Champion Ability List (Patch 12.22)

Thảo luận trong 'League of Legends' bắt đầu bởi Anji Mito, 19/4/11.

  1. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Teemo
    The Swift Scout
    [​IMG]
    V12.16

    Camouflage (Innate)
    [​IMG]
    Khi không nhận sát thương và đứng yên trong 1.5 giây, Teemo sẽ tàng hình. Di chuyển hay tấn công sẽ hết tàng hình và kích hoạt Element of Surprise, tăng 20 / 40 / 60 / 80% bonus attack speed trong 5 giây.

    Khi ở trong bụi cỏ thì dù có di chuyển thì Teemo vẫn kích hoạt tàng hình cũng như không mất tàng hình khi đang di chuyển.



    Blinding Dart (Active)
    [​IMG]

    Bắn một mũi tên độc vào đối phương, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 80% AP) magic damage và bị Blind trong 2 / 2.25 / 2.5 / 2.75 / 3 giây, nâng gấp đôi thời gian bị Blind đối với minion và monster.

    Cost: 70 / 75 / 80 / 85 / 90 mana
    Cooldown: 7 giây
    Target range: 680



    Move Quick
    [​IMG]

    Passive: Tăng 10 / 14 / 18 / 22 / 26% bonus movement speed cho đến khi bị một champion tấn công hoặc bị trụ bắn. Khi không bị tấn công trong 5 giây sẽ kích hoạt trở lại.

    Active: Trong 3 giây, Teemo sẽ tăng tốc độ di chuyển của passive lên gấp đôi (20 / 28 / 36 / 44 / 52% bonus movement speed) và không mất đi nếu bị tấn công.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 14 giây



    Toxic Shot (Passive)
    [​IMG]

    Mỗi đòn tấn công cơ bản của Teemo, ngoài sát thương vốn có, sẽ có thêm Poison, gây ra 14 / 25 / 36 / 47 / 58 (+ 30% AP) magic damage và trong 4 giây tiếp theo, mỗi giây gây ra 6 / 12 / 18 / 24 / 30 (+ 10% AP) magic damage.

    Đối với monster thì gây thêm 150% sát thương.



    Noxious Trap
    [​IMG]

    Cho phép Teemo đặt nấm độc trong phạm vi 600 / 750 / 900, sau 1 giây sẽ tàng hình và hoạt động.

    Nếu đối phương đến gần sẽ phát nổ, tất cả đối phương ở gần sẽ phải chịu 50 / 81.25 / 112.5 (+ 13.75% AP) magic damage mỗi giây, tổng cộng là 200 / 325 / 450 (+ 55% AP) magic damage, giảm 30 / 40 / 50% tốc độ di chuyển và bị hiện hình trong 4 giây.

    Nấm độc tồn tại trong 5 phút. Có thể chứa cùng lúc tối đa 3 / 4 / 5 cây nấm.


    Nếu Teemo đặt một cây nấm lên một cây nấm khác thì nó sẽ nảy đi một đoạn dài 300 / 400 / 500.

    Nấm độc có 6 HP, mỗi đòn tấn công cơ bảng tầm gần làm mất 3 HP, còn tầm xa mất 2 HP.

    Cost: 75 / 55 / 35 mana
    Cooldown: 0,25 giây
    Recharge time: 30 / 25 / 20 giây



    Thresh
    The Chain Warden
    [​IMG]
    V12.18

    Damnation (Innate)
    [​IMG]
    Thresh không tăng Armor mỗi khi lên cấp, bù lại sẽ hấp thụ các linh hồn từ các kẻ địch bị tiêu diệt ở xung quanh mình trong phạm vi 1900. Thresh sẽ tự động hấp thụ các linh hồn khi đến gần hoặc sử dụng kỹ năng Dark Passage để dùng cây đèn của mình hấp thụ linh hồn.

    Các linh hồn này sẽ tăng 1 armor và 1 ability power cho Thresh.


    Champion đối phương, minion lới, monster lớn khi bị tiêu diệt sẽ cho 1 linh hồn tồn tại trong 8 giây. Epic monster thì cho 2 linh hồn, còn minion và monster bình thường thì tỷ lệ cho ra linh hồn là 33.3%.


    Death Sentence (Active)
    [​IMG]

    Thresh phóng chiếc lưỡi liềm của mình ra phía trước, kẻ địch trúng phải sẽ nhận lấy 100 / 140 / 180 / 220 / 260 (+ 50% AP) magic damage và bị Thresh kéo về phía mình trong 1.5 giây.

    Kích hoạt kỹ năng này một lần nữa để kéo Thresh ra phía sau lưng đối tượng.

    Nếu phóng trúng một đối tượng thì sẽ giảm 3 giây hồi chiêu cho kỹ năng này.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 19 / 17 / 15 / 13 / 11 giây
    Range: 1100



    Dark Passage (Active)
    [​IMG]

    Thresh đặt cây đèn lồng của mình ở một vị trí được định trước, duy trì trong 6 giây và giúp quan sát xung quanh. Nếu có một champion đồng minh bấm chuột phải vào cây đèn thì Thresh sẽ kéo cả cây đèn và đối tượng đó về phía mình.

    Champion đầu tiên tiến đến gần cây đèn sẽ có một lớp khiên phép thuật tồn tại trong 4 giây, giúp hấp thụ 50 / 75 / 100 / 125 / 150 (+ số lượng linh hồn đã hấp thụ x 2) damage.


    Nếu Thresh cách quá xa chiếc đèn thì chiếc đèn sẽ tự động trở về chủ nhân của mình.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 22 / 20.5 / 19 / 17.5 / 16 giây
    Target range: 950
    Tether radius: 1500



    Flay
    [​IMG]

    Passive: Các đòn tấn công cơ bản của Thresh sẽ gây thêm magic damage bằng tổng số linh hồn mà Thresh hấp thụ được nhân với 1.5 và cộng với 80 / 110 / 140 / 170 / 200% AD (khoảng thời gian kể từ đòn tấn công cơ bản cuối cùng càng lâu thì sát thương gây ra càng lớn, đạt sát thương tối đa khi cách đòn tấn công cơ bản gần nhất là 10 giây).

    Active: Khi kích hoạt, Thresh sẽ gây ra 75 / 110 / 145 / 180 / 215 (+ 40% AP) magic damage cho các đối tượng ở phía trước và phía sau bản thân. Các đối tượng bị ảnh hưởng tùy vào vị trí ở phía trước hay phía sau Thresh mà sẽ bị đẩy hoặc kéo về phía Thresh, đồng thời bị giảm 20 / 25 / 30 / 35 / 40% tốc độ di chuyển trong 1 giây.

    Các đối tượng chịu ảnh hưởng ở phía trước Thresh thì bị đẩy đi, còn ở phía sau thì bị kéo về phía Thresh.


    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 13 / 12.25 / 11.5 / 10.75 / 10 giây
    Range: 537.5
    Effect radius: 270



    The Box (Active)
    [​IMG]

    Thresh tạo ra 5 bức tường xung quanh mình và tồn tại trong 5 giây. Nếu champion đối phương đụng phải, làm vỡ một bức tường thì sẽ phải nhận lấy 250 / 400 / 550 (+100% AP) magic damage và giảm 99% Movement Speed trong 2 giây.

    Một khi một bức tường đã bị vỡ thì sát thương và khả năng giảm Movement Speed của các bức tường còn lại sẽ giảm đi một nửa hiệu quả. Một đối tượng có thể phá vỡ nhiều bức tường nhưng chỉ bị ảnh hưởng một lần (cho lần đầu bị trúng phải).


    Cost: 100 mana
    Cooldown: 140 / 120 / 100 giây



    Tristana
    The Yordle Gunner

    [​IMG]
    V12.16

    Draw a Bead (Innate)
    [​IMG]

    Cứ mỗi lần lên cấp , phạm vi của các đòn tấn công cơ bản, của kỹ năng Explosive Charge và Buster Shot được tăng thêm 8 x (cấp hiện tại của Tristana). Khi đạt level 18 thì phạm vi tấn công của Tristana sẽ là 661.


    Rapid Fire (Active)
    [​IMG]

    Tăng thêm 65 / 80 / 95 / 110 / 125% bonus attack speed trong vòng 7 giây.

    No Cost
    Cooldown: 20 / 19 / 18 / 17 / 16 giây


    Rocket Jump (Active)
    [​IMG]

    Tristana sẽ phóng mình lên không và khi đáp xuống mặt sẽ gây ra 95 / 145 / 195 / 245 / 295 (+ 50% AP) magic damage và sẽ giảm 60% movement speed cho các đối tượng xung quanh trong vòng 1 / 1.5 / 2 / 2.5 / 3 giây.

    Nếu Explosive Charge được kích nổ khi có đủ 4 stack trên một champion đối phương thì sẽ hoàn lại toàn bộ thời gian hồi chiêu cho kỹ năng này.

    Cost: 60 mana
    Cooldown: 22 / 20 / 18 / 16 / 14 giây
    Target range: 900


    Explosive Charge
    [​IMG]
    Passive:
    Khi tiêu diệt một đối phương bằng tấn công cơ bản sẽ gây ra 55 / 80 / 105 / 130 / 155 (+ 25% AP) magic damage cho các đối tượng đứng gần đối phương vừa mới bị tiêu diệt.

    Active:
    Tristana sẽ đặt một khối thuốc nổ lên một đối phương hoặc tháp canh, khối thuốc nổ này sẽ phát nổ sau 4 giây, gây ra 70 / 80 / 90 / 100 / 110 (+ 50 / 75 / 100 / 125 / 150% bonus AD) (+ 50% AP) physical damage cho tất cả đối phương ở trong phạm vi ảnh hưởng.

    Mỗi đòn tấn công cơ bản và các kỹ năng của Tristana lên đối tượng đang bị dính Explosive Charge sẽ làm cho sát thương của kỹ năng này tăng thêm 30%, tối đa là 120% (tương ứng với 4 lần tấn công). Ngoài ra, dựa vào tỷ lệ gây sát thương chí mạng mà có thể tăng thêm 0% đến 33.3% sát thương. Như vậy kỹ năng này có thể gây ra tối đa 154 / 176 / 198 / 220 / 242 (+ 110 / 154 / 198 / 242 / 286% bonus AD) (+ 110% AP) physical damage.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 16 / 15.5 / 15 / 14.5 / 14 giây
    Target range: 525 - 661


    Buster Shot (Active)
    [​IMG]

    Tristana bắn ra 1 viên đạn cực lớn vào một dịch thủ, gây ra 300 / 400 / 500 (+ 100% AP) magic damage, đồng thời đẩy đối phương và các đối tượng nằm trong bán kính 200 của đối tượng bị trúng đạn ra phía sau 1 khoảng cách là 600 / 800 / 1000.

    Cooldown: 120 / 110 / 100 giây
    Cost: 100 mana
    Range: 525 - 661



    Trundle
    The Troll King

    [​IMG]
    V12.17

    King's Tribute (Innate)
    [​IMG]

    Bất cứ khi nào có một kẻ địch ở gần đó bị tiêu diệt, Trundle sẽ được hồi 1.8 - 5.5% Max HP của đối tượng đó.

    Range: 1400


    Chomp (Active)
    [​IMG]

    Ở đòn tấn công tiếp theo trong 7 giây, Trundle sẽ cắn lên đối phương, gây thêm 20 / 40 / 60 / 80 / 100 (+ 15 / 25 / 35 / 45 / 55% AD) physical damage đồng thời sẽ giảm 75% tốc độ di chuyển của đối tượng trong 0.1 giây.

    Sau khi cắn xong, Trundle sẽ được tăng 20 / 25 / 30 / 35 / 40 AD trong 5 giây và địch thủ bị tấn công sẽ giảm AD bằng một nửa chỉ số trên cũng trong 5 giây.

    Không thể tấn công lên công trình đối phương.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 3.5 giây


    Frozen Domain (Active)
    [​IMG]

    Ếm phép lên một vùng đất trong 8 giây, khi Trundle ở trong khu vực đó sẽ tăng thêm 20 / 28 / 36 / 44 / 52% bonus movement speed, 30 / 50 / 70 / 90 / 110% bonus attack speed và 25% khả năng phục hồi và bơm HP.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 18 / 17 / 16 / 15 / 14 giây
    Effect radius: 775


    Pillar of Ice (Active)
    [​IMG]

    Trundle tạo ra một cột băng từ dười đất trồi lên và tồn tại trong 6 giây, các đối phương xung quanh cột băng sẽ giảm 30 / 34 / 38 / 42 / 46% tốc độ di chuyển.

    Cost: 75 mana
    Cooldown: 24 / 22 / 20 / 18 / 16 giây
    Range: 1000


    Agony (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt lên một champion đối phương, Trundle sẽ gây ra magic damage bằng 20 / 27.5 / 35% (+2% AP) Max HP của đối tượng, cũng như hồi cho Trundle một lượng HP tương đương và lấy đi 40% Armor và Magic Resist của đối phương thành của mình.

    Tăng một nửa Armor và Magic Resist ngay khi kích hoạt, một nửa còn lại sẽ tăng dần trong 4 giây tiếp theo. Armor và Magic Resist được cộng thêm sẽ giảm dần trong 4 giây sau khi không còn hút HP của đối phương nữa.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Range: 700



    Tryndamere
    The Barbarian King

    [​IMG]
    V12.11

    Battle Fury (Innate)
    [​IMG]
    Mỗi Fury sẽ tăng cho Tryndamere 0,4% tỷ lệ gây sát thương chí mạng. Mỗi khi tấn công sẽ tăng 5 Fury, tiêu diệt được một kẻ địch thì tăng 10 Fury, thực hiện được một critical strike thì tăng 10 Fury. Tryndamere có tối đa 100 Fury, như thế sẽ có tối đa 35% critical strike chance. Nếu không tấn công trong vòng 8 giây thì sẽ mất đi 5 Fury cho mỗi giây tiếp theo.


    Bloodlust
    [​IMG]
    Passive:
    Tăng thêm cho bản thân 10 / 15 / 20 / 25 / 30 AD, ngoài ra cứ mỗi 1% Max HP mất đi thì tăng thêm cho bản thân 0.15 / 0.25 / 0.35 / 0.45 / 0.55 AD (tăng thêm tối đa 25 / 40 / 55 / 70 / 85 AD)

    Active:
    Ngay lập tức hồi cho bản thân 30 / 40 / 50 / 60 / 70 (+ 30% AP) HP, ngoài ra, dựa vào lượng Fury đang có sẽ hồi thêm 0.5 / 0.95 / 1.4 / 1.85 / 2.3 (+ 1,2% AP) HP cho mỗi Fury. Tryndamere có thể phục hồi tối đa 80 / 135 / 190 / 245 / 300 (+ 150% AP) HP.

    No cost
    Cooldown: 12 giây


    Mocking Shout (Active)
    [​IMG]

    Giảm 20 / 40 / 60 / 80 / 100 AD của các champion xung quanh, đối với các kẻ địch đang quay ra phía sau còn phải giảm đi 30 / 37.5 / 45 / 52.5 / 60% movement speed. Duy trì trong 4 giây.

    No Cost
    Cooldown: 14 giây
    Radius: 400


    Spinning Slash
    [​IMG]
    Passive:
    Cooldown của Spinning Slash sẽ giảm đi 0,75 giây khi thực hiện được một đòn đánh chí mạnh lên minion / quái rừng và sẽ là 1,5 giây trên champion đối phương.

    Active:
    Tryndamere vừa phóng mình, vừa xoay tròn kiếm, gây ra 80 / 110 / 140 / 170 / 200 (+ 80% AP) (+ 130% bonus AD) physical damage cho các đối thủ trên đường đi của mình.

    No Cost
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây
    Range: 125
    Effect radius: 225


    Undying Rage (Active)
    [​IMG]

    Khi chỉ còn 30 / 50 / 70 HP, Tryndamere ngay lập tức kích hoạt ability này, giúp bất tử trong vòng 5 giây và có được 50 / 75 / 100 Fury. Trong khoảng thời gian này, HP của Tryndamere sẽ không bị giảm nữa.

    Ngay cả khi bị bị trúng Crowd Control thì khả năng này vẫn được kích hoạt.

    No cost
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây



    Twisted Fate

    The Card Master
    [​IMG]
    V12.17

    Loaded Dice (Innate)
    [​IMG]
    Mỗi khi tiêu diệt được một kẻ địch, Twisted Fate sẽ đổ hột xí ngầu của mình, giúp cho bản thân có thêm từ 1 đến 6 Gold (nhận được nhiều Gold có xác suất cao).


    Wild Cards (Active)
    [​IMG]
    Twisted Fate phóng 3 lá bài theo 3 hướng, bay xuyên qua các địch thủ và gây ra 60 / 100 / 140 / 180 / 220 (+ 80% AP) magic damage cho các mục tiêu nào nằm trên đường bay của chúng.

    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 mana
    Cooldown: 6 giây
    Target range: 1450


    Pick a Card (Active)
    [​IMG]
    Trong vòng 6 giây, Twisted Fate phải lựa chọn một trong ba loại bài – Blue, Red và Gold được xuất hiện lần lượt trên đầu, việc lựa chọn được thực hiện bằng cách kích hoạt kỹ năng này một lần nữa. Mỗi loại bài có các tác dụng khác nhau và khi đã lựa chọn xong lá bài cần dùng thì Twisted Fate có 6 giây để sử dụng nó.

    Blue Card: Gây ra 40 / 60 / 80 / 100 / 120 (+50% AP) (+100% AD) magic damage, đồng thời phục hồi 50 / 75 / 100 / 125 / 150 mana.

    Red Card: Khiến mục tiêu và các kẻ địch gần đó giảm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% tốc độ di chuyển trong 2.5 giây và nhận lấy 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+ 100% AD) (+ 60% AP) magic damage.

    Gold Card: Khiến một mục tiêu bị Stun trong vòng 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 / 2 giây và nhận lấy 15 / 22.5 / 30 / 37.5 / 45 (+ 100% AD) (+ 50% AP) magic damage.

    Cost: 30 / 40 / 50 / 60 / 70 mana
    Cooldown: 8 / 7.5 / 7 / 6.5 / 6 giây
    Effect radius: 100


    Stacked Deck (Passive)
    [​IMG]
    Ở đòn tấn công cơ bản thứ tư sẽ gây thêm 565 / 90 / 115 / 140 / 165 (+ 50% AP) magic damge. Ngoài ra, Twisted Fate còn được tăng 10 / 17.5 / 25 / 32.5 / 40% bonus attack speed.

    Stacked Deck không có tác dụng trên công trình.


    Destiny (Active)
    [​IMG]
    Cho phép hiện tất cả các champion địch thủ lên bản đồ (kể cả champion đang tàng hình) trong vòng 6 / 8 / 10 giây. Trong khoảng thời gian này, Twisted Fate được phép kích hoạt Gate.

    Gate: Sau 2 giây, Twisted Fate sẽ xuất hiện ở một địa điểm cách xa tối đa vị trí ban đầu là 5500.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 180 / 150 / 120 giây
    Target range: 5500



    Twitch
    The Plague Rat
    [​IMG]
    V12.19

    Deadly Venom (Innate)
    [​IMG]
    Các đòn tấn công cơ bản sẽ ếm 1 stack Deadly Venom lên đối tượng trong 6 giây, tiếp tục tấn công sẽ tính lại thời gian duy trì và có thể có tối đa 6 stack Deadly Venom.

    1 stack Deadly Venom gây ra 1 / 2 / 3 / 4 / 5 (+ 3% AP) true damage mỗi giây, có thể gây ra tối đa 6 / 12 / 18 / 24 / 30 (+ 18% AP) true damage mỗi giây.


    Ambush (Active)
    [​IMG]
    Sau khi kích hoạt được 1 giây, Twitch sẽ tàng hình trong 10 / 11 / 12 / 13 / 14 giây và tăng thêm cho bản thân 10% bonus movement speed (sẽ tăng lên 30% bonus movement speed nếu di chuyển gần đến champion đối phương không nhìn thấy Twitch và trong phạm vi 1000).

    Tấn công hay sử dụng kỹ năng Venom Cask hay Contaminate sẽ khiên Twitch hiện hình.

    Khi hiện hình, Twitch sẽ tăng thêm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% bonus attack speed trong 5 giây.

    Nếu một đối tượng bị tiêu diệt trong khi đang bị ảnh hưởng bởi kỹ năng Deadly Venom thì sẽ giảm toàn bộ thời gian hồi chiêu cho kỹ năng này.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 16 giây
    Detection Radius: 500


    Venom Cask (Active)
    [​IMG]
    Tạo một bãi chất độc trên mặt đất trong 3 giây, các đối phương đứng trên đó sẽ giảm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% (+ 6% AP) tốc độ di chuyển và mỗi 1 giây thì chịu 1 stack Deadly Venom.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 13 / 12 / 11 / 10 / 9 giây
    Target range: 950


    Contaminate (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt thì tất cả các đối phương đang trúng Deadly Venom sẽ phải chịu 20 / 30 / 40 / 50 / 60 physical damage và với mỗi stack Deadly Venom hiện có thì sẽ phải nhận thêm 15 / 20 / 25 / 30 / 35 (+ 35% bonus AD) physical damage.

    Như vậy một đối phương có thể nhận từ 35 / 50 / 65 / 80 / 95 (+ 35% bonus AD) (+ 35% AP) physical damage đến 110 / 150 / 190 / 230 / 270 (+ 210% bonus AD) (+ 210% AP) physical damage.

    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây
    Effect radius: 1200


    Spray and Pray (Active)
    [​IMG]
    Tăng thêm 40 / 55 / 70 AD và 300 phạm vi tấn công trong 6 giây. Ngoài ra các đòn tấn công cơ bản của Twich có thể bay xuyên qua nhiều đối thủ nhưng sẽ giảm 20% sát thương sau khi xuyên một đối tượng (lượng sát thương gây ra tối thiểu là 60%).

    Các đòn tấn công này đều có thể có hiệu ứng đòn đánh và sát thương chí mạng.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 90 giây
    Range: 1100
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/22
  2. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Udyr
    The Spirit Walker

    [​IMG]
    V12.19

    Bridge Between (Innate)
    [​IMG]
    Awakened Spirit: Udyr có 4 kỹ năng cơ bản tương ứng với 4 trạng thái chiến đấu, cho phép kích hoạt 1 kỹ năng 2 lần liên tục để tiếp tục nhận thêm chỉ số và thêm hiệu ứng của kỹ năng đó.

    Static cooldown: 50 / 40 / 30 / 20 giây

    Monk Training: Sau khi kích hoạt một kỹ năng, 2 đòn tấn công cơ bản tiếp theo trong 4 giây của Udyr sẽ tăng thêm 30% bonus attack speed và giảm 5% thời gian hồi chiêu của kỹ năng này.


    Wilding Claw (Active)
    [​IMG]
    Claw Stance: Tăng thêm 20 / 30 / 40 / 50 / 60 / 70% bonus attack speed và các đòn tấn công sẽ gây thêm 5 / 13 / 21 / 29 / 37 / 45 (+ 20% bonus AD) physical damage trong 4 giây. Ngoài ra, 2 đòn tấn công đầu tiên sau khi ở trạng thái này sẽ gây sẽ tăng thêm 50 phạm vi sát thương, thêm physical damage bằng 3 / 4,4 / 5,8 / 7,2 / 8,6 / 10% (+ 6% bonus AD) Max HP của đối tượng.

    Recast - Awaken: Tăng thêm 20 - 70% bonus attack speed. Các đòn tấn công sẽ gây thêm physical damage bằng 2% - 5% (+ 3% bonus AD) Max HP của đối phương và sẽ tạo ra các tia sét tấn công 6 lần, mỗi lần gây ra magic damage lên các đối tượng ở gần bằng 1,5% − 3% (+ 0.8% AP) Max HP của đối phương (tấn công tối đa 3 đối tượng, 1 đối tượng có thể chịu sát thương nhiều lần). Mỗi lần tia sét đánh trúng minion gây ra tối thiểu 40 - 160 magic damage, còn đối với monster thì giới hạn ở 20 (+ 100% bonus AD) (+ 50% AP) magic damage.

    Cost: 20 mana
    Cooldown: 6 giây


    Iron Mantle (Active)
    [​IMG]
    Mantle Stance: Tạo một lớp khiên giúp hấp thụ 45 / 60 / 75 / 90 / 105 / 120 (+ 40% AP) (+2 / 2.3 / 2.6 / 2.9 / 3.2 / 3.5% Max HP) sát thương trong 4 giây. Ngoài ra, 2 đòn tấn công cơ bản tiếp theo sau khi ở trạng thái này sẽ có thêm 15 / 16 / 17 / 18 / 19 / 20% life steal và mỗi đòn đánh sẽ phục hồi cho bản thân 1,2% Max HP (+ 8% AP) HP.

    Recast - Awaken: Lớp khiên sẽ hấp thụ thêm 20−150 (+45 / 60 / 75 / 90 / 105 / 120) (+ 65% AP) (+8% Max HP) damage và phục hồi 10 - 75 (+22.5 / 30 / 37.5 / 45 / 52.5 / 60) (+32,5% of ability power) (+4% Max HP) trong 4 giây. Hai đòn tấn công cơ bản kế tiếp sẽ có thêm 30 / 32 / 34 / 36 / 38 / 40% life steal và mỗi đòn tấn công sẽ phục hồi 2,4% Max HP (+ 16% AP) HP.

