Hỏi đáp cho Final Fantasy VIII [8] - [Quá Tải]

Thảo luận trong 'Hộp Lưu Trữ' bắt đầu bởi AN_Dragoon, 3/7/07.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. high summoner

    high summoner Fire in the hole!

    Tham gia ngày:
    13/3/04
    Bài viết:
    2,723
    Nơi ở:
    promise land
    thằng nhóc muốn bị hội đồng :)):))
     
  2. hk88

    hk88 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    11/1/07
    Bài viết:
    992
    Mất chiêu card mod của Quezacolt là sao :-/

    Muốn lấy Pulse ammo thì phải có energy crystal , energy crystal MOD được từ 20 card Elnoyle . Nếu đã đến Esthar rồi thì kill Elnoyle cũng ra được energy crystal :hug:
     
  3. tyty1234

    tyty1234 Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    5/5/08
    Bài viết:
    881
    Nơi ở:
    TP HCM
    ủa bạn kill ELnoyle ở Erthar nhưng mà ở chỗ nào của Erthar vậy bạn
     
  4. high summoner

    high summoner Fire in the hole!

    Tham gia ngày:
    13/3/04
    Bài viết:
    2,723
    Nơi ở:
    promise land
    vào esthar từ sân bay đáp ragnarok ,rẽ trái chuyển cảnh 1,2 lần thấy 1 tên lính ngồi trên đường ,nói chuyện với him => đánh Ennoyle
    mất card thì có thể lấy lại = Glamber spirit
    mất card mod thì ..bó tay chơi lại từ đầu là vừa :| ...ủa mà sao mất đựoc ta ....nó đâu có cho xóa:-/
     
  5. zinnoob

    zinnoob Mega Man

    Tham gia ngày:
    30/3/07
    Bài viết:
    3,171
    Nơi ở:
    Zin's World
    Sao mất đc thế, nó in hẳn vào con GF rồi cơ mà? ;))
     
  6. Đại Đồng

    Đại Đồng LMAO Moderator

    Tham gia ngày:
    22/7/08
    Bài viết:
    14,530
    ông nào lại rảnh amnesia cái card mod đi thì vãi l...inh hồn rồi=))
     
  7. Platinium_knight

    Platinium_knight Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    28/11/05
    Bài viết:
    726
    ở đây pro thì ít mà newbie thì nhiều mài ơi =)) có cái nguồn vô tận thế ko khai thác thì dại quá ;)) mà lên d4 ngồi đánh bài thì khác quái gì CW mà =))
    chắc là chưa học đấy ;))

    P/S: bữa trc có đứa nào đó bảo là lên cầu nối FH với Esthar thì draw đc Apocalyse. Lên kiểu gì dzị?
     
  8. high summoner

    high summoner Fire in the hole!

    Tham gia ngày:
    13/3/04
    Bài viết:
    2,723
    Nơi ở:
    promise land
    khập khiễng ,1 cái trong game 1 cái ngoài game mà đi so sánh :o ..cái chocobo ko bỏ tiền ra mua Pocket thì lấy cái quái gì mà chơi,cái đánh bài là tìm tòi ...đâu tự nhiên nó có .... còn pc thì khỏi nói nó là ăn gian ròi ....
     
  9. hk88

    hk88 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    11/1/07
    Bài viết:
    992
    Chơi trên PC thì tội gì không dùng Chocobo World :)) , không dùng CW thì không bao giờ kiếm được đủ bảng Item :hug:

    ông kia bảo mất cái chiêu đổi card thì chắc là có 2 TH:
    _TH1: lỡ tay xóa mất skill card mod của Quezacolt , cái này thì bó tay =))
    _TH2: Chưa học card mod và đã cho Quezacolt học quá nhiều skill ( bằng Item ) => card mod không còn chỗ để học và biến mất :hug: . Cái này thì chỉ việc xóa bớt skill đi là sẽ có lại :D

    Không biết ông này thuộc TH nào =))

    Còn cái vụ Apocalypse trên cầu nối FH với Esthar thì chưa nghe bao giờ , lên kiểu gì nhỉ :-/ , cái map chỉ các điểm draw magic trên world map cũng ko thấy đề cập đến :|
     
  10. _Yusuke_

    _Yusuke_ Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    15/11/06
    Bài viết:
    245
    nói linh tinh rồi ,1 cái là bug ,1 cái thuộc game system ,CW kiếm 1 file save 99A-B-C-D về thì ngồi 1 lúc là max chỉ số ,còn card thì ... chậc ,mà nếu ko xoá luật ,vẫn để Random ,Plus ... thì muốn thắng cũng chật vật ,chứ đừng nói đến chuyện cày bừa

    mà dùng CW thì chơi FF8 làm gì nữa ,mọi thứ khác đều trở lên vô nghĩa
    ây ,dùng CW là 1 sự sỉ nhục với 1 gamer chân chính ^^
     
  11. hk88

    hk88 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    11/1/07
    Bài viết:
    992
    Đấu card thì cũng dễ ấy mà , chỉ cần có luât open là OK rồi , và tốt nhất là ko có random ( thỉnh thoảng được bài đen lắm ::( )

    Công nhận là dùng Bug CW thì cày FF8 trở nên quá đơn giản =)) , nhưng mà nếu ko dùng thì ko có đủ Item :-s
     
  12. Platinium_knight

    Platinium_knight Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    28/11/05
    Bài viết:
    726
    Nói thật nhá, xưa nay mỗi loại up tui chỉ kiếm thử 100 cái (farm một nửa, card một nửa), thế là quá đủ để hiểu cảm giác cày chỉ số, còn lại thì CW chứ cày làm gì cho mệt =)) bạn hok có rảnh =)) chơi 1 tiếng devour cactuar chỉ để lấy 1 Spd up là quá đủ rồi ;))
    Mấy item khác thì đợi làm xong tất tần tật rồi mới chuyển sang từ CW, nói chung là chơi cái kia chỉ để lợi dụng item up :'> tội gì mà phải mất công
    Hỏi lại: mất công thế để làm gì khi mà mình đã biết cách kiếm và cũng kiếm đc ko phải là ít rồi ;))
    Thật ra thì mình có thể điều khiển các quân bài mà bạn CC ra bằng cách là chỉ card mod card hiếm mà mình muốn, mang tiếng là random nhưng mà hầu như 90% là nó sẽ ra ngay trong trận sắp tới. Mà nói thật là có luật random thì same, plus mới có đất dụng chứ :'> cày thử trên ttadvance một thời gian là quen hết ấy mà ;))
     
  13. Nusty

    Nusty Legend of Zelda Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    13/10/05
    Bài viết:
    931
    Có ai chỉ mình cách ALT+TAB khi chơi FF 8 không?::(
     
  14. hk88

    hk88 Legend of Zelda

    Tham gia ngày:
    11/1/07
    Bài viết:
    992
    CTRL+ALT+DEL , đảm bảo được :devil:
     
  15. Nusty

    Nusty Legend of Zelda Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    13/10/05
    Bài viết:
    931
    Ai có thể giải thích tường tận về cái Junction dùm mình được không? Mới chơi nên không hiểu nhiều cho lắm ::(
     
  16. Platinium_knight

    Platinium_knight Mario & Luigi

    Tham gia ngày:
    28/11/05
    Bài viết:
    726
    Game nó hướng dẫn rồi mà :| Hiểu nôm na là cái đó giúp bạn nhận sức mạnh từ GF (nhận ability, Junction slot và triệu hồi đc GF đó). Gắn GF và magic bằng thẻ junction và auto, gắn ability bằng thẻ cuối cùng (gì gì đó quên tên), ... (tự tìm hiểu nốt nhá). Junction còn giúp GF lên lv, học ability (tự tìm hiểu nốt nhá, game nó giải thích hết rồi ;)))
    Mà thôi, quên nó đi, hồi mới chơi bạn ko biết bạn còn chơi mỗi limit với attack đến hết đĩa 2 cơ :'> cũng khá đơn giản :'>
     
  17. angel321

    angel321 Dragon Quest Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    20/11/06
    Bài viết:
    1,221
    Junction là junc magic để tăng các chỉ số, sức đỡ và tấn công, magic càng mạnh thì chỉ số tăng càng cao ví dụ như chỉ số Streng nếu junc fire thì chỉ số sẽ tăng cao hơn no junc và thấp hơn nếu junc Fira. Còn Status, Element, tùy thuộc junc magic gì mà khi đánh quái sẽ bị trạng thái đó (Status Attack) với điều kiện quái đó không có khả năng đỡ các trạng thái đó, ngược lại với Status defent là đỡ các trạng thái mà quái đánh ra. Còn Element dùng để junc các thành tố tấn công/phòng thủ, ví dụ như đánh với quái có thành tố Băng thì jun attack có thành tố lửa và phòng thủ là Băng.
     
  18. _Yusuke_

    _Yusuke_ Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    15/11/06
    Bài viết:
    245
    rồi ,rồi ,nghĩa là "tôi làm được nhưng tôi ko thích làm" chứ gì ^^
    Random thì chỉ ảnh hưởng đến ta thôi ,đối thủ thì lúc nào chả Random ,còn cái kiểu mỗi ván 1 rare card ,từ thấp đến cao thì chỉ có Xu với Daimond mà thôi
    cái kiểu này thì chắc là ko phải "tôi làm được nhưng tôi ko thích làm" rồi ,cái quest card Open-All-World này công nhận là chuối

    nói chung muốn cày chỉ số bằng Card thì phải tìm cách tiết kiệm thời gian tối đa ,bỏ tất cả các luật ,chọn 1 bộ bài & chiến thuật tối ưu ,đánh bài ko cần phải suy nghĩ ,tóm lại là ko thể nhanh hơn được nữa ,chứ ko thì ... thảm lắm

    mà con Daimond đó ,bình thường tỷ lệ ra Irvine Card của nó chỉ tầm 40% ,nhưng nếu biết cách thì có thể nâng lên 70%
    ây ,chỉ được cái xúi dại
    nè ^^

    Final Fantasy VIII FAQ

    <Mục lục> ây ,làm xong mới có mục lục chớ

    *FFVIII World Map

    [​IMG]

    I. GIỚI THIỆU

    Câu chuyện bắt đầu ở Học viên quân sự Balamb Garden . Ở đây các học viên sẽ được học tất cả những kiến thức cần thiết về quân sự (bao gồm cả võ thuật và pháp thuật) .Những học viên có tuổi từ 15 trở lên có thể tham gia vào 1 cuộc sát hạch (lý thuyết và thực hành) ,nếu vượt qua cả 2 họ sẽ trở thành 1 SeeD và hưởng lương theo SeeD rank .SeeD là 1 lực lượng đánh thuê tinh nhuệ của Garden ,họ được phái đi làm nhiệm vụ trên khắp thế giới ,phần lớn các nhiệm vụ là liên quan đến hỗ trợ chiến đấu hoặc tình báo .Và đây cũng là nguồn thu nhập chính của các Garden

    [​IMG]

    Squall Leonhart-1 học viên của Balamb Garden- và là nhân vật chính của trò chơi. Anh ta không thích giao du với người khác, khó gần gũi và có một khuôn mặt lạnh như tiền. Tuy nhiên anh ta là một con người thẳng thắn, trung thực. Sau kỳ sát hạch ở Doillet thì anh ta đã trở thành một SeeD ,và nhiệm vụ đầu tiên anh ta được giao là cùng với đồng đội của mình hỗ trợ quân kháng chiến của Timber trong việc chống lại sự thôn tính Đế quốc Galbadia .Ở đây anh ta đã gặp được Rinoa, nàng công chúa xinh đẹp của quân đội "Cú Rừng" ,rồi bị cuốn vào âm mưu thống trị thế giới của Edea-mù phù thuỷ đầy quyền năng đang thao túng Galbadia.

    Nhưng đó chưa phải là toàn bộ trò chơi ,mà cùng với quá trình chơi ,hàng loạt những bí mật sẽ được khai mở ,hoàn toàn bất ngờ và vượt ra ngoài dự đoán ,cùng với nó là những tình tiết cảm động ,sâu lắng ,càng làm cho ta thêm cuốn sâu vào thế giới Fantasy .

    Và sau đây là những nhân vật chính trong trò chơi :

    I.1. Những nhân vật chính :

    ------------------------------------------------------------------------
    Squall Leonhart
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 17
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 5'10" [177 cm]
    Ngày sinh : 23 tháng 8
    Nhóm máu : AB
    Vũ khí : Gunblade
    Nghề nghiệp : SeeD (Balamb Garden)

    Là nhân vật chính của trò chơi này, anh ta là một học viên suất sắc của Học viện quân sự "Balamb Garden". Tuy là người hùng của câu chuyện nhưng anh ta lại không thích giao du với người khác, khó gần gũi và có một khuôn mặt lạnh như tiền. Cách tốt nhất để diễn tả anh chàng này là "đây là một người chỉ thích sống một mình". Tuy nhiên Squall lại là một người rất trung thực và rất ghét phải chịu sự ảnh hưởng nặng nề của người khác.

    ------------------------------------------------------------------------
    Rinoa Heartilly
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 17
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : 5'4" [163 cm]
    Ngày sinh : 3 tháng 3
    Nhóm máu : không biết
    Vũ khí : Blaster Edge
    Nghề nghiệp : Công chúa của quân "Cú Rừng"

    Rinoa là một cô gái vui vẻ hoạt bát, năng động và hiền lành, hòa đồng ,đối xử tốt đối với tất cả mọi người mà không phân biệt gì cả. Cô ta sống và hành động theo cảm nhận của mình, sẵn sàng nói ra điều mình nghĩ ,hoàn toàn trái ngược với Squall .

    ------------------------------------------------------------------------
    Zell Dincht
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 17
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 5'6" [167cm]
    Ngày sinh : 17 tháng 3
    Nhóm máu : B
    Vũ khí : Glove
    Nghề nghiệp : SeeD (Balamb Garden)

    Là 1 học viên của Balamb Garden với kỹ năng về võ thuật bẩm sinh không ai sánh bằng. Sống cùng với gia đình ở thị trấn Balamb ,anh ta là 1 người thẳng thắn ,luôn hăng hái và nhiệt tình trong công việc tuy nhiên lại hơi thiếu chín chắn và dễ mắc lỗi .

    ------------------------------------------------------------------------
    Quistis Trepe
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 18
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : 5'6" [172cm]
    Ngày sinh : 4 tháng 10
    Nhóm máu : A
    Vũ khí : Whip
    Nghề nghiệp : SeeD + Giảng viên (Balamb Garden)

    Gia nhập Garden năm 10 ,tốt nghiệp SeeD năm 15 tuổi ,17 tuổi trở thành giảng viên .Có cả tài năng và sắc đẹp (thậm trí còn có cả 1 fan club do các sinh viên hâm mộ lập nên) ,tuy nhiên trái ngược với vẻ bề ngoài khá cứng cỏi và lạnh lùng của mình, cô ta lại là một người dễ bị xao động bởi những vấn đề bình thường (như chuyện tình cảm hay công việc ..)

    ------------------------------------------------------------------------
    Selphie Tilmitt
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 17
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : 5'1" [157cm]
    Ngày sinh : 16 tháng 7
    Nhóm máu : B
    Vũ khí : Nunchaku
    Nghề nghiệp : SeeD (Trabia Garden -> Balamb Garden)

    Là một cô bé rất dễ thương và ngây thơ, luôn tin vào tình yêu và hoà bình ,ngay khi chuyển đến Balamb Garden cô ta đã tham gia vào việc tổ chức Garden Festival ,tuy nhiên cô ta lại khá cẩn trọng trong công việc .

    ------------------------------------------------------------------------
    Irvine Kinneas
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi: 18
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 6'0" [185cm]
    Ngày sinh : 24 tháng 11
    Nhóm máu : O
    Vũ khí : Shotgun
    Nghề nghiệp : Xạ thủ (Galbadia Garden)

    Có diện mạo khá thu hút phái nữ ,anh ta tham gia vào nhóm trong 1 nhiệm vụ đặc biệt ,với vai trò là người bắn tỉa .Luôn cố tạo cho mình dáng vẻ của 1 tay cao bồi thứ thiệt ,nhưng thực ra anh ta lại là 1 kẻ nhát gan ,không dám đối đầu với thử thách .

    Ngoài 6 nhân vật chính ,trong game còn 3 nhân vật đặc biệt ,xuất hiện trong giấc mơ của Squall ,và bạn có thể điều khiển họ di chuyển ,chiến đấu ... ngay trong giấc mơ đó :

    I.2. Những nhân vật trong giấc mơ :

    ------------------------------------------------------------------------
    Laguna Loire
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 27
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 5'11" [181 cm]
    Ngày sinh : 3 tháng 1
    Nhóm máu : B
    Vũ khí : Machine Gun
    Nghề nghiệp : G-Soldier (Chiến binh của quân đội Galbabia)

    1 gã cẩu thả đến ngớ ngẩn ,tuy nhiên lại là người đa cảm và giàu lòng nghĩa hiệp ,xuất thân là quân nhân ,nhưng luôn ôm ấp ước mơ trở thành nhà báo du lịch khắp thế giới

    ------------------------------------------------------------------------
    Kiros Seagill
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 23
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 191 cm
    Ngày sinh : 6 tháng 7
    Nhóm máu : O
    Vũ khí : Daggers
    Nghề nghiệp : G-Soldier

    Đồng đội của Laguna ,luôn sánh vai với Laguna trên bước đường hành hiệp ;có sở thích tương đối khác người về cách ăn mặc

    ------------------------------------------------------------------------
    Ward Zabac
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 25
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 217 cm
    Ngày sinh : 25 tháng 2
    Nhóm máu : A
    Vũ khí : Harpoon
    Nghề nghiệp : G-Soldier

    Cũng như Kiros ,là đồng đội của Laguna ,sau tai nạn ở Lunatic Pandora anh ta bị mất tiếng nói ,và chuyển sang làm người gác cổng ở D-District (1 nhà tù quân sự của Galbadia) .Có vẻ ngoài khá "đồ sộ" ,nhưng anh ta lại là 1 người hiền lành ,tốt bụng

    I.3. Những nhân vật khác :

    ------------------------------------------------------------------------
    Seifer Almasy
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 18
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : 6'1" (188 cm)
    Ngày sinh : 22 tháng 12
    Nhóm máu : A
    Vũ khí : Gunblade
    Nghề nghiệp : Học viên Balamb(chưa tốt nghiệp SeeD)

    Là 1 kẻ cao ngạo và hiếu thắng ,kỳ phùng địch thủ của chàng Squall Leonhart ,luôn lấy Squall làm mục tiêu "cạnh tranh" .Năng lực chiến đấu thì có thừa nhưng lại thiếu sự điềm tĩnh và khả năng tuân theo mệnh lệnh (chính vì vậy mà anh ta ko tốt nghiệp SeeD) .Ngoài ra anh ta từng là bạn trai của Rinoa ,và luôn ôm ấp ước mơ trở thành 1 Knight thứ thiệt

    ------------------------------------------------------------------------
    Edea
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : ???
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Magic
    Nghề nghiệp : Phù thuỷ

    Trong quá khứ ,phù thuỷ luôn là đối tượng của sự sợ hãi và khủng bố ,tuy nhiên điều đó đã dần chìm vào quên lãng ,chỉ đến khi Edea xuất hiện ,với quyền lực tối cao về phép thuật và tham vọng thống trị ,nguy cơ chiến tranh đang đe doạ thế giới .

