item: Go-Goggles
    Nơi tìm: Thị trấn Lavaridge, sau khi đánh xong Gym Leader Flanery và ra ngoài, Rival của mình sẽ cho.
    Công dụng: Cho phép đi vào vùng bị bão cát.

    Item: Good Rod
    Nơi tìm: Đường 118.
    Công dụng: Câu những Pokemon từ level 20 đến 30.

    Item: Item Finder
    Nơi tìm: Đường 110.
    Công dụng: Tìm những item ẩn.

    Item: Letter
    Nơi tìm: Devon Corporation.
    Công dụng: Dùng để hòan thành nhiệm vụ bằng cách chuyển đến Steven.

    Item: Mach Bike
    Nơi tìm: Cửa hàng xe đạp ở thành phố Mauville.
    Công dụng: Giúp đi rất nhanh, nhanh hơn Acro Bike.

    Item: Magma Symbol
    Nơi tìm: Núi Pyre.
    Decription:Cho phép nhìn thấy Magma's Hideout.

    Item: Meteorite
    Nơi tìm: Núi Chimney.
    Công dụng: Đưa cho giáo sư Cozmo ở Meteor Falls.

    Item: Old Rod
    Nơi tìm: Thị trấn Dewford.
    Công dụng: Câu những Pokemon khoảng từ level 5 đến 10.

    Item: Old Sea Chart
    Nơi tìm: Mystery Event.
    Công dụng: Item này có thể giúp bạn đến Faraway Island (tui không chắc lắm).

    Item: PokeBlock Case
    Nơi tìm: Nói chuyện với 1 trong 2 cô gái tiếp tân ở nàh thi Contest tại Lilycove.
    Công dụng: DÙng để làm những Poke Block cho Pokemon tham dự Contest.

    Item: Powder Jar
    Nơi tìm: Thành phố Petalburg.
    Công dụng: Cho phép nghiền Bery bằng máy Bery Crusher (Berry Crusher ở phòng Direct Corner khi két nối không dây với bạn bè).

    Item: Room 1 Key
    Nơi tìm: Abandoned Ship
    Công dụng: Mở cửa phòng 1 tại thuyền Abandoned.

    Item: Room 2 Key
    Nơi tìm: Abandoned Ship
    Công dụng: Mở cửa phòng 2 tại thuyền Abandoned.

    Item: Room 4 Key
    Nơi tìm: Abandoned Ship
    Công dụng: Mở cửa phòng 4 tại thuyền Abandoned.

    Item: Room 6 Key
    Nơi tìm: Abandoned Ship
    Công dụng: Mở cửa phòng 6 tại thuyền Abandoned.

    Item: Root Fossil
    Nơi tìm: Mirage Pillar hoặc Desert Underpass
    Công dụng: Sẽ chuyển hóa thành Lileep bằng cách đưa đến Rustboro's Devon Corporation Lab.

    Item: Scanner
    Nơi tìm: Abandoned Ship
    Công dụng: Dùng để trao đổi với thuyền trưởng Stern để lấy Deep Sea Tooth hoặc Deep Sea Scale.

    Item: S.S. Ticket
    Nơi tìm: Nhà của nhân vật chính sau khi đánh Elite Four.
    Công dụng: Cho phép đi tàu qua lại giữa thành phố Lilycove, Staleport và battle Frontier.

    Item: Storage Key
    Nơi tìm: Tàu Abadon.
    Công dụng: Mở cửa phòng ẩn ở tàu Abadon.

    Item: Super Rod
    Nơi tìm: Mossdeep City
    Công dụng: Câu những Pokemon từ level 30 đến 40.

    Item: Wailmer Pail
    Nơi tìm: Cửa hàng hoa ở đường 104.
    Công dụng: Để tưới nước cho Berry và chạm trán với Sudowoodo ở Battle Frontier.
     