    Hiệu quả hồi HP từ đòn đánh giảm còn 60% khi tấn công minion.

    Cooldown: 6 giây
    Cost: 45 / 28


    Blazing Stampede (Active)
    [​IMG]
    Stampede Stance: Tăng thêm 30 / 37 / 44 / 51 / 58 / 65% bonus movement speed trong 4 giây, giảm 9 / 11,1 / 13,2 / 15,3 / 17,4 / 19,5% bonus movement speed trong 1,5 giây. Ngoài ra, các đòn tấn công lên mục tiêu sẽ khiến đối phương bị Stun trong 0,75 giây (chỉ có tác dụng lên cùng 1 một đối tượng sau 6 / 5,6 / 5,2 / 4,8 / 4,4 / 4 giây).

    Recast - Awaken: Cho phép miễn nhiễm với các hiệu ứng ảnh hưởng đến di chuyển và tăng thêm 30 - 40% bonus movement speed trong 1,5 giây.

    Cost: 45 / 28 mana
    Cooldown: 6 giây


    Wingborne Storm (Active)
    [​IMG]
    Storm Stance: Udyr bao banh mình một cơn bão băng giá trong 4 giây, gây ra 10 / 18 / 26 / 34 / 42 / 50 (+ 17.5% AP) magic damage mỗi 0.5 giây và giảm 15 / 18 / 21 / 24 / 27 / 30% movement speed lên tất cả đối phương ở trong phạm vi ảnh hưởng. Đối với minion thì chỉ gây ra 50 / 60 / 70 / 80% sát thương.

    Ngoài ra, 2 đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Udyr sẽ gây thêm 10 - 30 (+ 30% AP) magic damage.

    Recast - Awaken: Giải phóng cơn bão về phía đối tượng mà Udyr đang tấn công, gây thêm magic damage trong 4 giây bằng 8 - 16% (+ 3,5% AP) Max HP của đối tượng (đối với monster thì giới hạn ở 10 - 50 magic damage) và giảm 25 / 28 / 31 / 34 / 37 / 40% tốc độ di chuyển.

    Cost: 45 / 28 mana
    Cooldown: 6 giây
    Range: 370 / 1300



    Urgot
    The Headsman's Pride
    [​IMG]
    V12.12


    Echoing Flames (Innate)
    [​IMG]
    Khi 1 trong 6 chiếc chân của Urgot phát sáng, nếu Urgot bắn theo hướng của chiếc chân đang phát sáng nào thì đòn tấn công đó sẽ gây ra 40 - 100% AD (+ 2 - 6% Max HP của đối tượng) physical damage lên tất cả đối phương trong phạm vi ảnh hưởng, đối với monster thì sẽ gây ra tối đa 100 – 360 physcal damage.

    Sau khi bắn xong thì chiếc chân được chọn hướng để bắn sẽ hết sáng và các đòn tấn công theo hướng chiếc chân đó sẽ trở về bình thường.

    Static Cooldown: 30 / 20 / 10 / 5 / 2.5 giây / chân


    Corrosive Charge (Active)
    [​IMG]
    Urgot phóng 1 quả đạn đến một vị trí được chỉ định và sẽ phát nổ sau 0.3 giây, gây ra 25 / 70 / 115 / 160 / 205 (+ 70% AD) physical damage và giảm 45 / 50 / 55 / 60 / 65% tốc độ di chuyển của các đối phương xung quanh trong 1.25 giây.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 10 / 9.5 / 9 / 8.5 / 8 giây
    Target range: 800


    Purge
    [​IMG]
    Passive: Các kỹ năng khác của Urgot sẽ ếm Purge lên champion đối phương trong 5 giây. Không thể cùng lúc ếm Purge lên nhiều champion.

    Active: Khi kích hoạt, Urgot tăng 40% slow resistance, cho phép đi xuyên qua các đối tượng không phải là champion và liên tục tấn công đối phương gần nhất với chỉ số Attack Speed là 3.0 mà không bị gián đoạn bởi sự di chuyển của bản thân (ưu tiên tấn công đối tượng đang bị ếm Purge). Khi đang tấn công, Urgot sẽ bị giảm 125 movement speed.

    Mỗi đòn tấn công gây ra 12 (+ 20 / 23.5 / 27 / 30.5 / 34% AD) physical damage và có hiệu ứng đòn đánh với 50% hiệu quả, cũng như không thể gây ra sát thương chí mạng. Khi tấn công minion và monster thì có thể gây ra tối thiểu 50 physical damage.

    Có thể vừa dùng kỹ năng này, vừa sử dụng các kỹ năng khác.

    Cost: 40 / 30 / 20 / 10 / 0 mana
    Cooldown: 12 / 9 / 6 / 3 / 0 giây
    Effect radius: 490


    Disdain (Active)
    [​IMG]
    Kích hoạt một lớp khiên bảo vệ giúp hấp thụ 55 / 75 / 95 / 115 / 135 (+ 135% bonus AD) (+ 13.5% bonus HP) damage trong 4 giây.

    Sau khi kích hoạt kỹ năng này, Urgot sẽ phóng tới phía trước, gây ra 90 / 120 / 150 / 180 / 210 (+ 100% bonus AD) physical damage cho tất cả đối phương ở trên đường đi, khiến chúng dạt ra một bên và bị Stun trong 1 giây.

    Khi Urgot đụng trúng 1 một champion đối phương thì sẽ quăng đối tượng ra phía sau mình và gây Stun trong 1.5 giây.

    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 mana
    Cooldown: 16 / 15.5 / 15 / 14.5 / 14 giây
    Target range: 450


    Fear Beyond Death (Active)
    [​IMG]
    First cast: Urgot bắn 1 viên đạn ra phía trước và nếu trúng champion đối phương thì sẽ gây ra 100 / 225 / 350 (+ 50% bonus AD) physical damage, dính lấy đối tượng này trong 4 giây cũng như giảm 0% - 75% movement speed của đối tượng (phụ thuộc vào lượng HP hiện tại của đối phương).

    Nếu đối phương dưới 25% HP thì Fear Beyond Death có thể kích hoạt thêm lần nữa hoặc sẽ tự động kích hoạt trong 4 giây tiếp theo nếu đối phương vẫn còn trong phạm vi cho phép.

    Second cast: Urgot kéo đối phương bị ảnh hưởng về mình và khiến đối tượng bị nghiền nát trong 1.5 giây. Trong khoảng thời gian này, đối phương sẽ bị Suppress và không chịu tác động bởi các ảnh hưởng khác. Nếu quá trình nghiền nát thành công thì đối tượng đó sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn, ngoài ra Urgot còn gây Fear lên các đối phương xung quanh trong 1.5 giây.

    Quá trình nghiền nát chỉ có thể dừng lại nếu tiêu diệt được Urgot trong khoảng thời gian này.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 100 / 85 / 70 giây
    Target range: 2500



    Varus
    The Arrow of Retribution

    [​IMG]
    V12.14

    Living Vengeance (Innate):
    [​IMG]

    Mỗi khi tham gia tiêu diệt một champion thì sẽ tăng cho bản thân 40% (+ 40% bonus attack speed) bonus attack speed trong 5 / 7 / 9 / 11 giây.

    Khi tiêu diệt minion / monster thì tăng 10 / 15 / 20% (+ 20% bonus attack speed) bonus attack speed trong 5 / 7 / 9 / 11 giây.


    Piercing Arrow
    [​IMG]
    First Cast:
    Khi kích hoạt lần đầu, Varus sẽ giảm 20% tốc độ di chuyển và vận sức trong 4 giây, giúp phạm vi và khả năng sát thương cho đòn tấn công này (đạt mức tối đa ở giây thứ 1.25 giây).

    Nếu không kích hoạt một lần nữa thì sẽ dừng thực hiện kỹ năng này và hoàn lại 50% mana đã bỏ ra.

    Second Cast:
    Khi kích hoạt một lần nữa, Varus sẽ bắn một mũi tên bay xuyên các đối phương, giảm 15% sát thương cho mỗi đối tượng kế tiếp (lượng sát thương còn lại tối thiểu là 33%).

    Lượng sát thương tối thiểu có thể gây lên cho đối tượng đầu tiên: 10 / 46.67 / 83.33 / 120 / 156.67 (+ 83.33 / 86.67 / 90 / 93.33 / 96.67% AD) physical damage. Lượng sát thương còn lại tối thiểu là 3.3 / 15.4 / 27.5 / 39.6 / 51.7 (+ 27.5 / 28.6 / 29.7 / 30.8 / 31.9% AD) physical damage.

    Lượng sát thương tối đa có thể gây lên cho đối tượng đầu tiên: 15 / 70 / 125 / 180 / 235 (+ 125 / 130 / 135 / 140 / 145% AD) physical damage. Lượng sát thương còn lại tối thiểu là 4.95 / 23.1 / 41.25 / 59.4 / 77.55 (+ 41.25 / 42.9 / 44.55 / 46.2 / 47.85% AD) physical damage.

    Cost: 65 / 70 / 75 / 80 / 85 mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây
    Range: 895 - 1595


    Blighted Quiver
    [​IMG]
    Passive:
    Các đòn tấn công cơ bản của Varus sẽ gây thêm 7 / 12 / 17 / 22 / 27 (+ 30% AP) magic damage và ếm Blight lên đối thủ trong 6 giây (có thể stack đến 3 lần).

    Các kỹ năng khác của Varus sẽ kích hoạt Blight. Với mỗi stack Blight sẽ gây ra thêm magic damage bằng 3 / 3.5 / 4 / 4.5 / 5% (+ 2.5% AP) Max HP của đối tượng. Đối với monster thì chỉ gây tối đa 360 magic damage. Ngoài ra, mỗi stack Blight được kích hoạt sẽ giảm 12% thời gian hồi chiêu cho các kỹ năng cơ bản.

    Active: Ở lần sử dụng Piercing Arrow tiếp theo sẽ gây ra thêm magic damage bằng 6% - 14% HP mất đi của đối tượng, có thể tăng thêm 0% - 50% sát thương (tuỳ vào thời gian kéo cung mà có thể gây magic damage tối đa bằng 9% - 21% HP mất đi của đối tượng). Đối với monster thì chỉ gây ra tối đa 360 magic damage.

    Có thể dùng Blighted Quiver trong 0,25 giây đầu sau khi kích hoạt kỹ năng Piercing Arrow. Nếu đã kích hoạt Blight Quiver được 5 giây nhưng vẫn chưa kích hoạt kỹ năng Piercing Arrow thì Blighted Quiver sẽ có 1 giây hồi chiêu. Nếu Blighted Quiver được kích hoạt nhưng khi đang thi triển Piercing Arrow mà ngừng giữa chừng thì thời gian hồi chiêu sẽ được tính lại toàn bộ.

    Cooldown: 40 giây


    Hail of Arrows (Active)
    [​IMG]

    Một loạt các mũi tên từ phía trên bay xuống, gây ra 60 / 100 / 140 / 180 / 220 (+ 90% bonus AD) physical damage và tồn tại trên mặt đất trong 4 giây, khiến các đối phương ở trên đó giảm 25 / 30 / 35 / 40 / 45% tốc độ di chuyển, giảm 25% hiệu quả của bơm và hồi HP.

    Cost: 80 mana
    Cooldown: 18 / 16 / 14 / 12 / 10 giây
    Range: 925
    Effect radius: 300


    Chain of Corruption (Active):
    [​IMG]

    Bắn ra phía trước một luồng năng lượng, gây ra 150 / 200 / 250 (+ 100% AP) magic damage và khóa chân champion đầu tiên trúng phải trong 2 giây.

    Sau đó, luồng năng lượng này sẽ dần di chuyển đến các champion gần đó trong 2 giây. Nếu trong khoảng thời gian này, các đối tượng đó không chạy thoát khỏi phạm vi ảnh hưởng kịp thì sẽ nhận lấy sát thương tương đương và bị khóa chân trong 2 giây. Kỹ năng này chỉ kết thúc nếu luồng năng lượng này không tìm thấy champion chưa bị ảnh hưởng trong phạm vi 650.

    Các đối tượng bị khóa chân sẽ bị ếm 3 stack Blight.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 100 / 80 / 60 giây
    Range: 1370
    Effect radius: 650



    Shauna Vayne
    The Night Hunter

    [​IMG]
    V12.10

    Night Hunter (Innate)
    [​IMG]

    Tăng 30 bonus movement speed khi tiến gần đến một champion đối phương.

    Khi kích hoạt kỹ năng Final Hour thì tăng thành 90 bonus movement speed.

    Range: 2000


    Tumble (Active)
    [​IMG]

    Vayne sẽ lộn người về phía con trỏ chuột, đòn tấn công cơ bản kế tiếp trong 7 giây sẽ gây thêm 60 / 65 / 70 / 75 / 80% AD physical damage.

    Cost: 30 mana.
    Cooldown: 4 / 3.5 / 3 / 2.5 / 2 giây
    Range: 300


    Silver Bolts (Passive)
    [​IMG]

    Khi Vayne tấn công một mục tiêu hai lần liên tục thì ở lần tấn công kế tiếp (bằng đòn tấn công cơ bản hoặc bằng kỹ năng) sẽ gây ra true damage bằng 4 / 6 / 8 / 10 / 12% Max HP của đối phương, sát thương tối thiểu có thể gây ra là 50 / 65 / 80 / 95 / 110 true damage.

    Thời gian chờ tối đa giữa các lần tấn công là 3.5 giây.

    Đối với monster thì gây ra tối đa 200 true damage.


    Condemn (Active)
    [​IMG]

    Vayne sẽ sử dụng cây nỏ lớn của mình để tấn công một đối phương. Gây ra ngay lập tức 50 / 85 / 120 / 155 / 190 (+ 50% bonus AD) physical damage và khiến đối phương bị đẩy ra phía sau, nếu va phải một vật thể thì sẽ chịu thêm 75 / 127.5 / 180 / 232.5 / 285 (+ 75% bonus AD) và bị Stun trong 1.5 giây.

    Condemn cũng kích hoạt được Silver Bolts.

    Cost: 90 mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây
    Target range: 550


    Final Hour (Active)
    [​IMG]

    Trong vỏng 8 / 10 / 12 giây sẽ tăng cho bản thân 25 / 40 / 55 AD, tàng hình trong 1 giây khi dùng kỹ năng Tumble và tăng gấp 3 lần tác dụng tăng tốc độ di chuyển của Night Hunter.

    Trong khi kích hoạt, bất cứ lúc nào có 1 champion đối phương chịu sát thương bởi Vayne mà bị tiêu diệt trong vòng 3 giây thì sẽ kéo dài thời gian duy trì của Final Hour thêm 4 giây. Tuy nhiên, không thể kéo dài thời gian duy trì của Final Hour vượt quá thời gian quy định ban đầu.

    Khi kích hoạt kỹ năng Final Hour thì sẽ giảm 30 / 40 / 50% thời gian hồi chiêu cho kỹ năng Tumble.

    Cost: 80 mana
    Cooldown: 100 / 85 / 70 giây



    Veigar
    The Tiny Master of Evil

    [​IMG]
    V12.11

    Phenomenal Evil Power (Innate)
    [​IMG]
    Tăng 1 stack Phenomenal Evil khi dùng 1 kỹ năng tấn công trúng 1 champion đối phương, tăng 5 stack Phenomenal Evil khi hạ gục được 1 champion đối phương. Mỗi stack Phenomenal Evil sẽ tăng cho Veigar 1 AP.


    Baleful Strike (Active)
    [​IMG]
    Tung phép ra phía trước, gây ra 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 60% AP) magic damage (có thể gây sát thương lên 2 đối tượng đầu tiên trúng phải).

    Nếu tiêu diệt được một minion nhỏ, monster nhỏ bằng kỹ năng này thì sẽ được 1 stack Phenomenal Evil, nếu tiêu diệt được một minion lớn hay monster lớn thì được 3 stack Phenomenal Evil.

    Cost: 30 / 35 / 40 / 45 / 50 mana
    Cooldown: 6 / 5.5 / 5 / 4.5 / 4 giây
    Target range: 950


    Dark Matter (Active)
    [​IMG]
    Passive: Phụ thuộc vào số stack Phenomenal Evil có được mà có thể giảm từ 0% đến 99.99% thời gian hồi chiêu của kỹ năng này (cho phép cộng dồn với chỉ số cooldown reduction). Thời gian hồi chiêu của kỹ năng này có thể giảm xuống còn 0 giây.

    Active: Một khối cầu phép thuật sẽ rơi xuống mặt đất sau 1.221 giây, gây ra 100 / 150 / 200 / 250 / 300 (+ 100% AP) magic damage cho tất cả đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng.

    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 8 giây
    Range: 900
    Effect radius: 240


    Event Horizon (Active)
    [​IMG]
    Sau 0.5 giây sẽ tạo nên một vòng rào tồn tại trong 3 giây, nếu đối phương chạm phải thì sẽ bị stun trong 1.5 / 1.75 / 2 / 2.25 / 2.5 giây.

    Mỗi đối tượng thì chỉ bị ảnh hưởng một lần.

    Cost: 70 / 75 / 80 / 85 / 90 mana
    Cooldown: 20 / 18.5 / 17 / 15.5 / 14 giây
    Target range: 725


    Primordial Burst (Active)
    [​IMG]
    Tung một khối năng lượng vào 1 champion, gây ra 175 / 250 / 325 (+ 75% AP ) magic damage, tăng thêm 1.5% sát thương cho mỗi 1% HP mất đi của đối phương. Như vậy, Primordial Burst có thể gây ra tối đa 350 / 500 / 650 (+ 150% AP) magic damage.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 90 / 60 giây
    Target range: 650



    Vel'Koz
    The Eye of the Void

    [​IMG]
    V12.10

    Organic Deconstruction (Innate)
    [​IMG]
    Các kỹ năng gây sát thương của Vel’Koz sẽ tạo ra Deconstruction lên đối phương trong 7 giây. Khi một đối tượng có 3 Deconstruction thì sẽ phải chịu 33 - 169 (+ 50% AP) true damage. Các đòn tấn công cơ bản của Vel'Koz sẽ giúp duy trì hiệu ứng này nhưng không tạo ra thêm Deconstruction.


    Plasma Fission (Active)
    [​IMG]
    Vel'Koz bắn ra một nguồn năng lượng về phía trước, gây ra 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 90% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải và giảm 70% Movement Speed trong 1 / 1.4 / 1.8 / 2.2 / 2.6 giây (hiệu quả giảm dần theo thời gian).

    Khi bắn trúng một đối tượng hoặc đã đạt đến khoảng cách tối đa, nguồn năng lượng này sẽ tách ra làm hai bên, mỗi nguồn năng lượng này đều gây ra magic damage và làm giảm movement speed tương đương lúc ban đầu.

    Mỗi một đối tượng bị tiêu diệt bởi kỹ năng này sẽ phục hồi cho Vel'Koz 20 / 22.5 / 25 / 27.5 / 30 mana.

    Cooldown: 7 giây
    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 mana
    Range: 1100


    Void Rift (Active)
    [​IMG]
    Cứ mỗi 19 / 18 / 17 / 16 / 15 giây thì Vel'Koz sẽ dự trữ 1 Void Rift, có thể dự trữ tối đa 2 Void Rift. Thời gian tạo ra Void Rift có thể được rút ngắn bởi chỉ số cooldown reduction.

    Khi kích hoạt, Vel'Koz sẽ tạo một đường không gian Void dưới mặt đất, gây ra ngay lập tức 30 / 50 / 70 / 90 / 110 (+ 20% AP) magic damage cho tất cả các đối phương đứng ở trên. Đường không gian này sẽ khép lại sau 0.25 giây và tiếp tục gây ra 45 / 75 / 105 / 135 / 165 (+ 25% AP) magic damage cho tất cả các đối phương đứng ở trên.

    Static Cooldown: 1.5 giây
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana + 1 Charge
    Range: 1105


    Tectonic Disruption (Active)
    [​IMG]
    Vel’Koz bắn ra một nguồn năng lượng bay đến một vị trí được định trước. Khi tiếp đất sẽ gây ra một vụ nổ, khiến tất cả các đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng chịu 70 / 100 / 130 / 160 / 190 (+ 30% AP) magic damage, đồng thời sẽ bị hất ra phía sau.

    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Range: 850


    Lifeform Disintegration Ray
    [​IMG]
    Passive: Các đối tượng có 3 stack Deconstruction sẽ bị đánh dấu Researched trong 7 giây. Các đòn tấn công cơ bản và kỹ năng sẽ giúp duy trì hiệu ứng này.

    Active: Khi kích hoạt kỹ năng này thì Vel’Koz sẽ không di chuyển được và sẽ tung ra một chùm tia laser về phía trước (Vel’Koz có thể xoay tròn để điều chỉnh hướng bắn của tia laser).

    Tia laser này kéo dài trong 2.6 giây, tất cả các đối tượng nằm trên đường đi của tia laser đều chịu 34.62 / 48.08 / 61.54 (+ 9.62% AP) magic damage mỗi 0.2 giây, một đối tượng có thể nhận lấy tối đa 450 / 625 / 800 (+ 125% AP) magic damage. Đối tượng bị đánh dấu Researched thì sẽ chịu true damage.

    Đối tượng chịu sát thương mỗi 0.7 giây sẽ bị ếm 1 stack Deconstruction, tối đa là 3 stack.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Range: 1555



    Vex
    The Gloomist

    [​IMG]
    V12.13

    Doom 'n Gloom (Innate)
    [​IMG]
    Cứ mỗi sau 25 / 22 / 19 / 16 giây, ability tiếp theo mà Vex sử dụng sẽ ngắt các kỹ năng phóng, lướt của đối phương đồng thời khiến đối phương bị Fear trong 0,75 / 1 / 1,25 / 1,5 giây.

    Bất cứ khi nào có một đối phương ở gần sử dụng các kỹ năng phóng, lướt, dịch chuyển thì Vex sẽ đánh dấu Gloom lên đối tượng đó trong 6 giây. Đòn tấn công tiếp theo lên đối tượng này sẽ gây thêm 32 magic damage và giảm 25% thời gian hồi chiêu của kỹ năng này.

    Range: 1600


    Mistral Bolt (Active)
    [​IMG]
    Vex phóng ra phía trước một nguồn năng lượng, gây ra 60 / 105 / 150 / 195 / 240 (+ 70% AP) magic damage lên tất cả đối phương trún phải. Sau khi di chuyển được 500, tốc độ di chuyển của nguồn năng lượng sẽ tăng lên nhưng sẽ thu hẹp phạm vị ảnh hưởng.

    Cost: 45 / 50 / 55 / 60 / 65 mana
    Cooldown: 8 / 7 / 6 / 5 / 4 giây
    Range: 1200


    Personal Space (Active)
    [​IMG]
    Vex tung một cơn chấn động xung quanh mình, gây ra 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 30% AP) magic damage lên các đối phương ở gần, đồng thời tạo một lớp lá chắn giúp hấp thụ 50 / 75 / 100 / 125 / 150 (+ 75% AP) sát thương trong 2,5 giây.

    Cost: 75 mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây


    Looming Darkness (Active)
    [​IMG]
    Vex tung Shadow đến một vị trí được chỉ định, Shadow này sẽ nổ tung khiến các đối phương nhận lấy 50 / 70 / 90 / 110 / 130 (+ 40 / 45 / 50 / 55 / 60% AP) magic damage và giảm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% tốc độ di chuyển trong 2 giây.

    Khoản cách mà Vex tung Shadown càng xa thì phạm vi ảnh hưởng sẽ càng lớn.

    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 mana
    Cooldown: 13 giây
    Target range: 800
    Effect radius: 200 - 300


    Shadow Surge (Active)
    [​IMG]
    Vex ra lệnh cho Shadow phóng đến một hướng chỉ định và gây ra 75 / 125 / 175 (+ 20% AP) magic damage lên đối tượng đầu tiên trúng phải.

    Nếu Shadow trúng phải champion đối phương thì sẽ đánh dấu đối tượng này trong 4 giây. Khi đó, Shadow Surge có kích hoạt lại 1 lần nữa.

    Khi kích hoạt Shadow Surge một lần nữa, Vex sẽ phóng tới mục tiêu và gây ra 150 / 250 / 350 (+ 50% AP) magic damage khi chạm mặt đối tượng.

    Nếu đối tượng bị tiêu diệt trong vòng 6 giây sau khi bị Shadow đánh dấu, Vex có thể sử dụng kỹ năng này thêm một lần nữa trong 12 giây kế tiếp mà không phải tốn mana.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 140 / 120 / 100 giây
    Range: 2000 / 2500 / 3000
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/11/22
  3. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Vi
    The Piltover Enforcer

    [​IMG]
    V12.14

    Blast Shield (Innate)
    [​IMG]
    Khi Vi gây sát thương cho một champion bằng kỹ năng của mình thì sẽ tạo cho bản thân một lớp giáp hấp thụ sát thương bằng 13% Max HP của bản thân trong 3 giây.