    ------------------------------------------------------------------------
    Cid Kramer
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 40
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Ko có
    Nghề nghiệp : Hiệu trưởng (Balamb Garden)

    1 người có những cuộc nói chuyện khá... dai dẳng. Không có gì đặc biệt ,cả về vẻ ngoài lẫn năng lực ,nhưng chính ông ta đã xây dựng nên các Garden ,đào tạo SeeD .

    ------------------------------------------------------------------------
    Fujin
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 17
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Shuriken
    Nghề nghiệp : Thành viên ủy ban kỷ luật của Balamb Garden.

    Một nhân vật luôn xuất hiện bên cạnh Seifer cùng với Raijin ,1 cô gái có dáng vẻ cứng rắn với mái tóc màu bạc ,đặc biệt cô ta rất tiết kiệm lời nói .

    ------------------------------------------------------------------------
    Raijin
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 18
    Giới tính : Nam
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Pole
    Nghề nghiệp : Thành viên ủy ban kỷ luật của Balamb Garden.

    Mặc dù anh chàng này có một vóc dáng khá to con và khỏe mạnh, nhưng lại thuộc loại tuýp người "hữu dũng, vô mưu" ,thường chịu sự áp bức của Seifer và Fujin

    ------------------------------------------------------------------------
    Ellone
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : ???
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Ko có
    Nghề nghiệp : Ko có

    mồ côi lúc 2 tuổi, Ellone được một người hàng xóm của cha mẹ cô ta tên là Raine nuôi. Sau khi Raine chết Ellone được đưa tới trại trẻ mồ côi. Ellone tuy không là phù thủy nhưng lại có một quyền lực đặc biệt rất hiếm thấy. Cô ta có khả năng thâm nhập vào trí óc người khác và có thể xem được những sự kiện xảy ra trong quá khứ của người đó. Tuy nhiên khả năng này chỉ có thể tác động đến những người mà cô ta biết.

    ------------------------------------------------------------------------
    Raine Loire
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : ???
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : ???
    Ngày sinh : ???
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Ko có
    Nghề nghiệp : Chủ quán rượu ở Winhill

    1 cô gái tốt bụng và nhân hậu ,cô ta đã nhận nuôi Ellone , và khi Laguna bị thương ,trôi dạt đến Winhill ,cũng được cô ấy chăm sóc suốt 6 tháng ,sau đó họ kết hôn .Khi Laguna đến Esthar giải cứu Ellone ,ở Winhill, Raine đã chết sau khi sinh một đứa bé.

    ------------------------------------------------------------------------
    Sant' Angelo de Roma^^
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Tuổi : 2
    Giới tính : Nữ
    Chiều cao : 55cm
    Ngày sinh : 13 tháng 12
    Nhóm máu : ???
    Vũ khí : Fang
    Nghề nghiệp : Thú cưng của Rinoa
    Sở thích : Sôcôla trắng , Sushi, Táo, Sữa chua, đậu phộng bơ
    Ghét : thức ăn chó ,thức ăn có gia vị

    1 cô chó ninja trung thành ,sẵn sàng xả thân bảo vệ cô chủ với những kỹ năng đặc biệt

    II. HƯỚNG DẪN CƠ BẢN

    II.1. Play System

    Final Fantasy VIII

    Thể loại : RPG (Role-Playing Game -> Game nhập vai)
    Hãng phát hành : Squaresoft (hiện giờ là SquareEnix)
    Phiên bản đầu tiên : 9-9-1999
    Đĩa : 4 (trên PC thêm 1 đĩa cài)
    Dành cho độ tuổi : Teen

    Trò chơi lấy bối cảnh khá gần với thế giới thực ,có biển ,lục địa với đồi núi ,đồng cỏ ,rừng ... (world map) và các thành phố ,thị trấn ,làng mạc ... (field map) .Trong field map ,ta có thể trò chuyện với các NPC ,chơi bài ,nghỉ ngơi ....Còn khi di chuyển ngoài world map ,ta có thể gặp quái vật ,chiến đấu với chúng để kiếm Item ,EXP để lên Lv ,AP để học Ability ...

    *Những vị trí đặc biệt trong Field map :

    - Hotel/phòng ngủ : nghỉ ngơi ở đây giúp bạn hồi phục HP và gỡ bỏ các trạng thái cho cả nhân vật và G.F .Ngoài ra ở đây thường có các điểm save point

    - Car rental Shop : bạn có thể thuê ôtô ở đây với giá 3.500 gil ,di chuyển bằng ôtô trên world map có thể giúp bạn tránh việc đụng độ quái vật ,tuy nhiên ,với giá cả xăng dầu cao như bây giờ thì nó ko phải là 1 lựa chọn tốt ^^

    - Train Station : giúp bạn di chuyển với tốc độ nhanh giữa các thành phố lớn ,giá vé là 3.000 gil

    - Item Shop : tất nhiên ,đây là chỗ bạn mua sắm đồ dùng cá nhân ,nhưng rất tiếc ,vào giai đoạn đầu của trò chơi ,nó chỉ bán mấy item vớ vẩn mà thôi

    - Junk Store : bạn có thể nâng cấp vũ khí ở đây

    - Pet Shop : là nơi bạn mua đồ dành cho G.F ,và những cuốn tạp chí Pet Pals

    - Save Point : Khi bạn game over ,trò chơi sẽ được load lại từ thời điểm save gần nhất của bạn .Tuy nhiên bạn chỉ có thể save tuy ý khi đi trên WM ,còn trong FM ,bạn chỉ có thể save tại các điểm save point .Đôi khi các điểm Save này sẽ được ẩn đi ,và bạn ko thể nhìn thấy chúng nếu ko trang bị khả năng Move/Find

    - Draw Point : bạn có thể kiếm được magic bằng 3 cách : Draw từ monter ,chế tạo bằng các khả năng của G.F ,và hút từ các điểm Draw Point .Tương tự SP ,đôi khi các DP cũng được ẩn đi .

    *Mission : Hành trình của trò chơi sẽ được phát triển thông qua các Mission (nhiêm vụ) ,bạn buộc phải hoàn thành các nhiệm vụ này để có thể đi tiếp trong trò chơi ,tuy nhiên điều đó ko phải là dễ dàng ,nội việc tìm và nhận nhiệm vụ đã là cả 1 vấn đề rồi ,vì hoàn toàn ko có 1 hướng dẫn cụ thể nào trong game cả ,bạn phải luôn chú ý vào cuộc đối thoại của các nhân vật ,đồng thời phải trao đổi với các NPC khác để thu thập thông tin .(tuy nhiên ,khi bạn đã có 1 cuốn cẩm nang hướng dẫn - thứ mà tôi đang viết đây chẳng hạn ,thì mọi khó khăn đó đều được giải quyết ,nhưng theo tôi ,bạn nên cố gắng tự mình tìm lấy đường đi ,nếu ko được thì hãy xem hướng dẫn ,để có thể cảm nhận hết cái hay của trò chơi)

    *Sidequest : Bên cạnh các nhiệm vụ ,người chơi còn có thể tìm hiểu ,khám phá các Sidequest ,chúng tương tự như các Mission ,nhưng ko bắt buộc phải thực hiện ,việc hoàn thành chúng sẽ giúp bạn có thêm các khả năng mới ,và hiểu thêm về thế giới Fantasy .

    II.2. Ability System

    Khi nói đến các Ability của các RPG (Role play game - game nhập vai) ,ta có thể nói đến :

    - Equitment (trang bị) : đó là các món đồ như Weapon (vũ khí) và Armor (giáp trụ) ... ,việc trang bị chúng giúp bạn tăng cường sức mạnh tấn công và phòng thủ (về phương diện vật lý và pháp thuật)

    - Relic (phụ kiện) : các món đồ như Ring (nhẫn) ,Amulet (vòng) ... ,việc trang bị chúng giúp bạn có được các khả năng hỗ trợ đặc biệt trong chiến đấu (tự động hồi máu ,phản đòn ,hay dùng magic ,item...)

    - Skill/Comand : đó là những thao tác bạn có thể thực hiện trong trận đấu ,để tấn công đối thủ hay hỗ trợ đồng đội ,các Skill này thường được chia theo Job hay Class (các Chiến binh thì có các Skill về tấn công hoặc phòng thủ ,các Pháp sư thì chuyên về magic hoặc hỗ trợ ...)

    Tuy nhiên ở FF8 ,các yếu tố này có sự thay đổi khá lớn ,trước hết ta nói sơ qua về G.F ,Ability và Magic

    - G.F (Guardian Forces-Thần hộ vệ) : ở các phiên bản FF khác ,hay các RPG khác ,G.F đơn thuần chỉ là Skill trong chiến đấu : bạn có thể Summon các vị thần hộ vệ này ,và họ sẽ đứng bên cạnh bạn để chiến đấu và bảo vệ ,nhưng ở FF8 ,các G.F tương đối độc lập ,chúng có các chỉ số như các nhân vật (bao gồm cả EXP để lên Lv) .Và đặc biệt hơn cả ,các yếu tố Equitment ,Relic ,Skill/Comand mà ta nói ở trên lại ko thuộc về nhân vật ,mà lại thuộc về G.F ,để rồi nó sẽ được chuyển cho nhân vật thông qua 1 sự kết nối đặc biệt gọi là Junction .
    Khi dùng lệnh GF trong trận đấu ,thanh ATB của char sẽ được thay thế bằng thanh ATB của GF ,và chạy ngược về 0 ,khi = 0 thì G.F sẽ được Summon

    - Ability : được học từ G.F ,chia là 5 nhóm chính :
    -> Junction Ability :
    bao gồm các Ability như : HP-J ,Str-J ,...,Luck-J ,Elem-Atk-J ,Elem-Def-J... ,ST-Atk-J ,ST-Def-J...
    bằng cách kết nối Magic ,bạn có thể làm tăng thêm các chỉ số ,hoặc thêm yếu tố ,trạng thái vào tấn công hay phòng thủ (đóng vai trò của các Equitment)
    -> Command Ability :
    bao gồm các Ability như : Magic ,GF ...,Card ,Darkside , LV Up...
    nó cho phép bạn sử dụng các lệnh khác ngoài lệnh tấn công ( Attack ) (tối đa là 3 lệnh ) (đóng vai trò của các Skill)
    -> Character & Party Ability :
    bao gồm các Ability như : HP+% ,Str+% ...HP Bonus ,Str Bonus ,...Auto Shell ,Auto Haste ,...Mug ,Counter...Enc-None ,Rare Item ,...
    các Ability đó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong chiến đấu (đóng vai trò của các Relic)
    -> GF Ability :
    bao gồm các Ability như : SumMag+% ,GFHP+% ,Boost
    bạn ko cần phải trang bị chúng ,vì sau khi học xong chúng sẽ tự động sử dụng cho GF để làm làm tăng sát thương hoặc HP của GF
    -> Menu Ability :
    bao gồm các Ability như : T Mag-RF ,I Mag-RF ,...Ammo-RF ,Tool-RF ,Card Mod ...Sell High ,Call Shop ...
    khi học xong chúng sẽ xuất hiện ở màn hình Ability trong menu ,các Ability này giúp chúng ta trong việc chế tạo magic ,item hoặc hỗ trợ việc mua bán

    - Magic : khi nói đến magic ,ta có thể nghĩ ngay đến MP (magic point) ,chỉ số này giảm dần khi ta sử dụng magic ,và magic càng lớn càng cần nhiều MP ,nhưng ở FF8 ,magic lại được tính theo số lượng ,bạn có thể có tối đa 100 đơn vị cho mỗi loại magic ,và mỗi lần sử dụng là mất 1 đơn vị .Và bạn có thể kiếm được magic bằng 3 cách : Draw từ monter ,chế tạo bằng các khả năng của G.F ,và hút từ các điểm Draw Point

    Sau đây ta sẽ đi cụ thể vào hệ thống Main menu :
    hình dưới đây là những gì bạn thấy khi truy cập vào màn hình Menu

    [​IMG]

    Junction: Cho phép bạn Junction G.F ,magic ,command và ability
    Item: Cho phép bạn xem ,sử dụng và sắp xếp Item
    Magic: Cho phép bạn xem ,sử dụng và sắp xếp Magic
    Status: Cho phép bạn xem nhưng thông tin cụ thể về nhân vật.
    GF: Cho phép bạn xem thông tin về các G.F ,chọn ability cho G.F học
    Abilities: Nơi chứa những Menu Ability (khả năng giúp bạn chế tạo Item và Magic) mà bạn đã học được từ G.F .
    Switch: Cho phép bạn thay đổi Party trên WM hoặc điểm Save
    Card: Cho phép bạn xem danh sách những card mà bạn đã kiếm được.
    Configuration: Cho phép bạn điểu chỉnh những thiết lập trong game.
    Tutorial: Nơi cung cấp cho bạn những hướnh dẫn cơ bản về FF8.
    Save: Cho phép bạn lưu trữ trò chơi tại các điểm Save và trên WM.
    Các thông tin phụ :
    - Play 60:59 : thời gian chơi
    - S.LV 15 : cấp bậc SeeD
    - 218159 G : số tiền mà bạn có
    - Deling City - Caraway's Mansion : vị trí hiện tại của bạn

    II.2.1. Junction Menu

    ở đây bạn có thể thấy được những thông tin cụ thể của các nhân vật

    [​IMG]

    * Các chỉ số :

    - Lv (Level) : lv của nhân vật ,phụ thuộc vào EXP ,khi Lv tăng ,chỉ số của nhân vật sẽ tăng theo
    EXP (Experience Point): điểm kinh nghiệm của nhận vật ,dùng để lên lv ,có thể kiếm được thông qua việc đánh bại monter

    - HP (Hit Point) : lượng máu -> quyết định khả năng sinh tồn của nhân vật ( đôi khi ảnh hưởng đến 1 sức mạnh của 1 số Skill đặc biệt)
    Str (Streng) : sức mạnh -> quyết định sát thương khi bạn sử dụng các đòn tấn công vật lý
    Mag (Magic) : phép thuật -> quyết định sát thương khi bạn sử dụng những đòn tấn công magic
    Vit (Vitality) : phòng thủ vật lý ->Vit cao sẽ làm giảm sát thương khi bị tấn công vật lý
    Spr (Spirit) : phòng thủ pháp thuật ->Spr cao sẽ làm giảm sát thương khi bị tấn công magic

    - Spd (Speed) : tốc độ -> quyết định đến tốc độ của bạn trong trận đấu ,tốc độ càng cao ,bạn càng tấn công nhiều lượt hơn
    Hit (Hit) : Khả năng đánh trúng mục tiêu khi tấn công vật lý -> Hit thấp bạn sẽ dễ bị MISS (hụt) khi tấn công (Gunblade có Hit = 255 ->tỷ lệ đánh trúng = 100%)
    M.Hit (Magic Hit) : ây ,ko có chỉ số này ,các đòn tấn công magic của bạn sẽ luôn trúng mục tiêu
    Eva (Evasion) : tránh tấn công vật lý -> cho biết tỷ lệ tránh đòn khi bị tấn công vật lý ,Eva cao ->khả năng monter tấn công MISS(hụt) sẽ cao hơn (Chỉ số Eva phụ thuộc 1 phần vào Spd ,khi Spd tăng ,Eva cũng tăng theo ,tuy ko nhiều)
    M.Eva (Magic Evasion) : rất tiếc ,ko có chỉ số này ,bạn ko thể né được magic của đối phương

    - Luck : may mắn -> quyết định tỷ lệ critical hit khi tấn công vật lý
    Critical hit (tấn công trí mạng) : xuất hiện ngẫu nhiên khi tấn công vật lý ,gây sát thương gấp đôi bình thường ,phụ thuộc và Luck ,nếu Luck = 255 thì tỷ lệ Critical hit là 100%

    - Elem-Atk (Elemental Attack) : Tấn công yếu tố -> là sự kết hợp các Elemental-Magic vào lệnh Attack ,chỉ số Elem-Atk nằm trong khoảng a = 0-100% quyết định bởi số lượng và cấp độ phép thuật (Ví dụ : kết hợp Fire vào Elem-Atk sẽ làm tăng sát thương của lệnh Attack với các Ice-Monter (con Glacial Eye chẳng hạn) (sát thương tăng thêm = a% của sát thương cơ bản -> nếu Elem-Atk = 100% -> sát thương gây ra sẽ gấp đôi sát thương cơ bản) ,và hồi máu cho các Fire-Monter (con Bomb chẳng hạn) (lượng HP hồi = a% của sát thương cơ bản) ,nếu kết hợp phép Ice/Blizzard thì ngược lại)
    Elem-Def (Elemental Defense) : Phòng thủ yếu tố -> là sự kết hợp các Elemental-Magic vào khả năng phòng thủ ,chỉ số Elem-Def nằm trong khoảng 0-200% quyết định bởi số lượng và cấp độ phép thuật ,nếu từ 0-100% nó sẽ làm giảm sát thương ,còn từ 100-200% (nó hiện số 0-100% và thêm dấu *) nó giúp ta tăng HP (Ví dụ : kết hợp Fire vào Elem-Def sẽ làm giảm sát thương khi ta nhận các đòn tấn công thuộc yếu tố Fire ,với các magic cao hơn : Fira ,Firaga ,các đòn tấn công của đối phương có thể còn hồi máu cho ta)