  5. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    ============================================================
    17/ Các move trong pokemon E:
    ============================================================


    TM 01- Focus Punch
    Thuộc tính : Fighting
    PP: 20
    Năng lượng: 150
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Đường 115

    TM 02- Dragon Claw
    Thuộc tính: Rồng
    PP: 15
    Năng lượng: 80
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Meteor Fall

    TM 03- Water Pulse

    Thuộc tính: Nước
    PP: 20
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Sootopolis Gym

    TM 04- Calm Mind
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 20
    Năng lượng: 35
    Độ chính xác: 75
    Nơi tìm: Mossdeep Gym

    TM 05- Roar
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Đường 114

    TM 06- Toxic
    Thuộc tính: Độc
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 85
    Nơi tìm: Fiery Path

    TM 07- Hail
    Thuộc tính: Băng
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Shoal cave

    TM 08- Bulk Up
    Thuộc tính: Fighting
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Dewford Gym

    TM 09- Bullet Seed
    Thuộc tính: Cỏ
    PP: 30
    Năng lượng: 10
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Đường 104

    TM 10- Hidden Power
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 15
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Slateport/ Fortree

    TM 11- Sunny Day
    Thuộc tính: Lửa
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Scorched Lab

    TM 12- Taunt
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Trick house

    TM 13 Ice Beam
    Thuộc tính: Băng
    PP: 10
    Năng lượng: 95
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mauville/ Abandoned Ship

    TM 14- Blizzard
    Thuộc tính: Băng
    PP: 5
    Năng lượng: 120
    Độ chính xác: 85
    Nơi tìm: Lilycove Dept. Store

    TM 15- Hyper Beam
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 5
    Năng lượng: 150
    Độ chính xác: 90
    Nơi tìm: Lilycove Dept. Store

    TM 16- Light Screen
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 30
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Lilycove Dept. store

    TM 17- Protect
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Lilycove Dept. store

    TM 18- Rain Dance
    Thuộc tính: Nước
    PP: 5
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Abandoned Ship

    TM 19- Giga Drain
    Thuộc tính: Cỏ
    PP: 5
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Đường 123(đẹp ghê)

    TM 20- Safeguard
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 25
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Lilycove Dept. store

    TM 21- Frustration
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Pacifidlog Town

    TM 22- Solarbeam
    Thuộc tính: Cỏ
    PP: 10
    Năng lượng: 120
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Safari Zone

    TM 23- Iron Tail
    Thuộc tính: Thép
    PP: 15
    Năng lượng: 100
    Độ chính xác: 75
    Nơi tìm: ????

    TM 24- Thunderbolt
    Thuộc tính: Điện
    PP: 15
    Năng lượng: 95
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mauville game coner

    TM 25- Thunder
    Thuộc tính: Điện
    PP: 10
    Năng lượng: 120
    Độ chính xác: 70
    Nơi tìm: Lilycove Dept. Store

    TM 26- Earthquake
    Thuộc tính: Đất
    PP: 10
    Năng lượng: 100
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm:

    TM 27- Return
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Fallarbor/ Pacifidlog town

    TM 28- Dig
    Thuộc tính: Đất
    PP: 10
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Fallarbor Town (Fossil maniac's house)

    TM 29-Psychic
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 10
    Năng lượng: 90
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mauville/ Victory road

    TM 30- Shadow Ball
    Thuộc tính: Bóng ma
    PP: 15
    Năng lượng: 80
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mt. Pyre

    TM 31- Brick Break
    Thuộc tính: Fighting
    PP: 15
    Năng lượng: 75
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Sootopolis city

    TM 32- Double Team
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 15
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Mauville game corner

    TM 33- Reflect
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Lilycove dept. store

    TM 34- Shock Wave
    Thuộc tính: Điện
    PP: 20
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Mauville Gym

    TM 35- Flamethrower
    Thuộc tính: Lửa
    PP: 15
    Năng lượng: 95
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mauville game corner

    TM 36- Sludge Bomb
    Thuộc tính: Độc
    PP: 10
    Năng lượng: 90
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Dewford town

    TM 37- Sandstorm
    Thuộc tính: Đá
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Dessert

    TM 38- Fire Blast
    Thuộc tính: Lửa
    PP: 5
    Năng lượng: 120
    Độ chính xác: 85
    Nơi tìm: Lilycove Dept. Store

    TM 39- Rock Tomb
    Thuộc tính: Đá
    PP: 10
    Năng lượng: 50
    Độ chính xác: 80
    Nơi tìm: Rustboro Gym

