Champion Ability List (Patch 12.22)

Thảo luận trong 'League of Legends' bắt đầu bởi Anji Mito, 19/4/11.

  1. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Taliyah
    The Stoneweaver

    [​IMG]

    Rock Surfing (Innate):
    [​IMG]
    Tăng cho bản thân 20 – 40% bonus movement speed khi di chuyển gần các địa hình và các công trình, hiệu quả tăng dần trong 1 giây và khi không còn đứng gần các địa hình, công trình thì hiệu quả giảm dần trong 1 giây.

    Khi chiến đấu thì sẽ vô hiệu hóa ability này, kích hoạt trở lại sau khi không còn chiến đấu trong 5 giây.


    Threaded Volley (Active):
    [​IMG]
    Taliyah tung ra phía trước 5 Stone Shard, mỗi Stone Shard gây ra 60 / 80 / 100 / 120 / 140 (+ 40% AP) magic damage cho một đối tượng trúng phải cùng với các đối phương gần đó. Một đối tượng đã nhận phải 1 Stone Shard thì chỉ nhận lấy 50% sát thương cho các Stone Shard sau này (một đối tượng có thể nhận tối đa 180 / 240 / 300 / 360 / 420 (+ 120% AP) magic damage).

    Sử dụng Threaded Volley sẽ tạo ra xung quanh Taliyah một vùng phép được gọi là Worked Ground, duy trì trong 180 – 99 giây. Khi Taliyah đứng trên đó sẽ được tăng thêm 10 – 20% bonus movement speed, cho phép kích hoạt Threaded Volley một lần nữa nhưng chỉ có 1 Stone Shard được phóng ra và được hồi một nửa mana.

    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 10 / 8.5 / 7 / 5.5 / 4 giây


    Seismic Shove (Active):
    [​IMG]
    Taliyah đánh dấu một vị trí trên mặt đất, sau một khoảng thời gian ngắn thì một vùng đất sẽ trồi lên, gây ra 60 / 80 / 100 / 120 / 140 (+ 40% AP) magic damage cho tất cả đối phương ở gần và hất chúng lên không trung trong vòng 1 giây.

    Taliyah có thể kích hoạt ability này một lần nữa trước khi vùng đất trồi lên để hất đối phương về một hướng được chỉ định.

    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 mana
    Cooldown: 16 / 14 / 12 / 10 / 8 giây


    Unraveled Earth (Active):
    [​IMG]
    Taliyah tạo ra trước mặt 18 tảng đá dưới mặt đất, gây ra ngay lập tức 80 / 105 / 130 / 155 / 180 (+ 40% AP) magic damage lên các đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng. Các đối phương đứng ở trong sẽ bị giảm 20% (+ 4% AP) movement speed. Sau 4 giây, các tảng đá này sẽ phát nổ, gây ra 80 / 105 / 130 / 155 / 180 (+ 40% AP) magic damage.

    Khi có đối phương lướt đi hay bị hất qua vùng đất này thì sẽ bị các tảng đá biến thành cột đá nhọn đâm vào, mỗi cột đá gây ra 40 / 52.5 / 65 / 77.5 / 90 (+ 20% AP) magic damage. Một đối tượng chịu tối đa 4 cột đá, tương đương với 160 / 210 / 260 / 310 / 360(+ 80% AP) magic damage.

    Cost: 90 / 95 / 100 / 105 / 110 mana
    Cooldown: 16 / 14 / 12 / 10 / 8 giây


    Weaver's Wall (Active):
    [​IMG]
    Sau khi kích hoạt được 1 giây, Taliyah sẽ tạo ra một bức tường đá khổng lồ, kéo dài theo một hướng được chỉ định. Bức tường này sẽ đi xuyên qua các địa hình và tồn tại trong 6 / 7 / 8 giây.

    Taliyah có thể kích hoạt ability này một lần nữa khi đang niệm phép để có thể phóng theo cùng bức tường này. Nếu nhận phải sát thương hay ra lệnh cho Taliyah di chuyển theo một hướng khác thì sẽ làm cho champion này rời khỏi bước tường.

    Kích hoạt một lần nữa để làm bức tường biến mất.

    Range: 3000 / 4500 / 6000
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 140 / 120 giây
     
  2. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Kled
    The Cantankerous Cavalier

    [​IMG]


    Skaarl the Cowardly Lizard
    [​IMG]

    Kled có một con thú cưỡi tên là Skaarl. Tùy thuộc vào Kled đang cưỡi Skaarl hay không mà sẽ có ability tương ứng.

    Mounted – Innate:
    Lượng HP của Kled không thể tăng lên ngoại trừ khi lên cấp, thay vào đó, khi đang cưỡi Skaarl thì champion này sẽ được cộng thêm HP của Skaarl, bằng 400 – 1505 (+ 100% bonus HP). Khi chịu sát thương thì lượng HP của Skaarl sẽ bị giảm trước cho đến khi bằng 0, lúc đó Skaarl sẽ chạy đi và chỉ còn Kled chiến đấu một mình.

    Dismounted – Innate:
    Khi không còn Skaarl thì Kled sẽ được tăng thêm 125 phạm vị tấn công và 105 – 190 movement speed khi di chuyển gần đến champion đối phương. Tuy nhiên, khi không di chuyển về champion đối phương thì Kled sẽ bị giảm 285 movement speed và các đòn tấn công cơ bản chỉ gây ra 80% AD. Ngoài ra, Kled sẽ có thêm khả năng giúp phục hồi chỉ số Courage của Skaarl.

    Courage – Innate:
    Nếu Kled tiêu diệt được 1 non-champion thì phục hồi 4 Courage, tiêu diệt / hỗ trợ tiêu diệt 1 champion thì phục hồi 20 Courage, gây sát thương lên công trình / quái lớn thì phục hồi 5 Courage, gây sát thương lên champion thì phục hồi 15 Courage. Khi đạt được 100 Courage thì Skaarl sẽ trở về với Kled với 50 / 60 / 70 / 80% Max HP của con vật này. Khi trở về căn cứ thì phục hồi hoàn toàn Courage và HP của Skaarl.



    Beartrap on a Rope (Mounted – Active):
    [​IMG]

    Kled quăng ra phía trước một đoạn dây có gắn bẫy cạp ở đầu, gây ra 25 / 50 / 75 / 100 / 125 (+ 60% bonus AD) physical damage cho tất cả kẻ địch mà nó bay qua và sẽ bắt lấy kẻ địch là champion hay quái lớn. Minion sẽ nhận thêm 50% sát thương.

    Nếu Kled có thể duy trì sợi dây này không bị đứt trong 1.75 giây thì sẽ kéo đối tượng bị dính bẫy về phía mình, cũng như khiến đối tượng đó giảm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% movement speed và chịu 50 / 100 / 150 / 200 / 250 (+ 120% bonus AD) physical damage.

    Cooldown: 9 / 8.5 / 8 / 7.5 / 7 giây

    Pocket Pistol (Dismounted – Active):
    [​IMG]

    Kled bắn ra phía trước 5 viên đạn, mỗi viên đạn gây ra 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+ 80% bonus AD) physical damage cũng như khiến bản thân Kled bị đẩy ra sau.

    Nếu một đối tượng hứng nhiều viên đạn thì chỉ có viên đạn đầu tiên là gây đầy đủ sát thương, từ viên đạn thứ hai trở đi thì chỉ gây 20% sát thương. Ngoài ra, mỗi viên đạn bắn trúng Champion đối phương sẽ phục hồi 5 Courage.

    Đạn được tạo ra trong 20 - 7.25 giây (ngay cả khi Kled đang cưỡi Skaarl), có thể dự trữ cho hai lần bắn cùng lúc.

    Range: 250
    Cooldown: 3 giây



    Violent Tendencies (Passive):
    [​IMG]
    Tăng 150% attack speed cho 4 đòn tấn công kế tiếp trong 4 giây, ở đòn tấn công cuối cùng sẽ gây thêm 20 / 30 / 40 / 50 / 60 (+ 4 / 5 / 6 / 7 / 8% (+ 5% bonus AD) Max HP của đối tượng) physical damage, đối với monster thì gây thêm tối đa 200 physical damage.

    Cooldown: 14 / 12.5 / 11 / 9.5 / 8 giây.



    Jousting (Mounted – Active):
    [​IMG]
    Kled và Skaarl sẽ phóng nhanh về phía trước, gây ra 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+ 60% bonus AD) physical damage cho tất cả đối phương ở trên đường đi và tăng 50% monvement speed trong 1 giây (không thể vượt qua các chướng ngại địa hình).

    Nếu Kled và Skaarl va trúng champion đối phương hoặc quái lớn thì cho phép kích hoạt khả năng này một lần nữa, và lần này sẽ hướng về đối tượng bị trúng phải trước đó. Gây ra sát thương tương tự cho tất cả đối tượng ở trên đường đi.

    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây



    Chaaaaaaaarge!!! (Mounted – Active):
    [​IMG]
    Cho phép Kled và Skaarl chạy nhanh đến một vị trí chỉ định trước, cách xa tối đa 5000. Trong khi đang chạy, cả hai sẽ được tăng dần movement speed và tạo ra một khiên phép giúp hấp thụ tối đa 200 / 300 / 400 (+ 300% bonus AD) damage (tăng dần theo thời gian). Khi đã chạy đến vị trí được chỉ định thì khiên phép có thể tồn tại thêm 2 giây.

    Khi cả hai đang chạy thì sẽ đồng thời tạo ra trên đường đi một vùng ảnh hưởng giúp tăng movement speed của các champion đang đi theo Kled và Skaarl.

    Skaarl sẽ tự động đâm vào một champion đối phương ở gần vị trí được chỉ định, khiến đối tượng đó bị hất ra sau và chịu physical damage tối đa là 12 / 15 / 18% (+ 12% AD) Max HP (quãng đường chạy càng dài thì sát thương gây ra càng lớn).

    Cooldown: 160 / 140 / 120 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/8/16
    Anh Phương Baby thích bài này.
  3. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Ivern
    The Green Father

    [​IMG]

    Friend of the Forest (Innate):
    [​IMG]
    Ivern không tấn công hoặc gây sát thương lên các quái rừng (ngoại trừ Baron và Dragon). Thay vào đó, champion này sẽ ếm phép lên khu vực của các quái rừng trong 2,5 giây và bắt đầu quá trình chuyển hóa vùng đất. Việc ếm phép này sẽ tốn của Ivern 174 – 161 HP và 135 – 67 mana.

    Việc chuyển hóa sẽ cần 40 – 6 giây, sau đó Ivern có thể kích hoạt vào các khu vực này để giải phóng những quái rừng, còn bản thân thì được Gold và điểm kinh nghiệm. Dùng spell Smite lên các quái rừng trong quá trình chuyển hóa sẽ ngay lập tức giải phóng chúng.

    Đối với các khu vực có quái rừng lớn đã bị tiêu diệt và chỉ còn các quái nhỏ thì Ivern sẽ giải phóng những con quái còn lại ngay lập tức mà không phải tiêu tốn HP và mana. Còn khi khu vực có quái lớn đang được chuyển hóa mà quái lớn lại bị tiêu diệt trong khoảng thời gian nảy thì các quái nhỏ còn lại cũng sẽ ngay lập tức được giải phóng.

    Ở level 5, khi giải phóng quái vật Red Brambleback hay Blue Sentinel thì Ivern sẽ được buff của các quái này và để lại ngọc buff tại khu vực này. Một champion đồng minh sẽ nhận được ngọc buff nếu di chuyển đến gần.

    Khi một champion đồng minh tiêu diệt các quái này thì ngoài việc nhận được buff thì cũng để lại ngọc buff. Nếu Ivern di chuyển đến gần thì sẽ nhận được ngọc buff.


    Rootcaller (Active):
    [​IMG]
    Ivern tung phép về trước, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 70% AP) magic damage cho một đối phương trúng phải và khóa chân đối tượng đó trong 1.2 / 1.4 / 1.6 / 1.8 / 2 giây.

    Ngoài ra, Ivern và các champion đồng minh có thể phóng thẳng đến đối tượng bị ảnh hưởng bởi Rootcaller.

    Khi Ivern triệu hồi người đá Daisy thì người đá này sẽ phóng tới mục tiêu đang bị ảnh hưởng bởi Rootcaller và ưu tiên tấn công đối tượng này.

    Range: 1075
    Cost: 60 mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây


    Brushmaker (Active):
    [​IMG]
    Passive: Khi ở trong bụi cỏ, các đòn tấn công cơ bản của Ivern của sẽ được tăng thêm 325 phạm vi tấn công và gây thêm 20 / 30 / 40 / 50 / 60 (+ 30% AP) magic damage. Tác dụng này vẫn được duy trì thêm 3 giây sau khi rời bụi cỏ.

    Active: Tạo một bụi cỏ tại một vị trí được chỉ định trước và tồn tại trong 30 giây. Sẽ tạo nhiều bụi cỏ hơn nếu chúng ở gần các bụi cỏ khác hoặc gần các địa hình khác.

    Ivern có thể dự trữ được 3 bụi cỏ cùng lúc.

    Cost: 30 mana
    Static cooldown: 0.5 giây
    Recharge time: 40 / 36 / 32 / 28 / 24 giây


    Triggerseed (Active):
    [​IMG]
    Tạo phép bảo vệ cho một champion đồng minh, bản thân hoặc Daisy trong 2 giây, giúp hấp thụ 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 80% AP) damage.

    Sau 2 giây thì lớp bảo vệ sẽ phát nổ, gây ra 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 70% AP) magic damage cho các đối phương xung quanh và giảm 70% movement speed trong 3 giây.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8


    Daisy! (Active):
    [​IMG]
    Ivern triệu hồi người đá Daisy cùng tấn công với mình. Trong 5 giây đầu khi được triệu hồi, Daisy sẽ được tăng thêm 25% movement speed.

    Người đá Daisy sẽ tồn tại trong 60 giây.

    Các chỉ số của Daisy như sau:

    HP: 1250 / 2000 / 3500 (+ 50% AP)
    Magic damage: 100 / 125 / 175 (+ 25% AP)
    Attack Speed: 0.613 (+ 30 / 50 / 70%)
    Range: 150
    Armor: 20 / 60 / 120 (+ 5% AP)
    Magic resistant: 20 / 60 / 120 (+ 5% AP)
    Movement speed: 419

    Mỗi đòn tấn công của Daisy lên champion đối phương sẽ tạo 1 stack Flower Power lên đối tượng đó, khi Daisy tấn công một đối tượng mới thì sẽ chuyển Flower Power sang đối tượng đó. Khi có 2 stack Flower Power thì ở đòn tấn công tiếp theo Daisy sẽ hất tung mặt đất phía trước khiến tất cả đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng bị hất lên không trung trong 1 giây.

