Tổng hợp Harvest Moon:FOMT

Thảo luận trong 'Thư viện' bắt đầu bởi BLACK LIGHT-FW, 16/1/06.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Như đã đăng kí với mod của box ...hôm nay mình sẽ tổng hợp + bổ sung hoàn chỉnh về bản Harvest Moon :FOMT .Do việc hoàn thành bài viết là rất lâu nên mình đề nghị các bạn ko Spam bài hay chen ngang bài viết ở đây nha...còn có gì thiếu sót thì các bạn gởi tin nhắn cho mình hay liên lạc với nick yahoo :Nhat_ki_nhat_hoi để mình sữa chữa bổ sung cho hoàn chỉnh.Cảm ơn các bạn rất nhiều.

    THÔNG TIN CHUNG:(có tham khảo bài viết của gtc_shop và Ron)
    Ngày phát hành: 11-11-2003
    Phát triển: Natsume
    Hệ máy: Game Boy Advance
    Thể loại: Role-Playing (RPG), Simulation
    Mô tả:
    Cũng giống như các phiên bảng HM khác. Nó cho bạn nhiều điều thú vị khi khám phá ra một cái gì đó hay trong game. Lần này, trong game bạn phải thể hiện bằng nhiều cách khác nhau. Tình bạn là mối quan trọng nhất. Có thể, bạn sẽ kết nối giữa game này và game HM:AWL của GameCube để có được nhiều điều thú vị và sự kiện riêng...
    Những sự kiện trong game xuất hiện có điều kiện ...ví dụ :nếu bạn có cảm tình tốt với cô nàng bác sĩ thì bạn sẽ được thấy một số cảnh thú vị về cô nàng ..hay nếu bạn gần gũi với "búp bê tóc hồng " trong trang trại gà thì vào một ngày nào đó cô ta sẽ đến thăm nông trại của bạn đấy :wink: .
    Và còn nhiều ,nhiều nữa những bí mật thú vị đang chờ bạn khám phá.
    Khi bắt đầu, bạn sẽ được đưa tới sống trên 1 nông trại, và bạn sẽ có 1 khoảng thời gian khá dài để làm vườn, trồng trọt, nuôi bò, và gà, thậm chí là cưới vợ, túm lại là làm tất cả để bạn giàu lên và có cuộc sống sung túc, ngoài ra, trong trò chơi, bạn nên chú ý tìm những bí mật nhỏ, vì nó sẽ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian như 1 ngày, 1 giờ chẳng hạn, nên các bạn nên cố gắng lấy được chúng càng sớm càng tốt; Trong trò chơi này, mọi việc đều có 1 thời gian nhất định, được ấn định bằng thời gian trên chiếc đồng hồ bên góc trái, ở dưới màn hình, như bạn ko thể đến lễ hội nếu như chưa đến 10A hay 6P, và mọi cửa hàng hay thư viện trong game sẽ có giờ đóng và mở cửa khác nhau, vì thế, yếu tố chính để bạn có thể hoàn tất các công việc trong game này là làm chủ thời gian, đừng để công việc nào bị bỏ dỡ cả, những tay chơi Hm nhìu sẽ biết sử dụng thời gian 1 cách hợp lý, phải ko?
     
  2. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Nhân Vật Trong Game:(Bài viết của Bio)
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Thomas
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Summer 25
    Thích:
    -Wine
    -Bluckweat Noodles
    -Diamonds including pink diamonds
    -Pickled Turnip

    Ghét:
    -Con chó của bạn.

    Đặc điểm: Một người đàn ông mập đội cái nón đỏ.

    Thomas là nhân vật quan trọng trong làng. Ông ta được biết như là trưởng làng. Ông ta là người tổ chức các lễ hội trong làng Mineral. Bạn sẽ thường thấy ông ta trong nhà của ông ấy.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Rod
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Birthday: Unknown
    Thích: Unknown
    Ghét: Unknown


    Ông ta là chồng của Lillia.
    Bạn sẽ không bao giờ tìm thấy ông ta trong làng từ khi ông ta rời khỏi làng để tìm một loài hoa quý có thể chữa lành bệnh cho vợ ông ta. Sau vài năm, ông ta đã không tìm thấy loài hoa đó, ông ta chết rồi chăng...? hoặc có lẽ ông ta xấu hổ và ông ta đã bỏ đi...

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Lillia-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sihn nhật: Spring 19
    Thích:
    -All Eggs dishes
    -Milk
    -All accessories
    -Cheese
    -Tomato Juice
    -Strawberry Milk

    Đặc điểm: Một người phụ nữ trẻ đẹp với mái tóc màu hồng. Cô ta luôn nhắm mắt khi nói chuyện.
    Vài năm trước, Lillia ốm rất nặng. Cũng trong thời gian đó chồng cô ta quyết định đi tìm một loại thuốc trị bệnh cho vợ. Trong suốt thời gian đó, cô ta thấy tự tin và khỏe hơn. Thời gian trôi qua nhưng chồng cô ta không trở lại nữa. Cô ta là người chủ mới của trại gà. Cô ta là mẹ của Rick và Popuri. Dù bây giờ cô ấy đã khoẻ hơn, bệnh của cô ấy cũng chưa thật sự biến mất, Cô ta vẫn còn khó khăn nào ấy. Cô ta không thể làm việc nặng và quá sức.


    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Saibara-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Spring 11
    Thích:
    -Adamantine
    -All ores
    -Mythic Stone
    -Moon Stone
    -Cheeses
    -Milk

    Ghét:
    -Junk Ore
    -Stew
    -Curry Rice
    -Sandwich

    Đặc điểm: Một người đàn ông già với tóc bạc xung quanh đầu. Ông ta bị hói, có lông mày bạc lớn và râu dài.
    Người có tính tình kỳ dị và là thợ rèn duy nhất trong làng. Ông ta cũng là một người quan trọng trong làng vì chỉ có ông ta mới có thể nâng cấp dụng cụ làm việc của bạn. Ngoài việc nâng cấp dụng cụ, ông ta còn xây dựng nhà sản xuất và phụ kiện đáng yêu nào đó cho bạn. Ông ta la cha của Doug, hiển nhiên ông ta cũng la ông nội của Gray và Ann. Gray sẽ là người thừa kế của ông ta khi ông ta chết.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Doug
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 11
    Thích:
    -Honey
    -Apples
    -Pickles
    -Eggs
    -Cheese
    -Milk
    -Tomato Juice
    -Strawberry Jam
    -Pickled Turnip

    Đặc điểm: Tóc và ria mép màu cam

    Ông ta la người quản lý nhà trọ(Inn). Ông ta không bao giờ rời khỏi đó trừ ngày 5 của mùa Thu(Fall), ngày nào ông ta cũng tiêu phí thời gian ở Mother's Hill vào việc nghĩ tới người vợ đã chết, bỏ ông ta một mình nuôi hai đứa con.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Barley
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Spring 17
    Thích:
    -Scrambled Eggs
    -Rice
    -Miso Soup
    -Milk
    -Pickles
    -Vegetable Juice
    -Tomato Juice
    -Pickled Turnip
    -Noodle

    Ghét:
    -Cheese
    -Curry Rice

    Đặc điểm: Một người đàn ông già trọc đầu, có một bộ râu.

    Chủ trang trại Yodel.
    Giống như những nhân vật quan trọng trước, ông ta là một nông dân. Tuy nhiên, ông ta chỉ chăm sóc cừu và bò, không trồng cây trái. Bạn có thể mua cừu và bò của ông ấy. Ông ta có một đứa cháu tên là May.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Joanna
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Unknown
    Thích: Unknown
    Ghét: Unknown

    Joanna là con gái của Barley và cũng là mẹ của May.
    Cô ấy đã ra đi từ lúc May còn nhỏ và để cho cha cô ấy nuôi dưỡng.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    May-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 26
    Thích:
    -Apples
    -Honey
    -Fruit Juice
    -Milk
    -Cheese
    -Curry Rice
    -Stew
    -Sandwich
    -Mixed Juice
    -Fruit Juice
    -Pop Corn
    -French Fries
    -Tomato Juice
    -Strawberry Jam
    -Candied Potato
    -Bracelet

    Đặc điểm: Một cô bé nhỏ nhắn, mặc bộ đồ đỏ.
    May sống với ông là Barley. Giống như ông cô bé, cô bé có một trái tim thuần khiết. Luôn tử tế với mọi người xung quanh, luôn luôn cười. Cô bé luôn nhớ về mẹ, một người dường như không bao giờ trở lại.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Duke
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Birthday: Winter 15
    Thích:
    -Wine
    -Eggplant
    -Eggs
    -Pickles
    -Cheese
    -Miso Soup
    -Fruit Juice
    -Sandwich
    -Pop Corn
    -French Fries
    -Tomato Juice
    -Pickled Turnip

    Ghét:
    -Mixed Juice

    Đặc điểm: Một người đàn ông khoảng 50 tuổi, mặc áo khoác màu tím.
    Duke quản lý tiệm rượu cùng với vợ ông ấy là Manna. Người đàn ông này thích Karen. Ông ta rất thích uống rượu nho. Đôi lúc, Duke và Manna luôn luôn cãi nhau, đó là vì sao con gái của Manna là Aja đã bỏ nhà đi nơi khác. Có vẻ như Duke không chú ý đến nó. Trái lại, Manna luôn mong ngày nào đó con gái của họ sẽ trở về.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Manna
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Fall 11
    Thích:
    -Milk
    -Honey
    -Mushrooms
    -Perfume
    -Dress
    -Skin Lotion
    -Cheese
    -Eggs
    -Any Juice flavor
    -Strawberry Jam
    -Necklace

    Ghét:
    -Curry Rice

    Đặc điểm: Người đàn bà với mái tóc đen. Mặc cái áo đầm đen và đeo cái khăn quàng cổ trắng vàng.
    Manna giúp quản lý tiệm rưỡu cho Duke. Giống như một con vẹt, cô ta rất thích nói, mỗi khi bạn nói chuyện với cô ta, là cô ta bắt đầu nói vô tận đến khó chịu. Cô ta không thật sự nhận ra rằng mình đang làm phiền mọi người. Khoảng 3 gìơ chiều bạn sẽ gặp cô ấy cùng với Sasha và Anna tại công viên.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Aja
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Unknown
    Thích: Unknown
    Ghét: Unknown


    Aja thật sự là con của Duke và Manna. Cô ấy rời khỏi làng vì chuyện gia đình.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Ellen-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 13
    Thích:
    -Yarn
    -Milk
    -Hot Milk
    -Rice Cake
    -Cheese

    Ghét:
    -Curry Rice

    Đặc điểm: Một phụ nữ già với một dải buộc trên đầu.
    Ellen là bà của Elli và Stu .
    Bà ta giữ Stu khi chị của nó đang làm việc tại bệnh viện. Giống như bạn thấy, bà ta luôn ngồi trên ghế và không bao giờ đi ra ngoài. Đó là vì còn trẻ, bà ta bị bệnh và sau đó bị liệt.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Stu
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Birthday: Fall 5
    Thích:
    -All animals in your farm
    -Honey
    -Chocolate
    -Bugs
    -Sandwich
    -Fruit Juice
    -Strawberry Milk
    -Strawberry Jam
    -Pop Corn
    -French Fries

    Ghét:
    -Wine
    -Miso soup
    -Pickles
    -Vegetable Juice

    Đặc điểm: Một cậu bé với tóc hình cây nấm.
    Stu sống với bà Ellen chị Elli. Stu thật sự không nhớ gì về cha mẹ vì khi họ chết cậu vẫn còn là một đứa trẻ. Stu thích bắt rệp để chỉ cho bà và chị của cậu xem. Nhưng Elli không thích rệp và thật không may cho cô ta...

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Jeff
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 29
    Thích:
    -Any Juice Flavor

    Ghét:
    -Wine
    -Curry Rice
    -French Fries

    Đặc điểm: Ông ta giống như một người bồi bàn. Mặc một sơ mi trắng với cái nơ đen.
    Jeff quản ly cửa hàng tạp phẩm duy nhất trong làng. Con gái Karen của ông ta không giúp gì được cho ông ta, chỉ có vợ của ông ấy Sasha. Đôi khi, ông ta có vẻ lo lắng về việc gì đó.
    Nếu bạn tốt với ông ấy, ông ấy sẽ để bạn vào kho.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Sasha
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Spring 30
    Thích:
    -Perfume
    -All accessories
    -Flower
    -Milk
    -Strawberry Jam

    Ghét:
    -Cheese

    Đặc điểm: Một người phụ nữ tóc nâu, mắt xanh, mặc một cái áo đầm màu xanh.
    Sasha giúp Jeff trong việc quản lý cửa hàng. Thỉnh thoảng, cô ta tiêu hết thời gian ở trong kho hoặc với những người bạn của cô ấy.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Basil
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Summer 11
    Thích:
    -Flower
    -Vegetables Juice
    -Salad
    -Pop Corn
    -Tomato Juice
    -Strawberry Jam

    Đặc điểm: Người đàn ông mặc đồng phục archeologist.

    Basil là một nhà tự nhiên học thường trèo lên đỉnh Mother Hill. Sở thích của anh ta là viết sách về hoa. Phần lớn sách trong thư viện được anh ta viết. Anh ta kết hôn với Anna và sinh ra Mary.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Anna
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Fall 29
    Thích:
    -Sweet Potatoes
    -Honey
    -Strawberries
    -Perfume
    -Milk
    -Salad
    -Cheese
    -Eggs
    -Strawberry Jam
    -Necklace

    Đặc điểm: Người phụ nữ tóc đen mặc một bộ áo đầm trắng viền xanh.
    Cô ấy sống trong ngôi nhà kế bên thư viện với Basil và Mary. Nhìn cô ấy, chúng ta không thể đánh giá được. Hãy mang cho cô ta một món quà mà cô ta thật sự ghét và bạn sẽ thấy...

