Hiện tại, nhờ sự giúp đỡ của các thành viên hội HU chúng ta đã có thể chơi giả lập trên PC phiên bản MH Tri Xin chú ý [spoil][/spoil] Link Down game Monster Hunter [spoil]Monster Hunter Freedom USA FULL Monster Hunter Freedom 2 USA FULL Monster Hunter Portable 2nd G JPN FULL ( ENG Patch 92%) Monster Hunter Freedom Unite UMD USA FULL cre : Karjn [/spoil] Link down Monster Hunter portable 3 [spoil]link mu http://www.megaupload.com/?d=8VGWC5JG http://www.megaupload.com/?d=4HQGZ3M0 http://www.megaupload.com/?d=30WP7GH7 http://www.megaupload.com/?d=6989SJV9 http://www.megaupload.com/?d=WMLE9S3P http://www.megaupload.com/?d=AOSUOFJL một số links khác http://www.fileserve.com/file/RYYz4mq http://www.fileserve.com/file/jX6FrZh http://www.fileserve.com/file/cvmtshT http://www.fileserve.com/file/PgSuzTP http://www.fileserve.com/file/mTbrCz7 http://www.fileserve.com/file/NV8DDcZ http://hotfile.com/dl/85801854/0c7e4...part1.rar.html http://hotfile.com/dl/85800179/54155...part2.rar.html http://hotfile.com/dl/85800406/73d93...part3.rar.html http://hotfile.com/dl/85800635/d6b07...part4.rar.html http://hotfile.com/dl/85800803/27885...part5.rar.html http://hotfile.com/dl/85801233/4c061...part6.rar.html thêm mf http://www.mediafire.com/?cbeqlhr6k9e36 Firmware : Pro-4 5.50 ( 1k,2k): http://www.mediafire.com/?ygo10aakyqctao1 5.03: (2k_v3, 3k) http://www.mediafire.com/?x31pjc7d49zovb0 Lưu ý : úp lên D3 hoặc 5.03 genC cho hệ máy 3k trước khi up lên Prom[/spoil] Monster Hunter Portable 3rd English Patch [spoil]hiện tại đang dc cập nhật,sẽ update khi có phiên bản chính thức xem thêm ở đây: http://pspiso.com/showthread.php?t=874833[/spoil] The story so far .... [spoil]Trong truyền thiết của Minegarde , hàng trăm ngàn năm về trước , khi thế giới vẫn còn hỗn mang , một vị thần xuất hiện , với sức mạnh hô phong hoán vũ của mình , thần đã biến thế giới thành nơi thích hợp cho các loài sinh vật cư ngụ , Minegarde hình thành từ đây . Vị thần được biết dưới cái tên Amatsumagatsuchi ..... Monster hunter portable 3 tiếp tục câu truyện của Monster hunter tri . Sau khi tiêu diệt Ceadus , thần của biển cả , và bảo vệ thành công làng Moga , người thợ săn anh hùng lặng lẽ đi về hướng đông , đích đến của anh là làng Yukumo . Yukumo là một ngôi làng ở trong núi , nổi tiếng với bể tắm suối nước nóng , những khu rừng thông bạt ngàn chuyên cung cấp gỗ cho vùng lân cận . Bao thợ săn đã đến đây để được tận hưởng suối nước nóng ( + ngắm gái ) , đồng thời săn những con quái chỉ có trong khu vực này . Tuy nhiên , tình hình hiện nay đang ngày càng tệ hơn khi nhưng con quái vật nguy hiểm xuất hiện ngày càng nhiều , buộc hội thợ săn phải điều người đến bảo vệ ngôi làng . Bạn sẽ trong vai người thợ săn được giao trọng trách cao cả đó:) . Cùng với các chiến hữu của mình , bạn sẽ đối đầu với thế hệ quái vật mới , nhưng không có gì có thể giúp 1 thợ săn đối phó với 1 con quái vật hung dữ chỉ có trong truyền thuyết , đang quyết tâm đưa thế giới trở về thời kì hỗn loạn , ngoại trừ lòng dũng cảm của bạn Chúc may mắn các thợ săn trẻ tuổi [/spoil] Event : Super armed race [spoil]Thời gian : Bắt đầu từ ngày 8/12 Bạn có phải là 1 fan gạo cội của MH ? Bạn luôn tự hào mình là thánh MH ? Nhưng ko phải chỉ có mình bạn là hunter pro . Bởi vậy , nhân cơ hội quái vật đang gây náo loạn trong MH3P , hội thợ săn Việt Nam sẽ tìm ra được ai là thợ săn giỏi nhất , trâu bò nhất , chơi nhiều nhất Mục tiêu : Tậu được áo giáp của trùm cuối trong thời gian ngắn nhất có thể Thể lệ : Chỉ cần đăng kí tên thợ săn của mình + chụp ảnh giờ chơi sau khi có được áo giáp của trùm cuối . Nghiêm cấm hành vi gian lận = CW cheat hoặc file save CHÚ Ý:REWARD LÀ 9 VOL TRUYỆN TRANH MH u*d*n CHỈ CÓ Ở GAMEVN,LIÊN HỆ SHINOBI ĐỂ NHẬN PHẦN THƯỜNG[/spoil] Hướng dẫn chơi MHU online mà không cần WIFI [Spoil]HƯỚNG DẪN CHƠI MHFU TRÊN XLINK KAI BẰNG DÂY CÁP USB Đây là hướng dẫn mình viết cho Window XP 32 Bits nhá I. Những thứ bạn cần : - PSP-3000 + 5.03GEN-C for HEN hoặc PSP-2000 + 5.50GEN-D3/5.50 Prometheus - Máy tính Window XP 32 Bits - XLink Kai 7.4, PSP Type B Driver, plugin AdhocToUSB, WinPcap --> Tất cả down ở ĐÂY - Dây Cáp USB II. Cài đặt - Cài đặt WinPcap - Cài đặt Microsoft Loopback Adapter ( Cách cài xem tại ĐÂY ). Chú ý chỗ bước 2, 3, 4 là mở Control Panel lên rồi bấm vào Add Hardware. Sau đó tiếp tục bước 5 - Cài đặt XLink Kai. Mở bảng Configuration lên chỉnh Adapter là MS LoopBack Adapter - Kết nối PSP với máy tính. Cho file AdhocToUSB.prx vào thư mục seplugins. Thêm dòng ms0:/seplugins/AdhocToUSB.prx 1 vào file game.txt - Nếu trong máy có plugin usbhostfs hay RemoteJoy thì phải tắt đi - Vào trong game, cắm dây cáp vào rồi cài đặt PSP Type B - Khởi động lại máy ( Cả PC và PSP ) III. Các bước cuối cùng - Đăng kí tài khoản XTag tại ĐÂY - Đăng nhập vào XLink Kai ( đặt chế độ Auto Login nếu muốn ) - Vào PSP --> Action --> Monster Hunter FU --> English Speaking --> G Class --> Join room hoặc tự tạo room - Vào Game rồi mới cắm dây cáp - Chạy file bridge.exe, chọn MS LoopBack Driver ( hình như là gõ số 2 vào rồi enter ) - Chạy vào Hall lập team chiến thôi IV. CHÚ Ý - Nếu cài xong Xlink Kai mà bị Limited or no connectivity thì click chuột phải vào Internet Connection, chọn Internet Protocol(TCP/IP). Sửa IP thành "192.168.0.1". Subnet Mask "255.255.255.0". Default Gateway "192.168.0.1"[/Spoil] Các Team MH : 1. Team MH Huế - Holy Union: - Rom - hacker_deluxe - Touya - touyakazemi - Arado - Fye - SO - stormy - Hope w - Hopehot - dt - dungtam61185 - Life - cododieutan - bimbim - crazydog1260 - Cyber - cyberman1503 - Cry... - thitcaythom - KuRi - kuri_pro - Boom - mongdubudaydien - Nagisa - slaveofthanh 2. Team MH Đà Nẵng - Narga must Die: - 5jj4g - X_Halo_z - Dylan - Shinobi_91 - Win - Winpro - Nari - Neyo 3. Team MH Hồ Chí Minh - MUSTANG: - Tifa - sefer1988 (1 trong những già làng đã sáng lập ra hội này, có kinh nghiệm lâu năm nhất trong chúng ta). - HELENA - Rusty a.k.a Super Villain (là quân sư giáp, vũ khí, skill của hội này, anh em nhớ tôn trọng và học hỏi [mem mới nên cẩn thận với tên này]). - Burai - trumsolong;>Zodiac<;D4RKN355 (Special Wind Slashing Unit) Ultimate God of Destruction. - Hope w - Hopehot (Spy 2 mang ) - Phat - Latinoheat48 (Camera Man) - Raul NTQ - lgnb22593 - BanAnAPs - tatsuyarai1811 - Drakina - yugi261097 (Mầm non ) 4. Team MH Hà Nội: (Made by Robo_ky) - Boymusic - Roboky - Designer - Zel - Veldetta - A - namdaica - WormyQ - wormyhoang (đang mất tích ) - Phuc - canchigiaonhieu - tuan_anh - 2PSP - ono - Kinggame# - ? - Xeko (hạt nhân văn nghệ của làng Hunter ).(Cũng đang mất tích ) 5.Team MH Gia Lai - DARK CLAN: [Y]una - xuanphuocmap ? - omega619 soldierlegend - ? 6. Team MH không ở VN: Atlans89-Gale(quân nằm vùng) Blueskyvan-? Còn Đây Là Group Của Làng Yukumo *** Các trang web hỗ trợ MH : http://reign-of-the-rathalos.com/ http://monsterhunter.wikia.com/wiki/Monster_Hunter_Wiki http://minegarde.com/wip/main.php http://www.mhf3.com/
HƯỚNG DẪN DÀNH CHO MONSTER HUNTER FREEDOM UNITE [spoil]Hướng dẫn nhiệm vụ bà già [SPOIL]*****Cách lên rank nhiệm vụ của bà trưởng làng ***** 1 sao : 1/ Hunt the carnivores : giết 5 con khủng long Giaprey 2/ Slay the Blangos : Giết 3 con khỉ đầu chó Blango 3/ Sinking Feeling : Mang 3 popo tongue ( popo là mấy con như voi ma mút có 2 sừng lớn trước miệng ấy ) . Lưu ý cho newbie : có 1 con rồng Tigrex lản vảng gần khu vực đỉnh núi , tìm mọi cách để chạy thoát , tuyệt đối ĐỪNG giao chiến Đây là Tigrex , nếu muốn sống + không bị trừ tiền thì lo chạy đi URGENT QUEST : khử 1 con Giadrome , bản sao bự hơn Giaprey 2 sao : 1/ Reckless Bulldrome hunter : Giết 1 con heo vòi khổng lồ Bulldrome 2/Jungle menace : Đi hỏi tội 1 con Yian kutku 3/ Rarest of the rare beast : Săn con khỉ Congalala , nhớ mang theo Deodorant trong trường hợp mình bị dính đòn ném phân hoặc bị *** thúi cả người 4/ Liver of legend : Mang về 3 Piscine liver , mổ ra được từ con cá mập cát Cephalos , mang theo sonic bomb để lôi chúng lên URGENT QUEST : săn 1 con Khezu , lời khuyên là mang vũ khí đỡ được hoặc đứng sau lưng nó , coi chừng đòn lưới điện bao phủ nó 3 sao : 1/ Blango slaying tactics : Xử lý 10 con Blangos 2/ The lurking desert giant : Săn 1 con cua khổng lồ Daimyo Hermitaur , đứng sau lưng nó nếu thấy nó lắc cái vỏ nó lo mà tránh đường đi , coi chừng đòn nhảy lên đè xuống của nó nữa , khi nó chui xuông đất thì hãy chạy đi , vì nó sẽ đâm lên 3/ Gypceros :Venormous terror : Săn 1 con chim Gypceros , thấy nó đập đập cái đầu hắn là chuẩn bị tinh thần nhảy superman đi , hắn sẽ làm 1 cú flash , làm mình bị chói , và đừng để nó mổ mình , nó có khả năng ăn trộm đó 4/ A killing from mushroom : mang về 10 cái special mushroom , chú ý là mấy con heo nhỏ nhỏ khi mổ có thể ra special mushroom URGENT QUEST : Săn 1 con blangoga , đại ca của lũ Blango , rất nhanh và khó chịu , sợ lửa , nếu lỡ bị nó gào làm bịt tai khi ở gần hắn , có tới 90% khả năng hắn làm đòn lấy thân đè mình , răng của hắn chỉ có thể bị chặt bằng vũ khí lửa , sau khi chặt răng thì đòn gào của hắn không có tác dụng , mang theo thawing agent trong trường hợp mình bị đóng băng 4 sao : 1/ Battle of the blos : Săn 1 con rồng 1sừng Monoblos , cú gào của nó thuộc dạng to nhất trò , đòi hỏi phải là High Grade earplu mới thoát được , điểm yếu của hắn là ở cái đuôi , sợ điện , có thể dụ hắn chạy vào vách đá để cắm sừng , à , khi gặp được hắn thì ném liền 1 cái paint ball đi , chú ý : Nếu nó không điên thì có ném 1 quả sonic bomb khi hắn chui xuống đất 2/ Basarios : unseen peril : Săn 1 con rồng đá nhí Basarios , con này bình thường nằm dưới đất , cái lưng đá hơi sáng để trồi lên , rất dễ phát hiện , vỏ con này rất cứng nên lựa chọn tốt nhất bây giờ là bắn súng hoặc cung , dùng vũ khí water đánh hắn 3/Commander in the flames : Săn 1 con cua shogun cenataur , con này khi điên cái càng sẽ dài ra gấp đôi => nguy hiểm gấp đôi, chặt càng của hắn sẽ làm hắn điên suốt trận đấu . Cái vỏ có thể bị đập bể , hắn chỉ có thể thay vỏ 2 lần , lần thứ 3 sẽ không còn vỏ và điểm yếu của hắn ( phần bên trong vỏ ) sẽ lộ diện 4/ More coal please : cầm đồ đào mỏ cho nhiều nhiều vào , tới mấy chỗ đào mỏ đào 15 coal URGENT QUEST : Đã đến lúc báo thù con Tigrex . Lời khuyên duy nhất là hãy giữ bình tĩnh , Tigrex có thể lấy đi 1 đoạn máu rất dài nếu chẳng may bị nó cán phải, hãy từ tốn mà đánh , chắc chắn hắn sẽ thiệt mạng . Chúc may mắn 5 sao : Bắt đầu từ đây , các bạn sẽ nhận nhiệm vụ mà trong đó xuất hiện cả 2 quái đồng loạt , nguyên tắc đánh chúng là chỉ giao chiến 1 con . Tin vui ? Máu của chúng bị chia ra và ít hơn hẳn khi mình đánh nhiệm vụ 1 con 1/ The poison sierge : Săn 2 con Gypecros và Purple Gyceros 2/ The runaway diablos : Gắn thêm 1 sừng cho con Monoblos và chúng ta có 1 con Diablos , cứ áp dụng cách đánh Monoblos 3/ Ultimate Crab dinner : Xử lý 2 con Daimyo hermitaur 4 / Terror of the Gravios : Gravios là dạng trưởng thành của bé Basarios , giờ con này có 1 chiêu phun lửa theo đường thẳng , chiêu này hầu như không đỡ được và mất nhiều máu , Gravios kị nước và bow có thể đánh bại Gravios dễ dàng URGENT QUEST : Săn cặp vợ chồng Rathalos Rathian , lên youtube để coi kiểu tấn công của chúng , rồi tìm đường xử lý , 2 con này đều sợ rồng , Rathalos sợ băng , Rathian sợ sét 6 sao : 1/ Pink dance in the Jungle : Săn 1 con pink rathian , phiên bản mạnh hơn của rathian 2/ Attack of the Rathalos : Săn 1 con Azure rathalos , phiên bản mạnh hơn của Rathalos 3/ Four horns : Vật lộn với Diablos và Blk Diablos URGENT QUEST : A state of crisis Hunter Vs Shen Gao ren Shen Gao ren, một con ốc khổng lồ , đang tìm cách tiêu diệt cả 1 thành phố , đe dọa cuộc sống yên bình của người dân , giờ nhiệm vụ của bạn không còn là đi săn nữa , mà là bảo vệ thành phố . Shen Gao ren sẽ cố gắng phá thành , nếu để máu của thành xuống 0% , game over . Cách chặn hắn ? Mang áo blangoga , cầm búa lửa ( hoặc thứ gì cũng được , nhưng búa thì tốt hơn ) đi đánh vào chân hắn ( coi chừng bị dậm ) , chân của shen gaore có 2 độ sưng , 1 là màu đỏ tươi , 2 là màu đỏ đậm , giờ chúng ta phải đánh sao cho 4 chân đều màu đỏ đậm , sau khi đánh xong thì shen gaoren sẽ ngã xuống và chúng ta được quyền chạy tới mặt nó nện 1 trận nhớ đời . Nếu đánh nó đủ máu , thì sau khi hết giờ nó sẻ bỏ chạy , hên hên thì sẽ giết được nó , cố lên nhá . Và xin chúc mừng , bạn đã hoàn thành được 1/9 chặng đường….rất dễ của MHFU , bạn có thể tới gặp con mèo bên cạnh bà lão để nhận nhiệm vụ , với mức độ khó hơn gấp nhiều lần . Sau khi hoàn thành chặng đường của bà lão , bạn đã biết một thợ săn phải làm thứ gì , đoạn đường sắp tới có thể rất khó , nhưng tôi tin rằng các bạn sẽ vượt qua được , chúc may mắn [/SPOIL] Hướng dẫn nhiệm vụ con mèo [SPOIL]Chào mừng các bạn tới nhiệm vụ của Nekoht , hay còn gọi là nhiệm vụ của con mèo ( đứng bên cạnh bà trường làng ). Khi bạn đọc cái này , chứng tỏ bạn đã vượt qua nhiệm vụ của bà trưởng làng , bạn đã biết thế nào là 1 thợ săn và làm cách nào để đối phó với quái .Tốt ! Vì hiện giờ bạn cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để vượt qua nhiệm vụ của con mèo Trước khi đi vào phần chính , tôi muốn lưu ý với các bạn 1 số thứ về nhiệm vụ con mèo : + Cấp độ tương tự High rank , nhưng máu của quái sẽ ít hơn trong hội +Đồ trong thùng supply màu xanh không có sẵn ngay khi vào màn , phải một lúc sau nó mới tới ( theo như giải thích của con mèo thì việc di chuyển ngày càng nguy hiểm hơn nên đồ đến trễ hơn ) +Bạn sẽ bị thả ở bất kì nơi nào trên bản đò , cái này vừa có lợi vừa có hại , có lợi khi thả ở những nơi mình có thể khai thác đồ mình đang cần , hại khi bị thả……ngay trước mặt quái .Yêu cầu các thợ săn phải chuẩn bị đồ đạc ngay tại nhà để có thể đối phó mọi tình huống +Vùng mới : Old jungle , old volcano , old swamp, old desert +Quái mới : Hypnocatride , Nargacuga , Akantor +Quái có tuyệt chiêu mới +Epic quest : đây là những nhiệm vụ thử thách thợ săn nhất , trong nhiệm vụ này ,bạn được nhận lệnh săn từ 3 => 5 con quái khác nhau.Bạn sẽ đối phó với từng con một , và đặc biệt là các con quái ở loại nhiệm vụ này thường mổ ra bình máu hoặc là ration . Bất bình hả ? Reward của loại nhiệm vụ có khả năng ra đồ hiếm rất cao Đó là những gì bạn cần biết để chuẩn bị , giờ vào phần chính : Nhiệm vụ 7 sao : 1/ Bullfangos in the night : làm thịt 20 con bullfango 2/ Target : Bassarios : Săn Bassarios , con này chỉ núp ở trong hang động 3/Old jungle lighting : Săn 1 con Khezu 4/ Congalala assault : săn 2 con congalala trở lên , sau khi săn đủ 2 con sẽ có 1 cái paw pass ticket cho mình về nhà , bỏ cái ticket vào trong thùng màu đỏ Urgent quest : Secret request : 2 Monoblos ! Săn 1 con monoblos và 1 con white monoblos , đây là nhiệm vụ dễ kiếm cái sừng của 2 con này nhất Nhiệm vụ 8 sao : 1/A shogun tastes like…….? :Săn 2 con Shogun Cenataur trở lên 2/Bl..bl..blangogas! :Săn 2 con Blangoga trở lên 3/The sleepy Great Forest : Săn 2 con Hypnocatride 4/Elegy for a lone wolf : Săn 1 con Yian Garuga , con này bị thương tật , chỉ còn 1tai , mỏ thì đã xước . Tuy nhiên , con này đã luyện thành tinh , được bọc giáp sắt , hiện chỉ còn cái đầu hắn và đỉnh đầu đuôi của hắn là còn có thể chém được Urgent Quest : Secret request : Nargacuga! Một phiên bản của Tigrex vùng rừng rậm , là con quái có tốc độ rất nhanh , chỉ thua Kirin . Nargacuga sử dụng những cú nhảy liên hoàn làm cho thợ săn choáng váng trước khi dứt điểm đối thủ bằng đôi cánh sắc bén của nó Khi đánh Nargacuga , bạn nên chú ý 5 điều : +Mọi đòn đánh của Narga ( trừ hỏa tiễn gai và cú đập đuôi ) là có thể lăn qua mà không cần sự trợ giúp của skill evade +Muốn cắt đuôi của Narga trước tiên phải làm xước đuôi nó , sau đó cắt khi nó đang ĐIÊN ( mắt lóe đỏ lên ) +Tuyệt chiêu đập đuôi của Narga thường One-hit KO nếu như máu chúng ta chưa đầy hoặc là giáp thủ yếu , khi narga giơ đuôi lên , gào 1 tiếng , mặt xuất hiện vẻ hiểm ác thì chuẩn bị tính thần né cú đập đuôi đi +Narga rất dễ bị ‘’ chơi xấu ‘’ : Ném cho 1 flashbomb lúc nó điên , một hồi thấy nó thủ thế , giơ đuôi thẳng đứng , tặng cho 1 quả sonic bomb lúc đó sẽ làm cho nó lăn kềnh ra +Aó Narga hỗ trợ chiêu Evade+2 và Evade distant up , là lựa chọn hàng đầu cho mọi người cả nam lẫn nữ ( nữ thì sexy chán ) Nhiệm vụ 9 sao : 1/Land of the tremors : 1 con Tigrex vẫn còn dễ hả ? Thế còn 2 con Tigrex hay đi kè kè với nhau thì sao ? 