    Flower Power không có tác dụng trở lại trong 3 giây kế tiếp.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 140 / 120 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 13/10/16
  4. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Camille
    The Steel Shadow

    [​IMG]


    Adaptive Defenses (Innate):
    [​IMG]
    Đòn tấn công cơ bản của Camille lên champion đối phương sẽ tạo cho bản thân 1 khiên phép giúp hấp thụ Magic damage hoặc Physical damage (tùy thuộc vào loại champion mà Camille tấn công) bằng 20% Max HP của mình.

    Static Cooldown: 20 / 15 / 10 giây


    Precision Protocol (Active):
    [​IMG]
    Đòn tấn công cơ bản kế tiếp của Camille sẽ gây thêm 20 / 25 / 30 / 35 / 40% AD physical damage và tăng thêm 20 / 25 / 30 / 35 / 40% movement speed trong 1 giây. Có thể kích hoạt ability này một lần nữa mà không tốn mana trong 3 giây kế tiếp.

    Nếu kích hoạt một lần nữa sau ít nhất 1.5 giây kể từ đòn tấn công đầu tiên thì sát thương gây ra sẽ là được nhân đôi và 55 - 100% sát thương đó sẽ là true damage.

    Cost: 25 mana
    Cooldown: 9 / 8.25 / 7.5 / 6.75 / 6 giây


    Tactical Sweep (Active):
    [​IMG]

    Sau khi kích hoạt được 1 thời gian ngắn, Camille sẽ tung một cước ra phía trước, gây ra 65 / 95 / 125 / 155 / 185 (+ 60% bonus AD) physical damage cho các đối phương nằm trong phạm vị ảnh hưởng.

    Những đối tượng chịu sát thương từ khoảng cách một nửa trở lên thì sẽ nhận thêm physical damage bằng 6 / 6.5 / 7 / 7.5 / 8% (+ 3% bonus AD) Max HP của đối tượng và giảm 90% movement speed (hiệu quả giảm dần trong 2 giây). Bản thân Camille sẽ được phục hồi HP bằng với sát thương được gây ra thêm (không quá 10% Max HP bản thân khi tấn công các đối tượng không phải là champion).

    Non-epic monster thì chỉ nhận 50% sát thương từ Tactical Sweep.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 15 / 13.5 / 12 / 10.5 / 9 giây


    Hookshot / Wall Dive (Active):
    [​IMG]

    Cho phép Camille phóng dây tới một địa hình đứng, bay tới và bám trên đó một thời gian. Sau đó, Camille có thể phóng tới một vị trí khác, khoảng cách phóng đi có nâng lên gấp đôi nếu hướng đến 1 champion đối phương.

    Nếu phóng trúng phải đối phương thì Camille sẽ gây ra 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+ 75% bonus AD) physical damage và Stun trong 1 giây cho tất cả đối phương xung quanh. Ngoài ra còn tăng cho bản thân 40 / 50 / 60 / 70 / 80% Attack Speed.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 16 / 14.5 / 13 / 11.5 / 10 giây


    Hextech Ultimatum (Active):
    [​IMG]

    Camille nhảy tới 1 champion đối phương, khi đáp xuống sẽ tạo ra xung quanh đối tượng đó một khu vực hình lục giác tồn tại trong 4 giây. Đối tượng đó không thể thoát ra ngoài bằng bất cứ cách gì nhưng tự do di chuyển bên trong.

    Những đối phương xung quanh nơi Camille đáp xuốn sẽ bị hất ra bên ngoài, tuy nhiên sau đó vẫn có thể đi vào bên trong.

    Khi ở trong khu vực đó, các đòn tấn công cơ bản của Camille sẽ gây thêm magic damage bằng 5 / 10 / 15 (+ 4 / 6 / 8% HP hiện tại của đối phương).

    Nếu Camille rời khỏi khu vực đó thì hiệu ứng này cũng mất đi.

    Cooldown: 140 / 115 / 90 giây
    Cost: 100 mana
     
    Chỉnh sửa cuối: 13/12/16
    Anh Phương Baby thích bài này.
  5. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Rakan
    The Charmer

    [​IMG]


    Fey Feathers / Lover's Leap (Innate):
    [​IMG]
    Tạo cho bản thân 1 lớp khiên giúp hấp thụ 33 – 254 (+ 90% AP) damage. Khi gây sát thương cho 1 champion đối phương thì sẽ giảm 1 giây cooldown cho ability này.

    Cooldown: 40 – 16 giây

    Lover's Leap: Nếu champion Rakan hoặc champion Xayah đang kích hoạt quay về căn cứ thì chỉ cần champion còn lại tiến tới gần đối tượng thì cả hai sẽ cùng quay về căn cứ.


    Gleaming Quill (Active):
    [​IMG]
    Rakan tung phép ra phía trước, gây ra 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+ 50% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải.

    Nếu đối tượng chịu sát thương là champion hay quái lớn thì xung quanh Rakan sẽ dần xuất hiện 1 dấu hiệu. Khi dấu hiệu được hoàn chỉnh hoặc Rakan tiến gần 1 champion đồng minh thì bản thân Rakan và các champion ở gần sẽ được hồi 23 – 150 (+ 70% AP) HP.

    Cost: 60 mana
    Cooldown: 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6 giây


    Grand Entrance (Active):
    [​IMG]
    Rakan phóng tới phía trước và bay lên không, gây ra 70 / 110 / 150 / 190 / 230 (+ 50% AP) magic damage cho tất cả đối phương xung quanh cũng như khiến chúng bị hất lên không trong 1 giây.

    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Cooldown: 18 / 16.5 / 15 / 13.5 / 12 giây


    Battle Dance (Active):
    [​IMG]
    Rakan phóng tới 1 champion đồng minh, tạo cho đối tượng đó 1 lớp khiên bảo vệ giúp hấp thụ 50 / 85 / 120 / 155 / 190 (+ 80% AP) damage trong 3 giây. Battle Dance có thể kích hoạt lại 1 lần nữa trong 5 giây tiếp theo mà không phải tốn mana.

    Đối với Xayah thì Rakan có thể kích hoạt Battle Dance từ khoảng cách xa hơn.

    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây


    The Quickness (Active):
    [​IMG]
    Trong vòng 4 giây sau khi kích hoạt, Rakan sẽ được tăng thêm 50% movement speed (tăng lên 200% khi gây sát thương cho champion đầu tiên trúng phải trước khi giảm về 50%).

    Trong khoảng thời gian này, khi Rakan đụng phải đối phương thì sẽ gây ra 100 / 200 / 300 (+ 50% AP) magic damage và gây Charm trong 1 / 1.25 / 1.5 giây. Mỗi đối tượng chỉ phải chịu ảnh hưởng 1 lần.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 110 / 100 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/4/17
  6. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Xayah
    The Rebel

    [​IMG]

    Clean Cuts / Lover's Leap (Innate):
    [​IMG]
    Sau khi sử dụng 1 ability thì 3 đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Xayah sẽ bay xuyên nhiều mục tiêu, gây ra 100% sát thương đối với mục tiêu chính và 50% sát thương đối các đối tượng còn lại. Tại cuối quãng đường của đòn tấn công sẽ để lại 1 chiếc lông vũ trên mặt đất trong 6 giây.

    Xayah có thể dự trữ tới 5 đòn tấn công đặc biệt này.

    Lover's Leap: Nếu champion Xayah hoặc champion Rakan đang kích hoạt quay về căn cứ thì chỉ cần champion còn lại tiến tới gần đối tượng thì cả hai sẽ cùng quay về căn cứ.


    Double Daggers
    [​IMG]
    Xayah phóng ra phía trước 2 chiếc lông vũ, mỗi chiếc gây ra 40 / 60 / 80 / 100 / 120 (+ 50% bonus AD) physical damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải, giảm 50% sát thương cho các đối tượng tiếp theo. 2 chiếc lông vũ này sẽ nằm trên mặt đất khi bay hết quãng đường.

    Sát thương tối đa mà 1 đối tượng có thể nhận lấy là 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 100% bonus AD) physical damage.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 10 / 9 / 8 / 7 / 6 giây


    Deadly Plumage (Active):
    [​IMG]
    Trong vòng 4 giây sẽ tăng cho bản thân 30 / 35 / 40 / 45 / 50% Attack Speed và mỗi đòn tấn công sẽ có thêm 1 chiếc lông vũ, gây thêm 20% sát thương. Nếu tấn công champion đối phương thì sẽ tăng thêm 30% movement speed trong 1.5 giây.

    Nếu có champion Rakan ở gần thì Rakan cũng được kích hoạt ability này, khi một trong hai champion này tấn công thì champion còn lại sẽ tự phóng chiếc lông vũ gây 20% sát thương và cả hai sẽ cùng được tăng movement speed.

    Cost: 60 / 55 / 50 / 45 / 40 mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây


    Bladecaller (Active):
    [​IMG]
    Xayah điều khiển tất cả lông vũ đang ở trên mặt đất bay về với mình, mỗi lông vũ gây ra 50 / 60 / 70 / 80 / 90 (+ 60% bonus AD) physical damage lên các đối phương ở trên đường đi của chúng, tăng thêm 0.5% sát thương cho mỗi 1% cơ hội gây ra Critical Strike. Đối với minion thì chỉ nhận 50% sát thương.

    Mỗi chiếc lông vũ sẽ giảm 10% sát thương so với chiếc trước đó nếu tấn công lên cùng 1 đối tượng, 1 chiếc lông vũ gây ra tối thiểu là 10% sát thương so với chuẩn sát thương ban đầu.

    1 đối tượng chịu sát thương từ 3 chiếc lông vũ trở lên thì sẽ bị khóa chân trong 1 giây.

    Range: Toàn bản đồ
    Cost: 40 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây


    Featherstorm (Active)
    [​IMG]
    Xayah sẽ nhảy lên không trung trong vòng 1.5 giây và phóng xuống mặt đất phía trước một dãy lông vũ, gây ra 100 / 150 / 200 (+ 100% bonus AD) physical damage cho tất cả đối phương bị ảnh hưởng. Tại cuối quãng đường của đòn tấn công sẽ để lại 5 chiếc lông vũ trên mặt.

    Khi đang ở trên không trung, Xayah miễn nhiễm với mọi đòn tấn công.

    Cost: 80 / 90 / 100 mana
    Cooldown: 140 / 125 / 110 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/4/17
  7. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Kayn and Rhaast
    The Shadow Reaper

    [​IMG]

    The Darkin Scythe (Innate):
    [​IMG]
    Khi Kayn tấn công các champion đối phương thì sẽ rơi ra các viên orb, chúng sẽ tự động hấp thụ vào Kayn khi champion này không còn chiến đấu nữa. Việc hấp thụ các viên orb này sẽ giúp Kayn làm đầy thanh chỉ số riêng của mình.

    Khi thanh chỉ số này đầy, Kayn có thể chọn biến hình thành Rhaast hay Shadow Assassin. Nếu Kayn gây nhiều sát thương cho champion cận chiến hơn champion tầm xa thì sẽ biến thành Rhaast, ngược lại thì biến thành Shadow Assassin. Khi đã biến hình thì có thể chọn lại sau 4 phút và mỗi hình thái có bộ ability riêng.

    Việc biến hình chỉ có thể thực hiện tại tháp hồi sinh.

    Shadow Assassin: Gây thêm 12% - 44% magic damage trong vòng 3 giây ngay khi bắt đầu tấn champion đối phương. Kích hoạt lại sau 8 giây không chiến đấu hoặc dùng Umbral Trespass.

    Rhaast: Hồi HP cho bản thân bằng 26% - 43% damage gây ra cho các champion đối phương bởi sử dụng ability trong khoản thời gian đầu combat.


    Reaping Slash (Active):
    [​IMG]
    Phóng tới phía trước và gây ra 55 / 75 / 95 / 115 / 135 (+ 65% bonus AD) physical damage cho tất cả đối phương mà Kayn lướt qua, sau đó champion này sẽ chém tất cả đối phương xung quanh mình, gây ra physical damage tương đương lúc đầu.

    Đối với monster thì sẽ gây thêm 55 physical damage.

    Rhaast: Mỗi lần tấn công đều gây physical damage bằng 50% AD (+ 5% (+ 4% bonus AD)) Max HP của đối tượng, với monster thì gây ra tối đa 200 / 250 / 300 / 350 / 400 physical damage.

    Range: 350
    Cost: 50 mana
    Cooldown: 7 / 6.5 / 6 / 5.5 / 5 giây.


    Blade's Reach
    [​IMG]
    Active: Tấn công các đối phương ở phía trước, gây ra 80 / 125 / 170 / 215 / 260 (+ 120% bonus AD) physical damage và làm giảm 60% movement speed trong 1.5 giây (hiệu quả giảm dần theo thời gian).

    Shadow Assassin: Tăng phạm vi sát thương thêm 200, ngoài ra còn cho phép Kayn vừa thi triển khả năng này, vừa thực hiện các hành động khác.

    Rhaast: Cho phép hất các đối phương lên không trung trong 1 giây.

    Range: 700
    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 13 / 12 / 11 / 10 / 9 giây


    Shadow Step
    [​IMG]
    Active: Tăng cho bản thân 40% bonus movement speed và vào trạng thái Ghost, cho phép di chuyển xuyên qua địa hình trong 1.5 giây. Sẽ không thể đi xuyên được các địa hình đang bị ảnh hưởng bởi các spell liên quan đến di chuyển.

    Kayn sẽ được hồi phục 100 / 115 / 130 / 145 / 160 (+ 40% bonus AD) HP cho lần đầu đi xuyên qua các địa hình. Nếu không trong trạng thái chiến đấu với champion đối phước thì thời gian duy trì của Shadow Step sẽ được tăng lên 5 / 6 / 7 / 8 / 9 giây.

    Không thể duy trì trạng thái này khi đang ở bên ngoài địa hình quá 1.5 giây. Nếu trạng thái này đã được kéo dài thêm thời gian duy trì nhưng lại tiến hành chiến đấu thì thời gian duy trì của trạng thái này sẽ giảm xuống còn 1.5 giây.