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Carter
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Fall 20
    Thích:
    -Wine
    -Mushrooms
    -Curry Powder
    -Miso soup
    -Pickles
    -Strawberry Jam
    -Pickled Turnip

    Đặc điểm: Vị thầy tu tóc nâu nhạt, mặc áo đen.
    Anh ta là vị thầy tu trong nhà thờ. Tốt, một vị thầy tu trung thực. Anh ta rất ít khi ra ngoài. Vào buổi sáng anh ta sẽ ở bên những ngôi mộ bên nhà thờ. Buổi trưa, bên ngoài cửa nhà thờ, anh ta ở ngoài với Stu và May. Đôi khi trong phòng thú tội. Còn hầu hết thời gian thì ở bên trong tu viện.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Zack
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Summer 29
    Thích:
    -Vegetable Juice
    -Cheese
    -Fried Rice
    -Savory Pancake
    -Noodle

    Ghét:
    -Some negative grasses

    Đặc điểm: Người đàn ông mạnh khoẻ và to lớn với mái tóc dựng đứng.
    Anh ta là người sẽ thanh toán tiền cho những gì bạn thu hoạch được. Anh ta sẽ đến đúng vào lúc 5:00PM.Sau 5 giờ, bạn vẫn có thể bỏ những gì bạn thu hoạch được vào ship và ngày mai anh ta s4 lấy nó.Zack sống với Won trong một ngôi nhà ở bến tàu. Anh ta thật sự có cảm tình với Lillia nhưng vì đồng cảm với Rod, anh ta không bao giờ phản bội tình bạn. Rod là người đã đưa Jack đến đây sống. Khi bạn nói chuyện với anh ta, anh ta có thể sẽ nhắc đến Lillia. Mặc dù Rod đã đi nhưng Jack vẫn trung thành với anh ta.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Gotz
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 02
    Thích:
    -Honey
    -Apples
    -Lumbers
    -Cheeses
    -Salad
    -Miso soup
    -Any flavor Juice
    -Sandwich
    -Strawberry Jam
    -Pudding

    Đặc điểm: Người đàn ông to lớn mặc áo thun trắng, co râu và tóc nâu.
    Gotz là một trong số những nhân vật quan trọng trong làng nếu bạn muốn kết hôn với một cô gái. Anh ta la một thợ gỗ sống ở phía Nam nông trại cua bạn. Bạn có thể nhờ anh ta nâng cấp nông trại cho bạn. Phần lớn thời gian anh ta ở trên Mother's Hill.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Harris
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Summer 04
    Thích:
    -Any sort of Juice
    -Stew
    -Salad
    -Miso soup
    -Cheese
    -Eggs
    -Fried Rice
    -Sandwich
    -French Fries
    -Strawberry Milk
    -Candied Potato


    Ghét:
    -Curry Rice

    Đặc điểm: Vị cảnh sát có cái mũi dài nhất mà tôi từng thấy.
    Anh ta sống với Thomas-thị trưởng thành phố.

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Won
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Winter 19
    Thích:
    -Golden Eggs
    -Any rare and valuables stuff => Pirate treasure, diamond and etcetera...

    Đặc điểm: Người châu Á mặc đồ vàng.
    Anh ta sẽ đến làng sau hai ngày bạn đến. Bạn có thể tìm anh ta ở nhà Jack. Anh ta bán hạt giống và những đồ hiếm.
    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Gourmet-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: None
    Thích:
    -Any foods and dishes

    Đặc điểm: Người đàn ông mập mạp, mặc bộ đồ tím.
    Bạn không thể tìm ông ta ở bất cứ đâu trong làng. Bạn chỉ có thể thấy anh ta tại lễ hội nấu ăn mà thôi

    -¤-¤-¤-¤-¤-¤
    Kappa-¤-¤-¤-¤-¤-¤

    Sinh nhật: Unknown
    Thích:
    -Cucumbers

    Đặc điểm: Gã xanh lè, giống như người tiền sử.
    Kappa sống trong hồ ở Mother's Hill. Gã thật bí ẩn, bạn sẽ không tìm được anh ta ở bất cứ đâu trong thành phố. Bạn chỉ có thể gọi anh ta bằng cách ném cucumbers xuống hồ.
    * Các chàng lùn giúp việc *
    ~^~^~^~^~^^~^~^~^~^~^~^~^~
    Chef (red little dude)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Fall 14
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Tomato Juice
    -Candied Potato
    -Honey
    -Red grass


    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Nappy (Orange little guy)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Winter 22
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Mixed Juice
    -Fruit Juice
    -Candied Potato
    -Honey
    -Orange Grass

    Ghét:
    -Pickles

    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Hoggy (Yellow fellow)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Fall 10
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Milk
    -Pop Corn
    -French Fries
    -Candied Potato
    -Honey
    -Yellow grass

    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Timid (Green buddies)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Summer 16
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Curry Rice
    -Fruit Juice
    -Candied Potato
    -Honey
    -Green Grass
    -Fluorite

    Ghét:
    -Milk
    -Eggs

    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Staid (little Blue guy)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Spring 15
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Fruit Juice
    -Candied Potato
    -Honey
    -Blue grass
    -Amethyst

    Ghét:
    -Pickles

    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Bold (Purple dude)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Spring 4
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Curry Rice
    -Vegetable Juice
    -Tomato Juice
    -Candied Potato
    -Honey
    -Purple grass
    -Amethyst

    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~
    Aqua (Aquamarine guy)
    ~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^~^^~^~

    Birthday: Spring 26
    Thích:
    -Flour
    -Relaxation leaves
    -Candied Potato
    -Honey
    -Aquamarine grass
    -Agate

    Ghét:
    -Pickles
    -Salad
     
  3. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Lễ hội và ngày sinh của nhân vật
    Spring 1 : Year Festival
    Spring 2 :
    Spring 3 :
    Spring 4 : Sinh nhật Bold
    Spring 5 :
    Spring 6 :
    Spring 7 :
    Spring 8 : Sinh nhật Harvest Goddess
    Spring 9 :
    Spring 10:
    Spring 11: Sinh nhật Saibara
    Spring 12:
    Spring 13:
    Spring 14: Spring Thanksgiving Festival
    Spring 15: Sinh nhật Staid
    Spring 16: Sinh nhật Elli*
    Spring 17: Sinh nhật Barley
    Spring 18: Spring Horse Racing
    Spring 19: Sinh nhật Lillia
    Spring 20:
    Spring 21:
    Spring 22: Cooking Festival
    Spring 23:
    Spring 24:
    Spring 25:
    Spring 26: Sinh nhật Aqua
    Spring 27:
    Spring 28:
    Spring 29:
    Spring 30: Sinh nhật Sasha

    Summer 1 : Beach Day
    Summer 2 :
    Summer 3 : Sinh nhật Popuri*
    Summer 4 : Sinh nhật Harris
    Summer 5 :
    Summer 6 : Sinh nhật Cliff
    Summer 7 : Chicken Festival
    Summer 8 :
    Summer 9 :
    Summer 10:
    Summer 11: Sinh nhật Basil
    Summer 12:
    Summer 13:
    Summer 14:
    Summer 15:
    Summer 16: Sinh nhật Timid
    Summer 17: Sinh nhật Ann*
    Summer 18:
    Summer 19:
    Summer 20: Cow Festival
    Summer 21:
    Summer 22: Sinh nhật Kai
    Summer 23:
    Summer 24: Fireworks
    Summer 25: Sinh nhật Mayor Thomas
    Summer 26:
    Summer 27:
    Summer 28:
    Summer 29: Sinh nhật Zack
    Summer 30:

    Fall 1 :
    Fall 2 : Sinh nhật Gotz
    Fall 3 : Music Festival
    Fall 4 :
    Fall 5 : Sinh nhật Stu
    Fall 6 :
    Fall 7 :
    Fall 8 :
    Fall 9 : Harvest Festival
    Fall 10: Sinh nhật Hoggy
    Fall 11: Sinh nhật Manna
    Fall 12:
    Fall 13: Festival At Mother's Hill
    Fall 14: Sinh nhật Chef
    Fall 15: Sinh nhật Karen*
    Fall 16:
    Fall 17: Sinh nhật Doctor
    Fall 18: Fall Horse Race
    Fall 19:
    Fall 20: Sinh nhật Carter
    Fall 21: Sheep Festival
    Fall 22:
    Fall 23: Sinh nhật Anna
    Fall 24:
    Fall 25:
    Fall 26:
    Fall 27: Sinh nhật Rick
    Fall 28:
    Fall 29:
    Fall 30: Pumpkin Festival

    Winter 1 :
    Winter 2 :
    Winter 3 :
    Winter 4 :
    Winter 5 :
    Winter 6 : Sinh nhật Gray
    Winter 7 :
    Winter 8 :
    Winter 9 :
    Winter 10:
    Winter 11: Sinh nhật Doug
    Winter 12:
    Winter 13: Sinh nhật Ellen
    Winter 14: Valentine Day
    Winter 15: Sinh nhật Duke
    Winter 16:
    Winter 17:
    Winter 18:
    Winter 19: Sinh nhật Won
    Winter 20: Sinh nhật Mary *
    Winter 21:
    Winter 22: Sinh nhật Nappy
    Winter 23:
    Winter 24: Starry Festival
    Winter 25: Stocking Festival
    Winter 26: Sinh nhật May
    Winter 27:
    Winter 28:
    Winter 29: Sinh nhật Jeff
    Winter 30: New Year
    Trong trò chơi này, hàng tháng nó sẽ có các lễ hội khác nhau, với số lượng nhìu hơn hẳn trò Hm trên Snes và Gbc, nhưng nhìu là nhìu vậy, nhưng nó cũng có 1 điểm khó mà những gamer wen chờ cho đến khi lễ hội để nhảy với bạn gái tăng trái tim sẽ chít liền, vì lễ hội ở đây hoàn toàn mang tính chất đúng nghĩa với tên gọi của nó nhất, nghĩa là khi bạn thamdự lễ hội đua ngựa thì tức là bạn chỉ được đua ngựa, nói chuyện xã giao với người khác thui, ko hề có chuyện thi xong rùi nhảy đâu, he he, vì vậy bạn nên cố gắng tặng wà càng nhìu càng tốt, việc nì tôi sẽ nó rõ ở phần sau, hén (^^)…
    Một lời khuyên nữa là bạn nên save vào ngày trước khi lễ hội diễm ra, tức là nếu lễ hội diễn ra vào ngày 25, thì bạn save vào ngày 24, như vậy bạn sẽ có thể phòng bị trước những trường hợp xảy ra, như khi tham gia lễ hội nấu ăn mừ wên chuẩn bị vậy, bạn cũng nên save mỗi khi thắng được 1 cuộc tranh tài nào đó, để khi thua thì bạn có thể load lại được, hén (^^)…
     
  4. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    BẢNG ĐỒ KHU VỰC:
    1. Đỉnh đồi mẹ:
    Đây là khu vực cao nhất của làng, bạn có thể lên đây để kiếm vài món đồ.

    2. Đồi mẹ:
    Đây là nơi gần với đỉnh và là nơi mà Harvest Goddess sống và bao gồm cả Hang Mùa Đông. Trên đây rất ấm áp và sẽ cho bạn nhiều cá.

    3. Hang Mùa Đông:
    Là cái hang mà phải đợi tới khi đông tới mới vào được. Vì lúc đó nước sẽ đóng băng và vô dễ dàng.

    4. Hang Mùa Xuân:
    Lúc nào bạn cũng có thể vào được cả. Và đây là cái hang mà ngay từ đầu bạn tạo dựng sự nghiệp cho mình.

    5. Hồ nước nóng:
    Mỗi khi bạn làm việc quá độ có thể đến đây để tắm rửa và lấy lại sức. Ở đây Harvest Goddess thường hay xuất hiện

    6. Rừng:
    Đây là nơi mà người thợ mộc xây nhà Gotz sinh sống. Ông ta thích một căn nhà nhỏ giữa rừng và bạn có thể đến đây để đốn củi.

    7. Nông trại của bạn:
    Hẳn bạn đã biết đây là đâu rồi chứ?

    8. Cửa hàng rèn:
    Là nơi mà ông thợ rèn Saibara sống. Đến đây mua đồ dùng và rèn đồ dùng là công việc của bạn.

    9. Nông trại Poultry:
    Là nơi bạn đến để mua tất cả những gì có liên quan đến gà. Nơi mà 3 mẹ con Lillia, Rick và Popuri sống.

    10. Nông trại Yodel:
    Đây là nơi bạn mua tất cả những gì liên quan tới gia súc. Và đây cũng là nơi để bạn đến lấy ngựa.

    11. Cửa hàng rượu vang:
    Là nơi bạn có thể bán nho và mua một số chai rượu về nhà làm món ăn.

    12. Nhà nghỉ:
    Đây là nơi mà Doug kinh doang quán trọ kiêm luôn quán nước. Và bạn có thể bắt gặp Ann ở đây vì đây là nơi cô sống.
    13. Quảng trường:
    Đây là nơi có thể nói là bạn tới thường xuyên vì tại đây luôn tổ chức các ngày hội.

    14. Bãi biển:
    Zack sống tại căn nhà nhỏ ở đây. Bạn cũng có thể câu nhiều loại cá tại nơi này và các sự kiện đầu năm hay cuối năm điều tổ chức tại đây.

    15. Nhà của Zack:
    Nơi mà thuỷ thủ Zack đã sinh ra và la nơi mà Won trú thân khi di cư tới làng này.

    16. Nhà của Basil:
    Đây là nơ Basil sinh sống

    17. Nhà của Ellen:
    Là nơi mà Ellen, Elli, và Stu sống.

    18. Nhà của Mayor:
    Là nơ mà Mayor sinh sống.

    19. Siêu thị:
    Là nơ bạn có thể tới mua hàng(như hạy giống, thực phẩm...), và đây cũng là nơi mà Karen và cha mẹ cô sinh sống.

    20. Viện xá:
    Là nơi mà Doctor sinh sống và làm việc. Elli cũng làm việc ở đây và bạn có thể tới tặng quà cho cô.

    21. Nhà thờ:
    Bạn có thể biết đây là đâu rồi, mỗi khi các con vật bạn chết vì đói hay bệnh đều được chôn tại đây. Mong sau bạn đừng mắc phải cảnh này!

    22. Nhà của các chú lùn:
    Đây là nơi mà các chú lùn tượng trưng cho Tinh Thần Thu Hoạch sing sống. Bạn có thể tới đây để nhờ họ làm giúp công việc tại nông trại.

