Pokémon 6[SUP]th[/SUP] Generation – Competitive Discussion Trước đây Box cũng đã có vài topic thế này rồi nhưng đều đã bị chìm cả, nay mình mạn phép lập them 1 topic để mọi người có chỗ cùng bàn luận cũng như lưu trữ, chia sẻ kinh nghiệm cho nhau trong lĩnh vực Pokémon Battle và cùng nhau xây dựng 1 kho Battle Guide dành riêng cho anh em GameVN nhé . ------------------------------------------------------------------ Danh sách Pokémon đã được viết: #277 - Swellow #652 - Chesnaught #689 - Barbaracle
#652 - Chesnaught Grass/Fight 88/107/122/74/75/64 Lá chắn đạn dễ xơi... _Là Starter hệ Grass của vùng đất Kalos, cũng là con Pokémon Competitive đầu tiên tự tay mình mày mò breed ra nên mình đã quyết định bài viết đầu tiên của mình cũng dành để nói về Chesnaught, Pokémon Giáp Gai. _Thực tình mà nói thì đây không phải là một sự lựa chọn tốt khi cho vào team nhưng bởi vì là một fan trung thành của Grass Starter nên Chesnaught đã lâm trận cùng mình trong rất nhiều trận chiến ^^!. Ưu điểm: + Defense cao + Hp tạm + Attack khá = Physical Tank rất tốt. + Coverage khá tốt. + Bulletproof giúp Chesnaught có khả năng Wall cực tốt với những con chuyên dùng Slugde Bomb, Shadow Ball, Focus Blast như Venusaur, Gengar, Special Lucario… + Hệ Grass giúp Chesnaught hoàn toàn kháng được Spore. Nhược điểm: - Special Defense chỉ ở mức trung bình. - Quá chậm để có thể sử dụng tốt Leech Seed, Pain Split, Synthesis để recovery. - Quá chậm cũng như không có piority để set-up Sword Dance hay Bulk Up. - Hệ Grass/Fight mang nhiều Weakness thường thấy, dễ chết với những Special Attacker. - Mặc định 1-phát-chết-luôn khi ăn bất kỳ chiêu Flying nào. - Movepool không có gì đặc biệt, Spiky Shield khá vô dụng. Ability: _Overgrow: Khi HP còn 1/3 trở xuống, sức mạnh của chiêu hệ Grass tăng lên 150%. *Hoàn toàn bị outclassed bởi Ability còn lại. _Bulletproof: Bảo vệ Pokémon khỏi những đòn đánh dạng ball và bomb, điển hình là Shadow Ball, Sludge Bomb, Aura Shpere, Focus Blast, Seed Bomb, Gyro Ball, Energy Ball,... *Ability độc quyền của Chesnaught và nhất-định-phải-dùng . Có nhiều sự lựa chọn tốt hơn Chesnaught nếu muốn tìm 1 Support Pokémon mặc dù Chesnaught cũng có một số chiêu khá ngon (Spikes, Leech Seed), vì thế tớ chỉ nói về Offense Set mà Chesnaught đã giúp tớ chiến thắng nhiều trận trong Pokémon X. Assault Vest: Chesnaught @ Assault Vest Ability: Bulletproof EVs: 252 HP / 252 Atk / 4 Def Impish Nature (+Def, -SpA) - Wood Hammer - Hammer Arm - Stone Edge - Earthquake Assault Vest giúp Chesnaught có thể sống sót được 1 lượt khi ăn phải đòn đánh Super Effective x2 và tung chiêu dứt điểm bất ngờ đối phương do Attack khá tốt. Ví dụ: 252 SpA Life Orb Greninja Ice Beam vs. 252 HP / 0 SpD Assault Vest Chesnaught: 148-174 (75.8 - 89.2%) -- guaranteed 2HKO 252 Atk Chesnaught Hammer Arm vs. 4 HP / 0 Def Greninja (Ice type) : 206-246 (139.1 - 166.2%) -- guaranteed OHKO 4 SpA Salamence Fire Blast vs. 252 HP / 0 SpD Assault Vest Chesnaught: 78-92 (40 - 47.1%) -- guaranteed 3HKO 252 Atk Chesnaught Stone Edge vs. 0 HP / 0- Def Salamence: 134-158 (78.8 - 