    Shadow Assassin: Kích hoạt ability này sẽ vô hiệu ảnh hưởng của Slow đang bị trúng và giúp miễn nhiệm ảnh hưởng của chúng trong suốt thời gian kích hoạt. Ngoài ra, khi di chuyển vào địa hình sẽ giúp tăng 70% bonus movement speed.

    Cost: 90 mana
    Cooldown: 21 / 19 / 17 / 15 / 13 giây


    Umbral Trespass
    [​IMG]
    Passive: Bất cứ khi này Kayn gây sát thương cho 1 champion đối phương thì anh ta sẽ ếm Umbral Trespass lên đối tượng đó trong 3.5 giây

    Active: Cho phép Kayn xâm nhập vào champion đối phương đang bị đánh dấu trong 2.5 giây. Khi đó sẽ khiến đối phương hiện hình, còn bản thân thì miễn nhiễm với tất cả ảnh hưởng bên ngoài. Kích hoạt ability này 1 lần nữa để rút ngắn thời gian xâm nhập vào đối phương.

    Khi quá trình xâm nhập vào đối phương kết thúc, Kayn sẽ giải thoát bản thân khỏi đối phương và gây ra 150 / 250 / 350 (+ 150% bonus AD) physical damage lên đối tượng đó.

    Shadow Assassin: Tăng phạm vi của ability này thêm 200 và khi thâm nhập vào đối tượng thì cooldown của The Darkin Scythe sẽ được tính lại.

    Rhaast: Umbral Trespass sẽ gây ra physical damage bằng 10% (+ 13% bonus AD) Max HP của đối tượng, đồng thời phục hồi HP cho bản thân bằng 70% sát thương chuẩn gây ra (sát thương trước khi bị trừ đi các yếu tố làm giảm sát thương).

    Target range: 550
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
     
  8. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Ornn
    The Fire Below The Mountain

    [​IMG]

    Living Forge (Innate)
    [​IMG]
    Living Forge: Cho phép Ornn mua item (ngoại trừ các bình máu, bình mana, bình tăng chỉ số, mắt cắm) tại bất cứ đâu bằng cách tự rèn chúng. Thời gian để rèn 1 item là 4 giây, nếu Ornn tham gia combat thì sẽ dừng lại việc rèn item.

    Master Craftman: Khi Ornn đạt level 13 thì bản thân champion này và các champion đồng minh có thể nâng cấp các item cao cấp để trở nên mạnh mẽ hơn tại nhà chính. Mỗi champion chỉ được nâng cấp 1 lần.

    1050 - Wooglet's Witchcrown

    1000 - Forgefire Cape, Infernal Mask, Molten Edge, Rabadon's Deathcrown, The Obsidian Cleaver, Trinity Fusion, và Zhonya's Paradox.

    500 - Circlet of the Iron Solari và Salvation.

    Brittle: Sát thương gây ra bởi ability Call of the Forge God và từ ngọn lửa cuối cùng của ability Bellows Breath sẽ ếm Brittle lên các đối phương trong 6 giây, có thể stack đến 2 lần.

    Brittle có tác dụng làm giảm 30% / 60% Tenacity của đối phương và khi đối tượng chịu các ảnh hưởng liên quan đến di chuyển thì sẽ nhận lấy magic damage bằng 17% - 16% Max HP của đối phương, tương ứng cho 1 Brittle chịu phải.

    Nếu Ornn sử dụng đòn tấn công cơ bản lên đối tượng đang chịu Brittle thì đối phương sẽ bị hất ra sau, cũng như gây ra magic damage tương đương. Thời gian duy trì các ảnh hưởng khiến bị hất lên không cũng được tăng lên.

    Disable time: 4 giây


    Volcanic Rupture (Active)
    [​IMG]
    Ormm đập mạnh chiếc búa của mình xuống đất, tạo ra một vết nứt dài phía trước và dừng lại khi trúng 1 champion đối phương, gây ra 20 / 50 / 80 / 110 / 140 (+ 100% AD) physical damage và giảm 40 / 45 / 50 / 55 / 60% movement speed của các đối tượng bị ảnh hưởng trong 2 giây.

    Sau 1.125 giây, một cột đá nham thạch trồi lên ở cuối đường và tồn tại trong 4 giây.

    Target range: 800
    Cost: 55 mana
    Cooldown: 9 / 8.5 / 8 / 7.5 / 7 giây


    Bellows Breath (Active)
    [​IMG]
    Ornn tạo 1 chiếc khiên bảo vệ bản thân, giúp hấp thụ (12% Max HP) damage trong 2.5 giây. Trong 0.75 giây đầu, Ornn sẽ di chuyển một khoảng ngắn và không thể bị cản lại nhưng bản thận thì giảm 50% movement speed.

    Trong khoảng thời gian đầu, Ornn còn phun lửa ra phía trước, mỗi 0.15 giây gây ra magic damage bằng 3 / 3.5 / 4 / 4.5 / 5% HP hiện tại của đối phương trúng phải. Các đối tượng trúng lần khạc lửa cuối cùng của Ornn sẽ bị ếm Brittle.

    Target range: 550
    Cost: 45 / 50 / 55 / 60 / 65 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 giây


    Searing Charge (Active)
    [​IMG]
    Ornn lao về phía trước, gây ra 20 / 40 / 60 / 80 / 100 (+ 30% bonus armor) (+ 30% bonus magic resistance) physical damage cho các đối phương mà champion này vượt quá và dừng lại khi đụng phải địa hình.

    Nếu Ornn va phải địa hình thì sẽ tạo ra một cơn chấn động, gây ra 40 / 80 / 120 / 160 / 200 (+ 30% bonus armor) (+ 30% bonus magic resistance) physical damage cho các đối phương ở gần cũng như hất chúng lên không trong 1 giây. Như vậy, 1 đối tượng có thể nhận lấy tối đa 60 / 120 / 180 / 240 / 300 (+ 60% bonus armor) (+ 60% bonus magic resistance) physical damage.

    Cột nham thạch được tạo ra bởi ability Volcanic Rupture hay vật chắn được tạo ra bởi ability của champion đối phương cũng được xem là địa hình và chúng sẽ bị phá hủy khi Ornn va vào chúng.

    Target range: 800
    Effect radius: 350
    Cost: 50 mana
    Cooldown: 16 / 15 / 14 / 13 / 12 giây


    Call of the Forge God (Active)
    [​IMG]
    First cast:
    Triệu hồi một con cừu núi khổng lồ chạy hướng về phía Ornn, gây ra 125 / 175 / 225 (+ 20% AP) magic damage và làm giảm 40% movement speed trong 2 giây lên các đối phương nằm trên đường chạy của con vật.

    Second cast: Nếu Ornn sử dụng Searing Charge mà va vào con vật này theo hướng nào thì con cừu núi này sẽ tiếp tục chạy theo hướng đó. Các đối phương nằm trên đường chạy này sẽ bị hất lên không trung và chịu 125 / 175 / 225 (+ 20% AP) magic damage.

    Speed: 1200
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 130 / 100 / 70 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 13/5/18
  9. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Zoe
    The Aspect Of Twilight

    [​IMG]

    More Sparkles! (Innate)
    [​IMG]
    Sau khi sử dụng 1 ability, đòn tấn công cơ bản tiếp theo của Zoe hay những cục bong bóng tạo ra bởi ability Spell Thief sẽ gây thêm 17 - 140 (+ 25% AP) magic damage.


    Paddle Star (Active)
    [​IMG]
    First cast: Zoe quăng ra phía trước 1 ngôi sao, gây ra tối thiểu 45 / 75 / 105 / 135 / 165 (+ 66% AP) magic damage khi trúng phải 1 đối phương và các đối tượng xung quanh. Tăng thêm 0% - 150% sát thương gây ra dựa trên quãng đường bay được (bay càng xa thì sát thương càng mạnh), gây ra tối đa 112.5 / 187.5 / 262.5 / 337.5 / 412.5 (+ 165% AP) magic damage.

    Nếu ngôi sao không đụng trúng đối tượng nào thì nó sẽ lơ lửng tại cuối đường bay trong 1 giây.

    Second cast: Khi ngôi sao đang trong trạng thái lơ lửng, Zoe có thể kích hoạt ability này thêm 1 lần nữa để đổi hướng bay của nó tới 1 vị trí mới ở gần champion này. Khi đó sát thương gây ra sẽ được tính toán lại. Nếu Zoe di chuyển khi ngôi sao đang đổi hướng bay thì ngôi sao sẽ tiếp tục bay cho đến khi nào cách xa Zoe được 800 đơn vị.

    Target range: 800
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 7.5 / 7 / 6.75 / 6.5 / 6.25 giây


    Spell Thief
    [​IMG]
    Passive - Spell Thief: Bất cứ khi nào champion đối phương sử dụng summoner spell hay kích hoạt item thì sẽ tạo ra 1 Spell Shard có tác dụng tương tự trên mặt đất. Spell Shard tồn tại trong 40 giây. Minion của đối phương thì thỉnh thoảng sẽ tạo ngẫu nhiên Spell Shard khi Zoe tiêu diệt chúng.

    Thu thập Spell Shard cho phép Zoe sử dụng Spell Thief trong 60 giây kế tiếp. Có thể thay thế Spell Shard đang có bằng một Spell Shard khác.

    Active: Cho phép Zoe sử dụng Spell Shard hiện có.

    Passive - Wheeeee: Kích hoạt Spell Thief / Sử dụng summoner spell của bản thân sẽ giúp Zoe tăng thêm 10 / 25 / 40 / 55 / 70% movement speed trong 2 / 2.5 / 3 / 3.5 / 4 giây, ngoài ra còn tạo 3 quả bong bóng xung quanh mình trong 10 giây tiếp theo. Mỗi quả bong bóng này sẽ gây ra 23.3 / 38.3 / 53.3 / 68.3 / 83.3 (+ 13.3% AP) magic damage cho các đối phương đứng gần, ưu tiên các đối tượng mà Zoe đang tấn công.

    Cooldown: 0.25 giây


    Sleepy Trouble Bubble (Active)
    [​IMG]
    Zoe tung 1 quả bóng ra phía trước, phát nổ khi trúng phải đối phương, gây ra 60 / 100 / 140 / 180 / 220 (+ 40% AP) magic damage và ếm Drowsy lên đối tượng đó. Sau một khoản thời gian ngắn, đối tượng đó sẽ rơi vào trạng thái Sleep trong 2 giây.

    Đối tượng rơi vào trạng thái Sleep sẽ nhận gấp đôi sát thương ở đòn tấn công / ability tiếp theo (tối đa là 60 / 100 / 140 / 180 / 220 (+ 40% AP) magic damage)), nhưng sẽ đánh thức đối tượng này.

    Nếu không trúng bất cứ mục tiêu nào thì quả bóng sẽ vỡ ra và ếm phép lên mặt đất trong 4 giây.

    Nếu 1 đối tượng rơi vào trạng thái Sleep thì sẽ giảm 10 / 15 / 20 / 25 / 30% thời gian cooldown cho ability này.

    Quả bóng có thể bay quãng đường dài 800 nhưng có thể bay xa hơn nếu di chuyển xuyên qua các địa hình (chỉ có thể bay xuyên địa hình 1 lần).

    Range: 800
    Cost: 80 mana
    Cooldown: 16 / 15.5 / 15 / 14.5 / 14 giây


    Portal Jump (Active)
    [​IMG]
    Zoe sẽ nhảy xuống một lỗ không gian và sẽ xuất hiện tại 1 lỗ không gian thứ hai. Sau 1 giây, Zoe sẽ nhảy vào lỗ không gian thứ hai và quay trở lại lỗ không gian ban đầu.

    Zoe có thể tấn công và dùng các ability trong khi đang kích hoạt Portal Jump.

    Range: 575
    Cost: 50 mana
    Cooldown: 11 / 8 / 5 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/11/17
  10. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Kai’Sa
    The Daughter Of The Void

    [​IMG]

    Second Skin (Innate)
    [​IMG]
    Các đòn tấn công cơ bản của Kai’Sa gây thêm 7 – 12 (+ 1 – 9 cho mỗi stack Plasma) (+ 20 – 40% (dựa vào số lượng Plasma có được) AP) magic damage.

    Caustic wounds: Các đòn tấn công cơ bản của Kai’Sa, abilty Void Seeker và các ability khóa chân đối phương của các champion đồng minh sẽ ếm Plasma lên đối phương trong 4 giây. Khi đối phương có 5 Plasma thì sẽ phải nhận lấy magic damage bằng 15% – 20% (+ 3.75%) HP mất đi, đối với monster thì gây ra tối đa 400 magic damage.

    Living weapon: Khi đạt được các chỉ số cần thiết thông qua lên cấp hoặc từ item, Kai’Sa sẽ tiến hóa, giúp các ability còn lại mạnh mẽ hơn.


    Icathian Rain (Active)
    [​IMG]
    Tấn công các đối phương xung quanh bằng 6 luồng năng lượng, mỗi luồng năng lượng gây 45 / 61.25 / 77.5 / 93.75 / 110 (+ 35% bonus AD) (+ 40% AP) physical damage. Các minion có lượng HP dưới 35% sẽ nhận gấp đôi sát thương.

    Các đối phương không phải là minion thì chỉ nhận 30% sát thương từ luồng năng lượng thứ 2 trở về sau. Như vậy, 1 đối tượng có thể nhận lấy tối đa 112.5 / 152.125 / 193.75 / 234.375 / 275 (+ 87.5% bonus AD) (+ 100% AP) physical damage.

    Living weapon: Khi đạt 100 bonus AD thì sẽ bắn ra 10 luồng năng lượng. Như vậy, 1 đối tượng có thể nhận lấy 166.5 / 226.625 / 286.75 / 346.875 / 407 (+ 129.5% bonus AD) (+ 148% AP) physical damage.

    Target range: 600
    Cost: 50 mana
    Cooldown: 8 / 7.5 / 7 / 6.5 / 6 giây


    Void Seeker (Active)
    [​IMG]
    Bắn ra phía trước 1 nguồn năng lượng, đối phương trúng phải sẽ nhận lấy 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+ 150% AD) (+ 45% AP) magic damage, bị hiện hình trong 4 giây và bị ếm 2 Plasma

    Living weapon: Khi đạt đủ 100 AP thì đối tượng sẽ bị ếm 3 Plasma và nếu bắn trúng champion đối phương thì giảm ngay 50% thời gian cooldown.