    Trang Trại Của Chúng Ta:
    Tại trang trại nơi bạn sống gồm có 1 trại nuôi bò, 1 trại nuôi gà, 1 chồng ngựa, và tất nhiên là ngôi nhà của bạn, 1 cánh đồng nữa; (Xem phần minh hoạ):
    H: Nhà của bạn
    B: Chuồng bò
    N: Chồng ngựa
    C: Tổ ong
    G: Chuồng gà
    Đ: Cánh đồng cỏ

    ( **H*** **B** **N**
    **C** ***********
    ***********
    ****Đ******
    ***********
    **G**
    ****** **Sông******** )
    Trong nhà bạn sẽ có 1 hòm item, dụng cụ, để bạn có thể lấy, ra vào tuỳ ý, 1 giường, 1 thùng rác (bạn mua ở Supep Market), 1 nhà tắm ( cái nì bạn phải nâng cấp lên), 1 bình bông, và 1 cuốn nhật kí dùng để save trò chơi;
     
  5. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    BẠN GÁI VÀ KẾT HÔN:
    Bài viết của amuroan
    Danh sách 5 cô gái bạn có thể kết hôn: Popuri, Elli, Karen, Mary, Ann , H.G

    a. Popuri
    Gia đình: Rick anh trai cô ấy và Lilia mẹ cô ấy họ ở nông trại gà
    Thường gặp tại:
    Mọi ngày trừ Sunday:
    7:40 AM-11 AM: Hồ nước nóng
    11:30 AM-5 PM: nhà riêng (trang trại gà)
    Chủ nhật : thường gặp tại nhà thờ vào lúc 10'30 (mùa thu)

    Những thứ yêu thích:
    Honey ,Boiled ,egg ,Hot milk ,Spa-boiled ,egg ,Scrambled eggs
    Fruit juice, Ice cream, Sandwich ,Relaxation tea, Chocolate cake
    Cake ,Apple pie ,Toy flowers, Strawberry milk ,Strawberry jam
    Rice omelet, Apple jam ,Pink cat

    Những thứ hơi thích:
    Fresh egg Tomato ,Strawberries ,Orange cup ,Pineapple
    Milk, Corn ,Truffles, Apple, Fried ,noodles
    Flour ,Mayonnaise, Stew ,Grape jam, Veggie, pancake
    Yarn ,Tempura, Ketchup ,Bamboo rice ,Truffle rice
    Salad Fries ,Popcorn Veg. pancake,Pumpki,n pudding
    Magic red ,Bread ,Chirashi ,sushi

    Những thứ bình thường (không có cảm giác nhưng vì lịch sự người ta vẫn cảm ơn)
    Potato Cucumber Bamboo shoots Cabbage Sweet potatoes (raw)
    Onion Spinach Mushroom Wild grapes Curry powder
    Carrot Rice ball Oil Butter Fish
    Wool Cookies Mushroom rice Tempura noodles Grilled fish
    Cheesecake Noodles Miso soup Pickles Fried rice
    Curry GreensStir fryDinner roll Raisin bread
    Jam bun Moondrops Curry noodles Weeds Adamantite ore

    Những thứ không thích:
    Turnip Pumpkin Eggplant Green pepper Pickled turnips
    CheesePizza Tomato juice Happy eggplant Veg. latte
    Fruit latte Mixed juice Mixed latte Veg. juice Cheese fondue

    Những thứ căm ghét (không thể lịch sự được nữa):
    Wine Grasses OresPoison mushroom Branches
    Garbage Lumber Fish food Chicken feed Fodder

    Sinh nhật: ngày 3 vào mùa hè
    Tình địch: Kai. Bạn phải cố gắng thắng trong cuộc thi bơi
    Kai: Anh ta chỉ đến vào mùa hè và bán cho bạn những món đồ tại bãi biển

    b. Karen
    Gia đình: Sasha, Jeff mẹ và cha của cô ấy họ ở siêu thị
    Thường gặp tại:
    Những ngày không mưa trừ Tuesday và Sunday
    8AM-10AM: thùng thư ở giữa bưu điện và siêu thị
    10AM-1PM: trong phòng riêng (đã khóa) tại Siêu thị
    1PM-6PM: siêu thị
    7PM-10PM: Bãi biển
    Nếu có mưa
    8AM-10AM: trong Siêu thị
    Tuesdays:
    1:30PM-4PM: hồ nước nóng
    8PM-10PM: nhà trọ, Chủ Nhật cũng ở đây
    Nếu mưa vào thứ 3 thì sẽ ở nhà của Gotz

    Những thứ yêu thích:
    TrufflesFries WineSashimi Pizza
    Popcorn

    Những thứ hơi thích:
    Flowers Fresh eggs Corn Sweet potatoes (raw)
    Mayonnaise Salad Cucumbers Pumpkins Cheese
    Potatoes Orangecup Eggplant Spinach Green Pepper
    Butter Pickles Miso soup Pickled turnips Scrambled eggs
    Greens Stir fry Cheese fondue Happy eggplant
    Stir fry Spa-boiled eggs

    Những thứ bình thường (không có cảm giác nhưng vì lịch sự người ta vẫn cảm ơn)
    Turnips Cabbage Tomatoes Bamboo shoots Strawberries
    Pineapples Milk Onions Curry powder Mushrooms
    Bread Carrots Rice ballsWild grapes Flour
    Oil Fish Ketchup Mushroom rice Fruit juice
    Boiled eggs Omelet Hot milk Tempura noodles Tempura
    Noodles Sandwich Bamboo rice Tomato juice Sushi
    Fried rice Rice omelet Mixed juice Grilled fish Truffle rice
    Veg. juiceVeg. latteStewVeg. pancake Chirashi sushi
    Dinner roll Wool Yarn Fried noodles Curry noodles

    Những thứ không thích:
    Cookies Honey ApplesGrasses Weeds
    Ores* Grape jam Apple jam Strawberry jamRelaxation tea
    Fruit latte Jam bun Straw. milk Raisin breadMixed latte

    Những thứ căm ghét (không thể lịch sự được nữa):
    CakeChoc. cakeCheesecakeIce cream Sweet potatoes (cooked)
    Boots CansFishbones BranchesAdamantite ore
    FodderLumberChicken feedFish food Pumpkin pudding

    Sinh nhật: ngày 15 vào mùa thu
    Tình địch: Rick. Muốn cưới Karen bạn phải quan sát sự kiện là cô ta đang giận anh ấy
    Rick: Anh ta là anh của Popuri và anh ta rất ghét Kai ,hê hê

    c. Ann
    Gia đình: Cha cô ấy là Doug và Gray có thể là anh của cô ấy họ ở quán trọ
    Thường gặp tại:
    7:40 AM-10:10 AM: Hồ nước nóng, vào ngày mưa là ở quán trọ (trong phòng riêng đã khóa)
    11 AM-1 PM: nhà trọ
    1 PM-4 PM: nhà trọ
    4 PM-8 PM: nhà trọ
    8 PM-10 PM: nhà trọ

    Những thứ yêu thích:
    CakeCheesecakeOmeletSpa-boiled eggChocolate cake
    Salad Ice cream Fried noodles Tempura noodles Mushroom rice
    SandwichBamboo rice Truffle riceGrilled fishCheese fondue
    Sushi Fried riceRice omelet Strawberry milk Veggie pancake
    Stir fryCurry Apple pie Pumpkin puffing Stew

    Những thứ hơi thích:
    Mixed latte Dinner roll Curry noodles Chirashi sushiStrawberries
    Jam bun Fresh egg Raisin breadRelaxation teaScrambled eggs
    Apple TomatoPineapple Tomato juiceSweet potatoes (cooked)
    Pizza Miso soup Sashimi Fruit juice Boiled egg
    Cookies Tempura Fruit latte Happy eggplantStrawberry jam
    Fries Noodles Veggie juicePickled turnips Pickles
    Mixed juice GreensVeggie lattePopcorn

    Những thứ bình thường (không có cảm giác nhưng vì lịch sự người ta vẫn cảm ơn)
    TurnipPotatoMayonnaiseBamboo shoots Sweet potatoes (raw)
    Cabbage CucumberOrangecup EggplantGreen pepper
    CornHoney Onion ButterPumpkin
    WineSpinach MushroomTrufflesCarrot
    Flour Oil Curry powderKetchup Hot milk
    Grape jam Apple jam Flowers Adamantite oreWool
    Yarn

    Những thứ không thích:
    Small fishMedium fish Green grass Blue grassBranches
    Lumber

    Những thứ căm ghét (không thể lịch sự được nữa):
    Red grass Ores* Weeds Garbage Poison mushrooms
    FodderFish food Chicken feed

    Sinh nhật: ngày 17 vào mùa hè
    Tình địch: Cliff. Anh ta rất đẹp trai

    d. Elli
    Gia đình: Anh trai Stu và bà của cô ấy Ellen họ sống tại một căn nhà phía bắc thành phố
    Thường gặp tại:
    Mọi ngày trừ Wednesday:
    9AM-5PM: Trong bệnh viện
    Wednesday:
    9AM-1PM: Ở nhà
    1PM-~4PM: Siêu thị

    Những thứ yêu thích:
    Flowers Orangecup

    Những thứ hơi thích:
    MilkFishBlue grassStrawberriesRelaxation tea
    Hot milkCookies Grape jam Chocolate cakeSweet potato (cooked)
    Salad CheesecakeIce cream SandwichPumpkin pudding
    Sashimi Fruit latte Veggie juiceVeggie latteStrawberry jam
    Popcorn Apple jam GreensStir fryMixed latte
    CakeApple pie Grilled fishChirashi sushi

    Những thứ bình thường (không có cảm giác nhưng vì lịch sự người ta vẫn cảm ơn)
    TurnipPotatoCucumberSpa-boiled eggBamboo shoots
    Cabbage Fresh egg MayonnaiseTomatoSweet potato (raw)
    Honey CornPineapple EggplantCurry powder
    Spinach Truffle CarrotApple Wild grapes
    CheeseBread Rice ball Oil Flour
    ButterYarnWoolRed grass Green grass
    OresKetchup Mushroom rice Fruit juice Tempura
    Fries Noodles Pizza Tempura noodles Pickled turnips
    Bamboo rice Pickles Tomato juiceSushi Truffle rice
    Miso soup Mixed juice Cheese fondue Strawberry milk Happy eggplant
    Curry Dinner roll Curry noodles Veggie pancakeFried noodles
    Jam bun Raisin bread

    Cô ấy rất dễ tính, hầu như không ghét bất cứ thứ gì

    Sinh nhật: ngày 16 vào mùa xuân
    Tình địch: Bác sĩ: Anh ta làm việc chung với Elli trong bệnh viện. Anh ta không được đẹp trai

    e. Mary
    Gia đình: Cha của cô ấy là Basis và mẹ cô ấy là Anna họ sống trong thư viện
    Thường gặp tại:
    Mọi ngày trừ Monday:
    8 AM-10 AM: nhà riêng (khóa)
    10 AM-4 PM: thư viện
    4 PM-6 PM: thư viện (khóa)
    Những thứ yêu thích:
    MushroomTruffle Bamboo shoots Poison mushroom Relaxation tea
    Grasses Grape jam Mushroom rice Bamboo rice Tomato juice
    Veg. juiceVeg. latteTruffle riceRaisin breadPumpkin pudding

    Những thứ hơi thích:
    Orangecup MayonnaisePumpkin Green pepperSweet potato (cooked)
    Honey MilkSpinach Wild grapes Strawberry jam
    Apple CheeseYarnDinner roll Strawberry milk
    Apple jam WoolFlowers CheesecakeBoiled egg
    Cookies Fruit juice Hot milkKetchup Ice cream
    Sushi Fruit latte Mixed juice Mixed latte Cake
    GreensApple pie Jam bun

    Những thứ bình thường (không có cảm giác nhưng vì lịch sự người ta vẫn cảm ơn)Fresh egg TurnipPotatoSpa-boiled eggChirashi sushi
    CucumberCabbage StrawberriesCurry powderTempura noodles
    TomatoCornPineapple Onion Wine
    EggplantCarrotBread Rice ball Sweet potato (raw)
    Oil Flour FishChocolate cakeTempura
    OresOmeletSalad Scrambled eggsNoodles
    SandwichSashimi Grilled fishPizza Miso soup
    Rice omelet Stir fryPopcorn Curry noodles Fried noodles
    Stew

    Những thứ không thích:
    Butter Fries Pickles Pickled turnips Happy eggplant
    Fried riceCurry Veg. pancake

    Những thứ căm ghét (không thể lịch sự được nữa):
    Branches Garbage LumberWeeds Fodder
    Fish food Chicken feed

    Sinh nhật: Ngày 20 trong mùa đông
    Tình địch Gray: Anh ta là cháu của thợ rèn và anh ta sống tại quán trọ

    hehe có cái này anh em tha hồ mà tán gái , tuy nhiên trong này có 1 vài sót nhỏ anh em góp ý thêm nha
    (còn tiếp)
     
  6. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Bài viết của Ron:
    Trong đây sẽ có 5 người cho bạn chọn, ko tính H.godness, mỗi cô sẽ có những sở thích khác nhau, nhưng trước iên cũng nên giới thiệu sơ về màu trái tim cho bạn biết:
    Màu đen: đối với cô ta, bạn là người xa lạ
    Màu tím: He he, cô ấy có bít bạn đấy (bạn hãy thường giúp đỡ cô ta nghen)
    Màu Xanh dương: bạn là 1 trong những người bạn của cô ấy
    Màu xanh lá cây: 1 người bạn tốt
    Màu vàng: trên mức tình bạn 1 chút, nhưng chưa phải là love đâu, he he
    Màu cam: Bạn và cô ấy đang love nhau
    Màu đỏ: lúc này, bạn có thể cưới vợ được rùi đó (^^)…
    Bi giờ sẽ là ngày sinh và sở thích mỗi cô:
    ___
    /\_/\_______________________________
    | a | Maria \
    \/_\/_______________________________/

    Tên: Maria
    Sinh nhật: Winter 20th
    Sống ở: Village House
    Thích: Sách, hoặc nước trái cây;
    Ko thích: ????
    Có thể thấy ở:
    Library

    ___
    /\_/\_______________________________
    | b | Popuri \
    \/_\/_______________________________/

    Tên: Popuri
    Sinh nhật: Summer 3rd
    Sống ở: Chicken Farm
    Thích: Flowers
    Ko thích: Toy Dog…
    Có thể thấy ở:
    Chicken Farm
    Waterfall Area

    ___
    /\_/\_______________________________
    | c | Elli \
    \/_\/_______________________________/

    Tên: Elli (Tui đang cua đó ^^)
    Sinh nhật: Spring 16th
    Sống ở: Err... Ya...
    Thích: Thú vật, rau, quả, sữa ở nông trại
    Ko thích: ????
    Có thể thấy ở:
    Hospital

    ___
    /\_/\_______________________________
    | d | Ann \
    \/_\/_______________________________/
    Tên: Ann
    Sinh nhật: Summer 17th
    Sống ở: Inn
    Thích: ????
    Ko thích: ????
    Có thể thấy ở:
    Waterfall Area