2/Explore the unexplore : Chiến đấu 1 con Silver Rathlos , phiên bản mạnh nhất của Rathalos , tại tower 3/ A single beam of moonlight : Chiến đấu với 1 con Gold Rathian , phiên bản mạnh nhất của Rathian , tại tower 4/Fire ring , lunar ring : Xử lý 2 con Silver rathalos và Gold Rathian , cố lên nhá ***Chú ý : Với silver rathalos và gold rathian , nếu dùng vũ khí dạng chặt chém thì nên nhắm vào cánh , búa vẫn cứ nện vào đầu 5/Attack of the Rajang : Songoku từ bộ truyện bảy viên ngọc rồng đã bay qua Monster Hunter để trị những thằng thợ săn dám hỗn láo với họ nhà khỉ . Rajang là….uh…..giống như 1 con blangoga màu đen xì , chỉ khác là nó có chiêu kamezoko , 9 cú đấm thần sầu đủ sức làm 1 thằng thợ săn bay thẳng về trại , và đặc biệt là khi nó điên lên sẽ hóa vàng , biến thành siêu xayza . Rajang sợ băng(ice ) và thứ quí giá nhất của nó là 2 cái sừng ( phải dùng băng để bẻ gãy ) . Theo như nghiên cứu gần đây thì nếu chặt đuôi rajang ( cũng dùng băng ) sẽ làm cho nó không thể hóa siêu xayza 6/The approaching Gaoren : Một lần nữa chúng ta lại gặp shengaoren , nhưng lần này thay vì vô đánh nhau với hắn ngay trước cổng thành thì chúng ta sẽ đánh hắn ngay trên đoạn đường đi tới thành . Và tất nhiên là nó chỉ có thể gị giết khi đã bước vào khu vực cổng thành Urgent quest : Rise to the summit : Nó rất to , nó cực kì hung dữ , nó có thể giết 1 con Gravios mà không cần tốn sức . Với những người mới gặp nó lần đầu , đảm bảo sẽ bị tiễn về trại ngay tức khắc ,đây là một trong 2 con quái trong truyền thuyết của làng Pokke , nó có tên là Akantor ‘’the black god’’ Akantor rất to nên việc né cú chạy của nó là rất khó , mặc dù chạy khá chậm . Tốt nhất là ở gần hắn , chỉ coi chừng lúc hắn đứng bằng 2 chân là lo chạy xa . Akantor khi chui xuống đất sẽ nhắm vào thợ săn , ai xui xẻo bị dính cú chui lên của hắn sẽ bị dính defense down , tôi không đảm bảo là mấy cú sau các bạn có sống không nhá ***Battleground thuộc vùng núi lửa , nên mang cool drink Và xin chúc mừng , các bạn đã….sắp vượt qua nhiệm vụ của con mèo …………. ‘’Sắp vượt’’ là sao hả , bởi vì các bạn còn 1 urgent quest nữa , là quest quyết định xem các bạn có xứng danh là một thợ săn của Gamevn không .Có thể bạn đã vượt qua Akantor , làm nhiệm vụ cấp G của hội , chạy lên Gamevn để nỏ , nhưng nếu các bạn đã vượt được thành công nhiệm vụ này , bạn đã trở thành thợ săn lão làng của hội Monster Hunter Urgent quest : Monster Hunter Thể loại : Epic Quest Nhiệm vụ : đánh bại Rathalos ,Tigrex , Nargacuga và Rajang [/SPOIL] Hướng dẫn lên HR ( Hunter Rank ) [spoil]##Hunter rank 2 +làm những 3* guild quest sau: 1)Giadrome Assault Location: Snow Mountains (Night) Foe: Giadrome 2)The Land Shark Location: Desert (Night) Foe: Cephadrome 3)The Lurking Desert Giant Location: Desert (Day) Foe: Daimyo Hermituar 4)The Mischief Maker Location: Swamp (Night) Foe: Congalala Sau khi làm xong mớ đó sẽ có 1 Urgent Quest: Blangonga,làm xong sẽ lên HR2 ##Hunter rank 3 +làm những 4* guild quest sau: 1)Master of the Giant Lake Location: Jungle (Night) Foe: Plesioth 2)Evening Hermitaur Sonata Location: Desert (Night) Foe: 20 Hermitaurs 3)Pincer through the Sky Location: Swamp (Day) Foe: Shogun Ceanatuar 4)Trouble in the Forest Location: Forest & Hills Foe: 20 Bullfangos 5)The Ioprey Leader Location: Volcano (Night) Foe: Iodrome 6)The Shadow in the Cave Location:(conforming...) Foe:Khezu sau khi xử nhiu đó quest sẽ xuất hiện Urgent Quest: Tigrex,chặt đẹp nó>HR3 ##Hunter rank 4 +làm những 5* guild quest sau: 1)The Runaway Diablos Location: Desert (Day) Foe: Diablos 2)Valor in the Swamp Zone Location: Swamp (Day) Foe: Gravios 3)The King's Domain Location: Forest & Hills Foe: Rathalos 4)The Queen's Descent Location: Jungle (Day) Foe: Rathian Sau đó cái này Urgent Quest: Gaoren sẽ xuất hện,xử nó lun>HR4 ##Hunter rank 5 +"cày" những quest sau ở 6* guild quest: 1)The Posion Fanged Duo Location: Desert (Day) Foe: 2 Gendrome 2)Ultimate Crab Dinner Location: Desert (Day) Foe: 2 Daimyo Hermitaurs 3)Trapped by Yian Kut-Ku Location: Swamp (Night) Foe: Yian Kut Ku and Blue Yian Kut Ku 4)Conga Counterattack! Location: Swamp (Night) Foe: Congalala Sau đó thằng "khủng long" này sẽ chui ra "Urgent Quest: Lao-Shan Lung Draws Near!",đập chít nó>HR5 ##Hunter rank 6 +làm những quest trâu bò sau ở 7* guild quest: 1)Two Roars in the Snow Location: Snow Mountains (Night) Foe: 2 Blangonga's 2)Red Shadow on the Swamp Location: Swamp (Day) Foe: Red Khezu 3)The Underwater Terror Location: Desert (Day) Foe: Green Plesioth 4)Slay the Rathalos! Location: Forest & Hills Foe: Rathalos 5)Basarios: Unseen Peril Location: Volcano (Day) Foe: Basarios mần xong dc đám đó thì còn thằng khủng khiếp này:"Urgent Quest: Land of Tremors"(2 tigrex,còn khủng hơn 2 diablos trong quest "Four horn"),làm xong thì HR6!!!! Còn sau đây là cách để unlock akantor: +làm 8* guild quest: 1)The Fierce Black Horn Location: Desert (Day) Foe: Black Diablos 2)Black Rock in the Swamp Location: Swamp (Night) Foe: Black Gravios 3)Blue Sky, Pink Earth Location: Forest & Hills Foe: Azure Rathalos and Pink Rathian 4)Silver Rathalos Location: Tower Foe: Silver Rathalos 5)Gold Rathian Location: Tower Foe: Gold Rathian Lưu ý:2 quest 4,5 chỉ unlock khi bạn đã kill total 100 wyverns,kg phân biệt là con gì,giết đủ 100 con tổng cộng,khuyên là giết kut ku đi(nói vậy chứ kut ku cũng khó chít,chỉ dc cái HP nó ít) Chúc mừng,sau khi trải wa nhiu đó khổ đau,bạn đã unlock dc 2 quest..đau khổ khác: 1)Urgent Quest: Shen Gaoren 2)Urgent Quest: Akantor sau khi làm xong nhiu đó thì chúc mừng các bạn nhá,các bạn đã hoàn tất dc 2/3 chặng đường....dễ của MH2G,sau đây là hướng dẫn cho G rank ##Hunter rank 7 hay quest G* cứ làm hết các quest để unlock dc akantor,sau đó kill nó lun đi,rùi các bạn hãy wa chỗ con nhỏ thứ 3,mặc đồ màu vàng,sẽ có 1 urgent quest mới <>urgent quest Foe: 2xhypnoc location: Old forest sau khi làm xong thì chào mừng các bạn đến với G rank. Từ đây trở xuống mình kg chỉ ra location nữa,sẽ chỉ ra cái tên quest(quest title) và số thứ tự của quest thui vì cấp G có nhìu quest giết cùng 1 con nhưng ở các địa điểm khác nhau,tên quest này dựa trên bản patch english của teamHGG. ##Hunter rank 8 hay quest G** làm các quest sau ở G* 1)Quest title:Record of the Warring Daimyo Quest Number: 12 foe:Purple Daimyo Hermitaur 2)Quest title:Walking Thunder Quest Number: 14 Foe:Khezu 3)Quest title:Eyes from the Deep Quest Number: 17 Foe:Plesioth 4)Quest titleignity of the Beast Quest Number: 20 Foe:Green Congalala 5)Quest title:The Choking Fog Quest Number: 23 Foe:2 Purple Gypceros sau khi làm xong mớ đó thì urgent quest sẽ xuất hiện: <>urgent quest Quest Title: To Kill a Shadow Foe:Narugakuruga chào mừng tới G**::) ##Hunter rank 9 hay quest G*** làm các quest sau ở G** 1)Quest Title: Appearance of the Lava Wyvern Quest Number: 6 Foe: Volganos 2)Quest Title: Great Decisive Battle Quest Number: 11 Foe: Shogun Ceanataur, Red Shogun Ceanataur 3)Quest Title: The Smoking King Quest Number: 13 Foe: Rathalos 4)Quest Title: The Eternal Queen Quest Number: 15 Foe: Rathian 5)Quest Title: Wild Beast of the Desert Quest Number: 21 Foe: Brown Blangonga sau khi thanh toán xong mấy em đó thì <>urgent quest: Quest Title: Floating Disaster Foe: Yamatsukami ##Cách unlock quest cuối cùng,Ucamulbas làm các quest sau ở G*** 1)Quest Title: Absolute Power Quest Number: 1 Foe: Tigrex 2)Quest Title: Black Phalanx Quest Number:5 Foe: Two Black Diablos 3)Quest Title: Terror of the Gravios Quest Number: 6 Foe: Gravios 4)Quest Title: Eye of the Horizon Quest Number: 9 Foe: Silver Rathalos 5)Quest Title: Glint of Moonlight Quest Number: 10 Foe: Gold Rathian sau khi xong mớ đó thì <>urgent quest Quest Title: The Approaching Gao-Ren Foe: Shen Gao-Ren xử xong em đó thì nói hello với Ucamulbas dc gòi đó,quest final Quest title:Absolute zero Foe:Ucamulbas Cách unlock các quest special(elder dragon) Chú ý:khi mình nói các elder dragon khác nghĩa là bao gồm teostra,lunastra,daora và chameleos Trong Normal rank(từ 1>5*) <>Lao san lung:clear tất cả các quest trong 3 và 4* sẽ unlock dc laos <>Các elder dragon khác:clear toàn bộ quest của 4 và 5* Trong Hard rank(từ 6*>8*) <>Azure laos:là urgent quest,cỡ nào cũng sẽ xuất hiện thui <>Black fatalis:làm tất cả các quest training,mỗi quest với 1 loại vũ khí,dễ hơn nhìu so với MHF2 <>Crimson fatalis:"thịt" xong con black fatalis sẽ có <>White fatalis:Giết tất cả các elder dragon 5 lần(có tính cả laos và kirin),giết dc 3 fatalis(kg kể là black hay crimson,chỉ cần 3 con là dc) và phải clear dc quest của crimson fatalis(quest vừa unlock ở trên,kg phải quest down load) <>Các elder dragon khác:clear toàn bộ các quest từ 6*>7*,nếu kg có nữa thì clear lun 1>5*,sorry,chỉ có cái này là kg nhớ rõ Trong G rank(G*>G***) <>Azure laos:clear tất cả các quest marathon ở G*(quest số 24-25)và G**(quest số 23>26),azure laos xẽ xuất hiện ở G** <>Các elder dragon khác:giết azure laos xong sẽ unlock dc ở G*** <>Fatalis black:cleat tất cả các G training quest,mỗi quest với 1 loại vũ khí,xuất hiện ở G*** <>Crimson fatalis:"thịt" tất cả các elder dragon khác mỗi con ở cả 2 quest mà tụi nó có thể xuất hiện,áp dụng cho cả teo,cham và daora,kirin(kirin G*** có 2 quest ở tháp và đầm lầy),với laos ash thì phải kill dc nó,và tất nhiên là phải hoàn tất quest của black fatalis vừa unlock ở trên <>White fatalis:clear quest của crimson fatalis vừa unlock ở trên và tất cả các quest marathon ở G*** Các quest của kirin và yian garuga: <>Kirin:các quest của kirin sẽ xuất hiện random,kg phải lúc nào cũng có,nếu bạn kg thấy quest kirin thì hãy đi làm quest gì đó khác và sau đó quay lại xem thử coi có kg Quest kirin : 1)elder 5* 2)felyne elder 9* 3)gathering hall 5* 4)gathering hall 7* 5)gathering hall 8*:gồm 2 quest kirin,1 quest úynh 1 con,cái còn lại 2 con 6)gathering hall g*** <>Yian garuga:chỉ có con đầu tiên ở elder là phải unlock thui,bằng cách giết 10 kut ku thì bạn sẽ có dc quest của garuga ở 4* 1)normal rank: ở elder 4* 2)hard rank: ở felyne elder 8* 3)G rank: ở G**[/spoil] Hướng dẫn chơi các event quest của MHP2G trên MHFU [spoil]http://forum.gamevn.com/showpost.php?p=15030148[/spoil] Điểm yếu của các con quái vật [SPOIL] Hướng dẫn cách xem : +Đen=>Đỏ : Độ sát thương từ nhỏ tới lớn +Xám : Phần cắt/đập vỡ được +Xễ bị Para +Zễ ngủ +Bong bóng màu hồng : Nhiễm độc nặng Thế thôi , giờ chúng ta có 2 bảng dành cho 2 loại vũ khí khác nhau , vũ khí như gươm , giáo được xếp vào hàng damage loại Cutting ( Chém ) , còn Búa , kèn , súng là vũ khí dạng impact ( va chạm ) . Xem bảng tương ứng với loại vũ khí đang cầm CUTTING DAMAGE [SPOIL][/SPOIL] IMPACT DAMAGE [SPOIL][/SPOIL] [/SPOIL] MHF2 and MHFU: Combination List [spoil]Number/Item Made /Success /Materials Needed 1 Potion = 95% Blue Mushroom + Herb 2 Mega Potion = 90% Potion + Honey 3 Nutrients = 90% Blue Mushroom + Godbug 4 Mega Nutrients = 75% Nutrients + Honey 5 Antidote = 95% Antidote Herb + Blue Mushroom 6 Herbal Medicine = 90% Cactus Flower + Bitterbug 7 Max Potion = 65% Mega Nutrients + Dragon Toadstool 8 Ancient Potion = 55% Immunizer + Kelbi Horn 9 Catalyst = 75% Bitterbug + Honey 10 Immunizer = 75% Catalyst + Dragon Toadstool 11 Power Juice = 75% Catalyst + Rare Steak 12 Mega Juice = 65% Power Extract + Well Done Steak 13 Energy Drink = 65% Honey + Sunset herb 14 Demondrug = 65% Catalyst + Power seed 15 Mega demondrug = 55% Demondrug + Pale extract 16 Power Pill = 75% Immunizer + Power Seed 17 Armor Skin = 65% Catalyst + Armor seed 18 Mega armorskin = 55% Armorskin + Pale extract 19 Armor Pill = 75% Immunizer + Armor seed 20 Hot drink = 95% Hotpepper + Bitterbug 21 Hot meat = 95% Hotpepper + Well done steak 22 Cool Drink = 95% Ice Crystal + Bitterbug 23 Cool Meat = 95% Ice crystal + Well done steak 24 Spicy Mushroom = 85% Hotpepper + Special Mushroom* 25 Frozen Berry = 85% Tropical Berry + Ice Crystal* 26 Thawing Agent = 95% Fire Herb + Rumblefish 27 Poisoned Meat = 90% Raw Meat + Toadstool 28 Tainted Meat = 90% Raw Meat + Parashroom 29 Drugged Meat = 90% Raw Meat + Sleep Herb 30 Bomb Material = 95% Stone + Sap Plant 31 Deodorant = 75% Bomb Material + Sunset Herb 32 Smoke Bomb = 75% Bomb Material + Ivy 33 Poison smoke Bmb = 75% Bomb Material + Toadstool 34 Flash Bomb = 75% Bomb Material + Flashbug 35 Dung Bomg = 75% Bomb Material + Dung 36 Paintball = 95% Sap Plant + Paintberry 37 Farcaster = 95% Bomb material + Exciteshroom 38 Gunpowder = 95% Fire herb + Nitroshroom 39 Sm Barrel Bomb = 90% Fire herb + Small barrel 40 Sm Barrel bomb+ = 90% Sm Barrel bomb + Burst Arowanna 41 Lg barrel bomb = 75% Large barrel + Gunpowder 42 Lg Barrel bomb+ = 75% Lg Barrel bomb + Scatterfish 43 Lightning Rod = 75% Burst arowanna + Thunderbug 44 Bounce bomb = 75% Sm Barrel bomb + Vespoid Wings 45 Bounce bomb + = 75% Bounce bomb + Bomb Arowanna 46 Sonic Bomb = 75% Gunpowder + Screamer 47 Net = 90% Spiderweb + Ivy 48 Pitfall Trap = 75% Net + Trap Tool 49 Shock trap = 90% Trap tool + Genprey Fang 50 Tuna Bait = 95% Worm + Yambug 51 Arrowana Bait = 95% Cricket + Bughopper 52 Goldenfish Bait = 90% Firefly + Snakebee Larva 53 Old Pickaxe = 95% Stone + Bone 54 Iron Pickaxe = 75% Iron ore + Bone 55 Mega pickaxe = 95% Machalite Ore + Bone 56 Old bugnet = 95% Net + Mystery Bone 57 Bugnet = 75% Net + Sm Monster Bone 58 Mega Bugnet = 95% Net + Med monster Bone 59 Antiseptic Stone = 75% Bitterbug + Earth Crystal 60 Lifecrystals = 90% Godbug + Wyvern Fang 61 Life Powder = 65% Life crystals + Wyvern Claw 62 Health Flute = 65% Life Powder + Flute 63 Antidote Flute = 65% Antiseptic Stone + Flute 64 Demon Flute = 55% Mega Demondrug + Med Monster Bone 65 Armor Flute = 55% Mega Armorskin + Med Monster Bone 66 Poison Thrw Knf = 90% Throwing knife + Toadstool* 67 Sleeping Thr Knf = 90% Throwing knife + Sleep Herb* 68 Paralyze Thr Knf = 90% Throwing knife + Parashroom* 69 Boomerang = 90% Whetstone + Sm Monster Bone 70 Powertalon = 100% Powercharm + Lao's claw 71 Armortalon = 100% Armorcharm + Lao's claw 72 Normal S Lv2 = 95% Huskberry + Needleberry 73 Normal S Lv3 = 95% Huskberry + Rumblefish 74 Pierce