    Target range: 3000
    Cost: 55 / 60 / 65 / 70 / 75 mana
    Cooldown: 22 / 20 / 18 / 16 / 14 giây


    Supercharge (Acitve)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt ability này, Kai’Sa sẽ tăng thêm 0% - 100% bonus movement speed nhưng không thể tấn công trong 1,2 – 0,6 giây (chỉ số bonus Attack Speed càng cao thì thời gian càng ngắn và di chuyển càng nhanh).

    Sau đó, Kai’Sa sẽ được tăng thêm 40 / 50 / 60 / 70 / 80% bonus Attack Speed.

    Living weapon: Khi đạt được 100% bonus Attack Speed thì Kai’Sa sẽ tàng hình trong khoảng thời gian di chuyển ban đầu.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 16 / 15.5 / 15 / 14.5 / 14 giây


    Killer Instinct (Active)
    [​IMG]
    Tạo cho bản thân 1 lớp bảo vệ, giúp hấp thụ 75 / 100 / 125 (+ 100 / 150 / 200% AD) (+ 75% AP) damage và phóng nhanh đến 1 champion đối phương đang bị ếm Plasma. Lớp bảo vệ tồn tại trong 3 giây sau khi Kai’Sa phóng đến mục tiêu.

    Target range: 1500 / 2000 / 2500
    Effect radius: 525
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 110 / 90 / 70 mana
     
  11. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Pyke
    The Bloodharbor Ripper

    [​IMG]

    Gift of the Drowned Ones (Innate)
    [​IMG]
    Pyke chỉ có thể tăng HP thông qua việc nâng cấp level, do đó cứ mỗi 14 HP có được từ những nguồn khác sẽ chuyển thành 1 AD.

    Chuyển 30% - 81% sát thương nhận phải từ các champion đối phương thành Grey HP, tùy thuộc vào chỉ số Bonus Attack Damage có được mà Grey HP có thể bằng 25% - 50% max HP của champion này.

    Khi Pyke không bị đối phương nhìn thấy thì champion này sẽ nhanh chóng chuyển đổi Grey HP thành HP.


    Bone Skewer (Active)
    [​IMG]
    First cast: Trong vòng 2 giây, Pyke sẽ bị giảm 20% movement speed nhưng tăng phạm vi ảnh hưởng của ability này thêm 700.

    Second cast: Pyke phóng cây lao của mình ra phía trước, gây ra 75 / 125 / 175 / 225 / 275 (+ 60% bonus AD) physical damage cho đối phương đầu tiên trúng phải và kéo đối tượng đó về phía mình một khoảng là 550, cũng như khiến đối tượng này giảm 90% movement speed trong 1 giây.

    Nếu kích hoạt tức thì ability này thì Pyke sẽ đâm cây lao ra phía trước, gây ra 86.25 / 143.75 / 201.25 / 258.75 / 316.25 (+ 69% bonus AD) physical damage và giảm 90% movement speed trong 1 giây lên tất cả đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng. Ngoài minion chịu sát thương đầu tiên, các minion còn lại chỉ phải chịu 50% sát thương.

    Range: 400 – 1100
    Cost: 70 mana
    Cooldown: 16 / 14 / 12 / 10 / 8 giây


    Ghostwater Dive (Active)
    [​IMG]
    Pyke sẽ ngụy trang và tăng 60 / 65 / 70 / 75 / 80% (+ 4% per 100 bonus AD) bonus movement speed (tác dụng giảm dần trong 5 giây).

    Tấn công hay sử dụng ability sẽ làm Pyke ngừng ngụy trang.

    Range: 600
    Cost: 75 mana
    Cooldown: 12 / 11.5 / 11 / 10.5 / 10 giây


    Phantom Undertow (Active)
    [​IMG]
    Pyke sẽ phóng nhanh về phía trước và để lại phía sau 1 bóng ma.

    Sau khi kích hoạt được 1 giây thì bóng ma này sẽ bay về Pyke, các đối phương ở trên đường bay của bóng mà này sẽ phải chịu 95 / 130 / 165 / 200 / 235 (+ 80% bonus AD) physical damage và bị Stun trong 1.1 / 1.2 / 1.3 / 1.4 / 1.5 giây.

    Range: 550
    Cost: 50 mana
    Cooldown: 15 giây


    Death from Below (Active)
    [​IMG]
    Pyke nhảy lên cao và phóng xuống tấn công tại 1 vị trí được chỉ định, phạm vi bị ảnh hưởng có hình chữ X. Đối phương nằm ở tâm chữ X và có HP dưới 190 – 655 (+ 60 bonus AD) thì sẽ bị tiêu diệt ngay lập tức, còn các đối tượng không nằm ở tâm chữ X thì nhận 190 – 655 (+ 60 bonus AD) physical damage.

    Nếu Pyke dùng ability này mà tiêu diệt được 1 champion đối phương thì champion đồng minh đã tấn công đối tượng này trước đó cũng được nhận một lượng vàng tương đương, cũng như cho phép Pyke sử dụng ability này thêm một lần nữa trong 20 giây kế tiếp mà không tốn mana.

    Range: 750
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
     
  12. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Neeko
    The Curious Chameleon

    [​IMG]

    Inherent Glamour (Innate)
    [​IMG]
    Neeko được lựa chọn một trong bốn champion đồng minh để ngụy trang. Một khi đã lựa chọn xong thì phải đợi 2.5 giây để có thể lựa chọn một champion khác.

    Khi đã ngụy trang thành một champion khác, Neeko có thể dùng các đòn tấn công cơ bản lên các đối phương không phải là champion mà không bị hiện hình. Khi sử dụng các đòn tấn công cơ bản hoặc nhận sát thương từ các champion đối phương, sử dụng ability Blooming Burst hay Tangle-Bards sẽ làm Neeko hiện hình và bắt đầu tính thời gian cooldown cho ability này.

    Static Cooldown: 25 – 10 giây


    Blooming Burst (Acitve)
    [​IMG]
    Neeko tung một hạt giống đến một vị trí được chỉ định, gây ra 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+ 50% AP) magic damage lên các đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng.

    Nếu hạt giống này tiêu diệt được một đối tượng hay gây sát thương lên một champion hay large monster thì sẽ gây thêm sát thương thêm 2 lần nữa, mỗi lần gây ra 35 / 55 / 75 / 95 / 115 (+ 20% AP) magic damage.

    Range: 800
    Effect eadius: 225
    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 Mana
    Cooldown: 7 giây


    Shapesplitter
    [​IMG]
    Passive: Các đòn tấn công cơ bản của Neeko sẽ tăng 1 stack Shapesplitter, tối đa là 2 stack. Khi có 2 stack thì đòn tấn công cơ bản tiếp theo sẽ gây thêm 50 / 70 / 90 / 110 / 130 (+ 60% AP) magic damage và tăng 20 / 25 / 30 / 35 / 40% Movement Speed trong 1 giây.

    Active: Tạo ra một ảo ảnh chạy về một hướng nhất định trong 3 giây. Khi mới bắt đầu kích hoạt ability này, bản thân Neeko và ảo ảnh này sẽ tàng hình trong 0,5 giây.

    Neeko và ảo ảnh của mình đều được tăng 20 / 25 / 30 / 35 / 40% Movement Speed trong 3 giây.

    Cooldown: 20 / 19 / 18 / 17 / 16 giây


    Tangle-Barbs (Active)
    [​IMG]
    Neeko tung một vòng tròn phép thuật ra phía trước, gây ra 80 / 115 / 150 / 185 / 220 (+ 40% AP) magic damage và khóa chân trong 0.7 / 0.9 / 1.1 / 1.3 / 1.5 giây lên đối phương đầu tiên trúng phải, các đối tượng chịu ảnh hưởng tiếp theo thì bị khóa chân trong 1.8 / 2.1 / 2.4 / 2.7 / 3 giây.

    Nếu Tanfle-Bards ảnh hưởng lên ít nhất một đối tượng thì vòng tròn phép này sẽ tăng kích thước và tốc độ bay.

    Range: 1000
    Width: 70
    Speed: 1300
    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 Mana
    Cooldown: 12 / 11.5 / 11 / 10.5 / 10 giây


    Pop Blossom (Active)
    [​IMG]
    Tạo một vùng phép thuật xung quanh mình trong 1.25 giây. Khi Neeko đang ngụy trang thành champion đồng minh thì các champion đối phương sẽ không nhìn thấy vùng phép thuật này.

    Sau 1.25 giây, Neeko sẽ nhảy lên không trung trong 0.6 giây, tạo cho bản thân một lớp khiên phép trong 2 giây, giúp hấp thụ 50 / 80 / 110 (+ 50% AP) damage, tăng thêm 40 / 60 / 80 (+ 40% AP) damage cho mỗi champion đối phương xung quanh.

    Ngay khi tiếp đất, Neeko sẽ gây ra 200 / 425 / 650 (+ 130% AP) magic damage và Stun trong 1.25 giây cho tất cả đối phương xung quanh.

    Effect Radius: 600
    Cost: 100 Mana
    Cooldown: 90 giây
     
    IconMaddog thích bài này.
  13. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Sylas
    The Unshackled

    [​IMG]

    Petricite Burst (Innate)
    [​IMG]
    Sau khi dùng một ability thì ở đòn tấn công cơ bản trong 4 giây kế tiếp, Sylas sẽ quay vòng sợi xích của mình, gây ra 5 – 48 (+ 100% AD) (+ 20% AP) magic damage lên tất cả đối phương xung quanh.


    Chain Lash (Active)
    [​IMG]
    Sylas tung hai sợi dây xích ra phía trước, các đối phương nằm trong phạm vi ảnh hưởng sẽ nhận lấy 45 / 70 / 95 / 120 / 145 (+ 60% AP) magic damage và giảm 15 / 20 / 25 / 30 / 35% movement speed trong 2 giây.

    Sau 0.5 giây, điểm giao nhau giữa 2 sợi dây xích sẽ phát nổ, gây ra sát thương tương đương và giảm 50% movement speed của đối phương trong 2 giây. Giảm 45% sát thương gây ra cho minion.

    Target Range: 775
    Effect Radius: 180 / 200
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 Mana
    Cooldown: 9 / 8 / 7 / 6 / 5 giây


    Kingslayer (Active)
    [​IMG]
    Sylas phóng tới tấn công một đối phương, gây ra 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 65% AP) magic damage, tăng thêm 50% sát thương nếu tấn công đối phương đang có dưới 40% HP.

    Tấn công champion đối phương sẽ giúp Sylas phục hồi 60 / 80 / 100 / 120 / 140 (+ 40% AP) HP, nếu HP của Sylas dưới 40% thì sẽ tăng thêm 75% hiệu quả.

    Range: 400
    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 Mana
    Cooldown: 14 / 13.5 / 13 / 12.5 / 12 giây


    Abscond / Abduct (Active)
    [​IMG]
    First cast - Abscond: Sylas phóng tới trước và tạo cho bản thân một lớp khiên bảo vệ, giúp hấp thụ 60 / 90 / 120 / 150 / 180 (+ 90% AP) damage trong 2 giây.

    Trong 3.5 giây kế tiếp, Sylas có thể kích hoạt Abdust.

    [​IMG]
    Second cast - Abduct:
    Tung sợi dây xích ra phía trước, gây ra 70 / 85 / 100 / 115 / 130 (+ 20% AP) magic damage và gây Stun cho một đối tượng trúng phải, đồng thời Sylas sẽ phóng tới đối tượng đó và hất đối phương lên không trong 0.5 giây.

    Target Range: 400 / 800
    Cost: 55 / 60 / 65 / 70 / 75 Mana
    Cooldown: 18 / 16 / 14 / 12 / 10 giây


    Hijack
    [​IMG]
    Passive: Khi ability này có thể sử dụng, Sylas được chọn một champion đối phương để sao chép Ultimate Ability của đối tượng đó. Sylas không thể chọn lại champion đó trong một khoản thời gian nhất định (200% thời gian cooldown của ability được sao chép) và có thể duy trì ability đó trong 2 phút.

    Cost: 75 mana

    Active: Cho phép Sylas sử dụng ability được sao chép mà không tốn mana.

    Các ability sử dụng AD để tính sát thương sẽ được chuyển đổi theo tỷ lệ: 0.7% AP cho mỗi 1% total AD và 0.5% AP mỗi 1% bonus AD.

    Target Range: 1050
    Cooldown: 85 / 50 / 15 giây




    Yuumi
    The Magical Cat

    [​IMG]
    V.12.16

    Bop 'n' Block
    [​IMG]
    Innate: Sau 14 - 6 giây, đòn tấn công cơ bản của Yuumi lên 1 champion đối phương sẽ phục hồi cho bản thân 25 – 100 (+ 8% max mana) mana và tạo một khiên phép giúp hấp thụ 60 – 380 (+ 25% AP) damage (không có thời gian duy trì cho khiên phép).

    Khi sử dụng ability You and Me!, Yuumi sẽ bám vào một champion đồng minh đồng thời chuyển khiên phép này cho đối tượng đó.


    Prowling Projectile
    [​IMG]
    Active: Yuumi tung một mũi tên phép ra phía trước, gây ra 50 / 90 / 130 / 170 / 210 / 250 (+ 30% AP) magic damage cho đối tượng đầu tiên trúng phải.

    Nếu mũi tên phép này bay được hơn 1 giây trước khi đụng phải đối phương, nó sẽ gây ra 60 / 110 / 160 / 210 / 260 / 310 (+ 40% AP) (+ 3 / 4.2 / 5.4 / 6.6 / 7.8 / 9% HP hiện tại của đối phương) magic damage, đồng thời giảm 20% movement speed của đối phương trong 1 giây. Phần sát thương tính trên phần trăm HP của đối tượng sẽ giới hạn ở mức 50 - 300 magic damage khi tấn công minion và monster.

    Khi sử dụng ability You and Me!, Yuumi sẽ bám vào một champion đồng minh và cho phép điều khiển đường đi của đòn phép này trong 2 giây.