    ___
    /\_/\_______________________________
    | e | Harvest Goddess \
    \/_\/_______________________________/
    Một cô gái cực kì xinh đẹp;
    Tên: Harvest Goddess
    Sinh nhật: Ko bít...
    Nơi sống: River
    Sở thích: Farm Grown Vegetables
    Ko thích: ?
    Có thể thấy ở:
    Waterfall Area


    /\_/\_______________________________
    | f | Karen \
    \/_\/_______________________________/
    Tên: Karen
    Sinh nhật: Fall 15th
    Nơi làm việc: Super Market
    Sở thích: Sôcôla
    Ko thích: ????
    Có thể thấy ở:
    Super Market
    Waterfall Area

    Bạn chỉ có thể lấy 5 người thui, còn H.G thì bạn sẽ chỉ được nói chuyện, vì cô ta là tiên mừ (), cũng nên nhắc là bạn nên cưa nhanh, nếu ko, tất cả sẽ đi lấy các chàng trai khác trong làng đó; Khi “cưa” 1 cô nàng nào đó, bạn nên tặng quà theo hợp sở thích của cô ta, nếu bạn ko biết cô ấy thích gì, hãy cố gắng dành 1 ít tiền để mua những món thuộc nhìu loại khác nhau, chẳng hạn như với những đồ dùng trong nông trại, bạn mún xem cô ta có thích ko, bạn chỉ cần tặng cô ta 1 quả cà, hay 1 bình sữa là được, còn đối vối hoa, bạn hãy tìm cho cô ta 1 cành hoa xuân trong rừng ..v.v..; Tôi có thể tóm tắt 3 công việc mà bạn cần làm hàng ngày để lấy trái tim cô ta:
    a) Nói chuyện với cô ta
    Tặng quà
    c) Chuẩn bị mọi sự kiện với cô ta (Như tặng quà lúc sinh nhật cô ta chẳng hạn ^^ )
    Khi trái tim cô ta đã lên màu đỏ (nhớ là phải màu đỏ nghen), bạn tới siêu thị, mua Blue Feather để hỏi cưới cô ta, nhưng bạn phải nhớ là chỉ khi nào cô ta ra khỏi nơi là việc mới được nghen, ko thì bạn sẽ bị từ chối đó;Còn nếu bạn muốn lấy H.G thì ko phải là ko có cách, hay nói đúng hơn là có, nhưng mừ rất khó làm, Nếu các bạn mún, (nhưng theo tôi nghĩ thì cũng ko nên lấy làm gì, vì trong thời gian mà bạn dùng để lấy được “tình củm” của H.G, thì bạn đã có thể cua 3, 4 cô khác rùi, he he), tôi sẽ post lên, vậy hén ()…
    (Bổ sung phần cưới, hỏi: Bạn phải mua được chiếc giường lớn-thông qua chương trình mua qua tivi, phần này xem trong chương 13, rùi sau đó bạn mới dùng Blue Feather để hỏi cưới cô ta);
     
  7. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Kinh Nghiệm Chơi:
    Trong trò chơi này, bạn sẽ có 4 mùa, và mỗi mùa sẽ có những thứ rau của khác nhau, tất nhiên là cỏ vẫn sẽ được tính trong trò chơi này, hay nói riêng hơn thì bạn sẽ chỉ trồng rau, quả trong 3 mùa thui, còn lại mùa đông thì chẳng có gì cả, trong mùa xuân, bạn sẽ trồng:
    1. Turnips (120G)
    2. Potatoes (150G)
    3. Cabbage (200G)
    Những loại cây này sẽ chỉ trồng được một lần, tức là khi bạn thu hoạch xong thì xem như bạn phải mua lại giống cây mới, và bạn hãy chăm sóc nó sao cho thật tốt, những ngày mưa thì thui, còn những ngày thường thì nên cố gắng chăm sóc nó, tuy tiền nó kiếm ko được nhìu lém, nhưng cũng đỡ một phần nào cho bạn khi bạn bắt đầu trò chơi;
    *Những loại cây mùa hè:
    1. Cà
    2. Bắp
    Và 1 số loại cây khác;
    Những loại cây này sẽ trồng được nhìu lần, và vì thế, với những loại cây này thì bạn có thể kiếm khá nhìu xiền hơn;
    Ngoài ra, để tiết kiệm, bạn nên trồng nhiều cỏ hơn là mua, khi mới bắt đầu trò chơi, bạn sẽ có khoảng 3000 G, bạn nên dành khoảng 900G để mua những gói cỏ, 400G để mua những thứ rau, củ, còn lại 1500 G thì dành mua cỏ có sẵn (Ở cửa hàng bán bò, và gà, nhớ là có 2 loại cỏ khác nhau đó), còn lại 200 thì bạn ko nên xài mừ hãy giữ lại, cũng nên nhắc lun là khi có nhìu xiền, bạn ko nên xài hết mà hãy giữ lại khoảng ¼, như vậy sẽ giúp bạn tránh được những tình huống bất ngờ; Vd như là lúc bạn gái bạn đến nhà (trước cửa thui), hỏi xin 1 gói sôcôla, mừ lúc đó bạn lại tiêu phéng hít xiền, thía thì làm sao mừ lại tăng trái tim được chứ;
    Cũng cần nói thêm là bạn có thể trồng những loại cây đặc biệt như cỏ ma thuật, Toy flower…chẳng hạn, bạn có thể mua nó ở nhà của Jack (Bãi biển Mineral_mở cửa lúc11A) , những loại cây này chỉ có thể trồng được theo mùa mà thui, như những loại cây bình thường vậy ();
    Cày đất, trồng cây:
    Trong trò chơi này tất nhiên là bạn sẽ phải trồng cây, như tôi đã nói như trên, nhưng ko phải mún cày ra sao thì cày đâu nhé, bạn nên lựa kiểu cày nào phù hợp với mảnh đất của mình, sao cho thu hoạch được nhìu nhất, và tất nhiên, ít tốn nước nữa; Tôi xin đơn cử các kiểu cày như sau:

    XXX XXX XXX
    XXX XXX
    XXX XXX

    Ngoài ra, bạn có thể áp dụng các loại khác cũng được, ko nhất thiết phải giống;
    Các bạn nên sớm nâng cấp dụng cụ của mình, để có thể tìm ra những con đường mới và tìm được những chú khỉ giúp việc, để làm được điều này, bạn nên siêng năng là việc và kiếm nhiều xiền nữa, và quan trọng hơn làbạn phải siêng cày, tức là sử dụng dụng cụ của mình càng nhiều càng tốt, như vậy, đó cũng là 1 cách để nâng level của dụng cụ mình lên, vậy hén ()…
    Các bạn có thể nâng cấp nhà ở: khi từ nông trại của bạn, bạn đi xuống phía dưới, tìm ngôi nhà có những miến gỗ bên cạnh, nói chuyện, bạn sẽ được đưa bảng giá, chú ý là bạn phải mua gỗ nhìu đấy (Họ chỉ làm việc từ 11A-4P thui nhe)
     
  8. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Các loại item:
    Item thường:
    =====================================
    = Honey
    =====================================
    Có ở: Your Farm
    Giá bán: 50
    Trồng được vào: Spring / Summer
    =====================================

    =====================================
    = Blue Herb
    =====================================
    Có ở: Wild
    Giá bán: 100
    Trồng được vào: Spring / Summer
    =====================================

    =====================================
    = Bamboo Shoot
    =====================================
    Có ở: Wild
    Giá trả lại: 50
    Trồng vào: Spring
    =====================================

    =====================================
    = Yellow Flower
    =====================================
    Có ở: Wild / Grow Them
    Có vào: Spring / Summer / Fall / Winter
    =====================================

    =====================================
    = White Flower
    =====================================
    Có ở: Wild / Grow Them
    Trồng hoặc có thể thấy vào: Spring / Summer / Fall / Winter
    =====================================
    Các loại item khác:
    Vì nó khá nhìu nên tôi ko post lên, tôi chỉ post bảng giá những loại rau, củ thu hoạch:
    =============================
    Turnip
    60 G
    =============================
    =============================
    Potato
    80 G
    =============================
    =============================
    Cucumber
    60 G
    =============================
    =============================
    Strawberry
    30 G
    =============================
    =============================
    Cabbage
    250 G
    =============================
    =============================
    Tomato
    60 G
    =============================
    =============================
    Corn
    100 G
    =============================
    =============================
    Onion
    80 G
    =============================
    =============================
    Pumpkin
    250 G
    =============================
    =============================
    Pineapple
    500 G
    =============================
    =============================
    Auburgine
    80 G
    =============================
    =============================
    Carrot
    120 G
    =============================
    =============================
    Sweet Potato
    120 G
    =============================
    =============================
    Spinach
    80 G
    =============================
    =============================
    Green Pepper
    40 G
    =============================
    Đây là 10 chỗ lấy quả power berry
    1.Đào được ở xung quanh vườn
    2.Mang những đồ mà bạn thu hoạch được đáp xuống thác nước (chỗ HG ở ) trong 10 ngày thì cô ta sẽ cho bạn
    3.Thắng trong lễ hội đua ngựa
    4.Mua được ở hội đua ngựa
    5.Thắng trong cuộc chơi ném đĩa dành cho chó
    6.Câu được ở ngoài biển ,nhưng cần câu của bạn phải ở LV5 và câu trong mùa đông
    7.Đào được ở tầng thứ 100 trong hang động mùa xuan
    8.Mua ở trên cửa hàng TV
    9.Bên trên đỉnh của hang động mùa đông
    10.Tầng thư 19 trong hang động mùa đông

    *một quả đặc biệt là :bạn hãy đáp cucumber thu hoạch được trong mùa xuân xuống cái hồ mà nơi đó là hang động mùa đông khi băng tan trong 10 ngày thì bạn sẽ được Kappa cho quả đặc biệt đó và sẽ không bao giờ gặp anhta nữa

    Sau đây sẽ là chỗ lấy 9 Jewel of Truth
    1.Lấy ở trên mái nhà của chó khi được nâng cấp
    2.Lấy từ cái máng nước trong chuồng ngựa
    3.Mua ở lễ hội đua ngựa
    4.Mua của Won
    5.Lấy ở cái đèn gần nhà thờ
    6.Ở trên tầng hai thư viện
    7.Lấy được khi thắng trò chơi trênt tivi
    8.Lấy được trong Mountain Cottage
    9.Mang 8 cái còn lại đến nhà Thomas
    6 curse item
    Tất cả đều ở trong Winter Mine:
    - C. Fishing rod: ở tầng 29 . Dùng để bắt King Fish và fossils
    - C. Hoe :ở tầng 39.. Cày đất được với diện tích 13x3
    - C. Axe :ở tầng 49
    - C. Hammer: ở tầng 59 : Đạp tất cả các loại đá
    - Watering Can: ở tầng 69 , tưới nước với diện tích 6x13
    - C. Sickle:tầng 79 , Cắt với diện tích 9x9
     
  9. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Vật nuôi, gia súc:
    *Đối với chó, bạn ko cần chăm sóc nó nhìu, chỉ cần mỗi ngày cho nó ra ngoài chơi, và đến tối cho nó vô nhà, nếu bạn có khả năng, bạn nên dành tiền mua 1 mòn đồ chơi để chơi với nó (5000 G), điều đó sẽ giúp nó thân thiết với bạn hơn;
    *Đối với Gà, Bò, Cừu: bạn nên chăm sóc nó chu đáo, mua thuốc cho nó khi nó bị bệnh, cho ăn cỏ hàng ngày, dấu hiệu dễ nhận biết nhất là bạn hãy chú ý là những con bị bệnh thường ngủ li bì, khi đó, bạn nên cung cấp thuốc thang đầy đủ cho nó, ngoài ra, bạn nên theo dõi bản tình hình vật nuôi của mình thường xuyên (Nhấn Star/ cách cái đứng cuối 2 cái), như vậy, bạn có thể biết được tâm trạng của nó thế nào, để có biện pháp chăm sóc phù hợp;
    *Đối với ngựa: Hàng ngày, bạn nên cọ lông cho nó (Bạn có thể mua ở các nông trại), tùm lại là bạn hãy làm cho ngày nào nó cũng vui vẻ, nó sẽ mau lớn hơn nhiều đó;
     
  10. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Mua hàng qua Ti-vi:
    *Những ngày cuối tuần, bạn có thể dùng Tivi của mình để mua hàng trực tuyến, bạn có thể mua được những món với giá hời tại đây, tất nhiên là mỗi tuần bạn chỉ được mua 1 món mà thui, nó sẽ có mặt tiện và mặt chán, tiện là vì bạn có thể để dành xiền, như vậy, việc mua hàng sẽ ko ảnh hưởng lắm đến việc chi tiêu của bạn, thêm nữa, ban có thể sắm những dụng cụ cần thiết ở đây; Chán là vì bạn ko thể mua cùng lúc được, với lại nếu bạn có món hàng cần thiết, nhưng nếu chưa đến lượt thì bạn phải chờ thui, nhưng tất cả là tuỳ bạn, sau đây là danh sách những món hàng được bán qua Tivi:

    Tên Giá bán Chức năng
    Mirror 1000G Nó sẽ cho bạn biết buổi sáng hay trưa, chiều..và 1 số điều khác;
    Clock 2000G Dùng để xem thời gian như: năm, tháng, mùa…
    Fridge 2500G Tủ lạnh, dùng để dự trữ thức ăn;
    Cupboard 2500G Tủ dùng để đựng đồ;
    Carpet 5000G Thảm lót sàn bàn ăn;
    Big Bed 10000 Giường lớn, cần thiết để lấy vợ;
    Kitchen Knife 1500G Cần để nấu ăn;
    Fly Pan 1500G Cần để nấu ăn;
    Pot 1000G Cần để nấu ăn;
    Mixer 1200G Cần để nấu ăn;
    Whisk 500G Cần để nấu ăn;
    Seasoning Set 2500G Cần để nấu ăn;
    Power Berry 10000G Dùng để tăng sức khoẻ cho bạn;
    Rolling pole 750G Cần để nấu ăn;
    Kitchen 4000G Nhà bếp; Cần thiết phải có trước khi mua những dụng cụ khác;