    TM 40- Aerial Ace
    Thuộc tính: Flying
    PP: 20
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Fortree gym

    TM 41- Torment
    Thuộc tính: Bóng tối
    PP: 15
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Slateport city

    TM 42- Facade
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: 70
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Petalburg Gym

    TM 43- Secret Power
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: 70
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Đường 111/ Slateport

    TM 44- Rest
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: ---
    Nơi tìm: Lilycove city

    TM 45- Attract
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 15
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Vendaturf town

    TM 46- Thief
    Thuộc tính: Bóng tối
    PP: 10
    Năng lượng: 40
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Slateport city

    TM 47- Steep Wing
    Thuộc tính: Thép
    PP: 25
    Năng lượng: 70
    Độ chính xác: 90
    Nơi tìm: Granite cave

    TM 48- Skill Swap
    Thuộc tính: Siêu năng lực
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: Mt. Pyre

    TM 49- Snatch
    Thuộc tính: Bóng tối
    PP: 10
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 100
    Nơi tìm: S.S Tidal

    TM 50- Overheat
    Thuộc tính: Lửa
    PP: 5
    Năng lượng: 140
    Độ chính xác: 90
    Nơi tìm: Lavaridge Gym

    * * * Các TM * * *

    TM 01- Cut
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 30
    Năng lượng: 50
    Độ chính xác: 95
    Công dụng: Chặt cây
    Nơi tìm: Rustboro city (Mr. Cut)

    TM 02- Fly
    Thuộc tính: Flying
    PP: 15
    Năng lượng: 70
    Độ chính xác: 95
    Công dụng: Bay nhanh đến thành phố mình muốn
    Nơi tìm: Đường 119 (May)

    TM 03- Surf
    Thuộc tính: Nước
    PP: 15
    Năng lượng: 95
    Độ chính xác: 100
    Công dụng: Lướt sóng
    Nơi tìm: Petalburg city

    TM 04- Strength
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 15
    Năng lượng: 95
    Độ chính xác: 100
    Công dụng: Đẩy đá
    Nơi tìm: Rusturf Tunnel (Giúp nó phá đá, thằng boy sẽ cảm tạ và tặng cho)

    TM 05- Flash
    Thuộc tính: Bình thường
    PP: 20
    Năng lượng: ---
    Độ chính xác: 70
    Công dụng: Phát sáng ở hang động tối
    Nơi tìm: Granite Cave

    TM 06- Rock Smash
    Thuộc tính: Fighting
    PP: 15
    Năng lượng: 20
    Độ chính xác: 100
    Công dụng: Phá đá
    Nơi tìm: Mauville city

    TM 07- Warterfall
    Thuộc tính: Nước
    PP: 15
    Năng lượng: 80
    Độ chính xác: 100
    Công dụng: Vượt thác nước
    Nơi tìm: Cave of origin

    TM 08- Dive
    Thuộc tính: Nước
    PP: 10
    Năng lượng: 60
    Độ chính xác: 100
    Other: Lặn xuống biển
    Nơi tìm: Mossdeep City (Steven)

    ============================================================
    18/ Một số loại Berry trong Pokemon E.
    ============================================================


    Item: Cheri Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái tê liệt.

    Item: Chesto Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái ngủ.

    Item: Pecha Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái trúng độc.

    Item: Rawst Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái phỏng.

    Item: Aspear Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái đông lạnh.

    Item: Leppa Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Hồi phục 10PP khi PP = 0.

    Item: Oran Berry
    Nơi tìm: Lilycove City
    Công dụng: Hồi phục 10 HP.

    Item: Persim Berry
    Nơi tìm: Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Thoát khỏi trạng thái lú lẫn.

    Item: Lum Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Heals one Pokemon on all of it's Status Conditions.