    - ST-Atk (Status Attack) : Tấn công trạng thái -> là sự kết hợp các Status-Magic vào lệnh Attack (kiểu như việc ta bôi thuốc độc lên vũ khí vậy^^) ,khi Attack ,ngoài chịu sát thương vật lý ,monter còn bị dính thêm trạng thái có hại mà ta vừa trang bị ,chỉ số ST-Atk nằm trong khoảng a = 0-100% = số lượng phép thuật (ví dụ : khi gắn magic Sleep vào ST-Atk rồi tấn công ,monter sẽ vừa bị mất máu vừa lăn ra ngủ ,tỷ lệ dính trạng thái = a% = số lượng Sleep magic mà ta có)
    ST-Def (Status Defense) : Phòng thủ trạng thái -> là sự kết hợp các Status-Magic vào khả năng phòng thủ ,chỉ số ST-Def nằm trong khoảng a = 0-100% = số lượng phép thuật (ví dụ : khi gắn 100 magic Sleep vào ST-Def ,bạn sẽ kô bao giờ bị dính trạng thái Sleep)

    *Junction Tab :

    - G.F :
    [​IMG]

    cho phép bạn thiết lập việc kết nối với các G.F ,sau khi trang bị G.F bạn sẽ có được những khả năng của các G.F này .Những G.F được trang bị sẽ có biểu tượng [] bên cạnh ,những G.F có màu xám là những G.F mà các nhân vật khác đã trang bị ,và đương nhiên bạn ko thể trang bị cùng lúc 1 G.F cho 2 nhân vật ,nhấn nút [Card] để xem Ability list của G.F

    - Magic :
    [​IMG]
    [​IMG]
    sau khi đã Junction G.F ,nếu như các G.F mà bạn vừa trang bị có các Junction-Ability (HP-J ,Str-J... ,Elem-Atk-J,Elem-Def-J...) ,thì bạn có thể vào Magic tab để thiết lập việc kết nối Magic vào các chỉ số
    -> nếu 1 trong các G.F bạn vừa trang bị có Ability : Hp-J -> chỉ số HP sẽ sáng lên ,kick vào nó sẽ hiện ra 1 list magic để bạn kết nối (tương tự với các chỉ số khác)

    - Remove :
    -> <Mag> : gỡ bỏ toàn bộ Magic mà bạn vừa kết nối
    -> <All> : gỡ bỏ toàn bộ G.F mà bạn vừa kết nối ,và đương nhiên ,tất cả những kết nối khác : magic ,command ,ability cũng sẽ bị huỷ bỏ

    - Auto : CPU sẽ chon lựa những magic tốt nhất để Junction cho bạn ,theo 1 trong 3 hướng sau :
    -> <Atk> : những magic tốt nhất sẽ được kết nối cho Str ,Vit
    -> <Mag> : magic tốt nhất sẽ được kết nối cho Mag ,Spr
    -> <Def> : những magic tốt nhất sẽ được kết nối cho HP ,Vit ,Spr

    - Ability :
    [​IMG]

    -> Command : ngoài lệnh Attack ,bạn thêm 3 Slot để trang bị command
    tất cả các G.F đều có 4 command cơ bản là :

    <Magic> : cho phép nhân vật của bạn nệm phép thuật được tích lũy trong nơi lưu trữ phép thuật của nhân vật

    <GF> : cho phép bạn triệu tập một Guardian Force .

    <Draw> : Cho phép bạn hút magic từ monter và các điểm Draw point
    Draw-Stock : lưu trữ magic vùa hút vào Magic Store
    Draw-Cast : dùng luôn magic đó lên đối thủ

    <Item> : cho phép bạn sử dụng Item trong trận đấu (tác dụng của các item cũng tương tự như magic)
    ngoài ra 1 số G.F còn có các Command cá biệt như : Treatment của Siren ,Mug của Diablos ...

    -> Ability : bạn có 2 slot để lắp Ability ,tuy nhiên nếu GF mà bạn trang bị có các khả năng như Ability x3 ,x4 thì tương ứng bạn sẽ có 3 ,4 slot

    II.2.2. Item Menu

    *Phân loại : có 11 loại Item

    - Medicine : Phoenix Downs ,Potions ,Remedy ... ->dùng để hồi máu ,hồi sinh ,cứu chữa trạng thái có hại .(có thể sử dụng trong và ngoài Battle)

    - Battle : Hero ,Death stone ,Phoenix pinion ... -> dùng để cast magic hoặc summon G.F (dùng trong Battle)

    - Field : Tent ,cottage ...->dùng để nghỉ ngơi ,hồi phục trạng thái (chỉ có thể dùng được tại các điểm Save ,hoặc trên WM)

    - GF Medicine : G-Potion ,G-Returner ... -> tác dụng như Medicine ,nhưng đối với G.F (chỉ có thể dùng được tại các điểm Save ,hoặc trên WM )

    - GF Ability : Magic Scroll ,HP-J Scroll ,Star Fragment ... -> Cho phép G.F học các Ability (bao gồm cả những Ability ko có trong danh sách của G.F đó) (dùng ngoài Battle)

    - Ammo : Normal Ammo ,Fast Ammo ... -> Đạn dược ,sử dụng cho Limit Break (1 command đặc biệt) của Irvine (dùng trong Battle)
    - Junk : M-Stone Piece ,Healing Water .... -> những Item ko có tác dụng trực tiếp ,chỉ dùng để chế tạo Item và magic (dùng ngoài Battle)

    - Blue Magic : Spider Web ,Coral Fragment ...-> giúp Quitist học các Limit Break : Blue Magic (dùng ngoài Battle)

    - GF Comptability : Bomb Fragment ,Arctic Wind ,Dino Bone ...-> dùng cho nhân vật ,làm tăng khả năng tương thích với các G.F (dùng ngoài Battle)

    - Bonus Attributes : HP Up ,Spd Up ... -> làm tăng chỉ số của nhân vật (dùng ngoài Battle)

    - Magazine : Weapon Monthly ,Combat King ... -> kick vào chúng để có được thông tin cho việc nâng cấp vũ khí ,học Limit của Zell ,Rinoa ...(dùng ngoài Battle)

    *Item tab :

    - Use : Với những Item dùng ngoài Battle ,bạn chỉ việc kick trực tiếp vào chúng để sử dụng

    - Rearrange : Cho phép bạn sắp xếp lại các Item

    - Sort : CPU sẽ tự động sắp xếp cho bạn ,các Item được sắp theo thứ tự phân loại phía trên

    - Battle : cho phép bạn sắp xếp các Item dừng trong trận đấu ,các Item sẽ hiển thị theo danh sách này khi ta dùng Command Item trong trận đấu

    II.2.3. Magic Menu

    *Phân loại Magic : có 5 loại magic

    - Elemental Magic : Fire, Blizzard ... -> Magic yếu tố : gây sát thương dựa trên yếu tố (có thể Junction vào Elem-Atk và Elem-Def)

    - Non-Elemental Magic : Flare ,Ultima ... -> Magic ko yếu tố : gây sát thương ko dựa trên yếu tố (có thể Junction vào Elem-Def ,và tăng Elem-Def của nhiều yếu tố)

    - Healing Magic : Cure ,Life... -> Magic cứu chữa : dùng để hồi HP ,hồi sinh (Có thể dùng ngoài trận đấu)

    - Status Magic : Sleep ,Silence ... -> Magic trạng thái : gây những trạng thái có hại lên đối thủ (có thể Junction vào ST-Atk và ST-Def)

    - Support Magic : Haste ,Protect ,Aura ...-> Magic hỗ trợ : dùng để tăng cường khả tấn công hay phòng thủ trong trận đấu

    *Magic tab :

    - Use : bạn chỉ có sử dụng những Healing Magic (những magic có thể sử dụng sẽ có màu sáng)

    - Exchange : cho phép bạn chuyển đổi số lượng của 1 loại magic giữa các thành viên (cả những thành viên ko trong party)
    -> [Give All] : chuyển tất cả số lượng magic của nhân vật bạn chọn cho nhân vật phía dưới
    -> [Take All] : Lấy tất cả số lượng magic của nhân vật phía dưới cho nhân vật bạn chọn
    -> [Split] : cho phép bạn quyết định số luợng magic cụ thể mà bạn muốn chuyển đổi (dùng các nút : U ,D ,L ,R để tăng giảm)

    - All : Cho phép bạn chuyển đổi toàn bộ magic giữa các thành viên

    - Rearrange : cho phép bạn sắp xếp lại các magic ,các Magic sẽ hiển thị theo danh sách này khi ta dùng Command Magic trong trận đấu ,có 2 cách sắp xếp :
    -> Manual : sắp xếp bằng tay ,trong khi sắp xếp bạn có thể :
    <REMOVE MAGIC> : nhấn nút [Card] để huỷ bỏ 1 magic (những magic cấp thấp mà bạn ko còn dùng đến chẳng hạn)
    [​IMG]

    -> Auto : CPU sẽ tự động sắp xếp cho bạn ,các Magic được sắp theo thứ tự mà bạn chọn :
    Attack . Restore . Indirect
    Restore . Attack . Indirect
    Restore . Indirect . Attack
    Indirect . Attack . Restore
    Indirect . Restore . Attack
    (trong đó : Attack = Elemental & Non-Elemental Magic ,Restore = Healing Magic ,Indirect = Status & Support Magic)

    II.2.4. Status Menu

    Cho phép ta xem những thông tin chi tiết về nhân vật ,có 4 màn hình thông tin ,bạn chuyển đổi bằng cách nhấn nút L1 ,R1

    - Status 1 Window : hiển thị thông tin về các chỉ số : Lv ,EXP (EXP hiện có và EXP cần để lên Lv) ,HP (HP hiện có/HP max) ,Str ,Mag .. ,các command và vũ khí mà bạn đang trang bị ...(nói chung là giống với màn hình Junction)

    - Status 2 Window : hiển thị thông tin về Elem&ST-Atk&Def

    - Status 3 Window : hiển thị thông tin về độ tương thích giữa Nhân vật với các G.F
    *Độ tương thích : khi dùng lệnh GF trong trận đấu ,thanh ATB của char sẽ được thay thế bằng thanh ATB của GF ,và chạy ngược về 0 ,khi = 0 thì G.F sẽ được Summon .Tốc độ của GF' ATB ko phụ thuộc vào Spd mà phụ thuộc vào độ tương thích của char với GF đó .Độ tương thích có giá trị từ 0 -> 1000 ,giá trị càng lớn thì thanh ATB chạy càng nhanh

    - Status 4 Window : hiển thị thông tin về các Limit Break của nhân vật
    *Limit Break : 1 Command đặc biệt ,xuất hiện bên cạnh lệnh Attack khi HP của nhân vật còn khoảng 1/3 (chỉ số HP chuyển sang màu vàng) ,tác dụng của LB đặc biệt lớn ,gấp nhiều lần các Skill bình thường và khác nhau tuỳ từng nhân vật

    II.2.4. Guardian Force Menu

    *Các chỉ số : G.F cũng có các chỉ số tương tự như nhân vật :

    - Lv ,EXP (EXP hiện có và EXP cần để lên Lv)(EXP của G.F tăng theo EXP của nhân vật trang bị G.F đó)

    - HP (HP hiện có/HP max) (HP của G.F có thể tăng lên khi ta cho G.F học các khả năng GFHP 10-20-30-40%)

    - Attack (Str ,Mag ,Hit ,Luck ,Elem-Atk ,ST-Atk) : Atk của G.F thuộc loại magic : Summag (Summon magic) ,và nó ko hiển thị cụ thể ,tuy nhiên ta vẫn có thể tăng chỉ số này lên bằng cách cho G.F học các khả năng : Summag 10-20-30-40% ,và vì là Magic Attack nên nó ko có chỉ số Hit (Hit=100%) ,Luck (ko có Critical Hit) ,Elem-Atk ,ST-Atk

    - Defend (Vit ,Spr ,Eva ,Elem-Def ,ST-Def) : chính là Def của nhân vật ,Def của nhân vật cao thì khả năng phòng thủ của G.F cũng cao hơn

    *Ability List : Mỗi G.F có 22 rãnh Ability ,có thể chia làm 3 loại

    - Complete : những Ability có màu sáng và chữ Complete! bên cạnh ,đó là những Ability đã hoàn thành và bạn có thể sử dụng chúng

    - Learning : những Ability có màu tối ,bên cạnh là số AP cần có để chuyển chúng thành Complete Ability (AP kiếm được từ việc đánh bại monter)(bạn nên chọn những Ability quan trọng để học trước)

    - Hire : hiện tại chúng là những rãnh trống ,chúng chỉ xuất hiện (dưới dạng Learning Ability) khi G.F thoả mãn 1 điều kiện nào đó (ví dụ : Ability Summag+20% chỉ xuất hiện khi G.F học xong Ability Summag+10% ,Ability Ammo-RF chỉ xuất hiện khi G.F Ifrit đạt tới Lv10 và học xong F Mag-RF ...)

    *GF Ability Item : như đã biết ta có thể cho G.F học Ability bằng Item ,khi đó xảy ra 2 trường hợp :

    - Ability Item = Learning Ability -> bạn sẽ ko mất công train AP để học Ability đó

    - Ability Item # Learning Ability -> Ability mới học sẽ trèn lên các Hire Ability ,và nếu G.F đã full 22 Ability thì dù các điều kiện được thoả mãn thì các Hire Ability cũng ko thể xuất hiện

    *Remove Ability : bạn có thể huỷ bỏ 1 Ability đã học bằng cách sử dụng Item : Amnesia Greens

    II.2.5. Ability

    nơi chứa những Menu Ability của G.F đã học xong ,bạn có thể sử dụng chúng để chế tạo magic hoặc item

    II.2.6. Switch Menu

    - Switch Member : cho phép bạn thay đổi các thành viên trong nhóm ,với những thành viên bắt buộc (như Squall chẳng hạn) thì bạn ko thể thay đổi và biểu tượng của nhân vật đó sẽ có màu tối
    - Junction Exchange : cho phép bạn chuyển đổi toàn bộ dữ liệu Junction (bao gồm G.F ,magic và cách Junction) giữa các nhân vật

    II.2.7. Card Menu

    *Card Game :

    - khi bạn có ít nhất 5 lá bài trong Card list thì bạn có thể thách đấu với NPC bằng nút [Card]

    - trò chơi được tiến hành trên 1 bàn 3x3 ,lần lượt mỗi người đặt một lá bài lên trên bàn đấu

    - mỗi lá bài có 4 chỉ số theo 4 hướng (và có thể có thuộc tính đi kèm -> nhưng nó chỉ có ảnh hưởng khi có luật Elemetal) ,lá bài đặt xuống trước sẽ ở trạng thái phòng thủ ,đặt xuống sau sẽ ở trạng thái tấn công

    - khi 2 lá bài giáp nhau thì lá bài nào có chỉ số ở mặt giáp nhau lớn hơn thì sẽ "ăn" lá bài có số nhỏ hơn .Lá nào đặt xuống trước (phòng thủ) không thể ăn lá đặt xuống sau (tấn công)

    - Cuối trận người nào có nhiều bài hơn thì thắng ,và được quyền lấy bài của đối phương

    (ngoài luật chơi cơ bản ,còn có các luật chơi khác tuỳ theo từng vùng)

    *Card menu information

    - Card list : hiển thị danh sách các lá bài mà bạn có ,tất cả 10 bảng/Lv :
    -> Lv 1-5 : Monter card -> có được bằng việc chơi bài hoặc thẻ hoá monter (trong trận đấu dùng card command lên monter khi nó còn khoảng 1/3HP trở xuống)
    -> Lv 6-7 : Boss card -> có được bằng việc chơi bài (từ đĩa 2 trở đi) hoặc thẻ hoá monter (với tỷ lệ rất thấp)
    -> Lv 8-9 : G.F card -> có được từ việc chơi bài (với 1 NPC đặc biệt tùy theo card) ,hoặc hoàn thành 1 nhiệm vụ nào đó
    -> Lv 10 : Player card -> có được từ việc chơi bài (với 1 NPC đặc biệt tùy theo card) ,hoặc hoàn thành 1 nhiệm vụ nào đó
    tối đa là 100 card cho mỗi loại cho Monter&Boss card, 1 card mỗi loại cho G.F&Player card ,card nào có số lượng = 0 thì có màu tối
    số lượng mỗi loại card sẽ hiện thị ở bảng thống kê bên cạnh

    - Card location : (phía bên dưới màn hình) cho biết vị trí của card
    -> Monter card : tên monter -> bạn có thể thẻ hoá monter đó để lấy card của nó
    -> Boss card : tên 2 loại monter -> bạn có thể thẻ hoá 2 loại monter đó để lấy được boss card (vì bạn ko thể thẻ hoá Boss)
    -> G.F & Player card : Bình thường nó hiện tên Squall ,nhưng nếu bạn thua card này cho 1 người nào đó thì nó sẽ hiển thị vị trí của người đó

    II.2.7. Configuration Menu

    Cho phép bạn điểu chỉnh những thiết lập trong game

    - Controller : cho phép bạn gán các nút với các thao tác
    -> Normal : để nguyên như ban đầu (nên chọn cái này)
    -> Customize : tuỳ theo lựa chọn của bạn

    - Cursor : trong trận đấu ,sau mỗi lượt ,con trỏ lệnh sẽ được đặt ở
    -> Initial : lệnh Attack
    -> Memory : lệnh mà bạn vừa thực hiện (nên chọn cái này)

    - ATB : khi bạn lựa chọn magic hay Item ,thanh ATB sẽ :
    -> Wait : dừng lại (nên chọn cái này)
    -> Active : vẫn chạy bình thường

    - Scan : thay đổi sự hiện thị thông tin khi bạn dùng magic Scan lên đối thủ (cụ thể tôi cũng chẳng rõ lắm ,sorry)

    - Camera Movement : thay đổi tầm nhìn ,thực ra tôi chẳng thấy nó thay đổi gì ,sorry nốt

    - Battle Speed : thay đổi tốc độ của trận đấu ,BS cao hơn thì thanh ATB sẽ chạy nhanh hơn (cho cả ta và đối thủ) (để bao nhiêu tùy bạn)

    - Battle Message : thay đổi thời gian hiển thị của các thông báo trong trận đấu (phía trên màn hình) (nên để 100%)

    - Field Message : thay đổi tốc độ hiển thị của các đoạn đối thoại với các NPC (nên để 100%)

    - Sound : chậc ....