    Static cooldown: 16 - 12 giây (giảm 3 giây hồi chiêu mỗi khi kỹ năng Denting Blows được kích hoạt).


    Vault Breaker (Active)
    [​IMG]
    First cast: Vi tích tụ năng lượng tối đa trong 4 giây, khiến bản thân giảm 15% Movement Speed nhưng tích tục càng lâu thì lại tăng sát thương và quãng đường lướt đi.

    Second cast: Kích hoạt lần thứ hai sẽ giúp Vi lướt tới phía trước, gây ra từ 55 / 80 / 105 / 130 / 155 (+ 70% bonus AD)physical damage tới 110 / 160 / 210 / 260 / 310 (+ 140% bonus AD) physical damage. Vi chỉ dừng lướt khi trúng phải một champion đối phương và hất đối tượng này lên không, còn các kẻ địch không phải là champion thì kéo về phía Vi

    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Cooldown: 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6 giây
    Range: 250 - 725


    Denting Blows (Passive)
    [​IMG]
    Các đòn tấn công cơ bản và kỹ năng Vault Breaker lên cùng 1 đối tượng sẽ tạo ra 1 stack Denting Blows lên đối tượng đó trong 4 giây. Khi có 3 stack Denting Blows thì đối tượng đó sẽ phải nhận lấy physical damage bằng 4 / 5.5 / 7 / 8.5 / 10% (+「 1% mỗi 35 」bonus AD) Max HP của mình (với các đối tượng không phải là champion thì giới hạn ở 300 physical damage) và giảm 20% armor trong 4 giây.

    Sau khi kích hoạt được Denting Blows thì Vi sẽ được tăng thêm 30 / 37.5 / 45 / 52.5 / 60% bonus attack speed trong 4 giây.


    Excessive Force (Active)
    [​IMG]
    Đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Vi sẽ gây thêm 10 / 30 / 50 / 70 / 90 (+ 110% AD) (+ 90% AP) physical damage cho một kẻ địch và các đối phương ở phía sau đối tượng đó.

    Ability này cần mana và 1 Charge để kích hoạt, 1 Charge cần 14 / 12.5 / 11 / 9.5 / 8 giây để tạo ra và Vi có thể tích trữ 2 Charge một lúc.

    Cost: 26 / 32 / 38 / 44 / 50 mana + 1 charge
    Cooldown: 1 giây
    Recharge: 14 / 12.5 / 11 / 9.5 / 8 giây
    Range: 600


    Assault and Battery (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Vi sẽ truy đuổi một champion được chọn rồi hất đối tượng lên không trong 1.3 giây, gây ra 150 / 325 / 500 (+110% bonus AD) physical damage khi kéo đối phương xuống đất.

    Khi truy đuổi đối tượng, Vi sẽ miễn nhiễm với mọi loại Crowd Control và hất tất cả các đối phương trên đường đi, gây Stun trong 0.75 giây cũng như gây sát thương tương đương.

    Cost: 100 / 125 / 150 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Range: 800



    Viego
    The Ruined King

    [​IMG]
    V12.15


    Sovereign's Domination (Innate)
    [​IMG]

    Bất cứ khi nào tham gia tiêu diệt một champion đối phương, một làn sương Mist Wraith sẽ hiện xung quanh xác của champion đó trong 8 giây. Khi đó, Viego có thể nhập vào cơ thể của champion đó trong 10 giây, phục hồi cho bản thân một lượng HP bằng 2% (+ 2,5% bonus AD) (+ 2% AP) (+ 5% bonus attack speed) Max HP của đối phương và tăng 10% movement speed khi di chuyển tới champion đối phương trong phạm vi 2500.

    Khi trong cơ thể của champion đối phương bị hạ gục, Viego có thể dùng các đòn tấn công cơ bản, các ability cơ bản và các chỉ số từ item và bản thân của champion đó. Ngoài ra, ability cuối của champion đó thì được thay thế bằng ability Heartbreaker của Viego.


    Blade of the Ruined King
    [​IMG]
    Passive:
    Các đòn tấn công của Viego gây thêm physical damage bằng 2 / 3 / 4 / 5 / 6% HP hiện tại của đối phương.

    Đòn tấn công đầu tiên lên kẻ địch đã chịu sát thương từ kỹ năng trước đó của Viego sẽ gây thêm 20% AD + 15% AP physical damage và phục hồi cho bản thân một lượng HP bằng 150% sát thương đã gây ra. Hiệu ứng vẫn kích hoạt khi Viego đang trong cơ thể của champion khác

    Active:
    Viego đâm kiếm ra phía trước, gây ra 15 / 30 / 45 / 60 / 75 (+ 70% AD) physical damage lên các đối phương trúng phải. Sát thương gây ra từ kỹ năng này có thể tăng thêm 0% - 100% (dựa vào chỉ số tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng), đối với monster thì gây thêm 20 physical damage.

    Cooldown: 5 / 4.5 / 4 / 3.5 / 3 giây


    Spectral Maw (Active)
    [​IMG]

    Trong một khoản thời gian ngắn, Viego sẽ tích tụ các Mist xung quanh mình và giảm 10% tốc độ di chuyển.

    Kích hoạt một lần nữa thì Viego sẽ phóng tới trước, bắn ra một luồng năng lượng, đối tượng trúng phải sẽ nhận lấy 80 / 135 / 190 / 245 / 300 (+ 100% AP) magic damage và bị Stun trong 0,25 giây đến 1,25 giây (tùy thuộc vào thời gian mà Viego tích tụ các Mist).

    Cooldown: 8 giây
    Range: 500 / 900


    Harrowed Path (Active)
    [​IMG]

    Tạo ra phía trước một một làn sương mù, khi Viego ở trong đó thì sẽ tàng hình và được tăng thêm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% attack speed, 25 / 27.5 / 30 / 32.5 / 35% (+ 4% AP) movement speed.

    Nếu Viego tạo làn sương mù dọc theo các vách địa hình thì làn sương mù này sẽ kéo dài dọc theo các địa hình này.

    Cooldown: 14 / 12 / 10 / 8 / 6


    Heartbreaker (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt, Viego sẽ tấn công vào một vùng được chỉ định, đòn tấn công này sẽ gây thêm physical damage bằng 12 / 16 / 20% (+ 3% bonus AD) lượng HP đã mất của đối tượng, đồng thời giảm 99% tốc độ di chuyển của đối phương trong 0,25 giây. Đòn tấn công này ưu tiên lên champion còn tỷ lệ HP thấp nhất. Các đối tượng ở gần sẽ bị hất ra phía sau và nhận 120% AD physical damage.

    Coodown: 120 / 100 / 80 giây
    Target range: 500
    Effect radius: 300



    Viktor
    The Machine Herald

    [​IMG]
    v12.10

    Glorious Evolution (Innate)
    [​IMG]

    Khi tiêu diệt đối phương bằng các kỹ năng cơ bản của mình, Viktor sẽ được tăng Hex Fragment

    Minion và Monster cho 1 Hex Fragment.
    Siege minion, super minions, epic monsters cho 5 Hex Fragment.
    Tham gia tiêu diệt 1 champion cho 23 Hex Fragment

    Khi có được 100 Hex Fragments thì Viktor có thể các kỹ năng cơ bản của mình. Khi tất cả kỹ năng cơ bản được nâng cấp thì sẽ nâng cấp kỹ năng Chaos Storm.


    Siphon Power (Active)
    [​IMG]

    Viktor tung phép vào một đối phương, gây ra 50 / 65 / 80 / 95 / 110 (+ 40% AP) magic damage cho đối tượng đó, đồng thời sẽ tạo ra một khiên phép bảo vệ bản thân khỏi 27 - 105 (+ 18% AP) damage, tồn tại trong 2.5 giây.

    Ngoài ra cũng kích hoạt khả năng Discharge cho Viktor trong 3,5 giây, giúp đòn tấn công cơ bản tiếp theo của champion này gây ra 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+ 100% AD) (+ 60% AP) magic damage.

    Augment - Turbocharge: Ngay lập tức tăng cho bản thân 30% bonus movement speed trong 2.5 giây và tăng thêm 60% sức mạnh của lớp khiên, hấp thụ 48 - 184 (+ 32% AP) damage.

    Cost: 45 / 50 / 55 / 60 / 65 mana
    Cooldown: 9 / 8 / 7 / 6 / 5 giây
    Range: 600


    Gravity Field (Active)
    [​IMG]

    Tạo ra một lưới lực hấp dẫn trên mặt đất tồn tại trong 4 giây, các đối phương di chuyển vào phạm vi của chiếc lưới sẽ bị giảm 30 / 34 / 38 / 42 / 45% movement speed (vẫn còn ảnh hưởng trong một thời gian ngắn khi di ra ngoài)

    Khi đối phương ở trong lưới lực hấp dẫn được 1.5 giây thì đối tượng đó sẽ bị Stun trong 1.5 giây.

    Augment - Magnetize: Các kỹ năng khác của Viktor (ngoại trừ Chaos Storm) sẽ làm giảm 20% tốc độ di chuyển của đối phương trong 1 giây.

    Range: 800
    Cost: 65 Mana
    Cooldown: 17 / 16 / 15 / 14 / 13 giây


    Death Ray (Active)
    [​IMG]

    Chiếc tay cơ học của Viktor sẽ bắn một luồng năng lượng kéo dài trên mặt đất (độ dài là 500 đơn vị), gây ra 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 50% AP) magic damage cho các đối phương nằm trên đường đi. Có thể bắn theo mọi hướng, từ điểm khởi đầu cho đến điểm kết thúc và không bị ngắt quãng bởi các hành động khác của Vikyor

    Augment - Aftershock:
    Sau 1 giây sẽ tạo thêm một loạt vụ nổ trên đường đi của luồng năng lượng, gây ra 20 / 50 / 80 / 110 / 140 (+ 80% AP) magic damage.

    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 Mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây


    Chaos Storm (Active)
    [​IMG]
    First cast:
    Viktor tạo một vùng từ trường tại một vị trí, gây ra 100 / 175 / 250 (+ 50% AP) magic damage cho những đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng ngay khi vùng từ trường được tạo ra, các đối phương đang ở trạng thái niệm phép sẽ bị dừng lại ngay lập tức.

    Vùng từ trường này tồn tại trong vòng 6.5 giây, gây ra 65 / 105 / 145 (+ 45% AP) magic damage mỗi 1 giây cho các đối tượng đứng gần nó. Như vậy, một đối tượng có thể nhận lấy tổng cộng 490 / 805 / 1120 (+ 320% AP) magic damge.

    Second cast:
    Cho phép Viktor di chuyển vùng từ trường theo hướng được chỉ định. Một khi gây ra sát thương cho một champion đối phương thì vùng từ trường đó sẽ tự động bám theo champion cho đến khi đối tượng đó hết HP hoặc chạy thoát được. Tốc độ di chuyển của vùng từ trường nhanh hơn khi nó ở gần Viktor và luôn luôn đạt tốc độ tối đa khi di chuyển về phía Viktor.

    Augment - Velocity:
    Tốc độ di chuyển Chaos Storm nhanh hơn 25%.

    Range: 700
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây



    Vladimir
    The Crimson Reaper

    [​IMG]
    V12.13

    Crimson Pact (Innate)
    [​IMG]
    Vladimir tăng thêm AP bằng 3.3% bonus HP và tăng thêm HP bằng 160% AP (số HP này sẽ không chuyển lại thành AP).


    Transfusion (Active)
    [​IMG]
    Gây ra 80 / 100 / 120 / 140 / 160 (+ 60% AP) magic damage cho một đối tượng, đồng thời hồi 20 / 25 / 30 / 35 / 40 (+ 35% AP) HP cho bản thân.

    Sau khi dùng kỹ năng này được 2 lần thì Vladimir được tăng 10% / 20% / 30% / 40% bonus movement speed trong 0.5 giây và kích hoạt trạng thái Crimson Rush trong 2.5 giây.

    Crimson Rush: Transfusion sẽ gây ra thêm 85% sát thương (148 / 185 / 222 / 259 / 296 (+ 111% AP) magic damage) và phục hồi thêm HP cho Vladimir một lượng bằng 30 - 200 [+ 5% (+ 4% AP) lượng HP mất đi] (đối với minion thì chỉ đạt 35% hiệu quả).

    No cost
    Cooldown: 9 / 7.9 / 6.8 / 5.7 / 4.6 giây
    Target range: 600


    Sanguine Pool (Active)
    [​IMG]
    Vladimir biến thành một vũng máu có thể di chuyển xuyên qua các đối tượng và không thể bị tấn công trong 2 giây. Tăng cho bản thân 37.5% bonus movement speed (hiệu quả giảm dần trong 1 giây).

    Giảm 40% tốc độ di chuyển của các đối phương đứng ở trên đó, đồng thời gây 20 / 33.75 / 47.5 / 61.25 / 75 (+ 2.5% bonus HP) magic damage mỗi 0.5 giây, như vậy 1 đối tượng có thể chịu tối đa 80 / 135 / 190 / 245 / 300 (+ 10% bonus HP) magic damage. Ngoài ra sẽ hồi cho bản thân một lượng HP bằng 15% sát thương gây ra.

    Cost: 20% HP hiện tại
    Cooldown: 28 / 25 / 22 / 19 / 16 giây
    Effect radius: 350


    Tides of Blood (Active)
    [​IMG]
    First cast: Trong vòng 1 giây, Vladimir sẽ tích tụ một quả cầu máu để gia tăng sức mạnh cho kỹ năng này. Sau khoảng thời gian này, Vladimir sẽ giảm 20% tốc độ di chuyển nếu chưa kích hoạt kỹ năng này một lần nữa.

    Second cast: Vladimir sẽ cho quả cầu máu nổ tung ra xung quanh. Gây ra từ 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+ 1.5% Max HP) (+ 35% AP) magic damage đến 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 6% Max HP) (+ 80% AP) magic damage cho tất cả đối phương trong phạm vi của vụ nổ.

    Nếu Vladimir tích tụ quả cầu máu này được 1 giây thì các đối phương bị ảnh hưởng bởi kỹ năng này sẽ giảm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% tốc độ di chuyển trong 0.5 giây.

    Nếu Vladimir còn dưới 12% HP thì sử dụng kỹ năng này sẽ không phải tốn HP.

    Cost: 2 / 4 / 6 / 8% Max HP (tủy thuộc vào thời gian tích tụ quả cầu máu)
    Cooldown: 13 / 11 / 9 / 7 / 5 giây
    Effect radius: 600


    Hemoplague (Active)
    [​IMG]
    Ếm phép lên một vị trí được chỉ định, các đối phương bị ảnh hưởng sẽ phải nhận thêm 10% damage từ các đòn tấn công thuộc bất cứ nguồn nào trong 4 giây. Sau 4 giây, các đối phương đó sẽ phải chịu tiếp 150 / 250 / 350 (+ 70% AP) magic damage.

    Sau đó sẽ phục hồi cho bản thân 150 / 250 / 350 (+ 70% AP) HP cho champion đầu tiên nhận sát thương bởi kỹ năng này; mỗi champion chịu sát thương tiếp theo chỉ phục hồi 60 / 100 / 140 (+ 28% AP) HP. Như vậy, Vladimir có thể phục hồi tối đa 390 / 650 / 910 (+ 182% AP) HP.

    No cost
    Cooldown: 120 giây
    Target range: 625
    Effect radius: 375



    Volibear
    The Thunder's Roar

    [​IMG]
    V12.13

    The Relentless Storm (Innate)
    [​IMG]
    Bất cứ khi nào tấn công 1 kẻ địch bằng đòn tấn công cơ bản hoặc bằng kỹ năng thì Volibear sẽ có stack The Relentless Storm trong 6 giây.

    Mỗi stack The Relentless Storm sẽ tăng cho bản thân 5% (+ 4% AP) bonus attack speed, tối đa thêm được 25% (+ 20% AP) bonus attack speed.

    Khi Volibear có 5 stack thì sẽ kích hoạt Lightning Claws. Giúp các đòn tấn công cơ bản tạo ra các tia sét, gây thêm 11 - 60 (+ 40% AP) magic damage. Các tia sét có thể gây sát thương cho 4 đối tượng gần đối tượng tấn công chính.

    Effect radius: 450


    Thundering Smash (Active)
    [​IMG]
    Cho phép Volibear di chuyển xuyên qua các đối tương và tăng cho bản thân 8 / 12 / 16 / 20 / 24% bonus movement speed trong 4 giây, tăng lên 16 / 24 / 32 / 40 / 48% bonus movement speed khi di chuyển đến gần các champion đối phương (trong phạm vi 2000).

    Trong khoảng thời gian này, đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Volibear sẽ gây thêm 10 / 30 / 50 / 70 / 90 (+ 120% bonus AD) physical damage và gây Stun trong 1 giây.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây


    Frenzied Maul (Active)
    [​IMG]
    Đòn tấn công của Volibear sẽ gây ra 5 / 30 / 55 / 80 / 105 (+ 100% AD) (+ 5% bonus HP) physical damage (có thể có hiệu ứng đòn đánh) và ếm Wounded lên đối tượng trong 8 giây.

    Nếu Volibear dùng Frenzied Maul lên đối tượng đang bị ếm Wounded thì lúc này sát thương gây ra sẽ là 7.5 / 45 / 82.5 / 120 / 157.5 (+ 150% AD) (+ 7.5% bonus HP) physical damage và hồi cho bản thân 20 / 35 / 50 / 65 / 80 (+ 7 / 8.5 / 10 / 11.5 / 13% lượng HP mất đi) HP. Hiệu quả phục hồi HP giảm một nửa khi tấn công minion.

    Cost: 30 / 35 / 40 / 45 / 50 mana
    Cooldown: 5 giây


    Sky Splitter (Active)
    [​IMG]
    Triệu hồi một luồng sét đánh xuống một vị trí được chỉ định sau 2 giây. Nếu đánh trúng Volibear thì sẽ tạo cho champion này một lớp khiên giúp hấp thụ sát thương bằng 14% Max HP + 75% AP trong 3 giây.

    Các kẻ địch bị đánh trúng sẽ nhận lấy 80 / 110 / 140 / 170 / 200 (+ 80% AP) (+ 11 / 12 / 13 / 14 / 15% Max HP của đối tượng) magic damage (gây ra tối đa 650 magic damage lên các đối tượng không phải là champion), giảm 40% tốc độ di chuyển trong 2 giây.

    Cost: 60 mana
    Cooldown: 13 giây
    Range: 1200
    Effect radius: 325


    Stormbringer (Active)
    [​IMG]
    Volibear chuyển sang trạng thái Stormbringer trong 12 giây, khi đó sẽ tăng cho bản thân 175 / 350 / 525 HP, tăng 50 phạm vi tấn công, tăng 25 phạm vi tấn công của Frenzied Maul và cho phép di chuyển xuyên qua các đối tượng.

    Ngay khi vừa mới kích hoạt kỹ năng này, Volibear sẽ phóng lên không rồi đáp mạnh xuống đất, gây ra 300 / 500 / 700 (+ 250% bonus AD) (+ 125% AP) physical damage lên các đối tượng xung quanh cũng như giảm 50% tốc độ di chuyển trong 1 giây (tác dụng giảm dần theo thời gian).

    Khi ở trạng thái này, các trụ địch ở gần Volibear sẽ không thể tấn công trong 3 / 4 / 5 giây, cũng như gây ra 300 / 500 / 700 (+ 250% bonus AD) (+ 125% AP) physical damage lên chúng.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 140 / 120 giây
    Target range: 700



    Warwick
    The Blood Hunter

    [​IMG]
    V12.10

    Eternal Hunger (Innate)
    [​IMG]
    Mỗi đòn tấn công cơ bản của Warwick sẽ gây thêm 12 - 46 (+ 15% bonus AD) (+ 10% AP) magic damage.

    Khi Warwick còn dưới 50% HP thì phục hồi HP cho bản thân bằng 100% sát thương gây từ kỹ năng Eternal Hunger, nếu dưới 25% HP thì tăng lên thành 250%


    Jaws of the Beast (Active)
    [​IMG]
    Phóng tới và tấn công một đối tượng, gây ra 120% AD (+ 100% AP) (+ 6 / 7 / 8 / 9 / 10% Max HP của đối phương) magic damage (có thể có hiệu ứng đòn đánh) và hồi cho bản thân một lượng HP bằng 25 / 37.5 / 50 / 62.5 / 75% sát thương gây ra.

    Sát thương với monster thì gây ra tối đa 100 / 125 / 150 / 175 / 200 magic damage cho phần sát thương dựa trên lượng HP của đối tượng.

    Nếu giữ lấy phím Q khi kích hoạt thì Warwick sẽ di chuyển ra sau lưng đối phương.

    Range: 350
    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Coodown: 6 giây


    Blood Hunt
    [​IMG]
    Passive:
    Tăng thêm cho bản thân 50 / 65 / 80 / 95 / 110% bonus attack speed khi tấn công các đối phương còn dưới 50% Max HP.

    Đối với champion đối phương còn dưới 50% Max HP thì sẽ tăng thêm cho Warwick 35 / 40 / 45 / 50 / 55% bonus movement speed khi di chuyển về hướng đối tượng cũng như cho phép Warwick cảm nhận vị trí của đối tượng.

    Khi tấn công champion đối phương còn dưới 20% Max HP thì tác dụng này tăng 250%, tức là tăng 175 / 200 / 225 / 250 / 275% bonus attack speed và 87.5 / 100 / 112.5 / 125 / 137.5% bonus movement speed.

    Range: Toàn bản đồ

    Active: Cho phép cảm nhận được vị trí của tất cả champion đối phương trong phạm vi 4000 cũng như kích hoạt Passive của kỹ năng này trong 8 giây mà không cần điều kiện về lượng HP dưới 50%.

    Blood Hunt không thể kích hoạt nếu đang tấn công 1 champion đối phương (thời gian để kích hoạt sau khi rời giao tranh là 3 giây). Thời gian hồi chiêu sẽ giảm gấp đôi nếu không có champion đối phương ở gần.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 120 / 105 / 90 / 75 / 60 giây
    Effect radius: 4000


    Primal Howl (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt kỹ năng này sẽ giúp Warwick giảm 35 / 40 / 45 / 50 / 55% sát thương nhận phải trong 2.5 giây.

    Khi kết thúc hiệu ứng này hoặc kích hoạt lại 1 lần nữa, Warwick sẽ tru lên một tiếng, khiến tất cả đối phương xung quanh bị Fear trong 1 giây.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 15 / 14 / 13 / 12 / 11 giây


    Infinite Duress (Active)
    [​IMG]
    Warwick lao thẳng tới trước, nếu trúng phải một champion đối phương thì sẽ gây Suppress trong 1.5 giây.

    Trong khoảng thời gian này, Warwick sẽ liên tiếp tấn công, gây ra tổng cộng 175 / 350 / 525 (+ 167% bonus AD) magic damage. Ngoài ra, Warwick còn được hồi một lượng HP bằng với sát thương gây ra.

    Các đòn tấn công này vẫn có thể có life steal.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 110 / 90 / 70 giây



    Wukong
    The Monkey King

    [​IMG]
    V12.20

    Stone Skin (Innate)
    [​IMG]
    Bất cứ khi nào Wukong và thế thân của champion này gây sát thương lên một champion đối phương hay monster thì sẽ cho bản thân 1 stack Strength of Stone trong 5 giây, có thể stack đến 10 lần.

    Strength of Stone: Tăng cho bản thân 5 - 9 armor và khả năng hồi HP bằng 0.35% Max HP. Tăng 50% hiệu quả cho mỗi stack Strength of Stone có được sau này, tối đa tăng thêm 30 - 54 armor và hồi HP bằng 2.1% Max HP.


    Crushing Blow (Active)
    [​IMG]
    Trong vòng 5 giây, đòn tấn công tiếp theo sẽ có thêm 75 / 100 / 125 / 150 / 175 phạm vị tấn công, gây thêm 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+ 45% bonus AD) physical damage và giảm 10 / 15 / 20 / 25 / 30% Armor của kẻ địch trong vòng 3 giây.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 8 / 7.5 / 7 / 6.5 / 6 giây


    Warrior Trickster (Active)
    [​IMG]
    Wukong tàng hình trong 1 giây và phóng tới một vị trí được chỉ định, để lại một bản sao của mình trong 3.25 giây.

    Bản sao này có thực hiện các đòn tấn công cơ bản nhưng sát thương gây ra chỉ được 35 / 40 / 45 / 50 / 55%.

    Cost: 80 / 70 / 60 / 50 / 40 mana
    Cooldown: 22 / 19.5 / 17 / 14.5 / 12 giây


    Nimbus Strike (Active)
    [​IMG]
    Wukong phóng tới tấn công một kẻ địch, nếu có các đối tượng khác ở gần kẻ địch bị tấn công, Wukong sẽ phân thân và đồng loạt tấn công các đối tượng đó (chỉ có thể tấn công thêm tối đa 2 kẻ địch). Các đối tượng bị tấn công sẽ phải chịu 80 / 110 / 140 / 170 / 200 (+ 100% AP) physical damage, ngoài ra Wukong sẽ được tăng thêm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% bonus attack speed trong 5 giây sau khi sử dụng khả năng này.

