Bài tổng hợp !!!

Thảo luận trong 'FFVIII' bắt đầu bởi Ruby, 12/9/03.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. YN 4ever

    YN 4ever I ♥ Armin ♫ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    20/2/04
    Bài viết:
    2,334
    Nơi ở:
    Hà Nội, Vietn
    ----------------------------------
    Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 2).
    Tác giả : YN 4ever
    ----------------------------------


    11)Confuse
    -Tác dụng: Khiến cho đối thủ bị trạng thái Confuse
    -Junction: HP+700 ,Str+22 ,Vit+18 ,Mag+28 ,Spr+18 ,Spd+18 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+8 .
    -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Confuse+100%
    -Status Def :Chống trạng thái Confuse+100%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Betrayal Sword bằng ST-Magic RF(Diablos)

    12)Cure
    -Tác dụng: Hồi phục HP
    -Junction: HP+200 ,Str+4 ,Vit+15 ,Mag+4 ,Spr+15 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+2% ,Luck+2 .
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng L-Magic RF(Siren)

    13)Cura
    -Tác dụng: Hồi phục nhiều HP
    -Junction: HP+500 ,Str+8 ,Vit+28 ,Mag+8 ,Spr+28 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+3 .
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng L-Magic RF(Siren)

    14)Curaga
    -Tác dụng: Hồi phục rất nhiều HP
    -Junction: HP+2200 ,Str+20 ,Vit+65 ,Mag+20 ,Spr+65 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+10% ,Luck10+ .
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Wizard Stone, 20 từ 1 Healing Mail, 20 từ 1 Healing Water, 50 từ 1 Wishper bằng L-Magic RF(Siren)

    15)Death
    -Tác dụng: Giết chết 1 đối thủ
    -Junction: HP+1800 ,Str+22 ,Vit+22 ,Mag+38 ,Spr+58 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+10% ,Luck+38 .
    -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Death+100%
    -Status Def :Chống trạng thái Death+100%
    -Cách chế :Đổi ra 30 từ 1 Chef's Knife

    16)Demi
    -Tác dụng: Làm đối thủ mất 1/4 số HP(tối đa là 9999 HP)
    -Junction: HP+1600 ,Str+34 ,Vit+18 ,Mag+36 ,Spr+18 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+14% ,Luck+10 .
    -Cách chế :Đổi ra 15 từ 1 Steel Orb hoặc đổi ra 30 từ 1 Black Hole bằng Time-Magic RF(Diablos)

    17)Dispel
    -Tác dụng: Huỷ bỏ tác dụng của các Magic:Shell, Protect, Reflect, Aura, Double, Triple.
    -Junction: HP+1000 ,Str+12 ,Vit+36 ,Mag+16 ,Spr+60 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+14 .
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Saw Blade bằng Supt-Magic RF(Leviathan)

    18)Double
    -Tác dụng: Giúp cho có thể sử dụng magic 2 lần trong 1 lượt đánh
    -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+6 ,Mag+18 ,Spr+6 ,Spd+10 ,Eva+4% ,Hit+40% ,Luck+2 .
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Dragon Fin bằng Time-Magic RF(Diablos)

    19)Drain
    -Tác dụng: Lấy HP của địch và hồi HP cho mình
    -Junction: HP+400 ,Str+13 ,Vit+30 ,Mag+20 ,Spr+24 ,Spd+6 ,Eva+2% ,Hit+5% ,Luck+4 .
    -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái Drain+100%
    -Status Def :Chống trạng thái Drain+100%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Vampire Fang hoặc đổi ra 30 từ 1 Ochu Tentacle bằng Supt-Magic RF(Leviathan)

    20)Esuna
    -Tác dụng: Hồi phục các trạng thái không bình thường
    -Junction: HP+500 ,Str+6 ,Vit+36 ,Mag+12 ,Spr+16 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+10 .
    -Status Def :Chống các trạng thái Poison, Stone, Blind, Slow, Silence, Berserk, Sleep, Stop, Curse, Confuse+20%
    -Cách chế :Đổi ra 100 từ 1 Treatment bằng Supt-Magic RF(Leviathan)
     
  2. Leon Kenshin

    Leon Kenshin Leon S. Kennedy Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    6/3/04
    Bài viết:
    13,583
    Nơi ở:
    Bangkok, Thailand
    Đây là một số bài của tôi về Weapon và limit FFVIII cho topic “ Tổng hợp “ mà tôi làm trên kinh nghiệm chơi và dựa theo một số tài liệu nên thấy có gì hơi giống nhau với trước cũng đừng thắc mắc ^_^ ! Sorry bạn Yn… khi tôi đã post bài tôi lên ngang bài bạn , thông cảm nhe !

    WEAPON VÀ LIMIT BEAK FFVIII
    Leon Keshin
    I/ Squall Leonhart
    [​IMG]

    A/ Weapon

    1/ Revolver
    [​IMG]
    Đây là weapon đầu tiên của Squall nên bạn sẽ có ngay từ đầu trò chơi này .
    Gil cần nâng cấp : 100
    Str plus : 11
    Hit : 255%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    M-Stone Piece ( x6 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi
    Screw ( x2 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet .

    2/ Shear Trigger
    [​IMG]
    Weapon thứ 2 của Squall , sẽ nâng cấp được khi có quyển tạp chí April Edition
    Gil cần nâng cấp : 200
    Str plus : 14
    Hit : 255%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở Galbadia – Great Plains of Galbadia
    Screw ( x6 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet

    3/ Cutting Trigger
    [​IMG]
    Weapon thứ 3 của Squall , naâng caáp ñöôïc khi coù May Edition
    Gil caàn naâng caáp : 400
    Str plus : 18
    Hit : 255%
    Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy
    Mesmerize Blade ( x1 ) : mug hoaëc ñaùnh thaéng Mesmerize ôû Trabia
    Screw ( x6 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet

    4/ Flame Saber
    [​IMG]
    Weapon thöù 4 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù June Edition
    Gil caàn naâng caáp : 600
    Str plus : 20
    Hit : 255%
    Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy
    Betrayal Sword ( x1 ) : mug Blitz ôû Centra
    Turtle Shell ( x1 ) : Mug hoaëc ñaùnh thaéng Armaddo ôû Tomb of Unknown King
    Screw ( x4 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet

    5/ Twin Lance
    [​IMG]
    Weapon thöù 5 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù ñöôïc July Edition
    Gil caàn naâng caáp : 800
    Str plus : 22
    Hit : 255%
    Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy
    Dino Bone ( x1 ) : ñaùnh hoaëc mug T-Rexaur ôû BalambGardenTrainingCenter
    Red Fang ( x2 ) : ñaùnh hoaëc mug Hexdragon / Chimera ôû ngoaøi EstharvaøIsland Closest Hell
    Screw ( x 12 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet

    6/ Punishment
    [​IMG]
    Weapon thöù 6 cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù August Edition
    Gil caàn naâng caáp : 1000
    Str plus : 24
    Hit : 255%
    Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy
    Chel’s Knife ( x1 ) : mug hoaëc ñaùnh baïi Toberry ôû Centra Ruins
    Star Fragment ( x2 ) : Mug Iron Giants hoaëc ñaùnh baïi T-Rexaur lv 100 ôû Esthar hay BalambGardenTrainingCenter
    Turtle Shell ( x1 ) : Mug hoaëc ñaùnh thaéng Armaddo ôû Tomb of Unknown King
    Screw ( x8 ) : mug hoặc đánh bại Geezard gần Dollet

    7/ Lion Heart
    [​IMG]
    Weapon cuoái cuøng cuûa Squall , ñöôïc naâng caáp khi coù Spicial Edition
    Gil caàn naâng caáp : 2000
    Str plus : 30
    Hit : 255%
    Item caàn naâng caáp / soá löôïng / caùch laáy
    Adamantine ( x 1 ) : ñaùnh thaéng 2 con Adamantoise ôû LongHornIsland – phía Taây baéc Galbadia
    Dragon Fang ( x4 ) : ñaùnh baïi Blue Dragon ôû gaàn laøng Shumi
    Pulse Ammo ( x12 ) : coù ñöôïc qua khaû naêng Ammo RF cuûa Ifrit : 1 x Enegy Crystal thaønh 10 Pulse Ammon

    B/ Limit Break
    Limit Beak cuûa FFVIII xuaát hieän khi naøo thì ai chôi qua FFVIII ñaàu bieát neân ô’ñaây toâi chæ noùi veà caùc tuyeä chieâu maø moãi character coù . Squall laø nhaân vaät chính neân anh ñöôïc öu tieân coù caùc chieâu limit Break cöïc maïnh maø Lion Heart coù theå gaây ra 180000+ damage leân moät ñoái thuû khi anh coù STR = 255
    Teân chieâu Limit : Renzoukuken
    Caùc tuyeät kyõ trong Renzoukuken :
    Rough Divide : saùt thöông leân moät ñoái thuû ( 75% )
    Fated Circle : saùt thöông leân taát caû ñoái thuû ( 75% )
    Blasting Zone : saùt thöông maïnh leân taát caû caùc ñoái thuû ( 50% )
    Lion Heart : saùt thöông cöïc maïnh ñaùnh thaønh chuoãi leân moät ñoái thuû ( 15% )
     
  3. YN 4ever

    YN 4ever I ♥ Armin ♫ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    20/2/04
    Bài viết:
    2,334
    Nơi ở:
    Hà Nội, Vietn
    ----------------------------------
    Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 3).
    Tác giả : YN 4ever
    ----------------------------------


    21)Fire
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa lên đối thủ
    -Junction: HP+100 ,Str+10 ,Vit+4 ,Mag+10 ,Spr+4 ,Spd+8 ,Eva+3% ,Hit+10% ,Luck+8 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+50%
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng F-Magic RF(Ifrit)

    22)Fira
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa mạnh lên đối thủ
    -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+8 ,Mag+15 ,Spr+8 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+16% ,Luck+12 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+80%
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng F-Magic RF(Ifrit)

    23)Firaga
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa siêu mạnh lên đối thủ
    -Junction: HP+1400 ,Str+30 ,Vit+16 ,Mag+30 ,Spr+16 ,Spd+14 ,Eva+4% ,Hit+20% ,Luck+14 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+100%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+120%
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Wizard hoặc 20 từ 1 Red Fang bằng F-Magic RF(Ifrit)

    24)Flare
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố Lửa/băng/sét lên đối thủ
    -Junction: HP+3200 ,Str+56 ,Vit+26 ,Mag+44 ,Spr+26 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+26% ,Luck+12 .
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire/Ice/Thunder+80%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Inferno Fang bằng F-Magic RF(Ifrit)

    25)Float
    -Tác dụng: Làm cho Character bay lên(bảo vệ khi bị đánh magic Earth)
    -Junction: HP+200 ,Str+8 ,Vit+15 ,Mag+8 ,Spr+15 ,Spd+16 ,Eva+4% ,Hit+12% ,Luck+20 .
    -Elem Def :Chống yếu tố Earth+50%
    -Cách chế :Hút từ Gesper, Blood Soul, Thrustaevis.