    II.2.8. Tutorial Menu

    - Battle : những hướng dẫn cơ bản về Battle System (giống với phần Battle System tôi viết ngay dưới đây)

    - Online Help : là những hướng dẫn từ những NPC mà bạn đã thu thập được (tăng dần theo quá trình chơi)

    - Card Game Rules : hướng dẫn về cách chơi bài (xem phần Card Basic trong phụ lục)

    - TEST : có 30 bài TEST ,hoàn thành 1 bài sẽ tăng 1 SeeD rank (số bài Test bạn có thể làm = Lv của Squall)

    - Review : xem lại các bài kiểm tra phía trên

    - Icon Explanation : giải thích về các biểu tượng trong menu

    - Information : những hướng cơ bản về toàn bộ trò chơi (có lẽ giống với thứ tôi vừa viết phía trên)
    *Information->Information : những thông tin về người ,địa điểm ,sự kiện trong trò chơi ,tăng dần lên trong quá trình chơi -> chứa đựng 1 lượng thông tin rất lớn về cốt chuyện (bạn buộc phải tìm hiểu chúng nếu muốn khám phá cốt chuyện của trò chơi)

    II.2.9. Save

    Cho phép bạn lưu trữ trò chơi tại các điểm Save và trên WM
    file Save sẽ được lưu trong thư mục Final Fantasy VIII -> Save ,bạn có sao chép ,trao đổi với các Gamer khác

    II.2.10. Các thông tin phụ :

    - Thời gian chơi : thời gian bạn sống trong thế giới FF ,sau 100 tiếng ,đồng hồ sẽ quay về 0 ,nhưng chuyển sang màu đỏ

    - Cấp bậc SeeD : quyết định mức lương mà bạn được nhận ,tăng lên khi làm TEST ,hoàn thành SeeD mission ,đánh monter ,và giảm đi nếu bạn rong chơi quá nhiều hoặc vi phạm nội quy

    - Money : dùng để mua Item ,nâng cấp vũ khí ... ,có thể kiếm được từ lương SeeD hoặc bán Item

    - Vị trí : đôi khi cần cho việc tìm kiếm NPC ,monter ...

    II.3. Battle System

    [​IMG]

    *Phân loại : có 2 loại trận đấu

    - Random battle : với Monter ,bạn có thể ngẫu nhiên gặp Monter khi di chuyển trên WM
    bạn có thể tránh những trận đấu này bằng cách :
    -> lái Ôtô
    -> cưỡi Chocobo
    -> bắt 1 chuyến xe lửa
    -> trang bị khả năng Enc-None của G.F Diablos

    - Fix Battle : với Boss ,bạn sẽ gặp chúng 1 lần duy nhất tại 1 thời điểm ,vị trí nhất định

    *ATB :

    - ko giống như các game hành động hay các RPG khác ,trận đấu của FF8 được tiến hành theo lượt ,cụ thể là phụ thuộc vào thành ATB ,khi thanh ATB đầy thì có thể thực hiện các Command ,dùng xong thì thanh ATB lại trở về 0 ,rồi từ từ tăng lên

    - tốc độ tăng của ATB phụ thuộc vào chỉ số Speed (Spd) ,ngoài ra nó còn chịu ảnh hưởng của 1 số Magic trạng thái như : Sleep ,Stop -> làm thanh ATB dừng lại ,nhân vật ko thể hoạt động ,Slow -> tốc độ của thanh ATB bị chậm lại ,Haste -> tốc độ của thanh ATB sẽ nhanh lên ...

    *G.F :

    - Khi dùng lệnh GF trong trận đấu ,thanh ATB của char sẽ được thay thế bằng thanh ATB của GF ,và chạy ngược về 0 ,khi = 0 thì G.F sẽ được Summon

    - Tốc độ của GF' ATB ko phụ thuộc vào Spd mà phụ thuộc vào độ tương thích của char với GF đó .Độ tương thích có giá trị từ 0 -> 1000 ,giá trị càng lớn thì thanh ATB chạy càng nhanh

    - Trong thời gian Summon ,nếu đối thủ tấn công ,G.F sẽ nhận sát thương ,và nếu GFHP = 0 thì summon sẽ bị huỷ bỏ

    *Limit Break :

    - 1 Command đặc biệt ,xuất hiện bên cạnh lệnh Attack khi HP của nhân vật còn khoảng 1/3 (chỉ số HP chuyển sang màu vàng) ,tác dụng của LB đặc biệt lớn ,gấp nhiều lần các Skill bình thường và khác nhau tuỳ từng nhân vật

    - giống như Attack ,LB tồn tại ko phụ thuộc vào G.F ,nghĩa là dù bạn ko trang bị G.F nào thì vẫn có thể sử dụng LB

    *Ending battle : 1 trận đấu sẽ kết thúc khi :

    - You Lose : cả 3 nhân vật của bạn đều bị K.O (HP=0) hoặc hoá đá ,màn hình hiện 1 chữ Game over khá to ,trò chơi load lại từ điểm save gần nhất

    - You Win : tất cả những đối thủ của bạn đều bị kill ,hoá đá ,hoặc hoá card ,bạn sẽ nhận được EXP (tính theo monter bị kill ,còn monter hoá đá ,hoặc hoá thẻ sẽ ko cho EXP) và Item (từ monter bị kill ,hoá card ,còn monter hoá đá sẽ ko cho Item)

    - You Run (nhấn 2 nút Rotate Left & Right) : bạn sẽ nhận EXP tính theo lượng sát thương mà bạn gây cho monter
    (Boss ko cho EXP)

    II.3. Button Configuration

    II.3.1 Screen Configuration

    ở đây tôi giới thiệu về tác dụng của các nút trên phiên bản PC (còn PS thì tôi ko biết ,sorry)

    *Field Screen :

    - Directional (U ,D ,L ,R) : Di chuyển trên Field
    - Pause (S ) : Tạm dừng trò chơi ,và cung cấp thông tin trợ giúp
    - Select (X) :
    -> nói chuyện với mọi người
    -> draw magic ở DP
    -> kiểm tra 1 món đồ ,trèo lên 1 cái thang ..
    -> xác nhận Item khi mua bán (trong Shop)
    - Cancel (W) : giữ kết hợp với các phím Directional để đi bộ
    - Menu (D) : mở màn hình Menu
    - Card (A) : thách đấu người khác chơi bài
    - Display (F) : ko sử dụng
    - Trigger (E) : ko sử dụng
    - Misc (Q) : ko sử dụng
    - Rotate Left (Z) : ko sử dụng
    - Rotate Right (C) : ko sử dụng

    *World Map Screen :

    - Directional (U ,D ,L ,R) : Di chuyển trên WM
    - Pause (S ) : Tạm dừng trò chơi ,và cung cấp thông tin trợ giúp
    - Select (X) :
    -> Draw magic tại các world map hiden draw point
    -> lên/xuống ôtô ,Chocobo ,tàu hoả ...
    - Cancel (W) : ko sử dụng
    - Menu (D) : mở màn hình Menu
    - Card (A) : ko sử dụng
    - Display (F) : hiển thị bản đồ với các dạng khác nhau
    - Trigger (E) : quay tầm nhìn sang phải
    - Misc (Q) : quay tầm nhìn sang trái
    - Rotate Left (Z) : chuyển tầm nhìn lên cao/xuống thấp
    - Rotate Right (C) : ko sử dụng

    *Menu Screen :

    - Directional (U ,D ,L ,R) : Di chuyển con trỏ
    - Pause (S ) : ko sử dụng
    - Select (X) : xác nhận 1 thao tác
    - Cancel (W) : huỷ bỏ thao tác
    - Menu (D) : ko sử dụng
    - Card (A) : khi sắp xếp magic, huỷ bỏ magic
    - Display (F) : ko sử dụng
    - Trigger (E) : di chuyển màn hình Nhân vật/G.F sang phải
    - Misc (Q) : di chuyển màn hình Nhân vật/G.F sang trái
    - Rotate Left (Z) : ko sử dụng
    - Rotate Right (C) : ko sử dụng

    *Battle Screen :

    - Directional (U ,D ,L ,R) : Di chuyển con trỏ để lựa chọn command
    - Pause (S ) : Tạm dừng trò chơi ,và cung cấp thông tin trợ giúp
    - Select (X) : xác nhận 1 command
    - Cancel (W) : huỷ bỏ lệnh
    - Menu (D) : chuyển đổi giữa các thành viên
    - Card (A) : trong hoạt cảnh khi Summon G.F ,nhấn liên tục để tăng sát thương của G.F (nếu G.F có khả năng Boost)
    - Display (F) : ko sử dụng
    - Trigger (E) : nổ súng ,dùng cho Limit Shot của Irvine hoặc nhấn đúng lúc để tăng sát thương cho Gunblade
    - Misc (Q) : khi dùng command ,bật menu để chọn mục tiêu cho command
    - Rotate Left (Z) : giữ cùng với R-R để chạy khỏi trận đấu
    - Rotate Right (C) : giữ cùng với R-L để chạy khỏi trận đấu

    II.3.2. Vehicle Configuration

    trong FF8 có 4 loại phương tiện đi lại mà bạn có thể điều khiển :

    *Car : ôtô có thể chạy trên các địa hình bình thường : đồng cỏ ,sa mạc ,rừng ... tương tự chạy bộ ,để cho xe chạy được bạn cần phải mua xăng (fuel) ở các Item Shop
    - Card : tiến lên
    - Cancel : lùi lại
    - Select : lên/xuống ôtô
    - Rotate Left : thay đổi kiểu tầm nhìn (cố định hoặc quay theo hướng di chuyển)
    - Trigger/Misc : quay tầm nhìn sang phải/trái
    - Display : mở và thay đổi các dạng bản đồ

    *Chocobo : chocobo có thể chạy qua những vùng biển nông (có màu xanh nhạt) ,khi bạn rời khỏi chocobo nó sẽ chạy mất

    - Directional (U ,D ,L ,R) : di chuyển chocobo
    - Select : lên/xuống Chocobo
    - Rotate Left : thay đổi tầm nhìn lên cao/xuống thấp
    - Trigger/Misc : quay tầm nhìn sang phải/trái
    - Display : mở và thay đổi các dạng bản đồ

    *Balamb Garden : BG có thể bay trên biển và đất liền ,nhưng nó chỉ có thể chuyển từ biển lên đất liên thông qua các bãi biển

    - Card : tiến lên
    - Cancel : lùi lại
    - Right/Left : thay đổi hướng di chuyển của BG
    - Select : lên/xuống BG
    - Menu : vào bên trong BG
    - Rotate Left : thay đổi kiểu tầm nhìn (cố định hoặc quay theo hướng di chuyển)
    - Trigger/Misc : quay tầm nhìn sang phải/trái
    - Display : mở và thay đổi các dạng bản đồ

    *Ragnarok : có thể bay qua mọi địa hình ,nhưng ko thể đỗ trên rừng

    - Card : tiến lên
    - Cancel : lùi lại
    - Right/Left : thay đổi hướng di chuyển của Rag
    - Up/Down : thay đổi độ cao khi bay
    - Select : lên/xuống Rag
    - Menu : vào bên trong Rag
    - Rotate Left : thay đổi kiểu tầm nhìn (cố định hoặc quay theo hướng di chuyển)
    - Trigger/Misc : quay tầm nhìn sang phải/trái
    - Display : mở và thay đổi các dạng bản đồ
    - Auto-Pilot : mở bản đồ dạng Full ,chọn 1 địa điểm có tên trên bản đồ ,Rag sẽ tự động bay đến đó
     
  19. _Yusuke_

    _Yusuke_ Mr & Ms Pac-Man

    Tham gia ngày:
    15/11/06
    Bài viết:
    245
    thêm nữa nè ^^

    IV. Phụ lục

    IV.1. G.F

    trước hết là ít thông tin cơ bản ,cop lại từ phần hướng dẫn cơ bản

    IV.1.1. Thông tin cơ bản

    *G.F (Guardian Forces-Thần hộ vệ) : ở các phiên bản FF khác ,hay các RPG khác ,G.F đơn thuần chỉ là Skill trong chiến đấu : bạn có thể Summon các vị thần hộ vệ này ,và họ sẽ đứng bên cạnh bạn để chiến đấu và bảo vệ ,nhưng ở FF8 ,các G.F tương đối độc lập ,chúng có các chỉ số như các nhân vật (bao gồm cả EXP để lên Lv) .Và đặc biệt hơn cả ,các Ability lại ko thuộc về nhân vật ,mà lại thuộc về G.F ,để rồi nó sẽ được chuyển cho nhân vật thông qua 1 sự kết nối đặc biệt gọi là Junction

    *G.F Command :

    -> Khi dùng lệnh GF trong trận đấu ,thanh ATB của char sẽ được thay thế bằng thanh ATB của GF ,và chạy ngược về 0 ,khi = 0 thì G.F sẽ được Summon

    -> Tốc độ của GF' ATB ko phụ thuộc vào Spd mà phụ thuộc vào độ tương thích của char với GF đó .Độ tương thích có giá trị từ 0 -> 1000 ,giá trị càng lớn thì thanh ATB chạy càng nhanh

    -> Trong thời gian Summon ,nếu đối thủ tấn công ,G.F sẽ nhận sát thương ,và nếu GFHP = 0 thì summon sẽ bị huỷ bỏ

    *G.F Status : G.F cũng có các chỉ số tương tự như nhân vật :

    -> Lv ,EXP (EXP hiện có và EXP cần để lên Lv)(EXP của G.F tăng theo EXP của nhân vật trang bị G.F đó -> sory ,vừa check lại ,thấy EXP của G.F vẫn tăng ngay khi cả nhân vật trang bị G.F đã chết ,thậm chí khi G.F đã chết thì chúng vẫn nhận được EXP)

    -> HP (HP hiện có/HP max) (HP của G.F có thể tăng lên khi ta cho G.F học các khả năng GFHP 10-20-30-40%)

    -> Attack (Str ,Mag ,Hit ,Luck ,Elem-Atk ,ST-Atk) : Atk của G.F thuộc loại magic : Summag (Summon magic) ,và nó ko hiển thị cụ thể ,tuy nhiên ta vẫn có thể tăng chỉ số này lên bằng cách cho G.F học các khả năng : Summag 10-20-30-40% ,và vì là Magic Attack nên nó ko có chỉ số Hit (Hit=100%) ,Luck (ko có Critical Hit) ,Elem-Atk ,ST-Atk

    -> Defend (Vit ,Spr ,Eva ,Elem-Def ,ST-Def) : chính là Def của nhân vật ,Def của nhân vật cao thì khả năng phòng thủ của G.F cũng cao hơn

    *G.F Ability : có 6 nhóm chính :

    -> Junction Ability :
    bao gồm các Ability như : HP-J ,Str-J ,...,Luck-J ,Elem-Atk-J ,Elem-Def-J... ,ST-Atk-J ,ST-Def-J...
    bằng cách kết nối Magic ,bạn có thể làm tăng thêm các chỉ số ,hoặc thêm yếu tố ,trạng thái vào tấn công hay phòng thủ

    -> Command Ability :
    bao gồm các Ability như : Magic ,GF ...,Card ,Darkside , LV Up...
    nó cho phép bạn sử dụng các lệnh khác ngoài lệnh tấn công ( Attack ) (tối đa là 3 lệnh )

    -> Character Ability :
    bao gồm các Ability như : HP+% ,Str+% ...HP Bonus ,Str Bonus ,...Auto Shell ,Auto Haste ,...Mug ,Counter...
    các Ability đó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong chiến đấu

    -> Party Ability :
    bao gồm các Ability như : Enc-None ,Rare Item ,...
    chúng tương tự như các Character Ability ,nhưng hỗ trợ cho cả nhóm

    -> GF Ability :
    bao gồm các Ability như : SumMag+% ,GFHP+% ,Boost
    bạn ko cần phải trang bị chúng ,vì sau khi học xong chúng sẽ tự động sử dụng cho GF để làm làm tăng sát thương hoặc HP của GF

    -> Menu Ability :
    bao gồm các Ability như : T Mag-RF ,I Mag-RF ,...Ammo-RF ,Tool-RF ,Card Mod ...Sell High ,Call Shop ...
    khi học xong chúng sẽ xuất hiện ở màn hình Ability trong menu ,các Ability này giúp chúng ta trong việc chế tạo magic ,item hoặc hỗ trợ việc mua bán

    *Learn Ability :

    - Ability List : Mỗi G.F có 22 rãnh Ability ,có thể chia làm 3 loại

    -> Complete : những Ability có màu sáng và chữ Complete! bên cạnh ,đó là những Ability đã hoàn thành và bạn có thể sử dụng chúng

    -> Learning : những Ability có màu tối ,bên cạnh là số AP cần có để chuyển chúng thành Complete Ability (AP kiếm được từ việc đánh bại monter)(bạn nên chọn những Ability quan trọng để học trước)

    -> Hire : hiện tại chúng là những rãnh trống ,chúng chỉ xuất hiện (dưới dạng Learning Ability) khi G.F thoả mãn 1 điều kiện nào đó (ví dụ : Ability Summag+20% chỉ xuất hiện khi G.F học xong Ability Summag+10% ,Ability Ammo-RF chỉ xuất hiện khi G.F Ifrit đạt tới Lv10 và học xong F Mag-RF ...)