    *Tuy đồ dùng để nấu ăn có đến 8 dụng cụ, nhưng bạn đã có thể nấu tốt tuy chỉ có 2-món mà thui; Chú ý là bạn phải mua nhà bếp trước khi mua những dụng cụ này;
    Bạn có thể tự chế biến các món ăn cho mình khi đã mua trọn bộ 9 item wa tivi, chú ý là mỗi tuần chỉ có 1 cái thui, nên bạn có thể an tâm mà dành “xiền”, cách dùng như sau, bạn đến nhà bếp, nhấn nút A, sau đó bạn sẽ chọn dụng cụ tuỳ thích, chú ý là phải chọn những dụng cụ phù hợp với những món mà mình nấu, đơn cử như dùng máy xay sinh tố để xay nước giải khát trái cây vậy, sau đó, bạn nhấn Enter (Star) để hoàn tất việc chọn dụng cụ, công đoạn tiếp theo là chọn đồ mún nấu, bạn có thể dùng cà chua hay táo, thơm tuỳ ý, cả trứng, thịt cũng được, xong rùi bạn nhấn nút A, món đồ bạn chọn sẽ được đưa sang 1 bảng bên cạnh, nếu bạn đã chọn xong rùi thì nhấn Enter nếu ko thì nhấn nút B để chọn lại, khi xong, bạn nhấn tiếp nút A nữa để bắt đầu nấu, vậy là bạn đã hoàn thành món ăn rùi đấy; Tôi cũng nhắc thêm là trong những lần nấu đầu, khi chưa có kinh nghiệm, bạn có thể gặp những tình huống cực kì bùn cuời như nấu cơn khét, xay sinh tố toàn màu đen zậy, he he (^^)…
     
  11. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Hướng dẫn nấu tất cả các món ăn trong HM:
    Recipe 1:
    Mayonnasie (s) = Reglar Egg + Oil + Vinegar + Whisk
    Mayonnasie (m) = Good Egg + Oil + Vinergar + Whisk
    Mayonnasie (l) = High Quality Egg + Oil + Vinegar + Whisk
    Mayonnasie (g) = Gold Egg + Oil + Vinegar + Whisk
    Mayonnasie (p) = P Egg + Oil + Vinegar + Whisk
    Mayonnasie (x) = X Egg + Oil + Vinegar + Whisk ///// Mayonnaise (s) +
    Mayonnaise (m) + Mayonnaise (l) + Mayonnaise (g) + Mayonnaise (p)
    X Egg = Regular Egg + Good Egg + High Quality Egg + Gold Egg + P Egg
    Milk (x) = Milk (s) + Milk (m) + Milk (l) + Milk (g) + Milk (p)

    Recipe 2:
    Cheese (x) = Cheese (s) + Cheese (m) + Cheese (l) + Cheese (g) + Cheese (p)
    Wild Grape Juice = Wild Grape + Wine + Purple Grass + Pot
    Pickles = Cucumber + Salt
    Salad = Cucumber + Knife ///// Tomato + Knife ///// Carrot + Knife /////
    Cabbage + Knife
    Curry Rice = Curry Powder + Rice Balls + Pot
    Stew = Flour + Milk (s) + Salt + Pot
    Miso Soup = Miso + Salt + (ANY VEGATABLE) + Pot
    Stir Fry = Cabbage + Oil + Soy Sauce + Knife + Frying Pan

    Recipe 3:
    Fried Rice = Rice Balls + Oil + Egg (s) + Frying Pan
    Savory Pancake = Cabbage + Oil + Flour + Egg (s) + Frying Pan + Knife
    Sandwitch = Tomato + Bread + Knife ///// Cucumber + Bread + Knife ///// Cooked
    Egg + Bread + Knife
    Fruit Juice = Apple + Mixer ///// Apple + Grape Juice + Honey + Pinapple + Milk
    (l) + Sugar + Mixer ///// Strawberry + Mixer
    Fruit Latte = Fruit Juice + Milk (s) + Mixer

    Veggie Juice = Cucumber + Mixer ///// Cabbage + Mixer
    Mixed Juice = (ANY FRUIT) + (ANY VEGATABLE) + Mixer ///// Fruit Juice + Veggie
    Juice + Mixer

    Recipe 4:
    Mixed Latte = Milk (s) + (ANY FRUIT) + (ANY VEGATABLE) + Mixer ///// Milk (s) +
    Mixed Juice + Mixer ///// Milk (s) + Fruit Juice + Veggie Juice + Mixer
    Pickled Turnips = Turnip + Vinegar + Knife
    French Fries = Potato + Oil + Frying Pan + Knife
    Strawberry Jam = Strawberry + Sugar + Pot
    Strawberry Milk = Strawberry + Milk (s) + Mixer
    Tomato Juice = Tomato + Salt + Mixer
    Ketchup = Tomato + Onion + Sugar + Salt + Vinegar + Mixer
    Popcorn = Corn + Frying Pan

    Recipe 5:
    Corn Flakes = Corn + Rolling Pin + Oven ///// Corn + Rolling Pin + Frying Pan
    Baked Corn = Corn + Oven
    Pineapple Juice = Pineapple + Mixer
    Pumpkin Pudding = Egg (s) + Milk (s) + Pumpkin + Sugar + Pot + Oven
    Pumpkin Stew = Pumpkin + Sugar + Soy Sauce + Pot
    Happy Eggplant = Eggplant + Sugar + Soy Sauce + Miso + Frying Pan
    Sweet Potatoes = Butter + Egg (s) + Sweet Potato + Sugar + Pot + Oven
    Baked Sweet Potatoes = Sweet Potato + Oven ///// Sweet Potato + Butter + Stone
    + Sugar + Salt + Oven

    Recipe 6:
    Greens = Spinich + Soy Sauce + Pot
    Scrambled Eggs = Egg (s) + Oil + Frying Pan
    Omelet = Egg (s) + Oil + Milk (s) + Frying Pan
    Omelet Rice = Egg (s) + Oil + Milk (s) + Rice Balls + Frying Pan
    Boiled Egg = Egg (s) + Pot
    Pudding = Egg (s) + Milk (s) + Sugar + Pot + Oven
    Hot Milk = Milk (s) + Sugar + Pot
    Butter = Milk (s) + Mixer

    Recipe 7:
    Cheese Cake = Cheese (s) + Egg (s) + Milk (s) + Sugar + Whisk + Pot + Oven
    Cheese Fondue = Cheese (s) + Bread + Pot
    Apple Pie = Apple + Egg (s) + Butter + Flour + Sugar + Knife + Pot + Rolling
    Pin + Oven
    Apple Jam = Apple + Sugar + Pot
    Apple Souffle = Apple + Frying Pan ///// SUGDW Apple + Frying Pan ///// HMSGB
    Apple + Frying Pan ///// AEPFE Apple + Frying Pan
    Bamboo Rice = Bamboo Shoot + Rice Balls
    Grape Jam = Wild Grape + Sugar + Pot
    Grape Juice = Wild Grapes + Honey + Salt + Mixer ///// Wild Grapes + Salt +
    Mixer ///// Wild Grapes + Honey + Sugar + Mixer ///// Wild Grapes + Sugar +
    Mixer

    Recipe 8:
    Mushroom Rice = Mushroom + Rice Balls
    Truffle Rice = Truffle + Rice Balls
    Sushi = Sashimi + Vinegar + Rice Balls
    Jam Bun = Apple Jam + Bread ///// Strawberry Jam + Bread
    Dinner Roll = Bread + Butter
    Raisin Bread = Bread + Wild Grapes
    Curry Bread = Bread + Curry Powder + Oil + Frying Pan
    Toast = Bread + Oven

    Recipe 9:
    French Toast = Bread + Egg (s) + Sugar + Oil + Frying Pan
    Sashimi = Fish (m) + Knife ///// Fish (l) + Knife
    Grilled Fish = Fish (m) + Oil + Salt + Soy Sauce + Frying Pan
    Chirashi Sushi = Scrambled Eggs + Sashimi + Vinegar + Rice Balls + Knife
    Pizza = Cheese (s) + Flour + Ketchup + Rolling Pin + Oven
    Noodles = Flour + Pot + Knife + Rolling Pin
    Curry Noodles = Noodles + Curry Powder + Pot
    Tempura Noodles = Tempura + Noodles + Pot ///// Flour + Tempura + Pot + Rolling
    Pin + Knife

    Recipe 10:
    Fried Noodles = Noodles + Oil + Egg (s) + Frying Pan
    Buckwheat Noodles = Buckwheat Flour + Egg (s) + Knife + Rolling Pin + Pot
    Noodles w/Tempura = Tempura + Buckwheat Noodles + Pot ///// Buckwheat Flour +
    Tempura + Pot + Knife + Rolling Pin
    Fried Noodles = Buckwheat Noodles + Egg (s) + Oil + Salt + Vinegar + Soy Sauce
    + Frying Pan
    Buckwheat Ships = Buckwheat Noodles + Pot + Rolling Pin
    Tempura = Flour + Egg (s) + Oil + (ANY VEGATABLE) + Frying Pan
    Mountain Stew = Carrot + Mushroom + Bamboo Shoots + Sugar + Soy Sauce + Knife +
    Pot
    Moon Dumpling = Dumpling Powder + Sugar

    Recipe 11:
    Roasted Rice Cake = Rice Cake + Soy Sauce + Oven
    Toasted Rice Balls = Rice Balls + Soy Sauce + Oven
    Rice Gruel = Rice Balls + Salt + Pot
    Tempura Rice = Rice Balls + Salt + Tempura
    Egg Over Rice = Egg (s) + Rice Balls + Salt + Soy Sauce + Pot
    Candied Potato = Sweet Potato + Honey + Sugar + Pot
    Potato Pancakes = Potato + Onion + Egg (s) + Oil + Flour + Salt + Knife +
    Frying Pan
    Fish Sticks = Fish (m) + Salt + Mixer

    Recipe 12:
    Cookies = Flour + Egg (s) + Butter + Oven + Sugar + Rolling Pin
    Chocolate Cookies = Flour + Egg (s) + Chocolates + Butter + Sugar + Oven +
    Rolling Pin
    Ice Cream = Milk (s) + Egg (s) + Sugar + Whisk + Pot
    Cake = Butter + Flour + Egg (s) + Sugar + Whisk + Oven
    Chocolate Cake = Choclates + Butter + Flour + Egg (s) + Sugar + Whisk + Oven
    Pancakes = Flour + Oil + Butter + Egg (s) + Milk (s) + Honey + Sugar + Whisk +
    Frying Pan
    Relaxation Tea = Relax Tea Leaves + Pot
    SUGDW Apple = Apple + HMSGB Apple + AEPFE Apple
    HMSGB Apple = Apple + SUGDW Apple + AEPFE Apple
    AEPFE Apple = Apple + HMSGB Apple + SUGDW Apple
    Bodigizer = Honey + Orange Grass + Black Grass + Red Magic Grass + Pot
    Bodigizer XL = Bidigizer + Blue Grass + Mixer
    Turbojolt = Honey + Orange Grass + White Grass + Red Magic Flower + Pot
    Turbojolt XL = Turbojolt + Green Grass + Mixer
    Relax Tea Leaves = Red Grass + Orange Grass + Yellow Grass + Green Grass +
    Purple Grass + Blue Grass + Indigo Grass + Weed + Frying Pan + Knife
    Elli Leaves = 6 Different Types Of Burnt Food + Bodigizer XL + Turbojolt XL +
    Knife + Frying Pan + Oven + Sugar + Pot + Salt + Vinegar + Miso + Soy Sauce

    Recipe 14:
    Spring Sun = Blue Magic Grass + Red Magic Gass + Moondrop Flower + Pinkcat
    Flower + Toy Flower
    Summer Sun = Fish (s) + Fish (m) + Fish (l) + Fossil Of Ancient Fish + Pirate
    Treasure
    Autumn Sun = Cheese (x) + Mayonaise (x) + Egg (x) + Milk (x) + Wool (x) + Yarn
    (x)
    Winter Sun = Alexandrite + Diamond + Emerald + Moonstone + Pink Diamond +
    Mythic Stone + Sand Rose
     