S Lv1 = 90% Huskberry + Velociprey Fang 75 Pierce S Lv2 = 75% Huskberry + Pin Tuna 76 Pierce S Lv3 = 75% Sm Bone Husk + Pin Tuna 77 Pellet S Lv1 = 90% Huskberry + Scatternut 78 Pellet S Lv2 = 75% Huskberry + Wyvern Fang 79 Pellet S Lv3 = 75% Sm Bone Husk + Wyvern Fang 80 Crag S Lv1 = 90% Huskberry + Burst Arrowana 81 Crag S Lv2 = 90% Sm Bone Husk + Burst Arrowana 82 Crag S Lv3 = 95% Lg Bone Husk + Bomb Arrowana 83 Clust S Lv1 = 90% Huskberry + Bomberry 84 Clust S Lv2 = 75% Sm Bone Husk + Wyvern Claw 85 Clust S Lv3 = 95% Lg Bone Husk + Scatterfish 86 Flaming S = 90% Huskberry + Fire Herb 87 Water S = 75% Huskberry + Knife Mackarel 88 Thunder S = 75% Huskberry + Flashbug 89 Freeze S = 75% Huskberry + Ice crystal 90 Dragon S = 75% Lg Bone Husk + Dragon Seed 91 Recov S Lv1 = 90% Huskberry + Herb 92 Recov S Lv2 = 90% Huskberry + Potion 93 Poison S Lv1 = 90% Huskberry + Toadstool 94 Poison S Lv2 = 75% Sm Bone Husk + Ioprey Fang 95 Para S Lv1 = 90% Huskberry + Parashroom 96 Para S Lv2 = 90% Sm Bone Husk + Genprey Fang 97 Sleep S Lv1 = 90% Huskberry + Sleep Herb 98 Sleep S Lv2 = 75% Sm Bone Husk + Sleepyfish 99 Paint S = 90% Huskberry + Paintberry 100 Demon S = 75% Huskberry + Power Seed 101 Armor S = 75% Huskberry + Armor Seed 102 Empty Bottle = 85% Sm Bone Husk + Whetstone 103 Poison Coating = 90% Empty Bottle + Toadstool 104 ParalysCoating = 90% Empty Bottle + Parashroom 105 Sleep Coating = 90% Empty Bottle + Sleep herb 106 Power Coating = 85% Empty bottle + Nitroshroom 107 CloseRangeCoating = 85% Empty Bottle + Knife Mackerel 108 Paint Coatng = 90% Empty Bottle + Paintberry 109 Tranguilizer = 65% Parashroom + Sleep herb 110 Tranq knife = 65% Throwing Knife + Tranguilizer* 111 Tranq Bomb = 75% Tranguilizer + Bomb material 112 Tranq S = 90% Tranguilizer + Sm Bone Husk 113 Armor Sphere =100% Armor Stone + Malachite Ore 114 Armor Sphere =100% Armor Stone + Killer beetle 115 Armor Sphere+ =100% Armor Stone + Dragonite Ore 116 Armor Sphere+ =100% Armor Stone + Hercudrome 117 Hard Armor Sphere =100% Armor Stone + Carbalite Ore 118 Hard Armor Sphere =100% Armor Stone + King Scarab 119 Hvy Armor Sphere =100% Armor Stone + PureCrystal 120 RoyalArmor Sphere =100% Armor Stone + Eltalite Ore 121 RoyalArmor Sphere =100% Armor Stone + Emperor Cricket 122 True Armor Sphere =100% Armor Stone + Mellanje Ore 123 True Armor Sphere =100% Armor Stone + PhantomButterfly 124 Disk Stone x5 =100% Expand Pickaxe + Disk Stone 125 Iron Ore x5 =100% Expand Pickaxe + Iron Ore 126 Earth Crystal x3 =100% Expand Pickaxe + Earth Crystal 127 Machalite Ore x3 =100% Expand Pickaxe + Machalite Ore 128 Dragonite Ore x3 =100% Expand Pickaxe + Dragonite Ore 129 Carbalite Ore x2 =100% Expand Pickaxe + Carbalite Ore 130 Eltalite Ore X2 =100% Expand PickAxe + Eltalite Ore 131 Union Ore x2 =100% Expand Pickaxe + Union Ore 132 Mellanje Ore x2 =100% Expand Pickaxe + Mellanje 133 Firestone x2 =100% Expand Pickaxe + Firestone 134 Firecell Stone x2 =100% Expand Pickaxe + Firecell Stone 135 Lightcrystal x2 =100% Expand Pickaxe + Lightcrystal 136 Novacrystal x2 =100% Expand Pickaxe + Novacrystal 137 Purecrystal =100% Expand Pickaxe + Novacrystal 138 Monster Bone+ x2 =100% Expand Pickaxe + Monster Bone+ 139 Hard Monster Bonx2 =100% Expand Pickaxe + Hard Monster Bone 140 Hvy Monster Bonex2 =100% Expand Pickaxe + Hvy Monster Bone 141 Carpenterbug X5 =100% Expand Pickaxe + Carpenterbug Ant 142 Killer beetle X3 =100% Expand Pickaxe + Killer Beetle 143 Hercudrome X3 =100% Expand Pickaxe + Hercudrome 144 Rare Scarab X2 =100% Expand Pickaxe + Rare Scarab 145 King Scarab X3 =100% Expand Pickaxe + King Scarab 146 Emperor Cricket =100% Expand Pickaxe + Emperor Cricket 147 PhantomButterfly =100% Expand Pickaxe + PhantomButterfly Expand Pickaxe is gotten from Training (Solo/Group) and Treasure QUests. ========================================================================= During Treasure Quest! 148 Pokke Snowman =100 = Blngo Blzrd Ball + Blngo Flrry Ball* 149 Felyne Crown =100 = Inferior Felyne Crown + Flyn Crwn Frgmnt* 150 GldFlynJewelSwd =100 = Hndless Gld Bld + GoldBladelessHndl* 151 Dynasty vase =100 = Bttmlss Old Vase + Old Vase Bottom* 152 Mysterious Mask =100 = Holed SHaka Mask + Shakalaka Stone* 153 Elder Dragon Refcre=100 = Torn Old Book + Old Scrap Book* 154 AncntCatKingStat =100% = TailessCatStatu + BrokenStoneTail* ========================================================================= Alchemy List (need Alchemy Skill or Book) 155 Honey = 90% Special Mushroom + Firefly* 156 Herb = 95% Sap plant + Insect Husk 157 Fire Herb = 90% Garbage + Hotpepper 158 Blue Mushroom = 95% Antidote Herb + Toadstool 159 Raw Meat = 95% Burnt Meat + Insect Husk 160 Large Barrel = 65% Med Monster Bone + Ivy 161 Small Barrel = 75% Sm Monster Bone + Sap Plant 162 Huskberry x 5 = 75% Huskberry + Iron Ore 163 Needleberry x 5 = 75% Needleberry + Earth Crystal 164 Sushifish = 75% Antidote Herb + Sleepyfish 165 Rare Steak = 90% Thunderbug + Velociprey Hide 166 Screamer = 75% Frog + Flute 167 Monster Fluid = 55% Ice crystal + Sleep sac 168 Psychoserum = 75% Cactus Flower + Thunderbug 169 Power Extract = 65% Dragon Seed + Piscine Liver* 170 Power Seed = 65% Bomberry + Velociprey Hide 171 Armor Seed = 65% Needleberry + Giaprey Hide 172 Rare Fish = 90% Burnt Fish + Sunset Herb [/spoil] [TUT] Convert EU<->US Easily (no Patching) [spoil]Just wanted to let you guys know how I convert saves. What you need: Custom Firmware (obviously) SaveGame Deemer plugin [Download: .RAR | .ZIP] A copy of each game (the one you're converting from and the one you're converting to) The guide Installing the SaveGame Deemer Plugin. -- Extract the archive to somewhere on your computer. -- Go into seplugins, and copy the file 'deemerh.prx' to your seplugins folder on your memory stick. -- Open up game.txt, and paste in the following code: ms0:/seplugins/deemerh.prx -- NOTE: If you want it turned on, add a space and put a 1 after it. -- When you're ready, make sure the plugin is turned on, and you're ready to go. The conversion -- Load up the version of MHFU that you're converting from, and load the save. -- Go and save your game, then exit back to the XMB (the PSP Menu). -- Then, load up the version of MHFU that you're converting to. -- Make a new game and save it. -- Exit back to the XMB, and go on USB Mode. -- Navigate to X:\PSP\SAVEPLAIN -- Go into the folder corresponding to the game you're converting from (eg. ULES01213 for MHFU EU) -- Copy the SDDATA.BIN and SDINFO.BIN files. -- Go back to X:\PSP\SAVEPLAIN and go into the folder corresponding to the game you're converting to (eg. ULUS10391 for MHFU US) -- Paste the SDDATA.BIN and SDINFO.BIN files from the other folder into it, and overwrite. -- Exit out of USB, and go into the game that you're converting to, and hit Continue. -- The save should be there. Load up the game, and SAVE. If you don't save then this will fail. -- NOTE: If you have multiple game files in the same save, they'll automatically be converted and saved. When you've finished, make sure you turn off the SaveGame Deemer plugin, as to improve your loading times. cre : [email protected] [/spoil] Cheat Máu và chỉ số [spoil] Monster Hunter Freedom Unite [US] [spoil]_S ULUS-10391 _G Monster Hunter Freedom Unite [US] _C1 HPD 5.0u [01/16] (Loader) _L 0xD0000005 0x10000101 _L 0xE10600FF 0x017F7FE3 _L 0xE10200B3 0x00041DB4 _L 0x20041DB4 0x0A7FE000 _L 0x017F7FE3 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FE3 _L 0x20041DB4 0x0E2099B3 _L 0x017F7FE3 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000101 _L 0xE1010000 0x017F7FE3 _L 0x017F7FE3 0x000000FF _L 0xE10400FF 0x117F8028 _L 0xE10C0000 0x00041DB4 _L 0xD0000006 0x10000201 _L 0xE10700FF 0x017F7FE2 _L 0xE1030000 0x017F80F4 _L 0x217F80F4 0x0A7FE0CC _L 0x117F7FE4 0x0000FFFF _L 0x017F7FE2 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FE2 _L 0x217F80F4 0x00000000 _L 0x017F7FE2 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000201 _L 0xE1010000 0x017F7FE2 _L 0x017F7FE2 0x000000FF _C1 HPD 5.0u [02/16] (Loader) _L 0xE10B0000 0x00041DB4 _L 0xD0000005 0x10000180 _L 0xE10600FF 0x017F7FDE _L 0xE10200FF 0x017F7FDD _L 0x017F7FDD 0x00000000 _L 0x017F7FDE 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FDE _L 0x017F7FDD 0x000000FF _L 0x017F7FDE 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000180 _L 0xE1010000 0x017F7FDE _L 0x017F7FDE 0x000000FF _L 0xE1080000 0x017F80F4 _L 0xD0000004 0x10000110 _L 0xE10400FF 0x017F7FE0 _L 0xD17F7FE4 0x20000000 _L 0x017F7FE4 0x00000008 _L 0x30200001 0x017F7FE4 _L 0x017F7FE0 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000110 _L 0xE1010000 0x017F7FE0 _L 0x017F7FE0 0x000000FF _C1 HPD 5.0u [03/16] (Loader) _L 0xE10400FF 0x117F8260 _L 0xE10B0000 0x017F80F4 _L 0xD0000005 0x10000120 _L 0xE10600FF 0x017F7FDF _L 0xE1020000 0x017F8260 _L 0x217F8260 0x0A7FE0CC _L 0x017F7FDF 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FDF _L 0x217F8260 0x00000000 _L 0x017F7FDF 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000120 _L 0xE1010000 0x017F7FDF _L 0x017F7FDF 0x000000FF _L 0xE1080000 0x017F80F4 _L 0xD0000004 0x10000140 _L 0xE10400FF 0x017F7FE1 _L 0x30100001 0x017F7FE4 _L 0xD17F7FE4 0x20300007 _L 0x017F7FE4 0x00000000 _L 0x017F7FE1 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000140 _L 0xE1010000 0x017F7FE1 _L 0x017F7FE1 0x000000FF _L 0xE10500FF 0x117F8028 _L 0xD0000001 0x10040000 _L 0xD17F8028 0x20000000 _L 0x217F8028 0x0A7FE0D4 _L 0xD0000001 0x30040000 _L 0xD17F8028 0x200000D4 _L 0x217F8028 0x00000000 _C1 HPD 5.0u [04/16] (uColor) _L 0xE10A00FF 0x017F7FDD _L 0x217F803C 0x24070017 _L 0x217F8094 0x24070015 _L 0x217F8098 0x2407000E _L 0x217F8124 0x2407000E _L 0x217F81EC 0x24070016 _L 0x217F8274 0x24070017 _L 0x217F8360 0x24070017 _L 0x217F83CC 0x2407000E _L 0x217F83E4 0x24070016 _L 0x217F83FC 0x24070007 _L 0xE10A0000 0x017F7FDD _L 0x217F803C 0x24070013 _L 0x217F8094 0x24070002 _L 0x217F8098 0x24070018 _L 0x217F8124 0x24070018 _L 0x217F81EC 0x2407000B _L 0x217F8274 0x24070013 _L 0x217F8360 0x24070013 _L 0x217F83CC 0x2407000B _L 0x217F83E4 0x24070018 _L 0x217F83FC 0x24070012 _C1 HPD 5.0u [05/16] (uResize) _L 0x217F8030 0x2405000C _L 0x217F8034 0x2406000D _L 0x217F8080 0x2405000C _L 0x217F8084 0x2406000D _L 0x217F8118 0x2405000C _L 0x217F811C 0x2406000D _L 0x217F81E0 0x2405000C _L 0x217F81E4 0x2406000D _L 0x217F8268 0x2405000C _L 0x217F826C 0x2406000D _L 0x217F8364 0x2405000C _L 0x217F836C 0x2406000D _C1 HPD 5.0u [06/16] (uRelocate) _L 0x217F805C 0x24050008 _L 0x217F8064 0x2406005F _L 0x217F80D4 0x24050008 _L 0x217F80D8 0x24060070 _L 0x217F80E4 0x2631000B _L 0x217F8150 0x24050008 _L 0x217F8158 0x240600CC _L 0x217F815C 0x24050008 _L 0x217F8160 0x240600D7 _L 0x217F8174 0x24050072 _L 0x217F8178 0x240600E2 _L 0x217F81BC 0x24050008 _L 0x217F81C0 0x240600E2 _L 0x217F81D0 0x2405003D _L 0x217F81D4 0x240600E2 _L 0x217F8200 0x24050008 _L 0x217F8208 0x240600ED _L 0x217F821C 0x2405005A _L 0x217F8224 0x240600ED _L 0x217F8238 0x24050008 _L 0x217F8240 0x240600F8 _L 0x217F8254 0x2405005A _L 0x217F825C 0x240600F8 _C1 HPD 5.0u [07/16] (uRelocate) _L 0x217F827C 0x24050012 _L 0x217F8280 0x24060103 _L 0x217F8290 0x24050047 _L 0x217F8294 0x24060103 _L 0x217F82A4 0x2405007C _L 0x217F82A8 0x24060103 _L 0x217F82B8 0x240500B1 _L 0x217F82BC 0x24060103 _L 0x217F82CC 0x240500E6 _L 0x217F82D0 0x24060103 _L 0x217F82E0 0x2405011B _L 0x217F82E4 0x24060103 _L 0x217F82F4 0x24050150 _L 0x217F82F8 0x24060103 _L 0x217F8308 0x24050185 _L 0x217F830C 0x24060103 _L 0x217F831C 0x240501BA _L 0x217F8320 0x24060103 _L 0x217F83C0 0x24050078 _L 0x217F83C8 0x24060002 _L 0x217F83D8 0x240500C0 _L 0x217F83E0 0x24060002 _L 0x217F83F0 0x24050108 _L 0x217F83F8 0x24060002 _L 0x217F8408 0x24050150 _L 0x217F8410 0x24060002 _C1 HPD 5.0u [08/16] _L 0x217F8000 0x0E2099B3 _L 0x217F8004 0x00000000 _L 0x217F8008 0x3C0209FF _L 0x217F800C 0xAC557FFC _L 0x217F8010 0xAC547FF8 _L 0x217F8014 0xAC537FF4 _L 0x217F8018 0xAC527FF0 _L 0x217F801C 0xAC517FEC _L 0x217F8020 0xAC507FE8 _L 0x217F8024 0x3C0209A4 _L 0x217F802C 0x3452F1C8 _L 0x217F8038 0x0E7FE119 _L 0x217F8040 0x8E530004 _L 0x217F8044 0x12600008 _L 0x217F8048 0x00000000 _L 0x217F804C 0x866902E4 _L 0x217F8050 0x866A041E _L 0x217F8054 0x3C0209FF _L 0x217F8058 0x344884F0 _L 0x217F8060 0x0E7FE128 _L 0x217F8068 0x34100000 _L 0x217F806C 0x34110000 _L 0x217F8070 0x3C0209C1 _L 0x217F8074 0x34522240 _L 0x217F8078 0x3C0209FF _L 0x217F807C 0x80437FE4 _L 0x217F8088 0x10700003 _L 0x217F808C 0x00000000 _L 0x217F8090 0x0A7FE027 _L 0x217F809C 0x0E7FE119 _C1 HPD 5.0u [09/16] _L 0x217F80A0 0x00000000 _L 0x217F80A4 0x00101080 _L 0x217F80A8 0x02421021 _L 0x217F80AC 0x8C530000 _L 0x217F80B0 0x1260000D _L 0x217F80B4 0x00000000 _L 0x217F80B8 0x0E7FE10A _L 0x217F80BC 0x826601E8 _L 0x217F80C0 0x00C04821 _L 0x217F80C4 0x866A02E4 _L 0x217F80C8 0x866B041E _L 0x217F80CC 0x3C0209FF _L 0x217F80D0 0x344884E4 _L 0x217F80DC 0x0E7FE128 _L 0x217F80E0 0x00D13021 _L 0x217F80E8 0x2A020007 _L 0x217F80EC 0x1440FFE2 _L 0x217F80F0 0x26100001 _L 0x217F80F8 0x00000000 _L 0x217F80FC 0x3C0209FF _L 0x217F8100 0x80437FE4 _L 0x217F8104 0x3068007F _L 0x217F8108 0x29030008 _L 0x217F810C 0x50600002 _L 0x217F8110 0xAC407FE4 _L 0x217F8114 0xA0487FE4 _L 0x217F8120 0x0E7FE119 _L 0x217F8128 0x00081080 _L 0x217F812C 0x02421021 _L 0x217F8130 0x8C540000 _C1 HPD 5.0u [10/16] _L 0x217F8134 0x1280007E _L 0x217F8138 0x00000000 _L 0x217F813C 0x0E7FE10A _L 0x217F8140 0x828601E8 _L 0x217F8144 0x00C04821 _L 0x217F8148 0x3C1509FF _L 0x217F814C 0x36A884E0 _L 0x217F8154 0x0E7FE128 _L 0x217F8164 0x868902E4 _L 0x217F8168 0x868A041E _L 0x217F816C 0x0E7FE128 _L 0x217F8170 0x36A884F0 _L 0x217F817C 0x86890274 _L 0x217F8180 0x0E7FE128 _L 0x217F8184 0x36A884FC _L 0x217F8188 0x8E860380 _L 0x217F818C 0x44860000 _L 0x217F8190 0x3C0342C8 _L 0x217F8194 0x44830800 _L 0x217F8198 0x46010002 _L 0x217F819C 0x8E820384 _L 0x217F81A0 0x46000024 _L 0x217F81A4 0x44060000 _L 0x217F81A8 0x44820000 _L 0x217F81AC 0x46010002 _L 0x217F81B0 0x46000024 _L 0x217F81B4 0x44110000 _L 0x217F81B8 0x00C04821 _L 0x217F81C4 0x0E7FE128 _L 0x217F81C8 0x36A88508 _C1 HPD 5.0u [11/16] _L 0x217F81CC 0x02204821 _L 0x217F81D8 0x0E7FE128 _L 0x217F81DC 0x36A88514 _L 0x217F81E8 0x0E7FE119 _L 0x217F81F0 0x868A0446 _L 0x217F81F4 0x868B0444 _L 0x217F81F8 0x0E7FE121 _L 0x217F81FC 0x36A98520 _L 0x217F8204 0x0E7FE128 _L 0x217F820C 0x868A0388 _L 0x217F8210 0x868B0450 _L 0x217F8214 0x0E7FE121 _L 0x217F8218 0x36A98528 _L 0x217F8220 0x0E7FE128 _L 0x217F8228 0x868A0458 _L 0x217F822C 0x868B0456 _L 0x217F8230 0x0E7FE121 _L 0x217F8234 0x36A98530 _L 0x217F823C 0x0E7FE128 _L 0x217F8244 0x868A0440 _L 0x217F8248 0x868B0566 _L 0x217F824C 0x0E7FE121 _L 0x217F8250 0x36A98538 _L 0x217F8258 0x0E7FE128 _L 0x217F8264 0x00000000 _L 0x217F8270 0x0E7FE119 _L 0x217F8278 0x3C1509FF _L 0x217F8284 0x86890580 _L 0x217F8288 0x0E7FE128 _L 0x217F828C 0x36A884EA _C1 HPD 5.0u [12/16] _L 0x217F8298 0x86890588 _L 0x217F829C 0x0E7FE128 _L 0x217F82A0 0x36A884EA _L 0x217F82AC 0x86890590 _L 0x217F82B0 0x0E7FE128 _L 0x217F82B4 0x36A884EA _L 0x217F82C0 0x86890598 _L 0x217F82C4 0x0E7FE128 _L 0x217F82C8 0x36A884EA _L 0x217F82D4 