    - GF Ability Item : như đã biết ta có thể cho G.F học Ability bằng Item ,khi đó xảy ra 2 trường hợp :

    -> Ability Item = Learning Ability -> bạn sẽ ko mất công train AP để học Ability đó

    -> Ability Item # Learning Ability -> Ability mới học sẽ trèn lên các Hire Ability ,và nếu G.F đã full 22 Ability thì dù các điều kiện được thoả mãn thì các Hire Ability cũng ko thể xuất hiện

    - Remove Ability : bạn có thể huỷ bỏ 1 Ability đã học bằng cách sử dụng Item : Amnesia Greens

    (G.F còn có 1 khả năng đặc biệt là move-HP up : chỉ cần cho nhân vật di chuyển ,thì HP của G.F sẽ được hồi phục theo số bước chân)

    IV.1.2. G.F list

    *có tất cả 16 G.F trong danh sách ,bạn có thể Junction chúng với các nhân vật ,ngoài ra còn có 6 G.F ẩn ko có trong danh sách ,và đương nhiên là chúng ko có các Ability nên bạn chỉ có thể Summon chứ ko thể Junction

    [​IMG]

    [​IMG]

    ------------------------------------------------------------------------
    QUEZACOTL
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Thunder Storm _ sát thương yếu tố sấm sét đối với tất cả các đối thủ

    Thu phục : từ máy tính của Squall ở phòng học tầng 2 Balamb Garden ,kiểm tra phần "Tutorial" (nếu ko ,sẽ được nhận từ Quistis khi ra ngoài cổng)(Disc 1-3)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     |   FINISH    |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | 300      | 275        | HP_J          |    50     |     N/A     |
    | 10       | 754      | 572        | Vit_J         |    50     | Elem_Def J  |
    | 20       | 1,266    | 902        | Mag_J         | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 1,786    | 1,232      | Elem_Atk_J    |    160    |     N/A     |
    | 40       | 2,314    | 1,562      | Elem_Def_J    |    100    | Elem_Def x2 |
    | 50       | 2,850    | 1,892      | Elem_Def x2   |    130    |     N/A     |
    | 60       | 3,394    | 2,222      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 3,949    | 2,552      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 4,506    | 2,882      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 5,074    | 3,212      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 100      | 5,650    | 3,542      | Card          |    40     | Card Mod    |
    |__________|__________|____________| Mag +20%      |    60     | Mag +40%    | 
    |                                  | Mag +40%      |    120    |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |    140    |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | T Mag_RF      |    30     | Mid Mag_RF  |
    |                                  | Mid Mag_RF    |    60     |     N/A     |
    |                                  | Card Mod      |    80     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    SHIVA
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Diamond Dust _ Sát thương yếu tố băng giá đối với tất cả các đối thủ .

    Thu phục : từ máy tính của Squall ở phòng học tầng 2 Balamb Garden ,kiểm tra phần "Tutorial" (nếu ko ,sẽ được nhận từ Quistis khi ra ngoài cổng)(Disc 1-3)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     |   FINISH    |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | 298      | 263        | Str_J         |    50     | Elem_Atk_J  |
    | 10       | 734      | 564        | Vit_J         |    50     | Vit +20%    |
    | 20       | 1,226    | 897        | Spr_J         | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 1,726    | 1,230      | Elem_Atk_J    |   160     |     N/A     |
    | 40       | 2,234    | 1,564      | Elem_Def_J    |   100     | Elem_Def x2 |
    | 50       | 2,750    | 1,897      | Elem_Def x2   |   130     |     N/A     |
    | 60       | 3,274    | 2,230      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 3,806    | 2,563      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 4,346    | 2,897      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 4,894    | 3,230      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 100      | 5,450    | 3,563      | Doom          |    60     |    Lv10     |
    |__________|__________|____________| Vit +20%      |    60     | Vit +40%    | 
    |                                  | Vit +40%      |   120     |     N/A     |
    |                                  | Spr +20%      |    60     | Spr +40%    |
    |                                  | Spr +40%      |   120     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | I Mag_RF      |    30     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    IFRIT
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Thu phục : đánh bại Ifrit ở Fire Cave ( Fire Cave exam- mission)(D1)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | 305      | 298        | HP_J          |    50     |     N/A     |
    | 10       | 804      | 607        | Str_J         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | 1,366    | 950        | Elem_Atk_J    | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 1,936    | 1,293      | Elem_Def_J    |   100     | Elem_Def x2 |
    | 40       | 2,514    | 1,636      | Elem_Def x2   |   130     |     N/A     |
    | 50       | 3,100    | 1,980      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 3,694    | 2,323      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 4,296    | 2,666      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 4,906    | 3,009      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 5,524    | 3,352      | Mad Rush      |    60     |    Lv10     |
    | 100      | 6,150    | 3,695      | Str +20%      |    60     | Str +40%   |
    |__________|__________|____________| Str +40%      |   120     | Str Bonus   | 
    |                                  | Str Bonus     |   100     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | F Mag_RF      |    30     |     N/A     |
    |                                  | Ammo_RF       |    30     |    Lv10     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|

    ------------------------------------------------------------------------
    SIREN
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Silence Voice _ Sát thương không phụ thuộc yếu tố đối với tất cả đối thủ + trạng thái Silence .

    Thu phục : Draw từ con Elvoret ở tháp truyền thông (Doilet exam - mission) (D1)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 3        | 391      | 223        | Mag_J         | Complete! |     N/A     |
    | 10       | 724      | 393        | ST Atk_J      | Complete! |     N/A     |
    | 20       | 1,206    | 634        | ST Def_J      | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 1,696    | 875        | ST Def_J x2   |   130     |     N/A     |
    | 40       | 2,194    | 1,115      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 2,700    | 1,356      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 3,214    | 1,596      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 3,736    | 1,837      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 4,266    | 2,078      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 4,804    | 2,318      | Treatment     |   100     |    Lv12     |
    | 100      | 5,350    | 2,559      | Mag +20%      |    60     | Mag +40%    |
    |__________|__________|____________| Mag +40%      |   120     | Mag Bonus   | 
    |                                  | Mag Bonus     |   100     |     N/A     |
    |                                  | Move_Find     |    40     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | L Mag_RF      |    30     |     N/A     |
    |                                  | ST Med_RF     |    30     |     N/A     |
    |                                  | Tool_RF       |    30     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    BROTHERS
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Brotherly Love _ Sát thương yếu tố đất đối với tất cả đối thủ .

    Thu phục : Đánh bại 2 anh em Sacred và Minotaur ở The Tomb of Unkown King (The Tomb of Unkown King - Side quest)(D1-4)

    Ability list :
    Mã:
    _____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 7        | 670      | 529        | HP_J          | Complete! |     N/A     |
    | 10       | 824      | 632        | Str_J         |    50     | Elem_Atk_J  |
    | 20       | 1,406    | 977        | Spr_J         |    50     | Elem_Def_J  |
    | 30       | 1,996    | 1,322      | Elem_Atk_J    |   160     |     N/A     |
    | 40       | 2,594    | 1,667      | Elem_Def_J    |   100     |     N/A     |
    | 50       | 3,200    | 2,012      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 3,814    | 2,357      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 4,436    | 2,702      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 5,066    | 3,047      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 5,704    | 3,392      | Defend        |   100     |     N/A     |
    | 100      | 6,350    | 3,737      | HP +20%       | Complete! | HP +40%     |
    |__________|__________|____________| Mag +40%      |   120     | HP +80%     | 
    |                                  | HP +80%       |   240     | HP Bonus    |
    |                                  | Cover         |   100     |     N/A     |
    |                                  | HP Bonus      |   100     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    DIABLOS
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Dark Messenger _ Sát thương ko phụ thuộc yếu tố đối với tất cả các đối thủ . sát thương = (Diablos'Lv/100)*HPmax của monter

    Thu phục : Đánh bại Diablos trong Magical Lamb (Sau khi tốt nghiệp SeeD ,lấy Magical Lamb hiệu trưởng Cid ,click vào nó trong bảng Item)(D1-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 9        | 730      | 9%         | HP_J          | Complete! | HP +20%     |
    | 10       | 784      | 10%        | Mag_J         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | 1,326    | 20%        | Hit_J         |   120     |     N/A     |
    | 30       | 1,876    | 30%        | Ability x3    | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 2,434    | 40%        | Dark          |   100     |     N/A     |
    | 50       | 3,000    | 50%        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 3,574    | 60%        | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 4,156    | 70%        | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 4,746    | 80%        | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 5,344    | 90%        | HP +20%       |    60     | HP +40%     |
    | 100      | 5,950    | 100%       | HP +40%       |   120     | HP +80%     |
    |__________|__________|____________| HP +48%       |   240     |     N/A     | 
    |                                  | Mag +20%      |    60     | Mag +40%    |
    |                                  | Mag +40%      |   120     |     N/A     |
    |                                  | Mug           |   200     |     N/A     |
    |                                  | Enc_Half      |    30     | Enc_None    |
    |                                  | Enc_None      |   100     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Time Mag_RF   |    30     |     N/A     |
    |                                  | ST Mag_RF     |    30     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ghi chú : sát thương của Dark Messenger hoàn toàn khác so với phép Demi ,nó tính theo Lv cỉa Diablos và trên HP max ,nên nó có thể kill monter


    ------------------------------------------------------------------------
    CARBUNCLE
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Ruby Light _ Gây trạng thái Reflect cho toàn bộ nhóm của bạn .

    Thu phục : Draw nó từ 1 trong 2 con Iguion ở President 's Mansion (kế hoạch ám sát Edea -mission)(D1)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | HP_J          | Complete! | HP +20%     |
    | 16       | 1,220    | N/A        | Vit_J         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | 1,326    | N/A        | Mag_J         |    50     | ST_Atk_J    |
    | 30       | 2,086    | N/A        | ST_Atk_J      |   160     |     N/A     |
    | 40       | 2,714    | N/A        | ST_Def_J      |   100     | ST_Def_J x2 |
    | 50       | 3,350    | N/A        | Ability x3    | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 3,994    | N/A        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 4,646    | N/A        | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 5,306    | N/A        | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 5,974    | N/A        | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 100      | 6,650    | N/A        | HP +20%       |    60     | HP +40%     |
    |__________|__________|____________| HP +40%       |   120     |     N/A     | 
    |                                  | Vit +20%      |    60     | Vit +40%    |
    |                                  | Vit +40%      |   120     |     N/A     |
    |                                  | Vit Bonus     |   100     |     N/A     |
    |                                  | Counter       |   200     | Auto Reflect|
    |                                  | Auto_Reflect  |   250     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Recov Med_RF  |    30     |     N/A     |
    |                                  | ST_Def J x2   |   130     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    LEVIATHAN
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Tsunami _ Sát thương yếu tố nước đối với tất cả đối thủ .

    Thu phục : Draw từ NORG ở tầng hầm Balamb Garden (nội chiến BG - mission) (D2)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Spr_J         | Complete! |     N/A     |
    | 17       | 1,349    | 963        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | 1,546    | 1,075      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 2,206    | 1,455      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 2,847    | 1,815      | Item          |   100     |     N/A     |
    | 50       | 3,550    | 2,185      | Mag_J         |    50     | Elem_Atk J  |
    | 60       | 4,234    | 2,555      | Elem_Atk_J    |   160     |     N/A     |
    | 70       | 4,926    | 2,925      | Elem_Def x2   |   130     |     N/A     |
    | 80       | 5,626    | 3,295      | Recover       |   200     |     N/A     |
    | 90       | 6,334    | 3,666      | Spr +20%      |    60     | Spr +40%    |
    | 100      | 7,050    | 4,036      | Spr +40%      |   120     | Spr Bonus   |
    |__________|__________|____________| Spr Bonus     |   100     |     N/A     | 
    |                                  | Auto Potion   |   150     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | Supt Mag_RF   |    20     |GFRecovMed_RF|
    |                                  | GFRecov Med_RF|    30     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    PANDEMONA
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Tornado Zone _ Sát thương yếu tố gió đối với tất cả các đối thủ .

    Thu phục : Draw từ Fujin ở Balamb Hotel (giải cứu Balamb - mission)(D2)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Str_J         | Complete! |     N/A     |
    | 19       | 1,442    | 1,052      | Spd_J         |   120     | Spd +20%    |
    | 20       | 1,506    | 1,092      | Elem_Atk_J    | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 2,146    | 1,466      | Elem_Def_J    | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 2,794    | 1,840      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 3,450    | 2,213      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 4,114    | 2,587      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 4,786    | 2,961      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 5,466    | 3,335      | Absorb        |    80     |     N/A     |
    | 90       | 6,154    | 3,708      | Str +20%      |    60     | Str +40%    |
    | 100      | 6,850    | 4,082      | Str +40%      |   120     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| Spd +20%      |   150     | Spd +40%    | 
    |                                  | Spd +40%      |   200     |     N/A     |
    |                                  | Initiative    |   160     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | Elem_Def_J x2 |   130     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    CERBERUS
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Counter Rockets _ Gây trạng thái Triple và Double cho toàn bộ nhóm của bạn .

    Thu phục : Đánh bại Cerberus ở đại sảnh Galbadia garden (đụng độ 2 Garden - mission)(D2)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Str_J         | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | Mag_J         |    50     | ST_Atk_J    |
    | 23       | 1,490    | N/A        | Spr_J         |    50     | ST_Def_J    |
    | 30       | 1,876    | N/A        | Spd_J         |   120     | Spd +20%    |
    | 40       | 2,434    | N/A        | Hit_J         | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 3,000    | N/A        | ST_Atk_J      |   160     |     N/A     |
    | 60       | 3,574    | N/A        | ST_Def_J      |   160     | ST_Def_J x2 |
    | 70       | 4,156    | N/A        | ST_Def_J x2   |   130     | ST_Def_J x4 |
    | 80       | 4,746    | N/A        | ST_Def_J x4   |   180     |     N/A     |
    | 90       | 5,344    | N/A        | Ability x3    | Complete! |     N/A     |
    | 100      | 5,950    | N/A        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    |__________|__________|____________| GF            | Complete! |     N/A     | 
    |                                  | Draw          | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Item          | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Spd +20%      |   150     | Spd +40%    |
    |                                  | Spd +40%      |   200     | Auto Haste  |
    |                                  | Auto Haste    |   250     |     N/A     |
    |                                  | Expend x2+1   |   250     |     N/A     |
    |                                  | Alert         |   200     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    ALEXANDER
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Holy Judgment _ Sát thương yếu tố thần thánh đối với tất cả các đối thủ .

    Thu phục : Draw từ Edea ở hội trường Galbadia garden (đụng độ 2 Garden - mission)(D2)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Str_J         | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | Elem_Atk_J    |   160     |     N/A     |
    | 25       | 1,925    | 1,350      | Elem_Def x2   | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 2,266    | 1,542      | Elem_Def x4   |   180     |     N/A     |
    | 40       | 2,954    | 1,920      | Ability x3    | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 3,650    | 2,298      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 4,354    | 2,676      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 5,066    | 3,054      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 5,786    | 3,432      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 90       | 6,514    | 3,810      | Revive        |   200     |     N/A     |
    | 100      | 7,250    | 4,188      | Spr +40%      |    60     | Spr +40%    |
    |__________|__________|____________| Spr +40%      |   120     |     N/A     | 
    |                                  | Med Data      |   200     | Med LV Up   |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | High Mag_RF   |    60     |     N/A     |
    |                                  | Med LV Up     |   120     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    DOOMTRAIN
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Runaway Train _ Sát thương yếu tố độc với tất cả các đối thủ + trạng thái Poison , Silence , Sleep , Confuse , Berserk , Stop , Vit 0 , Blind , Curse , Slow , Doom và Petrifying

    Thu phục : cần có 1x Solomon's Ring, 6x Steel Pipe, 6x Remedy +, 6x Malboro Tentacles ,rồi click vào Solomon's Ring trong bảng Item (Solomon's Ring lấy ở chỗ chân bức tượng trong Tears' Point)(D3-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Elem_Atk_J    | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | ST_Atk_J      | Complete! |     N/A     |
    | 28       | 2,521    | 1,931      | Elem_Def x4   |   180     |     N/A     |
    | 30       | 2,686    | 2,028      | ST_Def_J x4   |   180     |     N/A     |
    | 40       | 3,514    | 2,509      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 4,350    | 2,990      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 5,194    | 3,471      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 6,046    | 3,953      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 6,907    | 4,434      | Darkside      |   100     |     N/A     |
    | 90       | 7,774    | 4,915      | Absorb        |    80     |     N/A     |
    | 100      | 8,650    | 5,396      | Auto_Shell    |   250     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     | SumMag +40% |
    |                                  | SumMag +40%   |   200     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     | GF HP +40%  |
    |                                  | GF HP +40%    |   200     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | Junk Shop     | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Forbid Med_RF |   200     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    BAHAMUT
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Mega Flare _ Sát thương không phụ thuộc yếu tố đối với tất cả các đối thủ .