    Target range: 1150
    Speed: 1000
    Cost: 90 mana
    Cooldown: 13.5 / 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6 mana


    You and Me!
    [​IMG]
    Passive: Champion được Yuumi bám theo sẽ được tăng thêm 7.2 / 8.4 / 9.6 / 10.8 / 12 (+ 12 / 14 / 16 / 18 / 20% bonus AD) AD hoặc 12 / 14 / 16 / 18 / 20 (+ 12 / 14 / 16 / 18 / 20% AP) AP (tùy thuộc chỉ số nào sẽ được tăng nhiều hơn).

    Active: Yuumi sẽ phóng tới và bám vào một champion đồng minh, khi đó Yuumi không thể trở thành mục tiêu cho đối phương (ngoại trừ tháp canh) và vẫn có thể sử dụng ability.

    Recast: Yuumi có thể thay đổi champion đồng minh mà mình sẽ bám theo ngay tức thì. Nếu kích hoạt mà không có đối tượng khả dụng, Yuumi sẽ rời khỏi đối tượng hiện tại và bắt đầu thời gian cooldown.

    Target range: 700
    Speed: 1200 / 1300 / 1400 / 1500 / 1600
    Static cooldown: 10 / 5 / 0 giây (tương ứng với level 1 / 6 / 11)


    Zoomies
    [​IMG]
    Active: Phục hồi cho bản thân 70 / 90 / 110 / 130 / 150 (+ 30% AP) HP và tăng 20% (+ 2% AP) bonus movement speed và 25 / 30 / 35 / 40 / 45% bonus attack speed trong 3 giây.

    Khi kích hoạt kỹ năng You and Me!, champion mà Yuumi bám theo sẽ được hưởng hiệu ứng của kỹ năng này thay vì Yuumi.

    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 (+ 12% max mana) mana
    Cooldown: 12 / 11.5 / 11 / 10.5 / 10 giây


    Final Chapter
    [​IMG]
    Active: Trong vòng 3.5 giây, Yuumi sẽ tung ra 7 làn sóng phép thuật về phía trước, mỗi đợt sóng gây ra 60 / 80 / 100 (+ 20% AP) magic damage. Champion đối phương đã nhận sát thương một lần thì chỉ phải chịu 50% sát thương cho các đợt sau và nếu nhận sát thương 3 lần thì sẽ bị khóa chân trong 1.75 giây (mỗi đối tượng chỉ chịu ảnh hưởng 1 lần).

    Target range: 1000
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 110 / 100 / 90 giây



    Qiyana
    Empress Of The Elements

    [​IMG]
    V12.15

    Royal Privilege
    [​IMG]
    Innate: Các đòn tấn công cơ bản và các ability gây sát thương của Qiyana sẽ gây thêm 15 − 83 (+ 30% bonus AD) (+ 30% AP) physical damage.

    Khả năng này không có tác dụng trên cùng một đối tượng trong vòng 25 giây kể từ đòn tấn công đầu tiên.

    Khi Qiyana thay đổi nhân tố (lửa, đất, cỏ) sẽ giúp hoàn lại toàn bộ thời gian cooldown của ability này.


    Edge of Ixtal
    [​IMG]
    Active: Tung đòn ra phía trước, gây ra 50 / 80 / 110 / 140 / 170 (+ 75% bonus AD) physical damage lên đối phương đứng gần nhất, giảm 75% sát thương lên các đối phương còn lại, gây ra 150% sát thương khi tấn công lên monster.

    Kết hợp với ability Terrashape, Edge of Ixtal sẽ nâng cấp thành Elemental Wrath và hoàn lại toàn bộ thời gian cooldown.

    Target range: 525
    Width: 140
    Cost: 35 mana
    Cooldown: 7 giây

    Elemental Wrath

    Active: Qiyana phóng vũ khí của mình về phía trước với quãng đường có độ dài là 710 và ở quãng đường tiếp theo có độ dài 710 sẽ gây ra 60 / 85 / 110 / 135 / 160 (+ 90% bonus AD) physical damage cho đối phương gần nhất, các đối tượng còn lại sẽ chỉ nhận 25% damage. Cùng với nhân tố hiện có sẽ có thêm các hiệu ứng sau:

    - Cỏ: Tạo ra một vùng phép trong 3 giây, khi ở trong đó sẽ giúp Qiyana tàng hình và tăng 20% bonus movement speed cho đến khi champion này tấn công.

    - Nước: Khóa chân đối phương trong 0.5 giây, rồi giảm 20% movement speed trong 1 giây.

    - Đất: Nếu đối phương đang có 50% HP trở xuống thì sẽ phải nhận thêm 30 / 48 / 66 / 84 / 102 (+ 45% bonus AD) physical damage.


    Terrashape
    [​IMG]
    Passive: Khi đang có một nhân tố, Qiyana sẽ được tăng thêm 5 / 10 / 15 / 20 / 25% bonus attack speed, 25 phạm vi tấn công, 8 / 16 / 24 / 32 / 40 (+ 10% bonus AD) (+ 45% AP) magic damage cho các đòn tấn công cơ bản và các ability cơ bản, còn khi không phải trong một trận đánh thì tăng thêm 3 / 5 / 7 / 9 / 11% bonus movement speed khi di chuyển về phía nhân tố mình đang có.

    Active: Qiyana phóng về phía nhân tố được chọn để kích hoạt nhân tố là Cỏ, Đất hay Nước cho vũ khí của cô.

    Một khi đã học được kỹ năng này thì mỗi lần hồi sinh, Qiyana sẽ mặc định có từ đầu nhân tố Đất.

    Cost: 25 / 30 / 35 / 40 / 45 mana
    Cooldown: 7 giây
    Target range: 1100


    Audacity
    [​IMG]
    Active: Qiyana phóng tới đối phương, gây ra 50 / 90 / 130 / 170 / 210 (+ 50% bonus AD) physical damage. Trong khoảng thời gian phóng đi, champion này có thể kích hoạt các kỹ năng khác, sử dụng Edge of Ixtal trong lúc này sẽ tự động nhắm vào mục tiêu mà Qiyana phóng tới.

    Cost: 40 / 45 / 50 / 55 / 60 mana
    Cooldown: 12 / 11 / 10 / 9 / 8 giây
    Target range: 650


    Supreme Display of Talent
    [​IMG]
    Active: Tung ra một cơn lốc hất đối phương về phía trước.

    Sẽ gây thêm một cơn chấn động nếu cơn lốc này bay qua mặt nước hay bụi cỏ, nếu va phải địa hình đứng thì cơn chấn động sẽ kéo dọc địa hình đó, gây ra 100 / 200 / 300 (+ 170% bonus AD) (+ 10% Max HP của đối phương, riêng monster thì tối đa 500 / 750 / 1000) physical damage và Stun trong 0.5 - 1 giây (chịu ảnh hương càng gần thì càng lâu).

    Target range: 875
    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 giây



    Senna
    The Redeemer

    [​IMG]
    V12.11

    Absolution
    [​IMG]
    Innate – Weakened Soul:
    Các đòn tấn công của Senna sẽ ếm Mist lên champion đối phương trong 4 giây. Khi Senna tiếp tục tấn công lên đối tượng đang bị ếm Mist, cô ta sẽ thu thập nó và gây thêm physical damage bằng 1% - 10% lượng HP hiện tại của đối phương và đối phương sẽ miễn nhiễm với việc bị ếm Mist trong 6 / 5 / 4 giây tiếp theo (tương ứng với level 1 / 6 / 11).

    Nếu có đối phương gần đó bị tiêu diệt thì có khả năng sẽ tạo ra Mist Wraith trong 8 giây (đối với Epic monster sẽ là 2 Mist Wraith). Khi Senna tiêu diệt các Mist Wraith này sẽ cho 3 Vàng và thu thập Mist.

    - Champion đối phương, Epic Monster thì tỷ lệ là 100%.

    - Minion và quái nhỏ mà Senna tiêu diệt thì tỷ lệ là 8.33%, còn Senna không tiêu diệt thì tỷ lệ là 28%.

    - Minion lớn mà Senna không tiêu diệt thì tỷ lệ là 100%.

    Mỗi Mist mà Senna thu thập được sẽ tăng cho bản thân 0.75 AD. Thu thập được 20 Mist sẽ tăng cho Senna 20 phạm vi tấn công và 10% tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng. Nếu tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng vượt quá 100%, Senna sẽ chuyển 35% phần vượt quá thành Life Steal.

    Innate – Relic cannon: Các đòn tấn công cơ bản của Senna gây thêm 20% AD phycical damage và tăng movement speed cho bản thân bằng 10 / 15 / 20% movement speed của đối tượng trong 0.5 giây.


    Piercing Darkness
    [​IMG]
    Active: Bắn ra phía trước một dòng năng lượng, giúp phục hồi cho bản thân và champion đồng minh nằm trên đường đi của dòng năng lượng này 40 / 55 / 70 / 85 / 100 (+ 30% bonus AD) (+ 40% AP) (+ 160% Lethality) HP.

    Các đối phương ở trên vùng ảnh hưởng thì nhận lấy 30 / 65 / 100 / 135 / 170 (+ 50% bonus AD) physical damage và giảm 15% (+ 10% bonus AD) (+ 6% AP) movement speed trong 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 / 2 giây

    Mỗi đòn tấn công cơ bản sẽ giảm 1 giây cooldown cho ability này.

    Cost: 70 / 80 / 90 / 100 / 110 mana
    Cooldown: 15 giây
    Range: 600 – 1100


    Last Embrace
    [​IMG]
    Active: Tung một Black Mist về phía trước, gây ra 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+ 70% bonus AD) physical damage và bám vào đối tượng trúng phải.

    Sau 1 giây hoặc khi đối tượng đó bị tiêu diệt, Black Mist sẽ khiến đối tượng đó và các đối phương xung quanh bị khóa chân trong 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 / 2 giây.

    Cost: 50 / 55 / 60 / 65 / 70 mana
    Cooldown: 11 giây
    Target range: 1300


    Curse of the Black Mist
    [​IMG]

    Active:
    Senna tạo ra xung quanh bản thân một lớp sương mù, giúp tàng hình trong 6 / 6.5 / 7 / 7.5 / 8 giây. Nếu Senna hiện hình thì sẽ kích hoạt lại sau 1.75 giây

    Champion đồng minh nếu đi vào trong lớp sương mù này sẽ thành Wraith Form.

    Wraith Form: Giúp champion đồng minh tàng hình, còn đối phương thì sẽ nhìn ra là một Wraith. Nếu mất trạng thái Wraith Form thì sau 1.75 giây thì có thể quay lại trạng thái này.

    Senna và đồng minh ảnh hưởng bởi kỹ năng này sẽ được tăng thêm 20% (+ 5% AP) bonus movement speed.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 26 / 24.5 / 23 / 21.5 / 20 giây
    Effect radius: 400



    Dawning Shadow

    [​IMG]
    Active: Bắn một phát đạn có phạm vi rộng và tầm bắn toàn bản đồ, các đối phương nằm ở giữa làn đạn sẽ phải chịu 250 / 375 / 500 (+ 100% bonus AD) (+ 70% AP) physical damage.

    Các champion đồng minh nằm trên đường đạn sẽ có một khiên phép giúp hấp thụ damage bằng 100 / 150 / 200 (+ 40% AP) (+ 1.5 cho mỗi Mist hiện có).

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 140 / 120 giây
    Width: 320 / 2400
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/9/22
  14. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Aphelios
    The Weapon Of The Faithful

    [​IMG]
    V12.16

    The Hitman and the Seer
    [​IMG]
    Innate: Cho phép Aphelios sử dụng 1 trong 5 loại vũ khí Moonstone, được tạo bởi Alune – em gái của Aphelios. Aphelios có thể trang bị 2 loại vũ khí cùng lúc, 1 là vũ khí chính và 1 là vũ khí phụ. Mỗi vũ khí có đòn đánh cơ bản và ảnh hưởng riêng, trong một số trường hợp, kỹ năng nội tại (innate ability) của vũ khí phụ sẽ được áp dụng khi kích hoạt ability của vũ khí chính.

    Aphelios khởi đầu trận đấu bằng vũ khí chính là Calibrum và vũ khí phụ là Severum, với Gravitum, Infernum và Crescendum được xếp sau với thứ tự này. Thứ tự này có thể thay đổi tùy theo cách sử dụng.

    Innate – Moonlight: Mỗi loại vũ khí sẽ có 50 moonlight để dùng cho đòn tấn công cơ bản và ability. Khi vũ khí chính đã hết moonlight thì được xếp vào hàng chờ và Aphelios sẽ dùng vũ khí kế tiếp là vũ khí chính.

    Innate – Weapon Master: Aphelios không thể nâng cấp ability. Champion này khởi đầu bằng ability Phase và cho phép dùng ability ở phím Q khi ở level 2. Khi ở level 6 thì có thể sử dụng ability Moonlight Vigil (tự động nâng cấp ở level 11 và 16). Aphelios sử dụng các điểm nâng cấp để nâng 5 / 10 / 15 / 20 / 25 / 30 AD, 7.5 / 15 / 22.5 / 30 / 37.5 / 45% Attack Speed và 5.5 / 11 / 16.5 / 22 / 27.5 / 33 Lethality.


    Weapons of the Faithful

    Kích hoạt ability của vũ khí chính.

    Mỗi ability của mỗi vũ khí không dùng chung thời gian cooldown.


    Calibrum, the Sniper Rifle
    [​IMG]
    Innate - Precision: Tăng thêm 100 phạm vi tấn công nếu dùng làm vũ khí chính. Đối phương chịu sát thương bởi ability từ vũ khí này sẽ bị đánh dấu trong 4.5 giây và bị hiện hình trong trong khoảng thời gian này.

    Đòn tấn công cơ bản tiếp theo lên đối tượng bị đánh dấu sẽ có phạm vi tấn công lên đến 1800, kích hoạt toàn bộ các đối tượng đang bị đánh dấu, mỗi đối tượng bị đánh dấu làm cho đối tượng đang bị Aphelios tấn công nhận thêm 15 (+ 20% bonus AD) physical damage.

    Cost: 1 moonlight cho mỗi đòn tấn công

    Moonshot
    [​IMG]
    Active: Bắn một khối năng lượng ra phía trước, gây ra 60 – 160 (+ 42% - 60% bonus AD) (+ 100% AP) physical damage cho đối tượng trúng phải.