0x868905A0 _L 0x217F82D8 0x0E7FE128 _L 0x217F82DC 0x36A884EA _L 0x217F82E8 0x868905A8 _L 0x217F82EC 0x0E7FE128 _L 0x217F82F0 0x36A884EA _L 0x217F82FC 0x868905B0 _L 0x217F8300 0x0E7FE128 _L 0x217F8304 0x36A884EA _L 0x217F8310 0x868905B8 _L 0x217F8314 0x0E7FE128 _L 0x217F8318 0x36A884EA _L 0x217F8324 0x868905C0 _L 0x217F8328 0x0E7FE128 _L 0x217F832C 0x36A884EA _L 0x217F8330 0x3C0209FF _L 0x217F8334 0x8C557FFC _L 0x217F8338 0x8C547FF8 _L 0x217F833C 0x8C537FF4 _L 0x217F8340 0x8C527FF0 _L 0x217F8344 0x8C517FEC _C1 HPD 5.0u [13/16] _L 0x217F8348 0x0A210780 _L 0x217F834C 0x8C507FE8 _L 0x217F8350 0x3C0209A4 _L 0x217F8354 0x3452F1C8 _L 0x217F8358 0x34100000 _L 0x217F835C 0x8E530000 _L 0x217F8368 0x0E7FE119 _L 0x217F8370 0x1260FF3D _L 0x217F8374 0x00000000 _L 0x217F8378 0x3C0209FF _L 0x217F837C 0x344884D3 _L 0x217F8380 0x866902E4 _L 0x217F8384 0x866A041E _L 0x217F8388 0x00000000 _L 0x217F838C 0x00000000 _L 0x217F8390 0x00000000 _L 0x217F8394 0x2A020001 _L 0x217F8398 0x14400009 _L 0x217F839C 0x00000000 _L 0x217F83A0 0x2A020002 _L 0x217F83A4 0x1440000C _L 0x217F83A8 0x00000000 _L 0x217F83AC 0x2A020003 _L 0x217F83B0 0x1440000F _L 0x217F83B4 0x00000000 _L 0x217F83B8 0x0A7FE102 _L 0x217F83BC 0x00000000 _L 0x217F83C4 0x0E7FE128 _L 0x217F83D0 0x0A7FE105 _L 0x217F83D4 0x8E530004 _C1 HPD 5.0u [14/16] _L 0x217F83DC 0x0E7FE128 _L 0x217F83E8 0x0A7FE105 _L 0x217F83EC 0x8E530008 _L 0x217F83F4 0x0E7FE128 _L 0x217F8400 0x0A7FE105 _L 0x217F8404 0x8E53000C _L 0x217F840C 0x0E7FE128 _L 0x217F8414 0x2A020003 _L 0x217F8418 0x1440FFD2 _L 0x217F841C 0x26100001 _L 0x217F8420 0x0A7FE01A _L 0x217F8424 0x00000000 _L 0x217F8428 0x3C03089A _L 0x217F842C 0x3463C830 _L 0x217F8430 0x00061040 _L 0x217F8434 0x00621821 _L 0x217F8438 0x94620000 _L 0x217F843C 0x10400002 _L 0x217F8440 0x24C60067 _L 0x217F8444 0x00403021 _L 0x217F8448 0x3C02089C _L 0x217F844C 0x3442C5C4 _L 0x217F8450 0x00063080 _L 0x217F8454 0x00461821 _L 0x217F8458 0x8C630000 _L 0x217F845C 0x03E00008 _L 0x217F8460 0x00433021 _L 0x217F8464 0x3C0208A6 _L 0x217F8468 0x8C4432C8 _L 0x217F846C 0xA085012C _C1 HPD 5.0u [15/16] _L 0x217F8470 0xA086012D _L 0x217F8474 0x9083012D _L 0x217F8478 0xA083015F _L 0x217F847C 0x03E00008 _L 0x217F8480 0xA087012E _L 0x217F8484 0x19600003 _L 0x217F8488 0x3C0809FF _L 0x217F848C 0x03E00008 _L 0x217F8490 0x350884D0 _L 0x217F8494 0x350A8540 _L 0x217F8498 0x03E00008 _L 0x217F849C 0x350884DC _L 0x217F84A0 0x3C0208A6 _L 0x217F84A4 0x8C4432C8 _L 0x217F84A8 0xA4850120 _L 0x217F84AC 0xA4860122 _L 0x217F84B0 0x01002821 _L 0x217F84B4 0x01203021 _L 0x217F84B8 0x01403821 _L 0x217F84BC 0x01604021 _L 0x217F84C0 0x0A2244D3 _L 0x217F84C4 0x00000000 _L 0x217F84C8 0x03E00008 _L 0x217F84CC 0x00000000 _L 0x217F84D0 0x253A7325 _L 0x217F84D4 0x252F6433 _L 0x217F84D8 0x00006433 _L 0x217F84DC 0x203A7325 _L 0x217F84E0 0x00007325 _L 0x217F84E4 0x253A7325 _C1 HPD 5.0u [16/16] _L 0x217F84E8 0x64252F64 _L 0x217F84EC 0x00000000 _L 0x217F84F0 0x253A5048 _L 0x217F84F4 0x252F6435 _L 0x217F84F8 0x00006435 _L 0x217F84FC 0x3A7A6953 _L 0x217F8500 0x25643325 _L 0x217F8504 0x00000025 _L 0x217F8508 0x3A4B5441 _L 0x217F850C 0x25643325 _L 0x217F8510 0x00000025 _L 0x217F8514 0x3A464544 _L 0x217F8518 0x25643325 _L 0x217F851C 0x00000025 _L 0x217F8520 0x00706C53 _L 0x217F8524 0x00000000 _L 0x217F8528 0x00696F50 _L 0x217F852C 0x00000000 _L 0x217F8530 0x00726150 _L 0x217F8534 0x00000000 _L 0x217F8538 0x00204F4B _L 0x217F853C 0x00000000 _L 0x217F8540 0x6576654E _L 0x217F8544 0x00000072 _C0 More Blood _L 0x1142CBB0 0x40000000 _L 0x214EC6A0 0x40000000 _C0 More Blood (Extreme) _L 0x1142CBB0 0x00004000 _L 0x214EC6A0 0x41000000 _C0 Expand Glow LS N Duals _L 0x014E718E 0x00000000 _L 0x014E7194 0x00000000[/spoil] Cách sử dụng cheat xem HP (HPD) sau khi enable, tương tự đối với bản EU: [spoil]L + Select: xem HP R + Select: xem Stat L + Right : xem chỉ số Stagger L + Left : đổi màu các chỉ số Up + Select, Down + Select: di chuyển lên xuống chỉ số từng monster[/spoil] Monster Hunter Freedom Unite [EU] [spoil]_S ULES-01213 _G Monster Hunter Freedom Unite (EUR) _C1 HPD 5.0e [01/16] (Loader) _L 0xD0000005 0x10000101 _L 0xE10600FF 0x017F7FE3 _L 0xE10200B3 0x00041DB4 _L 0x20041DB4 0x0A7FE000 _L 0x017F7FE3 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FE3 _L 0x20041DB4 0x0E2099B3 _L 0x017F7FE3 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000101 _L 0xE1010000 0x017F7FE3 _L 0x017F7FE3 0x000000FF _L 0xE10400FF 0x117F8028 _L 0xE10C0000 0x00041DB4 _L 0xD0000006 0x10000201 _L 0xE10700FF 0x017F7FE2 _L 0xE1030000 0x017F80F4 _L 0x217F80F4 0x0A7FE0CC _L 0x117F7FE4 0x0000FFFF _L 0x017F7FE2 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FE2 _L 0x217F80F4 0x00000000 _L 0x017F7FE2 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000201 _L 0xE1010000 0x017F7FE2 _L 0x017F7FE2 0x000000FF _C1 HPD 5.0e [02/16] (Loader) _L 0xE10B0000 0x00041DB4 _L 0xD0000005 0x10000180 _L 0xE10600FF 0x017F7FDE _L 0xE10200FF 0x017F7FDD _L 0x017F7FDD 0x00000000 _L 0x017F7FDE 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FDE _L 0x017F7FDD 0x000000FF _L 0x017F7FDE 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000180 _L 0xE1010000 0x017F7FDE _L 0x017F7FDE 0x000000FF _L 0xE1080000 0x017F80F4 _L 0xD0000004 0x10000110 _L 0xE10400FF 0x017F7FE0 _L 0xD17F7FE4 0x20000000 _L 0x017F7FE4 0x00000008 _L 0x30200001 0x017F7FE4 _L 0x017F7FE0 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000110 _L 0xE1010000 0x017F7FE0 _L 0x017F7FE0 0x000000FF _C1 HPD 5.0e [03/16] (Loader) _L 0xE10400FF 0x117F8260 _L 0xE10B0000 0x017F80F4 _L 0xD0000005 0x10000120 _L 0xE10600FF 0x017F7FDF _L 0xE1020000 0x017F8260 _L 0x217F8260 0x0A7FE0CC _L 0x017F7FDF 0x00000000 _L 0xE10200FF 0x017F7FDF _L 0x217F8260 0x00000000 _L 0x017F7FDF 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000120 _L 0xE1010000 0x017F7FDF _L 0x017F7FDF 0x000000FF _L 0xE1080000 0x017F80F4 _L 0xD0000004 0x10000140 _L 0xE10400FF 0x017F7FE1 _L 0x30100001 0x017F7FE4 _L 0xD17F7FE4 0x20300007 _L 0x017F7FE4 0x00000000 _L 0x017F7FE1 0x00000000 _L 0xD0000001 0x30000140 _L 0xE1010000 0x017F7FE1 _L 0x017F7FE1 0x000000FF _L 0xE10500FF 0x117F8028 _L 0xD0000001 0x10040000 _L 0xD17F8028 0x20000000 _L 0x217F8028 0x0A7FE0D4 _L 0xD0000001 0x30040000 _L 0xD17F8028 0x200000D4 _L 0x217F8028 0x00000000 _C1 HPD 5.0e [04/16] (uColor) _L 0xE10A00FF 0x017F7FDD _L 0x217F803C 0x24070017 _L 0x217F8094 0x24070015 _L 0x217F8098 0x2407000E _L 0x217F8124 0x2407000E _L 0x217F81EC 0x24070016 _L 0x217F8274 0x24070017 _L 0x217F8360 0x24070017 _L 0x217F83CC 0x2407000E _L 0x217F83E4 0x24070016 _L 0x217F83FC 0x24070007 _L 0xE10A0000 0x017F7FDD _L 0x217F803C 0x24070013 _L 0x217F8094 0x24070002 _L 0x217F8098 0x24070018 _L 0x217F8124 0x24070018 _L 0x217F81EC 0x2407000B _L 0x217F8274 0x24070013 _L 0x217F8360 0x24070013 _L 0x217F83CC 0x2407000B _L 0x217F83E4 0x24070018 _L 0x217F83FC 0x24070012 _C1 HPD 5.0e [05/16] (uResize) _L 0x217F8030 0x2405000C _L 0x217F8034 0x2406000D _L 0x217F8080 0x2405000C _L 0x217F8084 0x2406000D _L 0x217F8118 0x2405000C _L 0x217F811C 0x2406000D _L 0x217F81E0 0x2405000C _L 0x217F81E4 0x2406000D _L 0x217F8268 0x2405000C _L 0x217F826C 0x2406000D _L 0x217F8364 0x2405000C _L 0x217F836C 0x2406000D _C1 HPD 5.0e [06/16] (uRelocate) _L 0x217F805C 0x24050008 _L 0x217F8064 0x2406005F _L 0x217F80D4 0x24050008 _L 0x217F80D8 0x24060070 _L 0x217F80E4 0x2631000B _L 0x217F8150 0x24050008 _L 0x217F8158 0x240600CC _L 0x217F815C 0x24050008 _L 0x217F8160 0x240600D7 _L 0x217F8174 0x24050072 _L 0x217F8178 0x240600E2 _L 0x217F81BC 0x24050008 _L 0x217F81C0 0x240600E2 _L 0x217F81D0 0x2405003D _L 0x217F81D4 0x240600E2 _L 0x217F8200 0x24050008 _L 0x217F8208 0x240600ED _L 0x217F821C 0x2405005A _L 0x217F8224 0x240600ED _L 0x217F8238 0x24050008 _L 0x217F8240 0x240600F8 _L 0x217F8254 0x2405005A _L 0x217F825C 0x240600F8 _C1 HPD 5.0e [07/16] (uRelocate) _L 0x217F827C 0x24050012 _L 0x217F8280 0x24060103 _L 0x217F8290 0x24050047 _L 0x217F8294 0x24060103 _L 0x217F82A4 0x2405007C _L 0x217F82A8 0x24060103 _L 0x217F82B8 0x240500B1 _L 0x217F82BC 0x24060103 _L 0x217F82CC 0x240500E6 _L 0x217F82D0 0x24060103 _L 0x217F82E0 0x2405011B _L 0x217F82E4 0x24060103 _L 0x217F82F4 0x24050150 _L 0x217F82F8 0x24060103 _L 0x217F8308 0x24050185 _L 0x217F830C 0x24060103 _L 0x217F831C 0x240501BA _L 0x217F8320 0x24060103 _L 0x217F83C0 0x24050078 _L 0x217F83C8 0x24060002 _L 0x217F83D8 0x240500C0 _L 0x217F83E0 0x24060002 _L 0x217F83F0 0x24050108 _L 0x217F83F8 0x24060002 _L 0x217F8408 0x24050150 _L 0x217F8410 0x24060002 _C1 HPD 5.0e [08/16] _L 0x217F8000 0x0E2099B3 _L 0x217F8004 0x00000000 _L 0x217F8008 0x3C0209FF _L 0x217F800C 0xAC557FFC _L 0x217F8010 0xAC547FF8 _L 0x217F8014 0xAC537FF4 _L 0x217F8018 0xAC527FF0 _L 0x217F801C 0xAC517FEC _L 0x217F8020 0xAC507FE8 _L 0x217F8024 0x3C0209A4 _L 0x217F802C 0x3452F088 _L 0x217F8038 0x0E7FE119 _L 0x217F8040 0x8E530004 _L 0x217F8044 0x12600008 _L 0x217F8048 0x00000000 _L 0x217F804C 0x866902E4 _L 0x217F8050 0x866A041E _L 0x217F8054 0x3C0209FF _L 0x217F8058 0x344884F0 _L 0x217F8060 0x0E7FE128 _L 0x217F8068 0x34100000 _L 0x217F806C 0x34110000 _L 0x217F8070 0x3C0209C1 _L 0x217F8074 0x34522140 _L 0x217F8078 0x3C0209FF _L 0x217F807C 0x80437FE4 _L 0x217F8088 0x10700003 _L 0x217F808C 0x00000000 _L 0x217F8090 0x0A7FE027 _L 0x217F809C 0x0E7FE119 _C1 HPD 5.0e [09/16] _L 0x217F80A0 0x00000000 _L 0x217F80A4 0x00101080 _L 0x217F80A8 0x02421021 _L 0x217F80AC 0x8C530000 _L 0x217F80B0 0x1260000D _L 0x217F80B4 0x00000000 _L 0x217F80B8 0x0E7FE10A _L 0x217F80BC 0x826601E8 _L 0x217F80C0 0x00C04821 _L 0x217F80C4 0x866A02E4 _L 0x217F80C8 0x866B041E _L 0x217F80CC 0x3C0209FF _L 0x217F80D0 0x344884E4 _L 0x217F80DC 0x0E7FE128 _L 0x217F80E0 0x00D13021 _L 0x217F80E8 0x2A020007 _L 0x217F80EC 0x1440FFE2 _L 0x217F80F0 0x26100001 _L 0x217F80F8 0x00000000 _L 0x217F80FC 0x3C0209FF _L 0x217F8100 0x80437FE4 _L 0x217F8104 0x3068007F _L 0x217F8108 0x29030008 _L 0x217F810C 0x50600002 _L 0x217F8110 0xAC407FE4 _L 0x217F8114 0xA0487FE4 _L 0x217F8120 0x0E7FE119 _L 0x217F8128 0x00081080 _L 0x217F812C 0x02421021 _L 0x217F8130 0x8C540000 _C1 HPD 5.0e [10/16] _L 0x217F8134 0x1280007E _L 0x217F8138 0x00000000 _L 0x217F813C 0x0E7FE10A _L 0x217F8140 0x828601E8 _L 0x217F8144 0x00C04821 _L 0x217F8148 0x3C1509FF _L 0x217F814C 0x36A884E0 _L 0x217F8154 0x0E7FE128 _L 0x217F8164 0x868902E4 _L 0x217F8168 0x868A041E _L 0x217F816C 0x0E7FE128 _L 0x217F8170 0x36A884F0 _L 0x217F817C 0x86890274 _L 0x217F8180 0x0E7FE128 _L 0x217F8184 0x36A884FC _L 0x217F8188 0x8E860380 _L 0x217F818C 0x44860000 _L 0x217F8190 0x3C0342C8 _L 0x217F8194 0x44830800 _L 0x217F8198 0x46010002 _L 0x217F819C 0x8E820384 _L 0x217F81A0 0x46000024 _L 0x217F81A4 0x44060000 _L 0x217F81A8 0x44820000 _L 0x217F81AC 0x46010002 _L 0x217F81B0 0x46000024 _L 0x217F81B4 0x44110000 _L 0x217F81B8 0x00C04821 _L 0x217F81C4 0x0E7FE128 _L 0x217F81C8 0x36A88508 _C1 HPD 5.0e [11/16] _L 0x217F81CC 0x02204821 _L 0x217F81D8 0x0E7FE128 _L 0x217F81DC 0x36A88514 _L 0x217F81E8 0x0E7FE119 _L 0x217F81F0 0x868A0446 _L 0x217F81F4 0x868B0444 _L 0x217F81F8 0x0E7FE121 _L 0x217F81FC 0x36A98520 _L 0x217F8204 0x0E7FE128 _L 0x217F820C 0x868A0388 _L 0x217F8210 0x868B0450 _L 0x217F8214 0x0E7FE121 _L 0x217F8218 0x36A98528 _L 0x217F8220 0x0E7FE128 _L 0x217F8228 0x868A0458 _L 0x217F822C 0x868B0456 _L 0x217F8230 0x0E7FE121 _L 0x217F8234 0x36A98530 _L 0x217F823C 0x0E7FE128 _L 0x217F8244 0x868A0440 _L 0x217F8248 0x868B0566 _L 0x217F824C 0x0E7FE121 _L 0x217F8250 0x36A98538 _L 0x217F8258 0x0E7FE128 _L 0x217F8264 0x00000000 _L 0x217F8270 0x0E7FE119 _L 0x217F8278 0x3C1509FF _L 0x217F8284 0x86890580 _L 0x217F8288 0x0E7FE128 _L 0x217F828C 0x36A884EA _C1 HPD 5.0e [12/16] _L 0x217F8298 0x86890588 _L 0x217F829C 0x0E7FE128 _L 0x217F82A0 0x36A884EA _L 0x217F82AC 0x86890590 _L 0x217F82B0 0x0E7FE128 _L 0x217F82B4 0x36A884EA _L 0x217F82C0 0x86890598 _L 0x217F82C4 0x0E7FE128 _L 0x217F82C8 0x36A884EA _L 0x217F82D4 0x868905A0 _L 0x217F82D8 0x0E7FE128 _L 0x217F82DC 0x36A884EA _L 0x217F82E8 0x868905A8 _L 0x217F82EC 0x0E7FE128 _L 0x217F82F0 0x36A884EA _L 0x217F82FC 0x868905B0 _L 0x217F8300 0x0E7FE128 _L 0x217F8304 0x36A884EA _L 0x217F8310 0x868905B8 _L 0x217F8314 0x0E7FE128 _L 0x217F8318 0x36A884EA _L 0x217F8324 0x868905C0 _L 0x217F8328 0x0E7FE128 _L 0x217F832C 0x36A884EA _L 0x217F8330 0x3C0209FF _L 0x217F8334 0x8C557FFC _L 0x217F8338 0x8C547FF8 _L 0x217F833C 0x8C537FF4 _L 0x217F8340 0x8C527FF0 _L 0x217F8344 0x8C517FEC _C1 HPD 5.0e [13/16] _L 0x217F8348 0x0A210780 _L 0x217F834C 0x8C507FE8 _L 0x217F8350 0x3C0209A4 _L 0x217F8354 0x3452F088 _L 0x217F8358 0x34100000 _L 0x217F835C 0x8E530000 _L 0x217F8368 0x0E7FE119 _L 0x217F8370 0x1260FF3D _L 0x217F8374 0x00000000 _L 0x217F8378 0x3C0209FF _L 0x217F837C 0x344884D3 _L 0x217F8380 0x866902E4 _L 0x217F8384 0x866A041E _L 0x217F8388 0x00000000 _L 0x217F838C 0x00000000 _L 0x217F8390 0x00000000 _L 0x217F8394 0x2A020001 _L 0x217F8398 0x14400009 _L 0x217F839C 0x00000000 _L 0x217F83A0 0x2A020002 _L 0x217F83A4 0x1440000C _L 0x217F83A8 0x00000000 _L 0x217F83AC 0x2A020003 _L 0x217F83B0 0x1440000F _L 0x217F83B4 0x00000000 _L 0x217F83B8 0x0A7FE102 _L 0x217F83BC 0x00000000 _L 0x217F83C4 0x0E7FE128 _L 0x217F83D0 0x0A7FE105 _L 0x217F83D4 0x8E530004 _C1 HPD 5.0e [14/16] _L 0x217F83DC 0x0E7FE128 _L 0x217F83E8 0x0A7FE105 _L 0x217F83EC 0x8E530008 _L 0x217F83F4 0x0E7FE128 _L 0x217F8400 0x0A7FE105 _L 0x217F8404 0x8E53000C _L 0x217F840C 0x0E7FE128 _L 0x217F8414 0x2A020003 _L 0x217F8418 0x1440FFD2 _L 0x217F841C 0x26100001 _L 0x217F8420 0x0A7FE01A _L 0x217F8424 0x00000000 _L 0x217F8428 0x3C03089A _L 0x217F842C 0x3463C710 _L 0x217F8430 0x00061040 _L 0x217F8434 0x00621821 _L 0x217F8438 0x94620000 _L 0x217F843C 0x10400002 _L 0x217F8440 0x24C60067 _L 0x217F8444 0x00403021 _L 0x217F8448 0x3C02089C _L 0x217F844C 0x3442C4A4 _L 0x217F8450 0x00063080 _L 0x217F8454 0x00461821 _L 0x217F8458 0x8C630000 _L 0x217F845C 0x03E00008 _L 0x217F8460 0x00433021 _L 0x217F8464 0x3C0208A6 _L 0x217F8468 0x8C4431A8 _L 0x217F846C 0xA085012C _C1 HPD 5.0e [15/16] _L 0x217F8470 0xA086012D _L 0x217F8474 0x9083012D _L 0x217F8478 0xA083015F _L 0x217F847C 0x03E00008 _L 0x217F8480 0xA087012E _L 0x217F8484 0x19600003 _L 0x217F8488 0x3C0809FF _L 0x217F848C 0x03E00008 _L 0x217F8490 0x350884D0 _L 0x217F8494 0x350A8540 _L 0x217F8498 0x03E00008 _L 0x217F849C 0x350884DC _L 0x217F84A0 0x3C0208A6 _L 0x217F84A4 0x8C4431A8 _L 0x217F84A8 0xA4850120 _L 0x217F84AC 0xA4860122 _L 0x217F84B0 0x01002821 _L 0x217F84B4 0x01203021 _L 0x217F84B8 0x01403821 _L 0x217F84BC 0x01604021 _L 0x217F84C0 0x0A2244D3 _L 0x217F84C4 0x00000000 _L 0x217F84C8 0x03E00008 _L 0x217F84CC 0x00000000 _L 0x217F84D0 0x253A7325 _L 0x217F84D4 0x252F6433 _L 0x217F84D8 0x00006433 _L 0x217F84DC 0x203A7325 _L 0x217F84E0 0x00007325 _L 0x217F84E4 0x253A7325 _C1 HPD 5.0e [16/16] _L 0x217F84E8 0x64252F64 _L 0x217F84EC 0x00000000 _L 0x217F84F0 0x253A5048 _L 0x217F84F4 0x252F6435 _L 0x217F84F8 0x00006435 _L 0x217F84FC 0x3A7A6953 _L 0x217F8500 0x25643325 _L 0x217F8504 0x00000025 _L 0x217F8508 0x3A4B5441 _L 0x217F850C 0x25643325 _L 0x217F8510 0x00000025 _L 0x217F8514 0x3A464544 _L 0x217F8518 0x25643325 _L 0x217F851C 0x00000025 _L 0x217F8520 0x00706C53 _L 0x217F8524 0x00000000 _L 0x217F8528 0x00696F50 _L 0x217F852C 