    Thu phục : Đánh bại Bahamut ở Deep Sea Research Center (Deep Sea Research Center - Side quest)(D3-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Ability x4    | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | N/A      | N/A        | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 35       | 3,274    | 1,451      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 3,714    | 1,614      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 4,600    | 1,940      | Str +60%      | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 5,494    | 2,266      | Mag +60%      | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 6,396    | 2,593      | Mug           |   200     |     N/A     |
    | 80       | 7,306    | 2,919      | Move HP Up    |   200     |     N/A     |
    | 90       | 8,224    | 3,245      | Auto Protect  |   250     |     N/A     |
    | 100      | 9,150    | 3,571      | Expendx2+1    |   250     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| Rare Item     |   250     |     N/A     | 
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     | SumMag +40% |
    |                                  | SumMag +40%   |   200     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     | GF HP +40%  |
    |                                  | GF HP +40%    |   200     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | Forbid Mag_RF | Complete! |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    JUMBO CACTUAR
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : 1.000 Needles _ Sát thương không phụ thuộc yếu tố đối với tất cả đối thủ ,sát thương = [Cactuar' Lv/10]*1000

    Thu phục : Đánh bại Cactuar ở Cactuar Island (Cactuar Island - Side quest)(D3-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Eva_J         |   200     | Eva +30%    |
    | 10       | N/A      | N/A        | Luck_J        |   200     | Luck _50%   |
    | 28       | 1,766    | 2,000      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 2,536    | 3,000      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 3,314    | 4,000      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 4,100    | 5,000      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 4,894    | 6,000      | Defend        |   100     |     N/A     |
    | 70       | 5,696    | 7,000      | Kamikaze      |   100     |     N/A     |
    | 80       | 6,498    | 8,000      | Eva +30%      |   150     | Expendx2+1  |
    | 90       | 7,324    | 9,000      | Luck _50%     |   200     |     N/A     |
    | 100      | 8,150    | 10,000     | Initiative    |   160     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| Move_HP Up    |   200     |     N/A     |
    |                                  | HP Bonus      | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Str Bonus     | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Vit Bonus     | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Mag Bonus     | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Spr Bonus     | Complete! |     N/A     |
    |                                  | Auto Potion   |   150     |     N/A     |
    |                                  | Expendx2+1    |   250     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ghi chú : [Cactuar' Lv/10]*1000 -> nghĩa là :Lv của Cactuar chia cho 10 ,lấy phần nguyên ,rồi nhân 1000 ,vd : ở lv 30-39 sát thương của 1.000 Needles sẽ là 3'000 ,ở Lv 100 là 10'000

    ------------------------------------------------------------------------
    TONBERRY KING
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Chef 's Knife _ Sát thương ngẫu nhiên không phụ thuộc yếu tố đối với một đối thủ .

    Thu phục : Đánh bại Tonberry King ở Centra Ruin (xuất hiện sau khi đã đánh bại 20 Tonberry) (Centra Ruin revisit -Side quest) (D2-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 20       | N/A      | N/A        | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 2,596    | 1,492      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 3,394    | 1,830      | LV Down       | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 4,200    | 2,167      | LV Up         | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 5,014    | 2,505      | Eva +30%      | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 5,836    | 2,842      | Luck _50%     | Complete! |     N/A     |
    | 80       | 6,666    | 3,180      | Initiative    |   160     |     N/A     |
    | 90       | 7,504    | 3,517      | Move_HP Up    |   200     |     N/A     |
    | 100      | 8,350    | 3,855      | Auto_Potion   |   150     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| SumMag +10%   |    40     | SumMag +20%|
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | Haggle        |   150     | Sell High   |
    |                                  | Sell High     |   150     |     N/A     |
    |                                  | Familiar      |   150     | Call Shop   |
    |                                  | Call Shop     |   200     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ------------------------------------------------------------------------
    EDEN
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Eternal Breath _ Sát thương không phụ thuộc yếu tố đối với tất cả đối thủ .

    Thu phục : Draw từ Ultima Weapon ở Deep Sea Deposit (Deep Sea Deposit - side quest)(D3-4)

    Ability list :
    Mã:
     ____________________________________________________________________________
    | STATISTICS                       | ABILITIES                               |
    |__________________________________|_________________________________________|
    | LEVEL    | HP       | ATTACK     | START         |    AP     | FINISH      |
    |__________|__________|____________|_______________|___________|_____________|
    | 1        | N/A      | N/A        | Spd_J         | Complete! |     N/A     |
    | 10       | N/A      | N/A        | Eva_J         | Complete! |     N/A     |
    | 20       | N/A      | N/A        | Hit_J         | Complete! |     N/A     |
    | 30       | 4,786    | 5,425      | Magic         | Complete! |     N/A     |
    | 40       | 6,314    | 6,300      | GF            | Complete! |     N/A     |
    | 50       | 7,850    | 7,175      | Draw          | Complete! |     N/A     |
    | 60       | 9,334    | 8,050      | Item          | Complete! |     N/A     |
    | 70       | 9,999    | 8,925      | Mad Rush      |    60     |     N/A     |
    | 80       | 9,999    | 9,600      | Darkside      |   100     |     N/A     |
    | 90       | 9,999    | 10,675     | Devour        | Complete! |     N/A     |
    | 100      | 9,999    | 11,550     | Luck _50%     |   200     |     N/A     |
    |__________|__________|____________| Expendx3+1    |   250     |     N/A     |
    |                                  | SumMag +10%   |    40     | SumMag +20% |
    |                                  | SumMag +20%   |    70     | SumMag +30% |
    |                                  | SumMag +30%   |   140     | SumMag +40% |
    |                                  | SumMag +40%   |   200     |     N/A     |
    |                                  | GF HP +10%    |    40     | GF HP +20%  |
    |                                  | GF HP +20%    |    70     | GF HP +30%  |
    |                                  | GF HP +30%    |   140     | GF HP +40%  |
    |                                  | GF HP +40%    |   200     |     N/A     |
    |                                  | Boost         |    10     |     N/A     |
    |                                  | GFAbl Med_RF  |    30     |     N/A     |
    |__________________________________|_______________|___________|_____________|
    ghi chú : sát thương của Eternal Breath ko bị giới hạn bởi 9999 ,nếu ở lv100 ,summag10/20/30/40% ,Boost 250% ,sát thương có thể ~60k (mức giới hạn cho 1hit trong FF8)

    *bổ xung : với những GF thu phục từ các mission ,nếu như bạn quên ko thu phục chúng thì tới D4 bạn có thể draw từ những con boss trong lâu đài trùm cuối

    Siren -> Tri-Point
    Carbuncle -> Krysta
    Leviathan -> Trauma
    Pandemona -> Red Giant
    Cerberus -> Gargantua
    Alexander -> Catoblepas
    Eden -> Tiamat

    xem Ultimecia Castle - mission

    ------------------------------------------------------------------------
    ODIN
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Zantesuken -> Odin ngẫu nhiên xuất hiện ,chém đứt đôi tất cả các đổi thủ (chỉ xuất hiện khi trận đấu bắt đầu và ko xuất hiện trong các trận đấu trùm)

    Thu phục : đánh bại Odin trong vòng 20' tại Centra Ruin (Centra Ruin - side quest)(D2-4)

    Ability list : ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    GILGAMESH
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Gilgamesh ngẫu nhiên xuất hiện ,sử dụng 1 trong 4 đòn :Zantetsuken, Excalibur, Excalipoor và Masamune gây sát thương trên tất cả các đổi thủ (xuất hiện vào bất kì thời điểm nào trong trận đấu ,kể cả các trận đấu trùm)

    - Zantetsuken : kill All

    - Excalipoor : sát thương 1HP

    - Excalibur và Masamune : sát thương phụ thuộc vào lv trung bình của cả nhóm
    _______________________________________________________________
    | . Attack.Level . .| . . Masamune . . . | . . .Excalibur . . . |
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . . 1 . . . . . | . . . 2625 . . . . | . . . .1000 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .10 . . . . . | . . . 3750 . . . . | . . . .1562 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .20 . . . . . | . . . 5000 . . . . | . . . .2187 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .30 . . . . . | . . . 6250 . . . . | . . . .2812 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .40 . . . . . | . . . 7500 . . . . | . . . .3437 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .50 . . . . . | . . . 8750 . . . . | . . . .4062 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .60 . . . . . | . . . 9999 . . . . | . . . .4687 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .70 . . . . . | . . . 9999 . . . . | . . . .5312 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .80 . . . . . | . . . 9999 . . . . | . . . .5937 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . .90 . . . . . | . . . 9999 . . . . | . . . .6562 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|
    | . . 100 . . . . . | . . . 9999 . . . . | . . . .7187 . . . . .|
    |___________________|____________________|_____________________|


    Thu phục : thu phục Odin trước trận đánh với Seifer ở Lunatic Pandora (Odin sẽ xuất hiện tấn công Seifer nhưng bị Seifer tiêu diệt và sau trận đấu GF Gilgamesh sẽ thay thế GF Odin) (Lunatic Pandora - mission)(D3)

    Ability list : Ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    PHOENIX
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Rebirth Flame -> gây sát thương yếu tố lửa lên tất cả các đổi thủ ,đồng thời cast life lên tất cả các thành viên (ngoài ra Phoenix có thể xuất hiện ngẫu nhiên khi cả 3 thành viên bị K.O )

    Thu phục : sử dụng món đồ Phoenix Pinion trong trận đấu bằng lệnh Item để triệu tập nó ,sát thương phụ thuộc vào lv trung bình của nhóm (D2-4)

    - bạn có thể chế tạo Phoenix Pinion bằng cách :

    3x Mega Phoenix = 1x Phoenix Pinion (Tool-RF của GF Siren)

    có thể mua Mega Phoenix ở cửa hàng Esthar !!! ,hoặc chế tạo :

    50x Phoenix Down = 1x Mega Phoenix ( Med LV-Up của GF Alexander )

    ngoài ra ,bạn cũng kiếm được 1 vài cái khi làm mission hoặc side quest :

    .Một từ cô nàng tóc thắt bím trong thư viên trong phần mission - Balamb nội chiến .
    .Một từ anh chàng thợ máy trong mission - Fisherman's Horizon
    .Một từ con chocobo trong side quest - Vace Piece ở Winhill
    .Một từ trưởng làng trong side quest - laguna status 1 ở Shumi Village

    Ability list : Ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    CHOCOBO
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : ChocoFire , ChocoFlare , ChocoMeteor , ChocoBuckle

    - ChocoFire : gây sát thương tối thiểu cho tất cả các đối thủ .
    - ChocoFlare :gây sát thương tương đối cho tất cả các đối thủ .
    - ChocoMeteor : 1 ngôi sao rơi trúng đầu đối thủ ,sát thương khá mạnh
    - ChocoBuckle : gây sát thương cao cho tất cả các đối thủ ( có thể vượt mức sát thương 9999 Hp )

    trong đó ChocoFire là chiêu mặc định ban đầu ,và sẽ được thay thế bằng những chiêu tiếp theo khi bạn nâng cấp cho Chicobo trong Chocobo World

    Thu phục : thu phục 1 con chocobo trong chocobo forest ,sử dụng món đồ Gysahl Greens trong trận đấu bằng lệnh Item để triệu tập nó (D2-4)

    - Gysahl Greens :bạn có thể mua từ Choco boy (trong các cánh rừng chocobo) hoặc từ chicobo (ở thánh địa chocobo) với giá 600gil 1 cái

    ngoài ra bạn có thể kiếm từ :

    .tay cờ bạc 500 ở D-Districh Prison
    .một cái từ cô gái trong Cafeteria (Balamb nội chiến -mission)
    .một cái từ chocobo ở Winhill (Vase Piece - side quest)

    Ability list : Ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    MOOMBA
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack :Moomba Moomba -> sát thương ko yếu tố trên 1 đối thủ ,sát thương = HP hiện có của đối thủ -1 (max=9999)


    Thu phục : sử dụng món đồ Friendship trong trận đấu bằng lệnh Item để triệu tập nó (Item Friendship chỉ có thể có được khi bạn chơi Chocobo World) (D2-4)

    Ability list : ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    MINIMOG
    ------------------------------------------------------------------------
    [​IMG]

    Summon Attack : Mog's Dance -> Minimog sẽ bắt đầu nhảy múa và hồi phục 1500 đơn vị Hp cho tất cả các Guardian Force hiện tại
    (khi sử dụng Skill này bạn sẽ mất đi 1 số gil = 100* lv trung bình của nhóm)

    Thu phục : triệu tập nó bằng lệnh Minimog (học từ item Mog's Amulet)(với điều kiện ,trong Chocobo World ,phải để Mog ở trạng thái Stand by)(Item Mog's Amulet chỉ có thể có được khi bạn chơi Chocobo World) (D2-4)

    Ability list : ko có

    IV.1.3. Độ tương thích

    - quan hệ Độ tương thích -> Thời gian summon
    ___________________________________________
    |Compatibility (0 to 1000) |Time (Seconds) |
    |__________________________|_______________|
    |Compatibility 0 . . . . . | . . .16.8s . .|
    |__________________________|_______________|
    |Compatibility 500 . . . . | . . .10.2s . .|
    |__________________________|_______________|
    |Compatibility 1000 . . . .| . . . 2.8s . .|
    |__________________________|_______________|


    - các yếu tố ảnh hưởng đến độ tương thích :

    1. Summon GF : khi 1 GF được summon

    -> độ tương thích của char đối với GF đó sẽ tăng 20 đơn vị
    -> độ tương thích với GF trái yếu tố sẽ giảm đi 10 đ.vị
    -> độ tương thích với các GF còn lại trong GF list sẽ giảm = 10/số GF

    ví dụ : khi Summon Ifrit ,độ tương thích với Ifrit sẽ tăng 20 ,độ tương thích với Shiva giảm 10 ,còn lại tính cho các G.F khác

    -> nếu trận đấu kết thúc trước khi G.F được summon hoăc nhân vật bị nhiễm Silence khi đang summon thì hiệu quả sẽ ko được tính

    -> Riêng với Eden ,khi được Summon : độ tương thích với Eden sẽ tăng 2 ,còn các G.F khác tăng 1

    2. Cast Element Magic :

    -> độ tương thích với G.F cùng yếu tố tăng 1~3 đ.vị

    -> độ tương thích với G.F trái yếu tố giảm 1~3 đ.vị

    3. Dùng các item để tăng độ tương thích

    -> độ tương thích của GF lên 1-3 đơn vị

    -> độ tương thích với các GF khác giảm 1-3 đơn vị

    Quezacotl : Dynamo Stone -> +3
    Shiva : Arctic Wind -> +1 ,North Wind -> + 3
    Ifrit : Bomb Fragment -> +1 ,Red Fang -> + 3
    Siren : Silence Powder -> + 3
    Brothers : Dino Bone -> + 3
    Diablos : Steel Orb -> + 3
    Carbuncle : Dragon Skin -> + 3
    Leviathan : Fish Fin -> + 2
    Pandemona : Shear Feathe r-> + 1 ,Windmill -> + 3
    Cerberus : Dragon Fin -> + 3
    Alexander : Moon Stone -> + 3
    Doomtrain : Poison Powder -> + 1 ,Venom Fang -> + 3
    Bahamut : Shaman Stone -> + 3
    Cactuar : Cactus Thorn -> + 3
    Tonberry : Chef's Knife -> + 3
    Eden : no item

    4. khi dùng LuvLuvG độ tương thích với tất cả các GF sẽ tăng 20 đơn vị

    IV.1.4. Boost

    Boost thật ra chỉ là một khả năng của GF nhằm tăng mức sát thương của chính nó mà thôi. Để làm đuợc điều này bạn phải học được khả năng BOOST cái đã (tốn 10 AP)

    *Thao tác : Khi đoạn phim về GF hiện lên trong trận đấu hãy :

    [​IMG]

    1. giữ nút DIPSPLAY

    2. bấm nút CARD càng nhanh càng tốt, và con số sẽ tăng dần lên bắt đầu từ số 75

    3. chú ý ,thỉnh thoảng, một dấu thập sẽ xuất hiện và che khuất đi con trỏ của bạn -> phải ngưng việc nhấn nút CARD ngay lập tức vì nếu bạn tiếp tục bấm con số sẽ trở lại 75 ngay và tất nhiên bạn sẽ phải làm tất cả lại từ đầu.

    4. chỉ số tối đa có thể đạt được là 250

    *Lưu ý :

    - Hãy lưu ý rằng khi dấu thập xuất hiện, hãy tiếp tục giữ DIPSPLAY và khi dấu biến mất bạn hãy tiếp tục nhấn CARD.

    - sát thương sau khi dùng Boost = a% sát thương cơ bản ,với a = chỉ số boost mà bạn vừa đạt được (a = 75-250%)

    - Khoảng thời gian bạn có được để sữ dụng khả năng BOOST còn tùy thuộc vào GF mà bạn sử dụng. VD: GF Eden cho bạn rất nhiều thời gian (đoạn phim hiện lên khi bạn gọi GF), và bạn có thể dễ dàng nâng chỉ số sức mạnh lên đến 250 hoạc ít nhất là 180 đến 220.

    - Không phải GF nào cũng có khả năng BOOST. VD: CARBUNCLE, CACTUAR, DIABLOS, CERBERUS và một số các GF không có lệnh Junction như là ODIN, GILGAMESH, CHICOBO, PHOENIX, MOOMBA, và MIMIMOG.

    *Chỉ số Boost của các GF:

    Những thông tin sau đây sẽ cho bạn thấy về những chỉ số Boost tối đa của các GF mà bạn có thể đạt được :

    -Quezacolt : 13.3s -> 180%
    -Shiva : 12.9s -> 180%
    -Ifrit : 13.0s -> 180%
    -Siren : 17.6s -> 200%
    -Brothers : 19.3s -> 220%
    -Leviathan : 21.4s -> 230%
    -Pandemora : 22.8s -> 240%
    -Alexander: 22.1s -> 230%
    -Doomtrain : 22.9s -> 240%
    -Bahamut : 22.1s -> 230%
    -Tonbery : 14.0s -> 190%
    -Eden : 72.6s -> 250%

    IV.1.5. Quản lý và Update GF

    *Quản lý G.F : như đã biết ,G.F có 2 chức năng chính là Summon và Junction

    - Summon G.F : thực sự mà nói thì hầu như tôi chả dùng lệnh GF bao giờ ,vì 1 lẽ đơn giản :"tôi chơi theo lối no lv up" ,mà dù sao thì G.F vốn ko phải là 1 lệnh hữu dụng ,vừa tốn time ,mà sát thương lại thấp ,thua cả Attack và magic ,chứ đừng nói đến Limit ,Kamikaze ,Darkside ... (chậc ,có 1 điểm mà tôi thấy hữu ích ở G.F là có thể dùng nó để đỡ đòn thay cho nhân vật ,trong các trận đấu khó khăn ,như solo Omega chẳng hạn ..)