92.9%) -- guaranteed 2HKO Moveset trên nhìn chung Coverage rất tốt khi không có con Pokemon nào có khả năng resist hết 4 đòn đánh của Chesnaught: _Wood Hammer và Hammer Arm là 2 STAB chính. _Earthquake giúp đánh Aegislash và một số con yếu hay những con hệ Rock & Steel nếu như không muốn -1 Speed từ Hammer Arm hay mất Hp từ Wood Hammer. _Stone Edge dùng để đánh Pokémon bay và Shedinja, tuy nhiên mục đích chính là để OHKO những con Flying switch vào hòng diệt Chesnaught, đối tượng chính là Talonflame. Chesnaught có thể tank rất tốt trước Tyranitar, Breloom hay Excadrill, đôi khi chặn hoàn toàn Gengar và có thể switch-in free một vài trường hợp nhờ có Bulletproof. Bị đa số Defense Wall như Forretress hay Skamory wall ngon lành và thoải mái thả entry hazard. Những Pokémon có Special Attack cao hay có Flying Move tốt đều có thể tiêu diệt Chesnaught dễ dàng. Gengar mang theo Phychic hay Dazzling Gleam cười vào mặt Chesnaught. Breloom và Virizion là hai lựa chọn tốt hơn nếu bạn thích hệ Grass/Fight, dĩ nhiên Chesnaught cũng có những ưu điểm của riêng mình. *Vì đây là bài viết đầu tiên và mình cũng mới bước chân vào làng Competitive không được lâu nên còn rất là… gà trong chiến đấu, mong mấy bạn thông cảm và ủng hộ, góp ý cũng như chia sẻ kinh nghiệm của riêng mình để cùng hưởng ứng topic nhé ^^!.*
#277 - Swellow Normal/Flying 60/85/60/50/50/125 Thắng bại chỉ là tích tắc!! _Swellow, Pokémon Chim Nhạn đến từ Hoeen, là một revenge killer mình rất thích dùng bên cạnh Samurott (toàn xài hàng NU ^^!). Nổi tiếng với combo Facade + Guts có sức công phá ngang hàng với Life Orb Groudon cùng với tốc độ khá đáng gờm 125, Swellow là một Pokémon khá thú vị khi sử dụng trong team. _Mặc dù không có nhiều đất diễn như Staraptor hay Talonflame, Swellow lại là một revenge killer làm rất tốt vị trí của mình nếu bạn muốn có một đội hình mới mẻ bất ngờ ít ai đề phòng đến. Ưu điểm: + Guts + STAB Facade + 125 Speed + ToxicOrb /Flame Orb = Sức mạnh kinh khủng. + Immunity với hệ Ghost và Ground giúp Swellow có nhiều cơ hội switch-in và kích hoạt Toxic Orb/Flame Orb. Nhược điểm: - Chỉ số HP và phòng thủ xứng đáng 0 điểm, Swellow chết với bất kỳ đòn đánh nào từ đối phương. - Stealth Rock, recoil từ Poison hoặc Burn, recoil từ Brave Bird góp công giúp Swellow ra đi sớm hơn. - Yếu thế hoàn toàn trước hệ Rock & Steel vốn phổ biến càng làm đi giá trị của Swellow. - Tốc độ cao nhưng vẫn chết trước những Piority user hay Choice Scarfer. - Moveset dễ đoán. Ability: _Guts: Attack tăng lên 150% khi Pokémon dính phải bất kỳ Status Condition nào, không bị giảm Attack từ Burn. *Lý do duy nhất để sử dụng Swellow, chắc chẳn phải dùng. _Scrappy: Giúp những đòn tấn công hệ Normal & Fight của Pokémon có khả năng tấn công hệ Ghost. *Hoàn toàn bị outclassed bởi Ability còn lại, nhưng nếu bạn muốn xài một Joke-set thì cứ thử xem sao . Facade + Guts: Swellow @ Toxic Orb/Flame Orb Ability: Guts EVs: 252 Atk / 252 Spd / 4 HP Adamant Nature (+Atk, -SpA) - Facade - Brave Bird - U-turn - Quick Attack/ Protect Item ưu tiên chọn Toxic Orb vì hầu hết những trận mà Swellow