0x00000000 _L 0x217F8530 0x00726150 _L 0x217F8534 0x00000000 _L 0x217F8538 0x00204F4B _L 0x217F853C 0x00000000 _L 0x217F8540 0x6576654E _L 0x217F8544 0x00000072 _C1 More Blood _L 0x1142CAB0 0x00004000 _L 0x214EC5A0 0x40000000 _C0 More Blood Extreme _L 0x1142CAB0 0x00004000 _L 0x214EC5A0 0x41000000 _C0 Expand Glow LS DS _L 0x014E704E 0x00000000 _L 0x014E7054 0x00000000[/spoil] Cheat để các phiên bản MHFU khác hệ có thể chơi ad-hoc với nhau: Monster Hunter Portable 2nd G [JP] [spoil]_S ULJM-05500 _G Monster Hunter Portable 2nd G [JP] _C0 Play with EURO (1/4) _L 0x017df773 0x00000045 _L 0x017df774 0x00000053 _L 0x017df775 0x00000030 _L 0x017df776 0x00000031 _L 0x017df777 0x00000032 _L 0x017df778 0x00000031 _L 0x017df779 0x00000033 _C0 Play with EURO (2/4) _L 0x017df7af 0x00000045 _L 0x017df7b0 0x00000053 _L 0x017df7b1 0x00000030 _L 0x017df7b2 0x00000031 _L 0x017df7b3 0x00000032 _L 0x017df7b4 0x00000031 _L 0x017df7b5 0x00000033 _C0 Play with EURO (3/4) _L 0x017df81f 0x00000045 _L 0x017df820 0x00000053 _L 0x017df821 0x00000030 _L 0x017df822 0x00000031 _L 0x017df823 0x00000032 _L 0x017df824 0x00000031 _L 0x017df825 0x00000033 _C0 Play with EURO (4/4) _L 0x017df987 0x00000045 _L 0x017df988 0x00000053 _L 0x017df989 0x00000030 _L 0x017df98a 0x00000031 _L 0x017df98b 0x00000032 _L 0x017df98c 0x00000031 _L 0x017df98d 0x00000033 _C0 Play with US (1/4) _L 0x017df773 0x00000055 _L 0x017df774 0x00000053 _L 0x017df775 0x00000031 _L 0x017df776 0x00000030 _L 0x017df777 0x00000033 _L 0x017df778 0x00000039 _L 0x017df779 0x00000031 _C0 Play with US (2/4) _L 0x017df7af 0x00000055 _L 0x017df7b0 0x00000053 _L 0x017df7b1 0x00000031 _L 0x017df7b2 0x00000030 _L 0x017df7b3 0x00000033 _L 0x017df7b4 0x00000039 _L 0x017df7b5 0x00000031 _C0 Play with US (3/4) _L 0x017df81f 0x00000055 _L 0x017df820 0x00000053 _L 0x017df821 0x00000031 _L 0x017df822 0x00000030 _L 0x017df823 0x00000033 _L 0x017df824 0x00000039 _L 0x017df825 0x00000031 _C0 Play with US (4/4) _L 0x017df987 0x00000055 _L 0x017df988 0x00000053 _L 0x017df989 0x00000031 _L 0x017df98a 0x00000030 _L 0x017df98b 0x00000033 _L 0x017df98c 0x00000039 _L 0x017df98d 0x00000031[/spoil] Monster Hunter Freedom Unite (USA) [spoil]_S ULUS-10391 _G Monster Hunter Freedom Unite (USA) _C0 Play with EURO (1/4) _L 0x017df773 0x00000045 _L 0x017df774 0x00000053 _L 0x017df775 0x00000030 _L 0x017df776 0x00000031 _L 0x017df777 0x00000032 _L 0x017df778 0x00000031 _L 0x017df779 0x00000033 _C0 Play with EURO (2/4) _L 0x017df7af 0x00000045 _L 0x017df7b0 0x00000053 _L 0x017df7b1 0x00000030 _L 0x017df7b2 0x00000031 _L 0x017df7b3 0x00000032 _L 0x017df7b4 0x00000031 _L 0x017df7b5 0x00000033 _C0 Play with EURO (3/4) _L 0x017df81f 0x00000045 _L 0x017df820 0x00000053 _L 0x017df821 0x00000030 _L 0x017df822 0x00000031 _L 0x017df823 0x00000032 _L 0x017df824 0x00000031 _L 0x017df825 0x00000033 _C0 Play with EURO (4/4) _L 0x017df987 0x00000045 _L 0x017df988 0x00000053 _L 0x017df989 0x00000030 _L 0x017df98a 0x00000031 _L 0x017df98b 0x00000032 _L 0x017df98c 0x00000031 _L 0x017df98d 0x00000033 _C0 Play with 2g (1/4) _L 0x017df773 0x0000004a _L 0x017df774 0x0000004d _L 0x017df775 0x00000030 _L 0x017df776 0x00000035 _L 0x017df777 0x00000035 _L 0x017df778 0x00000030 _L 0x017df779 0x00000030 _C0 Play with 2g (2/4) _L 0x017df7af 0x0000004a _L 0x017df7b0 0x0000004d _L 0x017df7b1 0x00000030 _L 0x017df7b2 0x00000035 _L 0x017df7b3 0x00000035 _L 0x017df7b4 0x00000030 _L 0x017df7b5 0x00000030 _C0 Play with 2g (3/4) _L 0x017df81f 0x0000004a _L 0x017df820 0x0000004d _L 0x017df821 0x00000030 _L 0x017df822 0x00000035 _L 0x017df823 0x00000035 _L 0x017df824 0x00000030 _L 0x017df825 0x00000030 _C0 Play with 2g (4/4) _L 0x017df987 0x0000004a _L 0x017df988 0x0000004d _L 0x017df989 0x00000030 _L 0x017df98a 0x00000035 _L 0x017df98b 0x00000035 _L 0x017df98c 0x00000030 _L 0x017df98d 0x00000030[/spoil] Monster Hunter Freedom Unite (EUR) [spoil]_S ULES-01213 _G Monster Hunter Freedom Unite (EUR) _C0 Play with 2g (1/4) _L 0x017df773 0x0000004a _L 0x017df774 0x0000004d _L 0x017df775 0x00000030 _L 0x017df776 0x00000035 _L 0x017df777 0x00000035 _L 0x017df778 0x00000030 _L 0x017df779 0x00000030 _C0 Play with 2g (2/4) _L 0x017df7af 0x0000004a _L 0x017df7b0 0x0000004d _L 0x017df7b1 0x00000030 _L 0x017df7b2 0x00000035 _L 0x017df7b3 0x00000035 _L 0x017df7b4 0x00000030 _L 0x017df7b5 0x00000030 _C0 Play with 2g (3/4) _L 0x017df81f 0x0000004a _L 0x017df820 0x0000004d _L 0x017df821 0x00000030 _L 0x017df822 0x00000035 _L 0x017df823 0x00000035 _L 0x017df824 0x00000030 _L 0x017df825 0x00000030 _C0 Play with 2g (4/4) _L 0x017df987 0x0000004a _L 0x017df988 0x0000004d _L 0x017df989 0x00000030 _L 0x017df98a 0x00000035 _L 0x017df98b 0x00000035 _L 0x017df98c 0x00000030 _L 0x017df98d 0x00000030 _C0 Play with US (1/4) _L 0x017df773 0x00000055 _L 0x017df774 0x00000053 _L 0x017df775 0x00000031 _L 0x017df776 0x00000030 _L 0x017df777 0x00000033 _L 0x017df778 0x00000039 _L 0x017df779 0x00000031 _C0 Play with US (2/4) _L 0x017df7af 0x00000055 _L 0x017df7b0 0x00000053 _L 0x017df7b1 0x00000031 _L 0x017df7b2 0x00000030 _L 0x017df7b3 0x00000033 _L 0x017df7b4 0x00000039 _L 0x017df7b5 0x00000031 _C0 Play with US (3/4) _L 0x017df81f 0x00000055 _L 0x017df820 0x00000053 _L 0x017df821 0x00000031 _L 0x017df822 0x00000030 _L 0x017df823 0x00000033 _L 0x017df824 0x00000039 _L 0x017df825 0x00000031 _C0 Play with US (4/4) _L 0x017df987 0x00000055 _L 0x017df988 0x00000053 _L 0x017df989 0x00000031 _L 0x017df98a 0x00000030 _L 0x017df98b 0x00000033 _L 0x017df98c 0x00000039 _L 0x017df98d 0x00000031[/spoil] Đã test trên US ổn định Còn HB Cwcheat ae có thể down ở 2 link sau, có cả hd: http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=693861 http://forum.gamevn.com/showthread.php?t=636517 [/spoil] FAQ -Những câu hỏi thường gặp [SPOIL]Với số lượng thợ săn ngày càng nhiều , các già làng phải cất lực lắm mới trả lời hết được câu hỏi của mấy ông thợ săn mới vào nghề , cho nên , ver này mình sẽ làm 1 cái FAQ trả lời nhưng câu hỏi cơ bản để mọi người đỡ khổ Q: Monster Hunter là trò gì ? Chơi có hay không ? Khó hay dễ ? A: Monster hunter – thợ săn quái thú là 1 trò chơi nhập vai của Capcom . Monster Hunter là 1 thương hiệu của Capcom và được chơi trên toàn thế giới , đứng hàng đầu trên trang gamefaq.com . Trong game , bạn sẽ đóng vai làm 1 thợ săn chuyên nhận nhiệm vụ tiêu diệt- hay nói đúng hơn là đi săn – quái vật , khai thác đồ , và bảo vệ dân tình thoát khỏi sự đe dọa của quái vật . Monster Hunter không có khái niệm lên Level , vì thứ mà bạn cần không phải là cái thanh máu hay là mana , mà chính là tay nghề của bạn . Trong trò này không hề có cấp độ dễ hay khó , mà chính kinh nghiệm chơi của bạn sẽ quyết định độ dễ và khó của trò , liệu các bạn có thể đối phó được tất cả các con quái với nhiều kiểu tấn công khác nhau không ? Các bạn có thể nghĩ ra 1 phương thức đối phó hoàn hảo không ? Đó là do tay nghề các bạn tự quyết định ------------------------------------------------ Q: Má ơi , sao trò này điều khiển khó quá , cứ chết luôn chết xuống , làm sao bây giờ ? A : Monster Hunter không phải là thể loại chặt và chém , cầm 1 thanh đại đao khổng lồ không biến bạn thành Cloud trong Final Fantasy . Chạy vào đánh nhau với quái không có chiến thuật thì chết là chắc chắn . 1 lời khuyên là lúc đầu nên đi tập training school để nắm vững các cút di chuyển và cách chiến đấu Q: Thế mình điểu khiển con, thằng nhân vật mình thế nào ? A: Cái cần để di chuyển , các nút direction dùng để chỉnh camera Nút L : Nhấn 1 phát thì sẽ chỉnh camera về trước mắt , tốt nhất là biết cách kết hợp giữa nút L và các nút Direction để chuyển camera dễ dàng . Giữ nguyên L sẽ cho phép truy cập vào những món đồ có trong người , chuyển đồ bằng nút vuông hoặc O , thả L tại món đồ mình muốn sử dụng , nhấn Vuông để sử dụng món đồ đó Nút R : giữ nguyên R sẽ làm mình chạy , lưu ý là chạy sẽ làm mình giảm thanh lực ( stamina ) màu vàng , khi thanh đó chạy gần hết thì nhân vật mình sẽ chạy cực kì chậm và thở hộc hộc Nút O : Có 2 chức năng chính , 1 là tới chỗ lượm đồ , lượm cỏ để mà ……lượm , 2 là tới mấy chỗ vách đá , nếu thấy nhảy lên được thì nhấn O để leo lên Nút /\ : Oh yeah ! Đã đến giờ hành động ! Rút vũ khí ra và trị tội quái thôi Nút X : nếu đang đứng yên thì nút này làm mình ngồi xuống , đi nhẹ hơn , quái đỡ phát hiện ra , còn khi chạy thì làm mình lăn để né đòn , và đặc biệt , nếu bị quái phát hiện , mình chạy tán loạn thì nhấn X sẽ làm cho thằng nhân vật mình nhảy cú nhảy vô đối nhất trò aka nhảy chộp ếch , nhảy superman, né mọi đòn đánh Nút [ ] : dùng để cất vũ khí ------------------------------------------------- Q : Thế mình chơi bản nào thì hay nhất ? A : Hãy chơi Monster Hunter Freedom United , phiên bản mới nhất ------------------------------------------------- Q: Trò này có bao nhiêu loại vũ khí ? A : 11 loại : Sword and Shield (Gươm ngắn ), Dual sword(Song gươm ) , Long Sword ( Gươm dài ) , Great Sword (Đại Đao ) ,Hammer (Búa), Hunting Horn (Còi/ Kèn chiến ) , Lance (Giáo ) , Gunlance (Súng Giáo) , Light Bowgun (Súng hạng nhẹ ) , Heavy Bowgun (Súng hạng nặng ) , Bow (Cung ) -------------------------------------------- Q: WTF ??? Nhiều thế ? Vậy chúng có đặc điểm gì ?? A: 1/ Sword And Shield Sức Sát thương : Nhỏ nhất Dam ele : rất cao Dam Status : Cao , có đủ 3 loại (sleep , Para , poison ) Tầm đánh : Ngắn Đỡ : Dùng khiên để đỡ , tuy nhiên khó trụ được trước những đòn đánh có uy lực mạnh KO : Không có ESP : Không đánh xuyên giáp được Kháng gió : Không kháng gió được Tuyệt chiêu : Sử dụng đồ mặc dù đã rút vũ khí ra , giữ R và nhấn vuông tại đồ mà mình muốn sử dụng Lưu ý : Để bù lại cho dam nhỏ , 1 người sử dụng SnS phải biết tận dụng tốc độ và các dam status để buộc quái phải bị dính status , bị ngã ra , hoặc lợi dụng quái dính sleep mà đặt bom, hên là SnS được tăng cường độ bén để có thể cắt xuyên qua da cứng lâu hơn trước khi chính thức bị dộng 2/ Dual sword : Sức sát thương : Nhỏ => cao Dam status : Nhỏ ( Para ) Dam ele : cao , 1 số vũ khí có tới 2 thuộc tinh Tầm đánh : ngắn Đỡ : làm gì có khiên đâu là đỡ KO: Chịu ESP : Vào Demon mode sẽ có khả năng đâm xuyên giáp Kháng gió : Vào Demon mode sẽ kháng gió Tuyệt chiêu : Nhấn R để vào Demon mode ( hóa quỷ ), trong chế độ này , mọi đòn đánh của DS đều có ESP và hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi gió, nhấn O sẽ quay 2 lần , nhấn kết hợp Tam giác và O sẽ làm tuyệt chiêu Demon dance ( múa quỷ ) , là tuyệt chiêu có sức sát thương rất cao , tốc độ đánh rất nhanh , nhưng buộc người sử dụng phải đứng yên . Khi vào Demon mode , thanh lực stamina ( màu vàng ) sẽ bị rút đi từ từ , cho nên phải hết sức cẩn trọng , nhấn R để thoát ra Lưu ý : Bạn là Phong Qủy , bạn chính là tốc độ , hãy tận dụng tốc độ đánh kinh hoàng của DS để áp đảo đối phương , người bạn tốt nhất của DS đó là mega juice hoặc power juice ( dùng để giữ cho thanh stamina không giảm ) . Nhớ đem theo nhiều whestone bởi vì DS giảm độ bén rất nhanh 3/ Long sword : Sức sát thương : Cao Dam status : thấp => trung ( para , poison ) Dam ele : cao Tầm đánh : Dài ( dài nhất trong các vũ khí cận chiến ) Đỡ : Bó tay.com KO : Chịu ESP : Thi triển Spirit combo sẽ có ESP Kháng gió : mọi đòn tấn công sẽ kháng gió Tuyệt chiêu : Spirit combo , có để ý 1 thanh nho nhỏ dưới thanh lực không , mỗi đòn đánh chính xác của LS sẽ tăng dần thanh lực đó lên , khi thanh lực đã đầy thì sát thương sẽ tăng lên , thanh lực sẽ giữ nguyên như vậy trong 30 giây trước khi bắt đầu giảm , còn nữa , khi có đủ lực , hãy nhấn R , nhân vật sẽ thi triển spirit combo , cho phép nhân R ba lần , sau mỗi lần nhấn R thì có thể bấm Tam giác để tấn công thêm 1 đòn trước khi nhấn R , ngoài Demon Dance , Spirit combo là 1 trong những tuyệt chiên gây dam rất cao , đó là trường hợp nếu thi triển đủ 3 lần spirit combo , spirit combo sử dụng 1 đoạn lực mà LS thu thập được , nên hay suy nghĩ cho kĩ ki thi triển Lưu ý : Tinh thần của các võ sĩ đạo samurai là bất diệt , khi cầm LS , một là quái chết , hai là bạn chết , load lại game . Tất nhiên là tui không muốn xúi các bạn liều mạng đánh quái . Ls là một vũ khí thích hợp cho newbie vì tốc độ khá nhanh , khi rút gươm vẫn chạy như thường , tha hồ quan sát đối phương . Một người sử dụng LS thực thụ luôn cất vũ khí , chờ lúc sơ hở nhất của quái mà tung ra những cú spirit combo chết người ..lộn , chết quái . Với LS , việc chặt đuôi trở nên hết sức dễ dàng , nhớ là tận dung luôn cú quét nhảy lui ( Tam giác +O ) , bạn sẽ thích nó đây . Nhưng hãy coi chừng , khi chơi multi , LS rất dễ ngán chân đồng đội lắm 4/ Greatsword : Sức Sát thương : Cao => Rất cao Dam status : Cao ( poison , sleep , para ) Dam ele : cao *chú ý : Vũ khí có ele và status thường có dam raw nhỏ hơn những vũ khí không có ele hoặc status Tầm đánh : Dài ( vẫn thua LS ) Đỡ : Lấy báng gươm để đỡ , giảm độ bén và khả năng đỡ vẫn tương tự SnS KO : Chịu ESP : Gồng lên cấp 3 có thể có ESP , tùy thuộc vào quái nữa Kháng gió : mọi đòn đánh đều kháng gió Tuyệt chiêu : Charge ( gồng gươm ) , giữ Tam giác để bắt đầu gồng , có 3 cấp Charge với cấp cuối cùng là mạnh nhất , tuy nhiên khi gồn nhân vật sẽ đứng yên và dễ dàng làm mồi ngon cho quái . Ngoài ra nhấn select khi rút gươm ra để……đá Lưu ý : Trong tay của bạn là 1 thanh gươm cực kì bự chảng , chắc chắn là Capcom chôm ý tưởng từ Final Fantasy rùi , nhưng khác với Cloud , thanh GS không thể cầm 1 tay và không thể chạy được 1 khi đã rút gươm ra , nói cách khác , GS là 1 trong những vũ khí có tốc độ di chuyển và tốc độ tấn công chậm nhất cả trò . Lời khuyên của tui là các bạn nên cất vũ khí đi , chạy quanh quái chờ lúc thích hợp để tới chém . GS có 2 kiểu tấn công : Infinite combo ( combo vô tận , nhấn O rùi nhấn O+Tam giác , nhân vật sẽ chém liên tục , sát thương cao theo thời gian ) và Charge attack ( chờ lúc thích hợp để gồng , gây ra sát thương rất cao chỉ trong 1 cú ) . Và 1 điều nữa , coi chừng cú O+Tam giác , đi đánh Multi ai cũng ghét chiêu này đấy , đừng trách là lần săn sắp tới bạn bị đồng đội trả đũa 5/ Hammer : Độ Sát thương : Rất cao ( mạnh nhất cả trò ) Đam status : thấp ( Poison , Para ) Dam ele : Thấp => cao Tầm đánh : Rất ngắn Đỡ : Mơ à KO : Cho phép KO , đây là vũ khí khiến địch thấy sao trời nhanh nhất ESP : Tất cả cú charge , cú đánh Tam giác thứ 3 đều có sẵn ESP Kháng gió : Khi Charge thì không bị ảnh hưởng bởi gió Tuyệt chiêu : Charge ( gồng ) ( nhấn R) , khác với GS , người sử dụng búa vẫn có thể chạy bình thường khi charge , tất nhiên là nó lấy stamina mình đi , charge 1 lúc sẽ thấy búa mình phát sáng và nghe tiếng ‘’ bùm’’ , lúc này có 2 sự lựa chọn : Thả R ra khi đứng yên , nhân vật mình sẽ đập búa xuống , gây ra chấn động và tiêu diệt mọi thứ xung quanh , đây là đòn đánh dễ gây ra KO nhất , thả R khi đánh chạy , nhân vật mình sẽ quay vòng vòng , quay cỡ 3 lần nhấn R thì nhân vật sẽ quất búa lên , uy lực không kém gì dạng kia đâu , nhưng đây là con dao 2 lưỡi , bởi vì khi quay mình sẽ đứng tại chỗ và không di chuyển được , lúc đó hãy câu mong là quái không để ý tới mình Lưu ý : Bạn có 1 cái búa và 1 con quái , giờ phải làm gì ??? Chỉ có 1 việc đó là nhè cái đầu con quái mà đánh , ai cũng biết nếu có lực tác động mạnh vào đầu sẽ làm mình choáng váng , dẫn tới chấn thương sọ khỉ . Búa trong trò này cũng hoạt động như vậy , cái đầu ( đối với nhiều con quái ) là điểm yếu nhất , hồ hồ , cầm búa nện cái đầu đã ghê , sau mỗi cú nện chính xác vào đầu sẽ xuất hiện 1 quầng sáng màu vàng , đó là con quái đang chịu tác động của KO , nếu đánh đủ , chúng sẽ ngã lăn kềnh ra , sao trời bay lượn trên đầu chúng , cứ nằm đó mà chịu chết trong 1 khoảng thời gian nhất định , mình tha hồ đánh thêm mấy cú vào đầu nó => chết nhanh . 