    26)Full-Life
    -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với đầy HP
    -Junction: HP+4800 ,Str+20 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+85 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+20 .
    -Elem Def :Chống tất cả yếu tố +40%
    -Status Def :Chống trạng thái Death+100%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Regen Ring bằng L-Magic RF(Siren)

    27)Haste
    -Tác dụng: Khiến cho mục tiêu có trạng thái Haste
    -Junction: HP+500 ,Str+12 ,Vit+16 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+50 ,Eva+8% ,Hit+10% ,Luck+10 .
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Lightweight bằng Time-Magic RF(Diablos)

    28)Holy
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố thần thánh lên đối thủ
    -Junction: HP+3800 ,Str+55 ,Vit+28 ,Mag+45 ,Spr+48 ,Spd+10 ,Eva+8% ,Hit+24% ,Luck+14 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Holy+100%
    -Elem Def :Chống yếu tố Holy+200%
    -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái +%
    -Status Def :Chống trạng thái Death /Drain /Confuse /Zombie /Sleep /Berserk /Blind /Poison +40%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Moon Stone bằng L-Magic RF(Siren)

    29)Life
    -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với 1/8 HP
    -Junction: HP+1200 ,Str+8 ,Vit+50 ,Mag+10 ,Spr+50 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+4 .
    -Elem Def :Chống tất cả yếu tố 30+%
    -Status Def :Chống trạng thái Death+20%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Life Ring bằng L-Magic RF(Siren)

    30)Meltdown
    -Tác dụng: Tấn công đối thủ và khiến cho đối thủ bị trạng thái Vit 0(chỉ số Vit là 0)
    -Junction: HP+1500 ,Str+24 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+12% ,Luck+8 .
    -Cách chế :Đổi ra 10 từ 1 Mystery Fluid bằng ST-Magic RF(Siren)
     
  4. YN 4ever

    YN 4ever I ♥ Armin ♫ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    20/2/04
    Bài viết:
    2,334
    Nơi ở:
    Hà Nội, Vietn
    ----------------------------------
    Tiêu đề : Đầy đủ về các loại Magic(Phần 3).
    Tác giả : YN 4ever
    ----------------------------------


    21)Fire
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa lên đối thủ
    -Junction: HP+100 ,Str+10 ,Vit+4 ,Mag+10 ,Spr+4 ,Spd+8 ,Eva+3% ,Hit+10% ,Luck+8 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+50%
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 M-Stone Piece bằng F-Magic RF(Ifrit)

    22)Fira
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa mạnh lên đối thủ
    -Junction: HP+200 ,Str+15 ,Vit+8 ,Mag+15 ,Spr+8 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+16% ,Luck+12 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+80%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+80%
    -Cách chế :Đổi ra 5 từ 1 Magic Stone bằng F-Magic RF(Ifrit)

    23)Firaga
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố lửa siêu mạnh lên đối thủ
    -Junction: HP+1400 ,Str+30 ,Vit+16 ,Mag+30 ,Spr+16 ,Spd+14 ,Eva+4% ,Hit+20% ,Luck+14 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Fire+100%
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire+120%
    -Cách chế:Đổi ra 5 từ 1 Wizard hoặc 20 từ 1 Red Fang bằng F-Magic RF(Ifrit)

    24)Flare
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố Lửa/băng/sét lên đối thủ
    -Junction: HP+3200 ,Str+56 ,Vit+26 ,Mag+44 ,Spr+26 ,Spd+12 ,Eva+4% ,Hit+26% ,Luck+12 .
    -Elem Def :Chống yếu tố Fire/Ice/Thunder+80%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Inferno Fang bằng F-Magic RF(Ifrit)

    25)Float
    -Tác dụng: Làm cho Character bay lên(bảo vệ khi bị đánh magic Earth)
    -Junction: HP+200 ,Str+8 ,Vit+15 ,Mag+8 ,Spr+15 ,Spd+16 ,Eva+4% ,Hit+12% ,Luck+20 .
    -Elem Def :Chống yếu tố Earth+50%
    -Cách chế :Hút từ Gesper, Blood Soul, Thrustaevis.

    26)Full-Life
    -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với đầy HP
    -Junction: HP+4800 ,Str+20 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+85 ,Spd+8 ,Eva+4% ,Hit+8% ,Luck+20 .
    -Elem Def :Chống tất cả yếu tố +40%
    -Status Def :Chống trạng thái Death+100%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Regen Ring bằng L-Magic RF(Siren)

    27)Haste
    -Tác dụng: Khiến cho mục tiêu có trạng thái Haste
    -Junction: HP+500 ,Str+12 ,Vit+16 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+50 ,Eva+8% ,Hit+10% ,Luck+10 .
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Lightweight bằng Time-Magic RF(Diablos)

    28)Holy
    -Tác dụng: Tấn công yếu tố thần thánh lên đối thủ
    -Junction: HP+3800 ,Str+55 ,Vit+28 ,Mag+45 ,Spr+48 ,Spd+10 ,Eva+8% ,Hit+24% ,Luck+14 .
    -Elem Atk :Tăng tấn công yếu tố Holy+100%
    -Elem Def :Chống yếu tố Holy+200%
    -Status Atk :Tăng tấn công trạng thái +%
    -Status Def :Chống trạng thái Death /Drain /Confuse /Zombie /Sleep /Berserk /Blind /Poison +40%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Moon Stone bằng L-Magic RF(Siren)

    29)Life
    -Tác dụng: Giúp Character hồi sinh với 1/8 HP
    -Junction: HP+1200 ,Str+8 ,Vit+50 ,Mag+10 ,Spr+50 ,Spd+4 ,Eva+2% ,Hit+3% ,Luck+4 .
    -Elem Def :Chống tất cả yếu tố 30+%
    -Status Def :Chống trạng thái Death+20%
    -Cách chế :Đổi ra 20 từ 1 Life Ring bằng L-Magic RF(Siren)

    30)Meltdown
    -Tác dụng: Tấn công đối thủ và khiến cho đối thủ bị trạng thái Vit 0(chỉ số Vit là 0)
    -Junction: HP+1500 ,Str+24 ,Vit+80 ,Mag+20 ,Spr+20 ,Spd+3 ,Eva+2% ,Hit+12% ,Luck+8 .
    -Cách chế :Đổi ra 10 từ 1 Mystery Fluid bằng ST-Magic RF(Siren)
     
  5. Leon Kenshin

    Leon Kenshin Leon S. Kennedy Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    6/3/04
    Bài viết:
    13,583
    Nơi ở:
    Bangkok, Thailand
    I/ Zell Dincht

    [​IMG]

    A/ Weapon


    1/ Metal Knuckle

    [​IMG]

    Đây là weapon đầu tiên của Zell nên bạn sẽ có ngay từ đầu trò chơi hay từ March Edition
    Gil cần nâng cấp : 100
    Str plus : 12
    Hit : 98%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    M-Stone Piece ( x4 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi
    Fish Fin ( x1 ) : đánh bại Fastitocalon-F trên những bãi biển .

    2/ Maverick

    [​IMG]
    Weapon thứ 2 của Zell , được nâng cấp khi bạn có April Edition
    Gil cần nâng cấp : 200
    Str plus : 15
    Hit : 99%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Dragon Fin ( x1 ) : đánh hoặc mug Grendel ở Island closest to Hell .
    Spider Web ( x1 ) : đánh hoặc mug Caterchipillar trong những khu rừng gần Balmb Garden .

    3/ Gauntlet

    [​IMG]
    Weapon thứ 3 của Zell , được nâng cấp khi bạn có July Edition
    Gil cần nâng cấp : 400
    Str plus : 20
    Hit : 101%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Dragon Skin ( x1 ) : đánh Hedge Vipers ở Dollet ( trong những khu rừng )
    Fury Fragment ( x1 ) : mug Blue Dragon ở Trabia

    4/ Gauntlet

    [​IMG]
    Weapon cuối của Zell , được nâng cấp khi bạn có August Edition
    Gil cần nâng cấp : 800
    Str plus : 25
    Hit : 103%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Dragon Skin ( x1 ) : đánh Hedge Vipers ở Dollet ( trong những khu rừng )
    Fury Fragment ( x1 ) : mug Blue Dragon ở Trabia
    Adamantine ( x1 ) : đánh thắng 2 con AdamantoiseLongHorn Island – phía Tây Bắc Galbadia .

    B/ Limit Break
    Trong FFVIII thì ngoài Squall ra , Zell là nhân vật có thể thực hiện đánh chuỗi được với những Limit Break khá mạnh ( trông giống Tifa FFVII ^_^ ) . Để có được những Limit này thì phải có các tạp chí Combat King .
    Tên Limit : Duel
    Các chiêu trong Limit :
    Rush Punch : có sẵn
    Booya : có sẵn
    Hell Drop : có sẵn
    Mach Kick : có sẵn
    Dolphin Blow : Combat King 1
    Meteor Strike : Combat King 2
    Burning Rave : có sẵn
    Meteor Barret : Combat King 3
    Different Beat : Combat King 4
    My final Heaven : Combat King 5
    Chi tiết để thực hiện thì tự khám phá mới hay ^_^ !
     