    Cost: 10 moonlight + 60 mana
    Cooldown: 10 - 8 giây
    Range: 1450


    Severum, the Scythe Pistol
    [​IMG]
    Innate – Resurgent: Các đòn tấn công của vũ khí này sẽ giúp bản thân được phục hồi một lượng HP bằng 2.5% - 9% sát thương gây ra. Nếu Aphelios đang đầy HP thì sẽ chuyển hóa thành khiên phép giúp hấp thụ tối đa 10 – 140 (+ 6% Max HP) damage (duy trì trong 30 giây).

    Cost: 1 moonlight cho mỗi đòn tấn công

    Onslaught
    [​IMG]
    Active: Trong 1.75 giây, Aphelios tăng thêm 20% (+ 10% AP) bonus movement speed và tung ra 6 (+ 2% bonus attack speed) đòn tấn công lên đối tượng ở gần nhất (ưu tiên champion đối phương).

    Sử dụng luân phiên giữa Severum và vũ khí phụ thì mỗi đòn tấn công gây ra 10 − 40 (+ 20% − 35% bonus AD) physical damage.

    Cost: 10 moonlight + 60 mana
    Cooldown: 10 – 8 giây
    Effect radius: 550


    Gravitum, the Gravity Cannon
    [​IMG]
    Innate - Binding: Giảm 30% movement speed của đối tượng trong 3,5 giây, hiệu quả giảm xuống trong 10% sau 0,7 giây.

    Cost: 1 moonlight cho mỗi đòn tấn công

    Binding Eclipse
    [​IMG]
    Active: Khi kích hoạt sẽ khiến các đối phương đang chịu ảnh hưởng bởi Binding nhận lấy 50 – 110 (+ 26% - 35% bonus AD) (+ 70% AP) magic damage và bị khóa chân trong 1 giây.

    Cost: 10 moonlight + 60 mana
    Cooldown: 12 – 10 giây


    Infernum, the Flamethrower
    [​IMG]
    Innate – Incendiary: Bắn một chùm lửa đến 1 đối tượng, gây ra 110% AD physical damage, sau đó sẽ tách thành 4 chùm lửa nhỏ tiếp tục bay về phía trước, gây ra 82,5% / 110% damage lên các đối tượng ảnh hưởng (đối với minion thì chỉ nhận 25,3% / 33% damage)

    Nếu gây ra Critical Strike thì sẽ tạo thành 6 chùm lửa nhỏ và các chùm lửa nhỏ này đều gây ra Critical Strike.

    Cost: 1 moonlight cho mỗi đòn tấn công

    Duskwave
    [​IMG]
    Active: Tung 1 đợt sóng năng lượng ra phía trước, gây ra 25 -65 (+ 56% - 80% bonus AD) (+ 70% AP) physical damage lên tất cả đối phương và đánh dấu chúng. Sau 0.25 giây, Aphelios sẽ tấn công các đối tượng bị đánh dấu bằng vũ khí phụ, gây ra 100% AD physical damage và ếm các ảnh hưởng.

    Cost: 10 moonlight + 60 mana
    Cooldown: 9 – 6 giây
    Range: 650


    Crescendum, the Chakram
    [​IMG]
    Innate – Arcing: Phóng ám khí Crescendum về đối phương, Aphelios chỉ có thể tấn công tiếp khi ám khí đó quay trở lại champion này, như vậy tốc độ tấn công của Aphelios tỷ lệ thuận với khoản cách mà champion này tấn công đối phương.

    Bất cứ khi nào Aphelios kích hoạt 1 ability yêu cầu phóng Crescendum thì sẽ có 1 ám khí Chakram quay về champion này. Cho phép một lần tấn công lên tới 20 Chakram trong 5 giây hay cho đến khi không còn Moonlight. Tấn công champion đối phương sẽ hoàn lại thời gian duy trì của các Chakram.

    Các đòn công cơ bản phụ thuộc vào số lượng Chakram hiện có mà tăng từ 0% - 138,5% AD physical damage (có thể gây ra Critical Strike) và 10,67% tốc độ đánh, giảm xuống còn 6,67% khi có Critical Strike.

    Cost: 1 moonlight cho mỗi đòn tấn công

    Sentry
    [​IMG]
    Active: Đặt 1 khẩu súng tại 1 vị trí được chỉ định và tồn tại trong 20 giây (không thể bị tấn công nếu chưa đi bắn lần nào). Mỗi lần khẩu súng này tấn công một đối tượng thì thời gian tồn tại giảm xuống còn 4 giây và có thể trở thành mục tiêu bị tấn công. Tạo thêm 1 khẩu súng mới sẽ giảm 4 giây tồn tại của khẩu súng cũ. Mỗi khẩu súng có 6 HP, các đòn tấn công cơ bản tầm xa sẽ làm giảm 3 HP, sát thương từ kỹ năng thì làm giảm 4 HP lên những khẩu súng này.

    Những khẩu súng này ưu tiên tấn công những đối tượng gần mình nhất với những loại đạn lấy từ vũ khí phụ. Mỗi phát bắn gây ra 31 − 100 (+ 40% − 60% bonus AD) (+ 50% AP) physical damage. Những khẩu súng này có thể gây ra Critical Strike và được thừa hưởng các chỉ số Attack Speed và tỷ lệ gây sát thương chí mạng từ Aphelios.

    Cost: 10 moonlight + 60 mana
    Cooldown: 9 – 6 giây
    Target range: 475
    Effect radius: 500


    Phase
    [​IMG]
    Active: Cho phép Aphelios chuyển đổi giữa vũ khí chính và vũ khí phụ trong 0.25 giây.

    Static Cooldown: 0.8 giây


    Moonlight Vigil
    [​IMG]
    Active: Một ánh trăng hướng về phía trước, khi trúng phải champion đối phương thì sẽ gây ra 125 / 175 / 225 (+ 20% bonus AD) (+ 100% AP) physical damage và khóa mục tiêu.

    Sau 0.3 giây sẽ có thêm một đợt tấn công từ trên không lên các mục tiêu đang bị khóa từ vũ khí chính, gây ra 100% AD physical damage và các hiệu ứng phụ thuộc vào vũ khí chính hiện có của Aphelios. Những đòn tấn công này có thể gây sát thương chí mạng với 20% AD physical damage.

    - Calibrum: Đánh dấu mục tiêu và mỗi mục tiêu đánh dấu sẽ gây ra thêm 50 / 80 / 110 physical damage cho đối tượng bị Aphelios tấn công.

    - Severum: Nếu có ít nhất 1 đối tượng chịu sát thương thì sẽ hồi cho bản thân 250 / 350 / 450 HP.

    - Gravitum: Tác dụng giảm movement speed tăng lên 99% trong 1,35 giây.

    - Infernum: Ngọn lửa sẽ gây ra thêm 50 / 100 / 150 (+ 25% bonus AD) physical damage. Sau đó sẽ tạo ra các ngọc lửa nhỏ bay ra xung quanh (phạm vi 400) với 90% sát thương.

    - Crescendum: Sẽ có thêm 5 chakram trở về Aphelios từ đối phương đầu tiên trúng đòn.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 110 / 100 giây
    Target range: 1300
    Effect radius: 300



    Sett
    The Boss

    [​IMG]
    V12.16

    Pitt Grit
    [​IMG]
    Innate – Heavy Hand: Các đòn tấn công cơ bản của Sett là những cú đấm lần lượt giữa tay trái và tay phải. Sett bắt đầu tấn công bằng tay trái, sau đó nếu không tấn công tiếp trong 2 giây hoặc đấm xong bằng tay phải thì sẽ quay lại tấn công bằng tay trái.

    Tấn công bằng tay phải sẽ tăng thêm 50 phạm vi tấn công, có Attack Speed cao gấp 8 lần tay trái và gây thêm 5 – 90 (+ 50 bonus AD) physical damage.

    Innate – Heart of the half-beast: Phục hồi cho bản thân 0.25 / 0.5 / 1 / 2 HP mỗi giây cho mỗi 5% HP mất đi.


    Knuckle Down
    [​IMG]
    Active: Set sẽ ở trong trạng thái “Looking for a Fight” trong 1,5 giây và tăng sức mạnh cho 2 đòn tấn công cơ bản tiếp theo trong 5 giây, mỗi đòn tấn công gây thêm physical damage bằng 10 / 20 / 30 / 40 / 50 (+ 1% (+ 1 / 1.5 / 2 / 2.5 / 3% AD) Max HP của đối phương). Đối với monster thì sát thương tối đa là 400 physical damage.

    Looking for a fight: Tăng thêm 30% Bonus Movement Speed khi di chuyển lại gần các đối phương trong phạm vi 2000.

    Cooldown: 9 / 8 / 7 / 6 / 5 giây


    Haymaker
    [​IMG]
    Passive: Sett sẽ chuyển hóa các sát thương nhận được thành chỉ số Grit (tối đa bằng 50% Max HP), sau 4 giây thì sẽ giảm 30% mỗi giây.

    Active: Tung ra cú đấm rực lửa ra phía trước, gây ra 80 / 100 / 120 / 140 / 160 (+ 25% (+ 20% bonus AD) Grit) physical damage lên các đối phương xung quanh, với các đối tượng đứng ở trung tâm cú đấm thì sẽ nhận true damage.

    Đồng thời cũng tạo một khiên phép giúp hấp thụ damage bằng số Grit có được. Chiếc khiên sẽ giảm dần hiện quả trong 3 giây.

    Cost: 100% grit
    Cooldown: 18 / 16.5 / 15 / 13.5 / 12 giây


    Facebreaker
    [​IMG]
    Active: Kéo đối phương ở phía trước và phía sau Sett va vào nhau, gây ra cho cả hai 50 / 70 / 90 / 110 / 130 (+ 60% AD) physical damage và giảm 50% movement speed trong 0.5 giây.

    Facebreaker sẽ gây stun trong 1 giây nếu có ít nhất 1 đối tượng của 1 phía chịu ảnh hưởng bởi kỹ năng này.

    Cooldown: 16 / 14.5 / 13 / 11.5 / 10 giây
    Target range: 490


    The Show Stopper
    [​IMG]
    Active: Trong vòng 1,5 giây, Sett sẽ phóng tới trước, ôm lấy 1 champion đối phương rồi nhảy lên không và bổ xuống đất. Gây ra 200 / 300 / 400 (+ 120% bonus AD) (+ 40 / 50 / 60% Bonus HP của đối tượng bị tóm lấy) physical damage lên đối tượng bị bắt lấy và các đối phương xung quanh (các đối phương ở phần rìa chấn động chỉ nhận lấy 25% damage). Ngoài ra, tất cả đối phương chịu ảnh hưởng sẽ bị giảm 99% Movement Speed trong 1 giây.

    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Target range: 400
    Effect radius: 600



    Lillia
    The Bashful Bloom

    [​IMG]
    V12.15

    Dream-Laden Bough
    [​IMG]
    Innate:
    Các ability của Lillia sẽ ếm thêm Dream Dust lên đối phương, gây ra magic damage bằng 6% (+ 1,2% AP) Max HP của đối phương trong 3 giây, đối với monster thì gây ra tối đa 50 – 150 magic damage.

    Nếu tấn công lên các large monster thì phục hồi cho bản thân 24 − 75 (+ 5.4% AP) HP, nếu tấn công lên champion thì phục hồi cho bản thân 0.5 − 124.5 (+ 18% AP) HP trong 3 giây. Hiệu quả giảm còn 33% cho mỗi đối tượng tấn công kế tiếp. Với monster thì chỉ áp dụng mỗi lần 1 đối tượng.


    Blooming Blows
    [​IMG]
    Passive:
    Bất cứ khi nào một đối phương bị ảnh hưởng bởi ability của Lillia thì champion này sẽ được tăng 1 stack Prance trong 6,5 giây (tối đa được 4 stack cùng một lúc và mỗi 1,5 giây sẽ mất 1 stack). Mỗi stack Prance sẽ giúp Lillia tăng 3 / 4 / 5 / 6 / 7% (+ 3% AP) movement speed.

    Active:
    Lillia sẽ tấn công tất cả đối phương xung quanh mình, gây ra 35 / 50 / 65 / 80 / 95 (+ 40% AP) magic damage, đối với các đối tượng đứng ở phía rìa thì sẽ phải nhận thêm 35 / 50 / 65 / 80 / 95 (+ 40% AP) true damage.

    Cost: 65 mana
    Cooldown: 6 / 5.5 / 5 / 4.5 / 4 giây
    Effect radius: 225 (phạm vi nhận magic damage) / 485 (phạm vi nhận magic damage và true damage)


    Watch Out! Eep!
    [​IMG]
    Active:
    Lillia sẽ chạy tới trước và tung tấn công diện rộng, gây ra 80 / 100 / 120 / 140 / 160 (+ 35% AP) magic damage lên các đối tượng nằm trong phạm vi ảnh hưởng. Các đối tượng ở trung tâm cú đánh sẽ nhận lấy 240 / 300 / 360 / 420 / 480 (+ 105% AP) magic damage.

    Đối với minion thì chỉ nhận 50% sát thương.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây


    Swirlseed
    [​IMG]
    Active:
    Lillia tung một quả banh lăn về phía trước mà không có giới hạn quãng đường có thể di chuyển. Quả banh sẽ phát nổ nếu đụng phải đối phương hay các vách đá, gây ra 70 / 95 / 120 / 145 / 170 (+ 45% AP) magic damage, giảm 40% Movement Speed trong 3 giây và hiện hình đối phương trong 2 giây.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 12 giây
    Target range: 750 / Toàn bản đồ


    Lilting Lullaby
    [​IMG]
    Active:
    Khiến tất cả các đối tượng đang có Dream Dust vào trạng thái giảm Drowsy trong 1,5 giây (giảm 10% tốc độ di chuyển), sau đó sẽ ngủ trong 2 / 2.25 / 2,5 giây.

    Nếu champion đồng minh tấn công các đối tượng đang ngủ thì sẽ gây thêm 100 / 150 / 200 (+ 40% AP) magic damage và đánh thức đối tượng.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 150 / 130 / 110 giây
    Effect radius: Toàn bản đồ



    Yone
    The Unforgotten

    [​IMG]
    V12.15

    Way of the Hunter (Innate)
    [​IMG]
    Tăng 2,5 lần tỷ lệ ra đòn chí mạng nhưng sát thương của phần chí mạng gây ra chỉ đạt 90% AD physical damage. Ngoài ra, mỗi 1% tỷ lệ ra đòn chí mạng vượt trên tỷ lệ 100% sẽ chuyển thành 0,4 AD.