    Item: Sitrus Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục 30 HP

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    Có 1 số Berry có thể chữa khỏi các trạng thái nhưng làm lú lẫn pokemon của bạn

    Item: Figy Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục HP nhưng làm lú lẫn Pokemon ko thích Spicy flavor

    Item: Wiki Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục HP nhưng làm lú lẫn Pokemon ko thích Dry flavor

    Item: Mago Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục HP nhưng làm lú lẫn Pokemon ko thích Sweet flavor

    Item: Aguav Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục HP nhưng làm lú lẫn Pokemon ko thích Bitter flavor

    Item: Iapapa Berry
    Nơi tìm:Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Hồi phục HP nhưng làm lú lẫn Pokemon ko thích Sour flavor

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    Có 1 số Berry có thể trồng thành cây:


    Item: Razz Berry
    Nơi tìm: ??????
    Công dụng: Trồng sẽ thành Pokeblock berries

    Item: Bluk Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Trồng sẽ thành Pokeblock berries

    Item: Nanab Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Trồng sẽ thành Pokeblock berries

    Item: Wepear Berry
    Nơi tìm:??????Ở đâu vậy ta???
    Công dụng: Trồng sẽ thành Pokeblock berries

    Item: Pinap Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Trồng sẽ thành Pokeblock berries

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    Có 1 số berry có thể làm giảm points

    Item: Pomeg Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 HP

    Item: Kelpsy Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 points của Attack

    Item: Qualot Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 points của Defense

    Item: Hondew Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 points của Special Attack

    Item: Grepa Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 points của Special Defense

    Item: Tamato Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Giảm 10 points của spped

    ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
    Có 1 số Berry chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Cornn Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Magost Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Rabuta Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Nomel Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Spelon Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Patmre Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Watmel Berry
    Nơi tìm:??????
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Durin Berry
    Nơi tìm: Route 123, Mossdeep City
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock

    Item: Belue Berry
    Nơi tìm: Lilycove City, Route 123
    Công dụng: Chỉ sử dụng cho Pokeblock
     
  6. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    ===============================================================
    19/ Tìm 3 cần câu (Rod) và cách câu.
    ===============================================================

    Old Rod - Dewford Town, hỏi cái ông đứng bên phải Gym ấy.
    Good Rod - Đến Mauville City, đi wa bên phải Pokemon center sẽ thấy 1 con sông, bơi wa đó, thấy ông câu cá, hỏi ổng thì ổng sẽ cho thui.
    Super Rod - Mossdeep City, lên chỗ có cục đá màu trắng ấy, quẹo bên trái, lên thêm 1 tý sẽ thấy 1 ngôi nhà, vào hỏi là nó cho à, lấy cái này mới sướng.
    ~~~~ Cách câu ~~~~~
    - Nhiều bạn có cần câu rồi mà ko biết câu, trong Pokemon E ko phải muốn câu là câu đâu, đây có thể coi là 1 game nhỏ.
    - Đứng trước biển, suối sông gì đó.. Vào Bag -> Key Item -> Cần câu nào tuỳ thích. Mỗi lần thấy có chữ "Oh! A bite!", thì bấm A ngay lập tức, nếu ko thì con mồi sẽ chạy mất, làm như thế cho đến khi bắt đầu vào cuộc chiến.


    ============================================================
    20/ Làm sao có Repeat ball và Timer ball?
    ============================================================

    Để có Timer Ball hoặc Repeat Ball, trước tiên hãy đến thành phố Rustboro, ở đây có 1 hang động phải ko, chỗ mà giải cứu con hải âu của ông già ấy, trước cửa hang có 1 người mặc áo đỏ, hỏi ông ta, ông ta sẽ cho cái repeat ball hoặc timer ball gì đó, tui ko nhớ nữa, lấy xong vô nhà lớn nhất ở TP này, căn nhà có cái ông cho mình cái Pokenav đó, lên tầng trên cùng nói chuyện với ông giám đốc, ông ta bảo đây là sản phẩm mới của công ty ông, chỉ có ở thành phố này mới có bán. Xong, vậy là từ đây muốn mua thì cứ bay đến TP này, vào PokeMart mua thôi….