6/ Hunting horn : Độ sát thương : Cao Dam status : thấp ( Para , sleep ) Dam ele : Thấp Tầm đánh : Trung bình Đỡ : Mơ à KO : Cho phép KO ESP : đánh Tam giác+ O , khi đang bật chế độ chơi nhạc , đây là 2 đòn duy nhất có ESP Kháng gió : Chịu , nhưng có vài cấy HH không sợ gió Tuyệt chiêu : Rectical mode ( chế độ chơi nhạc ) , kích hoạt bằng R , chuyển nốt bằng nút Tam giác , O hay Tam giác+O . Cái này hoạt động ra sao hả ? Thế này , trên chiên trường , lâu lâu máu nghệ sĩ nổi lên , chúng ta vào chế độ Rectical để bắt đầu chơi 1 bản nhạc , để có 1 bản nhạc thành công , yêu cầu phải có sự liên kết chặt chẽ mạch lạc giữa các nốt và giai điệu , mỗi cây HH có 3 nốt , các nốt khi kết hợp lại có những tác dụng khác nhau , có nốt tăng máu , tăng tấn công , tăng phòng thủ , hoặc kháng gió , bịt tai , v.v . Tùy vào màu sắc của nốt nhạc mà có kiểu tác dụng khác , giờ muốn biết kết hợp nốt ra sao thì hãy chạy về nhà , đến kệ sách , mở phần info magazine => chọn melee weapon =>qua trang , chọn Hunting horn sheet music at a glance Lưu ý : Sinh ra là để hỗ trợ đồng đội , ai chơi HH luôn được mọi người kính trọng nếu…..nhớ được hết mấy nốt nhạc cần thiết . Nhiệm vụ của 1 thằng HH là chạy ra góc bản đồ mà chơi nhạc , trong khi mấy thằng khác đang bận đánh nhau với quái để đánh lạc hướng thì thằng HH cứ thôi thoải mái , tăng máu cho đồng đội , tăng tấn công , lâu lâu vô đánh adua 1 phát rồi chẩu lẹ . Nếu đi solo thì cũng không sao vì HH là 1 vũ khí có dam cao , cộng thêm khả năng tăng cường sức mạnh cho bản thân , người sử dụng HH vẫn có sức để đạp quái , nên nhớ là lâu lâu chạy ra khỏi vùng để chơi lại nốt đó nha 7 / Lance : Độ sát thương : Khá cao Dam status : trung bình ( para , poison ) Dam ele : cao Tầm đánh : Dài Đỡ : Thủ mạnh nhất trò , cho phép di chuyển khi thủ KO : Chịu Đặc biệt : Lăn bị thay thế bằng nhảy , có chứa 2 kiểu sát thương ( cutting , impact ) Tuyệt chiu : Nhấn Tam giác + O , nhân vật sẽ bắt đầu chạy không ngừng , đâm hết mọi thứ trên được đi cho đến khi hết lực hoặc nhấn Tam giác Lưu ý : THIS IS SPARTAAAAAA!!!! Cái khiên bự chảng không phải để làm cảnh đâu , khả năng đỡ của nó vượt xa hơn cả SnS và GS , còn nữa , bạn có thể vừa thủ vừa từ từ tiến tới , đâm nhanh một phát , đây là vũ khí cho ai thích đánh kiểu chậm và chắc . Nhược điểm đáng ngại nhất của Lance là tốc độ di chuyển rất chậm một khi đã rút vũ khí ra ( đúng thui , cái giáo đã bự rồi , cái khiên cũng bự không kém ) , ngoài ra , kiểu tấn công của giáo là đâm thẳng cho nên yêu cầu người sử dụng phải nhắm cho cẩn thận vào . Giáo có 2 kiểu tấn công : Tấn công tổng lực ( Sử dụng khả năng bước qua để tiếp tục tấn công , đồng thời né đòn địch ) và Phản công ( Mang skill Guard+1 và từ từ tiến tới trước mặc quái , đâm thẳng vào đầu ) . Lance tuy là 1 vũ khí khó xài nhưng 1 khi đã nắm được cách sử dụng thì rất là lí thú 8/ Gunlance : Độ sát thương : Cao Dam status : Cao ( Para , poison , sleep ) Dame ele : Trung bình -> cao Tầm đánh : Dài Đỡ : Tương tự lance KO : Chịu Đặc biệt : Lăn bị thay thế bằng nhảy , sát thương kiểu Pierce ( đâm xuyên ) – dam không bị ảnh hưởng bởi giáp quái Tuyệt chiêu : Shell ( đạn ) , nhấn O để nã đạn , có 3 loại đạn khác nhau – normal ( yếu xìu +5 viên ) , long ( yếu xìu + bắn xa nhất + 3 viên ) , Spread ( Mạnh + tầm ngắn + 2 viên ) . Hết đạn thì giữ R nhấn O . Wyvern Fire ( giữ R nhấn Tam giác+ O ) , nhân vật sẽ đứng yên và gồng vũ khí lên , cỡ 2 giây và ‘’ BÙM’’ , một viên đạn rất lơn được bắn ra với sức tàn phá rất cao , sau khi bắn vũ khí phải thoát nhiệt trong 2 phút trước khi bắn lại . Chú ý : Các viên đạn phải được bắn ở tầm rất gần mới trúng , mỗi lần bắn sẽ làm giảm bớt độ bén Lưu ý : Chậm rề rề , kể cả khi sử dụng X để nhảy qua nhảy lại , chậm hơn cả Lance , còn đòi hỏi cái gì nữa , bởi vì gunlance là 1 lance có gắn thêm 1 khẩu súng bên trong mà , ngoài ra vũ khí này đánh khó thấy mồ , đã phần newbie ( kể cả 1 số Pro ) bỏ qua loại vũ khí nào . Đừng có chê vội , cái Gunlance này là 1 trong những vũ khí mạnh nhất trò đấy , không phải là không có lí do đâu . Chìa khóa ở đây là cách sử dụng Shell , thế này , Lance chỉ cho phép đâm 3 lần đúng không ? Với Gunlance , chúng ta được quyền đâm từ 3 => 20 lần , cách làm là sau mỗi lần đâm thì nã đạn 1 phát rùi đâm tiếp . Quái bay trên đầu , xài Tam giác + O rồi nhả đạn để xem cu cậu có rớt không. **** Từ đây về sau , chúng ta sẽ xem qua các vũ khí bắn xa aka Súng và cung , nói là bắn xa chứ thật ra chúng có 1 khoảng cách nhất định để đạt độ sát thương mạnh nhất 9/ Light bowgun : Độ sát thương : thấp => khá cao , ra chỗ thợ ren đi improve nó lên , gắn Long barrel sẽ tăng sức mạnh của súng Độ rung : cao , gắn Silence sẽ làm giảm độ rung • Chú ý : chỉ được gắn 1 trong 2 Đỡ : chịu Tốc độ di chuyển : nhanh Tuyệt chiêu : Rapid fire ( bắn liên thanh ) , khi bắn 1 viên đạn , thay vì bắn 1 viên , nó có thể ra từ 2 => 7 viên , mỗi viên như vậy có công chỉ bằng 60% viên bình thường , đó là chuyện khác NẾU tất cả các viên đạn đều trúng mục tiêu khi bắn Rapid Fire , công sẽ tăng lên từ 120% tới 420% Lưu ý : Lock and Load ! Đi săn mà không có súng thì thấy lạ lạ như thế nào ấy . Súng cho phép chúng ta tân công quái ở một khoảng cách xa => có thời gian né dễ hơn . Trong thực tế , Gunner là người lãnh ít đòn nhất , nhưng tỉ lệ gunner thiệt mạng trong hội monsterhunter ngày càng tăng . Huh ? Vì sao hả ? Bởi vì áo gunner thủ tệ hơn áo của mấy bọn đánh cận chiến chứ cái gì nữa ! 1 thằng Blademaster bị dính đòn 1 con quái và mất tới nửa bình , thử hỏi thằng gunner bị dính thì chuyện gì sẽ xảy ra . Đừng có lo chi , cứ giữ bình tĩnh , hít thở thật sau , nạp đạn vào từ tốn mà bắn , có ngỏm củ tỏi thì cũng không sao cả , còn 2 mạng mà . Khi đánh với đồng đội , 1 thằng gunner luôn nạp đạn para để buộc quái bị giật điện hay bắn đạn crag vào đâu quái để hỗ trợ cho KO , và đổi lại , gunner có thời gian dánh quái dễ hơn vì quái lo bận tấn công mấy thằng khác chứ đâu có nghĩ tới mình 10/ Heavy bowgun Độ sát thương : Cao , gắn thêm long barrel sẽ làm tăng tấn công Đỡ : Gắn khiên (shield ) vào là được Độ rung : Nhỏ => Kha khá Tốc độ di chuyển : chậm Lưu ý : công thức hoàn toàn áp dụng cho Light bowgun , chỉ có điều là phải lăn nhiều hơn vì HBG cực kì chậm , bù lại cho tốc độ chậm là công cao , và 1 số loại HBG chuyên về 1 loại đạn riêng biệt . Quên nói luôn , HBG không có tuyệt chiêu gì cả bởi vì Shield và Long barrel là quá đủ rồi **** Các loại đạn : Normal : đạn thông thường , gây sát thương khi va chạm mục tiêu , normal LV3 sẽ có 1 mảnh đạn văng ra , gây sát thương ( nếu trúng ) Pellet : đạn tỏa ( tương tự đạn Shotgun ) , yêu cầu có 1 khoảng cách nhất định để đạt hiệu quả cao , là thứ sau này giết Kirin nhanh nhất . Đừng có nhả loại đạn này một cách bừa bãi khi đánh Multi Pierce : Đạn bắn xuyên Fire/freeze/water/thunder/dragon : đạn thuộc tính Para/Poison/Sleep : Đạn status Crag : Đạn này khi dính quái cỡ 2 giây sau sẽ nổ , khi nổ sẽ có tác dụng như 1 quả sonic bomb , có thể lôi mấy con cá mập cát (Cephalos ) và Plesioth lên , đồng thời có thể hỗ trợ cho việc KO mấy con quái nếu bắn vào đầu Clust : Súng phóng lựu đây , khi bắn sẽ văng ra rất nhiều mảnh nhỏ , khi va chạm mục tiêu hoặc rớt xuống đất ,chúng sẽ phát nổ . Đạn mạnh nhất trong tất cả các loại đạn Recover : đạn hồi máu cho mục tiêu 11 / Bow : Độ sát thương : Thấp => khá Dam ele : thấp Tuyệt chiêu : Charge ( gồng ) . Mỗi cây cung đều có mức charge riêng , charge càng lâu thì cung càng mạnh, thường thì có 3-4 mức charge , có cung chỉ có 2 mức , để mở thêm 1 charge mới thì cần skill tên là capacity up , hơi khó kiếm đối với người mới vào nghề . Nhấn O để lấy mũi tên đánh cận chiến , mà đánh để làm gì nhỉ ? Lưu ý : Bởi vì lí do không cần đạn gì hết , bow luôn được các newbie lựa chọn làm vũ khí bẵn xa đầu tiên . Thế nhưng , trên thực tế , bow là vũ khí của dân pro , đặc biệt là những thằng liều mà ăn nhiều ( sử dụng skill để cho máu còn rất ít , tăng công vù vù ) , chủ yếu là lợi dụng khả năng vừa gồng vừa di chuyển ( khác với súng khi bắn phải đứng yên ) , thấy khả năng chiến thuật cao chưa , ấy vậy mà cũng có người đã hi sinh anh dũng đấy . Bow không nên chú trọng về dam raw mà nên quan tâm tới dam element , và tùy trường hợp mà nên mang bow scatter , rapid hay pierce Các loại charge : Rapid : Bắn mũi tên liên tục , đi theo 1 đường , rất tốt khi trị mấy con quái nhỏ hoặc đơn thuần là một tập trung tấn công 1 mục tiêu ( cái đầu chẳng hạn ) Pierce : bắn ra 1 mũi tên bay xuyên qua mọi thứ , dùng để xử lý quái có giáp dày hoặc có thân dài Scatter : Bắn ra nhiều mũi tên tỏa ra các hướng theo kiểu cánh quạt , dùng để xử lý đám đông hoặc đứng bên cạnh mấy con quái dài mà bắn *Coating : Đây gần như là '' đạn '' của bow , coating có nhiều tác dụng khác nhau cho bow , nạp coating bằng cách nhấn Tam giác + O khi đang mở cung , mỗi một phát bắn xài 1 coating , khi hết coating thì cung sẽ trở lại trang thái bình thường *Các loại coating : +Power coating : Tăng tấn công +Close range coating : tăng tấn công rất cao khi sử dụng đòn đánh cận chiến hoặc bắn RẤT gần , đồng thời những mũi tên dùng để đánh cận chiến được hưởng sharpness của vũ khí đánh bộ, sử dụng đòn đánh cận chiến sẽ không làm mất coating +Sleep/Poison/Paralysis : Cung thay vì bắn ele của nó thì sẽ bắn ra status +Paint coating : mũi tên sẽ đánh dấu quái vật ( nhảm ) *Càng charge thì cung càng mạnh , đây là bảng charge của cung *Các skill hỗ trợ cho người sử dụng Bow : ------------------------------------------------ Q : Thằng nhân vật mình có thanh màu xanh và thanh màu vàng , đó là gì vậy ? A : Màu xanh là máu ( HP ) , bị cạn cái này là ngỏm . Màu vàng là Stamina (Lực ) , thanh stamina giảm đi theo thời gian , cách tăng lên lại là ăn ration , well done steak , gourmet steak ( có biểu tượng giống nhau , đừng lo ) ------------------------------------------------ Q : Cái tòa nhà rất lớn bên trái của bà già để làm gì vậy ? A : Tòa nhà này là nhà của hội , là nơi cho phép mình thực hiện nhiệm vụ để lên thứ hạng , giao lưu với bạn bè , bên trái của tòa nhà này có 1 con hẻm , đây là trường huấn luyện ( training school ) , vào đây , thông qua beginer training , các bạn sẽ được làm quen mới MH , hoặc thử thách bản thân với battle training ,và đồng thời đây là nơi bà trưởng làng yêu cầu mình vào đầu tiên Chú ý : bạn sẽ không online được cho tới khi hoàn thành nhiệm vụ ‘’ đi vào training school ‘’ của bà trưởng làng ------------------------------------------------ Q : Rồi rồi , thế làm cách nào để nhận nhiệm vụ ? A: Gặp bà già ( hoặc khi vô nhà của hội , nói chuyện với mấy con ngồi ở cái bàn dài ) , bắt chuyện với bà để xem nhiệm vụ đang có , sao càng nhiều thì nhiệm vụ càng khó , X tại nhiệm vụ mình muốn , có 1 số nhiệm vụ yêu cầu phải đóng thêm phí di chuyển ( khốn ) , thấy sau khi nhận xong thì có 1 tờ giấy trên đầu mình không , vậy là bạn đã sẵn sàng ra đi tìm đường…làm nhiệm vụ . Tới con đường ở bên phải nhà của hội , đó là đường ra khỏi làng , chúc thượng lộ bình an ------------------------------------------------ Q : Ặc ặc , đi mà không có vũ khí thì làm gì ???Thế làm vũ khí ở đâu A : Thường thì sau khi mình dạy , trong tủ gỗ của mình luôn có săn vũ khí ( dởm ) , hoặc là bạn ra ngoài làng , tới chỗ nhà có ông mặc đồ xám , bên cạnh có con mèo đang ngủ , đó là ông thợ rèn , bắt chuyện với ổng , sẽ có 3 lựa chọn : 1/weapon craft : Create weapon ( đúc vũ khí ) , improve weapon ( nâng câp vũ khí ) 2/Armor craft : Create armor ( đúc áo giáp ) , improve armor ( nâng cấp giáp ) (Nâng cấp giáp yêu cầu có Armor sphere ) 3/Decoration : đúc ngọc , cái này không cần thiết , nhưng khi lên hạng cao hơn bạn sẽ tìm tới mục này nhiều hơn ------------------------------------------ Q: Làm cách nào để biết nguyên liệu yêu cầu làm (vũ khí , áo giáp , ngọc ) ? A : Tới chỗ ( Vũ khí ,áo giáp , ngọc ) và nhấn R ------------------------------------------ Q : Sharpness là gì ? A : Sharpness là độ bén , 1 vũ khí có 1 thành dài chứa mấy cột màu bên trong , hiển thị độ bén và khả năng tồn tại của độ bén trước khi bị giảm hoặc tệ hơn là bị cùn. Đại khái là độ bén càng cao , vũ khí càng mạnh , khả năng chém xuyên giáp của quái càng cao . Đây là màu sắc của độ bén từ yếu đến mạnh Đỏ<<<Cam<<<Xanh lá cây <<<Xanh dương<<<Trắng<<<Hồng Sau một thời gian sử dụng , vũ khí cận chiến sẽ bị cùn , giảm độ bén xuống , muốn hồi phục độ bén thì sử dụng whestone ------------------------------------------ Q :Affinity là gì ? A : Là % khả năng vũ khí tăng ( hoặc giảm ) 25% công , nếu affinty dương thì tăng , âm thì giảm. Nếu dương thì khi đánh có xuất hiện 1 vệt đỏ, còn khi âm sẽ xuất hiện vệt tím. ----------------------------------------- Q : Làm sao để có mấy con mèo theo mình ? A : Lâu lâu có 1 bà lão mang 1 túi ba lô bự chảng có mấy con mèo trên đó đứng trước nhà mình , bà này là thợ săn đầu mèo và bà bán 2 loại mèo : Mèo bếp ( nấu ăn cho mình , quan trọng nhất đấy ) Mèo chiến ( chỉ bán sau khi vượt qua được nhiệm vụ 1 sao bà già , vượt qua được urgent quest của bả ). Mình càng lên cấp , bà sẽ bán cho mình nhiều mèo bếp hơn ,max là 5 con ------------------------------------------ Q : Thế lên rank làm cách nào ? A : Đi vào toà nhà của hội , làm nhiệm vụ trong đó , tương tự như bà già , nhưng quái máu dai hơn , xem phần hướng dẫn lên rank để biết thêm chi tiết ------------------------------------------ Q : Mấy bồ ơi , cái ( nguyên liệu ) này kiếm ở đâu ra hả mấy bồ ? A : Kiểm tra xem tên nguyên liệu đó , thường mỗi con quái có nguyên liệu riêng , và tất nhiên tên nguyên liệu thường có tên của con quái , nếu nguyên liệu là mỏ ( có biểu tượng là 1 cục đó ) thì cầm cuốc đi đào , là côn trùng ( hình con bọ ) thì mang vợt bắt bướm thì tới mấy chỗ có đom đóm bắt . Xin các bạn hãy đọc thật kĩ tên nguyên liệu trước khi hỏi , chứ đã biết rõ câu trả lời mà còn hỏi nữa thì phiền bọn này lắm Chú ý : Shell , Scale ( low rank , bà già ) , Carapace ,scale+ ( High rank ) , Hard shell , thick scl ( G rank ) ------------------------------------------ Q : Ôí zời ơi , sao cái ( nguyên liệu ) này khó ra quá ???? A : Mỗi nguyên liệu có % mổ ra được , đừng nhục chí làm gì , tại do số bạn xui thôi ----------------------------------------- Q : mình đánh quái mà cứ bị quái tiễn về trại miết , ai bày mình cách đánh với ??? A : Trò này chết là chuyện thường , ai chơi lúc đầu mà chẳng chết, giờ hãy suy nghĩ , vì sao bạn hi sinh anh dũng , bị sơ hở lúc nào , mình sẽ đánh quái được vào lúc nào , vũ khí nào có lợi hơn , cứ từ từ mà rút ra kình nghiệm , đảm bảo sẽ có 1 ngày bạn sẽ tha hồ nổ trên topic này đấy Còn không thì hãy lên youtube , có mấy ông sư phụ trên đó bày phương pháp đánh các con quái ------------------------------------------------ Q : Mình thấy