  12. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Những điều thú vị trong HM
    Bài viết của Let's go
    1.Nói chuyện với Barley
    Chắc các bạn đều đã biết bí mật này rùi. Vâng,hãy tới nói chuyện với ong già này để sáng hôm sau bạn sẽ nhận được con ngựa mà ông ấy nhờ bạn chăm sóc. Đến năm sau,Ông ta đến để xem conngựa của bạn lớn, nếu bạn không có đủ 5 trái tim với con ngựa này thì ông ta sẽ đòi ngựa lại.
    2.Cái cần câu
    Nếu bạn tới nhà Zack và nói chuyện với anh ta vào lúc 11am to 4pm thì anh ấy sẽ cho bạn cái cần câu
    3.Chàng thuỷ thủ _Kai
    Hãy rời trang trại của bạn vào ngày 30 của mùa xuân, từ 9am đến 7pm bạn sẽ thấy May và Popuri nói về một người nào đó tên là Kai
    anh ta sẽ chào bạn vào đầu hè và tạm biệt bạn khi hè qua
    4.Ngày dỗ của mẹ Ann
    Truyện này thường xảy ra vào ngày 5 _Fall . Nếu bạn tới nhà Ann thì sẽ thấy bố của cô ta nghỉ việc. Sau đó bạn hãy đi lên đỉnh núi và nghe ông ta kể về chuyện này. Ông ta sẽ rời chỗ này lúc 5 pm
    5.Món quà cho Lillia
    Hãy đi tới nhà Zack vào trước ngày 19 của mùa xuân.Popuri sẽ tới gặp Zack về món quà mà cô ấy định tặng mẹ trong ngày sinh nhật. Cô ta sẽ yêu cầu bạn giữ bí mật và cô ấy sẽ rất vui khi bạn khong nói gì
    6.Bí mật của Clift
    Điều này chỉ xảy ra mỗi năm một lần, Hãy tới quảng trường khi có tuyết rơi cho đến khi bạn thấy Clift bị ngã bệnh và làm rơi bức tranh, Bạn sẽ đưa anh ta vào bệnh viện và nếu bạn đưa bức tranh cho anh ta ,thì anh ta sẽ giả thích tại sao anh ta luôn bừa bộn
    7.Bữa tiệc trà
    Nếu bạn tốt với chú lùn,Vào một ngày nào đó trong mùa xuân , bạn sẽ nhận được lời mời của các chú lùn.Bạn hãy đi tới nhà của họ và nói chuyện với một người , họ sẽ bắt đầu bữa tiệc và đưa cho bạn Relaxation Tea Leaves.
    8.Bữa tiệc trên bãi biển
    Hãy tới cửa hàng ở trên biển vào lúc 5pm to 7pm.Kai sẽ chào bạn và sẽ bắt đầu than phiền về cửa hàng của mình không đông khách. Popuri đi tới và dẫn vài người khách tới. Anh ta rất ngạc nhiên và hỏi bạn có thể giúp anh ta không. Bạn đồng ý .Cuối ngày, bạn sẽ nhìn thấy Popuri và anh ta đang tâm sự
    9.Clift và vụ thu hoạch nho
    Vào ngày 14 của mùa Fall ,Duke sẽ tới và nhờ bạn thu hoạch nho ở vườn nhà ông ta và bạn có thể nhờ một ai đó đi cùng. Người đó chính là Clift, bạn có thể tìm anh ta trong Cửa hàng ăn (Inn) hoặc nhà thờ ,và yêu cầu anh ta giúp đỡ . 10 giờ sáng ngày hôm sau ,bạn hãy đi tới chỗ bán rượu để thu hoạch nho.Sau khi kết thúc bạn sẽ thấy Clift cảm ơn mình về việc này. Từ đó anh ta sẽ làm việc ở hầm rựu
    10.Clift ra đi
    Sau vụ thu hoạch ,đến ngày 29 Winter ,bạn hãy đi ra ngoài bờ biển và thấy Doug đang chia tay Clift .
    11.Cửa sau của nhà thờ
    Bạn sẽ thấy cánh cửa bên phải của nhà thờ luôn bị khoá.hhihih... Để vượt qua cánh cửa này, bạn hãy là người bạn tốt của cha xứ
    Nếu bạn tới nhà thờ vào buổi tối thứ 4 của mùa Fall. và bạn thấy cánh cửa này không bị khoá. Khi bước vào thì bạn thấy cha xứ đang nói chuyện với một cây nấm. Ông ta sẽ không khoá cánh cửa này nữa nếu bạn đồng ý giữ bí mật của chuyện này.
    12.Chơi đùa với Stu
    Khi bạn tới nhà bà Ellen vào ngày thứ 4, Nói chuyện với Stu và bạn sẽ chơi đùa với anh ta tới tận 6pm
    13.Stu bị ốm
    Khi bạn tới để tìm Stu, bà Ellen sẽ nhờ bạn đưa cháu bà ta tới bệnh viện, Sau đó bà ta sẽ cám ơn bạn
    14.Ngôi sao chổi may mắn
    Đây là một bí mật rất hay trong HM. Khi bạn đã được 5 years, thì vào ngày 10-Fall ,hãy đi tới đỉnh núi và bạn sẽ nhìn tháy sao chổi
    Bạn sẽ có 3 điều ước sau khi gặp ngôi sao đó
    1 - Tất cả các con vật của bạn đang bị ốm thì sẽ được khoẻ lại
    2 -Trỡ thành người bạn tốt của tất cả mọi người trong làng
    3 - Những thứ gì mà bạn bán đi sẽ được nhân đôi
    Nếu bạn cần tiền thì thui khuyên bạn nên chọn cái thứ 3
    15.Bức thư tình
    Nếu bạn tới nhà của Elli vào lúc 9am to 1pm bạn sẽ thấy Ellen, Elli, and Stu đang nói chuyện với nhau. Đang nói chuyện thì Elli nhớ ra là cô ta sẽ phải về bệnh viện với một cuốn sách .Cô ta tìm và thấy một bức thư trong quyển sách đó. Elli đưa cho Ellen mở ra và thấy đó là bức thư của chồng bà. Bà ta sẽ giữ nó như một kỉ vật vô giá.

    16. Câu nhầm Kapa
    Bạn hay đi câu cá trong cái hồ ở trên núi và bạn sẽ chẳng may câu trúng Kappa. Bạn sẽ ngạc nhiên khi gặp một con vật có màu xanh .Sau đó Kappa sẽ nhảy xung quanh trên mặt nước và lặn mất. Đây cũng là nơi bạn lấy quả power bery màu xanh khi đáp quả Cumber... cho nó trong 10 ngày.
    17. Lúc 4 giờ 44 phút

    Theo quan niệm của người Nhật thì số 4 là số không may mắn. Và khi bạn xem tivi trong khoảng thời gian này thì trò chơi sẽ không được tiếp tục
    18.Trường học nấu ăn

    Sau khi bạn đã thân thiết với Anna, hãy tới nhà của Basil vào thứ 7 lúc 10am đến 1pm. Bạn sẽ thấy Manna đang dạy nấu ăn cho Anna và cô ta mời bạn cùng làm thử ,Sau năm lần đến nhà của Basil vào thứ 7, bạn sẽ nấu được các món ăn như Cookies, Pudding, Ice Cream, and một vài thứ khác.
    19.Cuộc cãi nhau giữa Duke và Manna

    Sau khi nhờ Clift giúp đỡ thu hoạch nho , Duke và Manna đã có một cuộc cãi nhau khá to. Nhưng thôi, chuyện của người ta thì bạn cũng đừng xen vào làm gì phải không
    20.Mối tình tan vỡ của Harris(chàng cảnh sát)

    Sau khi bạn đã cưới vợ được một thời gian,hãy ra ngoài cửa vào lúc 7pm,bạn sẽ thấy Harris đứng chờ bạn .Anh ta có một vài rắc rối cần bạn giúp đỡ ,nếu bạn đồng ý,anh ta sẽ kể là : anh ta đã yêu một cô gái tên là Aja-sống ở thành phố- và nhờ bạn viết một lá thư cho cô ấy vì anh ta không biết viét như thế nào.Nếu bạn đồng ý thì anh ta sẽ cám ơn
    Một thời gian sau , Anh ta lại đứng trước của của bạn và nói , cô ấy đã viết thư lại cho anh ta nhưng trong thư nói cô ta đã có bạn trai rồi. hihhihi...Tội nghiệp chàng Harris.
    21.Bông hoa màu trắng
    Sau khi bạn sống trong trang trại được 5 năm, vào mùa hè, hãy đi tới nhà của bà Ellen vào lúc 1pm và 4pm. Bà ta đang chờ Basil về . Ellen kể cho Basil về bông hoa màu trắng mà bà ấy được nghe,nhưng chưa thấy bao giờ , Nghe xong câu chuyện Basil nhờ bạn tìm giúp bông hoa đó

    Hãy đi tới đỉnh núi vào lúc 9pm ,bạn sẽ gặp bông hoa đó.Sau khi lấy nó,bạn sẽ tự động tới nhà Ellen và đưa cho bà ta món quà đó.
    Bà ta sẽ giữ gìn nó như một vật báu của mình
    22.Barley gọi tới Joanna

    Hãy tới Nhà ăn vào ngày thứ 6 lúc 4pm và 7pm và bạn sẽ thấy Barley đang nói chuyện với một người nào đó trên điện thoại. Sau một hồi nói chuyện, Anh ta nói Joanna không trở về nhà và anh ta rất buồn. May cũng đang chờ cô ấy trở về nhà.
    Joanna chính là mẹ của May đó

    23.Barley gọi tới Joanna lần thứ 2

    Sau khi gặp cuộc nói chuyện trên, bạn hãy tới cửa hàng vào ngày thứ 4 vào lúc 4pm và 7pm vào năm thứ 3 của bạn,
    Bạn sẽ thấy Barley đưa May đến để nói chuyện với mẹ của cô ta ,Và cô ta tỏ ra rất hạnh phúc

    24.Vị khách của Ellen

    Chuyện này xảy ra vào một ngày mưa thứ 6 lúc 8am đến 5pm, hãy đi đến nhà bà Ellen , mọi người đang làm những công việc thường ngày của họ, thì Saibara đến. Ellen nói rằng bà ấy rất vui khi ông ta đến .Và ông ta không lấy làm vui mừng gì lắm khi bạn có ở đó. Hẳn 2 người này đã có gì với nhau rồi hihhi...
    25 .Thông điệp

    Hãy tới nhà thờ vào buổi tối thứ 4, Carter đang chuẩn bị đồ đạc để về.Lúc đó Jack đi tới và nói chuyện với Carter. Tui cũng không nhớ nội dung về cuộc nói chuyện này,đại ý là Carter khuyên Jack một điều tốt.
    26.Quyển sách của Mary

    sau khi Mary và Gray đã cưới nhau, hãy tới đỉnh núi vào ngày thứ 5 lúc 1pm đến 4pm. Chúng ta sẽ gặp họ đang ở đó và nói về quyển sách mới của Mary. Gray rất tự hào về điều đó nhưng cũng lo ngại cho sức khoẻ của cô này ,tại vì cô ta thường xuyên làm việc vào ban đêm
    27.Bức tranh của Jeff

    Bạn có thể gặp chuyện này khi Rick và Karen cưới nhau, bạn đã trở thành người bạn tốt của Jeff và Sasha. Hãy tới cửa hàng vào ngày thứ 2 lúc 8am đến 10am. Họ nói đến một người nào đó đã vào nhà mình và người đó là Won. Anh ta nói nếu Jeff vẽ một bức tranh cho anh ta , anh ta sẽ trả 10000 đồng cho một bức, nhưng Jeff nói sẽ không bán một bức tranh nào cả. Won đi ra khỏi cửa hàng . Bạn sẽ bắt gặp bức tranh này nếu chơi bản HM : A Wonderful Life trên gamecube.
    28.Mua vòng cổ

    Chuyện này xảy ra khi Kai và Popirul cưới nhau. Hãy đi tới của hàng của Kai vào mùa hè từ 5pm đến 7pm, bạn sẽ gặp hai anh chị ở đó. Popiurl muốn Kai mua cho cô ta một chiếc vòng nhưng Kai không đồng ý vì món đồ ấy đắt tiền. Cô ta rất buồn .Nhưng không lâu sau Kai mua chiếc vòng đó về thì cô ta lại hạnh phúc như thường
     
  13. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Bài viết của Phuonghoangbattu
    1/ Golden Lumber
    Cái này chắc ai cũng biết, nếu ta để Golden lumber ngoài đường thì hằng ngày dân chúng sẽ tới chửi rủa bạn rất nhiều, hết làm ăn gì được luôn cho tới khi bạn cất nó đi.

    2/ Animals
    Mỗi con vật có 1 thời gian sống nhất định, ko phải trường thọ như chúng ta (tới 50 năm sống mà bà zợ còn sung sức cho căn nhà nữa mà !!!). Gà chỉ sống có 3 age, còn bò và cừu thì 5 năm, dù có chăm sóc tốt thế nào cũng "ko thể chống lại ý trời".

    3/ Thứ 6 - ngày 13
    Ngày 13 mỗi mùa là ngày mà động vật của bạn buồn mãi, tới hôm sau mới hết.

    4/ Nhớ gia đình
    Đến cái hồ ở Mother's Hill thứ 4 lúc 8am -> 10am bạn sẽ thấy bác sĩ. Ông sẽ nói là mình rất nhớ cha mẹ.

    5/ Người cố vấn
    Nếu thời tiết tốt bạn hãy tới quãng trường lúc 1pm -> 4pm, bạn sẽ nghe được lời khuyên của Manna dành cho Sasha và Anna.

    6/ Quà của Basil

    Việc này sẽ xảy ra khi bạn là bạn tốt của Basil, Mary và Gray đã cưới nhau. Hãy đến nhà ông ta lúc 4pm -> 7pm.

    7/ Duke và Doug cãi nhau
    Khi đang "cua" Ann, hãy đến Inn lúc trời mưa hay có tuyết (từ 2 và 4pm trở đi) thì thấy 2 người này cãi nhau, Ann ko can đựơc. khi đó bạn sẽ ra tay.

    8/ Bắt cá
    Khi bạn đã bắt hết các loại cá (từ nhỏ, trung, tới lớn....), HG sẽ chúc mừng bạn. Sáng hôm sau, Zack sẽ tán dương kỹ năng câu cá vủa bạn.

    9/ Lá thư của chồng
    Lillia sẽ nhận được lá thư từ chồng của mình vào mùa hè tại Poultry Farm lúc 10am -> 1pm.

    10/ Elli học làm doctor
    Sau khi Elli và bác sĩ cưới nhau. Gặp Elli tại bệnh viện lúc chiều tới 7pm, cô ta sẽ cho bạn 1 ý kiến về đề tài bác thuốc men.
    11/ Gotz buồn
    Vào một ngày nào đó khi tới thăm ông ta, bạn sẽ thấy ổng đang ở trong 1 tâm trạng buồn. Ông cảm thấy mệt do nâng cấp nông trại cho bạn và ông muốn nghỉ ngơi. Ông ta nói sẽ ko muốn nâng cấp nông trại cho bạn nữa. Bạn sẽ thông cảm với ông ta và hãy ra ngoài, sau đó quay trở lại nói chuyện với ông ở bàn làm việc và ông sẽ cho bạn lời hồi đáp.

    12/ Bí mật của Zack
    Khi đã sống được 4 năm, hãy đến Poultry Farm vào Chủ nhật lúc 10am -> 1pm, bạn sẽ thấy Zack đang "tán" Lillia nhưng cô ta ko bao giờ mong đợi ông ta đến trang trại của mình.

    13/ Nỗi nhớ mẹ của Ann
    Vào ngày 5 - Fall, hãy đến nhà ăn lúc 10am và Ann đón bạn 1 cách lo lắng. Cô nói là sẽ đóng cửa lúc 5pm. Cô ta sẽ bắt đầu nói về ngày hôm đó và mẹ cô.

    14/ Thi uống rượu
    Khi đang cua Karen (tim từ xanh lá +), hãy đến nhà ăn vào chủ nhật lúc 7pm -> 10pm bạn sẽ thấy cô ta thách Duke uống rượu thi zới cổ. Nếu Karen thắng thì Duke phải trả ngay món nợ của ông ta với cửa hàng nhà mình, ngược lại nếu Duke thắng thì món nợ sẽ được xoá.

    15/ Sự phục vụHãy đến nhà của Zack từ 11am -> 4pm, Karen sẽ đến đó vỉ cô ta nghe nói có 1 cái shop mới mở. Won thích cái tên của cô ta và nói là sẽ bán cho cô ta những thứ tốt nhất mà ông ta có trong cửa hàng.

    16/ Lá thư của Popuri
    Vào mùa xuân, từ ngày 10 -> 17, hãy đến nhà của Zack và bạn sẽ thấy Popuri ở đó, cô nói là gói bưu kiên của cô sao chưa tới nơi. Popuri sẽ nói cho bạn biết sinh nhật của mẹ cô (19 - Spring) với điều kiện là bạn phải giữ bí mật, và nếu bạn ko nói với Lillia, bạn sẽ là bạn tốt của Popuri.