    Các đòn tấn công cơ bản của Yone sẽ lần lượt giữa thanh Steel Sword và thanh Azakana Sword. Yone luôn bắt đầu tấn công bằng Steel Sword với sát thương bình thường, còn thanh Azakana Sword sẽ gây ra 50% AD physical damage và 50% AD magic damage.


    Mortal Steel (Active)
    [​IMG]
    Yone đâm thanh Steel Sword ra phía trước, gây ra 20 / 40 / 60 / 80 / 100 (+ 105% AD) physical damage cho các đối phương trúng phải (cùng với các ảnh hưởng nếu có lên đối tượng đầu tiên trúng phải). Mortal Steel có thể gây ra sát thương chí mạng, gây thêm 76,4% AD physical damage. Mortak Steel sẽ tạo 1 stack Gathering Storm nếu gây được sát thương cho đối phương.

    Nếu Yone có 2 stack Gathering Storm thì khi kích hoạt Mortal Steel, Yone sẽ phóng thẳng về phía trước, hất các đối phương lên không trong 0,75 giây và gây sát thương lên chúng.

    Cooldown: 4 - 1,33 giây (dựa theo chỉ số bonus attack speed)


    Spirit Cleave (Active)
    [​IMG]
    Yone gây sát thương theo hình nón ra phía trước, gây ra 5 / 10 / 15 / 20 / 25 (+ 5.5 / 6 / 6.5 / 7 / 7.5% Max HP của đối phương) magic damage và 5 / 10 / 15 / 20 / 25 (+ 5.5 / 6 / 6.5 / 7 / 7.5% Max HP của đối phương) physical damage. Đối với minion thì gây ra tối thiểu 40 – 410 damage, đối với monster thì gây ra tối thiểu 150 – 320 damage.

    Nếu gây sát thương cho ít nhất một đối phương thì Yone sẽ tạo cho bản thân một tấm khiên giúp hấp thu 35 – 55 (+ 55% bonus AD) damage trong 1,5 giây, tăng lên 100% nếu đối tượng là champion và 50% cho mỗi một champion tiếp theo.

    Static cooldown: 16 – 6 giây (dựa theo chỉ số bonus attack speed)


    Soul Unbound (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Yone sẽ để lại thân thể của mình và tiến vào trạng thái linh hồn trong 5 giây. Lúc này, thân thể của Yone không thể bị tấn công.

    Khi ở trạng thái linh hồn, Yone sẽ tăng thêm 10% - 30% movement speed và có thể di chuyển xuyên qua các đối tượng khác. Các champion chịu sát thương từ các đòn tấn công cơ bản và kỹ năng sẽ bị đánh dấu. Khi kết thúc 5 giây (hoặc kích hoạt kỹ năng này lần nữa), linh hồn sẽ quay trở lại thân xác của Yone, các champion bị đánh dấu sẽ nhận thêm 25 / 27.5 / 30 / 32.5 / 35% sát thương đã chịu trước đó.

    Range: 300
    Cooldown: 22 / 19 / 16 / 13 / 10 giây


    Fate Sealed (Active)
    [​IMG]
    Yone phi tới trước, tấn công tất cả đối phương trước mặt, gây ra tổng cộng 200 / 400 / 600 (+ 80% AD) physical damage + magic damage và Yone dừng lại ở phía sau lưng champion cuối cùng trúng chiêu. Các đối tượng nằm trên phạm vi của đòn tấn công này sẽ bị hất lên không và Stun trong 1 giây.

    Cooldown: 120 / 90 / 60 giây
    Range: 1000
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/22
  15. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Samira
    The Desert Rose

    [​IMG]
    V12.13

    Daredevil Impulse
    [​IMG]
    Innate:
    Các sát thương từ các đòn tấn công cơ bản và ability lên tối thiểu 1 champion sẽ tạo 1 Style cho Samira trong 6 giây, tối đa có 6 Style cùng lúc (tương ứng với ký hiệu E, D, C, B, A, S). Đòn tấn công lên một mục tiêu mỗi đợt phải khác với đòn tấn công trước đó thì mới tăng Style cho Samira.

    Với mỗi Style có được, Samira sẽ tăng thêm 3,5% movement speed, tăng thêm tối đa 21%. Khi có tối đa 6 Style, Samira có thể kích hoạt Inferno Trigger.

    Các đối phương ở phạm vi 200 thì Samira sẽ dùng kiếm để tấn công. Sát thương từ đòn tấn công cơ bản và kỹ năng sẽ gây thêm 2 - 19 (+ 3,5% - 10,5% AD) magic damage, tăng thêm từ 0% đến 100% (dựa vào tỷ lệ HP đang mất đi).

    Nếu một đối tượng bị khống chế cứng thì Samira sẽ phóng tới và tấn công mục tiêu này. Nếu đối phương đang bị hất lên không thì đòn tấn công này sẽ kéo dài thời gian trên không của đối tượng thêm ít nhất là 0,5 giây.

    Phạm vi mà Samira phóng đi là từ 650 - 950.


    Flair (Active)
    [​IMG]

    Samira bắn ra phía trước một phát đạn, gây ra 0 / 5 / 10 / 15 / 20 (+ 85 / 95 / 105 / 115 / 125% AD) physical damage lên đối tượng đầu tiên trúng phải. Nếu kỹ năng này kích hoạt khi có đối tượng ở gần thì thay vì bắn súng, Samira sẽ vung kiếm, gây ra 0 / 5 / 10 / 15 / 20 (+ 85 / 95 / 105 / 115 / 125% AD) physical damage.

    Cost: 30 mana
    Cooldown: 6 / 5 / 4 / 3 / 2 giây


    Blade Whirl (Active)
    [​IMG]

    Tạo ra một vùng bảo vệ xung quanh Samira, cho phép vô hiệu mọi đòn bắn về phía mình trong 0,75 giây. Đồng thời sẽ tấn công 2 lần lên tất cả đối phương xung quanh (lầu đầu ngay khi kích hoạt, lần 2 ngay khi kết thúc hiệu ứng), mỗi đợt tấn công gây ra 20 / 35 / 50 / 65 / 80 (+ 80% bonus AD) physical damage.

    Cost: 60 mana
    Cooldown: 30 / 28 / 26 / 24 / 22 giây


    Wild Rush (Active)
    [​IMG]

    Samira phóng tới một đối phương hoặc trụ địch, gây ra 50 / 60 / 70 / 80 / 90 (+ 20% bonus AD) magic damage lên tất cả đối phương mà cô ta vượt qua. Ngoài ra, Samira còn được tăng thêm 20 / 25 / 30 / 35 / 40% attack speed trong 3 giây.

    Samira sẽ giảm toàn bộ thời gian hồi chiêu của kỹ năng này nếu tiêu diệt hoặc hỗ trợ tiêu diệt champion đối phương trong vòng 3 giây sau khi sử dụng kỹ năng này.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 20 / 18 / 16 / 14 / 12 giây


    Inferno Trigger (Active)
    [​IMG]

    Samira tung 10 loạt đạn xung ra quanh mình trong 2,277 giây, giảm 30% movement speed của bản thân. Mỗi loạt đạn gây ra 5 / 15 / 25 (+ 50% AD) physical damage, đối với minion thì chỉ gây ra 75% sát thương. Ngoài ra, mỗi phát súng đều có thể gây ra sát thương chí mạng và còn phục hồi cho Samira một lượng HP bằng 66,6% sát thương gây ra.

    Cost: 6 Style
    Static cooldown: 5 giây
    Effect radius: 600
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/22
  16. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Seraphine
    The Starry-Eyed Songstress

    [​IMG]
    V12.14

    Stage Presence (Innate)
    [​IMG]
    Echo:
    Mỗi khi dùng một kỹ năng cơ bản thì sẽ tạo cho Seraphine 1 stack Echo, có stack đến 2 lần. Khi có 2 stack Echo, kỹ năng cơ bản tiếp theo mà Seraphine dùng sẽ được kích hoạt 2 lần.

    Khi bắt đầu trận đấu hoặc khi được hồi sinh thì Seraphine sẽ có sẵn 2 stack Echo.

    Harmony:
    Mỗi lần sử dụng ability sẽ tạo 1 stack Note cho bản thân và các champion đồng minh xung quanh, duy trì trong 6 giây, có thể stack đến 4 lần.

    Khi đang có các stack Note, các đòn tấn công cơ bản của Seraphine sẽ được tăng thêm 25 phạm vi cho mỗi Note và bắn các Note hiện có lên mục tiêu, mỗi Note gây ra 4 / 8 / 14 / 24 (+ 7% AP) magic damage (Note từ champion đồng minh thì chỉ gây 25% sát thương), đối với minion thì nhận 200% sát thương.

    Effect radius: 800


    High Note (Active)
    [​IMG]

    Seraphine ném 1 sóng âm đến một vị trí được chỉ định, khi đến được mục tiêu thì sóng âm này sẽ nhanh chóng mở rộng ra xung quanh, gây 55 / 70 / 85 / 100 / 115 (+ 45 / 50 / 55 / 60 / 65% AP) magic damage lên các đối phương ở gần, có thể tăng thêm 0% - 50% sát thương (dựa trên lượng HP mất đi của đối phương).

    Cost: 65 / 70 / 75 / 80 / 85 mana
    Cooldown: 10 / 8.75 / 7.5 / 6.25 / 5 giây
    Target range: 900
    Effect radius: 350


    Surround Sound (Active)
    [​IMG]

    Tạo một khiên bảo vệ cho bản thân và các champion ở gần trong 2,5 giây, giúp hấp thụ 50 / 70 / 90 / 110 / 130 (+ 25% AP) sát thương. Seraphine cũng tăng thêm 20% (+ 4% AP) bonus movement speed, đối với đồng minh thì tăng thêm 8% (+ 1,6% AP) bonus movement speed.

    Nếu Seraphine đã có sẵn khiên bảo vệ thì sẽ phục hồi 5 / 5.5 / 6 / 6.5 / 7% (+ 0.4% AP) lượng HP đang mất cho bản thân và đồng minh xung quanh (lượng HP phục hồi được tính khi có 1 đồng minh ở gần, càng nhiều đồng minh ở gần thì lượng HP phục hồi càng tăng).

    Cost: 50 / 60 / 70 / 80 / 90 mana
    Cooldown: 28 / 26 / 24 / 22 / 20 giây


    Beat Drop (Active)
    [​IMG]

    Seraphine bắn ra một luồng sóng âm ra phía trước, gây ra 60 / 80 / 100 / 120 / 140 (+ 35% AP) magic damage lên các đối phương trúng phải, đồng thời giảm 99% movement speed trong 1,25 giây.

    Đối phương đã bị giảm tốc độ di chuyển trước đó thì khi trúng kỹ năng này sẽ bị khóa chân.

    Đối phương đã bị khóa chân trước đó thì khi trúng kỹ năng này sẽ bị Stun.

    Cost: 60 / 70 / 80 / 90 / 100 mana
    Cooldown: 10 giây
    Range: 1300
    Width: 140


    Encore (Active)
    [​IMG]

    Seraphine tung một làn sóng âm cực mạnh ra phía trước, đối phương trúng phải sẽ nhận lấy 150 / 200 / 250 (+ 60% AP) magic damage, bị Charm và giảm 40% tốc độ di chuyển trong 1,25 / 1,5 / 1,75 giây. Hiệu quả giảm tốc độ di chuyển tăng thêm 15% cho mỗi 0,25 giây bị ảnh hưởng, tối đa lên đến 99%.

    Đoạn đường đi của kỹ năng sẽ được kéo dài thêm nếu đi qua champion đồng minh hoặc champion đối phương. Champion đồng minh trúng kỹ năng này sẽ có ngay 4 stack Note.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 160 / 130 / 100 giây
    Range: 1200
    Width: 320
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/9/22
  17. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Rell
    The Iron Maiden

    [​IMG]
    V12.16

    Break the Mold (Innate)
    [​IMG]

    Các đòn tấn công cơ bản của Rell tuy chậm nhưng mỗi đòn tấn công sẽ cướp lấy và bổ sung cho bản thân 10% armor và magic resistant của đối phương (tối thiểu 5 – 12 đối với Champion và 0,5 / 1,25 / 2 đối với Minion) trong 4 giây cũng như gây thêm 8 - 16 magic damage và cộng thêm tổng số armor và magic resistance cướp được.

    Tấn công một champion đối phương sẽ tính lại thời gian duy trì trên tất cả đối tượng đang bị ảnh hưởng


    Shattering Strike (Active)
    [​IMG]

    Rell đâm cây thương của mình ra phía trước, phá vỡ hoàn toàn các khiên bảo vệ hiện có của đối phương và gây ra 70 / 105 / 140 / 175 / 210 (+ 50% AP) magic damage, sát thương giảm 50% đối với các đối tượng chịu sát thương sau. Đối tượng đầu tiên chịu sát thương cũng sẽ bị ảnh hưởng từ kỹ năng Break the Mold.

    Nếu Rell đang kết nối với champion đồng minh bằng kỹ năng Attract and Repel thì cô ta và đồng minh sẽ được phục hồi một lượng HP bằng 10 / 15 / 20 / 25 / 30 (+ 30% AP) (+ 4% HP bị mất) cho mỗi champion chịu sát thương từ kỹ năng này.

    Cost: 50 mana
    Cooldown: 9 / 8 / 7 / 6 / 5 giây


    Ferromancy: Crash Down
    [​IMG]
    Passive - Mounted:
    Khi Rell đang cưỡi ngựa thì sẽ tăng 5% - 15% movement speed (giảm đi nếu nhận sát thương).

    Active - Ferromancy:
    Crash Down: Rell nhảy khỏi lưng ngựa, hất đối phương lên không trung trong 1 giây và gây ra 70 / 105 / 140 / 175 / 210 (+ 60% AP) magic damage. Sau đó, Rell chuyển sang trạng thái đi bộ, tạo cho bản thân một lớp khiên phép giúp hấp thụ 70 / 105 / 140 / 175 / 210 (+ 13% Max HP) damage, giảm tốc độ di chuyển và cho phép champion này kích hoạt Ferromancy: Mount Up.

    Passive - Dismounted:
    Ở trạng thái đi bộ, Rell tăng thêm cho bản thân 10% armor và magic resist nhưng chỉ có 250 movement speed.