    Đối với monster thì có thể gây ra 120% sát thương, tức là gây ra 96 / 132 / 168 / 204 / 240 (+ 120% AP) physical damage.

    Cost: 30 / 35 / 40 / 45 / 50 mana
    Cooldown: 10 / 9.5 / 9 / 8.5 / 8 giây
    Target range: 625


    Cyclone (Active)
    [​IMG]
    Wukong sẽ xoay tròn cùng với cây thiết bảng trong 2 giây, các đối phương ở trong phạm vi sát thương sẽ phải chịu 1 / 1.5 / 2% Max HP của đối phương (+ 34.375% AD) physical damage mỗi 0.25 giây (tối đa là 8 / 12 / 16% Max HP của đối phương (+ 275% AD) physical damage) cũng như bị hất lên không trung trong 0.6 giây (mỗi đối tượng chỉ bị hất lên một lần).

    Ngoài ra, Wukong sẽ tăng thêm cho bản bản thân 20% bonus movement speed và các thể di chuyển xuyên qua các đối tượng.

    Recast: Sau khi kết thúc xoay vòng được 1 giây thì trong 8 giây tiếp theo, Wukong có thể kích hoạt kỹ năng này thêm một lần nữa.

    Sát thương tối đa mà một đối tượng có thể nhận được là 16 / 24 / 32% Max HP của đối tượng (+ 550% AD) physical damage.

    Sát thương tối đa gây cho monster là 200 / 400 / 600 physical damage mỗi giây.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 130 / 110 / 90 giây
    Effect radius: 162.5
     
    Chỉnh sửa cuối: 27/10/22
  4. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Xayah
    The Rebel

    [​IMG]
    V12.10

    Clean Cuts / Lover's Leap (Innate)
    [​IMG]
    Sau khi sử dụng 1 kỹ năng thì 3 đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Xayah sẽ bay xuyên nhiều mục tiêu, gây ra 100% sát thương đối với mục tiêu chính và 30% / 40% / 50% sát thương đối các đối tượng còn lại. Tại cuối quãng đường của đòn tấn công sẽ để lại 1 chiếc lông vũ trên mặt đất trong 6 giây.

    Xayah có thể dự trữ tới 5 đòn tấn công đặc biệt này.

    Lover's Leap: Nếu champion Xayah hoặc champion Rakan đang kích hoạt quay về căn cứ thì chỉ cần champion còn lại tiến tới gần đối tượng thì cả hai sẽ cùng quay về căn cứ.


    Double Daggers (Active)
    [​IMG]
    Xayah phóng ra phía trước 2 chiếc lông vũ, mỗi chiếc gây ra 45 / 60 / 75 / 90 / 105 (+ 50% bonus AD) physical damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải, giảm 50% sát thương cho các đối tượng tiếp theo. 2 chiếc lông vũ này sẽ nằm trên mặt đất khi bay hết quãng đường.

    Sát thương tối đa mà 1 đối tượng có thể nhận lấy là 90 / 120 / 150 / 180 / 210 (+ 100% bonus AD) physical damage.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 10 / 9.5 / 9 / 8.5 / 8 giây


    Deadly Plumage (Active)
    [​IMG]
    Trong vòng 4 giây sẽ tăng cho bản thân 35 / 40 / 45 / 50 / 55% bonus attack speed và mỗi đòn tấn công sẽ có thêm 1 chiếc lông vũ, gây thêm 20% sát thương. Nếu tấn công champion đối phương thì sẽ tăng thêm 30% bonus movement speed trong 1.5 giây.

    Nếu có champion Rakan ở gần thì Rakan cũng được kích hoạt ability này, khi một trong hai champion này tấn công thì champion còn lại sẽ tự phóng chiếc lông vũ gây 20% sát thương và cả hai sẽ cùng được tăng tốc độ di chuyển.

    Cost: 60 / 55 / 50 / 45 / 40 mana
    Cooldown: 20 / 19 / 18 / 17 / 16 giây


    Bladecaller (Active)
    [​IMG]
    Xayah điều khiển tất cả lông vũ đang ở trên mặt đất bay về với mình, mỗi lông vũ gây ra 55 / 65 / 75 / 85 / 95 (+ 60% bonus AD) physical damage lên các đối phương ở trên đường đi của chúng, tăng thêm 0.75% sát thương cho mỗi 1% tỷ lệ gây sát thương chí mạng. Đối với minion thì chỉ nhận 50% sát thương.

    Mỗi chiếc lông vũ sẽ giảm 5% sát thương so với chiếc trước đó nếu tấn công lên cùng 1 đối tượng, 1 chiếc lông vũ gây ra tối thiểu là 10% sát thương so với chuẩn sát thương ban đầu.

    1 đối tượng chịu sát thương từ 3 chiếc lông vũ trở lên thì sẽ bị khóa chân trong 1.25 giây.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 10 / 9.5 / 9 / 8.5 / 8 giây


    Featherstorm (Active)
    [​IMG]
    Xayah sẽ nhảy lên không trung trong vòng 1.5 giây và phóng xuống mặt đất phía trước 5 chiếc lông vũ, gây ra 200 / 300 / 400 (+ 100% bonus AD) physical damage cho tất cả đối phương bị ảnh hưởng. Tại cuối quãng đường của đòn tấn công sẽ để lại 5 chiếc lông vũ trên mặt.

    Khi đang ở trên không trung, Xayah miễn nhiễm với mọi đòn tấn công.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 140 / 120 / 100 giây



    Xerath
    The Magus Ascendant

    [​IMG]
    V12.18

    Mana Surge (Innate)
    [​IMG]
    Cứ sau mỗi 12 giây cố định thì đòn tấn công cơ bản sẽ phục hồi cho bản thân 30 - 195 mana. Lượng mana được phục hồi sẽ tăng gấp đôi khi tấn công champion. Không có tác dụng trên công trình.


    Arcanopulse (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt lần đầu, Xerath sẽ tiến hành tích tụ năng lượng có thể lên đến 3 giây. Giúp tăng phạm vi tấn công của kỹ năng này nhưng sẽ làm giảm tốc độ di chuyển từ 0% - 40%.

    Khi kích hoạt một lần nữa, Xerath sẽ tung ra một luồng năng lượng ra phía trước, gây ra 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 85% AP) magic damage cho tất cả đối phương trong phạm vi ảnh hưởng.

    Sau 3 giây mà không tung đòn được thì kỹ năng này sẽ bị hủy và hoàn lại một nửa mana.

    Phạm vi tấn công đạt ở mức tối đa khi Xerath tích tụ năng lượng được 1.75 giây.

    Cost: 80 / 90 / 100 / 110 / 120 mana
    Cooldown: 9 / 8 / 7 / 6 / 5 giây
    Range: 750 đến 1450


    Eye of Destruction (Active)
    [​IMG]
    Xerath giáng xuống một chùm năng lượng sau 0.5 giây, các đối tượng trúng phải sẽ nhận lấy 60 / 95 / 130 / 165 / 200 (+ 60% AP) magic damage và giảm 25% tốc độ di chuyển trong 2.5 giây.

    Các đối tượng ở trung tâm thì sẽ chịu 100.02 / 158.365 / 216.71 / 275.055 / 333.4 (+ 100.02% AP) magic damage và giảm 60 / 65 / 70 / 75 / 80% tốc độ di chuyển (giảm dần xuống còn 25%).

    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 mana
    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây
    Target range: 1000


    Shocking Orb (Active)
    [​IMG]
    Xerath bắn ra phía trước một quả cầu năng lượng, đối tượng bị trúng phải sẽ chịu 80 / 110 / 140 / 170 / 200 (+ 45% AP) magic damage và bị Stun từ 0.75 đến 2.25 giây. Quãng đường mà quả cầu này bay được càng xa thì thời gian Stun càng lâu.

    Cooldown: 13 / 12.5 / 12 / 11.5 / 11
    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Range: 1125


    Rite of the Arcane (Active)
    [​IMG]
    Xerath sẽ đứng yên một chỗ trong 10 giây, cho phép bắn ra 3 / 4 / 5 quả cầu năng lượng Arcane Barrage trong phạm vi là 5000, mỗi quả cầu gây ra 200 / 250 / 300 (+ 45% AP) magic damage cho tất cả đối phương trúng phải.

    Xerath có thể huỷ giữa chừng kỹ năng này và được giảm một nửa thời gian hồi chiêu nếu chưa bắn ra một quả cầu Arcane Barrage nào.

    Cooldown: 130 / 115 / 100
    Cost: 100 mana
    Range: 5000
    Effect radius: 200



    Xin Zhao
    The Seneschal of Demacia

    [​IMG]
    V12.21

    Determination (Innate)
    [​IMG]

    Ở mỗi đòn tấn công cơ bản thứ ba hay khi dùng kỹ năng Wind Becomes Lightning thì sẽ gây thêm 15 / 30 / 45 / 60% AD physical damage và phục hồi cho bản thân 6 - 74 (+ 10% AD) (+ 65% AP) HP.


    Three Talon Strike (Active)
    [​IMG]

    Ba đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Xin Zhao sẽ tăng thêm 16 / 25 / 34 / 43 / 52 (+ 40% bonus AD) physical damage và mỗi đòn tấn công sẽ giảm 1 giây hồi chiêu cho các kỹ năng khác. Đòn tấn công cuối cùng sẽ hất đối phương lên không trong 0.75 giây.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 7 / 6.5 / 6 / 5.5 / 5 giây


    Wind Becomes Lightning (Active)
    [​IMG]

    Xin Zhao sẽ tung ra 2 đòn tấn công.

    Đòn tấn công đầu tiên sẽ gây ra 30 / 40 / 50 / 60 / 70 (+ 30% AD) physical damage cho các đối phương ở xung quanh phía trước Xin Zhao.

    Ở đòn tấn công thứ 2, Xin Zhao sẽ đâm thẳng ra phía trước, gây ra 50 / 85 / 120 / 155 / 190 (+ 90% AD) (+ 65% AP) physical damage và giảm 50% tốc độ di chuyển trong 1.5 giây lên các đối tượng ảnh hưởng. Đối với champion đối phương và monster thì còn bị đánh dấu Challenged trong 3 giây.

    Đối với minion thì chỉ nhận 50% sát thương.

    Cost: 60 / 55 / 50 / 45 / 40 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây


    Audacious Charge (Active)
    [​IMG]

    Xin Zhao phóng tới tấn công một đối thủ, khiến đối tượng đó bị đánh dấu Challenge, gây ra 50 / 75 / 100 / 125 / 150 (+ 60% AP) magic damage và giảm 30% tốc độ di chuyển trong 0.5 giây cho tất cả đối phương xung quanh.

    Sau khi gây sát thương cho đối phương, Xin Zhao sẽ được tăng thêm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% bonus attack speed trong 5 giây.

    Tăng gấp đôi phạm vi phóng được khi chọn mục tiêu đang bị đánh dấu Challenged.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 11 giây
    Range: 650 (mục tiêu bị đánh dấu Challenged thì khoảng cách lên tới 1100)


    Crescent Guard
    [​IMG]
    Passive:
    Champion cuối cùng chịu sát thương bởi đòn tấn công cơ bản của Xin Zhao hay bởi kỹ năng Audacious Charge sẽ bị đánh dấu Challenged trong 3 giây.

    Active:
    Khi kích hoạt kỹ năng này, Xin Zhao sẽ vung tròn cây thương của mình, gây ra 75 / 175 / 275 (+ 100% bonus AD) (+ 110% AP) (+ 15% HP hiện tại của đối tượng) physical damage cho tất cả đối phương xung quanh, đối với monster thì gây ra tối đa 600 physical damage. Những đối tượng không bị ếm Challenged sẽ bị hất ra xa và bị Stun trong 0.75 giây.

    Trong 4 giây kế tiếp, Xin Zhao vô hiệu hóa các sát thương mà Xin Zhao nhận phải từ kẻ địch trong phạm vi 450 trở lên.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 110 / 100 giây
    Effect radius: 500



    Yasuo
    The Unforgiven

    [​IMG]

    V12.10

    Way of the Wanderer
    [​IMG]
    Intent: Tăng 2.5 lần khả năng cho ra sát thương chí mạng nhưng sát thương gây thêm chỉ bằng 57.5% AD physical damage. Ngoài ra, nếu đã đạt được 100% tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng thì với 1% tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng dư được thì chuyển thành 0.4 AD

    Resolve: Yasuo có thanh năng lượng Flow. Mỗi khi di chuyển được 59 / 52.5 / 46 thì tăng 1 Flow. Nếu đạt 100 Flow thì khi nhận sát thương từ champion hay monster, Yasuo sẽ tạo một lớp khiên giúp hấp thụ 100 - 475 sát thương trong 1 giây.


    Steel Tempest (Active)
    [​IMG]

    Đây là kỹ năng cho phép kích hoạt 3 lần liên tiếp trong 6 giây.

    First Active
    Yasuo đâm kiếm thẳng vể phía trước, gây sát thương cho tất cả đối phương trong phạm vi 475. Nếu kích hoạt khi đang lướt đi thì sẽ gây ra sát thương cho tất cả các đối tượng xung quanh trong bán kính khoảng 375.

    Second Active
    Tương tự đối với lần kích hoạt đầu tiên.

    Third Active
    Ở lần kích hoạt hoạt thứ ba, Yasuo sẽ tạo ra một cơn lốc hướng thẳng về phía trước, hất tất cả các đối tượng lên không trong 0.75 giây (lên đến 0.9 giây nếu kết hợp với kỹ năng Sweeping Blade).

    Sát thương cho mỗi lần kích hoạt Steel Tempest đều là 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+ 105% AD) physical damage ngoài cũng có thể gây ra sát thương chí mạng với sát thương gây thêm bằng 47% AD bonus physical damage. Ngoài ra, hiệu ứng đòn đánh chỉ tác dụng lên các đối tượng đầu tiên.

    Static Cooldown: 4 - 1.33 giây (giảm 1% cho mỗi 1.67% bonus attack speed, giảm tối đa 67%)


    Wind Wall (Active)
    [​IMG]
    Yashou tạo ra một bức tường gió ở phía trước, có chiều dài là 320 / 390 / 460 / 530 / 600, giúp chặn hầu hết các đòn tấn công hướng về nó (không có tác dụng với tháp canh).

    Cooldown: 30 / 27 / 24 / 21 / 18 giây


    Sweeping Blade (Active):
    [​IMG]
    Yasuo lướt tới một địch thủ ở phía trước (trong phạm vi 475 đơn vị), gây ra 60 / 70 / 80 / 90 / 100 (+ 20% bonus AD) (+ 60% AP) magic damage và đánh dấu đối tượng đó trong 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây. Kích hoạt cho lần lướt đi tiếp theo sẽ gây thêm 25% sát thương, (tối đa là gây thêm 50% sát thương, tức là có thể gây ra 90 / 105 / 120 / 135 / 150 (+ 20% bonus AD) (+ 60% AP) magic damage). Yasuo không thể dùng Sweeping Blade cho đối tượng đã bị đánh dấu trước đó.

    Range: 475
    Cooldown: 0.5 / 0.4 / 0.3 / 0.2 / 0.1 giây


    Last Breath (Active):
    [​IMG]
    Yasuo chỉ có thể kích hoạt được kỹ năng này khi có một hoặc nhiều champion đối phương đang bị hất lên không, khi được kích hoạt thì thanh Flow của Yasuo được làm đầy ngay lập tức và anh ta sẽ dịch chuyển tức thời tới các đối tượng đó trong tích tắc, tung ra nhiều đường kiếm chớp nhoáng khiến các đối phương chịu phải 200 / 300 / 400 (+ 150% bonus AD) physical damage cũng như khiến bị hất lên không thêm 1 giây.

    Khi tiếp đất, các đòn tấn công gây ra sát thương chí mạng của Yasuo sẽ vô hiệu 50% bonus armor của đối phương trong 15 giây.

    Kích hoạt Last Breath thì sẽ làm ngừng khả năng kích hoạt tiếp theo của Steel Tempest.

    Range: 1400
    Cooldown: 70 / 50 / 30 giây



    Yone
    The Unforgotten

    [​IMG]
    V12.15

    Way of the Hunter (Innate)
    [​IMG]
    Tăng 2,5 lần tỷ lệ ra đòn chí mạng nhưng sát thương của phần chí mạng gây ra chỉ đạt 90% AD physical damage. Ngoài ra, mỗi 1% tỷ lệ ra đòn chí mạng vượt trên tỷ lệ 100% sẽ chuyển thành 0,4 AD.

    Các đòn tấn công cơ bản của Yone sẽ lần lượt giữa thanh Steel Sword và thanh Azakana Sword. Yone luôn bắt đầu tấn công bằng Steel Sword với sát thương bình thường, còn thanh Azakana Sword sẽ gây ra 50% AD physical damage và 50% AD magic damage.


    Mortal Steel (Active)
    [​IMG]
    Yone đâm thanh Steel Sword ra phía trước, gây ra 20 / 40 / 60 / 80 / 100 (+ 105% AD) physical damage cho các đối phương trúng phải (cùng với các ảnh hưởng nếu có lên đối tượng đầu tiên trúng phải). Mortal Steel có thể gây ra sát thương chí mạng, gây thêm 76,4% AD physical damage. Mortak Steel sẽ tạo 1 stack Gathering Storm nếu gây được sát thương cho đối phương.

    Nếu Yone có 2 stack Gathering Storm thì khi kích hoạt Mortal Steel, Yone sẽ phóng thẳng về phía trước, hất các đối phương lên không trong 0,75 giây và gây sát thương lên chúng.

    Cooldown: 4 - 1,33 giây (dựa theo chỉ số bonus attack speed)


    Spirit Cleave (Active)
    [​IMG]
    Yone gây sát thương theo hình nón ra phía trước, gây ra 5 / 10 / 15 / 20 / 25 (+ 5.5 / 6 / 6.5 / 7 / 7.5% Max HP của đối phương) magic damage và 5 / 10 / 15 / 20 / 25 (+ 5.5 / 6 / 6.5 / 7 / 7.5% Max HP của đối phương) physical damage. Đối với minion thì gây ra tối thiểu 40 – 410 damage, đối với monster thì gây ra tối thiểu 150 – 320 damage.

    Nếu gây sát thương cho ít nhất một đối phương thì Yone sẽ tạo cho bản thân một tấm khiên giúp hấp thu 35 – 55 (+ 55% bonus AD) damage trong 1,5 giây, tăng lên 100% nếu đối tượng là champion và 50% cho mỗi một champion tiếp theo.

    Static cooldown: 16 – 6 giây (dựa theo chỉ số bonus attack speed)


    Soul Unbound (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Yone sẽ để lại thân thể của mình và tiến vào trạng thái linh hồn trong 5 giây. Lúc này, thân thể của Yone không thể bị tấn công.

    Khi ở trạng thái linh hồn, Yone sẽ tăng thêm 10% - 30% movement speed và có thể di chuyển xuyên qua các đối tượng khác. Các champion chịu sát thương từ các đòn tấn công cơ bản và kỹ năng sẽ bị đánh dấu. Khi kết thúc 5 giây (hoặc kích hoạt kỹ năng này lần nữa), linh hồn sẽ quay trở lại thân xác của Yone, các champion bị đánh dấu sẽ nhận thêm 25 / 27.5 / 30 / 32.5 / 35% sát thương đã chịu trước đó.

    Range: 300
    Cooldown: 22 / 19 / 16 / 13 / 10 giây


    Fate Sealed (Active)
    [​IMG]
    Yone phi tới trước, tấn công tất cả đối phương trước mặt, gây ra tổng cộng 200 / 400 / 600 (+ 80% AD) physical damage + magic damage và Yone dừng lại ở phía sau lưng champion cuối cùng trúng chiêu. Các đối tượng nằm trên phạm vi của đòn tấn công này sẽ bị hất lên không và Stun trong 1 giây.

    Cooldown: 120 / 90 / 60 giây
    Range: 1000



    Yorick Mori
    The Shepherd Of Lost Souls

    [​IMG]
    V12.16

    Shepherd of Souls (Innate)
    [​IMG]
    The Cursed Horde:
    Yorick và Maiden of the Mist (một sinh vật được Yorick triệu hồi) được phép có 4 quái vật Mist Walker đi theo. Mỗi Mist Walker có 110 – 212 (+ 20% Max HP của Yorick) HP và 2 – 88 (+ 25% AD) attack damage.

    Một khi Mist Walker tấn công ở đường nào thì sẽ tiếp tục tấn công ở đường đó và HP của chúng sẽ giảm dần nếu chúng ở quá xa Yorick hay Maiden of the Mist.

    Final Service: Cứ 12 / 6 / 2 quân địch hoặc mỗi champion đối phương, large monster bị tiêu diệt gần Yorick hoặc Yorick tiêu diệt 1 đối tượng bằng kỹ năng Last Rites thì sẽ tạo ra 1 Grave. Mỗi grave sẽ triệu hồi một Mist Walker khi Yorick sử dụng kỹ năng Awakening và Mourning Mist. Có thể có tối đa 4 grave cùng lúc.


    Last Rites (Active)
    [​IMG]

    Đòn tấn công cơ bản tiếp theo trong 5 giây của Yorick sẽ được tăng thêm 50 phạm vi tấn công và gây thêm 30 / 55 / 80 / 105 / 130 (+ 40% AD) physical damage cũng như hồi cho bản thân 10 – 68 HP (tăng gấp đôi hiệu quả nếu HP của Yorick dưới 50%). Nếu như đòn tấn công này tiêu diệt được mục tiêu thì sẽ tạo ra 1 Grave.

    Nếu xung quanh có tối thiểu 3 Grave thì Yorick có thể kích hoạt Awakening (trong khi Last Rite đang hồi chiêu hoặc đang được kích hoạt).

    Khi kích hoạt Awakening thì mỗi Grave sẽ tạo ra 1 quái vật Mist Walker.

    Cost: 25 Mana
    Cooldown: 7 / 6.25 / 5.5 / 4.75 / 4 giây
    Range: 1000


    Dark Procession (Active)
    [​IMG]

    Yorick tạo ra một bức tường hình tròn tại một vị trí được chỉ định. Bức tường này tồn tại trong 4 giây và các đồng minh có thể đi xuyên qua.

    Bức tường này có thể bị phá vỡ sau 2 / 2 / 3 / 3 / 4 lần bị tấn công.

    Cost: 70 Mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây


    Mourning Mist (Active)
    [​IMG]

    Yorick tung ra phía trước một khối sương mù đen, các đối tượng ở trong phạm vi ảnh hưởng sẽ chịu magic damage từ 70 / 105 / 140 / 175 / 210 (+ 70% AP) đến 15% HP hiện tại của mình.

    Champion và monster nhận sát thương sẽ giảm 30% movement speed trong 2 giây và bị đánh dấu trong 4 giây.

    Yorick, Mist Walker và Maiden of the Mist sẽ được tăng thêm 20% bonus movement speed khi di chuyển lại gần các đối tượng bị đánh dấu. Riêng các Mist Walker khi ở gần các champion đối phương bị đánh dấu thì sẽ có khả năng phóng tới ngay lập các đối tượng đó.

    Mục tiêu bị ếm sẽ nhận thêm 40% sát thương khi bị Mist Walker tấn công trong 8 đòn đánh đầu tiên và liên tục triệu hồi Mist Walker từ các grave xung quanh, tối đa có 4 Mist Walker.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây


    Eulogy of the Isles (Active)
    [​IMG]

    Yorick triệu hồi quái vật Maiden of the Mist cùng với 2 / 3 / 4 Mist Walker.

    Maiden of the Mist sẽ tự động di chuyển và tấn công, mỗi đòn tấn công gây ra 0 / 10 / 40 (+ 50% AD) magic damage, cũng như sẽ tạo ra Mist Walker từ mỗi kẻ địch bị tiêu diệt gần đó.

    HP của Maiden: 350 / 1100 / 3300 (+ 75% Max HP của Yorick)

    Các đòn tấn công cơ bản của Yorick lên đối tượng đang bị Maiden tấn công sẽ gây thêm magic damage bằng 3 / 6 / 9% Max HP của đối tượng đó. Đòn tấn công này không có tác dụng lên công trình và chỉ dùng được 1 lần cho mỗi 2 giây.

    Sau khi kích hoạt 10 giây, Yorick có thể kích hoạt kỹ năng này 1 lần nữa để Maiden có thể tự do hành động, lúc này Maiden sẽ đi đường nào gần cô ta nhất.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 130 / 100 giây



    Yuumi
    The Magical Cat

    [​IMG]
    V.12.16

    Bop 'n' Block
    [​IMG]
    Innate: Sau 14 - 6 giây, đòn tấn công cơ bản của Yuumi lên 1 champion đối phương sẽ phục hồi cho bản thân 25 – 100 (+ 8% max mana) mana và tạo một khiên phép giúp hấp thụ 60 – 380 (+ 25% AP) damage (không có thời gian duy trì cho khiên phép).

    Khi sử dụng ability You and Me!, Yuumi sẽ bám vào một champion đồng minh đồng thời chuyển khiên phép này cho đối tượng đó.


    Prowling Projectile
    [​IMG]
    Active: Yuumi tung một mũi tên phép ra phía trước, gây ra 50 / 90 / 130 / 170 / 210 / 250 (+ 30% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải.