    - Junction G.F : chức năng chính của G.F ,và ta cần trang bị G.F sao cho các Ability của chúng được tận dụng tối đa ,thực ra điều này cũng ko có gì phức tạp ,chú ý chút là được (có gì tôi sẽ viết chi tiết trong phần Walkthrough) ,còn vấn đề chúng ta cần quan tâm ở đây là :

    *Update GF

    bằng cách dùng Item 'Amnesia Greens' để làm GF quên đi 1 khả năng ,sau đó dùng Item để học các khả năng khác tốt hơn ,được gọi là 'Update GF'

    quá trình nâng cấp GF diễn ra liên tục suốt hành trình ,tất nhiên càng về sau ta càng có được các khả năng tốt hơn để cho GF học

    các GF Ability item nói chung đều là loại khó kiếm ,chúng thường được đổi từ các rare card ,mug từ boss ,hay rare mug ,rare drop từ monter ,1 số khác nhặt được trên đường đi ,hoặc nhận được sau khi hoàn thành nhiệm vụ or side quest

    quan trọng nhất vẫn là các item đổi từ Rare card ,vì chúng có giá trị lớn ,đồng thời kiếm được rất sớm trong trò chơi (bạn đừng tiếc mấy cái rare card đó ,vì chúng có thể kiếm lại dễ dàng từ CC group member ở Ragnarok vào đĩa 4)

    bạn cũng phải chú ý trong việc phân phối các ability sao cho hợp lý ,tránh trường hợp lãng phí (tốt nhất là cứ chia thành 3 nhóm GF ngay từ đầu ,và tập chung các ability cho những GF ko có sẵn những khả năng đặc trưng ,như 3 GF đầu chẳng hạn)

    trong quá trình update GF ,có 3 thời điểm quan trọng :

    1. khi có balamb garden mobie : lúc này bạn có thể đi rất nhiều nơi ,kiếm item từ các side quest ,rồi các rare card ,ngoài ra cũng có rất nhiều monter mà bạn có thể gặp và với ability Lv up bạn có thể kiếm được các rare item từ chúng (khi ở Lv30+) thêm nữa ,lúc này bạn có thể mua :HP-J ,Str-J... ở Timber pet shop (sau khi đã học xong khả năng 'Familiar' của Tonberry)

    2. khi có Ragnarok : tương tự như trên ,bạn có nhiều cơ hội kiếm rare item ,rare card ,trong shop cũng có thêm 1 số item giá trị ,ngoài ra lúc này bạn cũng đã có được các ability chế tạo các rare item

    3. raganrok-đĩa 4 : bước cuối cùng trong quá trình update GF ,bằng cách kiếm rare card từ CC group member ,bạn có thể xóa đi hầu hết các ability của GF ,để học lại 1 cách hệ thống ,bước này thường được mọi người gọi là "tối ưu hóa GF" ,và có 2 cách tối ưu hóa GF thường được sử dụng :

    - chia GF cho cả 6 thành viên ,mỗi thành viên có được những khả năng cần thiết

    - chia GF cho 3 thành viên ,mỗi thành viên có đuợc tất cả các khả năng có thể có

    trên đây ,tôi chỉ giới thiệu sơ qua về việc update GF ,còn chi tiết cụ thể thì tôi sẽ nói trong phần Walkthrough
    .
    ___________Auto Merge________________

    .
    chậc ^^

    IV.2. Ability

    như đã biết Ability chia là 6 nhóm chính :

    -> Junction Ability :
    bao gồm các Ability như : HP-J ,Str-J ,...,Luck-J ,Elem-Atk-J ,Elem-Def-J... ,ST-Atk-J ,ST-Def-J...
    bằng cách kết nối Magic ,bạn có thể làm tăng thêm các chỉ số ,hoặc thêm yếu tố ,trạng thái vào tấn công hay phòng thủ

    -> Command Ability :
    bao gồm các Ability như : Magic ,GF ...,Card ,Darkside , LV Up...
    nó cho phép bạn sử dụng các lệnh khác ngoài lệnh tấn công ( Attack ) (tối đa là 3 lệnh )

    -> Character Ability :
    bao gồm các Ability như : HP+% ,Str+% ...HP Bonus ,Str Bonus ,...Auto Shell ,Auto Haste ,...Mug ,Counter...
    các Ability đó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong chiến đấu

    -> Party Ability :
    bao gồm các Ability như : Enc-None ,Rare Item ,...
    chúng tương tự như các Character Ability ,nhưng hỗ trợ cho cả nhóm

    -> GF Ability :
    bao gồm các Ability như : SumMag+% ,GFHP+% ,Boost
    bạn ko cần phải trang bị chúng ,vì sau khi học xong chúng sẽ tự động sử dụng cho GF để làm làm tăng sát thương hoặc HP của GF

    -> Menu Ability :
    bao gồm các Ability như : T Mag-RF ,I Mag-RF ,...Ammo-RF ,Tool-RF ,Card Mod ...Sell High ,Call Shop ...
    khi học xong chúng sẽ xuất hiện ở màn hình Ability trong menu ,các Ability này giúp chúng ta trong việc chế tạo magic ,item hoặc hỗ trợ việc mua bán

    và Ability có thể học từ G.F hoặc Item

    thực ra thì bình thuờng ,Ability được xếp chung vào phần G.F ,tuy nhiên ở đây tôi tách nó ra 1 mục riêng nhằm nhấn mạnh đến việc học Ability từ Item ,và tôi cũng sẽ cung cấp cho bạn cách kiếm được Item đó sớm nhất có thể (tham khảo thêm phần Item - G.F ability Item để có thông tin chi tiết)

    IV.2.1 Junction Ability

    IV.2.1.1. Power Junction :

    các Ability cho phép bạn kết nối magic để làm tăng các chỉ số ,magic càng mạnh thì hiệu quả càng cao (xem bảng phía dưới) ,tối đa là 9999 cho HP và 255 cho các chỉ số khác

    ngoài hiệu quả Junction ,các chỉ số này còn tăng lên khi nhân vật lên Lv (trừ Hit và Eva) :

    (chỉ số Str chưa + thêm Str của Weapon)

    Mã:
    [FONT="Lucida Console"]o----------------------------------------------------------------------------o
    | SQUALL                                                                     |
    o----------------------------------------------------------------------------o
    | LEVEL  | HP      | STR     | VIT     | MAG     | SPR     | SPD     | LUCK  |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 1      | 223     | 1       | 1       | 2       | 1       | 20      | 15    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 10     | 616     | 8       | 8       | 8       | 7       | 22      | 16    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 20     | 1,044   | 15      | 14      | 15      | 13      | 24      | 16    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 30     | 1,464   | 21      | 19      | 21      | 18      | 25      | 17    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 40     | 1,877   | 27      | 24      | 27      | 22      | 27      | 18    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 50     | 2,281   | 32      | 28      | 31      | 26      | 29      | 19    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 60     | 2,678   | 36      | 32      | 35      | 32      | 30      | 19    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 70     | 3,067   | 40      | 35      | 39      | 32      | 32      | 20    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 80     | 3,449   | 43      | 37      | 42      | 33      | 34      | 21    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 90     | 3,822   | 46      | 39      | 44      | 35      | 35      | 21    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 100    | 4,187   | 47      | 41      | 45      | 36      | 37      | 22    |
    o----------------------------------------------------------------------------o
    
    o----------------------------------------------------------------------------o
    | RINOA                                                                      |
    o----------------------------------------------------------------------------o
    | LEVEL  | HP      | STR     | VIT     | MAG     | SPR     | SPD     | LUCK  |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 1      | 217     | 1       | 0       | 8       | 3       | 20      | 16    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 10     | 610     | 10      | 5       | 15      | 8       | 22      | 17    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 20     | 1,038   | 19      | 10      | 22      | 14      | 24      | 17    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 30     | 1,458   | 27      | 14      | 29      | 19      | 25      | 18    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 40     | 1,871   | 35      | 18      | 35      | 24      | 27      | 19    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 50     | 2,275   | 42      | 21      | 42      | 28      | 28      | 19    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 60     | 2,672   | 48      | 24      | 46      | 31      | 30      | 20    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 70     | 3,061   | 52      | 26      | 51      | 34      | 32      | 20    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 80     | 3,443   | 59      | 28      | 55      | 36      | 33      | 21    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 90     | 3,816   | 64      | 30      | 59      | 38      | 35      | 22    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 100    | 4,181   | 67      | 31      | 63      | 39      | 36      | 22    |
    o----------------------------------------------------------------------------o
    
    o----------------------------------------------------------------------------o
    | QUISTIS                                                                    |
    o----------------------------------------------------------------------------o
    | LEVEL  | HP      | STR     | VIT     | MAG     | SPR     | SPD     | LUCK  |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 1      | 26      | 1       | 1       | 1       | 2       | 19      | 14    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 10     | 582     | 8       | 6       | 8       | 8       | 21      | 15    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 20     | 980     | 15      | 11      | 14      | 13      | 22      | 15    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 30     | 1,370   | 21      | 16      | 20      | 18      | 24      | 16    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 40     | 1,753   | 26      | 20      | 25      | 22      | 25      | 17    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 50     | 2,127   | 31      | 23      | 29      | 26      | 27      | 18    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 60     | 2,494   | 36      | 26      | 33      | 29      | 28      | 18    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 70     | 2,853   | 39      | 28      | 36      | 31      | 30      | 19    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 80     | 3,205   | 42      | 29      | 39      | 33      | 31      | 20    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 90     | 3,548   | 45      | 30      | 41      | 34      | 33      | 20    |
    |--------|---------|---------|---------|---------|---------|---------|-------|
    | 100    | 3,883   | 46      | 30      | 42      | 34      | 34      | 21    |
    o----------------------------------------------------------------------------o[/FONT]
    còn đây là hiệu quả Junction của các Magic
    Mã:
    [FONT="Lucida Console"]o-----------------------------------------------------------------------o
    | MAGIC          | HP   | STR | VIT | MAG | SPR | SPD | EVA | HIT | LUCK|
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 01. FIRE       | 100  | 10  | 4   | 10  | 4   | 8   | 6   | 10  | 8   |
    | 02. FIRA       | 200  | 15  | 8   | 15  | 8   | 12  | 8   | 16  | 12  |
    | 03. FIRAGA     | 1400 | 30  | 16  | 30  | 16  | 14  | 10  | 20  | 14  |
    |----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
    | 04. BLIZZARD   | 100  | 10  | 4   | 10  | 4   | 8   | 6   | 10  | 8   |
    | 05. BLIZZARA   | 200  | 15  | 8   | 15  | 8   | 12  | 8   | 16  | 12  |
    | 06. BLIZZAGA   | 1400 | 30  | 16  | 30  | 16  | 14  | 10  | 20  | 14  |
    |----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
    | 07. THUNDER    | 100  | 10  | 4   | 10  | 4   | 8   | 6   | 10  | 8   |
    | 08. THUNDARA   | 200  | 15  | 8   | 15  | 8   | 12  | 8   | 16  | 12  |
    | 09. THUNDAGA   | 1400 | 30  | 16  | 30  | 16  | 14  | 10  | 20  | 14  |
    |----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
    | 10. WATER      | 300  | 20  | 14  | 18  | 14  | 12  | 10  | 18  | 13  |
    | 11. BIO        | 700  | 24  | 15  | 24  | 15  | 5   | 5   | 4   | 4   |
    | 12. AERO       | 300  | 17  | 10  | 16  | 10  | 20  | 18  | 22  | 15  |
    | 13. TORNADO    | 3000 | 48  | 24  | 42  | 24  | 33  | 32  | 38  | 14  |
    | 14. QUAKE      | 2600 | 40  | 20  | 40  | 20  | 7   | 7   | 30  | 12  |
    | 15. HOLY       | 3800 | 55  | 28  | 45  | 48  | 10  | 18  | 24  | 14  |
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 16. DEMI       | 1600 | 34  | 18  | 36  | 18  | 12  | 8   | 14  | 10  |
    | 17. FLARE      | 3200 | 56  | 24  | 44  | 26  | 12  | 10  | 26  | 12  |
    | 18. METEOR     | 4600 | 75  | 34  | 52  | 34  | 30  | 30  | 40  | 22  |
    | 19. ULTIMA     | 6000 | 100 | 82  | 100 | 95  | 60  | 60  | 60  | 60  |
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 20. CURE       | 200  | 4   | 15  | 4   | 15  | 3   | 4   | 2   | 2   |
    | 21. CURA       | 500  | 8   | 28  | 8   | 28  | 4   | 5   | 3   | 3   |
    | 22. CURAGA     | 2200 | 20  | 65  | 20  | 65  | 10  | 10  | 10  | 10  |
    | 23. LIFE       | 1200 | 8   | 50  | 10  | 50  | 4   | 3   | 3   | 4   |
    | 24. FULL-LIFE  | 4800 | 20  | 80  | 20  | 85  | 8   | 10  | 8   | 20  |
    | 25. REGEN      | 2600 | 18  | 70  | 18  | 60  | 8   | 8   | 8   | 8   |
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | MAGIC          | HP   | STR | VIT | MAG | SPR | SPD | EVA | HIT | LUCK|
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 26. SCAN       | 100  | 5   | 5   | 5   | 5   | 3   | 3   | 3   | 3   |
    | 27. FLOAT      | 200  | 8   | 15  | 8   | 15  | 16  | 8   | 12  | 20  |
    | 28. PROTECT    | 400  | 6   | 40  | 10  | 18  | 3   | 3   | 3   | 14  |
    | 29. SHELL      | 400  | 6   | 18  | 10  | 40  | 3   | 3   | 3   | 14  |
    | 30. ESUNA      | 500  | 6   | 36  | 12  | 36  | 3   | 3   | 3   | 10  |
    | 31. HASTE      | 500  | 12  | 16  | 20  | 20  | 50  | 20  | 10  | 10  |
    | 32. DISPEL     | 1000 | 12  | 38  | 16  | 60  | 8   | 8   | 8   | 14  |
    | 33. REFLECT    | 2000 | 14  | 46  | 20  | 72  | 10  | 10  | 8   | 16  |
    | 34. DOUBLE     | 200  | 15  | 6   | 18  | 6   | 10  | 10  | 40  | 2   |
    | 35. TRIPLE     | 2400 | 70  | 10  | 70  | 10  | 70  | 40  | 150 | 30  |
    | 36. AURA       | 3400 | 70  | 22  | 24  | 24  | 10  | 5   | 50  | 40  |
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 37. SILENCE    | 100  | 6   | 5   | 12  | 10  | 4   | 3   | 3   | 2   |
    | 38. BLIND      | 100  | 6   | 5   | 12  | 10  | 3   | 3   | 30  | 2   |
    | 39. SLEEP      | 100  | 6   | 5   | 12  | 10  | 4   | 10  | 3   | 2   |
    | 40. BERSERK    | 300  | 13  | 8   | 14  | 8   | 5   | 5   | 4   | 3   |
    | 41. DRAIN      | 400  | 13  | 30  | 20  | 24  | 6   | 5   | 5   | 4   |
    | 42. SLOW       | 500  | 12  | 16  | 20  | 20  | 40  | 20  | 10  | 10  |
    | 43. CONFUSE    | 700  | 22  | 18  | 28  | 18  | 18  | 8   | 8   | 8   |
    | 44. ZOMBIE     | 800  | 15  | 24  | 15  | 12  | 2   | 2   | 2   | 2   |
    | 45. STOP       | 800  | 18  | 20  | 30  | 24  | 48  | 25  | 20  | 10  |
    | 46. BREAK      | 1000 | 20  | 20  | 34  | 35  | 10  | 10  | 10  | 12  |
    | 47. MELTDOWN   | 1500 | 24  | 80  | 20  | 20  | 3   | 4   | 12  | 8   |
    | 48. DEATH      | 1800 | 22  | 22  | 38  | 58  | 10  | 10  | 10  | 38  |
    | 49. PAIN       | 2800 | 42  | 38  | 60  | 45  | 4   | 4   | 4   | 40  |
    o----------------|------|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----o
    | 50. APOCALYPSE | 4200 | 80  | 80  | 80  | 90  | 30  | 12  | 30  | 30  |
    o-----------------------------------------------------------------------o[/FONT]
    ------------------------------------------------------------------------
    * HP-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số HP ->quyết định khả năng sinh tồn của nhân vật (ngoài ra còn ảnh hưởng đến sát thương của Command Kamikaze : Damage = 5*HPmax)

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Ifrit , GF Brothers , GF Diablos và GF Carbuncle .
    -> AP : 50 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : HP- J Scroll .

    ------------------------------------------------------------------------
    * Str-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Str -> quyết định sát thương khi bạn sử dụng các đòn tấn công vật lý (Attack/Mug ,Darkside ,Limit(Squall ,Zell ,Irvine ,Rinoa-Angelo)) ,tối đa là 9999/1hit ,tuy nhiên dù bạn đạt được Str 255 thì cũng ko thể tạo được sát thương 9999 với Atk/Mug ,trừ khi bạn kết hợp với Elem-Atk ,hoặc là Critical Hit
    ngoài cách Junction ,Str còn tăng lên khi ta Update vũ khí ,nhưng hiệu quả rất thấp ,tối đa chỉ thêm 30 Str mà thôi

    - Guardian Force : GF Shiva , GF Ifrit , GF Brothers , GF Pandemona và GF Cerberus .
    -> AP : 50 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Str-J Scroll .

    ------------------------------------------------------------------------
    * Mag-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Mag -> quyết định sát thương khi bạn sử dụng những đòn tấn công magic (Magic ,Item->magic ,Limit(Quitist ,Selphie ,Rinoa-Angel Wing)) ,tối đa là 9999/1hit (trừ limit Shockwave Pulsar của Quitist) ,ngoài ra nó cũng quyết định hiệu quả của các magic hồi máu và số lượng magic bạn Draw được

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Siren , GF Diblos , GF Diablos , GF Leviathan và GF Cerberus .
    -> AP : 50 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Mag-J Scroll .

    ------------------------------------------------------------------------
    * Vit-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Vit -> quyết định sát thương bạn nhận khi trúng các đòn tấn công vật lý ,tuy nhiên chỉ số này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó đạt mức 200+ ,nhất là với mức 255 ,khi đó mọi đòn tấn công vật lý của đối thủ chỉ gây sát thương vài chục đến vài trăm HP (còn khi chỉ số Vit tầm 100 thì nó có thể gây sát thương tầm vài nghìn hoặc hơn)

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Shiva và GF Carbuncle .
    -> AP : 50 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Vit-J Scroll .