  6. Leon Kenshin

    Leon Kenshin Leon S. Kennedy Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    6/3/04
    Bài viết:
    13,583
    Nơi ở:
    Bangkok, Thailand
    I/ Selphie Tilmitt

    [​IMG]

    A/ Weapon


    1/ Fail

    [​IMG]

    Đây là weapon đầu tiên của Selphie nên sẽ có ngay từ đầu trò chơi hay từ March Edition
    Gil cần nâng cấp : 100
    Str plus : 12
    Hit : 98%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    M-Stone Piece ( x2 ) : đánh bại Bite Bug ở gần Balamb Garden vào đầu trò chơi
    Bomb Fragment ( x1 ) : mug hoặc đánh bại Bomb trong Fire Cavern



    2/ Morning Star

    [​IMG]
    Weapon thứ 2 của Selphie , được nâng cấp khi bạn có June Edition
    Gil cần nâng cấp : 200
    Str plus : 15
    Hit : 99%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Steel Orb ( x2 ) : đánh bại Wendigo ở gần Dollet
    Sharp Spike ( x1 ) : đánh hoặc mug Grand Manstic ở Centra .



    3/ Crescent Wish
    [​IMG]
    Weapon thứ 3 của Selphie , được nâng cấp khi bạn có July Edition
    Gil cần nâng cấp : 400
    Str plus : 20
    Hit : 101%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Ifeno Fang ( x1 ) : đánh hoặc mug Ruby Dragon ở Centra hay Island closest to Hell
    Life Ring ( x1 ) : mug Mesmerize ở Trabia

    Sharp Spike ( x4 ) : đánh hoặc mug Grand Manstic ở Centra



    4/ Strange Vision
    [​IMG]
    Weapon cuối của Selphie , được nâng cấp khi bạn có Special Edition
    Gil cần nâng cấp : 1000
    Str plus : 25
    Hit : 255%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Curse Spike ( x2 ) : mug ho
    ặc đánh Tri-Face ở Deep Sea Deposit
    Star Fragment ( x3 ) : mug Iron Giants ở Deep Sea Deposit

    Adamantine ( x1 ) : đánh thắng 2 con AdamantoiseLongHorn Island – phía Tây Bắc Galbadia .

    B/ Limit Break

    Selphie là nhân vật mà có những chiêu Limit Break có uy lực nhất trò chơi mà Draw magic ko thể nào có , song chính vì lẽ đó mà Limit Break của cô cũng thuộc dạng khó ra nhất trong FFVIII .
    Tên limit : Slot
    Các chiêu trong Slot : tất cả các magic trong trò chơi ( trừ Apocailse ) , khi dùng , bạn được quyền chọn lựa các magic và sử dụng 1 lần 1 magic .
    Các magic có uy lực mạnh nhất :
    Full Cure : hồi phục HP cho tất cả thành viên trong nhóm và chữa các trạng thái ( 70% )
    Wall : niệm Protect và Shell cho nhóm ( 50% )
    Rapture : đánh tất cả enemies và có thể loại enemies ra khỏi trận đấu ( 45% )
    The end : tuyệt chiêu mà có thể đánh bại các enemies ra khỏi trận đánh ( cả trùm trừ Ultimecia và bọn Undead ) , mạnh nhất mà cũng khó ra nhất ( 15% )


     
  7. Leon Kenshin

    Leon Kenshin Leon S. Kennedy Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    6/3/04
    Bài viết:
    13,583
    Nơi ở:
    Bangkok, Thailand
    I/ Irvine Kinneas

    [​IMG]



    A/ Weapon

    1/ Variant

    [​IMG]

    Đây là weapon đầu tiên của Irvine nên sẽ có ngay đầu của FFVIII hay từ April Edition
    Gil cần nâng cấp : 100
    Str plus : 12
    Hit : 105%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet
    Screw ( x4 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia



    2/ Ulysses
    [​IMG]


    Weapon thứ 2 của Irvine , được nâng cấp khi bạn có May Edition
    Gil cần nâng cấp : 200
    Str plus : 15
    Hit : 108%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet
    Screw ( x2 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia
    Bomb Fragment ( x1 ) : mug hoặc đánh bại Bomb trong Fire Cavern

    3/ Bismarck
    [​IMG]

    Weapon thứ 3 của Irvine , được nâng cấp khi bạn có July Edition
    Gil cần nâng cấp : 400
    Str plus : 20
    Hit : 110%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy
    Steel Pipe ( x1 ) : mug Wendigo ở gần Dollet
    Screw ( x8 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia
    Dynamo Stone ( x4 ) : đánh bại Cocktrice ở gần Galbadia


    4/ Strange Vision
    [​IMG]

    Weapon cuối của Irvine , được nâng cấp khi bạn có Special Edition
    Gil cần nâng cấp : 800
    Str plus : 25
    Hit : 115%
    Item cần nâng cấp / số lượng / cách lấy

    Star Fragment ( x2 ) : mug Iron Giants ở Deep Sea Deposit

    Moonstone ( x1 ) : mug Torema ở ngoài Esthar
    Dino Bone ( x2 ) : mug hay đánh bại T-Rexaur ở Balamb - Training Center
    Screw ( x18 ) : mug hoặc đánh bại Geezard ở Galbadia

    B/ Limit Break

    Limit của Irvine là lạ lùng nhất trong FFVIII khi mà phải thu thập các loại đạn và nạp vào , sau đó bắn . Nhưng để có được đạn " cao cấp " thì ko phải là chuyện dễ dàng và phải có weapon hợp với loại đạn đó nữa .
    Tên limit : Shot
    Các chiêu trong Slot : có được khi mà bạn đã có đủ đạn tương ứng .
    Normal Shot : có được khi bạn có Normal Ammo , một đối thủ .
    Scattered Shot : có được khi bạn có Shotgun Ammo , tất cả đối thủ .
    Dark Shot : có được khi bạn có Dark Ammo , một đối thủ , gây trạng thái .
    Fire Shot : có được khi bạn có Fire Ammo , tất cả đối thủ , gây sát thương yếu tố lửa
    Canister Shot : có được khi bạn có Demolition Ammo , một đối thủ
    Armor Shot : có được khi bạn có AP ( Armor Piercing ) Shot , một đối thủ
    Quick Shot : có được khi bạn có Fast Shot , một đối thủ
    Hyper Shot : có được khi bạn có Pulse Ammo , một đối thủ
    Các loại đạn trên có thể dùng khả năng Ammo-RF để tạo ra .
     
  8. HOLY DEOXY

    HOLY DEOXY Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    21/3/04
    Bài viết:
    1,145
    Nơi ở:
    SG
    [​IMG]

    -Quezacotl là 1 GF với thuộc tính điện và nó có thể tấn công tất cả monters
    -Cách bắt : đầu disk 1 khi bạn từ trạm xá trở về lớp học ,vào bàn của mình và kiểm tra cái máy tính ,trên Menu chọn Tutorial và bạn sẽ có được GF này


    Level HP Attack Power
    1 300 275
    10 754 572
    20 1266 902
    30 1786 1232
    40 2314 1562
    50 2850 1892
    60 3394 2222
    70 3949 2552
    80 4506 2882
    90 5074 3212
    100 5650 3542



    Ability HP Leads to
    HP-J 50 N/A
    Vit-J 50 Elem-Def-J
    Mag-J Learned N/A
    Elem-Atk-J 160 N/A
    Elem-Def-J 100 Elem-Defx2
    Elem-Defx2 130 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Card 40 Card Mod
    Mag+20% 60
    Mag+40% 120 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    GFHP+10% 20 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 N/A
    Boost 10 N/A
    T Mag-RF 30 Mid Mag-RF
    Mid Mag-RF 60 N/A
    Card Mod 80 N/A

    ---------------------------

    [​IMG]

    -Shiva là 1 GF thuộc tính băng nó có thể tấn công toàn bộ đối phương
    -Cách lấy : đầu disk 1 khi bạn từ trạm xá trở về lớp học ,vào bàn của mình và kiểm tra cái máy tính ,trên Menu chọn Tutorial và bạn sẽ có được GF này



    Level HP Attack Power
    01 298 263
    10 734 564
    20 1226 897
    30 1726 1230
    40 2234 1564
    50 2750 1897
    60 3274 2230
    70 3806 2563
    80 4346 2897
    90 4894 3230
    100 5450 3563



    Ability AP Leads to
    Elem-Atk-J 160 N/A
    Elem-Def-J 100 Elem-Def-Jx2
    Elem-Def-Jx2 130 N/A
    Spr-J Learned N/A
    Str-J 50 N/A
    Vit-J 50 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Doom 60 (At Level 10)
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 N/A
    Boost 10 N/A
    I Mag-RF 30 N/A


    ------------------------------

    [​IMG]

    -ifrit là 1 GF thuộc tính lửa ,nó có thể tấn công toàn bộ đối phương
    -Cách lấy :đi đến Fỉe Cavern bạn vào trong đó bạn sẽ có thời gian để tìm ifrit ,bạn nên chọn 10min nếu muốn lên ranks SeeD


    Level HP Attack Power
    01 305 298
    10 804 607
    20 1366 950
    30 1936 1293
    40 2514 1636
    50 3100 1980
    60 3694 2323
    70 4296 2666
    80 4906 3009
    90 5344 3352
    100 6150 3695



    Ability AP Leads to
    Elem-Atk-J Learned N/A
    Elem-Def-J 100 Elem-Def-Jx2
    Elem-Def-Jx2 130 N/A
    HP-J 50 N/A
    Str-J Learned N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Mad Rush 60 (At Level 10)
    Str Bonus 100 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Str+20% 60 Str+40%
    Str+40% 120 Str Bonus
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    Boost 10 N/A
    Ammo-RF 30 N/A
    F Mag-RF 30 (At Level 10)


    ---------------------------

    [​IMG]

    -Siren là GF sử dụng cây đàn của Cô ta trông như 1 nàng tiên cá rất cool ,đánh tòan bộ monters và gây cho chúng trạng thái sileces
    -Cách lấy : Draw từ con Elvoret sau khi hạ biggs và wedge