    Nếu mũi tên phép này bay được hơn 1 giây trước khi đụng phải đối phương, nó sẽ gây ra 60 / 110 / 160 / 210 / 260 / 310 (+ 40% AP) (+ 3 / 4.2 / 5.4 / 6.6 / 7.8 / 9% HP hiện tại của đối phương) magic damage, đồng thời giảm 20% movement speed của đối phương trong 1 giây. Phần sát thương tính trên phần trăm HP của đối tượng sẽ giới hạn ở mức 50 - 300 magic damage khi tấn công minion và monster.

    Khi sử dụng ability You and Me!, Yuumi sẽ bám vào một champion đồng minh và cho phép điều khiển đường đi của đòn phép này trong 2 giây.

    Target range: 1150
    Speed: 1000
    Cost: 90 mana
    Cooldown: 13.5 / 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6 mana


    You and Me!
    [​IMG]
    Passive: Champion được Yuumi bám theo sẽ được tăng thêm 7.2 / 8.4 / 9.6 / 10.8 / 12 (+ 12 / 14 / 16 / 18 / 20% bonus AD) AD hoặc 12 / 14 / 16 / 18 / 20 (+ 12 / 14 / 16 / 18 / 20% AP) AP (tùy thuộc chỉ số nào sẽ được tăng nhiều hơn).

    Active: Yuumi sẽ phóng tới và bám vào một champion đồng minh, khi đó Yuumi không thể trở thành mục tiêu cho đối phương (ngoại trừ tháp canh) và vẫn có thể sử dụng ability.

    Recast: Yuumi có thể thay đổi champion đồng minh mà mình sẽ bám theo ngay tức thì. Nếu kích hoạt mà không có đối tượng khả dụng, Yuumi sẽ rời khỏi đối tượng hiện tại và bắt đầu thời gian cooldown.

    Target range: 700
    Speed: 1200 / 1300 / 1400 / 1500 / 1600
    Static cooldown: 10 / 5 / 0 giây (tương ứng với level 1 / 6 / 11)


    Zoomies
    [​IMG]
    Active: Phục hồi cho bản thân 70 / 90 / 110 / 130 / 150 (+ 30% AP) HP và tăng 20% (+ 2% AP) bonus movement speed và 25 / 30 / 35 / 40 / 45% bonus attack speed trong 3 giây.

    Khi kích hoạt kỹ năng You and Me!, champion mà Yuumi bám theo sẽ được hưởng hiệu ứng của kỹ năng này thay vì Yuumi.

    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 (+ 12% max mana) mana
    Cooldown: 12 / 11.5 / 11 / 10.5 / 10 giây


    Final Chapter
    [​IMG]
    Active: Trong vòng 3.5 giây, Yuumi sẽ tung ra 7 làn sóng phép thuật về phía trước, mỗi đợt sóng gây ra 60 / 80 / 100 (+ 20% AP) magic damage. Champion đối phương đã nhận sát thương một lần thì chỉ phải chịu 50% sát thương cho các đợt sau và nếu nhận sát thương 3 lần thì sẽ bị khóa chân trong 1.75 giây (mỗi đối tượng chỉ chịu ảnh hưởng 1 lần).

    Target range: 1000
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 110 / 100 / 90 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 12/11/22
  5. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Zac
    The Secret Weapon

    [​IMG]
    V12.16

    Cell Division (Innate)
    [​IMG]

    Mỗi khi Zac gây sát thương bằng kỹ năng sẽ bắn ra xung quanh những khối tế bào lỏng, tồn tại trong 6 giây. Nếu Zac hấp thụ các tế bào lỏng đó sẽ phục hồi HP cho bản thân, mỗi tế bào lỏng sẽ phục hồi 4% Max HP.

    Khi Zac hết HP thì sẽ tách ra xung quanh bốn tế bào lỏng và một tế bào trung tâm. Chỉ cần 1 trong 4 tế bào lỏng đó di chuyển về được tế bào trung tâm thì Zac sẽ được hồi sinh với 10% - 50% HP, tùy thuộc vào lượng HP còn lại của các tế bào lỏng không bị tiêu hủy.

    Mỗi tế bào lỏng có 12% Max HP của Zac và có 50% Armor và Magic Resistance.

    Thời gian để Zac hồi sinh (thời gian chất lỏng di chuyển về tế bào trung tâm) là 8 / 7 / 6 / 5 / 4 giây. Zac không thể hồi sinh nếu bị kẻ địch tiêu diệt hết 4 tế bào.

    Cooldown: 300 giây.


    Stretching Strikes (Active)
    [​IMG]

    Zac phóng dài cánh tay trái của mình ra phía trước, gây ra 40 / 55 / 70 / 85 / 100 (+ 30% AP) (+ 2.5% Max HP của Zac) magic damage và giảm 40% tốc độ di chuyển trong 0.5 giây lên đối tượng trúng phải. Cánh này sẽ dính lấy đối tượng đó trong 2 giây.

    Khi cánh tay trái còn đang dính vào đối phương thì đòn tấn công cơ bản kế tiếp của Zac sẽ được tăng thêm 25 phạm vi sát thương và cũng gây ra magic damage, giảm tốc độ di chuyển và dính lấy đối tượng giống như kỹ năng Stretching Strikes.

    Nếu có cùng lúc 2 đối tượng bị dính cánh tay của Zac thì champion này sẽ kéo chúng hướng về nhau, gây ra sát thương tương đương và Stun trong 0.25 giây ngay khi cả 2 đụng nhau. Các kẻ địch cũng sẽ chịu sát thương tương đương nếu ở gần chỗ 2 đối tượng kia đụng vào nhau.

    Cooldown: 15 / 13.5 / 12 / 10.5 / 9 giây
    Cost: 8% HP hiện tại
    Target range: 951


    Unstable Matter (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt sẽ khiến cơ thể của Zac phát nổ, các đối phương xung quanh sẽ phải nhận lấy 35 / 50 / 65 / 80 / 95 (+ 4 / 5 / 6 / 7 / 8% (+ 4% AP) Max HP của đối phương) magic damage (tối đa là 200 magic damage đối với monster và minion).

    Hấp thụ 1 tế bào lỏng sẽ giảm 1 giây hồi chiêu cho kỹ năng này.

    Monster chịu sát thương bởi Unstable Matter sẽ cho phép Zac đi xuyên qua đối tượng đó.

    Cost: 4% HP hiện tại
    Cooldown: 5 giây


    Elastic Slingshot (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt, Zac sẽ kéo căng người ra sau tối đa trong 0.9 / 1.0 / 1.1 / 1.2 / 1.3 giây, kích hoạt một lần nữa, Zac sẽ phóng người về phía trước và đáp xuống ở một vị trí được chỉ định, gây ra 60 / 110 / 160 / 210 / 260 (+ 90% AP) magic damage cho các đối phương xung quanh, hất chúng lên không và bị Stun từ 0.5 giây đến 1 giây. Thời gian Zac kéo người càng lâu thì quãng đường phóng đi càng xa, thời gian bị hất lên không và bị Stun càng lâu.

    Khi Zac đang kéo người thì có thể dừng giữa chừng bằng cách ra lệnh di chuyển và hồi 50% HP đã bỏ ra.

    Tạo ra 1 tế bào lỏng cho mỗi một champion đối phương trúng phải.

    Maximum Range: 1200 / 1350 / 1500 / 1650 / 1800
    Cooldown: 24 / 21 / 18 / 15 / 12 giây
    Cost: 4% HP hiện tại


    Let’s Bounce!
    [​IMG]
    Passive:
    Khả năng phục hồi HP của kỹ năng Cell Division tăng lên thành 4.75 / 5.5 / 6.25% Max HP.

    Active:
    Zac sẽ nảy lên nảy xuống 4 lần, tăng cho bản thân 20% - 50% bonus movement speed. Các đối phương trúng phải các cú nhảy của Zac sẽ nhận lấy 140 / 210 / 280 (+ 40% AP) magic damage, bị hất lên không trong 1 giây và 20% giảm tốc độ di chuyển trong 1 giây

    Một đối tượng có thể chịu sát thương nhiều lần nhưng các lần sau chỉ nhận 50% sát thương và không bị hất lên không.

    Cooldown: 130 / 115 / 100 giây



    Zed
    The Master of Shadows

    [​IMG]
    V12.15

    Contempt for the Weak (Innate)
    [​IMG]

    Các đòn tấn công cơ bản lên một đối tượng còn dưới 50% HP sẽ gây thêm magic damage bằng 6 / 8 / 10% Max HP. Khả năng này không có tác dụng trên cùng một đối tượng trong 10 giây tiếp theo.

    Đối với monster thì gây ra 200% sát thương, tối đa ở mức 300 magic damage.


    Razor Shuriken (Active)
    [​IMG]

    Zed phóng ra phía trước một shuriken, gây ra 80 / 115 / 150 / 185 / 220 (+ 110% bonus AD) physical damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải và 48 / 69 / 90 / 111 / 132 (+ 66% bonus AD) physical damage cho các đối tượng tiếp theo.

    Living Shadow: Các shuriken do Living Shadow phóng ra sẽ phục hồi energy cho Zed.

    Cost: 75 / 70 / 65 / 60 / 55 energy
    Cooldown: 6 giây
    Range: 925


    Living Shadow (Active)
    [​IMG]

    Chiếc bóng của Zed sẽ phóng về phía trước và đứng ở một vị trí được chỉ định trong 5.25 giây. Kích hoạt một lần nữa sẽ đổi chỗ vị trí giữa Zed và chiếc bóng của mình.

    Chiếc bóng này sẽ bắt chước lại các kỹ năng cơ bản của Zed. Nếu cả hai cùng tấn công một đối tượng thì Zed sẽ được phục hồi 30 / 35 / 40 / 45 / 50 energy (chỉ phục hồi energy một lần cho mỗi kỹ năng được bắt chước).

    Cost: 40 / 35 / 30 / 25 / 20 energy
    Cooldown: 20 / 18.5 / 17 / 15.5 / 14 giây


    Shadow Slash (Active)
    [​IMG]

    Zed và chiếc bóng của mình cùng tạo ra một chấn động từ sức mạnh bóng tối, gây ra 70 / 90 / 110 / 130 / 150 (+ 65% bonus AD) physical damage cho các đối tượng xung quanh.

    Kỹ năng Living Shadow sẽ giảm được 2 giây hồi chiêu cho mỗi champion đối phương chịu sát thương từ Zed, các đối tượng chịu sát thương từ chiếc bóng thì sẽ giảm 20 / 25 / 30 / 35 / 40% movement speed trong 1.5 giây.

    Living shadow:
    Nếu Shadow Slash từ chiếc bóng tấn công cùng đối tượng với Zed thì sẽ không gây thêm sát thương nhưng sẽ tăng thêm 50% hiệu quả giảm tốc độ di chuyển, giảm 30 / 37.5 / 45 / 52.5 / 60% movement speed của đối tượng trong 1.5 giây và phục hồi energy cho Zed.

    Cost: 40 Energy
    Cooldown: 5 / 4.5 / 4 / 3.5 / 3 giây


    Death Mark (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt, Zed miễn nhiễm với mọi loại tấn công trong khoảng thời gian ngắn và phóng thẳng tới một champion đối phương. Khi đó, Zed sẽ ếm Death Mark lên đối tượng và tạo ra một Living Shadow ở vị trí mà Zed đứng khi kích hoạt kỹ năng. Chiếc bóng này sẽ tồn tại trong 9 giây và bắt chước các kỹ năng mà Zed thực hiện. Sau khi kích hoạt được 0.5 giây, thì có thể kích hoạt kỹ năng này một lần nữa giúp thay đổi vị trí giữa Zed và chiếc bóng của mình.

    Sau 3 giây, Death Mark ở đối tượng sẽ phát nổ, gây ra 65% AD physical damage và cộng thêm 25 / 40 / 55% magic damage được gây ra bởi Zed và các chiếc bóng của mình khi Death Mark còn tồn tại.

    No cost
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Range: 625



    Zeri
    The Spark of Zaun

    [​IMG]
    V12.16

    Living Battery (Innate)
    [​IMG]
    Khi tấn công một đối tượng đang có khiên bảo vệ thì Zeri sẽ tạo cho mình một khiên bảo vệ trong 3 giây, giúp hấp thụ một lượng sát thương bằng 60% lượng sát thương mà mình gây ra.

    Khi bản thân có khiên bảo vệ thì sẽ được tăng 10% movement speed trong 3 giây.


    Burst Fire
    [​IMG]
    Passive: Các đòn tấn công cơ bản của Zeri được coi như là một kỹ năng. Mỗi khi Zari di chuyển được 40 đơn vị thì sẽ tạo cho bản thân 1 charge và mỗi khi dùng kỹ năng Burst Fire thì tạo được 10 charge, có thể tạo tối đa 100 charge.

    Khi chưa đủ 100 charge, thì mỗi đòn tấn công cơ bản sẽ tốn 10 charge và gây ra 10 - 25 (+ 3% AP) magic damage. Nếu đối phương đang dưới 60 - 150 (+ 18% AP) HP thì đòn đánh này sẽ ngay lập tức tiêu diệt đối tượng. Zeri vẫn có thể tấn công kể cả khi đang dưới 10 charge.

    Khi có đủ 100 charge, thì đòn tấn công tiếp theo sẽ dùng hết 100 charge, gây ra 90 - 200 (+ 90% AP) (+ 1% - 5% Max HP của đối phương) magic damage. Phần sát thương dựa trên tỷ lệ % HP khi tấn công monster thì bị giới hạn ở mức 300.

    Active: Kỹ năng này được coi như là một đòn tấn công cơ bản. Khi kích hoạt, Zeri sẽ bắn liên tiếp ra phía trước 7 loạt đạn, mỗi loạt đạn gây ra 1.14 / 1.57 / 2 / 2.43 / 2.86 (+0.15 / 0.1571 / 0.1643 / 0.1714 / 0.1786% AD) physical damage, tổng sát thương sẽ là 8 / 11 / 14 / 17 / 20 (+1.0 / 1.05 / 1.1 / 1.15 / 1.2% AD) physical damage.

    No cost:
    Cooldown: 1 / Attack speed của Zeri


    Ultrashock Laser (Active)
    [​IMG]
    Zeri bắn ra phía trước 1 xung điện, đối tượng đầu tiên trúng phải sẽ chịu 20 / 55 / 90 / 125 / 160 (+40% AP) (+ 100% AD) magic damage và giảm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% movement speed trong 2 giây.

    Nếu xung điện chạm vào địa hình thì nó sẽ mở rộng phạm vi gây sát thương, có thể ảnh hưởng lên nhiều đối tượng.

    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây
    Range: 1200 / 1500


    Spark Surge (Active)
    [​IMG]
    Cho phép Zeri phóng tới trước một quãng ngắn, có thể dùng kỹ năng này để vượt địa hình mà không quan tâm đến độ rộng của địa hình. Sau khi phóng xong, 3 lượt bắn Burst Fire kế tiếp của Zeri chỉ gây ra 60 / 70 / 80 / 90 / 100% sát thương nhưng cho phép bắn xuyên nhiều đối tượng.

    Tấn công champion đối phương bằng các đòn tấn công cơ bản hay kỹ năng sẽ giúp giảm 0,5 giây hồi chiêu cho kỹ năng này, tăng lên 1,5 giây nếu gây sát thương chí mạng.

    Cost: 80 mana
    Cooldown: 24 / 22.5 / 21 / 19.5 / 18 giây


    Lightning Crash (Active)
    [​IMG]
    Ngay khi kích hoạt, Zeri sẽ tạo một xung điện xung quanh bản thân, gây ra 150 / 250 / 350 (+ 80% AP) (+ 80% bonus AD) magic damage lên tất cả đối phương ở gần. Nếu có ít nhất 1 champion đối phương bị ảnh hưởng thì Zeri sẽ chuyển sang trạng thái Overcharged trong 6 giây.

    Trong trạng thái Overcharged, Zeri sẽ tăng thêm 30% attack speed và Burst Fire lúc này chỉ bắn 3 phát, mỗi phát bắn gây thêm 5 / 10 / 15 (+ 15% AP) magic damage lên đối tượng đầu tiên trúng phải. Sau khi trúng đối tượng đầu tiên, các tia sét sẽ dội đến các đối phương xung quanh (tối đa là 4 đối tượng), gây ra 25% AD physical damage.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 100 / 85 / 70 giây
    Range: 825



    Ziggs
    The Hexplosives Expert

    [​IMG]
    V12.20

    Short Fuse (Innate)
    [​IMG]

    Sau mỗi 12 giây, đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Ziggs sẽ gây thêm 20 - 160 (+ 50% AP) magic damage. Short Fuse sẽ tăng 150% sát thương khi tấn công lên công trình đối phương.

    Giảm 4 / 5 / 6 giây cooldown cho mỗi lần Ziggs dùng một kỹ năng.

    Static cooldown: 12 giây


    Bouncing Bomb (Active)
    [​IMG]

    Ziggs quăng một quả bom đến một vị trí được chỉ định, nếu không trúng bất kỳ một địch thủ nào thì quả bom sẽ không nổ và tiếp tục di chuyển về phía trước (quăng càng xa thì quãng đường di chuyển thêm càng dài). Khi phát nổ, quả bom sẽ gây ra 95 / 145 / 195 / 245 / 295 (+ 65% AP) magic damage cho các địch thủ xung quanh.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 6 / 5.5 / 5 / 4.5 / 4 giây
    Target range: 850 - 1400


    Satchel Charge (Active)
    [​IMG]

    Ziggs đặt xuống đất một quả bom sẽ phát nổ sau 4 giây hoặc nếu kích hoạt kỹ năng này một lần nữa. Vụ nổ sẽ làm các đối tượng ở gần nhận lấy 70 / 105 / 140 / 175 / 210 (+ 50% AP) magic damage và đẩy chúng một quãng ngắn, nếu Ziggs nằm trong phạm vi của vụ nổ thì Ziggs sẽ bị văng đi một khoảng cách xa hơn và không chịu sát thương (càng gần quả bom thì đẩy đi càng xa).

    Satchel Charge sẽ phá hủy ngay lập tức các trụ của đối phương khi chúng chỉ còn 25 / 27.5 / 30 / 32.5 / 35% HP.

    Cost: 65 mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây
    Target range: 1000
    Effect radius: 325


    Hexplosive Minefield (Active)
    [​IMG]

    Ziggs đặt xuống đất 11 quả bom nhỏ tồn tại trong 10 giây, mỗi quả sẽ phát nổ nếu đối phương dẫm trúng.

    Nếu một đối tượng lần đầu dẫm mìn thì sẽ nhận phải 430 / 70 / 110 / 150 / 190 (+ 30% AP) magic damage và nếu tiếp tục dẫm tiếp các quả mìn khác thì chỉ phải chịu 12 / 28 / 44 / 60 / 76 (+ 12% AP) magic damage, ngoài ra còn giảm 10 / 20 / 30 / 40 / 50% tốc độ di chuyển trong 1.5 giây. Lượng sát thương tối đa có thể gây ra cho một đối tượng là 150 / 350 / 550 / 750 / 950 (+ 150% AP) magic damage.

    Cooldown: 16 giây
    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 mana
    Cooldown: 16 giây
    Target range: 900


    Mega Inferno Bomb (Active)
    [​IMG]

    Cho phép Ziggs thả một quả bom có sức công phá lớn từ một khoảng cách rất xa với phạm vi sát thương rộng. Các kẻ địch ở trung tâm vụ nổ sẽ phải chịu 300 / 450 / 600 (+ 110% AP) magic damage, giảm 33.3% sát thương đối với các đối tượng ở xa trung tâm (tương đương với 200 / 300 / 400 (+ 73.33% AP) magic damage).

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 95 / 70 giây
    Taget range: 5000
    Inner radius: 230
    Effect radius: 525



    Zilean
    The Chronokeeper

    [​IMG]
    V12.10

    Time in a Bottle (Innate)
    [​IMG]
    Cứ mỗi 5 giây thì Zilean sẽ tích lũy 2 / 3.5 / 5 / 6 / 12 điểm kinh nghiệm (không cộng vào điểm kinh nghiệp của bản thân). Khi Zilean đã tích lũy đủ điểm kinh nghiệm để tăng cấp cho một champion đồng minh thì chỉ cần nhấn chuột phải vào đồng minh đó để chuyển lượng điểm kinh này cho đối tượng được chọn (Zilean cũng sẽ được nhận số điểm kinh nghiệm tương đương).

    Khi Zilean đạt cấp 18 thì kỹ năng này dừng hoạt động.

    Static cooldown: 120 giây
    Target range: 875


    Time Bomb (Active)
    [​IMG]
    Zilean đặt một quả bom hẹn giờ tại một vị trí định trước, quả bom sẽ phát nổ sau 3 giây, gây ra 75 / 115 / 165 / 230 / 300 (+ 90% AP) magic damage cho các đối phương xung quanh. Nếu có một đối tượng di chuyển lại gần quả bom trước khi phát nổ thì quả bom sẽ bám lấy đối tượng đó (không phân biệt đồng minh hay địch thủ, ưu tiên đối tượng là champion)

    Nếu một đối tượng đang mang trên người một quả bom mà bị dính thêm một quả bom nữa thì quả bom thứ nhất sẽ phát nổ và khiến các đối tượng xung quanh bị Stun trong 1.1 / 1.2 / 1.3 / 1.4 / 1.5 giây.

    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 10 / 9.5 / 9 / 8.5 / 8 giây
    Target range: 900
    Bán kính gây sát thương: 350
    Bán kính để bám lấy một đối tượng: 140


    Rewind (Active)
    [​IMG]
    Giảm 10 giây hồi chiêu cho kỹ năng Time Bomb và Time Warp của Zilean (không thể lên kỹ năng này khi Zilean ở cấp 1).

    Cost: 35 mana
    Cooldown: 14 / 12 / 10 / 8 / 6 giây


    Time Warp (Active)
    [​IMG]
    Zilean sẽ làm giảm 40 / 55 / 70 / 85 / 99% tốc độ di chuyển của một champion địch hay tăng 40 / 55 / 70 / 85 / 99% bonus movement speed của một champion đồng minh trong vòng 2.5 giây.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 15 giây
    Target range: 550


    Chrono Shift (Active)
    [​IMG]
    Zilean niệm phép lên một champion đồng minh hoặc bản thân, nếu trong vòng 5 giây mà đối tượng được niệm phép mà hết HP thì sẽ được hồi sinh sau 2 giây với 600 / 850 / 1100 (+ 200% AP) HP.

    Cost: 125 / 150 / 175 mana
    Cooldown: 120 / 90 / 60 giây
    Target range: 900



    Zoe
    The Aspect Of Twilight

    [​IMG]
    V12.16

    More Sparkles! (Innate)
    [​IMG]

    Sau khi sử dụng 1 kỹ năng, đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Zoe hay những cục bong bóng tạo ra bởi kỹ năng Spell Thief trong 5 giây tiếp theo sẽ gây thêm 16 - 130 (+ 20% AP) magic damage.


    Paddle Star (Active)
    [​IMG]
    First cast:
    Zoe quăng ra phía trước 1 ngôi sao, gây ra tối thiểu 7 - 50 (+ 50 / 80 / 110 / 140 / 170) (+ 60% AP) magic damage cho đối tượng trúng trực tiếp và 80% sát thương đối với các đối tượng xung quanh. Tăng thêm 0% - 150% sát thương gây ra dựa trên quãng đường bay được (bay càng xa thì sát thương càng mạnh), gây ra tối đa 17,5 - 125 (+ 125 / 200 / 275 / 350 / 425) (+ 150% AP) magic damage.

    Nếu ngôi sao không đụng trúng đối tượng nào thì nó sẽ lơ lửng tại cuối đường bay trong 1 giây.

    Second cast:
    Khi ngôi sao đang trong trạng thái lơ lửng, Zoe có thể kích hoạt kỹ năng này thêm một lần nữa để đổi hướng bay của nó. Khi đó sát thương gây ra sẽ được tính toán lại. Nếu Zoe di chuyển khi ngôi sao đang đổi hướng bay thì ngôi sao sẽ tiếp tục bay cho đến khi nào cách xa Zoe được 800 đơn vị.

    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 mana
    Cooldown: 8.5 / 8 / 7.5 / 7 / 6.5 giây
    Target range: 800


    Spell Thief
    [​IMG]
    Passive - Spell Thief:
    Bất cứ khi nào champion đối phương sử dụng summoner spell hay kích hoạt item thì sẽ tạo ra 1 Spell Shard có tác dụng tương tự trên mặt đất. Spell Shard tồn tại trong 40 giây. Minion của đối phương thì thỉnh thoảng sẽ tạo ngẫu nhiên Spell Shard khi Zoe tiêu diệt chúng (ngoại trừ spell Teleport).

    Thu thập Spell Shard cho phép Zoe sử dụng Spell Thief trong 60 giây kế tiếp. Có thể thay thế Spell Shard đang có bằng một Spell Shard khác.

    Active: Cho phép Zoe sử dụng Spell Shard hiện có.