có cái combine gì gì đó , vậy nó là cái gì vậy ? Tăng tỉ lệ ra sao ? A : Combine ( kết hợp đồ ) là 1 cách để tạo đồ ra , vì có 1 số đồ không bán ngoài tiệm , bạn phải tự kết hợp lấy , lấy 2 nguyên liệu kết hợp lại sẽ ra đồ mới , mấy cái combine có 1 tỉ lệ thành công nhất định , tăng tỉ lệ này bằng cách mua book of combo rùi để trong tủ hoặc mang theo , có tổng cộng 5 cuốn .Hãy xem Combination list để biết đồ nào combine được ------------------------------------------------ Q : Bắt sống quái như thế nào ? A : Đánh cho quái gần chết , chúng sẽ cố gắng đi cà lết cố gắng trốn thoát để chạy về tổ , Khezu thì đứng yên như tượng , họ nhà ốc thì sẽ xùi bọt tím , v.v . giờ theo hắn về tổ , chờ nó ngủ đặt 1 thứ có tên là Shock Trap ( genprey fang + trap tool ) bên cạnh nó , đá vào mặt nó để nó dậy và dính bẫy , bước cuối cùng là ném 2 quả Tranq bomb ( Tranquilizer+ bomb material ) , và xin chúc mừng , bạn đã có trong tay 1 con quái , sẵn sàng bị làm thịt khi chuyển về làng Bonus : Thường thì bắt sống quái cho đồ nhiều hơn so với giết tại chỗ Bonus : Skill tranquiling guru sẽ cho biết khi nào bắt quái được ( phải đánh dấu nó ), skill này chỉ xuất hiện sau khi lên High rank gặp Hypnocatride ------------------------------------------------ Q: Rage mode là gì ? A: Rage mode ( tức giận ) là lúc con quái đã lãnh đủ đòn của chúng ta và bắt đầu lồng lộn lên . Đã phần các con quái khi điên thì sẽ gào + có khói bốc ra từ miệng , họ nhà ốc thì xùi bọt trắng . Khi vào rage mode , công và thủ của các con quái tăng lên rất cao , một số quái khi vào rage mode sẽ có đòn mới và các đòn này thường là chết người , hoặc là chúng sẽ dễ bị sập vào một loại bẫy ( như pitfall trap ) mà lúc bình thường không sập vào được . Sau một khoảng thời gian thì các con quái sẽ trở lại bình thường . Càng ít máu thì con quái càng dễ vào Rage mode ----------------------------------------------------------------------- Q : Elder Dragon là bọn gì thế ? A: Elder dragon là 1 dòng những con quái vật nguy hiểm nhất cả series , hoặc đơn thuần là chúng không phù hợp với các nhóm khác nên phải tạm bỏ vào nhóm này. Elder Dragon hoàn toàn không dính trap cũng như không thể bắt sống , và số lượng chúng rất là ít , đến mức độ không phải lúc nào cũng có nhiệm vụ của chúng ( Trừ Yama Tsukami và Lao Shan Lung ) . Các con thuộc dòng Elder dragon hiện nay là : Kushala Daora , Teostra , Lunastra , Chamaleos , Fatalis , Lao shan lung , Yama tsukami và Kirin. Trong nhóm elder dragon , Kushala , Teostra , lunastra , chamaleos và Fatalis có khả năng bỏ chạy khỏi vùng nhiệm vụ sau phút thứ 25 nếu chúng bị mất đủ máu , và đừng lo , vì nhiệm vụ sau gặp lại chúng thì máu vẫn sẽ giữ nguyên như lúc chúng bỏ chạy ------------------------------------------------------ Q : Skill hoạt động như thế nào ? A : Có 2 loại skill 1/ Kitchen skill : Cái này là skill của mấy con mèo bếp , mỗi con mèo chuyên về 1 nguyên liệu nào đó , nếu nấu đồ ăn mà có nguyên liệu đó thì nó có thể kích hoạt một skill của hắn + tăng máu hoặc stamina ( ăn tầm bậy thì bị trừ máu ,trừ stamina ) , mình không thể quyết định được skill của 1 con mèo bếp tạo ra khi ăn xong , nó mang tính chất may rủi mà . Các skill này chỉ hoạt động trong 1 trận. 2/ Armor skill : Là skill có sẵn trong áo giáp , đây là thứ mà thợ săn phải quan tâm hàng đầu khi quyết định chọn áo giáp mới . Bây giờ các bạn ra thợ rèn , xem áo giáp sắp mua , nhấn Vuông để vào info , lật sang trang 4 , các bạn sẽ thấy một dòng ghi chữ và số ( VD : Attk : +2 ) . Thế skill hoạt động như thế nào ? giờ bạn đã thấy điểm của 1 skill trong 1 mảnh giáp , giờ các mảnh giáp khác cũng có skill đó , nếu điểm của chúng cộng lại trên 10 thì sẽ có 1 skill ‘’tốt ‘’ xuất hiện , và ngược lại , nếu 1 skill nào mà để xuống -10 thì bạn sẽ dính 1 skill ‘’ xấu ‘’ . Một số skill khi điểm lên được 15 hoặc 20 sẽ được ''nâng cấp '' ***Có 1 số người cứ nói là '' một mảnh giáp của mình có ( tên skill ) +2 sao không thấy tác dụng?'' , xin thưa là tổng điểm phải bằng 10 thì mới có tác dụng VD : giờ tôi có 1 bộ Rathian S , nó như thế này Mũ : Health+4 , Poison+3 , Faint-2 Giáp ngực : Health+4 , Poison+2 , Faint-1 Găng tay : Health+4 , Poison +2 , Faint-1 Nịt : Health+4 , Poison+1 , Faint-1 , Giày : Health +4 , Poison +2 , Faint-1 Hãy cộng lại thử : Health : 20 , Poison : 10 , Faint : -6 Giờ Health và Poison đều trên 10 , chúng ta sẽ có skill : HP +50 ( Dạng nâng cấp , với Health=10 thì chúng ta chỉ có HP+20 ) và Poison duration Halved ( giảm thời gian trúng độc ) . Hên là Faint chưa đạt mức -10 nên nó không kích hoạt skill gì cả Armor skill tồn tại vĩnh viễn trong bộ giáp của mình , hoặc là gắn vào áo giáp thông qua hệ thống slot và decoration . Mỗi áo giáp đều có lỗ ( hoặc không có ) , một lần nữa , chúng ta ra thợ rèn xem áo giáp , nhấn info sang trang 2 , sẽ thấy 1 dòng mang tên là slot , nếu có slot , sẽ có 1 hình tròn rỗng . giờ mấy cái slot đó dùng để gắn các decoration , mội decoration sẽ cộng điểm cho 1 skill nào đó , nhưng bắt buộc phải có số slot phù hợp với nó , nếu không thì chịu , Bằng cách gắn decoration , chúng ta có thể tạo ra skill ưng ý cho giáp của mình -------------------------------------------------------------- Q : Element và Status nãy giờ bạn nói đó là gì ? A : *Element: ở ngôn ngữ Việt ta có thể hiểu Element là (Hệ), các quái vật thường mỗi loài có 1 hệ khác nhau, có loài thì ko có hệ mà chủ yếu là dùng damage vật lý để đánh Có tổng cộng 5 loại Element là: Fire (Lửa), Water (Nước), Ice (Băng), Thunder (Sét), Dragon (Rồng) *Status: Theo ngôn ngữ Việt thì Status là (Hiệu ứng) ta gây ra cho quái hoặc quái gây ra cho ta, các status còn được gọi là hệ thứ 2 của quái vì quái ngoài hệ chình thức còn có hệ thứ 2 đó chính là các status Có 8 status: Poison (Độc), Paralysis (Tê liệt), Sleep (Ngủ), Stun (choáng), Defend down (Giảm Armor), Soiled (Khí thúi), Snowman (Đóng băng), Fatigue (Mệt mỏi) Trong 8 status thì nhân vật của ta chỉ có thể sử dụng 3 status là poison, Paralysis, Sleep ****Sau đây là phần trích dẫn về các status**** +Poison (Độc): là hiệu ứng gây damage từ từ mà cả quái lẫn ta đều có thể bị dính Khi bị nhiễm độc thì trên đầu sẽ có các bong bóng tím nổi lên Độc có khả năng đặc biệt là làm tắt aura của các Elder Dragon trong thời gian nó bị nhiễm độc *Các con quái có khả năng gây độc: Rathalos Azure Rathalos Silver Rathalos Rathian Pink Rathian Gold Rathian Loprey Lodrome Basarios Gravios Black Gravios Yian Garuga Chameleos *Cách chữa: Antidote, Antidote Herb +Paralysis (Tê liệt): là hiệu ứng làm quái hoặc ta bị đứng yên trong vòng 10-15 giây để tẩn hoặc bị tẩn Tê liệt là hiệu ứng được ưa chuộng nhất khi đi đánh team Khi bị tê liệt xung quanh cơ thể sẽ xuất hiện một dòng điện màu vàng chạy xung quanh và cơ thể bị giật giật như kinh phong á *Các con quái có khả năng gây tê liệt: Vespoid Vespoid Queen Great Thunderbug Genprey Gendrome Cephalos Cephadrome Khezu Red Khezu Kirin White Fatalis *Cách chữa: nếu bị một phát tấn công mạnh sẽ thoát ra (Ví dụ như là cú Tam giác +O của GS ) +Sleep (Ngủ): là hiệu ứng làm cho ta hoặc quái bị ngủ và khi quái đã ngủ thì đòn tấn công tiếp theo sẽ nhân 3 damage Khi bị dính rơi vào giấc ngủ Rất lợi cho GS và thường được dùng cho chiến thuật sleep bom khi solo *Các quái có khả năng gây ngủ: Basarios Gravios Black Gravios Hypnocatrice Plesioth Green Plesioth Shakalala King Shakalala *Cách chữa: khi bị ảnh hưởng bởi damage vật lý từ quái hoặc từ đồng đội +Stun (Choáng): là hiệu ứng làm ta hoặc quái rơi vào triệu chứng quấy đầu gà, nếu là quái sẽ nằm bất động sau khi bị dính cho tới khi hết bị còn nếu là ta thì sẽ tỉnh sau một đòn tấn công Khi bị dính trên đầu sẽ có sao quay mòng mòng Ta sẽ bị dính choáng nếu bị quái tấn công liên tục và nhiều lần Quái sẽ bị dính choáng nếu dung vũ khí impact để tấn công như HH hoặc HM *Các con quái có khả năng gây choáng trực tiếp: Gyceros Purple Gyceros Copper Blangonga Rathalos *Cách chữa: khi bị trúng damage vật lí từ quái hoặc đồng đội , hoặc là Quay cần+bấm nút X liên tục +Defend Down (Giảm Armor): là hiệu làm cho sức đở của nhân vật bị giảm thấp Khi bị trúng quanh cơ thể sẽ có ngọn khói màu trắng Rất nguy hiểm khi bị trúng status này phải lập tức giải ngay *Các quái vật có khả năng gây giảm armor: Queen Vespiod Akantor Ukanlos Chameleos * Cách chữa: Armor seed hoặc các thứ có khả năng tăng armor mà ăn được tại chỗ +Soiled (Khí thúi): là hiệu ứng làm cho ta ko thể sử dụng item mà ăn đc Khi bị dính sẽ có khói màu nâu bốc lên sung quanh người Hiệu ứng này chỉ có duy nhất dòng họ Congalala làm được *Các quái có khả năng gây khí thúi: Conga Congalala Emerald Congalala *Cách chữa: dùng Deodorant +Fatigue (Mệt mỏi) : hiệu ứng cực hiếm chỉ có duy nhất Chameleos có được làm cho cây Stamina của ta rút tới mức thấp nhất *Cách chữa: Energy drink, Anciend Potion +Snowman (đóng băng): là hiệu ứng làm nhân vật bị đóng băng ko thể sử dụng vũ khí hoặc item *Các con quái có khả năng gây đóng băng: Gladrome Blangonga Kushala Daora Ukanlos *Cách chữa : Dùng thawing Agent hoặc nhờ đồng đội đánh nhẹ 1 phát ****Bây giờ sẽ là trích dẫn các Element**** + Fire (Lửa): lửa là Element thường gặp nhất trong cả game, Các loại mang hệ lửa thường sống trong các vùng có nhiệt độ cao như ở sa mạc và núi lửa tuy nhiên cũng có ngoại lệ. Khi dùng vũ khí có dệ lửa đánh vào quái sẻ thấy có 1 quả cầu lủa nổ ra kèm theo là 1 tiếng uỳnh nhỏ *Các quái vật có Element là Fire: Yian Kut-Ku Blue Yian Kut-Ku Rathalos Azure Rathalos Silver Rathalos Rathian Pink Rathian Gold Rathian Basarios Gravios Black Gravios Yian Garuga Lunastra Teostra Lavasioth Akantor *Các quái vật kị hệ lửa là: Gypceros Purple Gypceros Khezu Plesioth Green Plesioth Kirin Giadrome Hypnocatrice Congalala Blangonga Nargacuga Chameleos Shen Gaoren Ukanlos White Fatalis Great Jaggi Royal Ludroth Great Baggi Barioth Gobul Gigginox Lagiacrus Pariapuria Queen Vespoid + Water (Nước): Là một Element với số ít quái có được, các quái vật có Element là water thường sống ở trong rừng, Sa mạc và cả núi lửa, khi đánh bằng vũ khí có water thì sẽ thấy có 1 làn sóng bắn ra nhìn như có cái gì nổ ra ấy *Các quái vật có hệ nước: Plesioth Green Plesioth Daimyo Hermitaur Plum Daimyo Hermitaur Shogun Ceanataur Terra Shogun Ceanataur *Các quái vật kị hệ nước: Gendrom Yian Kut-Ku Blue Yian Kut-Ku Basarios Gravios Black Gravios Yian Garuga Red Khezu Teostra Lavasioth +Thunder (Sét): Sét là Element có dạng hiếm trong số các quái ta gặp, Các quái vật có hệ sét hay ở núi tuyết hoặc ở đầm lầy, khi dùng vũ khí có damage sét đánh vào quái sẽ thấy có một quả cầu sét màu xanh xuất hiện *Các quái vật có hệ sét: Great Thunder Bug Kirin Khezu Red Khezu Rajang White Fatalist *Các quái vật kị hệ sét: Velocidrom Lordrome Cephadrom Monoblos Rathian Plesioth Green Plesioth White Monoblos Silver Rathalos Gold Rathian Bulldrom Daimyo Hermitaur Plum Daimyo Hemitaur Shogun Ceanataur Tigrex Kushala Daora +Dragon (Rồng): là một hệ đặc biệt mà chỉ có các Elder Dragon mới có, thường thì hệ rồng thường đi chung với các hệ khác để làm tăng sức mạnh vốn có của chúng, các quái vật hệ rồng thường sống ở các toà tháp hoặc khi ta đánh trong thành, khi dùng vũ khi có hệ rồng đánh quái sẽ có một quả cầu sét màu đen xuất hiện *Các quái vật có hệ rồng: Chameleos Kushala Daora Lunastra Teostra Yama Tsukami Akantor Fatalist Crimson Fatalis White Fatalis Lao-Shan Lung Azure Lao-Shan Lung *Các quái vật kị hệ rồng: Rathian Pink Rathian Rathalos Azure Rathalos Lao-Shan Lung Azure Lao-Shan Lung Fatalis CrimsonFatalis White Fatalis Basarios Teostra Lunastra Kushala Daora Shen Gaoren Yama Stukami Akantor +Ice (Băng): là hệ chỉ mới xuất hiện từ bảng Monster hunter Freedom 2, các quái hệ băng hay có ở núi tuyết, khi đánh bằng damage bang sẽ có hiệu ứng băng nổ ra *Các quái có hệ băng* Glaprey Gladrome Blango Blangonga Kushala Daora Ukanlos *Các quái kị hệ băng: Yian Kut-Ku Diablos Black Diablos Rathalos Azure Rathalos Emerald Congalala Copper Blangonga Rajang Plum Daimyo Hermitaur Lunastra Yama Tsukami ------------------------------------------------------- *****Special : Câu hỏi đặc biệt Q : Mấy bác ơi , thunderbug juice lấy ở đâu ? A : bắt đầu lên high rank hoặc trong màn Tower , thay vì gặp bọn ong vò vẽ , bạn sẽ gặp những con ‘’đon đóm ‘’ khổng lồ màu xanh dương có tên là thunderbug, chúng tấn công người chơi bằng cách phát sáng đỏ và đâm vào họ , có thể gây ra para , bạn cứ thẳng tay giết nó , có thể sẽ có 1 tiếng choeng xuất hiện , lượm đồ sáng ở dưới đất , sẽ có thunderjuice *** Các trang web hỗ trợ MH : http://reign-of-the-rathalos.com/ http://monsterhunter.wikia.com/wiki/Monster_Hunter_Wiki http://minegarde.com/wip/main.php [/SPOIL][/spoil]
Monster Hunter 3 Portable Faqs Village Quests [spoil]★1 Village Quests ★☆☆☆☆☆ 1.Harvest 'Shroom(奥様のお取り置きキノコ) G: Deliver 10 Unique Mushrooms Faq:tìm 10 Unique Mushrooms(特産キノコ)(chú ý những cây nấm màu nâu mọc trên ven đường đi) 2.Prescription Pick-Up(プレゼントにケルビの角を) G: Deliver 3 Kelbi Horns Faq:săn những con nai(Kelbi),carve và đem 3 Kelbi Horn(ケルビの角) về 3.Jaggi Takedown(邪魔するジャギィは倒すべし) G:Slay 5 Jaggi Faq:săn 5 con khủng long màu tím 4.Bullfango Hunt(ブルファンゴを狩れ) G:Slay 3 Bullfango Faq:săn 3 con lợn rừng 5.Harbinger of Terror(恐怖の予兆) G: Deliver 5 Royal Honey(ロイヤルハニー5個の納品) Faq:tìm những tổ ong nhặt honey(ロイヤルハニー) đem về,có thể tìm thấy ở Area 5,9 6.★1 Urgent Quest Blue Bear: Aoashira(青熊獣アオアシラ) G:Hunt 1 Aoashira Faq:săn 1 con gấu,chú ý những đòn slap,slam và những đòn đánh vòng qua sau lưng ★1 Village Quests Completed ★★2 Village Quests ★★☆☆☆☆ 1.Harvest Tour: Mountain Stream (渓流の採取ツアー) G:Survive until time runs out, or deliver 1 Paw Print Pass Faq:sống đến hết giờ hoặc vận chuyển một Paw Print Pass 2.Harvest Tour: Sandy Plains (砂原の採取ツアー) G:Survive until time runs out, or deliver 1 Paw Print Pass Faq:sống đến hết giờ hoặc vận chuyển một Paw Print Pass 3.Harvest Tour: Flooded Forest (水没林の採取ツアー) G:Survive until time runs out, or deliver 1 Paw Print Pass Faq:sống đến hết giờ hoặc vận chuyển một Paw Print Pass 4.Blue Bear: Aoashira (青熊獣アオアシラ) G:Hunt 1 Aoashira Faq:Săn 1 con gấu,chú ý những đòn slap,slam và những đòn đánh vòng qua sau lưng 5.Forest Murmur (ざわめく森) G:Hunt 1 Bulldrome Unstable Environment(Jinouga) Faq:săn bò rừng(boss của lũ bullfango), cẩn thận Jinouga có thể xuất hiện sau khi săn được bò rừng 6.Great Jaggi Hunting!(狗竜の狩猟を披露せよ!) G:Hunt 1 Great Jaggi Faq:săn Great Jaggi,những đòn chủ yếu của nó là xoay ng` 2 vòng,xoay ng` 1 chút rồi dùng body slam và gọi đệ 7.Slay Jaggia at the Stream (渓流のジャギィノス退治) G.Slay 3 Jaggia Faq:săn 3 Jaggia(giống jaggi) 8.Gagua Eggs Search (幸せのたまごを生むガーグァ) G: Deliver 3 Gagua Eggs Faq:lấy 3 quả trứng của con Gagua, lấy bằng cách đánh nó khi nó ko để ý 9:An Afternoon in the Forest (ある日、森の昼下がり) G: Deliver 5 Ripened Mushrooms Faq:vận chuyển 5 Ripened Mushrooms, cách lấy: đợi cho kiến vàng ăn nấm xong thì bụng nó chuyển màu xanh nước biển rồi chém nó rồi nhặt cái sáng sáng lên. 10:Leader of the Pack in Sandy Plains (砂原のならず者の長) G:Hunt 1 Great Jaggi Faq:săn một Great Jaggi 11:Help! Bring Peace to Sandy Plains!(求む!砂原の平定者!) G:Slay 10 Jaggi Faq:săn 10 Jaggi 12:Ancients? Crystal Bones! (古代のロマン?