    ============================================================
    21/ Lỡ làm mất TM 28, DIG, thì sao?
    ============================================================

    - Tin buồn cho bạn là ko còn cái TM 28 thứ 2 đâu nhé, ngoại trừ cái lấy ở Thị trấn Fallarbor.
    - Nói giỡn tí thôi, bạn còn hy vọng đấy, ko có TM thì mình bắt Pokemon biết tuyệt chiêu này là xong, dễ wá mà. Trong Pokemon E này thì có 2 Pokemon biết tuyệt chiêu này 1 cách tự nhiên, đó chính là: Trapinch and Nincada, mấy con này biết tuyệt chiêu DIG khi lên level 41 và 45 (ko nhớ kĩ lắm, nhưng cũng ở khoảng đó thôi). Còn bản FR/LG thì bắt con chuột chũi, con mà lúc đầu có 1 đầu, khi tiến hoá thì có 2 ấy…. À, con Diglett ở Diglett's Cave ý, nhớ chưa???


    ============================================================
    22/ Làm sao để có 4 sao trong Trainer Card?
    ============================================================

    Để có 4 sao trong Trainer Card thì phải hoàn thành 4 điều sau, mỗi điều là 1 sao đấy.
    1/ Hạ gục E4, dễ wá luôn.
    2/ Bắt đủ 202 Pokemon, khó wá á, ngoại trừ cheat. (Đừng hỏi cheat, tui ghét nhất nó, dùng nó xong khi chơi hay bị dừng lắm, nhiều khi làm hỏng trò chơi bạn luôn đó, nếu muốn tìm thì trong Pokedex có hết, mà dùng cheat thì ko vui, phải do tự mình làm thì mới có giá trị chứ, phải ko??)
    3/ Thắng hết 7 huy chương ở Battle Frontier, hơi khó đó.
    4/ Thắng 5 trận ở Contest Houses và để hình Pokemon của bạn có mặt tại Lilycove City Museum (Viện bảo tàng tranh ấy mà)
    ~~~ Cách để hình Pokemon của bạn có mặt tại Lilycove City Museum: (Cái này ko chắc lắm, tại tui dịch từ English sang)
    - Bạn phải để Pokemon của mình có 4 trái tim và chiến thắng ở contest House của Lilycove City, một hoạ sĩ sẽ vẽ hình Pokemon của bạn.
    - Bức tranh của bạn sẽ nằm ở tầng 2 của viện bảo tàng tranh.



    ============================================================
    23/ Hòn đảo ảo vọng (MIRAGE ISLAND)
    ============================================================

    - Đây là 1 hòn đảo lúc ẩn lúc hiện, để lên đươc hòn đảo này, bạn phải đến Pacifidlog Town, từ Pkm Center đi xuống hết cái cầu, quẹo bên phải màn hình, thấy 2 căn nhà, vào ngôi nhà thứ 2. Ở đây có 1 ông đứng ở gần cửa sổ, hỏi ông ta, nếu ông ta bảo ko thấy thì đợi ngày mai hỏi tiếp, còn nếu ổng bảo thấy thì bơi đến đó ngay thôi.
    - Hòn đảo này có rất nhiều Wynaut, một Liechi Berry, và tui cũng ko có rõ nữa, chỉ biết vậy thui, thông cảm tí nha…. Tại tui cũng chưa lên wa.
    - Hình như là tỉ lệ gặp được nó phụ thuộc vào số ID của bạn thì phải.



    ============================================================
    24/ Làm sao để xuất hiện khu vực mới ở Safari Zone?
    ============================================================

    Cái này ko có khó nhưng tui cũng nói luôn, sau khi đánh E4 xong, bay đến đây, vào trong, cứ đi lên phía trên, quẹo phải là có à, nếu chưa đánh E4 xong mà đến đây thì chỗ khu vực mới sẽ có người đứng chặn lại nói là khu vực này đang xây dựng ko cho bạn vào đó.

    ============================================================
    25/ Các Pass để lấy Berry ở sơn trang Berry.
    ============================================================

    Mỗi ngày đến 1 lần nhé.
    Spelon Berry. GREAT BATTLE
    Pamtre Berry. CHALLENGE CONTEST
    Watmel Berry. OVERWHELMING LATIAS
    Durin Berry. COOL LATIOS
    Belue Berry. SUPER HUSTLE


    ============================================================
    26/ Các hội quán (Gym) trong Pokemon E:
    ============================================================