    Passive - Wheeeee: Kích hoạt Spell Thief / Sử dụng Summoner Spell của bản thân sẽ giúp Zoe tăng thêm 30 / 40 / 50 / 60 / 70% bonus movement speed trong 2 / 2.25 / 2.5 / 2.75 / 3 giây, ngoài ra còn tạo 3 quả bong bóng xung quanh mình trong 10 giây tiếp theo. Mỗi quả bong bóng này gây ra 25 / 35 / 45 / 55 / 65 (+ 13.3% AP) magic damage cho các đối phương đứng gần, ưu tiên các đối tượng mà Zoe đang tấn công.

    Cooldown: 0.25 giây


    Sleepy Trouble Bubble (Active)
    [​IMG]

    Zoe tung 1 quả bóng ra phía trước, phát nổ khi trúng phải đối phương, gây ra 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 45% AP) magic damage và ếm Drowsy lên đối tượng đó. Khi đó, đối tượng này sẽ giảm 10 / 15 / 20 / 25 / 30% movement speed trong 1.4 giây trước khi rơi vào trạng thái Sleep trong 2.25 giây.

    Đối tượng rơi vào trạng thái Sleep sẽ nhận gấp đôi sát thương ở đòn tấn công / kỹ năng tiếp theo (tối đa là 140 / 220 / 300 / 380 / 460 (+ 90% AP) magic damage)), nhưng sẽ đánh thức đối tượng này.

    Nếu không trúng bất cứ mục tiêu nào thì quả bóng sẽ vỡ ra và ếm phép lên mặt đất trong 5 giây, đối tượng bước vào sẽ phải chịu ảnh hưởng tương tự.

    Quả bóng có thể bay quãng đường dài 800 nhưng có thể bay xa hơn nếu di chuyển xuyên qua các địa hình (chỉ có thể bay xuyên địa hình 1 lần).

    Cost: 80 mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây
    Range: 800


    Portal Jump (Active)
    [​IMG]

    Zoe sẽ nhảy xuống một lỗ không gian và sẽ xuất hiện tại 1 lỗ không gian thứ hai. Sau 0.75 giây, Zoe sẽ nhảy vào lỗ không gian thứ hai và quay trở lại lỗ không gian ban đầu.

    Zoe có thể tấn công và dùng các kỹ năng trong khi đang kích hoạt Portal Jump.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 11 / 8 / 5 giây
    Range: 575



    Zyra
    The Rise of the Thorns

    [​IMG]
    V12.16

    Garden of Thorns (Innate)
    [​IMG]
    Sau 13 / 12 / 11 / 10 / 9 giây, Zyra sẽ tạo ra 1 hoặc 2 hạt giống trên mặt đất, tồn tại trong 30 giây, được phép có tối đa 8 hạt giống cùng lúc.

    Các champion đối phương có thể tiêu diệt các hạt giống này nếu đứng trên nó.

    Static cooldown: 13 / 12 / 11 / 10 / 9 giây
    Effect radius: 900


    Deadly Spines (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra một hàng những chiếc gai nhọn dưới mặt đất, gây ra 60 / 95 / 130 / 165 / 200 (+ 60% AP) magic damage cho các đối phương đang đứng ở trên.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 7 / 6.5 / 6 / 5.5 / 5 giây
    Range: 800

    Rampant Growth: Nếu Deadly Bloom tác động đến một hạt giống thì hạt giống đó sẽ phát triển thành một Thorn Spitter tồn tại trong 8 giây, có 8 HP. Thorn Spitter tự động tấn công đối phương ở gần, mỗi đòn tấn công gây ra 20 - 100 (+ 15% AP) magic damage, attack speed là 0.8, phạm vi tấn công là 575.

    Nếu có nhiều Thorn Spitter tấn công cùng 1 mục tiêu thì ngoại trừ Thorn Spitter tấn công đầu tiên, các Thorn Spitter tấn công theo sau chỉ gây ra 50% sát thương.

    Gây 150% sát thương khi tấn công monster (ngoại trừ epic monster).


    Rampant Growth (Active)
    [​IMG]
    Trồng 1 hạt giống tại một vị trí được chỉ định trong 60 giây. Sau 1.5 giây, các champion có thể tiêu diệt hạt giống này bằng cách đứng lên đó nhưng sẽ bị hiện hình trong 2 giây.

    Zyra có thể trữ cho mình cùng lúc 2 hạt giống. Nếu tiêu diệt 1 kẻ địch thì giảm 20% thời gian tái tạo hạt giống, nếu tiêu diệt các kẻ địch lớn hay tham gia tiêu diệt 1 champion thì sẽ giảm 100% thời gian tái tạo hạt giống.

    Cost: 1 seed
    No cooldown
    Seed recharge time: 18 / 16 / 14 / 12 / 10 giây
    Range: 850


    Grasping Roots (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra những rễ cây di chuyển thẳng trên mặt đất, các đối phương nằm trên đường đi sẽ phải chịu 60 / 105 / 150 / 195 / 240 (+ 50% AP) magic damage và bị khóa chân trong 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 / 2 giây.

    Cost: 70 / 75 / 80 / 85 / 90 mana
    Cooldown: 12 giây
    Range: 1100

    Rampant Growth: Nếu Grasping Roots tác động đến các hạt giống thì chúng sẽ trở thành Vine Lasher tồn tại trong 8 giây, có 8 HP. Vine Lasher tự động tấn công đối phương ở gần, mỗi đòn tấn công gây ra 20 - 100 (+ 15% AP) magic damage. Attack speed là 0.8, phạm vi tấn công là 400 và làm giảm 30% tốc độ di chuyển của đối tượng trong 2 giây. Nếu bị từ công từ nhiều Vine Lasher thì hiệu quả làm giảm tốc độ di chuyển có thể lên tới 60%.

    Nếu có nhiều Vine Lasher tấn công cùng 1 mục tiêu thì ngoại trừ Vine Lasher tấn công đầu tiên, các Vine Lasher tấn công theo sau chỉ gây ra 50% sát thương.

    Gây 150% sát thương khi tấn công monster (ngoại trừ epic monster).


    Stranglethorns (Active)
    [​IMG]
    Tạo nên những chùm dây gai tỏa ra mọi hướng ở diện rộng. Sau 2 giây, các đối tượng ở trong phạm vi ảnh hưởng sẽ phải chịu 180 / 265 / 350 (+ 70% AP) magic damage và sẽ bị hất lên không trong 1 giây.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 110 / 100 / 90 giây
    Range: 700
    Effect radius: 500

    Rampant Growth: Các hạt giống đã nở thành cây nếu nằm trong tầm ảnh hưởng của Stranglethorns thì sẽ hồi phục 50% HP, tăng 50% Max HP và tăng thêm 50% sát thương.
     
    Chỉnh sửa cuối: 27/10/22
  6. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Jinx
    The Loose Cannon

    [​IMG]

    Get Excited! (Innate):
    [​IMG]
    Bất cứ khi nào một champion hay một công trình mà bị Jinx trực tiếp tiêu diệt hoặc gián tiếp tiêu diệt trong vòng 3 giây trước khi champion / công trình bị hạ gục thì sẽ tăng cho bản thân 175% movement speed (giảm dần trong 4 giây).


    Switcheroo!

    [​IMG]
    Toggle off—Pow-Pow, The Minigun: Khi Jinx sử dụng cây súng này thì sẽ tăng cho bản thân thêm 0 / 2 / 4 / 6 / 8 / 10 / 15 / 20 / 25 / 30 / 35 / 40 / 45 / 50 / 55 / 60 / 65 / 70% Attack Speed. Ngoài ra, mỗi đòn tấn công cơ bản sẽ tạo 1 stack nâng thêm 10 / 13.3 / 16.6 / 20 / 23.3% Attack Speed - tối đa 3 stack, nâng tổng cộng 30 / 40 / 50 / 60 / 70% Attack Speed. Tác dụng sẽ giảm dần khi Jinx ngưng tấn công.

    Khi chuyển qua sử dụng Rocket Laucher thì sẽ không làm mất ngay tác dụng tăng attack speed.

    Cooldown: 1 giây

    [​IMG]
    Toggle On—Fishbones, The Rocket Launcher: Tăng phạm vi tấn công thêm 75 / 100 / 125 / 150 / 175 và gây thêm 10% AD damage cho mỗi lần bắn (có thể gây sát thương trí mạng).

    Ngoài ra, các đòn tấn công này cũng có thể gây sát thương cho các đối phương xung quanh với lượng damage không bị giảm đi.

    Cooldown: 1 giây
    Cost: 20 Mana cho mỗi lần bắn.


    Zap! (Active):
    [​IMG]
    Jinx bắn một tia điện sau một khoảng thời gian ngắn, gây ra 30 / 75 / 120 / 165 / 210 (+140% AD) physical damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải cũng như làm hiện hình đối phương (không tác dụng lên đối tượng đang tàng hình) và giảm 30 / 40 / 50 / 60 / 70% movement speed trong 2 giây.

    Range: 1500
    Cooldown: 10 / 9 / 8 / 7 / 6
    Cost: 45 / 55 / 65 / 75 / 85 Mana


    Flame Chompers! (Active):
    [​IMG]
    Jinx sẽ quăng xuống đất 3 quả mìn, khi có một champion đối phương dẫm lên chúng thì sẽ chịu 80 / 135 / 190 / 245 / 300 (+100% AP) magic damage cũng như cho các đối tượng xung quanh trong vòng 1.5 giây. Ngoài ra, champion kích hoạt quả mìn sẽ bị khóa chân trong 1.5 giây.

    Ba quả mìn này sẽ tự động phát nổ sau 5 giây nếu không bị ai dẫm trúng. Một champion kích hoạt tối đa một quả mìn nhưng vẫn phải chịu sát thương của các quả mìn còn lại nếu chúng bị kích hoạt bởi các champion khác.

    Range: 900
    Cooldown: 24 / 22 / 20 / 18 / 16 giây
    Cost: 50 Mana


    Super Mega Death Rocket! (Active):
    [​IMG]
    Jinx bắn ra phía trước một quả tên lửa với phạm vi bay là toàn bản đồ, sẽ phát nổ khi trúng phải một champion đối phương. Các đối tượng ở trong phạm vi phát nổ sẽ phải chịu lấy từ 25 / 35 / 45 (+ 10% Bonus AD) physical damage đến 250 / 350 / 450 (+100% bonus AD) physical damage (thời gian quả tên lửa bay càng lâu thì sát thương gây ra càng mạnh) cộng thêm physical damage bằng 25 / 30 / 35% HP mất đi của đối phương. Đối tượng trúng phải quả tên lửa sẽ nhận đầy đủ sát thương, còn các đối tượng xung quanh thì chỉ nhận 80% sát thương.

    Range: Global
    Cooldown: 90 / 75 / 60 giây
    Cost: 100 Mana
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  7. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Yasuo
    The Unforgiven

    [​IMG]

    Yasuo không tiêu tốn bất cứ nguồn năng lượng nào để kích hoạt các ability của mình, ngoài ra champion này còn có một thanh năng lượng riêng gọi là Flow, thanh Flow có sức chứa 100 / 105 / 110 / 115 / 120 / 130 / 140 / 150 / 165 / 180 / 200 / 225 /255 / 290 / 330 / 380 / 440 / 510 Flow. Thanh Flow không tự tăng lên hay giảm dần theo thời gian mà cứ mỗi lần Yasuo di chuyển được 59 / 52 / 46 đơn vị (tương ứng với level 1 / 7 / 13) thì thanh này tăng 1% Maximum Flow, như vậy cần di chuyển 5900 / 5200 / 4600 đơn vị để lấp đầy thanh Flow. Sử dụng Teleport, lướt đi hay bị dịch chuyển bởi các bất kỳ tác nhân bên ngoài nào cũng làm đầy thanh Flow.


    Way of the Wanderer
    [​IMG]
    (Intent): Tăng gấp đôi khả năng cho ra critical strike nhưng sát thương sẽ giảm 10% (25% đối với Steel Tempest).

    (Resolve): Khi thanh Flow đầy thì Yasuo sẽ tự động tạo ra một lớp khiên bảo vệ trong lần bị tấn công tiếp theo, chiếc khiên này tồn tại trong 1 giây cũng như Yasuo sẽ mất tất cả Flow. Sát thương mà lớp khiên này có thể chịu được tương đương với số Flow mà Yasuo tích luỹ.


    Steel Tempest (Active):
    Đây là ability cho phép kích hoạt 3 lần liên tiếp trong vòng 10 giây.

    (First Active)
    [​IMG]
    Yasuo đâm kiếm thẳng vể phía trước, gây sát thương cho tất cả đối phương trong phạm vi 475. Nếu kích hoạt khi đang lướt đi thì sẽ gây ra sát thương cho tất cả các đối tượng xung quanh trong bán kính khoảng 375.

    (Second Active)
    [​IMG]
    Tương tự đối với lần kích hoạt đầu tiên.

    (Third Active)
    [​IMG]
    Ở lần kích hoạt hoạt thứ ba, Yasuo sẽ tạo ra một cơn lốc hướng thẳng về phía trước, hất tất cả các đối tượng lên không, cơn lốc có thể đi được quãng đường 900 đơn vị. Nếu kích hoạt khi đang lướt đi thì chính bản thân Yasuo sẽ hất tung các đối phương xung quanh mình (bán kính khoảng 375) lên không trung.

    Sát thương cho mỗi lần kích hoạt Steel Tempest đều là 20 / 40 / 60 / 80 / 100 (+ 100% AD) physical damage ngoài cũng có thể gây ra critically strike. Ngoài ra, on-hit effect chỉ tác dụng lên các đối phương trúng đòn đầu tiên và nằm trong phạm vi 475. Thời gian cooldown và cast time của Steel Tempest không bị giảm đi bởi chỉ số Cooldown Reduction mà là chỉ số Bonus Attack Speed.

    Static Cooldown: 4 giây. Thời gian Cooldown và thời gian kích hoạt giảm 1% cho mỗi 1.72% bonus attack speed của Yasuo.


    Wind Wall
    [​IMG]
    (Passive): Bất cứ khi nào Yasuo sử dụng Sweeping Blade thì sẽ tăng thêm 3 / 6 / 9 / 12 / 15% Maximum Flow.

    (Active): Yashou tạo ra một bức tường gió ở phía trước, có chiều dài là 300 / 350 / 400 / 450 / 500, giúp chặn hầu hết các đòn tấn công hướng về nó (không có tác dụng với tháp canh).

    Range: 400
    Cooldown: 26 / 24 / 22 / 20 / 18 giây


    Sweeping Blade (Active):
    [​IMG]
    Yasuo lướt tới một địch thủ ở phía trước (trong phạm vi 475 đơn vị), gây ra 70 / 90 / 110 / 130 / 150 (+ 60% AP) magic damage và đánh dấu đối tượng đó trong 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây. Kích hoạt cho lần lướt đi tiếp theo sẽ gây thêm 25% sát thương, (tối đa là gây thêm 50% sát thương, tức là có thể gây ra 105 / 135 / 165 / 195 / 225 (+ 60% AP) magic damage). Yasuo không thể dùng Sweeping Blade cho đối tượng đã bị đánh dấu trước đó.

    Range: 475
    Cooldown: 0.5 / 0.4 / 0.3 / 0.2 / 0.1 giây


    Last Breath (Active):
    [​IMG]
    Yasuo chỉ có thể kích hoạt được ability này khi có một hoặc nhiều champion đối phương đang bị hất lên không, khi được kích hoạt thì thanh Flow của Yasuo được làm đầy ngay lập tức và anh ta sẽ phóng tới các đối tượng đó trong tích tắc, tung ra nhiều đường kiếm chớp nhoáng khiến các đối phương chịu phải 200 / 300 / 400 (+150% bonus AD) physical damage cũng như khiến bị hất lên không thêm 1 giây. Khi tiếp đất, Yasuo tăng thêm cho bản thân Armor bằng 50% penetration trong vòng 15 giây.

    Kích hoạt Last Breath thì sẽ làm ngừng khả năng kích hoạt tiếp theo của Steel Tempest.

    Range: 1200
    Cooldown: 80 / 55 / 30 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  8. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Vel'Koz
    The Eye of the Void

    [​IMG]

    Organic Deconstruction (Innate):
    [​IMG]
    Các ability gây sát thương của Vel’Koz sẽ tạo ra Deconstruction lên đối phương trong 7 giây. Khi một đối tượng có 3 Deconstruction thì sẽ phải chịu 25 + (10 × level) true damage. Các đòn tấn công cơ bản của Vel'Koz sẽ giúp duy trì nhưng không tạo ra thêm Deconstruction.


    Plasma Fission (Active):
    [​IMG]
    Vel'Koz bắn ra một nguồn năng lượng về phía trước, gây ra 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 60% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải cũng như giảm 70% Movement Speed trong 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 / 2 giây (hiệu quả giảm dần theo thời gian).

    Khi bắn trúng một đối tượng hoặc đã đạt đến khoảng cách tối đa, nguồn năng lượng này sẽ tách ra làm hai và bay ra hai bên, mỗi nguồn năng lượng này đều gây ra magic damage và làm giảm movement speed tương đương lúc ban đầu.

    Range: 1050
    Cooldown: 7 giây
    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 Mana


    Void Rift (Active):
    [​IMG]
    Cứ mỗi 19 / 18 / 17 / 16 / 15 giây thì Vel'Koz sẽ dự trữ 1 Void Rift, có thể dự trữ tối đa 2 Void Rift. Thời gian tạo ra Void Rift có thể được rút ngắn bởi chỉ số cooldown reduction.

    Khi kích hoạt, Vel'Koz sẽ tạo một đường không gian Void dưới mặt đất, gây ra ngay lập tức 30 / 50 / 70 / 90 / 110 (+ 25% AP) magic damage cho tất cả các đối phương đứng ở trên. Đường không gian này sẽ khép lại sau 0.25 giây và tiếp tục gây ra 45 / 75 / 105 / 135 / 165 (+ 37.5% AP) magic damage cho tất cả các đối phương đứng ở trên.

    Width: 88
    Range: 1050
    Static Cooldown: 1.5 giây
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 Mana + 1 Charge


    Tectonic Disruption (Active):
    [​IMG]
    Vel’Koz bắn ra một nguồn năng lượng bay đến một vị trí được định trước. Khi tiếp đất sẽ gây ra một vụ nổ, khiến tất cả các đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng chịu 70 / 100 / 130 / 160 / 190 (+ 50% AP) magic damage, đồng thời cũng bị hất ra phía sau.

    Range: 850
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 Mana


    Lifeform Disintegration Ray (Active):
    [​IMG]
    Khi kích hoạt ability này thì Vel’Koz sẽ không di chuyển được và sẽ tung ra một tia laser về phía trước (Vel’Koz có thể xoay tròn để điều chỉnh hướng bắn của tia laser). Tia laser này kéo dài trong 2.5 giây, tất cả các đối tượng nằm trên đường đi của tia laser đều chịu 50 / 70 / 90 (+ 6% AP) magic damage trong 0.25 giây (như vậy nếu nhận lấy đủ trong 2.5 giây thì sẽ phải chịu 500 / 700 / 900(+ 60% AP) magic damage), ngoài ra sẽ giảm 20% movement speed trong 1 giây.

    Organic Deconstruction sẽ được đánh dấu cho mỗi 0.5 giây chịu sát thương

    Range: 1550
    Cooldown: 130 / 110 / 90 giây
    Cost: 100 Mana
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  9. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Braum
    The Heart Of The Freljord

    [​IMG]

    Concussive Blows (Innate):
    [​IMG]
    Các đòn tấn công cơ bản của Braum cùng với ability Winter’s Bite lên đối phương sẽ tạo ra một stack trên đối tượng đó trong 4 giây. Khi đã có stack đầu tiên lên một đối tượng thì các đòn tấn công cơ bản của các champion đồng minh cũng sẽ tạo thêm stack trên đối tượng đó.

    Khi đạt đủ 4 stack thì mục tiêu đó sẽ bị Stun trong 1.25 / 1.5 / 1.75 giây và nhận lấy 32 + (8 × level) magic damage. Sau khi bị Stun thì đối tượng sẽ không bị chịu ảnh hưởng của Concussive Blows trong 8 / 7 / 6 giây, trong quãng thời gian đó thì đối phương sẽ phải chịu thêm 12 + ( 2 x Level của Braum ) magic damage cho mỗi đòn tấn công cơ bản và ability Winter’ Bite của Braum.


    Winter’s Bite (Active):
    [​IMG]
    Braum phóng một tảng băng về phía trước, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 2.5% Max HP của Braum) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải. Winter's Bite còn gây ra ảnh hưởng của Concussive Blows và làm giảm 70% Movement Speed của đối phương (ảnh hưởng giảm dần trong 2 giây).

    Range: 1000
    Cost: 55 / 60 / 65 / 70 / 75 mana
    Cooldown: 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây


    Stand Behind Me (Active):
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Braum sẽ phóng tới để hỗ trợ một đồng minh gần đó, đứng giữa champion đồng minh và champion đối phương ở gần champion đồng minh đó nhất. Khi đó, cả Braum và champion đồng minh sẽ được tăng thêm 20 / 22.5 / 25 / 27.5 / 30 (+ 14 / 15.5 / 17 / 18.5 / 20% bonus armor) Armor và 20 / 22.5 / 25 / 27.5 / 30 (+ 14 / 15.5 / 17 / 18.5 / 20% bonus magic resist) Magic Resist trong 3 giây.

    Range: 500
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây


    Unbreakable (Active):
    [​IMG]
    Braum tạo ra một chiếc khiên bảo vệ theo một hướng nhất định trong 3 / 3.25 / 3.5 / 3.75 / 4 giây, giúp giảm 30 / 32.5 / 35 / 37.5 / 40% sát thương từ các đòn tấn công hướng về chiếc khiên (ngoại trừ các đòn tấn công từ Tower và các đòng tấn công gây true damage). Đòn tấn công đầu tiên nhắm vào chiếc khiên do một champion gây ra, sẽ bị giảm 100% sát thương.

    Cost: 30 / 35 / 40 / 45 / 50 mana

    Cooldown: 18 / 16 / 14 / 12 / 10 giây


    Glacial Fissure (Active):
    [​IMG]
    Braum quật mạnh chiếc khiên của mình xuống đất, tạo ra một cơn chấn động chạy thẳng về phía trước, gây 150 / 250 / 350 (+ 60% AP) magic damage cho tất cả đối phương nằm trên phạm vi ảnh hưởng cũng như hất các đối phương lên không. Các champion đối phương đứng ở tâm chấn động sẽ bị hất lên trong 1 / 1.25 / 1.5 giây, còn các đối phương đứng ở ngoài rìa thì chỉ bị hất trong 0.25 giây.

    Nếu không có champion nào ở tâm chấn động thì champion đối phương đầu tiên ở ngoài rìa sẽ bị hất lên trong 1 / 1.25 / 1.5 giây.

    Trong 4 giây kế tiếp, khu vực vẫn còn bị ảnh hưởng bởi băng giá khiến các đối phương di chuyển vào trong sẽ bị giảm 40 / 50 / 60% Movement Speed và ảnh hưởng vẫn còn duy trì trong 0.25 giây khi bước ra ngoài.

    Range: 1250
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 140 / 120 / 100 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  10. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Gnar
    The Missing Link

    [​IMG]

    Các ability của Gnar không tiêu tốn bất cứ thứ gì, ngoại trừ thời gian cooldown.

    Gnar có một chỉ số khác các champion còn lại gọi là Rage. Mỗi khi Mini Gnar tấn công hoặc bị tấn công thì sẽ tăng 2 – 4 Rage và thêm 4 – 8 Rage trong 3 giây kế tiếp. Khi Gnar không tấn công / không bị tấn cộng trong vòng 13 giây thì chỉ số Rage sẽ giảm xuống từ từ. Khi tấn công / bị tấn công bởi minion thì Gnar chỉ có thể đạt tới tối đa 99 Rage.


    Rage Gene (Innate):
    [​IMG]

    Khi Gnar đạt được 100 Rage thì sau 5 giây hoặc kích hoạt một trong các ability của mình thì Mini Gnar sẽ chuyển hóa thành Mega Gnar trong vòng 15 giây. Sau khoảng thời gian đó, Mega Gnar sẽ chuyển lại thành Mini Gnar và không thể tăng chỉ số Gnar trong vòng 13 giây kế tiếp. Ability của Mini Gnar và Mega Gnar có cùng thời gian cooldown.

    Ở mỗi trạng thái sẽ tăng thêm các chỉ số khác nhau:

    - Mini Gnar:

    9 + (1 / 2 ở mỗi level) Movement Speed
    245 + (5 × level) Bonus Attack Range
    +5.5% Attack Speed

    - Mega Gnar:

    +65 Health Growth
    +2 Armor / Magic Resist Growth
    +2.5 Health Regeneration Growth
    +2.5 Attack Damage Growth



    Mini Gnar - Boomerang Throw (Active):
    [​IMG]

    Phóng chiếc boomerang của mình về phía trước và quay trở về khi đã bay hết quãng đường 1100 đơn vị, gây ra 5 / 35 / 65 / 95 / 125 (+ 115% AD) physical damage cho đối phương đầu tiên trúng phải, các đối phương còn lại chỉ phải nhận 5 / 22.5 / 40 / 57.5 / 75 (+50% AD) physical damage và mỗi đối tượng chỉ phải chịu sát thương một lần.