    Level HP Attack Power
    03 391 223
    10 724 393
    20 1206 634
    30 1696 875
    40 2194 1115
    50 2700 1356
    60 3214 1596
    70 3736 1837
    80 4266 2078
    90 4804 2318
    100 5350 2539



    Ability AP Leads to
    Mag-J Learned N/A
    ST-Atk-J Learned N/A
    ST-Def-J Learned N/A
    ST-Def-J 130 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Treatment 100 N/A (until level 12)
    Mag+20% 60 Mag+%
    Mag+40% 120 Mag Bonus
    Mag Bonus 100 N/A
    Move-Find 40 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 40 SumMag+
    SumMag+30% 40 SumMag+
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 N/A
    Boost 10 10 N/A
    L Mag-RF 30 N/A
    ST Med-RF 30 N/A
    Tool-RF 30 N/A

    --------------------------

    [​IMG]

    -Diablos là 1 GF thuộc tính bóng đêm nó sử dụng chiêu Dark messenger và tấn công vào tất cả đối thủ
    -Cách lấy : chỉnh vào magic clamp khi cid đưa cho bạn lúc rời balam garden và đánh bại hắn

    Level HP Attack Power
    09 730 9% of opponent's Max HP
    10 784 10% of opponent's Max HP
    20 1326 20% of opponent's Max HP
    30 1876 30% of opponent's Max HP
    40 2434 40% of opponent's Max HP
    50 3000 50% of opponent's Max HP
    60 3574 60% of opponent's Max HP
    70 4156 70% of opponent's Max HP
    80 4746 80% of opponent's Max HP
    90 5344 90% of opponent's Max HP
    100 5950 100% of opponent's Max HP



    Ability AP Leads to
    HP-J 50 HP+20%
    Mag-J Learned N/A
    Hit-J 120 N/A
    Ability x3 Learned N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Darkside 100 N/A
    HP+20% 60 HP+40%
    HP+40% 120 HP+80%
    HP+80% 240 N/A
    Mag+20% 60 Mag+40%
    Mag+40% 120 N/A
    Mug 200 200 N/A
    Enc-Half 30 Enc-None
    Enc-None 100 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Time Mag-RF 30 N/A
    ST Mag-RF 30 N/A
     
  9. HOLY DEOXY

    HOLY DEOXY Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    21/3/04
    Bài viết:
    1,145
    Nơi ở:
    SG
    [​IMG]

    -Brothers có thuộc tính đất và nó có thể tấn công tất cả monters
    -Bạn cần hạ được Sared và minotaruar khi ở Tomb of the Unknown King on Disc 1.



    Level HP Attack Power
    07 670 529
    10 824 632
    20 1406 977
    30 1996 1322
    40 2594 1667
    50 3200 2012
    60 3914 2357
    70 4436 2702
    80 5066 3047
    90 5704 3992
    100 6350 3737



    Ability AP Leads to
    HP-J 50 N/A
    Str-J Learned Elem-Atk-J
    Spr-J 50 Elem-Def-J
    Elem-Atk-J 160 N/A
    Elem-Def-J 100 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Defend 100 N/A
    HP+20% Learned HP+40%
    HP+40% 120 HP+80%
    HP+80% 240 HP Bonus
    Cover 100 N/A
    HP Bonus 100 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Boost 10 N/A


    -------------------------

    [​IMG]

    -Carbuncle sử dụng chiêu Ruby Light lên nhóm bạn và có trạng thái chống phép
    -Draw 1 trong 2 con Iguion của Edea cuối đĩa 1



    Level HP Attack Power
    16 1220 N/A
    20 1326 N/A
    30 2086 N/A
    40 2714 N/A
    50 3350 N/A
    60 3994 N/A
    70 4646 N/A
    80 5306 N/A
    90 5974 N/A
    100 6650 N/A



    Ability AP Leads to
    HP-J 50 HP+20%
    Vit-J Learned N/A
    Mag-J 50 N/A
    ST-Atk-J 160 N/A
    ST-Def-J 100 St-Def-J x2
    ST-Def-J x2 130 N/A
    Ability x3 Learned N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    HP+20% 150 HP+40%
    HP+40% 200 N/A
    Vit+20% 160 Vit+40%
    Vit+40% 200 N/A
    Vit-Bonus Learned N/A
    Counter Learned N/A
    Auto-Reflect Learned N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Recov Med-RF 30 N/A


    ----------------------

    [​IMG]

    -Leviathan là 1 GF thuộc tính nước nó có thể sử dụng chiêu Tsunami vào tất cả đối phương
    -cách lấy :Draw Master Nog trong Basement of Balamb Garden


    Level HP Attack Power
    17 1349 963
    20 1546 1075
    30 2206 1075
    40 2847 1445
    50 3550 1815
    60 4234 2185
    70 4926 2555
    80 5626 3295
    90 6334 3666
    100 7050 4036



    Ability AP Leads to
    Elem-Atk-J 160 N/A
    Elem-Def-Jx2 130 N/A
    Mag-J 50 Elem-Atk-J
    Spr-J Learned N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Recover 200 N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Auto-Potion 150 N/A
    Spr+20% 60 Spr+40%
    Spr+40% 120 Spr Bonus
    Spr Bonus 100 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Boost 10 N/A
    Supt Mag-RF 20 GF Recov Med-RF
    GF Recov Med-RF 30 N/A

    -------------------------------

    [​IMG]

    -Pandomena là 1 GF thuộc tính gió ,nó có thể tấn công toàn bộ đối thủ
    -Draw của Fujin khi chạm trán cô ta tại Balamb Hotel



    Level HP Attack Power
    19 1442 1052
    20 1506 1092
    30 2146 1466
    40 2794 1840
    50 3450 2213
    60 4114 2587
    70 4786 5861
    80 5466 3335
    90 6154 3708
    100 6850 4082



    Ability AP Leads to
    Str-J Learned N/A
    Spd-J 120 Spd+20%
    Elem-Atk-J Learned N/A
    Elem-Def-J Learned N/A
    Elem-Def-J x2 130 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Absorb 80 N/A
    Str+20% 60 Str+40%
    Str+40% 120 N/A
    Spd+20% 150 Spd+40%
    Spd+40% 200 N/A
    Initiative 160 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 40 SumMag+30%
    SumMag+30% 40 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 N/A
    GFHP+30% 140 N/A
    Boost 10 GFHP+30%
     
  10. HOLY DEOXY

    HOLY DEOXY Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    21/3/04
    Bài viết:
    1,145
    Nơi ở:
    SG
    [​IMG]

    -Cerberus sử dụng sức mạnh của nó để dùng phép tripel cho nhóm bạn
    -Đánh bại Cerberus ở hành lang chính trong Galbadia Garden ( cuối đĩa 2 khi 2 Garden giao tranh)


    Level HP Attack Power
    23 1490 N/A
    30 1876 N/A
    40 2434 N/A
    50 3000 N/A
    60 3574 N/A
    70 4156 N/A
    80 4746 N/A
    90 5344 N/A
    100 5950 N/A



    Ability AP Leads to
    Str-J Learned N/A
    Mag-J 50 N/A
    Spr-J Learned N/A
    Spd-J 80 N/A
    Hit-J Learned N/A
    ST-Atk-J 100 N/A
    ST-Def-J 130 St-Def-J x2
    ST-Def-J x2 180 St-Def-J x4
    St-Def-J x4 Learned N/A
    Ability x3 Learned N/A
    Magic Learned N/A
    Draw Learned N/A
    GF Learned N/A
    Item Learned N/A
    Spd+20% 150 Spd+40%
    Spd+40% 200 N/A
    Auto-Haste 250 N/A
    Expend x2-1 250 N/A
    Alert 200 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A

    -----------------------
    [​IMG]

    -Alexander sử dụng sức mạnh của Holy vào tát cả đối phương
    -Draw từ Edea ở cuối đĩa 2 trong Galbadia Garden's lecture hall.



    Level HP Attack Power
    25 1925 1350
    30 2266 1542
    40 2954 1920
    50 3650 2298
    60 4354 2676
    70 5066 3054
    80 5786 3432
    90 6514 3810
    100 7250 4188



    Ability AP Leads to
    Spr-J Learned N/A
    Elem-Atk-J 160 N/A
    Elem-Def x2 Learned N/A
    Elem-Def x4 180 N/A
    Ability x3 Learned N/A
    Magic Learned N/A
    Draw Learned N/A
    GF Learned N/A
    Item Learned N/A
    Revive 200 N/A
    Spr+20% 60 Spr+40%
    Spr+40% 120 N/A
    Med Data 200 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 40 SumMag+30%
    SumMag+30% 40 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Boost 10 N/A
    High Mag-RF 60 N/A
    Med LV Up 120 N/A


    ----------------------------------
    [​IMG]

    -Dootrain sử dụng sức mạnh của mình để tấn công vào tất cả đối phương
    -Ở đĩa 3, chạy đến Tear Point trước khi vào Lunar Base, lấy 1 cái Solomon Ring ở đó, trong inventory có 6 Steel Pipe ( lấy từ con đười ươi không đầu trong khu rừng gần Balamb City ), 6 Remedy + ( Refìne từ 10 Remedy), 6 Malboro Tentacle ( đánh Malboro ). Click vào Solomon's Ring là có GF Doomtrain


    Level HP Attack Power
    28 2521 1931
    30 2686 2028
    40 3514 2509
    50 4350 2990
    60 5194 3471
    70 6046 3953
    80 6906 4434
    90 7774 4915
    100 8650 5396



    Ability AP Leads to
    Elem-Atk-J Learned N/A
    ST-Atk-J Learned N/A
    Elem-Def x4 180 N/A
    ST-Def-J x4 180 N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Darkside 100 N/A
    Absorb 80 N/A
    Auto-Shell 250 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 40 SumMag+20%
    SumMag+30% 40 SumMag+20%
    SumMag+40% 40 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 GFHP+40%
    GFHP+40% 200 N/A
    Boost 10 N/A
    Junk Shop Learned N/A
    Forbid Med-RF 200 N/A


    ------------------------
    [​IMG]