    17/ Tình yêu của đứa con
    Vào mùa hè, hãy đến Poultry Farm gặp Lillia. Có ấy nói là cửa hàng sẽ đóng cửa hôm nay vì cô ta ko được khỏe. Khi bạn hỏi con cô ta đâu thì cô ta nói là cả 2 đã thình lình đi ra ngoài rồi. Sau đó Rick sẽ trở về từ bệnh viện và mang cho cô ta thuốc. Sau đó thì Popuri cũng làm như thế.

    18/ Quá khứ của Ellen
    Sau sự việc Vị khách của Ellen mà Let's go đã nêu, hãy tới nhà bà ta lần nữa từ 8am -> 5pm, bạn sẽ nghe được cuộc nói chuyện của Saibara và Ellen một lần nữa.

    19/ Món quà từ cha và bà con
    Khi đã cưới Ann, nói chuyện với Doug vào ngày 11 của mùa đông (cũng là sinh nhật của ổng) tại Inn.

    20/ Cửa hàng Manna đi chơi
    Sau sự kiện Thu hoạch nho mà Let's go đã nêu và bạn đã nhờ Clift giúp đỡ, hãy đến cửa hàng của Jeff lúc 1pm -> 4pm vào những ngày có mưa hoặc có tuyết rơi.
    21/ Chuyện của Gotz
    Đến nhà GOtz vào thứ 2 từ 10am -> 1pm. Khi vào nhà bạn sẽ thấy Harris đang nói chuyện với Gotz về núi, hình như là có thể có động đất nhưng Gotz nói rằng là mình có nhiều kinh nghiệm trong chuyện này hơn Harris. Từ khi vợ và con mình chết trên núi, Gotz trở nên trầm hơn, nhưng ông nói được chôn trên núi thì họ sẽ được 1 giấc nghỉ dài.

    22/ Vài điều về Ann
    Khi Clift và Ann cưới nhau, đến Inn lúc 6am -> 8am vào ngày mưa và bạn sẽ thấy 1 cuộc cãi nhau giữa họ.

    23/ Jeff và bác sĩ
    Đến bệnh viện vào thứ 3 từ 1pm -> 4pm bạn sẽ nghe được 1 câu chuyện giữa họ trong văn phòng của bác sĩ.

    24/ Basil
    Chuyện này xảy ra vào mùa xuân khi bạn là bạn tốt của Basil. Hãy đến nhà của Basil và chờ ở tầng 2. Anh ta sẽ nói chuyện với bạn về 1 điều gì đó.

    25/ Chuyện của Jeff
    Sasha và Lillia sẽ nói chuyện với nhau về Jeff. Vào thứ 3 từ 11am -> 1pm, Sasha sẽ ở Poultry farm trong suốt thời gian này.

    26/ Giúp đỡ Basil
    Sau khi bạn đã cưới vợ, hãy vào rừng từ 11am -> 6pm vào những ngày nắng. Nếu bạn đã là bạn tốt của Mary, bạn sẽ thấy cô ta đứng sau nàh của Gotz, cô ta sẽ nói về bản thân mình và cô đang sưu tập các loại Grass. Cô nói là đang tìm giúp các loại grass cho cha cô nghiên cứu. Nếu bạn nói rằng đó là 1 việc làm tốt thì cô ta sẽ cảm ơn và chúc nông trại bạn những điều tốt đẹp nhất.
     
  14. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Bài viết của natural_gift
    1.Rick cua Karen:

    -Black heart event:Trong một ngày nóng t ừ Wednesday đến Saturday vào 11:00am đến 6:00pm
    - Blue heart event: ở sau nhà Gozt vào mọi mùa trừ mùa xuân vào Mondays ho¥c Sunday từ 10:00am đến 4:00pm.
    -Green heart event :vào một ngày nắng nóng mùa xuân năm thÙ hai từ 11:00am đến 6:00pm.
    -Orange heart event :vào một ngày nắng nóng năm thứ tư(sau khi popuri ưới kai)ở trại gà vào Tuesday,Saturday,Thursday lúc 1:00pm to 4:00pm

    2.Cliff cua Ann:

    -Black heart event: suÓt mùa xuân vào 9:00am ở tầng hai Inn
    -Blue heart event :mọi lúc trừ mùa thu và Saturday ở trong nhà thờ lúc 11:00am đến 6:00pm(có lẽ là vào một ngày mưa)
    -Green heart event :năm thứ hai vào Saturday ở trong Inn(cái này cũng tình cờ thui)
    -Orange heart event :năm thứ tứ vào cuối tuần (ko phäi Saturday nha) ở tiệm ruợu của Duke nơi Cliff làm việc từ 10:00am đếnn 4:00pm.

    3.Kai cua Popuri:
    (chỉ diễn ra trong mùa hè)
    -Black heart event: vào sunny Sunday lúc 1:00pm to 4:00pm ở quán của Kai
    -Blue heart event :vào ngày nắng lúc Tuesday, Thursday, Saturday 9:00am to 7:00pm
    -Green heart event:vào Sunday năm thứ hai từ 1:00pm to 4:00pm
    -Orange heart event:Sunny Tuesday, Thursday, Saturday từ 9:00am to 7:00pm,năm thứ tư ở trại gà

    4.Gray cua Mary
    -Black heart event:ở chỗ thợ rèn trừ thứ hai từ 10:00am to 1:00pm
    -Blue heart event :trong thư viện (trừ Monday )lúc 1:00pm to 4:00pm
    -Green heart event :vào một ngày nắng mùa xuân năm thÙ hai vào 7:00pm đến 01:00pm trên đỉnh mother's hill vào Tuesdays, Friday,and Saturdays
    -Orange heart event :ở thư viện năm thÙ tư vào Saturday and Friday lúc 1:00pm to 4:00pm

    5.Bác sï cua Elli:
    -Black heart event :vào lần đầu tiên bước vô bệnh viện (trừ Tuesday và Wednesday ) lúc 7:00pm đến 9:00pm
    -Blue heart event :ở nhà elli vào Monday lúc 9:00am đến 7:00pm
    -Green heart event :bệnh viện năm thứ hai trừ Monday và Wednesday lúc 9:00am đến 7:00pm
    -Orange heart event :bãi biễn năm thứ tư vào một ngày nắng vào Wednesday lúc 7:00pm to 10:00pm

    **Lưu ý:sau khi coi xong đọan phim cuối cùng vào năm thứ tư họ sẽ cưới nhau ,bạn sẽ được mời nếu than wen với chú rể(chÌ có 4 đám thui!!!)
    -Nếu bạn cua bất kì ai thì sẽ ko thấy được bất kì đọan phim nào cûa cô ấy với người khác cho nên đừng cố làm gì cho mất công!!!
    5.Bác sï cua Elli:
    -Black heart event :vào lần đầu tiên bước vô bệnh viện (trừ Tuesday và Wednesday ) lúc 7:00pm đến 9:00pm
     
  15. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    CODEBREAKER CODES
    a) Mã nhà:
    820025D8 000F: Have The Villa, The Beach House & The Mountain Cabbin
    82002BC8 FF01: Have Improved Barn
    820027CC 009A: Have Frig, Bathroom, Shelves and ALL Upgrades on house
    820027CD FF9A
    820027CF FF00
    820027D0 FFFF
    820027D1 FFFF
    820029E8 FFFF: Have Upgraded Chicken House

    b) Mã táo
    820041F4 FFFF

    c) Mã cưới vợ

    320044A6 FFFF: Instant Marrage To Karen!

    320044D2 FFFF: Instant Marrage To Elle!

    32004526 FFFF: Instant Marrage To Ann!

    32004416 FFFF: Instant Marrage To Mary!

    3200435A FFFF: Instant Marrage To Popuri!

    820045a6 FFFF: Instant Marrage To The Harvest Goddess!

    d) Mã max tim với các chú lùn

    820045F0 FFFF: Max Affection From The Red Harvest Sprite

    82004614 FFFF: Max Affection From The Orange Harvest Sprite

    82004638 FFFF: Max Affection From The Yellow Harvest Sprite

    8200465C FFFF: Max Affection From The Green Harvest Sprite

    82004680 FFFF: Max Affection From The Blue Harvest Sprite

    820046A4 FFFF: Max Affection From The Purple Harvest Sprite

    820046C8 FFFF: Max Affection From The Aquamarine Harvest Sprite

    e) Mã tim với các cô gái

    320044A5 00FF: Red Heart For Karen

    320044D1 00FF: Red Heart For Elle

    32004525 00FF: Red Heart For Ann

    32004415 00FF: Red Heart For Mary

    32004359 00FF: Red Heart For Popuri

    820045A4 FFFF: Red Heart For Harvest Goddess
     
  16. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Tên - Mùa - Đặc điểm - Giá

    Turnip Mùa xuân Mua ở siêu thị với giá 120 G. Trồng trong vòng 5 ngày. 60 G
    Potato Mùa xuân Mua ở siêu thị với giá 150 G. Trồng trong vòng 8 ngày. 80 G
    Cucumber Mùa xuân Mua ở siêu thị với giá 200 G. Trồng trong vòng 10 ngày, phát triển lại trong 5 ngày. 60 G
    Cabbage Mùa xuân Mua từ Won với giá500 G. Trồng trong vòng 15 ngày. 250 G
    Strawberries Mùa xuân Bán 100 Turnips, Potatoes, và Cucumbers. Sau đó mua ở siêu thị với giá 150 G. Trồng trong vòng 9 ngày, phát triển lại trong 2 ngày. 30 G
    Tomato Mùa hè Mua ở siêu thị với giá 200 G. Trồng trong vòng 10 ngày, phát triển lại trong 3 ngày. 60 G
    Corn Mùa hè Mua ở siêu thị với giá 300 G. Trồng trong vòng 15 ngày, phát triển lại trong 3 ngày. 100 G
    Onion Mùa hè Mua ở siêu thị với giá 150 G. Trồng trong vòng 8 ngày. 80 G
    Pineapple Mùa hè Mua từ Won với giá1000 G. Trồng trong vòng 21 ngày, phát triển lại trong 5 ngày. 500 G
    Pumpkin Mùa hè Bán 100 Tomatoes, Corn, và Onions. Sau đó mua từ siêu thị với giá 500 G. Trồng trong vòng 15 ngày. 250 G
    Eggplant Mùa thu Mua từ siêu thị với giá 120 G. Trồng trong vòng 10 ngày, phát triển lại trong 3 ngày. 80 G
    Carrot Mùa thu Mua từ siêu thị với giá 300 G. Trồng trong vòng 8 ngày. 120 G
    Sweet Potato Mùa thu Mua từ siêu thị với giá 300 G. Trồng trong vòng 6 ngày, phát triển lại trong 2 ngày. 120 G
    Green Pepper Mùa thu Mua từ Won với giá 150 G. Trồng trong vòng 8 ngày, phát triển lại trong 2 ngày. 40 G
    Spinich Mùa thu Bán 100 Eggplants, Carrots, và Sweet Potatoes. Sau đó mua từ siêu thị với giá 200 G. Trồng trong vòng 6 ngày. 80 G
    Regular Quality Egg Mọi lúc Gà với 0 - 4 trái tim. 50 G
    Good Quality Egg Mọi lúc Gà với 5 - 8 trái tim. 60 G
    High Quality Egg Mọi lúc Gà với 9 - 10 trái tim. 80 G
    Golden Egg Mọi lúc Thắng trong hội gà. 100 G
    P Egg Mọi lúc Thắng trong hội gà + 600 giờ ở ngoài trời trong thời tiết tốt. 180 G
    X Egg Mọi lúc Trứng hiếm. 350 G
    Spa-Boiled Egg Mọi lúc Luộc trứng trong hồ nước nóng. 80 G
    Mayonnaise (S) Mọi lúc Đặt small egg vào MayoMaker. 100 G
    Mayonnaise (M) Mọi lúc Đặt medium egg vào MayoMaker Machine. 150 G
    Mayonnaise (L) Mọi lúc Đặt large egg vào MayoMaker Machine. 200 G
    Mayonnaise (G) Mọi lúc Đặt golden egg vào MayoMaker. 300 G
    Mayonnaise (P) Mọi lúc Đặt p egg vào MayoMaker. 450 G
    Mayonaise (X) Mọi lúc Đặt x egg vào MayoMaker Machine. 800 G
    Milk (S) Mọi lúc Bò với 0 – 3 trái tim 100 G
    Milk (M) Mọi lúc Bò với 4 - 7 trái tim 150 G
    Milk (L) Mọi lúc Bò với 8 - 10 trái tim 200 G
    Milk (G) Mọi lúc Thắng trong hội bò. 300 G
    Milk (P) Mọi lúc Thắng trong hội bò + 600 giờ ở ngoài trời trong thời tiết tốt. 500 G
    Milk (X) Mọi lúc Sữa hiếm. 800 G
    Cheese (S) Mọi lúc Đặt Milk (S) vào CheeseMaker Machine. 300 G
    Cheese (M) Mọi lúc Đặt Milk (M) vào CheeseMaker Machine. 400 G
    Cheese (L) Mọi lúc Đặt Milk (L) vào CheeseMaker Machine. 500 G
    Cheese (G) Mọi lúc Đặt Milk (G) vào CheeseMaker Machine. 600 G
    Cheese (P) Mọi lúc Đặt Milk (P) vào CheeseMaker Machine. 750 G
    Cheese (X) Mọi lúc Đặt Milk (X) vào CheeseMaker Machine. 1500 G
    Apple Mùa thu Trong vườn nhà. 50 G
    SUGDW Apple Mọi lúc Mua từ Won. 100 G
    HMSGB Apple Mọi lúc Mua từ Won. 100 G
    AEPFE Apple Mọi lúc Mua từ Won. 100 G
    Honey Mọi lúc Trong vườn nhà. 50 G
    Bamboo Shoots Mùa xuân Mother's Hill. 50 G
    Wild Grapes Mùa hè Trong rừng. 50 G
    Mushroom Mùa thu Trong rừng. 70 G
    Poisonous Mushroom Mùa thu Sau nhà Gotz và nhà thờ. 100 G
    Truffle Mùa thu Sau nhà thờ và đổi trong cuộc đua ngựa. 500 G
    Blue Grass Xuân, Hè Suối Nữ thần. 100 G
    Green Grass Hè, Mùa thu Suối Nữ thần. 100 G
    Red Grass Hè, Mùa thu Rừng. 110 G
    Yellow Grass Mùa xuân Ngoài biển. 120 G
    Orange Grass Mùa xuân Ngoài biển. 100 G
    Purple Grass Mùa hè Ngoài biển. 120 G
    Indigo Grass Mùa thu Ngoài biển. 100 G
    Black Grass Mọi lúc Đào trong hang. 10 G
    White Grass Mọi lúc Sau nhà Gotz và nhà thờ. 150 G
    Chocolate Mọi lúc Mua từ siêu thị với giá 100 G 100 G
    RelaxTea Leaves Mọi lúc Quà của chú lùn và HG. 1000 G
    Small Fish Mọi lúc Câu. 50 G
    Medium Fish Mọi lúc Câu. 120 G
    Large Fish Mọi lúc Câu. 200 G
    Pirate Treasure Mùa hè Dùng cần câu cấp 6 câu ngoài biển. 10000 G
    Fossil of Fish Mùa thu Dùng cần câu cấp 6 câu ngoài biển. 5000 G
    Red Magic Grass Mùa thu Trong 1 bịch Magic Seed có 1 bông. 200 G
    Wool (S) Mọi lúc Cừu với 0 - 3 trái tim. 100 G
    Wool (M) Mọi lúc Cừu với 4 - 7 trái tim. 400 G
    Wool (L) Mọi lúc Cừu với 8 - 10 trái tim. 500 G
    Wool (G) Mọi lúc Thắng trong hội cừu. 600 G
    Wool (P) Mọi lúc Thắng trong hội cừu + 600 giờ ở ngoài trời trong thời tiết tốt. 1000 G
    Wool (X) Mọi lúc Len hiếm. 2000 G
    Yarn (S) Mọi lúc Đặt Wool (S) vào YarnMaker Machine. 300 G
    Yarn (M) Mọi lúc Đặt Wool (M) vào YarnMaker Machine. 700 G
    Yarn (L) Mọi lúc Đặt Wool (L) vào YarnMaker Machine. 800 G
    Yarn (G) Mọi lúc Đặt Wool (G) vào YarnMaker Machine. 1000 G
    Yarn (P) Mọi lúc Đặt Wool (P) vào YarnMaker Machine. 1500 G
    Yarn (X) Mọi lúc Đặt Wool (X) vào YarnMaker Machine. 4000 G
    Bracelet Mọi lúc Đồ trang sức. ?
    Necklace Mọi lúc Đồ trang sức. 2000 G
    Earrings Mọi lúc Đồ trang sức. ?
    Broach Mọi lúc Đồ trang sức. 2000 G
    Junk Ore Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 1 G
    Copper Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 15 G
    Silver Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 20 G
    Gold Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 25 G
    Mystrile Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 40 G
    Orichalc Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 50 G
    Adamantite Mọi lúc Trong hang mùa Xuân. 50 G
    Mythic Stone Mọi lúc Trong hang mùa Xuân (6 cái Item phải ở cấp 5 hết). 20000 G
    Pink Diamond Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 10000 G
    Alexvàrite Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 10000 G
    Moon Stone Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 55 G
    Svà Rose Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 60 G
    Diamond Win / Hè Trong hang mùa Đông. 100 G
    Emerald Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 80 G
    Ruby Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 75 G
    Topaz Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 70 G
    Peridot Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 68 G
    Fluorite Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 65 G
    Agate Mọi lúc Trong hang mùa Đông. 62 G
    Amethyst Mùa Đông Trong hang mùa Đông. 60 G
     