竜骨結晶!) G: Deliver 5 Crystal Bones Faq:vận chuyển 5 crystal bones(竜骨結晶), đào mỏ nào 13.Quick and Strong Bulldrome! (疾走する猛き大猪!) G:Hunt 1 Bulldrome Faq:săn bò rừng 14: Pelagus Taking a Bath (牙獣の行水) G:Hunt 1 Aoashira Faq:săn gấu nào 15.No Love for Ludroth (ルドロス討伐作戦!) G:Slay 5 Ludroth Faq:săn 5 Ludroth (thằn lằn màu vàng) 16.Poisonous Furogi (毒のフロギィ) G:Slay 10 Furogi Unstable Environment(Aoashira) Faq:săn 10 Furogi(giống jaggy nhưng có 1 túi phun độc trước cổ), gấu xuất hiện trong nhiệm vụ này 17.What You Need to Make the Cure (良薬作りに必要なもの) G: Deliver 5 Zuwaroposu Oil Faq:vận chuyển 5 Zuwaroposu Oil, đánh mấy con xanh xanh(khủng long má xệ mặt ngu) rồi cạo nó ra cái bình giống potion ấy. 18.★2 Urgent Quest: Dancing Qurupeco (踊るクルペッコ) G:Hunt 1 Qurupeco Faq:săn 1 con chim đầy màu sắc và cực kì khó chịu vì cái skill gọi đệ của nó. chú ý khi nó chuẩn bị gọi đệ thì táng thẳng sonic bom(bomb màu xanh lá) vào mặt ★2 Village Quests Completed ★★★3 Village Quests ★★★☆☆☆ 1.Harvest Tour: Deserted Island(孤島の採集ツアー) G:Survive until time runs out, or deliver 1 Paw Print Pass 2.Harvest Tour: Tundra(凍土の採集ツアー) G:Survive until time runs out, or deliver 1 Paw Print Pass 3.Dancing Qurupeco(踊るクルペッコ) G:Hunt 1 Qurupeco 4.Violent Carnival!(激走カーニバル!) G:Slay 10 Bullfango 5.Leading the Charge!(土砂竜ボルボロス!) G:Hunt 1 Barroth Faq:săn barroth(quái vật đầu đá),gồm những chiêu xoay 2 vòng 180*,húc về phía trước và rải đá trên đầu,hạn chế đứng trước mặt nó và khi bị đóng bùn thì dùng thuốc để chữa 6.Chasing the Trickster!(トリックスターを追え!) G:Hunt 1 Qurupeco 7.Rhenoplos Rampage(お騒がせのリノプロス) G:Slay 8 Rhenoplos Faq:săn 8 con khủng long 4 chân đầu đá 8............................... [/spoil] Map and Gathering Points [spoil] [spoil][/spoil] [spoil][/spoil] [spoil][/spoil] [spoil][/spoil] [spoil][/spoil] [spoil][/spoil] [/spoil] Felyne Skills [spoil]Page 1/9 鬼人笛の術 - Demon Flute - buff attack cho cả Hunter lẫn Felyne - 60pts - 2 slot (lv2) 硬化笛の術 - Armor Flute - buff defense cho cả Hunter lẫn Felyne - 60pts - 2 slot (lv2) 解毒・消臭笛の術 - Antidote Flute - giải trạng thái Poison cho Hunter với Felyne - 30pts - 1 slot (lv2) 回復笛の術 - Heal Flute - buff 1 lượng HP - 70pts - 2 slot (lv5) 真・回復笛の術 - Great Heal Flute - buff 1 lượng lớn HP - 120pts - 3 slot (cần 4 trái tim) 属性攻撃強化の術 - Enhance Elemental Attack - buff attack nguyên tố cho Felyne - 50pts - 2 slot (lv10) Page 2/9 状態異常攻撃【毒】- Poison Status Attack - thêm Poison vào đòn đánh của Felyne - 80pts - 3 slot (cho Felyne tham gia đánh Great Froggi hoặc Gigginox, lv13) 状態異常攻撃【麻痺】 - Paralysis Status Attack - thêm Paralysis vào đòn đánh của Felyne -80pts - 4 slot (cho Felyne tham gia đánh Rangutora, lv13) 状態異常攻撃【睡眠】 - Sleep Status Attack - thêm Sleep vào đòn đánh của Felyne - 80pts - 3 slot (cho Felyne tham gia đánh Great Baggi, lv13) 状態異常攻撃強化の術 - Enhance Status Attack - buff attack hiệu ứng cho Felyne - 120pts - 2 slot (lv10) 泥・雪だるま早割りの術 - ??? - khi bị Mud hoặc Frozen Felyne sẽ thoát sớm hơn - 30pts - 1slot (lv5) 毒無効の術 - Poison Immunity - Felyne miễn nhiệm với Poison - 30pts - 1 slot (lv2) Page 3/9 風圧無効の術 - Windpress Immunity - Felyne miễn nhiệm với Windpress (ngoại trừ Dragon) - 100pts - 2slot (lv10) 防音の術 - Earplug - Felyne miễn nhiệm với tiếng gào của quái - 120pts - 2slot (lv10) 防音・風圧無効の術 - Windpress/Earplug Immunity - tổng hợp của 2 cái trên - 140pts - 3 slot 攻撃力強化術【小】 - Attack Up (S) - buff 1 lượng Attack nhỏ cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv2) 攻撃力強化術【大】 - Attack Up (L) - buff 1 lượng Attack lớn cho Felyne - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex) 防御力強化術【小】 - Defense Up (S) - buff 1 lượng Defense nhỏ cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv2) Page 4/9 防御力強化術【大】 - Defense Up (L) - buff 1 lượng Defense lớn cho Felyne - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex) 体力強化術【小】 - Max Health (S) - tăng max máu của Felyne lên 1 tý - 30pts - 1 slot (lv5) 体力強化術【大】 - Max Health (L) - tăng max máu của Felyne lên đáng kể - 90pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Jinouga hoặc Tigrex) ガード確率強化【小】- Guard (S) - tăng tỷ lệ guard của Felyne lên 1 tý - 30pts - 1 slot (lv5) ガード確率強化【大】 - Guard (L) - tăng tỷ lệ guard của Felyne lên đáng kể - 90pts - 2 slot (lv10) 会心攻撃強化の術 - Affinity Up - tăng tỷ lệ Affinity của Felyne - 50pts - 1 slot (lv5) Page 5/9 ぶんどり強化の術 - Steal - tăng tỷ lệ cướp đc đồ của quái - 100pts - 2 slot シビレ罠の術 - Shock Trap - Felyne có thể đặt Shock Trap - 160pts - 3 slot (4 trái tim) マタタビ爆弾の術 - マタタビBomb - có % nhó dùng マタタビBomb - 30pts - 1 slot (lv2) 大タル爆弾の術 - Large Barrel Bomb - Felyne có thể dùng Large Barrel Bomb - 140pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Uragaan hoặc Rathalos) 爆弾強化の術 - Bomb Up - tăng sát thương cho tất cả các loại Bomb - 150pts - 3 slot 爆弾ダメージ軽減の術 - ??? - giảm sát thương của các loại Bomb (cho Hunter???) - 90pts - 1slot (lv5) Page 6/9 ビッグブーメランの術 - ??? - cho Felyne sử dụng Dart để tấn công mục tiêu, tăng sát thương lên 1 tý - 100pts - 2 slot (cho Felyne tham gia đánh Barioth - lv13) 貫通ブーメランの術 - Pierce Dart - thêm hiệu ứng Pierce vào cho Dart của Felyne - 80pts - 1 slot (cho Felyne tham gia đánh Nargacuga - lv13) 大砲・バリスタ強化術 - ??? - tăng sát thương cho Felyne khi dùng Cannon với Ballista - 60pts - 1 slot (cho Felyne tham gia đánh Uragaan) 起き上がりこぼし術 - Recovery - khi Felyne bị đánh ngã sẽ đứng dậy nhanh hơn - 100pts - 2 slot (lv12) 七転び八起きの術 - ??? - mỗi lần Felyne quay lại chiến trường sẽ đc buff Attack, max 8 lần - 120pts - 3 slot 背水の陣の術 - Against The Wall - tăng Attack/Defense của Felyne lên rất nhiều, nhưng khi Felyne die sẽ ko sống dậy lại nữa - 150pts - 2 slot Page 7/9 耐性強化【火】- Fire Resistance - tăng kháng Fire cho Felyne - 15pts - 1 slot (lv3) 耐性強化【水】- Water Resistance - tăng kháng Water cho Felyne - 15pts - 1 slot (lv3) 耐性強化【雷】- Thunder Resistance - tăng kháng Thunder cho Felyne - 15pts - 1s lot(lv5) 耐性強化【氷】- Ice Resistance - tăng kháng Ice cho Felyne - 15pts - 1 slot(lv5) 耐性強化【龍】- Dragon Resistance - tăng kháng Dragon cho Felyne - 30pts - 1 slot(lv10) 全耐性強化の術 - All Resistance - tăng 1 tý tất cả kháng cho Felyne - 30pts - 1 slot (lv10) Page 8/9 千里眼の術 - Thousand Miles' Eyes - cho phép nhìn vị trí của quái khí bắt đầu đi săn( Psychoserum) - 70pts - 2 slot 高速採取の術 - Speed Gathering - tăng tốc độ thu hoạch cho Felyne - 50pts - 1 slot (lv5) 高速回復の術 - Quick Recovery - tăng tộc đồ hồi HP cho Felyne - 130pts - 2 slot 採取封印の術 - No Gathering - Felyne sẽ ko thu hoạch nữa - 30pts - 1 slot (lv10) サボりなしの術 - ??? - Felyne sẽ ko "lang thang"??? - 60pts - 1 slot サボり中・回復の術 - ??? - trong lúc "lang thang"??? Felyne sẽ tự động hồi HP - 60pts - 1 slot Page 9/9 オトモ同士の山彦笛術 - ??? - khi Felyne khác thổi Flute, Felyne có skill này cũng sẽ thổi theo - 100pts - 1 slot オトモ同士の罠連携術 - ??? - khi Felyne khác đặt Shock Trap, Felyne có skill này sẽ đặt Large Barrel Bomb - 60pts - 1 slot (4 trái tim) オトモ同士の注意術 - ??? - chưa rõ - 20pts - 1 slot (lv2) オトモ同士のきずな術 - One Fall, One Rise - khi 1 Felyne khác gục ngã, Felyne có skill này sẽ đc tăng Attack/Defense - 80pts - 2 slot (lv10) [/spoil] Cheatcode [spoil]Cheat xem chỉ số [spoil]_C0 HP_Display 0/10 _L 0xD1457C90 0x00005FA0 _L 0x21563E0C 0x0A200400 _L 0xD033885C 0x00000310 _L 0x2000101C 0x00000000 _L 0xD033885C 0x00000340 _L 0x2000101C 0x10000267 _L 0xD033885C 0x00000380 _L 0x200010A0 0x10500007 _L 0xD033885C 0x00000320 _L 0x200010A0 0x00000000 _L 0xD033885C 0x00000011 _L 0x00000FFA 0x00000000 _L 0xD033885C 0x00000041 _L 0x00000FFA 0x00000002 _L 0xD033885C 0x00000081 _L 0x00000FFA 0x00000005 _L 0xD033885C 0x00000021 _L 0x00000FFA 0x0000000E _C0 HP_Display 1/10 _L 0x20001000 0x3C020880 _L 0x20001004 0xAC551FFC _L 0x20001008 0xAC541FF8 _L 0x2000100C 0xAC531FF4 _L 0x20001010 0xAC521FF0 _L 0x20001014 0xAC511FEC _L 0x20001018 0xAC501FE8 _L 0x20001020 0x34100000 _L 0x20001024 0x34110000 _L 0x20001028 0x90540FFA _L 0x2000102C 0x3C150880 _L 0x20001030 0x3C0208A6 _L 0x20001034 0x8FC49F18 _L 0x20001038 0x3405000E _L 0x2000103C 0x0E239BFC _L 0x20001040 0x3406000E _L 0x20001044 0x3C0209DA _L 0x20001048 0x34429860 _L 0x2000104C 0x00101880 _L 0x20001050 0x00431021 _C0 HP_Display 2/10 _L 0x20001054 0x8C520000 _L 0x20001058 0x12400014 _L 0x20001060 0x0E200696 _L 0x20001064 0x92490062 _L 0x20001070 0x864A0246 _L 0x20001074 0x864B0288 _L 0x20001078 0x34060006 _L 0x2000107C 0x34070086 _L 0x20001080 0x00F13821 _L 0x20001084 0x00142821 _L 0x2000108C 0x0E200680 _L 0x20001090 0x36A82000 _L 0x20001094 0x2631000E _L 0x2000109C 0x92A20FFC _L 0x200010AC 0x2A020005 _L 0x200010B0 0x1440FFDF _L 0x200010B4 0x26100001 _L 0x200010B8 0x0A200654 _L 0x200010C0 0x00142821 _L 0x200010C4 0x34060076 _C0 HP_Display 3/10 _L 0x200010C8 0x34070014 _L 0x200010CC 0x36A82009 _L 0x200010D0 0x0E200696 _L 0x200010D4 0x92490062 _L 0x200010E4 0x864A0246 _L 0x200010E8 0x864B0288 _L 0x200010EC 0x864C0BC2 _L 0x200010F0 0x864D0BC0 _L 0x200010F4 0x864E00D4 _L 0x20001100 0x0E200680 _L 0x20001110 0x00142821 _L 0x20001114 0x34060006 _L 0x20001118 0x340700DA _L 0x2000111C 0x36A8202A _L 0x20001120 0x8649023C _L 0x20001124 0x864A0252 _L 0x20001128 0x864B025A _L 0x2000112C 0x864C0258 _L 0x20001130 0x0E200680 _L 0x20001138 0x00142821 _C0 HP_Display 4/10 _L 0x2000113C 0x34060006 _L 0x20001140 0x340700F6 _L 0x20001144 0x36A82044 _L 0x20001148 0x8649024E _L 0x2000114C 0x864A024C _L 0x20001150 0x864B0C5C _L 0x20001154 0x864C0C5E _L 0x20001158 0x0E200680 _L 0x20001170 0x00142821 _L 0x20001174 0x34060050 _L 0x20001178 0x340700F6 _L 0x2000117C 0x36A8205E _L 0x20001180 0x86490B32 _L 0x20001184 0x864A0B34 _L 0x2000118C 0x864B0B3A _L 0x20001190 0x864C0B3C _L 0x20001198 0x0E200680 _L 0x200011A0 0x00142821 _L 0x200011A4 0x34060088 _L 0x200011A8 0x340700F6 _C0 HP_Display 5/10 _L 0x200011AC 0x36A8205E _L 0x200011B0 0x86490B42 _L 0x200011B4 0x864A0B44 _L 0x200011BC 0x864B0B4A _L 0x200011C0 0x864C0B4C _L 0x200011C8 0x0E200680 _L 0x200011D0 0x00142821 _L 0x200011D4 0x340600C0 _L 0x200011D8 0x340700F6 _L 0x200011DC 0x36A8205E _L 0x200011E0 0x86490B52 _L 0x200011E4 0x864A0B54 _L 0x200011EC 0x864B0B5A _L 0x200011F0 0x864C0B5C _L 0x200011F8 0x0E200680 _L 0x20001200 0x00142821 _L 0x20001204 0x340600F8 _L 0x20001208 0x340700F6 _L 0x2000120C 0x36A8205E _L 0x20001210 0x86490B62 _C0 HP_Display 6/10 _L 0x20001214 0x864A0B64 _L 0x2000121C 0x864B0B6A _L 0x20001220 0x864C0B6C _L 0x20001228 0x0E200680 _L 0x20001948 0x0A20042B _L 0x20001950 0x3C0208B4 _L 0x20001954 0x9444885C _L 0x20001958 0x3C020880 _L 0x2000195C 0x34450FF0 _L 0x20001960 0x38810110 _L 0x20001964 0x2407FFFF _L 0x20001968 0x10200003 _L 0x2000196C 0x38810140 _L 0x20001970 0x14200012 _L 0x20001974 0x24070001 _L 0x20001978 0x90A6000E _L 0x2000197C 0x20C60001 _L 0x20001980 0x28C10006 _L 0x20001984 0x1420000C _L 0x2000198C 0x80A6000C _C0 HP_Display 7/10 _L 0x20001990 0x00C73020 _L 0x20001994 0x04C10002 _L 0x2000199C 0x24060000 _L 0x200019A0 0x28C10005 _L 0x200019A4 0x14200002 _L 0x200019AC 0x24060005 _L 0x200019B0 0xA0A6000C _L 0x200019B4 0x24060000 _L 0x200019B8 0xA0A6000E _L 0x200019BC 0x3C020880 _L 0x200019C0 0x8C551FFC _L 0x200019C4 0x8C541FF8 _L 0x200019C8 0x8C531FF4 _L 0x200019CC 0x8C521FF0 _L 0x200019D0 0x8C511FEC _L 0x200019D4 0x8C501FE8 _L 0x200019D8 0x0A758E99 _L 0x20001A00 0x8FC49F18 _L 0x20001A08 0xA085012E _L 0x20001A0C 0xA4860120 _C0 HP_Display 8/10 _L 0x20001A10 0xA4870122 _L 0x20001A14 0x01002821 _L 0x20001A18 0x01203021 _L 0x20001A1C 0x01403821 _L 0x20001A20 0x01604021 _L 0x20001A24 0x01804821 _L 0x20001A28 0x01A05021 _L 0x20001A2C 0x01C05821 _L 0x20001A30 0x0A23AA99 _L 0x20001A58 0x3C0108A3 _L 0x20001A5C 0x34219F4C _L 0x20001A60 0x2522017E _L 0x20001A64 0x00021080 _L 0x20001A68 0x00221021 _L 0x20001A6C 0x8C420000 _L 0x20001A70 0x00414821 _L 0x20001A74 0x03E00008 _L 0x20002000 0x253A7325 _L 0x20002004 0x64252F64 _L 0x20002008 0x20732500 _C0 HP_Display 9/10 _L 0x2000200C 0x3A504820 _L 0x20002010 0x252F6425 _L 0x20002014 0x54532064 _L 0x20002018 0x64253A41 _L 0x2000201C 0x2064252F _L 0x20002020 0x3A7A6953 _L 0x20002024 0x25256425 _L 0x20002028 0xAFE60000 _L 0x2000202C 0x33253A92 _L 0x20002030 0x33252F64 _L 0x20002034 0xE70A0D64 _L 0x20002038 0x253ABA97 _L 0x2000203C 0x252F6433 _L 0x20002040 0x00006433 _L 0x20002044 0x3AA09CE7 _L 0x20002048 0x2F643325 _L 0x2000204C 0x0D643325 _L 0x20002050 0xB6B5E70A _L 0x20002054 0x6433253A _L 0x20002058 0x6433252F _C0 HP_Display 10/10 _L 0x2000205C 0x34250000 _L 0x20002060 0x64252F64 _L 0x20002064 0x34250A0D _L 0x20002068 0x64252F64 _____________________________________ Cách dùng: UP + L + R +: HP Display ON L + R + down: HP Display OFF L + R + Left: Detail ON L + R + Right: Detail OFF Select + Up: white font color Select + Down:red font color Select + Left: yellowfont color Select + Right: blue font color L + on Target: -1 Detail L + Down: +1 Target Detail ***Lưu ý:mang mèo theo cheat mới hiện nhá[/spoil][/spoil]
Lâu lắm rồi mới đc cảm giác làm người đầu tiên P/S: thật ra định post ở bài thứ 3 nhưng để cho Trùm 3 post đầu luôn cho thoải mái :d
phew,trước mắt là thế đã,cần update gì thì post vào đây tui up lên h chơi game đã,lâu lâu mới có thời gian chơi
Mấy bác có sưu tầm được các điểm yếu của mấy thằng boss không?? Đánh vào đâu cho nó mau theo ông bà ý, cho tiểu đệ tham khảo với.
mừng nhà mới btw mọi người báo danh cập nhật lại tên nào, nick toàn bên MHFU thế kia :) có 1 tý phát hiện khá vui cho dân SA :) đây là set Dobobelk với skill Attack Up [M], Adrenaline+1, Destruction King và RA-1 (đã xóa) Destruction King là skill tăng khả năng phá part của quái, đã cầm thử SA đi đánh và nhận thấy đập sừng chặt đuôi Diablos rất nhanh ngoài ra SA của Dobobelk khá đặc biệt, ngoài exhaust phial ra thì SA của Dobo khi hóa Sword Mode damage chuyển thành impact (phần đầu là quả chùy gai), làm khả năng đánh mệt quái tăng rất nhiều nghe nói HM của Jin cũng có Cut damage, chưa thử qua :) pix trên đánh dấu con King Mini Blos luôn set Diablos sau khi đánh con thứ 12 để ra Majestic Horn bản này con Diablos hitbox điêu quá, đánh ăn đòn như điên ý >.< ko cắt đc đuôi sớm là mệt với nó nói thêm set này có: Art of Unsheathing [Crit] (GS ), Earthquake Res, Exhaust Damage+, Status Attack- :) SA Diablos damage khá cao dù -5% Affinity và có Exhaust Phial nốt
Woa... Set Diablos để hỗ trợ SA ah Tới đó sẽ vác SA lại Giờ tạm thời LS cho qua Q bà già Ah Set Jin có skill gì vậy pác ??? con sói điện ???
set jin hả , thunder attk up , sharpness , taunt , thunder resist up thì phải , 3 cái đầu thì đúng, nhưng cái cuối thì còn ngợ ngợ
skill đó bên wiki gọi là Force Out, đủ điều kiện - unknown - tay trái sáng lên - buff Affinity + cái j nữa chưa rõ
Uhmmm vậy thôi ko làm set này dành tiền làm Rathalos luôn Có ai biết cách tìm points để up farm nhanh nhanh ko Thiếu pts trầm trọng
làm set này cũng tốt, được cái ăn sharpness, chém , miết chưa xuống độ bén , mà buồn buồn cái găng tay phát sáng rồi là chém còn mạnh hơn Set này cầm LS tốt lắm siêng năng nhặt trứng gavua trong gathering quest ở mountain stream của con trưởng làng đi
Găng tay của con jin ấy , do có skill force out , nên đánh một hồi nó sẽ phát sáng , lúc đó công lực mình tăng gấp bội , cũng ngầu nữa
Mình hỏi tí dmg tính kiểu gì nhỉ ? đang chơi MHFU. Ví dụ giờ có 3 cái LS: raw 768 fire 250 raw 720 thunder 450 raw 816 aff 10% Đánh con blangoga yếu với fire. Cái LS nào lợi nhất?