    Active - Ferromancy: Mount Up:
    Khi vừa chuyển sang trạng thái cưỡi ngựa, Rell sẽ được tăng thêm 15% movement speed trong 3,5 giây, tăng lên 45% nếu di chuyển hướng về champion đối phương. Đòn tấn công tiếp theo trong khoản thời gian này sẽ hất đối phương ra phía lưng Rell và gây thêm 10 / 25 / 40 / 55 / 70 (+ 40% AP) magic damage. Khi ở trạng thái cưỡi ngựa, Rell có thể kích hoạch Ferromancy: Crash Down.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 13 giây


    Attract and Repel (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt, Rell sẽ kết nối với một champion đồng minh được chỉ định, tăng cho đồng minh 10% armor và 10% magic resist khi cả 2 đang ở gần nhau.

    Kích hoạt kỹ năng này một lần nữa sẽ gây ra 80 / 120 / 160 / 200 / 240 (+ 30% AP) magic damage và gây Stun lên các đối phương xung quanh trong 0,5 giây.

    Cost: 40 mana
    Cooldown: 18 / 16.25 / 14.5 / 12.75 / 11 giây
    Range: 1500
    Effect Radius: 250


    Magnet Storm (Active)
    [​IMG]

    Khi kích hoạt kỹ năng này, Rell sẽ tạo một vùng từ trường xung quanh mình, khiến các đối phương ở gần bị hút về phía cô. Sau đó, Rell liên tục kéo đối phương về phía mình và gây ra 15 / 25 / 35 (+ 13,75% AP) magic damage mỗi 0,25 giây.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
    Effect radius: 450
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/9/22
  18. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Viego
    The Ruined King

    [​IMG]
    V12.15


    Sovereign's Domination (Innate)
    [​IMG]
    Bất cứ khi nào tham gia tiêu diệt một champion đối phương, một làn sương Mist Wraith sẽ hiện xung quanh xác của champion đó trong 8 giây. Khi đó, Viego có thể nhập vào cơ thể của champion đó trong 10 giây, phục hồi cho bản thân một lượng HP bằng 2% (+ 2,5% bonus AD) (+ 2% AP) (+ 5% bonus attack speed) Max HP của đối phương và tăng 10% movement speed khi di chuyển tới champion đối phương trong phạm vi 2500.

    Khi trong cơ thể của champion đối phương bị hạ gục, Viego có thể dùng các đòn tấn công cơ bản, các ability cơ bản và các chỉ số từ item và bản thân của champion đó. Ngoài ra, ability cuối của champion đó thì được thay thế bằng ability Heartbreaker của Viego.


    Blade of the Ruined King
    [​IMG]
    Passive: Các đòn tấn công của Viego gây thêm physical damage bằng 2 / 3 / 4 / 5 / 6% HP hiện tại của đối phương.

    Đòn tấn công đầu tiên lên kẻ địch đã chịu sát thương từ kỹ năng trước đó của Viego sẽ gây thêm 20% AD + 15% AP physical damage và phục hồi cho bản thân một lượng HP bằng 150% sát thương đã gây ra. Hiệu ứng vẫn kích hoạt khi Viego đang trong cơ thể của champion khác

    Active: Viego đâm kiếm ra phía trước, gây ra 15 / 30 / 45 / 60 / 75 (+ 70% AD) physical damage lên các đối phương trúng phải. Sát thương gây ra từ kỹ năng này có thể tăng thêm 0% - 100% (dựa vào chỉ số tỷ lệ gây ra sát thương chí mạng), đối với monster thì gây thêm 20 physical damage.

    Cooldown: 5 / 4.5 / 4 / 3.5 / 3 giây


    Spectral Maw (Active)
    [​IMG]
    Trong một khoản thời gian ngắn, Viego sẽ tích tụ các Mist xung quanh mình và giảm 10% tốc độ di chuyển.

    Kích hoạt một lần nữa thì Viego sẽ phóng tới trước, bắn ra một luồng năng lượng, đối tượng trúng phải sẽ nhận lấy 80 / 135 / 190 / 245 / 300 (+ 100% AP) magic damage và bị Stun trong 0,25 giây đến 1,25 giây (tùy thuộc vào thời gian mà Viego tích tụ các Mist).

    Cooldown: 8 giây
    Range: 500 / 900


    Harrowed Path (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra phía trước một một làn sương mù, khi Viego ở trong đó thì sẽ tàng hình và được tăng thêm 30 / 35 / 40 / 45 / 50% attack speed, 25 / 27.5 / 30 / 32.5 / 35% (+ 4% AP) movement speed.

    Nếu Viego tạo làn sương mù dọc theo các vách địa hình thì làn sương mù này sẽ kéo dài dọc theo các địa hình này.

    Cooldown: 14 / 12 / 10 / 8 / 6


    Heartbreaker (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt, Viego sẽ tấn công vào một vùng được chỉ định, đòn tấn công này sẽ gây thêm physical damage bằng 12 / 16 / 20% (+ 3% bonus AD) lượng HP đã mất của đối tượng, đồng thời giảm 99% tốc độ di chuyển của đối phương trong 0,25 giây. Đòn tấn công này ưu tiên lên champion còn tỷ lệ HP thấp nhất. Các đối tượng ở gần sẽ bị hất ra phía sau và nhận 120% AD physical damage.

    Coodown: 120 / 100 / 80 giây
    Target range: 500
    Effect radius: 300
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/9/22
  19. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Gwen
    The Hallowed Seamstress

    [​IMG]
    V12.15

    Thousand Cuts (Innate)
    [​IMG]
    Các đòn tấn công cơ bản của Gwen, sát thương ở phần trung tâm của kỹ năng Snip Snip! và sát thương từ kỹ năng Needlework gây thêm magic damage bằng 1% (+ 0,8% AP) Max HP của đối phương.

    - Sát thương lên champion sẽ giúp Gwen phục hồi HP bằng 50% sát thương gây ra, giới hạn 10 – 25 (+ 6,5% AP) HP.

    - Đối với minion đang dưới 40% HP thì gây thêm 8 - 30 magic damage.

    - Đối với monster thì gây tối đa 6 (+ 10% AP) magic damage.


    Snip Snip!
    [​IMG]
    Pasive: Mỗi đòn tấn công cơ bản của Gwen sẽ tạo cho bản thâm 1 Snippy trong 6 giây, tối đa là 4 Snippy.

    Active: Gwen tấn công liên tục ra phía trước tối thiểu là 2 lần, mỗi lần gây ra 10 / 14 / 18 / 22 / 26 (+ 5% AP) magic damage lên các đối phương ở trong phạm vi ảnh hưởng, riêng đòn tấn công cuối cùng thì gây ra 60 / 80 / 100 / 120 / 140 (+ 35% AP) magic damage. Các đối phương ở trung tâm của đòn tấn công thì sẽ bị ếm Thousand Cuts và chuyển 50% sát thương gây ra thành True Damage.

    Kỹ năng này chỉ gây ra 75% sát thương lên minion, nếu minion chỉ còn 25% HP thì sẽ bị tiêu diệt ngay lập tức ở đòn tấn công đầu tiên.

    Nếu Gwen đang có Snippy thì mỗi Snippy đang có sẽ tăng thêm 1 lần đánh cho kỹ năng này.


    Hallowed Mist (Active)
    [​IMG]
    Tạo ra xung quanh bản thân 1 làn sương mù tồn tại trong 4 giây hoặc khi Gwen rời khỏi nó. Hallowed Mist có thể kích hoạt lại sau 0,5 giây để dịch chuyển làn sương đến vị trí hiện tại của Gwen hoặc làn sương sẽ tự động dịch chuyển theo Gwen nếu Gwen lần đầu di chuyển ra khỏi phạm vi của nó.

    Khi ở trong làn sương này, Gwen sẽ tăng 17 / 19 / 21 / 23 / 25 (+ 7% AP) armor và magic resistance, miễn nhiễm mọi đòn tấn công từ phía bên ngoài làn sương (ngoại trừ trụ và monster).

    Effect radius: 480
    Cost: 60 mana
    Cooldown: 22 / 21 / 20 / 19 / 18 giây


    Skip 'n Slash (Active)
    [​IMG]
    Gwen phóng đến một hướng được chỉ định và tăng sức mạnh các đòn tấn công cơ bản trong 4 giây tiếp theo, gây thêm 15 (+ 20% AP) magic damage, tăng thêm 20 / 35 / 50 / 65 / 80% attack speed và 75 phạm vi tấn công.

    Đòn tấn công cơ bản đầu tiên sau khi kích hoạch kỹ năng này sẽ rút ngắn 25 / 35 / 45 / 55 / 65% thời gian hồi chiêu.

    Cost: 35 mana
    Cooldown: 13 / 12.5 / 12 / 11.5 / 11 giây


    Needlework (Active)
    [​IMG]
    Gwen phóng một cây kim theo hướng được chỉ định, gây ra 35 / 65 / 95 (+ 10% AP) magic damage và giảm 40 / 50 / 60% movement speed trong 1,5 giây cho các đối phương trúng phải.

    Needlework có thể kích hoạt lại 2 lần trong 6 giây kế tiếp mà không tốn mana.

    Lần kích hoạt thứ 2 sẽ phóng ra 3 cây kim, gây ra tổng cộng 105 / 195 / 285 (+ 30% AP) magic damage.

    Lần thứ 3 sẽ phóng ra 5 cây kim, gây ra tổng cộng 175 / 325 / 475 (+ 50% AP) magic damage.

    Như vậy, sát thương tối đa mà ability này có thể gây ra cho một đối tượng là 315 / 585 / 855 (+ 90% AP) magic damage.

    Các đối tượng đã bị ảnh hưởng trước đó thì hiệu ứng làm chậm chỉ còn 15 / 20 / 25% nhưng thời gian ảnh hưởng thì sẽ tính lại từ đầu.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 120 / 100 / 80 giây
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/9/22
  20. Anji Mito

    Anji Mito Persian Prince ➹ Marksman ➹ Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    14/1/07
    Bài viết:
    3,928
    Nơi ở:
    Hyrule
    Akshan
    The Rogue Sentinel

    [​IMG]
    V12.14

    Dirty Fighting (Innate)
    [​IMG]
    Bất cứ khi nào Akshan dùng một đòn tấn công cơ bản, anh ta sẽ bắn thêm một lần nữa gây ra 50% AD physical damage, tăng lên 100% AD physical damage khi tấn công minion. Nếu đòn bắn thêm này bị dừng lại thì champion này được tăng thêm 20 - 75 x (1 + 100% bonus attack speed) movement speed (giảm dần trong 1 giây).

    Mỗi ba đòn tấn công từ các đòn tấn công cơ bản và ability gây thêm 10 - 165 magic damage. Đối với champion đối phương thì Akshan sẽ tạo cho bản thân một lớp lá chắn giúp hấp thụ 40 - 280 (+ 35% bonus AD) sát thương trong 2 giây.


    Avengerang (Active)
    [​IMG]
    Akshan phóng chiếc boomerang ra phía trước, gây ra 5 / 25 / 45 / 65 / 85 (+ 80% AD) physical damage lên các đối tượng ở trên đoạn đường nó bay qua, hiện hình chúng trong 1 giây. Mỗi khi boomerang trúng 1 đối phương thì quãng đường bay của nó sẽ được kéo dài thêm. Nếu trúng champion đối phương thì Akshan sẽ tăng thêm 40% movement speed (giảm dần trong 1 giây).

    Khi boomerang bay hết đoạn đường thì nó sẽ quay về Akshan và gây sát thương tương đương lên các kẻ địch trúng phải.

    Đối với các đối tượng không phải là champion thì ability này chỉ gây ra 40 / 52.5 / 65 / 77.5 / 90% sát thương.

    Cost: 60 / 65 / 70 / 75 / 80 mana
    Cooldown: 8 / 7.25 / 6.5 / 5.75 / 5 giây
    Range: 850 + 500 cho mỗi kẻ địch trúng phải


    Going Rogue
    [​IMG]
    Passive: Khi một champion đối phương tiêu diệt một champion đồng minh thì Akshan sẽ đánh dấu Scoundrel lên champion đó trong vòng 60 giây. Nếu Akshan có thể tham gia tiêu diệt champion đó mà vẫn còn sống và gây sát thương trong vòng 3 giây trước khi champion đó bị tiêu diệt thì Akshan sẽ nhận thêm 100 Gold và hồi sinh ngay lập tức các champion đồng minh mà bị champion đó tiêu diệt.

    Khi Akshan tham gia tiêu diệt được 1 champion bị đánh dấu Scoundrel thì sẽ xóa con dấu này trên các champion khác.

    Active: Akshan tàng hình trong 2 giây, còn khi di chuyển gần tường, trong bụi cỏ thì sẽ không giới hạn thời gian tàng hình. Khi ở trạng thái tàng hình, Akshan được tăng thêm 80 / 90 / 100 / 110 / 120 movement speed.

    Cost: 40 / 30 / 20 / 10 / 0 mana
    Cooldown: 18 / 14 / 10 / 6 / 2 giây


    Heroic Swing (Active)
    [​IMG]
    Khi kích hoạt lần đầu, Akshan sẽ bắn móc câu vào một địa hình đứng được chỉ định.

    Khi kích hoạt lần thứ hai, Akshan sẽ đu bay trên sợi giây và tự động bắn vào kẻ địch gần nhất, mỗi phát bắn gây ra 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+ 17,5% bonus AD) x (1 + 0,3 cho mỗi 100% bonus attack speed) physical damage.

    Cost: 70 mana
    Cooldown: 18 / 16.5 / 15 / 13.5 / 12 giây


    Comeuppance (Active)
    [​IMG]
    Akshan khóa mục tiêu và tích tụ năng lượng trong vòng 2,5 giây, số lượng đạn tích tụ là 5 / 6 / 7 viên.

    Kích hoạt một lần nữa, Akshan sẽ bắn toàn bộ số đạn mà anh tích tụ được, mỗi viên đạn gây ra tối thiểu 20 / 25 / 30 (+ 10% AD) lên đối tượng đầu tiên trúng phải hoặc công trình của đối phương. Sát thương có thể tăng thêm từ 0 - 300% tùy thuộc vào lượng HP đang mất đi của đối phương.

    Cost: 100 mana
    Cooldown: 100 / 85 / 70 giây
    Range: 2500
     
    Chỉnh sửa cuối: 25/10/22

Chia sẻ trang này