  17. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Danh sách các món quà mà HG cho bạn tương ứng với số lần thắng của bạn:
    1/ Chơi trong căn nhà vườn

    01
    No Prize
    02
    Random piece of colored Grass
    03 » 09
    Mochi or Soba Noodles
    10 » 14
    Relaxation Tea Leaves
    15 » 19
    Suntan Lotion
    20 » 24
    Cosmetic Lotion
    25 » 29
    Facemask
    30 » 39
    Perfume
    40 » 49
    Dress
    50 » 59
    Golden Lumber
    60 » 69
    Ancient Fossil
    70 » 79
    Pirate Treasure
    80 » 89
    Catsup Recipie
    90 » 99
    Fried Potato Recipie
    100
    Mathematics Book

    2/ Chơi trong căn nhà trong thị trấn

    01
    No Prize
    02
    White Grass
    03 » 09
    Mochi or Soba Noodles
    10 » 19
    Eli Grass
    20 » 29
    Alexandrite
    30 » 39
    Pink Diamond
    40 » 49
    Sage Stone
    50 » 59
    Record no.15
    60 » 69
    Record no.14
    70 » 79
    Record no.13
    80 » 89
    Record no.12
    90 » 99
    Record no.11
    100
    Rock/Paper/Scissors Master Certificate
     
  18. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Cách nâng đồ curse lên bless rùi lên mythic
    Cursed Fishing Rod > Bless Dùng nó 255 lần
    Cursed Hoe> Bless Đến nhà thờ nhờ thằng cha xứ Carter bless nó 10 lần
    Cursed Axe> Bless Dùng nó 255 lần
    Cursed Hammer > Bless Đeo nó trong 10 ngày liên tục
    Cursed Watering Can > Bless Đến nhà thờ nhờ thằng cha xứ Carter bless nó 10 lần
    Cursed Sickle> Bless Đeo nó trong 10 ngày liên tục

    Sau khi đã có cả 6 món lên Bless, các bạn có thể đào đc Mythic (Y như khúc than màu đen sì ) ở tầng thứ 60 và các tầng có Harvest Goddess Jewel ( tầng 60, 102, 123, 152, 155, 171,198, 202 & 222 ), và nâng cấp tool của mình lên Ultimate rùi .
    Cây Mythic Axe Bửa 1 phát là đốn sạch cây on- screen ( bạn có bửa vào ko khí cũng đc )
    Cây Mythic Hammer Bửa 1 phát nát hết đá on- screen
    Mythic Watterring Can & Hoe : Đào đất và tưới nước trong 1 diện rộng khủng khiếp
    Mythic Sickle: Phặt 1 phát cắt tất cả cỏ dại, cây trái...với chu vi cả màn hình.
    Mythic Rod: Câu được tất cả các loại cá từ cá nhỏ đến cá thần với tốc độ nhanh hơn các loại cần câu khác.
    Đặc biệt là Bless Rod chỉ có thể câu được cá thần và...rác (không câu được cá khác)

    Mẹo Đào Hầm Trong Game(bài viết của Dac)
    Đầu tiên hãy đào xung quanh cầu thang, nhưng mà nhớ là cách 1 ô chứ không sát, 50% khả năng sẽ có cầu thang.
    Nếu đào xung quanh cầu thang mà chưa thấy, tiếp tục đào dọc mép tường, dĩ nhiên cũng phải cách tường 1 ô, 40% khả năng sẽ có cầu thang.
    Còn lại 10% cầu thang có thể xuất hiện ở 1 vị trí nào khác.
    Chắc chắn 100% là không có cầu thang ở sát mép tường và sát mép cầu thang đi lên.
    Thực ra trong 1 hầm có thể có nhiều vị trí có cầu thang, nhưng khi đào ra 1 cái thì những cái khác sẽ biến mất, nếu muôn kiểm chứng thì hãy tìm 1 tầng nào đó lớn 1 chút, đào ra cái thang rồi Load ra, đào ở vị trí khác lại thấy cầu thang khác, khi quay lại đào ở vị trí cũ sẽ không thấy cầu thang nào cả, khi Load ra và đào ở vị trí cũ lại thấy cầu thang. ^_^
    Trường hợp này cũng xảy ra tương tự với các viên Gem (nói chung là những thứ chỉ có thể xuất hiện 1 lần duy nhất ở 1 tầng). CHo nên có lẽ vì lí do này mà có người tưởng rằng đào được 2 quả Power Berry chăng. ^_^

    Curse Tool
    Lưu ý là Curse Tool (đồ trên cấp 5) chỉ xuất hiện trong mỏ khi tất cả Tool để nâng lên cấp 5 (bằng cục màu xanh trong mỏ).
    Thêm lưu ý thứ hai là Curse Tool dùng rất mất sức (Nếu chưa có nhiều Power Berry có khi mới đập một cái là lăn vô bịnh viện nằm luôn đó), đeo rồi không thể tháo ra được, muốn tháo phải vào nhà thờ vào lúc khoàng 1-3PM thứ hai và thứ tư hoạc vào những ngày mưa, vào cánh cửa bên trái nhờ Carter tháo ra dùm.
    Và lưu ý lần ba là không phải lúc nào cũng có, có lần tui xui vô chẳng đào được cái nào (khi đào đến tầng sát trên của tầng có Curse Tool thì nên Save trước, khi đào không ra thì Load ra, rồi chui xuống đào lại cho tơi khi thấy), có lúc được 2 cái.
    Lưu ý cái nữa là vô mỏ không nên đem theo Tool gì ngoài cây cuốc và cây búa (vì trong mỏ có 6 loại Curse Tool, nếu ba lô bị đầy thì nó cũng không xuất hiện).
    Lưu ý cuối cùng: Bạn phải giải nguyền cho Curse Tool (cách giải nguyền gồm 3 cách: 1-Dùng 255 lần, 2-nhờ Carter tháo ra dùm 10 lần, tháo ra lại đeo vô cho tới khi hết bị nguyền rủa, 3-đeo liên tục trong 10 ngày không tháo) tùy mỗi loại Tool mà cách giải khác nhau, nhưng tui không nhớ thứ tự, chỉ nhớ cần câu và cây rìu là dùng 255 lần (không cần câu cá, chỉ cần vô nhà ném 255 lần là được), cây búa là đeo 10 ngày...
    Gold Lumber
    Gold Lumber không hẳn để chưng, có đủ hơn 100 mảnh thì có thể xây bít kín khu vườn, lúc đó dân làng sẽ gọi mình là tỉ phú hay gì đó, Gold Lumber không bị mục bao giờ, xây bị chửi nhưng không sao hết, có điều là phải mất thời gian nghe chửi.
     
  19. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Các Loại Hoa Lá Hoang
    Mùa Xuân:

    Code:
    Bamboo Shoots 50G 3 cái ở Mountain Lake
    Blue Grass 100G 1 cái ở gần suối nước nóng
    2 cái ở trong rừng gỗ
    Orange Grass 100G 2 cái ở bãi biển
    Yellow Grass 120G 2 cái ở bãi biển
    ==>Nếu kiếm đủ như vậy và đem bỏ vào thùng shipping thì một ngày bạn sẽ kiếm được 890G

    Mùa Hè:

    Code:
    Wild Grapes(nho rừng)50G 1 cái tìm được ở Mountain Lake
    1 cái tìm được ở trong rừng gỗ
    Blue Grass 100G 1 cái tìm được ở gần Hot Springs
    2 cái ở trong rừng gỗ
    Green Grass 100G 2 cái tìm được ở Mountain Lake
    1 cái tìm được ở Hot Springs
    Red Grass 110G 1 cái tìm được Mountain Lake
    2 cái tìm được ở gần Hot Springs
    1 cái tìm được ở trong rừng gỗ
    1 cái tìm được ở khu nghĩa trang của nhà thờ
    Purple Grass(cỏ tím) 120G 4 cái tìm được ở bãi biển
    ==>Như vậy bạn sẽ kiếm được 1730G 1 ngày. Cũng khá đấy nhỉ
    Một lưu ý nhỏ: bạn không thể 1 lần đi mà lấy hết được những thứ này(kể cả việc bạn đã có cái ba lô loại lớn nhất rồi) bạn phải đi lại nhiều lần mới lấy hết được vì vậy phải tính cách đi lấy sao cho hop lý để đỡ tốn thời gian làm những việc khác.

    Mùa Thu

    Code:
    Mushrooms 70G 1 cái ở trong rừng gỗ
    1 cái ở phía bắc của Mountain Lake
    1 cái ở phía sau nhà thờ*
    Poisonous Mushroom 100G 1 cái ở rừng gỗ
    1 cái ở phía sau nhà thờ*
    Truffle 500G 1 cái ở phía tây của Mountain Lake**
    2 cái ở phía sau nhà thờ*
    Green Grass 100G 2 cái ở phía nam của Mountain Lake
    1 cái ở gần Hot Springs
    1 cái ở trong rừng gỗ
    Red Grass 110G 1 cái ở phía nam của Mountain Lake
    2 cái ở gần Hot Springs
    1 cái ở rừng gỗ
    1 cái ở khu nghĩ trang của nhà thờ
    Indigo Grass 100G 2 cái ở bãi biển
    ==>Như vậy 1 ngày bạn sẽ thu được 3060G waa
    Lưu ý:* Bạn phải trở thành bạn tốt của ông cha mới vo được phía sau nhà thờ
    **Bạn phải có cây Hammer cấp blessed hoặc Mythic mới có thể phá được tảng đá to chắn đường vào khu vực phía tây của Mountain Lake.

    Mùa Đông:

    Code:
    White Grass 150G 1 cái ở khu vực phía bắc của khu rừng gỗ
    1 cái ở phía sau nhà thờ*
    ==>Mùa đông này bạn chỉ có thể kiếm được 300g 1 ngày.
     
  20. BLACK LIGHT-FW

    BLACK LIGHT-FW Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    11/6/05
    Bài viết:
    367
    Nơi ở:
    [#Seed-Island#]
    Cách Cưới Havest Godd
    -sống ở trang trại 5 năm trở lên(khắt khe quá,nếu cưới cô khác thì bây giờ đã con đàn cháu đống rùi )
    -câu được tất cả các loại cá( hình như là 51 loại thì phải)
    -bán ít nhất 1 lần những thứ có thể bán được
    -có Gem of Goddess
    -đào tất cả các thứ ở hang mùa xuân và hang mùa đông
    -hỏi "Marry the HG" trong các lần xưng tội với Carter
    sau khi cưới Hg sẽ ko ở với bạn mà về chỗ của cô ấy ,cô ấy vẫn thỉnh thoảng đến thăm bạn trong các dịp lễ như sinh nhật bạn ,sinh nhật cô ấy ,Valentine....mộy mùa sau khi cưới cô ấy trở lại và nói đã có mang
    2 mùa sau nữa baby ra đời
    Đám cưới
    [​IMG]
    Nàng tới thăm chàng
    [​IMG]
    Baby ra đời
    [​IMG]

    Wedding Pictures
    Những hình ảnh lúc đám cưới:
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này