    -Cactuar sử dụng chiêu 10.000 needle vào tất cả đối phương với mức sát thương rất lớn
    -Đánh bại Cactuar ở Cactuar Island ở phía nam của Edea House, phải có phi thuyền Ragnarok


    Level HP Attack Power
    20 1766 2000
    30 2536 3000
    40 3314 4000
    50 4100 5000
    60 4894 6000
    70 5696 7000
    80 6498 8000
    90 7324 9000
    100 8150 10,000



    Ability AP Leads to
    Eva-J 200 Eva+30%
    Luck-J 200 Luck+50%
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Defend 100 N/A
    Kamikaze 100 N/A
    Eva+30% 150 Expend x2-1
    Luck+50% 200 N/A
    Initiative 160 N/A
    Move-HP Up 200 N/A
    HP Bonus Learned N/A
    Str Bonus Learned N/A
    Vit Bonus Learned N/A
    Mag Bonus Learned N/A
    Spr Bonus Learned N/A
    Auto-Potion 150 N/A
    Expend x2-1 250 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
     
  11. HOLY DEOXY

    HOLY DEOXY Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    21/3/04
    Bài viết:
    1,145
    Nơi ở:
    SG
    [​IMG]

    -Tombery sử dụng cây dao của nó để tấn công vào đối phương
    -sau khi thu phục xong GF Odin bạn đi ra ngoài gần cổng vào (cái tượng hư) đánh bại bọn tombery và bạn có thể card mod từ card tombery ,khi có đủ 20 chef knife thì tombery king sẽ xuất hiện


    Level HP Attack Power
    30 2596 1492
    40 5594 1830
    50 4200 2167
    60 5014 2505
    70 5836 2842
    80 6666 3180
    90 7504 3517
    100 8350 3855



    Ability AP Leads to
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    LV Down Learned N/A
    LV UP Learned N/A
    Eva+30% 150 N/A
    Luck+50% 200 N/A
    Initiative 160 N/A
    Move-HP Up 200 N/A
    Auto-Potion 150 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 70 SumMag+30%
    SumMag+30% 140 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 N/A
    Recov Med-RF 30 N/A
    Boost 10 N/A
    Haggle 150 Sell-High
    Sell-High 150 N/A
    Familiar 150 Call Shop
    Call Shop 200 N/A

    -----------------------------------

    [​IMG]

    -eden là GF cuối cùng trong những GF bạn có thể triệu tập
    -Tại nơi thu phục Bahumuth, bạn tiếp tục xuống sâu hơn nữa ( phải vào phi thuyền nói chuyện với các thành viên ), đánh nhau với Ultima Weapon và Draw Eden từ hắn ( hắn có cả Ultima nữa )


    Level HP Attack Power
    30 4786 5425
    40 6314 6300
    50 7850 7175
    60 9334 8050
    70 9999 8925
    80 9999 9600
    90 9999 10,675
    100 9999 11,550



    Ability AP Leads to
    Spd-J Learned N/A
    Eva-J Learned N/A
    Hit-J Learned N/A
    Magic Learned N/A
    GF Learned N/A
    Draw Learned N/A
    Item Learned N/A
    Mad Rush 60 N/A
    Darkside 100 N/A
    Devour Learned N/A
    Luck+50% 200 N/A
    Expendx3-1 250 N/A
    SumMag+10% 40 SumMag+20%
    SumMag+20% 40 SumMag+30%
    SumMag+30% 40 SumMag+40%
    SumMag+40% 40 N/A
    GFHP+10% 40 GFHP+20%
    GFHP+20% 70 GFHP+30%
    GFHP+30% 140 GFHP+40%
    GFHP+40% 200 N/A
    Boost 10 N/A
    GFAbl Med-RF 30 N/A
     
  12. nogo

    nogo Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    26/5/04
    Bài viết:
    276
    Nơi ở:
    Sydney
    MỤC LỤC CÁC LIMIT BREAK TRONG FF8

    SQUALL LEONHART

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>120, Luck>110

    Danh sách:

    Tên: Rough Divide
    Công dụng: chém từ dưới bay lên
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Khẩu Revolver
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Fated Cirlce
    Công dụng: xoay vòng chém
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Khẩu Shear Trigger
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Blasting Zone
    Công dụng: khẩu gunblade dài ra chém 1 nhát
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Flame Saber hoặc Twin Lance hoặc Punishment
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: Lion Heart
    Công dụng: liên hoàn chém
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: khẩu Lion Heart
    Điểm đánh giá: 9.5

    Cách sử dụng:
    Trong trạng thái Aura hoặc lương HP xuống thấp, nhấn D và →, chọn Renzoukuken
    Note: Trong menu Status cuả Squall
    Gunblade Auto ON OFF
    Rezoukuken Indicator ON OFF
    Chọn GA ON khi muốn máy tự ra đòn. Chọn GA OFF và RI ON hki muốn làm thủ công

    --------------------------------------------------------------------------

    ZELL DINCHT

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150

    Danh sách:

    Tên: Burning Rave
    Công dụng: làm nứt mặtđất
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Meteor Barret
    Công dụng: cú chưởng như kame trong dragonball
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Combat King 003
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: Different Beat
    Công dụng: cú đá long trời
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Combat King 004
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: My Final Heaven
    Công dụng: cú đấm thôi sơn
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Combat King 005
    Điểm đánh giá: 9

    Cách sử dụng:
    STT Tên Limit Break Phím cần nhập Tạp chí cần đọc
    1 Rush Punch D X Có sẵn
    2 Booya → ← Có sẵn
    3 Hell Drop ↑ ↓ Có sẵn
    4 Mach Kick ← ← D Có sẵn
    5 Dolphin Blow Q E Q E Combat King(CB) 001
    6 Meteror Strike ↓ D ↑ D CB 002
    7 Burning Rave ↓ ↓ ↓ ↓ D Có sẵn
    8 Meteor Barret ↑ X ↓ W D CB 003
    9 Different Beat W A X D ↑ CB 004
    10 My Final Heaven ↑→↓← W CB 005

    Các cách ra COMBO(stt theo trên bảng)
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Burning Rave
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 4, 1, 6, 7
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 6, 2, 7
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Mteor Barret
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 5, 8
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 6, 5, 4, 8
    hoặc 2, 3, 4, 3, 2, 1, 4, 8
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Different Beat
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 6, 2, 9
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 3, 9
    +Sử dụng chiêu dứt điểm My Final Heaven
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 3, 6, 10
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 1, 10

    -------------------------------------------------------------------------

    QUISTIS TREPE

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255

    Danh sách:

    Tên: Laser Eye
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Electrocute
    Công dụng: sát thương phụ thuộc yếu tố Thunder
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thù
    Món đồ: Cural Fragment
    Điểm đánh giá: 5.5

    Tên: Ultra Waves
    Công dụng: Sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm theo trạng thái Slow hoặc Stop
    Tầm hiệu quả: Tất cả đối thủ
    Món đồ: Spider Web
    Điểm đánh giá: 6.5

    Tên: LV? Death
    Công dụng: niệm phép Death lên đối thủ
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Curse Spike
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Degenerator
    Công dụng: làm biến mất đối thủ khỏi trận đánh, ko tác dụng trùm
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Black Hole
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Aqua Breath
    Công dụng: sát thương yếu tố Water
    Tầm hiệu quả: tầt cả đối thủ
    Món đồ: Water Crystal
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Micro Missle
    Công dụng: sát thương như phép Demi, ko tác dụng trùm
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Missle
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Acid
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm phw1p Meltdown
    Tầm hiệu quả: 1 đố thủ
    Món đồ: Mystery Fluid
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Glating Gun
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Running Fire
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Fire Breath
    Công dụng: sát thương yếu tố lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Inferno Fang
    Điểm đánh giá: 6
    Tên: Bad Breath

    Công dụng: niệm phép như chiêu Bad Breath cuả con Malboro
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Malboro Tentacle
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: White Wind
    Công dụng: tương tự Mega Elixir
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: Whisper
    Điểm đánh giá: 7.5

    Ten: Homing Laser
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Laser Canon
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Mighty Guard
    Công dụng: niệm phép Haste, Shell, Protect, đôi khi Float, Aura
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: Barrier
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Shockwave Pulsar
    Công dụng: với Str 255, Mag 255, Spd>150, Luck>80, gây sát thương khoảng 25000+
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Dark Matter
    Điểm đánh giá: 9.5

    Tên: Ray Bomb
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Power Generator
    Điểm đánh giá: 7.5

    Cách sử dụng:
    Tương tư như Squall, chọn Blue Magic rồi chon tên limit

    --------------------------------------------------------------------------

    SELPHIE TILMITT

    Chỉ số tốt nhất: Mag=255, Luck>170

    Danh sách:

    Tên: Full-Cure
    Công dụng: tương tự MegaElixir
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Cơ hội: 70%
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Wall
    Công dụng: tạo lá chắn bảo vệ
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Cơ hội: 40%
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Rapture
    Công dụng: làm biến mất đối thủ
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Cơ hội: 35%
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: The End
    Công dụng: kết thúc ngay trận đánh trừ đối với Ultimecia và Undead
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Cơ hội: 3%
    Điểm đánh giá: 10

    Cách sử dụng:
    Tương tư như Squall, chọn Slot, trong hộp thoại kế tiếp, chọn Do over để tìm limit break, khi chọn được rồi thi chọn Cast

    --------------------------------------------------------------------------

    RINOA HEARTILY

    Cô nàng này có 3 kiểu limit break, limit dựa vào Angelo, limit dựa vào Combine(kết hợp), limit dựa vào Angel Wings(năng lực cuả 1 Sorceress). Trong đó chỉ 2 cái sau mới được quyền lựa chọn, còn cái đầu là khi nào Rinoa bị tấn công liên tục thì con Angelo tự lao ra tấn công mà thôi. Trong 2 limit sau cũng có nhìu thay đổi xuyên suốt FF8, cụ thể là trước sự kiện Rinoa bi lạc ngoài ko gian thì la limit Combine, còn trong lúc ở Ragnarok disc3 thì lại là Angle Wings, và sau khi Squall cứu thoát Rinoa thì có cà 2 chiêu.
    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255, Spd>120

    Danh sách:

    +Limit dựa vào Angelo

    Tên: Angelo Rush
    Công dụng: tấn công phép thuật hoặc vật lý khi Rinoa bị tấn công liên tục
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Angelo Recover
    Công dụng: dùng 1 món đồ trong bảng item để bơm HP cho đồng minh
    Tầm hiệu quả: 1 đồng minh
    Món đồ: Pet Pals Vol.(PPV)5
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Angelo Reserve
    Công dụng: dùng một bình phoenix down lên bất cứ nhân vật nào
    Tầm hiệu quả: 1 đồng minh
    Món đồ: PPV 4
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Angelo Search
    Công dụng: nhảy ra đánh hơi và tìm một vài món đồ(ko đến nỗi dỏm) cho Rinoa
    Tầm hiệu quả: ko có
    Món đồ: PPV 2
    Điểm đánh giá: 6.5

    +Limit kết hợp(Combine)

    Tên: Angelo Canon
    Công dụng: tấn công như một quả tên lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Angelo Strike
    Công dụng: tấn công vật lý
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: PPV 1
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Ivivcible Moon
    Công dụng: tương tự Holy War
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: PPV 4
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Wishing Star
    Công dụng: đúng như tên gọi, một vụ sao băng(sát thương thua Lion Heart có chút xíu)
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: PPV 6
    Điểm đánh giá: 9.5

    +Limit dựa vào Angel Wings
    Khi chọn limit break này thi bạn sẽ mất quyền điều khiển Rinoa. Rinoa sẽ sử dụng các phép thuật mạnh nhất trong bảng Magic cuả nàng(với chỉ số Mag chắc là ..300)
    Điểm đánh giá: 8.5

    Cách sử dụng:
    Tương tự như Squall, chọn 1 trong 2 kiểu limit trên

    --------------------------------------------------------------------------

    IRVENE KINEAS

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150

    Danh sách:

    Tên: Normal Ammo
    Công dụng: là loại đạn thường, sức công phá lớn nhá6t là 2000+
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: khầu Variant
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Shotgun Ammo
    Công dụng: loại đạn như Noraml, nhưng tầm tấn công rộng hơn
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Variant
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Dark Ammo
    Công dụng: loại đạn gây trạng thái Pain
    Tầm hiệu quả: một đối thủ
    Món đồ: Ulysses
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Fire Ammo
    Công dụng: sát thương yếu tố lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Ulysses
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Fast Ammo
    Công dụng: với Spd cao thì chỉ 2 lần bắn là hết đạn ngay, tuy vậy sát thương ko cao
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Bismarek
    Điểm đánh giá: 7.5(nhưng để xem nó bắn cũng hay, rất khí thế)

    Tên: Demolition Ammo
    Công dụng: sát thương gấp 3 lần Normal
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Bismarek
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: AP Ammo
    Công dụng: loại đạn bắn xuyên giáp, với Str 255, gây sát thương 9999
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ, thích hợp với monster có Vit cao(xuyên giáp mà)
    Món đồ: Exeter
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Pulse Ammo
    Công dụng: loại đạn chứa năng lượng cực lớn(chắc đạn hạt nhân), sát thương 4 số ko quan tâm Str của Irvene
    Tầm hiệu quả: 1đối thủ
    Món đồ: Exeter
    Điểm đánh giá: 9

    Cách sử dụng:
    Tương tự như Squall, chọn Shot, chọn loại đạn, rồi bóp cò bằng nút E
     
  13. mercuries_no

    mercuries_no Donkey Kong

    Tham gia ngày:
    17/10/04
    Bài viết:
    426
    Nơi ở:
    Đào cổ mộ !
    MỤC LỤC CÁC LIMIT BREAK TRONG FF8

    SQUALL LEONHART

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>120, Luck>110

    Danh sách:

    Tên: Rough Divide
    Công dụng: chém từ dưới bay lên
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Khẩu Revolver
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Fated Cirlce
    Công dụng: xoay vòng chém
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Khẩu Shear Trigger
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Blasting Zone
    Công dụng: khẩu gunblade dài ra chém 1 nhát
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Flame Saber hoặc Twin Lance hoặc Punishment
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: Lion Heart
    Công dụng: liên hoàn chém
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: khẩu Lion Heart
    Điểm đánh giá: 9.5

    Cách sử dụng:
    Trong trạng thái Aura hoặc lương HP xuống thấp, nhấn D và →, chọn Renzoukuken
    Note: Trong menu Status cuả Squall
    Gunblade Auto ON OFF
    Rezoukuken Indicator ON OFF
    Chọn GA ON khi muốn máy tự ra đòn. Chọn GA OFF và RI ON hki muốn làm thủ công

    --------------------------------------------------------------------------

    ZELL DINCHT

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150

    Danh sách:

    Tên: Burning Rave
    Công dụng: làm nứt mặtđất
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Meteor Barret
    Công dụng: cú chưởng như kame trong dragonball
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Combat King 003
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: Different Beat
    Công dụng: cú đá long trời
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Combat King 004
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: My Final Heaven
    Công dụng: cú đấm thôi sơn
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Combat King 005
    Điểm đánh giá: 9

    Cách sử dụng:
    STT Tên Limit Break Phím cần nhập Tạp chí cần đọc
    1 Rush Punch D X Có sẵn
    2 Booya → ← Có sẵn
    3 Hell Drop ↑ ↓ Có sẵn
    4 Mach Kick ← ← D Có sẵn
    5 Dolphin Blow Q E Q E Combat King(CB) 001
    6 Meteror Strike ↓ D ↑ D CB 002
    7 Burning Rave ↓ ↓ ↓ ↓ D Có sẵn
    8 Meteor Barret ↑ X ↓ W D CB 003
    9 Different Beat W A X D ↑ CB 004
    10 My Final Heaven ↑→↓← W CB 005

    Các cách ra COMBO(stt theo trên bảng)
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Burning Rave
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 4, 1, 6, 7
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 6, 2, 7
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Mteor Barret
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 1, 5, 8
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 6, 5, 4, 8
    hoặc 2, 3, 4, 3, 2, 1, 4, 8
    +Sử dụng chiêu dứt điểm Different Beat
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 6, 2, 9
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 3, 9
    +Sử dụng chiêu dứt điểm My Final Heaven
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 6’00 trở xuống: 2, 3, 6, 10
    Nếu đồng hồ bắt đầu từ 8’00 trở lên: 2, 3, 4, 1, 10

    -------------------------------------------------------------------------

    QUISTIS TREPE

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255

    Danh sách:

    Tên: Laser Eye
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Electrocute
    Công dụng: sát thương phụ thuộc yếu tố Thunder
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thù
    Món đồ: Cural Fragment
    Điểm đánh giá: 5.5

    Tên: Ultra Waves
    Công dụng: Sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm theo trạng thái Slow hoặc Stop
    Tầm hiệu quả: Tất cả đối thủ
    Món đồ: Spider Web
    Điểm đánh giá: 6.5

    Tên: LV? Death
    Công dụng: niệm phép Death lên đối thủ
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Curse Spike
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Degenerator
    Công dụng: làm biến mất đối thủ khỏi trận đánh, ko tác dụng trùm
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Black Hole
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Aqua Breath
    Công dụng: sát thương yếu tố Water
    Tầm hiệu quả: tầt cả đối thủ
    Món đồ: Water Crystal
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Micro Missle
    Công dụng: sát thương như phép Demi, ko tác dụng trùm
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Missle
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Acid
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố kèm phw1p Meltdown
    Tầm hiệu quả: 1 đố thủ
    Món đồ: Mystery Fluid
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Glating Gun
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Running Fire
    Điểm đánh giá: 6

    Tên: Fire Breath
    Công dụng: sát thương yếu tố lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Inferno Fang
    Điểm đánh giá: 6
    Tên: Bad Breath

    Công dụng: niệm phép như chiêu Bad Breath cuả con Malboro
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Malboro Tentacle
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: White Wind
    Công dụng: tương tự Mega Elixir
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: Whisper
    Điểm đánh giá: 7.5

    Ten: Homing Laser
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Laser Canon
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Mighty Guard
    Công dụng: niệm phép Haste, Shell, Protect, đôi khi Float, Aura
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: Barrier
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Shockwave Pulsar
    Công dụng: với Str 255, Mag 255, Spd>150, Luck>80, gây sát thương khoảng 25000+
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Dark Matter
    Điểm đánh giá: 9.5

    Tên: Ray Bomb
    Công dụng: sát thương ko phụ thuộc yếu tố
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Power Generator
    Điểm đánh giá: 7.5

    Cách sử dụng:
    Tương tư như Squall, chọn Blue Magic rồi chon tên limit

    --------------------------------------------------------------------------

    SELPHIE TILMITT

    Chỉ số tốt nhất: Mag=255, Luck>170

    Danh sách:

    Tên: Full-Cure
    Công dụng: tương tự MegaElixir
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Cơ hội: 70%
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Wall
    Công dụng: tạo lá chắn bảo vệ
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Cơ hội: 40%
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Rapture
    Công dụng: làm biến mất đối thủ
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Cơ hội: 35%
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: The End
    Công dụng: kết thúc ngay trận đánh trừ đối với Ultimecia và Undead
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Cơ hội: 3%
    Điểm đánh giá: 10

    Cách sử dụng:
    Tương tư như Squall, chọn Slot, trong hộp thoại kế tiếp, chọn Do over để tìm limit break, khi chọn được rồi thi chọn Cast

    --------------------------------------------------------------------------

    RINOA HEARTILY

    Cô nàng này có 3 kiểu limit break, limit dựa vào Angelo, limit dựa vào Combine(kết hợp), limit dựa vào Angel Wings(năng lực cuả 1 Sorceress). Trong đó chỉ 2 cái sau mới được quyền lựa chọn, còn cái đầu là khi nào Rinoa bị tấn công liên tục thì con Angelo tự lao ra tấn công mà thôi. Trong 2 limit sau cũng có nhìu thay đổi xuyên suốt FF8, cụ thể là trước sự kiện Rinoa bi lạc ngoài ko gian thì la limit Combine, còn trong lúc ở Ragnarok disc3 thì lại là Angle Wings, và sau khi Squall cứu thoát Rinoa thì có cà 2 chiêu.
    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Mag=255, Spd>120