    1/ Hội quán 1:
    - Chủ hội quán: Roxanne
    - Loại Pokemon: Rock, Ground
    - Loại Pokemon nên dùng: Water, Grass, Fighting
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Flying, Fire, Bug, Normal
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Stone, tăng attack của Pokemon và có thể sử dụng HM01:CUT
    + Nhận TM39, Rock Tomb
    - Pokemon:
    + Geodude : Level 12 Tuyệt chiêu: Tackle, Defense Curl, Rock Throw, Rock Tomb
    + Geodude : Level 12 Tuyệt chiêu: Tackle, Defense Curl, Rock Throw, Rock Tomb
    + Nosepass : Level 15 Tuyệt chiêu: Block, Harden, Tackle, Rock Tomb


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    2/ Hội quán 2:
    - Chủ hội quán: Brawly
    - Loại Pokemon: Fighting
    - Loại Pokemon nên dùng: Flying, Psychic
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Normal, Rock
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Knuckle, khiến cho mọi Pokemon dưới level 30 đều nghe lời và có thể sử dụng HM05: Flash
    + Nhận TM38, Bulk Up
    - Pokemon:
    + Machop Level: 16 Tuyệt chiêu: Karate Chop, Low Kick, Seismic Toss, Bulk Up
    + Meditite Level: 16 Tuyệt chiêu: Focus Punch, Reflect, Light Screen, Bulk Up
    + Makuhita Level:19 Tuyệt chiêu: Arm Thrust, Vital Throw, Reversal, Bulk Up


    ------------------------------------------------------------------------------------------------
    3/ Hội quán 3:
    - Chủ hội quán: Wattson
    - Loại Pokemon: Electric, Steel
    - Loại Pokemon nên dùng: Fire, Ground, Fighting
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Water, Psychic
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Dynamo, tăng Speed cho Pokemon và có thể sử dụng HM06: Rock Smash.
    + Nhận TM 34, Shock Wave.
    - Pokemon:
    + Voltorb Level: 20 Tuyệt chiêu: Rollout, Spark, Selfdestruct, Shock Wave
    + Electrike Level: 20 Tuyệt chiêu: Shock Attack, Quick Attack, Leer, Howl
    + Magneton Level: 22 Tuyệt chiêu: Supersonic, Shock Wave, Thunder Wave, Sonicboom
    + Manectric Level: 24 Tuyệt chiêu: Quick Attack, Shock Wave, Thunder Wave, Howl


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    4/ Hội quán 4:
    - Chủ hội quán: Flannery
    - Loại Pokemon: Fire
    - Loại Pokemon nên dùng: Water, Ground, Rock
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Grass, Bug, Steel
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Heat, khiến cho mọi Pokemon dưới level 50 đều nghe lời và có thể sử dụng HM04: Strength.
    + Nhận TM50, Overheat.
    - Pokemon:
    + Numel Level: 24 Tuyệt chiêu: Overheat, Take Down, Magnitude, Sunny Day
    + Camerupt Level: 26 Tuyệt chiêu: Overheat, Take down, Sunny Day, Attract
    + Slugma Level: 24 Tuyệt chiêu: Overheat, Smog, Light Screen, Sunny Day
    + Torkoa Level: 29 Tuyệt chiêu: Overheat, Sunny Day, Body Slam, Attract


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    5/ Hội quán 5:
    - Chủ hội quán: Norman
    - Loại Pokemon: Normal
    - Loại Pokemon nên dùng: Fighting
    - Loại Pokemon ko nên dùng: None
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Balance, tăng Defense cho Pokemon và có thể sử dụng HM03: Surf.
    + Nhận TM42, Facade.
    - Pokemon:
    + Spinda Level: 27 Tuyệt chiêu: Teeter Dance, Facade, Psybeam, Encore
    + Vigoroth Level: 27 Tuyệt chiêu: Slash, Facade, Encore, Faint Attack
    + Linoone Level: 29 Tuyệt chiêu: Slash, Belly Drum, Facade, Headbutt
    + Slaking Level: 31 Tuyệt chiêu: Counter, Facade, Yawn, Faint Attack