    Các đổi phương chịu sát thương cũng sẽ giảm 15 / 20 / 25 / 30 / 35% Movement Speed trong 2 giây.

    Nếu Gnar chụp được chiếc boomerang thì nó bay trở về thì sẽ giảm 45% thời gian cooldown của ability này.

    Range: 1100
    Cooldown: 20 / 17.5 / 15 / 12.5 / 10 giây

    Mega Gnar - Boulder Toss (Active):
    [​IMG]

    Gnar quăng một tảng đá về phía trước, gây ra 5 / 45 / 85 / 125 / 165 (+120% AD) physical damage cho các đối phương trúng phải, đồng thời sẽ phải giảm 15 / 20 / 25 / 30 / 35% movement speed trong 2 giây.

    Nếu Gnar nhặt lại tảng đá đó thì sẽ giảm 60% thời gian cooldown của ability này.

    Range: 1100
    Cooldown: 20 / 17.5 / 15 / 12.5 / 10 giây



    Mini Gnar - Hyper (Passive):
    [​IMG]

    Ở đòn tấn công thứ ba lên cùng một đối tượng (bằng đòn tấn công cơ bản hoặc spell) thì sẽ gây thêm 10 / 20 / 30 / 40 / 50 (+ 100% AP) (+ 6 / 8 / 10 / 12 / 14% Max HP của đối tượng đó) magic damage (đối với monster thì chỉ gây ra tối đa 100 / 150 / 200 / 250 / 300 magic damage), đồng thời sẽ tăng cho bản thân thêm 30% movement speed, tác dụng giảm dần trong 3 giây.

    Ngoài ra, Gnar cũng tăng movement speed khi chuyển từ hình dạng từ Mega Gnar sang Mini Gnar.

    Mega Gnar - Wallop(Active):
    [​IMG]

    Gnar đánh mạnh xuống đất, gây ra 25 / 45 / 65 / 85 / 105 (+ 100% AD) physical damage và Stun trong 1.25 giây cho các đối phương xung quanh.

    Cooldown: 15 / 13 / 11 / 9 / 7 giây



    Mini Gnar - Hop (Active):
    [​IMG]

    Gnar sẽ nhảy tới một đoạn và tăng thêm 20 / 30 / 40 / 50 / 60% attack speed trong 3 giây.

    Nếu Gnar đáp xuống bất kỳ đơn vị quân nào thì sẽ tự động nhảy thêm một đoạn nữa. Nếu cú nhảy ban đầu đáp xuống đối phương thì sẽ gây ra 20 / 60 / 100 / 140 / 180 (+ 6% Max HP của Gnar) physical damage

    Range: 475
    Cooldown: 18 / 16.5 / 15 / 13.5 / 12 giây

    Mega Gnar - Crunch (Active):
    [​IMG]

    Gnar nhảy tới một vị trí mà khi đáp xuống sẽ gây ra 20 / 60 / 100 / 140 / 180 (+ 6% Max HP của Gnar) physical damage cho tất cả đối phương xung quanh và làm giảm movement speed trong một khoản thời gian ngắn.

    Cú nhảy Crunch không thể nhảy thêm một đoạn khi đáp xuống một đơn vị quân như Hop.

    Khi Mini Gnar ở trong trạng thái chuẩn bị sang Mega Gnar, nếu thực hiện cú nhảy Hop lên một đối tượng thì Gnar sẽ được nhảy thêm một đoạn và khi đáp xuống sẽ trở thành một cú Crunch.

    Cooldown: 18 / 16.5 / 15 / 13.5 / 12 giây


    GNAR!
    [​IMG]
    Mini Gnar (Passive):
    Tăng tác dụng nâng Movement Speed của ability Hyper lên 45 / 60 / 75% Movement Speed và giảm 50 / 55 / 60% thời gian cooldown của ability Boomerang Throw.

    Mega Gnar (Active):
    Hất mạnh các đối phương về phía trước, gây ra 200 / 300 / 400 (+ 20% bonus AD) (+ 50% AP) physical damage và giảm 45% movement speed trong 1.25 / 1.5 / 1.75 giây.

    Nếu kẻ địch bị hất va phải chướng ngại vật thì sẽ phải nhận thêm 50% sát thương (100 / 150 / 200 (+ 10% bonus AD) (+ 25% AP) physical damage) và bị Stun trong 1.25 / 1.5 / 1.75 giây thay vì bị giảm Movement Speed.

    Range: 590
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  11. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Azir
    The Emperor of the Sands

    [​IMG]

    Shurima's Legacy (Innate):
    [​IMG]
    Will of the Emperor: Tăng cho bản thân thêm 1.25% Attack Speed cho mỗi 1% Cooldown Reduction có được.
    Disc of the Sun: Tại vị trí của một tháp canh đã bị phá hủy (của đồng minh hoặc của đối phương), Azir có thể tạo một ra một tháp canh khác trên đó, được gọi là Sun Disc. Tháp canh này hoạt động như các tháp canh khác nhưng sẽ tăng gold cho Azir nếu nó tiêu diệt được một đối phương. HP của Sun Disc giảm dần trong vòng một phút, nếu Azir bị tiêu diệt hoặc đứng quá xa tháp canh thì tháp canh sẽ mất đi chỉ số Armor.

    Không thể tạo Sun Disc trong căn cứ của đối phương.

    Static Cooldown: 180 giây (bắt đầu tính khi Sun Disc bị hủy)


    Conquering Sands (Active):
    [​IMG]
    Azir ra lệnh cho tất cả các chiến binh của mình của xông về phía trước, gây ra 65 / 85 / 105 / 125 / 145 (+ 50% AP) magic damage và giảm 25% movement speed trong 1 giây cho tất cả đối phương ở trên đường đi. Một đối tượng có thể bị tấn công bởi nhiều người lính, làm kéo dài thời gian ảnh hưởng của Slow, nhưng ngoại trừ người lính ban đầu, các người lính sau này chỉ gây ra 25% sát thương.

    Range: 875
    Cost: 70 Mana
    Cooldown: 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây


    Arise! (Active):
    [​IMG]
    Azir triệu hồi một chiến binh sa mạc tồn tại trong 9 giây và không thể bị tấn công. Khi Azir tấn công một kẻ địch cũng nằm trong phạm vi tấn công chiến binh này thì chiến binh đó sẽ tấn công thay cho Azir, gây ra 50 / 55 / 60 / 65 / 70 / 75 / 80 / 85 / 90 / 95 / 100 / 110 / 120 / 130 / 140 / 150 / 160 / 170 (45 + 5 x level (từ 1 đến 11) + 10 x level (từ 12 đến 18)) (+ 60% AP) magic damage cho tất cả các đối phương nằm trên phạm vi ảnh hưởng. Nếu nhiều người lính cùng tấn công một mục tiêu thì ngoại trừ người lính tấn công đầu tiên, các người lính còn lại chỉ gây ra 25% sát thương. Các chiến binh không thể tấn công các công trình.

    Azir có thể dự trữ tối đa 2 chiến binh sa mạc nhưng không có giới hạn về số lượng cùng lúc được phép triệu hồi các chiến binh để chiến đấu. Nếu triệu hồi các chiến binh này trong phạm vi của tháp canh đối phương thì thời gian tồn tại của họ sẽ giảm xuống một nửa, nếu Azir di chuyển quá xa các chiến binh thì họ sẽ biến mất.

    Nếu Azir triệu hồi một chiến binh sa mạc trực tiếp lên một tháp cánh của đối phương thì chiến binh này sẽ hy sinh bản thân để gây ra 60 / 70 /80 / 90 / 100 / 110 / 120 / 130 / 140 / 150 / 160 / 170 / 180 / 190 / 200 /210 / 220 / 230 (+ 40% AP) magic damage lên tháp canh.

    Range: 450
    Cost: 40 Mana
    Cooldown: 1.5 giây
    Recharge Time: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây


    Shifting Sands (Active):
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Azir sẽ phóng tới một trong các chiến binh sa mạc của mình, gây ra 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 40% AP) magic damage cho các đối tượng nằm trên đường đi của champion này, đồng thời sẽ hất các đối tượng này lên không trung trong 0.5 giây. Nếu Azir đụng phải một chapion đối phương thì Azir sẽ dừng lại và tạo cho bản thân một chiến khiên tồn tại trong 4 giây, giúp hấp thụ 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 15% bonus HP) damage.

    Cost: 60 Mana
    Cooldown: 19 / 18 / 17 / 16 / 15 giây


    Emperor's Divide (Active):
    [​IMG]
    Azir triệu hồi các chiến binh sa mạc được trang bị khiên, xông thẳng về phía trước, các đối phương ở trên đường đi sẽ bị hất ra phía sau và nhận lấy 150 / 225 / 300 (+ 60% AP) magic damage.

    Khi đã đi hết quãng đường, các chiến binh này sẽ tạo thành một bức tường trong 5 / 6 / 7 giây, chặng đường di chuyển của đối phương nhưng cho phép các đồng minh đi xuyên qua và tăng thêm 20% movement speed cho các đồng minh này. Ngoài ra, những chiến binh này không thể nhận lệnh các lệnh tấn công hoặc di chuyển khác.

    Range: 250
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 140 / 120 / 100 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  12. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Kalista
    The Spear of Vengeance

    [​IMG]

    Martial Poise (Innate):
    [​IMG]
    Kalista không thể dừng các đòn tấn công cơ bản của mình và nếu cô ta mất tầm nhìn lên đối tượng mà mình đang tấn công thì các mũi lao phóng đi sẽ bị trượt. Khi đó, attack speed của những đòn tấn công này sẽ giảm xuống còn 66%.

    Nếu ra lệnh cho Kalista di chuyển khi đang sử dụng các đòn tấn công cơ bản hay đang dùng ability Pierce, thì ngay khi quăng những ngọn lao, cô ta sẽ phóng đi một đoạn ngắn theo hướng chỉ định trước đó. Khoảng cách phóng được dựa trên chỉ số Enhanced Movement.

    Ngoài ra, Kalista khởi đầu game với một item của riêng mình, đó là The Black Spear.

    The Black Spear (Active):
    [​IMG]
    Kalista phóng chiếc lao của mình vào một champion đồng minh, tạo ra liên kết với đồng minh đó cho đến kết thúc trận đấu. Liên kết giữa Kalista với đồng minh đó được gọi là Oathsworn. Kalista cần liên kết này để có thể tận dụng hết khả năng của các ability Sentinel, Soul-Marked và Fate's Call.



    Pierce (Active):
    [​IMG]
    Kalista phóng mạnh một cây lao ra phía trước, gây ra 10 / 70 / 130 / 190 / 250 (+ 100% AD) physical damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải.

    Nếu ngọn lao đó tiêu diệt được đối tượng thì sẽ tiếp tục phóng về phía trước và chuyển toàn bộ các Rend mà đối tượng bị tiêu diệt đang có, sang đối tượng kế tiếp bị ngọn lao phóng trúng.

    Range: 1450
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 8 giây



    Sentinel
    [​IMG]
    Soul Marked (Passive): Nếu Kalista và đồng minh lập Oathsworn cùng tấn công một đối phương trong vòng 2 giây thì đối tượng đó sẽ nhận thêm magic damage bằng 12 / 14 / 16 / 18 / 20% Max HP của người tấn công. Ảnh hưởng này không lặp lại trên cùng một đối tượng trong vòng 6 giây. Sát thương tối đa gây trên minion và monster là 100 / 125 / 150 / 175 / 200 magic damage.

    (Active): Kalista tạo ra một linh hồn, giúp do thám một khu vực được chỉ định. Tầm nhìn ra phía trước của linh hồn này là khoản 450. Khi linh hồn này đã bay đến khu vực được chỉ định thì nó sẽ bay trở về vị trí xung quanh nơi mà mình được triệu hồi (phạm vi khoảng 1400).

    Nếu linh hồn này phát hiện một champion đối phương thì nó sẽ kêu lên và bám theo trong vòng 4 giây.

    Linh hồn sẽ bị tiêu diệt nếu bị champion đối phương tấn công 2 lần hoặc bị trụ tấn công 1 lần.

    Kalista có thể trữ tối đa 2 linh hồn, thời gian để tạo ra một linh hồn là 90 / 80 / 70 / 60 / 50 giây.



    Rend
    [​IMG]
    (Passive): Các đòn tấn công cơ bản và ability Pierce sẽ để lại lên đối tượng những chiếc lao tồn tại trong 4 giây. Không giới hạn các ngọn lao cùng lúc trên một đối tượng. Khả năng này sẽ không được kích hoạt nếu Rend đang ở trong thời gian cooldown.

    (Active): Kalista kích hoạt tất cả ngọn lao trên các đối tượng ở gần, gây ra 20 / 30 / 40 / 50 / 60 (+ 60% AD) physical damage và cộng thêm 5 / 9 / 14 / 20 / 27(+15 / 18 / 21 / 24 / 27% AD) physical damage cho mỗi chiếc lao có trên người của đối tượng, đồng thời giảm 25 / 30 / 35 / 40 / 45% movement speed của đối tượng trong vòng 2 giây.

    Nếu Rend tiêu diệt được một đối tượng thì sẽ giảm toàn bộ thời gian cooldown.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 14 / 12.5 / 11 / 9.5 / 8 giây



    Fate’s Call (Active):
    [​IMG]
    Khi kích hoạt thì champion được liên kết với Kalista sẽ bị hút về hướng cô, khiến champion đó hoàn toàn biến mất trong 4 giây. Khả năng này chỉ có thể kích hoạt khi champion liên kết nằm trong phạm vi 1400.

    Trong khoảng thời gian Fate’s Call đang được sử dụng thì champion đang bị hút vào có thể chủ động kích hoạt để phóng tới một vị trí được chỉ định. Nếu va trúng phải địch thủ thì sẽ dừng lại và khiến các đối phương xung quanh bị hất lên không và đẩy ra sau trong 1.5 giây.

    Tùy thuộc vào phạm vi tấn công cơ bản của champion bị hút vào mà champion có phạm vi tấn công cơ bản càng xa thì khoảng cách các đối phương bị hất đi càng xa và ngược lại.

    Range: 1200
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 90 / 75/ 60 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  13. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Rek'Sai
    The Void Burrower

    [​IMG]

    Rek’Sai không tốn bất cứ thứ gì khi sử dụng ability, ngoài ra cô còn có một chỉ số khác gọi là Fury với tối đa là 100 Fury. Mỗi khi tấn công bằng các đòn đánh cơ bản sẽ tăng 5 Fury và 10 Fury (+2.5 Fury cho mỗi đối phương trúng thêm) khi sử dụng các abiltity Queen's Wrath, Unburrow hay Furious Bite. Nếu cô không tăng thêm Fury trong 5 giây thì sẽ giảm 20 Fury mỗi giây.

    Fury of the Xer'Sai (Innate):
    [​IMG]
    Nếu bản thân đang có Fury mà sử dụng abiltiy Burrow thì sẽ kích hoạt ability “Fury of the Xer'Sai” trong 5 giây, giúp các đòn tấn công của Rek’Sai tăng thêm 15 Fury. Và chỉ cần Rek’Sai còn ở trong trạng thái Burrow thì mỗi giây sẽ dùng 20% Fury hiện tại để phục hồi HP cho bản thân.

    “Fury of the Xer'Sai” sẽ không được kích hoạt nếu Rek’Sai vẫn còn đầy HP và nếu bản thân phục hồi đủ HP thì sẽ dừng tiêu thụ Fury.



    Queen’s Wrath - Unburrowed (Active):
    [​IMG]
    Trong vòng 5 giây, 3 đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Rek’Sai sẽ gây thêm 15 / 30 / 45 / 60 / 75 (+20% Bonus AD) physical damage cho đối tượng bị tấn công cũng như các đối phương xung quanh.

    Range: 325
    Cooldown: 4 giây

    Prey Seeker - Burrowed (Active):
    [​IMG]
    Tung phép về phía trước, phát nổ khi đụng phải đối tượng, gây ra 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 70% AP) magic damage và hiện hình các đối phương ở gần (ngoại trừ các đối tượng tàng hình) trong vòng 2.5 giây.

    Range: 1500 giây
    Cooldown: 11 / 10 / 9 / 8 / 7 giây



    Burrow (Active)
    [​IMG]
    Cho phép Rek’Sai di chuyển dưới lòng đất, làm giảm tầm nhìn và không thể dùng các đòn tấn công cơ bản nhưng sẽ kích hoạt khả năng Tremor Sense, tăng thêm 15 / 20 / 25 / 30 movement speed, cho phép đi xuyên qua các chướng ngại vật và Rek’Sai có thể sử dụng các ability riêng biệt ở trạng thái này.

    Tremor Sense: Rek’Sai có thể cảm nhận sự di chuyển của champion đối phương và các quái rừng trong phạm vi 1300.

    Range: 1650
    Cooldown: 4 giây sau khi dùng Unburrowing

    Unburrow (Active):
    [​IMG]
    Rek’Sai sẽ từ lòng đất nhảy vọt lên, gây ra 60 / 110 / 160 / 210 / 260 (+ 40% Bonus AD) physical damage cho các đối phương xung quanh cũng như hất chúng lên không trong 1 giây (tùy thuộc vào khoảng cách giữa Rek’Sai với đối tượng). Không có tác dụng với đối tượng đã bị ảnh hưởng trước đó 10 giây.

    Cooldown: 1 giây sau dùng Burrowed



    Furious Bite - Unburrowed (Active)
    [​IMG]
    Rek’Sai cắn lấy một đối tượng, gây ra tối thiểu 80 / 90 / 100 / 110 / 120% AD physical damage, tăng thêm 1% sát thương cho mỗi 1% Fury hiện có, tức là có thể gây ra tối đa 160 / 180 / 200 / 220 / 240% AD physical damage. Nếu Rek’Sai có đầy Fury thì sát thương do Furious Bite gây ra sẽ là true damage.

    Range: 250
    Cooldown: 12 giây

    Tunnel – Burrowed (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra một đường hầm dưới lòng đất, có thể tạo ra nhiều đường hầm cùng lúc, cho phép Rek’Sai di chuyển nhanh chóng giữa 2 điểm. Rek’Sai không thể dùng cùng một đường hầm sau 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây.

    Các đường hầm này có thể tồn tại trong 10 phút và có thể đào tối đa 8 cái cùng lúc, các đường hầm có thể bị các champion tiêu diệt bằng cách đứng gần cổng hầm trong vòng 1.5 giây. Rek’Sai vẫn tiếp tục di chuyển cho dù đường hầm bị phá hủy.

    Range: 250
    Cooldown: 20 / 19.5 / 19 / 18.5 / 18 giây



    Void Rush
    [​IMG]
    (Passive): Tăng thêm cho bản thân 20 / 40 / 60% Attack Speed.

    (Active): Sau khi kích hoạt 1.5 giây, Rek’Sai sẽ hướng tới 1 trong các cửa hầm do mình tạo ra ở bất kỳ vị trí nào trên bản đồ. Khả năng này có thể bị vô hiệu nếu Rek’Sai bị tấn công bởi champion hoặc tháp canh trong khoảng thời gian 1.5 giây trước khi di chuyển. Nếu Void Rush bị vô hiệu thì thời gian cooldown tiếp theo của ability này sẽ chỉ còn 8 giây.

    Range: Global
    Cooldown: 150 / 110 / 80 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
    IconMaddog thích bài này.
  14. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Bard
    The Wandering Caretaker

    [​IMG]



    Traveler's Call (Innate):
    [​IMG]
    Ancient Chimes: Sự hiện diện của Bard đã tạo ra những chiếc chuông phép ở những vị trí ngẫu nhiên trên bản đồ. Mỗi chiếc chuông tồn tại trong 10 phút. Mỗi khi Bard thu thập được 1chiếc chuông thì sẽ tăng movement speed cho bản thân trong 7 giây (có thể cộng dồn đến 5 lần), cộng thêm 20 điểm kinh nghiệm và hồi 12% Max Mana. Khi thu thập được 5 chiếc chuông thì sẽ tăng thêm sức mạnh cho các Meep.


    Meeps: Sự tồn tại của Bard thu hút các linh hồn nhỏ được gọi là meep, vây quanh bản thân. Bất cứ khi nào Bard tấn công một đối phương thì một trong các meep sẽ lao về đối tượng đó, gây ra từ 30 – 465 (khi gây ra tới 150 damage thì sẽ cộng thêm 20 damage cho mỗi 5 chiếc chuông thu thập được) (+30% AP) magic damage trước khi biến mất. Khi thu thập được 5 chiếc chuông thì các meep sẽ làm giảm 25 / 45 / 60 / 70 / 75% / 80% movement speed của đối phương trong 1 giây, khi thu thập được 25 chiếc chuông thì meep sẽ gây sát thương cho các đối tượng ở phía sau mục tiêu tấn công ban đầu (phạm vi ảnh hưởng sẽ nâng thêm nếu thu thập được 65 chiếc chuông). Meep được tạo ra sau mỗi 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây và Bard có thể giữ cùng lúc đến 1 / 2 / 3 / 4 meep.


    Cosmic Binding (Active):
    [​IMG]
    Bard bắn ra một khối năng lượng về phía trước, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 65% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải và giảm 60% movement speed của đối tượng đó trong 1 / 1.2 / 1.4 / 1.6 / 1.8 giây.

    Sau khi Cosmic Binding trúng phải một đối tượng, khối năng lượng vẫn tiếp tục phóng tới trước. Nếu nó trúng chướng ngại vật hay một đối tượng khác thì nó sẽ gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 65% AP) magic damage cũng như khiến các đối tượng ảnh hưởng bị Stun trong 1 / 1.2 / 1.4 / 1.6 / 1.8 giây.

    Range: 925
    Cost: 60 Mana
    Cooldown: 11 / 10 / 9 / 8 / 7giây


    Caretaker's Shrine (Active):
    [​IMG]
    Bard tạo nên một chiếc hộp phép ở một vị trí định trước và tồn tại trong 10 giây. Hộp phép sẽ mất đi nếu được champion đồng minh hấp thụ hoặc bị đối phương phá hủy. Có thể tồn tại cùng lúc 3 chiếc hộp phép.

    Champion đồng minh khi tiến lại gần một chiếc hộp phép sẽ được hồi tối thiểu 30 / 60 / 90 / 120 / 150 (+ 20% AP)HP hoặc tối đa 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 45% AP)HP (tùy thuộc vào sức mạnh của chiếc hộp phép) và được nâng thêm 50% Movement Speed (tác dụng giảm dần trong 1.5 giây). Hộp phép sẽ bị phá hủy nếu để champion đối phương bước lên.

    Range: 1000
    Cost: 100 / 105 / 110 / 115 / 120 Mana
    Cooldown: 12 Giây


    Magical Journey (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra một con đường phép thuật một chiều, cho phép đi xuyên qua các chướng ngại vật.

    Đồng minh lẫn đối phương đều có thể sử dụng con đường phép thuật này, với đồng minh khi di chuyển trên con đường này sẽ được cộng thêm 10 / 20 / 30 / 40 / 50% movement speed. Không thể tạo ra con đường này nếu nó không thể thông với các con đường khác.

    Range: 900
    Cost: 30 Mana
    Cooldown: 20 / 19 / 18 / 17 / 16 giây


    Tempered Fate (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Bard sẽ tạo ra một vùng phép thuật ở vị trí được định trước. Tất cả đơn vị (đồng minh, đối phương, trung lập) ở trong vùng phép này sẽ ở trạng thái Statis trong 2.5 giây. Khi ở trạng thái này, các đối tượng sẽ miễn nhiễm với bất kỳ ảnh hưởng từ bên ngoài cũng như bản thân không thể thực hiện bất cứ hành động nào.

    Các loại quái rừng lớn và tháp trụ (ngoại trừ tháp trụ trong Dominion và Nexus Obelisk) cũng bị tác dụng bởi ability này.

    Range: 3400
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 130 / 115 / 90 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 12/5/15
  15. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Ekko
    The Boy Who Shattered Time

    [​IMG]

    Z-Drive Resonance (Innate):
    [​IMG]
    Mỗi đòn tấn công cơ bản và gây sát thương của Ekko sẽ tạo nên 1 stack Resonance lên đối phương và tồn tại trong 4 giây.

    Khi đạt được 3 stack thì sẽ gây ra (15 + (12 x Level của Ekko)) (+70% AP) bonus magic damage và giảm 40 / 50 / 60 / 70 / 80% movement speed trong 2 / 2.5 / 3 giây.

    Không có tác dụng lên cùng một đối tượng trong 3 giây tiếp theo. Ngoài ra, khi kích hoạt Z-Drive Resonance lên champion đối phương thì Ekko sẽ tăng thêm 40 / 50 / 60 / 70 / 80% movement speed trong 2 / 2.5 / 3 giây.


    Timewinder (Active):
    [​IMG]
    Tạo ra một thiết bị bay về phía trước, gây ra 60 / 75 / 90 / 105 / 120 (+20% AP) magic damage cho tất cả đối phương nằm trên đường đi của thiết bị. Khi đã đạt được khoảng cách tối đa hoặc trúng phải champion đối phương thì thiết bị này sẽ dừng lại và tạo ra một khoảng không gian, khiến các địch thủ ở bên trong giảm 32 / 39 / 46 / 53 / 50% movement speed.