    Danh sách:

    +Limit dựa vào Angelo

    Tên: Angelo Rush
    Công dụng: tấn công phép thuật hoặc vật lý khi Rinoa bị tấn công liên tục
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Angelo Recover
    Công dụng: dùng 1 món đồ trong bảng item để bơm HP cho đồng minh
    Tầm hiệu quả: 1 đồng minh
    Món đồ: Pet Pals Vol.(PPV)5
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Angelo Reserve
    Công dụng: dùng một bình phoenix down lên bất cứ nhân vật nào
    Tầm hiệu quả: 1 đồng minh
    Món đồ: PPV 4
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Angelo Search
    Công dụng: nhảy ra đánh hơi và tìm một vài món đồ(ko đến nỗi dỏm) cho Rinoa
    Tầm hiệu quả: ko có
    Món đồ: PPV 2
    Điểm đánh giá: 6.5

    +Limit kết hợp(Combine)

    Tên: Angelo Canon
    Công dụng: tấn công như một quả tên lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: có sẵn
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Angelo Strike
    Công dụng: tấn công vật lý
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: PPV 1
    Điểm đánh giá: 7

    Tên: Ivivcible Moon
    Công dụng: tương tự Holy War
    Tầm hiệu quả: tất cả đồng minh
    Món đồ: PPV 4
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Wishing Star
    Công dụng: đúng như tên gọi, một vụ sao băng(sát thương thua Lion Heart có chút xíu)
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: PPV 6
    Điểm đánh giá: 9.5

    +Limit dựa vào Angel Wings
    Khi chọn limit break này thi bạn sẽ mất quyền điều khiển Rinoa. Rinoa sẽ sử dụng các phép thuật mạnh nhất trong bảng Magic cuả nàng(với chỉ số Mag chắc là ..300)
    Điểm đánh giá: 8.5

    Cách sử dụng:
    Tương tự như Squall, chọn 1 trong 2 kiểu limit trên

    --------------------------------------------------------------------------

    IRVENE KINEAS

    Chỉ số tốt nhất: Str=255, Spd>150

    Danh sách:

    Tên: Normal Ammo
    Công dụng: là loại đạn thường, sức công phá lớn nhá6t là 2000+
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: khầu Variant
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Shotgun Ammo
    Công dụng: loại đạn như Noraml, nhưng tầm tấn công rộng hơn
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Variant
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Dark Ammo
    Công dụng: loại đạn gây trạng thái Pain
    Tầm hiệu quả: một đối thủ
    Món đồ: Ulysses
    Điểm đánh giá: 8

    Tên: Fire Ammo
    Công dụng: sát thương yếu tố lửa
    Tầm hiệu quả: tất cả đối thủ
    Món đồ: Ulysses
    Điểm đánh giá: 7.5

    Tên: Fast Ammo
    Công dụng: với Spd cao thì chỉ 2 lần bắn là hết đạn ngay, tuy vậy sát thương ko cao
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Bismarek
    Điểm đánh giá: 7.5(nhưng để xem nó bắn cũng hay, rất khí thế)

    Tên: Demolition Ammo
    Công dụng: sát thương gấp 3 lần Normal
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ
    Món đồ: Bismarek
    Điểm đánh giá: 8.5

    Tên: AP Ammo
    Công dụng: loại đạn bắn xuyên giáp, với Str 255, gây sát thương 9999
    Tầm hiệu quả: 1 đối thủ, thích hợp với monster có Vit cao(xuyên giáp mà)
    Món đồ: Exeter
    Điểm đánh giá: 9

    Tên: Pulse Ammo
    Công dụng: loại đạn chứa năng lượng cực lớn(chắc đạn hạt nhân), sát thương 4 số ko quan tâm Str của Irvene
    Tầm hiệu quả: 1đối thủ
    Món đồ: Exeter
    Điểm đánh giá: 9

    Cách sử dụng:
    Tương tự như Squall, chọn Shot, chọn loại đạn, rồi bóp cò bằng nút E




    Dài quá, có thể rút ngắn lại được không vậy?
     
  14. Sabrina

    Sabrina Phù thủy nhỏ

    Tham gia ngày:
    13/11/03
    Bài viết:
    2,538
    Nơi ở:
    Ngã ba sông
    Tiêu đề:Truyền thuyết về những cái tên trong FF
    Tác giả:huongtrang
    Hãng Square có vẻ rất thích thú với những truyền thuyết . Cốt truyện của từng game cũng mang đậm tính thần thoại. Đặc biệt nhất là những cái tên của triệu hồi, Guardian Force hay Eidolon và gần đây nhất là Aeon.
    Quezacolt
    GF Quezacolt được lấy từ tên của vị thần của người Aztec và Maya cổ , thần Quezacolt. Vị thần cổ đại Quezacolt được coi là vị thần sáng tạo nên mọi thứ , bao gồm cả loài người.

    Shiva
    GF Shiva lấy tên của vị thần Shiva của người Ấn Độ, vị thần của sự huỷ diệt. Đáng ngạc nhiên , thần Shiva là nam, nhưng Shiva trong FF lại là nữ . Có thể do Square thấy có quá ít nữ giới trong triệu hồi.

    Ifrit
    Có rất nhiều truyện nói về Ifrit. Một trong số đó là Ifrit lấy tên từ một dạng của thần Djinn tên là Ifrit. Djinn là loại thần đặc biệt co thể thoả mãn mọi điều ước và không bị luật lệ nào trói buộc, không giống với thần đèn phải phục tùng chủ nhân, Djinn có thể làm theo ý mình. Ifrit là loại thần Djinn phá hoại rất thích gây tai hoạ cho con người. Trong thần thoại Ấn Độ . Ifrit là thần điều khiển lửa.

    Siren
    Trong thần thoại Hy Lạp, Siren là những sinh vật có mình chim và đầu của phụ nữ, chúng hát những bài hát tuyệt vời để ru những thuỷ thủ đến chử của chúng vốn là những bãi đá ngầm khiến họ bị đắm tàu và chết. Khi Orpheus đi ngang qua, đã chơi một bài hát còn tuyệt vời hơn khiên Siren phải ghen tỵ mà nhảy xuống biển tự sát.

    Brothers
    GF Brother lấy tên từ con quái vật nửa người nửa trâu trong thần thoại Hy Lạp. Minotaur là con cháu của Pasiphae ( vợ của vua Minos ) với một con bò đực trắng , Poisedon đã bắt Pasiphae yêu con bò đực để trừng phạt Minos vì thất bại trong việc cúng tế bò cho các bị thần. Minotaur bị giam trong một mê cung ( Labyrinth ) được làm bởi Daedalus, hàng năm vua Minos cứ cúng tế 14 thanh niên cho hắn. Cuối cũng Minotaur bị giết chết bởi người anh hùng Theseus, với sự giúp đỡ của Aridane,con gái Minos.

    Diablos
    GF Diablos lấy tên từ một từ Tây Ban Nha , diablo, dùng để chỉ ma quỷ . DIablos có lẽ để chỉ một con đại ác quỷ, kẻ tạo ra mọi thứ ma quái khác . Có không nhiều thông tin gì về nó lắm.

    Carbuncle
    Từ Carbuncle được lấy từ chữ carbuncle trong tiếng Anh nghĩa là một loại ngọc đỏ . Cái này liên quan đến cái sừng màu đỏ trước trán của GF Carbuncle.

    Leviathan
    Trong kinh thánh , Leviathan là một con rắn nước, rất lạ là những cái vẩy của nó được khít đến nửi không khí cũng không lọt qua được, hơn nữa được miêu tả là rắn chắc hơn sắt thép, vũ khí bình thường như gươm giáo không thể xuyên thủng.
    Leviathan cũng có trong chuyện của người Do Thái cổ, nó được miêu tả như là một con cá voi khổng lồ mà Trái Đất không có đủ chử để cho 2 con cùng sinh sống.

    Pandemona
    Được lấy từ từ Pandemonium. Nó có nghĩa là cái gì đó cực kỳ ồn ào, huyên náo, hửn loạn, nó khiến ta có thể liên tưởng đến bởi Pandemona là một con GF gió lốc.

    Cerberus
    GF Cerberus được lấy tên của con chó Cerebres. Đây là con chó 3 đầu canh giữ cổng vào Tartarus. Theo thần thoại Hy Lạp , Tartarus là địa ngục đầy ải của thần địa ngục Hades. Nhiệm vụ chính của Cerebres là canh giữ không cho người vào chứ ít để ý đến kẻ đi ra.

    Alexander
    Có thể GF này lấy tên từ Alexander, vị vua vĩ đại nhất của quốc gia Macedonia trước đây. Cũng khó hiểu khi Square lại đặt tên cho GF này là Alexander.

    Bahumut
    Bahumut là một con quái vật đã xuất hiện trong FF từ rất lâu, Có người nói rằng Bahumut là chúa tể của GF. Square tạo ra Bahumuth là vua của loài rồng trong game FF đầu tiên, và trở thành con triệu hồi trong FF sau này. Bahumut cũng được biết đến như là sư huỷ diệt, nó tiêu diệt một loài hay cả Trái Đất nếu tội ác tràn ngập , cũng để chứng minh cho sức mạnh của rồng.

    Eden
    Lấy tên từ Eden - khu vườn địa đàng trong kinh thánh. Eden là một nơi lý tưởng khi mọi vật trong nó đều hoàn hảo. Khi Adam và Eva tự ý ăn một trái táo, họ đã buộc phải rời khỏi Eden.