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    6/ Hội quán 6:
    - Chủ hội quán: Winona
    - Loại Pokemon: Flying
    - Loại Pokemon nên dùng: Electric, Ice, Rock
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Grass, Fighting, Bug, Psychic, Ground
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Feather, khiến cho mọi Pokemon dưới level 70 đều nghe lời và có thể sử dụng HM02: Fly
    + Nhận TM40, Aerial Ace.
    - Pokemon:
    + Swablu Level: 29 Tuyệt chiêu: Perish Song, Mirror Move, Safeguard, Aerial Ace
    + Tropius Level: 29 Tuyệt chiêu: Sunny Day, Mirror Move, Solarbeam, Synthesis
    + Pelipper Level: 30 Tuyệt chiêu: Water Gun, Supersonic, Protect, Aerial Ace
    + Skarmory Level: 31 Tuyệt chiêu: Sand-Attack, Steel Wing, Fury Attack, Aerial Ace
    + Altaria Level: 33 Tuyệt chiêu: Earthquake, Dragon Dance, Dragonbreath, Aerial Ace


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    7/ Hội quán 7:
    - Chủ hội quán: Liza vàTate
    - Loại Pokemon: Psychic/Rock
    - Loại Pokemon nên dùng: Water, Grass, Dark
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Fire, Fighting, Bug, Normal
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Mind Badge, tăng Special cho Pokemon và có thể sử dụng HM08: Dive.
    + Nhận TM04.
    - Pokemon:
    + Claydol Level: 41 Tuyệt chiêu: Earthquake, Psychic, Ancientpower, Light Screen
    + Xatu Level: 41 Tuyệt chiêu: Psychic, Sunny Day, Confuse Ray, Calm Mind
    + Lunatone Level: 42 Tuyệt chiêu: Light Screen, Psychic, Hypnosis, Calm Mind
    + Solrock Level: 42 Tuyệt chiêu: Sunny Day, Solarbeam, Psychic, Flamethrower


    ------------------------------------------------------------------------------------------------------
    8/ Hội quán 8:
    - Chủ hội quán: Juan
    - Loại Pokemon: Water
    - Loại Pokemon nên dùng: Electric, Grass, Fighting
    - Loại Pokemon ko nên dùng: Ground, Water, Rock, Fire, Dragon
    - Khi chiến thắng:
    + Nhận được huy chương Rain, khiến cho mọi Pokemon đều nghe lời và có thể sử dụng HM07: Waterfall.
    + Nhận TM03, Water Pulse.
    - Pokemon:
    + Luvdisc Level: 41 Tuyệt chiêu: Water Pulse, Attract, Sweet Kiss, Flail
    + Whiscash Level: 41 Tuyệt chiêu: Rain Dance, Amnesia, Water Pulse, Earthquake
    + Sealeo Level: 43 Tuyệt chiêu: Encore, Aurora Beam, Body Slam, Water Pulse
    + Crawdaunt Level: 43 Tuyệt chiêu: Water Pulse, Crabhammer, Taunt, Leer

    ============================================================
    27/ Tứ đại thiên vương E4
    ============================================================

    1/ Sidney
    - Loại Pokemon : Dark
    - Loại Pokemon nên dùng: Fighting, Electric, Ice
    - Loại Pokemon nên ko dùng: Psychic, Ghost, Grass, Ground, Rock
    - Pokemon:
    + Mightyena Level: 46 Tuyệt chiêu: Sand, Attack, Double Edge, Roar, Crunch
    + Shiftry Level: 48 Tuyệt chiêu: Torment, Double Team, Swagger, Extrasensory
    + Cacturne Level: 46 Tuyệt chiêu: Cotton Spore, Faint Attack, Needle Arm, Leech Seed
    + Crawdaunt Level: 48 Tuyệt chiêu: Surf, Swords Dance, Strength, Facade
    + Absol Level: 49 Tuyệt chiêu: Aerial Ace, Swords Dance, Rock Slide, Slash

    -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    2/ Phoebe
    - Loại Pokemon : Ghost
    - Pokemon
    + Dusclops Level: 48 Tuyêt chiêu: Protect, Confuse Ray, Curse, Shadow Punch
    + Banette Level: 49 Tuyệt chiêu: Spite, Shadow Ball, Will, O, Wisp, Faint Attack
    + Sableye Level 50 Tuyệt chiêu: Double Team, Faint Attack, Shadow Ball, Night Shade
    + Banette Level: 49 Tuyệt chiêu: Psychic, Shadow Ball, Thunderbolt, Facade
    + Dusclops Level: 51Tuyệt chiêu: Ice Beam, Rock Slide, Shadow Ball, Earthquake