    Sau đó, thiết bị này sẽ bay trở về Ekko, gây ra 60 / 85 / 110 / 135 / 160 (+60% AP) magic damage lên các đối tượng ở trên đường đi của nó.

    Range: 1075
    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 Mana
    Cooldown: 11 / 10 / 9 / 8 / 7 giây


    Parallel Convergence
    [​IMG]
    (Passive): Các đòn tấn công cơ bản của Ekko lên các đối tượng còn dưới 30% HP sẽ gây thêm magic damage bằng 5% (+2.22% AP) HP mất đi của đối tượng đó (tối đa là 150 đối với minion / monster).

    (Active): Ekko quăng một thiết bị tới một vị trí định trước. Sau 3 giây, thiết bị này sẽ tạo ra một vùng không gian khiến các đối phương ở bên trong giảm 40% movement speed. Ngoài ra, các đối tượng ở bên trong cũng sẽ không thể nhìn ra bên ngoài cho đến 0,5 giây cuối.

    Nếu Ekko di chuyển vào bên trong thì khoảng không gian này sẽ phát nổ, tạo cho bản thân 1 chiếc khiên giúp hấp thụ 150 / 195 / 240 / 285 / 330 (+ 80% AP) damage trong 2 giây, cũng như khiến các địch thủ bên trong bị Stun trong 2.25 giây. Nếu Ekko hết HP hoặc đang ở trong trạng thái Stasis thì khoảng không gian này cũng phát nổ.

    Range: 1600
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 22 / 20 / 18 / 16 / 14 giây


    Phase Dive (Active)
    [​IMG]
    Ekko phóng tới một vị trí định trước, đòn tấn công cơ bản tiếp theo của champion này sẽ được tăng thêm 300 phạm vi (phạm vi tấn công khi đó lên tới 425) và giúp Ekko dịch chuyển thẳng tới địch thủ của mình, gây ra 50 / 80 / 110 / 140 / 170 (+ 20% AP) magic damage.

    Range: 325
    Cost: 40 / 50 / 60 / 70 / 80 mana
    Cooldown: 15 / 13 / 11 / 9 / 7


    Chronobreak
    [​IMG]
    (Passive): Ekko tạo ra một hình bóng của mình, hình bóng này sẽ thực hiện lại mọi hành động của Ekko trước đó 4 giây. Khả năng này sẽ không được kích hoạt khi Chronobreak đang trong thời gian cooldown.

    (Active): Sau khi kích hoạt, Ekko sẽ dịch chuyển về vị trí mà anh ta ở đó 4 giây trước, gây ra 200 / 350 / 500 (+ 130% AP) magic damage lên các đối phương xung quanh và phục hồi cho bản thân một lượng HP bằng 100 / 150 / 200 [ +20 / 25 / 30% (+3.33% AP) damage nhận phải trong 4 giây trước]

    Range: Global
    Cooldown: 110 / 90 / 70 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/6/15
  16. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Tahm Kench
    The River King

    [​IMG]

    An Acquired Taste (Innate):
    [​IMG]

    Mỗi sát thương từ đòn tấn công cơ bản và ability của Tahm Kench sẽ ếm một An Acquired Taste lên champion đối phương, có thể stack đến 3 lần. Khi có đủ 3 stack thì các đòn tấn công từ ability Tongue Lash và Devour sẽ có thêm tác dụng mới.

    Sau 5 / 7 giây, cứ mỗi 0,5 giây thì giảm 1 stack An Acquired Taste.


    Tongue Lash (Active):
    [​IMG]

    Tahm Kench phóng chiếc lưỡi của mình ra phía trước, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 70% AP) magic damage và giảm 30 / 40 / 50 / 60 / 70% movement speed trong 2 giây cho đối tượng trúng phải.

    An Acquired Taste: Đối tượng sẽ bị stun trong 1.5 giây.

    Tahm Kench có thể kích hoạt ability Devour trong khi phóng lưỡi ra phía trước để có thể nuốt monster hay minion từ khoảng cách xa.

    Range: 800

    Cost: 50 Mana
    Cooldown: 6 giây


    Devour (Actvie):
    [​IMG]
    Cho phép Tahm Kench nuốt vào bụng một minion / monster / champion đồng minh / champion đối phương, làm đối tượng đó miễn nhiễm với mọi tác động bên ngoài cũng như không thực hiện được bất cứ hành động gì trong 4 / 4.5 / 5 / 5.5 / 6 giây.

    Nếu Tahm Kench nuốt một đồng minh thì sẽ tăng cho bản thân 15 / 17.5 / 20 / 22.5 / 25% Movement Speed, còn nếu di chuyển về phía champion đồng minh thì sẽ tăng 30 / 35 / 40 / 45 / 50% Movement Speed. Nếu nuốt champion đối phương thì sẽ giảm 95% Movement Speed của bản thân.

    Sau khi nuốt được một khoản thời gian, Tahm Kench có thể kích hoạt ability Regurgitate. Champion đồng minh có thể tự chủ động thoát ra.

    An Acquired Taste: Giảm thời gian bị nuốt xuống còn 2 / 2.25 / 2.5 / 2.75 / 3 giây và giảm tầm nhìn của đối tượng đó.

    Range: 250
    Cost: 90 Mana
    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây

    Regurgitate (Active): Tahm Kench phun đối tượng bị nuốt ra phía trước. Nếu đối tượng bị nuốt là đối phương thì nhận lấy magic damage bằng 20 / 23 / 26 / 29 / 32% (+ 2% AP) Max HP của đối tượng. Sát thương tối đa có thể gây ra cho monster là 400 / 450 / 500 / 550 / 600 magic damage.

    Nếu minion hay monster văng trúng một đối phương hay vật cản thì sẽ gây ra 100 / 150 / 200 / 250 / 300 (+ 60% AP) magic damage cho tất cả các đối phương xung quanh.

    Champion đồng minh cũng bị phóng ra ngoài như minion hay monster, còn champion đối phương thì thoát ra ngay bên cạnh Tahm Kench.

    Range: 650


    Thick Skin
    [​IMG]
    (Passive): Các sát thương mà Tahm Kench nhận được sẽ được trữ thành Grey Health

    Khi Thick Skin không ở trong thời gian cooldown và bản thân không bị nhận sát thương trong 2.5 giây thì Tahm Kench sẽ biến 20 / 26 / 32 / 38 / 44% Grey Health hiện có thành HP trong một khoảng thời gian ngắn.

    (Active): Tahm Kench chuyển toàn bộ lượng Grey Health hiện tại thành khiên phép, giảm dần trong 6 giây.

    Cost: 50 Mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12


    Abyssal Voyage
    [​IMG]
    (Passive): Các đòn tấn công cơ bản và sát thương từ ability sẽ gây thêm 20 (+ 4 / 6 / 8% bonus HP) magic damage.

    (Active): Cho phép Tahm Kench nhanh chóng di chuyển đến một vị trí trong phạm vi 4000 / 5000 / 6000. Ngoài ra, Tahm Kench còn có thể mang theo một champion đồng minh.

    Các champion đồng minh có thể thấy vị trí mà Tahm Kench dự định đến và có tối đa 15 giây để kịp chui vào bụng champion này trước khi di chuyển.

    Nếu nhận sát thương khi đang chuẩn bị di chuyển thì sẽ khiến ability này không thực hiện được nhưng sẽ được giảm 10 giây cooldown. Abyssal Voyage không thể kích hoạt khi đang nuốt một đối tượng nào đó.

    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 120 / 110 / 100 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/8/15
  17. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Kindred
    The Eternal Hunters

    [​IMG]

    Mark of the Kindred (Innate):
    [​IMG]
    Cả Lamb và Wolf đều sở hữu khả năng đánh dấu kẻ địch. Nếu Kindred tiêu diệt hoặc hỗ trợ tiêu diệt đối tượng bị đánh dấu thì các đòn tấn công cơ bản của Lamb sẽ được tăng vĩnh viễn một lượng physical damage bằng 1.25% HP hiện tại của đối tượng đang bị Lamb tấn công (có thể stack). Đối với monster thì lượng sát thương gây thêm chỉ có thể đạt tối đa 75 damage. Nếu đối tượng được đánh dấu bị tiêu diệt thì con dấu sẽ bị biến mất (kể cả khi Kindred không hỗ trợ tiêu diệt), sau 25 giây thì mới có thể đánh dấu tiếp.

    Lamb – Đánh dấu Champion đối phương: Sau khi chọn đối tượng cần đánh dấu thì 8 giây sau mới xuất hiện con dấu trên đối tượng. Nếu đối tượng không bị tiêu diệt trong vòng 90 giây thì có thể đổi sang đối tượng khác.

    Woft – Đánh dấu ngẫu nhiên Monster ở rừng của đối phương (kể cả Epic Monster): Monster bị đánh dấu sẽ được báo cho cả hai đội, Woft sẽ ngừng đánh dấu Monster khi đạt được 6 stack.

    Nếu tiêu diệt được đối tượng bị đánh dấu thì không thể đánh dấu tiếp lên đối tượng đó trong vòng 240 giây.


    Dance of Arrows (Active):
    [​IMG]
    Lamp phóng về một hướng được chỉ định, đồng thời sẽ bắn 3 mũi tên vào 3 đối tượng đứng gần mình nhất (ưu tiên đối tượng đang bị Lamb tấn công), mỗi mũi tên gây ra 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 20% AD) physical damage.

    Sử dụng Dance of Arrows trong phạm vị của Wolf's Frenzy thì sẽ giảm 2 giây cooldown của ability này.

    Range: 340 / 500
    Cost: 30 mana
    Cooldown: 9 giây


    Wolf's Frenzy
    [​IMG]
    (Passive): Khi Lamp di chuyển thì sẽ tích lũy điểm Hunter’s Vigor, đạt được tối đa là 100 điểm. Khi có đủ 100 điểm Hunter’s Vigor thì đòn tấn công cơ bản tiếp theo sẽ phục hồi cho bản thân (60 + 3 x Level của Kindred) HP.

    (Active): Wolf sẽ rời khỏi Lamp và tạo ra một vùng lãnh thổ xung quanh mình trong 8 giây. Khi đó, Wolf sẽ tự động tấn công kẻ địch di chuyển vào lãnh thổ này (ưu tiên đối tượng đang bị tấn công bởi Lamp).

    Attack Speed của các đòn tấn công cơ bản của Wolf bằng 50% Bonus Attack Speed của Kindred. Mỗi đòn tấn công gây ra physical damage bằng 25 / 30 / 35 / 40 / 45 (+ 40% AD) + 40% damage từ Mark of the Kindred.

    Khi kích hoạt ability này thì trung tâm của lãnh thổ nằm ở giữa Lamb và đối tượng đang bị tấn công, hay đối tượng ở gần Lamp nhất. Wolf's Frenzy sẽ ngưng hiệu lực ngay lập tức khi Lamp rời khỏi lãnh thổ của Wolf.

    Range: 800
    Cost: 40 Mana
    Cooldown: 18 / 17 / 16 / 15 /14 giây


    Mounting Dread (Active):
    [​IMG]
    Khi kích hoạt lên một đối tượng thì làm giảm 70% Movement Speed của đối tượng đó trong 1 giây.

    Nếu Lamp có thể tấn công 2 lần trên đối tượng đó trong một khoảng thời gian ngắn thì Wolf sẽ thay Lamp tấn công đối tượng đó ở đòn tấn công thứ 3, gây ra 80 / 110 / 140 / 170 / 200(+ 5% Max HP của đối tượng) (+ 20% AD) physical damage. Đối với monster thì chỉ có thể gây ra đối đa 380 / 410 / 440 / 470 / 500 (+ 20% AD)physical damage.

    Cost: 70 Mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây


    Lamb's Respite (Active)
    [​IMG]
    Lamb sẽ niệm phép lên một champion đồng minh hoặc bản thân, khi đó sẽ tạo ra một vùng phép cố định trong 3 giây. Một khi đã ở trong vùng phép này thì tất cả đối tượng (bao gồm champion, minion, monster; đồng minh và đối phương) sẽ không thể bị giảm dưới 10% Max HP. Đối tượng di chuyển ra ngoài vùng phép thì sẽ mất hiệu ứng này cũng như không được hồi HP.

    Sau 3 giây sẽ hồi ngay lập tức 200 / 250 / 300 HP cho tất cả đối tượng còn ở trong vùng phép.

    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 150 / 130 / 110 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 15/10/15
  18. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Illaoi
    The Kraken Priestess

    [​IMG]

    Prophet of an Elder God (Innate)
    [​IMG]
    Tạo ra những vòi bạch tuột (Tentacle) bám vào địa hình xung quanh.

    Những chiếc vòi bạch tuột này sẽ tấn công các đối tượng chịu sát thương bởi ability Harsh Lesson, bị rút linh hồn hay đang bị ếm Vessel bởi ability Test of Spirit.

    Mỗi đòn tấn công gây ra 10 – 180 (+ 120 / 130 / 140 / 150 / 160% AD) physical damage lên tất cả kẻ địch nằm trong phạm vi ảnh hưởng.

    Static cooldown: 20 – 12 giây


    Tentacle Smash
    [​IMG]
    (Passive): Các vòi bạch tuột sẽ gây thêm sát thương và phục hồi 5% lượng HP mà Illaoi mất đi nếu chúng tấn công được 1 champion.

    (Active): Illaoi quất ra một chiếc vòi bạch tuột ra phía trước, gây sát thương cho tất cả đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng.

    Range: 800
    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 Mana
    Cooldown: 10 / 9 / 8 / 7 / 6giây


    Harsh Lesson (Active):
    [​IMG]
    Illaoi sẽ phóng tới tấn công một mục tiêu, gây thêm 15 / 35 / 55 / 75 / 95 (+ 10% AD) physical damage.

    Range: 350
    Cost: 30 mana
    Cooldown: 6 / 5.5 / 5 / 4.5 / 4 giây


    Test of Spirit (Active):
    [​IMG]
    Illaoi phóng một chiếc tua ra phía trước, nếu trúng phải một champion thì sẽ kéo linh hồn (Spirit) của champion này về phía mình. Có một sự kết nối giữa linh hồn với champion đó.

    Linh hồn này có lượng HP bằng với lượng HP hiện tại của champion đó và tồn tại trong 10 giây. Mỗi đòn tấn công của champion đó lên Illaoi sẽ giảm 1 giây tồn tại của linh hồn này.

    Trong suốt khoảng thời gian tồn tại, linh hồn này có thể bị tấn công bởi Illaoi và các đồng minh. Champion đó sẽ nhận lấy 25 / 30 / 35 / 40 / 45% (+ 8% AD) sát thương mà linh hồn này chịu phải.

    Nếu champion đối phương di chuyển ra xa linh hồn này hoặc linh hồn bị tiêu diệt thì champion đó sẽ bị giảm 80% Movement Speed (tác dụng giảm dần trong 2 giây). Bên cạnh đó, đối tượng này bị đánh dấu Vessel, tạo ra những vòi bạch tuộc xung quanh champion đó mỗi 10 giây, duy trì trong 60 giây. Nếu champion đó tiêu diệt được 3 vòi bạch tuộc thì sẽ thoát khỏi ảnh hưởng này.

    Range: 900
    Cost: 35 / 45 / 55 / 65 / 75 Mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây


    Leap of Faith (Active):
    [​IMG]
    Illaoi đập mạnh chiếc bình của xuống đất, gây ra 150 / 250 / 350 (+ 50% bonus AD) physical damage cho tất cả các kẻ địch xung quanh.

    Trong vòng 8 giây kế tiếp. Illaoi sẽ tạo ra một vòi bạch tuột cho mỗi champion / Linh hồn chịu sát thương bởi đòn tấn công ban đầu.

    Tất cả vòi bạch tuột này đều miễn nhiễm trước mọi ảnh hưởng và tốc độ tấn công thì nhanh hơn 50%.

    Ngoài ra, cooldown của ability Harsh Lesson được giảm 2 giây.

    Range: 450
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 120 / 105 / 90 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/11/15
    Anh Phương Baby thích bài này.
  19. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Jhin
    The Virtuoso

    [​IMG]


    Whisper (Innate):
    [​IMG]
    Death in 4 Acts: Tốc độ bắn của Jhin là cố định và một lượt bắn được 4 lần. Sau khi bắn hết đạn hoặc không tấn công trong 10 giây thì Jhin sẽ nạp lại đạn trong 2.5 giây.

    Viên đạn được bắn cuối cùng sẽ gây ra Critical Strike cộng thêm physical damage bằng 15 / 20 / 25% HP mất đi của đối phương. Khi tấn công công trình thì lượng sát thương của Critical Strike bị giảm đi 44% cũng như không gây ra sát thương dựa trên lượng HP mất đi.

    Every Moment Matters: Critical Strike của Jhin chỉ gây ra 75% sát thương nhưng tăng Movement Speed của bản thân thêm 10% (+4% cho mỗi 10% bonus Attack Speed) trong 2 giây.

    Ngoài ra, chỉ số Attack Damage của Jhin được tăng thêm 2% đến 40% (+4% cho mỗi 10% critical chance) (+2.5% cho mỗi 10% bonus Attack Speed).


    Dancing Grenade (Active):
    [​IMG]
    Bắn một viên đạn vào một đối phương, gây ra 50 / 75 / 100 / 125 / 150(+ 30 / 35 / 40 / 45 / 50% AD)(+ 60% AP) physical damage.

    Viên đạn này tiếp tục bay tới 3 đối tượng gần đó, nếu tiêu diệt được 1 mục tiêu thì đối tượng kế tiếp sẽ chịu thêm 35% sát thương. Như vậy, sát thương tối đa mà Dancing Grenade có thể gây ra là 123.01 / 184.52 / 246.03 / 307.54 / 369.05 (+ 73.81 / 86.11 / 98.42 / 110.72 / 123.02% AD) (+ 147.62% AP) physical damage.

    Range: 550
    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 Mana
    Cooldown: 7 / 6.5 / 6 / 5.5 / 5 giây


    Deadly Flourish
    [​IMG]
    (Passive): Champion đối phương chịu sát thương bởi các đòn tấn công cơ bản của Jhin hay bởi các champion khác, hoặc đang nằm phía trong phạm vi ảnh hưởng nổ của ability Lotus Trap thì sẽ bị dính Caught Out trong 4 giây.

    (Active): Jhin bắn một phát súng thẳng về phía trước, bay xuyên qua các đối phương không phải là champion và gây ra 32.5 / 55.25 / 78 / 100.75 / 123.5 (+ 45.5% AD) physical damage lên chúng. Viên đạn chỉ dừng lại khi trúng một champion đối phương sẽ gây 50 / 85 / 120 / 155 / 190 (+ 70% AD) physical damage.

    Đối tượng sẽ bị khóa chân trong 0.75 / 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 giây nếu chịu sát thương khi đang có Caught Out cũng như kích hoạt khả năng tăng Movement Speed của Every Moment Matters cho Jhin.

    Range: 2500
    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 Mana
    Cooldown: 14 giây


    Captive Audience
    [​IMG]
    (Passive) Beauty in Death: Bất cứ khi nào Jhin tiêu diệt được một champion đối phương thì sẽ đặt một một cái bẫy được gọi là Lotus Trap xung quanh thi thể của champion bị hạ đó. Ngoài ra, Jhin sẽ trữ cho bản thân 1 Lotus Trap (được dự trữ tối đa 2 cái).

    (Active): Jhin đặt 1 Lotus Trap tại một vị trí được chỉ định. Chiếc bẫy này sẽ tàng hình và tồn tại trong 2 phút. Lotus Trap sẽ phát nổ khi có một đối phương bước lên nó, khiến hiện hình tất cả đối phương xung quanh trong 4 giây.

    Ngoài ra, các đối tượng nằm bên trong phạm vi phát nổ của Lotus Trap sẽ bị giảm 35% Movement Speed trong 2 giây và chịu 20 / 80 / 140 / 200 / 260 (+ 120% AD)(+ 100% AP) magic damage. Lotus Trap chỉ gây ra 13 / 52 / 91 / 130 / 169 (+ 78% AD)(+ 65% AP) magic damage lên các đối phương không phải là champion và cũng như những champion đã chịu sát thương bởi một Lotus Trap trước đó

    Range: 750 / 260
    Cost: 30 / 35 / 40 / 45 / 50 Mana + 1 Charge
    Cooldown: 2 giây
    Recharge time: 28 / 27 / 26 / 25 / 24 giây


    Curtain Call (Active):
    [​IMG]
    (First Cast): Khi kích hoạt,Jhin sẽ duy trì trạng thái ngắm bắn theo một hướng nhất định trong vòng 10 giây, cho phép hiện hình tất cả đối tượng đang bị Caught Out cũng như khả năng bắn 4 phát đạn trong phạm vi 3000. Nếu hủy ability này giữa chừng thì sẽ được giảm 10% thời gian cooldown cho mỗi phát bắn không sử dụng.

    (Second Cast): Phát bắn của ability này sẽ bay xuyên qua các đối tượng không phải là champion và chỉ dừng lại khi trúng phải một champion đối phương, tất cả đối phương nằm trên đường bay của phát bắn sẽ phải chịu 50 / 125 / 200 (+ 25% AD) physical damage (riêng ở phát bắn thứ 4 thì gây gấp đôi sát thương) và giảm 80% Movement Speed trong 0.75 giây.

    Sát thương của Cutain Call sẽ được tăng thêm 2% cho mỗi 1% HP mất đi của đối tượng.

    Range: 3.000
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 120 / 105 / 90 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 13/4/16
    Daimyo Satoh thích bài này.
  20. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,871
    Nơi ở:
    Hyrule
    Aurelion Sol
    The Star Forger

    [​IMG]

    Center of the Universe (Innate):
    [​IMG]
    Aurelion Sol luôn được xoay quanh bởi 3 ngôi sao phép thuật được gọi là Star. Khi một đối phương trúng phải một Star thì sẽ phải nhận lấy 20 – 97 (+ 18 – 35% AP) magic damage.

    Nếu Aurelion Sol trúng phải crowd control thì các Star sẽ biến mất.

    Phạm vi bên trong các Star được gọi là Outer Limit.

    Range: 325 / 650 (khi kích hoạt ability Celestial Expansion)


    Starsurge (Active):
    [​IMG]
    Aurelion Sol tung một ngôi sao phép ra phía trước, ngôi sao này sẽ luôn mở rộng khi nào còn nằm trong phạm vi của Outer Limit cũng như tăng bản thân 10% Movement Speed.

    Khi đã vượt ra khỏi Outer Limit hoặc kích hoạt ability này một lần nữa, ngôi sao phép này sẽ phát nổ, khiến các đối phương xung quanh nhận lấy 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 65% AP) magic damage và bị Stun trong 1.1 / 1.2 / 1.3 / 1.4 / 1.5giây.

    Range: 75 / Toàn bộ bản đồ
    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 Mana
    Cooldown: 10 giây


    Celestial Expansion
    [​IMG]
    (Passive): Tăng thêm 10 / 20 / 30 / 40 / 50 magic damage cho các Star.

    (Toggle): Tăng thêm phạm vi ảnh hưởng và 50% sát thương cho các Star. Như vậy, sát thương tối đa mà 1 Star có thể gây ra là 30 – 145.5 (+ 15 / 30 / 45 / 60 / 75) (+ 27 - 52.5% AP) magic damage.

    Cost: 40 Mana + 16 / 22 / 28 / 34 / 40 Mana mỗi giây
    Cooldown: 6 / 5 / 4 / 3 / 2 giây


    Comet of Legend
    [​IMG]
    (Passive): Khi Aurelion Sol di chuyển sẽ tăng chỉ số Escape Velocity (tối đa là 100). Ngoài ra, khi di chuyển theo một hướng nhất định thì sẽ tăng thêm tối đa 25 / 30 / 35 / 40 / 45% Movement Speed.

    Khi đạt được 100 Escape Velocity, Aurelion Sol có thể kích hoạt Comet of Legend.

    (Active): Khi kích hoạt ability này, Aurelion Sol sẽ mất đi các Star xung quanh và cho phép bay theo hướng được chọn trước mà không bị cản trở bởi địa hình và các đơn vị quân.

    Khi đang bay, Aurelion Sol sẽ bị đối phương nhìn thấy. Kích hoạt bất cứ hành động nào (ngoại trừ ability Starsurge), nhận phải sát thương từ các champion đối phương hoặc từ trụ sẽ vô hiệu hóa ability này.

    Range: 3.000 / 4.000 / 5.000 / 6.000 / 7.000
    Cost: 60 Mana
    Cooldown: 60 / 55 / 50 / 45 / 40 giây


    Voice of Light (Active):
    [​IMG]
    Aurelion Sol tung ra phía trước một làn sóng phép thuật, gây ra 200 / 300 / 400 (+ 70% AP) magic damage cho tất cả đối phương bị ảnh hưởng, khiến chúng giảm 40 / 50 / 60% Movement Speed trong 2 giây cũng như hất các đối tượng nằm trong Outer Limit ra phía sau.

    Range: 1.300
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 15/4/16
    Daimyo Satoh thích bài này.

Chia sẻ trang này