tham gia thì Badly Poison luôn rút ít HP hơn là Burn. Về Moveset: _ STAB Facade + Guts làm nên tên tuổi của Swellow _ Brave Bird là STAB thứ 2 dùng để đánh Ghost và đánh bọn Bug/Grass/Fight đau hơn, recoil cũng xót hơn. _ U-turn dùng để chạy trốn và xù được 1 lượt recoil từ Status, U-turn đánh Tyranitar cũng khá là đau: 252+ Atk Guts Swellow U-turn vs. 252 HP / 0 Def Tyranitar: 92-110 (44.4 - 53.1%) -- 24.2% chance to 2HKO _Protect giúp Swellow kích hoạt Orb an toàn; Quick Attack giúp Swellow làm một revenge killer rất tốt và gây một lượng damage nhỏ cho tụi Piority user hay Choice Scarfer trước khi ra đi. Một số ví dụ về sức mạnh của combo Facade + Guts: 252+ Atk Guts Swellow Facade (140 BP) vs. 252 HP / 252+ Def Hippowdon: 96-114 (44.6 - 53%) -- 0.4% chance to 2HKO after Leftovers recovery 252+ Atk Guts Swellow Facade (140 BP) vs. 4 HP / 0 Def Mega Charizard X: 135-160 (87.6 - 103.8%) -- 25% chance to OHKO 252+ Atk Guts Swellow Facade (140 BP) vs. 4 HP / 0 Def Mega Charizard Y: 181-214 (117.5 - 138.9%) -- guaranteed OHKO 252+ Atk Guts Swellow Facade (140 BP) vs. 4 HP / 0 Def Kyurem-B: 148-175 (73.6 - 87%) -- guaranteed 2HKO after Leftovers recovery Joke-set: Swellow @ Focus sash Ability: Scrappy EVs: 252 Atk / 252 Spd / 4 HP Jolly Nature (+Spd, -SpA) - Endeavor - Quick Attack - Brave Bird/ Defog/ Sunny Day/ Rain Dance/ Toxic - Brave Bird/ Defog/ Sunny Day/ Rain Dance/ Toxic Endeavor + Quick Attack giúp Swellow free kill được 1 Pokémon của đối thủ trong đa số trường hợp, nhưng chỉ cần mất 1 HP vì bất kì lý do gì thì set này gần như thành đồ bỏ. Slot 3 với slot 4 tùy hỷ bạn muốn làm gì với 1 HP cuối cùng của Swellow trước khi hy sinh anh dũng: _Brave Bird xin được tí HP của đối phương. _Defog giúp xóa entry hazard trên toàn sân đấu. _Sunny Day & Rain Dance tạo được 4 turn thời tiết cho Pokémon tiếp theo tận dụng. _Gây Toxic status cho tụi staller.
#689 - Barbaracle Rock/Water 72/105/115/54/86/68 Shell Smasher nhanh thứ 2 chỉ sau Cloyster!!! _Barbaracle, Pokémon Hợp Thể, cùng với dạng tiền tiến hóa của mình là Binacle xuất hiện lần đầu trong Pokémon X/Y với tạo hình đã từng ăn rất nhiều gạch đá khi mới được phát hiện nhưng gần đây đã dành lại được một chút cảm tình từ các Trainer, trong đó có mình. _Nhìn thoáng qua có thể thấy chỉ số của Barbarcle được phân bố khá đều, không có gì nổi bật và Speed có phần bị chậm. Nhưng chỉ cần thành công một lần Shell Smash, Barbaracle dễ dàng hóa thân thành một sweeper với tốc độ có thể sánh ngang với Timid Mega Gengar. Ưu điểm: + Shell Smash chính là điểm ăn tiền của Barbaracle. Trong số các Shell Smasher thì Barbaracle chỉ chậm hơn mỗi Cloyster. + Attack cao và đủ bulky để ăn trọn 1 đòn tấn công trước khi Shell Smash hóa sweeper. Nhược điểm: - Hệ Rock/Water làm Barbaracle yếu với các hệ thông dụng là Electric, Grass (x4), Ground (F*ck Earthquake) và Fighting. - Mặc dù Speed cao sau Shell Smash, Barbaracle vẫn cần phải đề phòng tụi Choice Scarfers do lúc này Defense và Special Defense chỉ còn 66%. - Không có piority move như Aqua Jet của Carracosta hay Ice Shard của Cloyster. - Barbaracle không làm được việc gì khi chưa Shell Smash. - Những đòn tấn công chính của Barbaracle hầu hết đều có Accuracy không hoàn hảo hay PP rất thấp. *Cay cú nhất vụ này, đánh với cậu GChester cầm Razor Shell đánh hụt mấy trận liên tiếp @.