    -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    3/ Glacia
    - Loại Pokemon: Ice
    - Pokeom:
    + Glalie Level: 50 Tuyệt chiêu: Icy Wind, Ice Beam, Light Screen, Crunch
    + Sealeo Level: 50 Tuyệt chiêu: Encore, Ice Ball, Hail, Body Slam
    + Sealeo Level: 52 Tuyệt chiêu: Hail, Attract, Blizzard, Double Edge
    + Glalie Level: 52 Tuyệt chiêu: Hail, Ice Beam, Shadow Ball, Explosion
    + Walrein Level: 53 Tuyệt chiêu: Surf, Ice Beam, Body Slam, Sheer Cold

    -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    4/ Drake
    - Loại Pokemon: Dragon
    - Pokemon
    + Shelgon Level: 52 Tuyệt chiêu: Rock Tomb, Protect, Dragon Claw, Double, Edge
    + Altaria Level: 54 Tuyệt chiêu: Dragon Dance, Double, Edge, Dragonbreath, Aerial Ace
    + Kingdra Level: 53 Tuyệt chiêu: Smokescreen, Dragon Dance, Surf, Body Slam
    + Flygon Level: 53 Tuyệt chiêu: Dragonbreath, Earthquake, Flamethrower, Crunch
    + Salamence Level: 55 Tuyệt chiêu: Dragon Claw, Flamethrower, Crunch, Rock Slide

    -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    5/ Champion of Hoenn, Wallace
    - Loại Pokemon: Water
    - Pokemon
    + Wailord Level: 57 Tuyệt chiêu: Rain Dance, Water Spout, Double, Edge, Blizzard
    + Ludicolo Level: 56 Tuyệt chiêu: Giga Drain, Surf, Leech Seed, Double Team
    + Gyrados Level: 56 Tuyệt chiêu: Dragon Danc, Earthquake, Hyper Beam, Surf
    + Tentacruel Level: 55 Tuyệt chiêu: Toxic, Hydro Pump, Sludge Bomb, Ice Beam
    + Whiscash Level: 56 Tuyệt chiêu: Earthquake, Surf, Amnesia, Hyper Beam
    + Milotic Level: 58 Tuyệt chiêu: Recover, Surf, Ice Beam, Toxic


    ============================================================
    28/ Các món đồ lấy ở Trick House.
    ============================================================

    Lần 1: Rare Candy
    Lần 2: Timer Ball
    Lần 3: Hard Stone
    Lần 4: Smoke Ball
    Lần 5: TM12-Taunt
    Lần 6: Magnet
    Lần 7: PP Max
    Lần 8: Red Tent hoặc Blue Tent

    ============================================================
    29/ Làm sao để có các loại card?
    ============================================================

    Green Trainer Card ----- Card mở đầu
    Bronze Trainer Card ------ Đánh thắng E4
    Silver Trainer Card ------- Đánh thắng tất cả contests
    Gold Trainer Card ----- Bắt hết 200 Pokemon
     
  7. hikaru_anh

    hikaru_anh Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    20/7/05
    Bài viết:
    1,017
    mod ơi thằng này câu bài vừa copy bài vừa chơi lại nội dung cũ dek có gì mới hết mà ăn quá trời điểm luôn kìa
     
  8. yoyo89312

    yoyo89312 Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    5/7/05
    Bài viết:
    203
    Trong lúc viết và sưu tầm chắc có nhiều sai sót nên mong các bác thông cảm dùm em một tí nhé, hihihiihihihi
    Mình chỉ biết có vậy thui nên các bác đừng có hỏi tui thêm cái gì nữa nhé, OK?
     
  9. Super thám tử

    Super thám tử C O N T R A

    Tham gia ngày:
    11/7/04
    Bài viết:
    1,911
    Nơi ở:
    Chả nhớ nữa??
    Đã cảnh cáo. .
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này