    Odin
    Theo thần thoại Nauy, Odin là chúa tể vạn vật . Odin là con trai của người khổng lồ băng giá Bor và người đàn bà khổng lồ Bestla. Cùng với 2 người anh em là Vile và Ve, Odin đã đánh bại người khổng lồ nguyên thuỷ Ymir và trở thành chúa tể vẽ trụ

    Gilgamesh
    GF Gilgamesh lấy tên từ vị anh hùng trong thơ ca Akkadian cổ .
    Gilgamesh cùng với người bạn là Enkidu tìm kiếm sự bất tử. Khi Enkidu chết, Gilgamesh cảm thấy chán nản trống rửng . Nhưng không đầu hàng trước cái chết . Gilgamesh tìm đến Utnapishtim, để học lấy sự bất tử. Utnapishtim nói rằng anh ta có được sự bất tử trong một hoàn cảnh đặc biệt của một trận đại hồng thuỷ. Nhưng tiết lộ cho Gilgamesh biết về cái cây của cuộc sống có thể mang lại sự bất tử, nhưng khi Gilgamesh tìm được nơi thì một con rắn đã ăn mất cây trước khi Gilgamesh kịp đụng đến. Gilgamesh đành trở về nhà chấp nhận cái chết không thể tránh khỏi.

    Centra
    Lục địa Centra trong FF8 cũng có trong các truyền thuyết. Square sử dụng tên này theo truyền thuyết nhưng không làm chính xác câu truyện về lục địa này.
    Câu truyện về Centra cũng giống như câu truyện về Atlantis ( thành phố bị chìm sâu dưới đáy đại dương ) . Centra là một lục địa vĩ đại, các chủng tộc sống trên đó đều có phép thuật cao siêu, và họ bị tiêu diệt bởi chính phép thuật cao siêu của mình. Toàn bộ lục địa đã biến mất , tất cả dân tộc trên đó đều không có dấu vết còn tồn tại. Một điều nữa là những người khổng lồ một mắt Cyclope và ngựa một sừng Unicorn đều sinh ra từ nơi đây.
    Ragnarok
    Theo thần thoại Nauy, Ranarok có nghĩa là "tận thế của các vị thần". Theo sự tiên tri, thì tận thế sẽ đến trong một thời kỳ băng giá khác nghiệt kéo dài, loài người sẽ bị tiêu diệt. Và các vị thần, đứng đấu là Odin sẽ giao tranh với thế lực của ác quỷ, đứng đầu là Loki và những người khổng lồ. Sau trận chiến kinh thiên động địa, thế giới sẽ bị thiêu huỷ bởi lửa và một thời kỳ mới sẽ mở ra , các vị thần còn sống sẽ cai quản .

    Behemoth
    Behemoth cũng được nhắc đến trong kinh thánh, nó miêu tả một con quái vật có sức mạnh kinh hồn, mà sức khoẻ của nó chủ yếu ở chân và bụng

    Golem
    Quái vật trong kinh thánh , miêu tả như là một người máy cổ chỉ có thể đánh thức bởi chúa.

    Excalibur
    Thanh gươm ma thuật trong truyền thuyết , được vua Arthur rút ra từ tảng đá phong ấn.

    Phoenix
    Theo thần thoại Hy Lạp cổ, Phoenix là con chim sống trên 500 năm, khi sắp chết ,nó sẽ tự thiêu mình trên một giàn hoả thiêu và từ đó một con Phoenix mới sẽ ra đời.

    Chimera
    Chimera là một con quái vật được kết hợp bởi nhiều loại thú vật. Thường là đầu sư tử . thân dê, đuôi rắn.

    Kraken
    Theo thần thoại Nauy, Kraken là một con thuỷ quái khổng lồ có hình dạng một con mực.

    Sephiroth
    Từ Sephiroth trong thần thoại Do Thái , có nghĩa là vòng tròn tạo hoá, có thường có liên quan đến Adam , hay bị nhầm là chúa cứu thế.

    Masamune
    Theo lịch sử , Masamune là samurai đầu tiên sử dụng hai thanh gươm một lúc trong chiến trận.

    Fenrir
    Theo thần thoại Nauy, Fenrir là con cho sói khổng lồ mà sẽ đánh bại Odin trong trận chiến Ragnarok.

    Kraken: 1 con thuỷ quái của Poisendon, bị Persenus dùng đầu của Medusa hoá đá để cứu mẹ (1 số truyện lại nói là người yêu). Ai chơi Zeus&Poisendon sẽ biết về truyền thuyết này.

    ragnarok: hình như đó là tên mà người Bắc Âu đặt cho vũ trụ thần thoại của họ.

    Bahamut: theo truyền thuyết Ả Rập cổ, thì Bahamut không phải là tên 1 con rồng mà là 1 con cá khổng lồ cưỡi trên lưng 1 con bò trắng lớn tên là Kujata. Sau lưng con bò đó là 1 ngọn núi hồng ngọc lớn được người Ả Rập cổ coi là trung tâm thế giới. Xung quanh ngọn núi là 6 cánh cổng dẫn đến thiên đàng và 7 cánh cổng dẫn đến địa ngục.

    Ifrit: theo Kinh Islam (tức Do thái giáo) thì Ifrít là 1 bản thể của Jinn, 1 á thần hay là 1 tạo vật có 1 nửa dòng máu là thiên thần, 1 nửa là của ác quỷ.

    leviathan: là 1 con rắn biển lớn, xuất hiện lần đầu tiên trong truyền thuyết của người Ugar, 1 bộ tộc cổ ở Trung đông.

    Gilgamesh: là 1 vị anh hùng thần thoại của người Babilon. Bạn có thể biết về người này khi chơi Serious Sam.

    Atomos: là 1 tạo vật trong truyền thuyết của Hi Lạp, được xem là Invisible vì có kích thước tương đương với nguyên tử.
     
  15. Keyblade_master

    Keyblade_master Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    12/10/04
    Bài viết:
    200
    Trùi ui, sao mọi người viết mấy cái dài như câu bài thế?
    Có ai biết cách để Lion heart ra nhìu không zậy? bảo tui với. Tui luck 255 nhưng mãi mới ra! Ức chế lắm! Có lúc thì ra 6 phát liên tiếp , có lúc thì chẳng ra phát nào!
     
  16. fireboy

    fireboy Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    11/6/04
    Bài viết:
    211
    Nơi ở:
    Hạ Long city
    Hình như ở đây chưa nói về các quân bài !! bây giờ em nói về các quân bài nha :
    Trước tiên là các quân bài level 1 :
    - Geezard : [​IMG]

    1 Geezard đổi được 5 Screws
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Funguar : [​IMG]

    1 Funguar đổi được 1 M-Stone Piece
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Bite Bug :[​IMG]

    1Bie Bug đổi được 1 M-Stone Piece
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Red Bat :[​IMG]

    1Red Bat đổi được 1 Vampire Fang
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Blobra : [​IMG]

    4 Blobra đổi được 1 Rune Armlet
    -Gayla :[​IMG]
    1 Gayla đổi được 1 Mystery Fluid

    -Gesper:[​IMG]
    1Gesper đổi được 1 Black Hole

    -Fastitocalon-F :[​IMG]
    5 Fastitocalon-F đổi được 1 Water Crystal

    -Blood Soul :[​IMG]
    1 Blood Soul đổi được 1 Zombie Powder
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Caterchipillar : [​IMG]
    1 Caterchipillar đổi được 1 Spider Web
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Cockatrice : [​IMG]
    1 Cockatrice đổi được 1 Cockatrice Pinion
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
     
  17. fireboy

    fireboy Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    11/6/04
    Bài viết:
    211
    Nơi ở:
    Hạ Long city
    Quân level 2

    Grat: [​IMG]
    Refine: 1 Grat đổi được 5 Magic Stone
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    Bluel : [​IMG]
    1 Buel đổi được 1 Magic Stone
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    Mesmerize: [​IMG]
    1 Mesmerize đổi được 1 Mesmerize Blade
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    Gacialeye:[​IMG]
    1 Glacial Eye đổi được 1 Arctic Wind
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    belhelmel:[​IMG]
    4 Belhelmel đổi được 1 Saw Blade
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    thrustaevis: [​IMG]
    1 Thrustaevis đổi được 1 Shear Feather
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
     
  18. fireboy

    fireboy Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    11/6/04
    Bài viết:
    211
    Nơi ở:
    Hạ Long city
    Anacondaur:[​IMG]
    1 Anacondaur đổi được 1 Venom Fang
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    creeps: [​IMG]
    5 Creeps đổi được 1 Coral Fragment
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    grendel:[​IMG]
    1 Grendel đổi được 1 Dragon Fin
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    jellyeye:[​IMG]
    1 Jellyeye đổi được 1 Magic Stone
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game


    grandmantis:[​IMG]
    1 Grand Mantis đổi được 1 Sharp Spike
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
     
  19. fireboy

    fireboy Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    11/6/04
    Bài viết:
    211
    Nơi ở:
    Hạ Long city
    Quân level :

    -Forbidden : [​IMG]
    1 Forbidden đổi được 1 Betrayal Sword
    Thuộc tính : none
    -Armadodo : [​IMG]
    1 Armadodo will refine to 1 Dino Bone
    Thuộc tính :Earth
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Tri-Face : [​IMG]
    1 Tri-Face đổi được 1 Curse Spike
    Thuộc tính :Poison
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Fastitocalon: [​IMG]
    1 Fastitocalon đổi được 1 Water Crystal
    Thuộc tính :Earth
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game

    -Snow Lion : [​IMG]
    1 Snow Lion đổi được 1 North Wind
    Thuộc tính : Ice
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    (còn nữa )
     
  20. fireboy

    fireboy Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    11/6/04
    Bài viết:
    211
    Nơi ở:
    Hạ Long city
    -Ochu : [​IMG]
    1 Ochu will refine into 1 Ochu Tentacle
    Thuộc tính :none
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    -SAM08G : [​IMG]
    1 SAM08G will refine into 1 Running Fire
    Thuộc tính :fire
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    -Death Claw : [​IMG]
    1 Death Claw will refine into 1 Sharp Spike
    Thuộc tính : Fire
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    -Cactuar : [​IMG]
    1 Cactuar will refine into 1 Cactus Thorn
    Thuộc tính :none
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    -Tonberry : [​IMG]
    1 Tonberry will refine into 1 Chef's Knife
    Thuộc tính :none
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
    -Abyss Worm : [​IMG]
    1 Abyss Worm will refine into 1 Windmill
    Thuộc tính :Earth
    Cách lấy : sử dụng lệnh Card hoặc chiến thắng từ các cuộc chơi card game
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này