@!... Ability: _Tough Claws: Tăng power của những chiêu có contact lên 33%. *Rất cần cho Barbaracle, boost STAB chính là Razor Shell lên gần 150 (đã tính STAB). _Sniper: Critical hit của Pokémon gây 225% damage thay vì 150% như bình thường.. *Không thích Tough Claw thì bạn có thể dùng thử Ability này kèm với Cross Chop để có khoảng 25% cơ hội Crirical hit đối thủ chưa tính khả năng miss. _Pickpocket: Chôm Item của đối phương khi đối phương dùng contact move lên Pokémon với điều kiện Pokémon không mang Item nào trên người. *Ability rất khó sử dụng với Barbaracle, Tough Claws là lựa chọn an toàn nhất. I'll smash you! After smashing myself: Swellow @ Shell Bell/Lum Berry/Life Orb Ability: Tough Claws/Sniper EVs: 252 Atk / 100 Spd / 156 HP Adamant Nature (+Atk, -SpA) - Shell Smash - Razor Shell - Rock Slide/Stone Edge - Earthquake/Cross Chop/Poison Jab. 100 EV ở Speed giúp Barbaracle vừa đủ nhanh hơn 252+ speed Mega Gengar 1 đơn vị ở Lv 50 hay ngang với 252+ speed Mega Gengar ở Lv 100 sau 1 lần Shell Smash. 156 EV ở HP giúp Barbaracle chịu đòn tốt hơn trước khi Shell Smash. Item tớ thích nhất là dùng Shell Bell, với tấn công cao như Barbaracle thì Shell Bell giúp hồi HP bù lại một một phần cho lượng HP đã mất trong turn Shell Smash chịu đòn, giúp tăng sức sống và phòng hờ được tụi Piority muốn revenge kill. Life Orb tăng thêm độ kinh hoàng khi Barbaracle tấn công. Lum Berry cũng là một lựa chọn không tồi để tránh status lên Barbaracle. White Herb sau Shell Smash là không cần thiết vì lúc này Barbaracle không còn nhiều HP để sống lâu được nữa. Tuy nhiên Lum Berry và White Herb có thể kết hợp với Pickpocket để Barbaracle chôm được những Item như Leftovers hay Lum Berry của đối phương Về Moveset: _ Shell Smash là lý do sử dụng Barbaracle, hóa thân Barbaracle thành một sweeper đáng gờm. _ Razor Shell là STAB chính, lại được Tough Claws boost lên. _ Rock Slide hay Stone Edge thì tùy bạn, với tớ thì Rock Slide hợp với Barbaracke hơn do có thể gây flinch kết hợp speed cao và accuracy cũng cao hơn so với Stone Miss[s/] Edge. _Earthquake đánh được Toxicroak và Magnezone, cũng là lựa chọn an toàn nhất khi đối phó với Aegislash. _Cross Chop tận dụng được cả 2 Ability của Barbaracle, đánh được Ferrothorn và Kangaskhan. _Poison Jab đánh được hệ Fairy và bọn Grass bulky như Chesnaught. Phối hợp ăn ý với Barbaracle là những Pokémon có khả năng dọn dẹp Toxic Spikes bằng Defog hay Rapid Spin. Sticky Web của Galvantula hay Smeagle làm chậm đối thủ mở đường cho Barbaracle càn quét. Barbaracle dư sức setup và hạ gục Talonflame hay Tyranitar ở 100% HP. Những Pokémon builk hệ Grass như Chesnaught, Gourgeist-S, và Mega Venusaur; hệ Water như Slowbro, Rotom-W và Quagsire là những counter của Barbaracle. Ngoài ra Mach Punch của Breloom và Conkeldurr cũng có khả năng OHKO Barbaracle.