    ------------------------------------------------------------------------
    * Spr-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Spr ->tương tự như Vit ,ngoài ra nó còn làm giảm thời gian tác dụng của các trạng thái có hại (Status Magic) ,tuy nhiên Spr lại làm giảm lượng HP hồi phục với các magic hồi máu ,theo tôi bạn chỉ nên tăng Spr khi phải đối phó với các đối thủ sử dụng các non-element magic ,còn với các đối thủ chỉ sử dụng Elem magic thì ngược lại bạn nên giảm Spr ,đồng thời tăng Elem-Def lên mức >100 (đạt 200 càng tốt) khi đó các đòn tấn công của đối thủ sẽ hồi máu cho ta nhiều hơn

    - Guardian Force : Shiva, Brothers, Leviathan, Cerberus, Alexander
    -> AP : 50 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Spr-J Scroll .

    Chậc ,khỏi cần nói thì các bạn cũng đã biết tầm quan trọng của các Ability này rồi ,và chúng có được rất sớm trong trò chơi ,thông qua các G.F ,chúng ta chỉ cần chú ý tận dụng tối đa các Ability này là được ,tuy nhiên điều đó có thể làm các bạn lãng phí các ability khác ,khỏi phải lo ,chúng ta còn có Update GF ,tới giữa đĩa 2 ,khi có được G.F Tonbery với ability Familiar ,bạn có thể mua được các Item HP-J ,Str-J ,Mag-J ,Vit-J ,Spr-J ở Timber Pet Shop ,và bạn có thể tập trung cả 5 ability này cho 1 G.F ,vậy là xong

    ngoài ra ,bạn chỉ nên tập trung tăng 1 trong 2 chỉ số Str va Mag ,vì tăng cả 2 là ko cần thiết và lãng phí

    ------------------------------------------------------------------------
    * Spd-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Spd ->quyết định đến tốc độ của bạn trong trận đấu ,và nó còn quan trọng hơn các chỉ số Str ,Mag ... ,bạn nên tập trung tăng chỉ số này nếu có thể

    - Guardian Force : GF Pandemona , GF Cerberus và GF Eden
    -> AP : 120.
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Spd-J Scroll .

    Ability này xuất hiện muộn hơn các Ability phía trên ,phải vào giữa đĩa 2 bạn mới có : 2 cái từ Pandemona và Cerberus ,1 cái từ Spd-J Scroll (mug từ Cerberus-Boss - Đụng độ 2 Garden - Mission D2 )

    còn đến đĩa 3 thì bạn có thêm 2 cái : 1 từ Eden ,1 từ Spd-J Scroll (nhặt được trong Lunatic Pandora - Lunatic Pandora - MS D3)
    ngoài ra bạn có thể chế tạo
    - 50x Barrier (Mug Behemoth-Deep Sea Deposit-Sidequest D3)-> 1x Aegis Amulet (Eden's GFAbl Med-RF) ,2x Aegis Amulet -> 1x Spd Up (Doomtrain's Forbid Med-RF)
    - 100x Cactus Thorn (mug Cactuar-Cactuar Island) -> 1x Hundred Needles (Eden's GFAbl Med-RF) ,1x Hundred Needles -> 1x Spd Up (Doomtrain's Forbid Med-RF)

    và đến đĩa 4 thì bạn kiếm được vố số : 5x Rocket Engine (Card Mod Irvine card-CC Group#2-SQ D4)-> 1x Spd Up (Doomtrain's Forbid Med-RF) ,2x Spd Up -> 1x Spd-J Scroll (Eden's GFAbl Med-RF)


    ------------------------------------------------------------------------
    * Hit-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Hit -> Khả năng đánh trúng mục tiêu khi tấn công vật lý ,tối đa là 255% (phần % ko có ý nghĩa gì cả ,vì ngay từ đầu chỉ số Hit của các nhân vật đã ~100% rồi) , khi Hit =255% thì khả năng đánh trúng của nhân vật là 100%

    ko như các chỉ số khác Hit ko tăng khi lên Lv ,nhưng lại tăng lên khi Update Weapon ,tuy nhiên cũng ko nhiều ,riêng Gunblade của Squall và Strange Vision-vũ khí cuối của Selphie là có Hit = 255

    dù sao thì Hit cũng ko phải là 1 chỉ số quan trọng (nếu ko muốn nói là gần như vô dụng) ,ta chỉ cần sử dụng Hit khi đánh với Cactuar (cho Squall ,Selphie vào nhóm ,người còn lại Junction Triple và Hit-J)(ngoài ra hình như Hit 255 còn tác dụng vô hiệu hoá Blind ,cũng ko chắc lắm ,quên rồi)

    - Guardian Force : GF Diablos , GF Cerberus , GF Eden .
    -> AP : 120 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Ko có

    vì ko học được từ Item ,nên bạn cần chia 3 GF trên cho 3 nhóm

    ------------------------------------------------------------------------
    * Luck- J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Luck -> quyết định tỷ lệ critical hit khi tấn công vật lý (Attack/Mug ,Darkside ,Limit(Squall ,Zell ,Irvine ,Rinoa-Angelo) và cả Kamikaze nữa)
    có nhiều bạn ko để ý đến chỉ số này ,nhưng thật ra nó làm tăng sát thương vật lý một cách đáng kể (với Luck tầm 100 ,tỷ lệ Crit khoảng 40% ,còn khi Luck = 255 thì tỷ lệ Crit = 100%) ,và vào phần cuối của trò chơi khi bạn đã đạt được Str = 255 ,thì việc tăng Luck lại đóng vai trò quyết định ->lúc này bạn nên Junction phép tốt nhất vào Luck

    - Guardian Force : GF Cactuar
    -> AP : 200 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Luck- J Scroll

    Ability xuất hiện rất muộn trong trò chơi (giữa đĩa 3) ,ngoài 1 cái từ GF Cactuar ,bạn có thể học bằng Luck- J Scroll ,kiếm được theo cách :

    100x Curse Spike (mug Tri-face-Deep Sea Deposit-Sidequest D3)-> 1x Dark Matter (Siren's Tool-RF) ,1x Dark Matter -> 1x Luck-J Scroll (Eden's GFAbl Med-RF)

    ------------------------------------------------------------------------
    * Eva- J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Eva -> quyết định tỷ lệ tránh đòn khi bị tấn công vật lý ,tối đa là 255% ,cũng như Hit ,kí hiệu % ở đây ko có ý nghĩa thực tế ,và bạn chỉ cần đạt Eva tầm 50+ là có thể tránh khỏi hầu hết các đòn tấn công vật lý ,vì vậy chỉ số này còn đáng giá hơn Vit nhiều lần

    (Chỉ số Eva phụ thuộc 1 phần vào Spd ,khi Spd tăng ,Eva cũng tăng theo ,tuy ko nhiều)

    - Guardian Force : GF Cactuar , GF Eden .
    -> AP : 200 .
    -> Điều kiện : Không có .

    - Item : Aegis Amulet

    xuất hiện vào giữa đĩa 3 ,ngoài 2 cái từ GF Cactuar , GF Eden ,bạn có thể kiếm thêm 1 Aegis Amulet từ việc đánh bại UFO (UFO quest - D3)
    và cũng có thể điều chế bằng cách : 50x Barrier (Mug Behemoth-Deep Sea Deposit-Sidequest D3)-> 1x Aegis Amulet (Eden's GFAbl Med-RF)

    IV.2.1.2. Elem/ST Junction :

    đương nhiên ,các Ability này cũng quan trọng ko kém các Power Junction Ability ,nhưng ko như các Ability trên ,có ý nghĩa trực tiếp ,quyết định sức mạnh tấn công và phòng thủ của nhân vật ,các Ability này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi bạn hiểu rõ các điểm mạnh và yếu của đối thủ ,vậy vấn đề sẽ là : làm thể nào để biết được các điểm mạnh và yếu của đối thủ ,bạn khỏi phải lo ,tôi đã cung cấp thông tin chi tiết về điều đó trong phần Monter-Boss

    ------------------------------------------------------------------------
    *Elem-Atk-J
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Elem-Atk ,tất nhiên ảnh hưởng của nó tuỳ theo loại ,cấp độ và số lượng magic (xem bảng phía dưới)

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Shiva , GF Ifrit , GF Brothers , GF Leviathan , GF Pandemona , GF Alexander , GF Doomtrain
    -> AP : 120 .
    -> Điều kiện : Str-J ,Mag-J hoặc ko có

    - Item : Elem Atk

    có ngay từ đầu trò chơi với khá nhiều G.F ,nên bạn ko phải bận tâm lắm trọng việc Junction chúng ,còn nếu bạn muốn bổ xung thêm thì có thể Card mod Ifrit card (thu được trong Fire Cave-MS D1) -> 3 Elem Atk (nhưng theo tôi bạn nên giữ lại nó cho việc chơi bài)

    ngoài ra ,đến D4 bạn kiếm được 1 cái Elem Atk từ việc đánh bại Trauma-boss-Ultimecia Castle-MS D4 ,và tất nhiên ,vô số cái từ Ifrit card (CC Group#2-SQ D4)

    ------------------------------------------------------------------------
    * Elem-Def-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số Elem-Def ,1 khả năng bạn cần phải học để làm xuất hiện Elem-Def-Jx2 ,và khi học xong Elem-Def-Jx2 thì bạn có thể xoá Elem- Def- J đi là vừa

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Shiva , GF Ifrit , GF Brothes , GF Pandemona , GF Alexander .
    -> AP : 100 .
    -> Điều kiện : Vit-J ,Spr-J hoặc ko có

    - Item : Ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    * Elem-Def-J x2 :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp 2 phép vào chỉ số Elem- Def ,và để làm xuất hiện Elem-Def-Jx4 (nếu có) ,khi học xong Elem-Def-Jx4 thì bạn có thể xoá Elem- Def- Jx2 đi là vừa

    - Guardian Force : GF Quezacolt , GF Shiva , GF Ifrit , GF Brothes , GF Pandemona , GF Alexander .
    -> AP : 130 .
    -> Điều kiện : Elem- Def- J

    - Item : Ko có

    phát huy tác dụng trong phần đầu trò chơi ,còn sau đó thì bạn có Elem- Def- J x4 để thay thế ,và với khá nhiều G.F có ability này nên bạn cũng ko cần quan tâm tới việc Junction

    ------------------------------------------------------------------------
    * Elem-Def-J x4:
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp 4 phép vào chỉ số Elem- Def ,1 trong những khả năng tốt nhất trong game ,với nó các Elem magic của đối phương sẽ trở thành đồng minh của bạn

    - Guardian Force : GF Alexander , GF Doomtrain .
    -> AP : 180 .
    -> Điều kiện : Elem- Def- J x2

    - Item : Elem Guard

    trước khi kiếm được GF Alexander và GF Doomtrain thì bạn đã có thể học được Ability này từ 3 Elem Guard (Card mod Selphie card - Trabia Garden - MS D2)

    còn đến đĩa 4 bạn có thêm 1 Elem Guard từ việc đánh bại Krysta-boss-Ultimecia Castle-MS D4 ,và tất nhiên ,vô số cái từ Selphie card (CC Group#2-SQ D4)

    và đây là thông tin về hiệu quả Elem Juncton của các magic
    Mã:
    [FONT="Lucida Console"]
                 ========================================
                           Elmental defence/attack
                 ========================================
                 | Magic       Element/s    Atk   Def   |
                 |--------------------------------------|
                 | Fire      | Fire       | 50%  | 50%  |
                 | Fira      |            | 80%  | 80%  |
                 | Firaga    |            | 100% | 120% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Blizzard  | Ice        | 50%  | 50%  |
                 | Blizzara  |            | 80%  | 80%  |
                 | Blizzaga  |            | 100% | 120% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Thunder   | Thunder    | 50%  | 50%  |
                 | Thundara  |            | 80%  | 80%  |
                 | Thundaga  |            | 100% | 120% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Aero      | Wind       | 80%  | 80%  |
                 | Tornado   |            | 100% | 200% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Water     | Water      | 100% | 150% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Holy      | Holy       | 100% | 200% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Float     | Earth      | ---- | 50%  |
                 | Quake     |            | 100% | 200% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Bio       | Poison     | 100% | 150% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Meteor    | Earth      | ---- | 150% |
                 |           | Wind       | ---- | 150% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Protect   | Fire       | ---- | 20%  |
                 | Flare     | Ice        | ---- | 80%  |
                 |           | Thunder    |      |      |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Shell     | All        | ---- | 20%  |
                 | Life      |            | ---- | 30%  |
                 | Full-Life |            | ---- | 40%  |
                 | Apocalypse|            | ---- | 100% |
                 | Ultima    |            | ---- | ---- |
                 |--------------------------------------|
                 |______________________________________[/FONT]
    ------------------------------------------------------------------------
    * ST-Atk-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số ST- Atk , tất nhiên bạn phải chọn loại magic thích hợp theo từng đối thủ ,nhưng nói chung ta thường dùng Sleep ,Stop ,Blind ,Silence nếu muốn khống chế nó ,dùng Death ,Break nếu muốn kill nó ,và đặc biệt : Drain -> rất thích hợp trong các trận đấu căng thẳng

    - Guardian Force : GF Siren , GF Carbuncle , GF Cerberus , GF Doomtrain
    -> AP : 160 .
    -> Điều kiện : Mag-J hoặc ko có

    - Item : Status Atk

    Ability này có rất sớm trong trò chơi ,1 cái từ Siren và thêm 3 cái nữa từ 3 Status Atk (Card mod Siren Card-Doilet-SQ D1)

    đến giữa D3 thì ta có thể chế tạo : 10x Hypno Crown (Mua ở Esthar Shop)-> 1x Royal Crown (Eden's GFAbl Med-RF) ,20x Royal Crown -> 1x Status Attack (Eden's GFAbl Med-RF)

    đến D4 bạn kiếm được 1 cái Status Atk từ việc đánh bại Catoblepas-boss-Ultimecia Castle-MS D4 ,và tất nhiên ,vô số cái từ Siren card (CC Group#2-SQ D4)

    ------------------------------------------------------------------------
    * ST-Def-J :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp phép vào chỉ số ST- Def ,như Elem-Def-J thôi ,bạn học nó chỉ để có ST- Def- Jx2 ,sau đó là xoá bỏ

    - Guardian Force : GF Siren , GF Carbuncle , GF Cerberus .
    -> AP : 100 .
    -> Điều kiện : Spr-J hoặc ko có

    - Item : Ko có

    ------------------------------------------------------------------------
    * ST-Def-J x2 :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp 2 phép vào chỉ số ST- Def ,và để ST- Def- J x2 xuất hiện (nếu có) ,khi học xong Elem-Def-Jx4 thì bạn có thể xoá Elem- Def- Jx2 đi là vừa

    - Guardian Force : GF Siren , GF Carbuncle , GF Cerberus .
    -> AP : 130 .
    -> Điều kiện : ST- Def- J

    - Item : Ko có

    bạn sử dụng Ability này khá lâu ,và chỉ với 3 GF có ,nên hãy chú ý phân phối

    ------------------------------------------------------------------------
    * ST-Def-J x4
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn phối hợp 4 phép vào chỉ số ST- Def ,và ko phải bàn ,đây là ability tối quan trọng trong game ,nhất là khi phải đối đầu với những đối thủ chuyên dùng độc

    - Guardian Force : GF Cerberus , GF Doomtrain .
    -> AP : 180 .
    -> Điều kiện : ST- Def- Jx2

    - Item : Status Guard

    bạn có Ability này ko phải là quá muộn trong game ,sớm nhất là từ Status Guard (khi hoàn thành Shumi Village #2-SQ D2) ,và Cerberus (cuối D2)

    đến giữa đĩa3 thì có thêm GF Doomtrain và 3 cái Status Guard (Card Mod Doomtrain card-Card Queen-SQ D3)

    đến D4 bạn kiếm được 1 cái Status Guard từ việc đánh bại Tiamat-boss-Ultimecia Castle-MS D4 ,và tất nhiên ,vô số cái từ Doomtrain card (CC Group#2-SQ D4)

    còn đây là thông tin về ST Junction
    Mã:
                 ========================================
                            Status defence/attack
                 ========================================
                 | Magic       Status       Atk   Def   |
                 |--------------------------------------|
                 | Aura      | Curse      | ---- | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Berserk   | Berserk    | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Blind     | Darkness   | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Bio       | Poison     | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Confuse   | Confusion  | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Break     | Petrify    | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Silence   | Silence    | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Sleep     | Sleep      | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Slow      | Slow       | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Stop      | Stop       | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Zombie    | Zombie     | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Death     | Death      | 100% | 100% |
                 | Life      |            | ---- | 20%  |
                 | Full-Life |            | ---- | 40%  |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Dispel    | Absorb     | ---- | 50%  |
                 | Drain     |            | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Esuna     | Berserk    | ---- | 20%  |
                 |           | Confuse    | ---- | 20%  |
                 |           | Petrify    | ---- | 20%  |
                 |           | Poison     | ---- | 20%  |
                 |           | Silence    | ---- | 20%  |
                 |           | Sleep      | ---- | 20%  |
                 |           | Slow       | ---- | 20%  |
                 |           | Stop       | ---- | 20%  |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Holy      | Absorb     | ---- | 40%  |
                 |           | Berserk    | ---- | 40%  |
                 |           | Confuse    | ---- | 40%  |
                 |           | Curse      | ---- | 40%  |
                 |           | Death      | ---- | 40%  |
                 |           | Zombie     | ---- | 40%  |
                 |           | Poison     | ---- | 40%  |
                 |           | Sleep      | ---- | 40%  |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Pain      | Curse      | 100% | 100% |
                 |           | Poison     | 100% | 100% |
                 |           | Silence    | 100% | 100% |
                 |-----------+------------+------+------|
                 | Reflect   | Berserk    | ---- | 25%  |
                 |           | Confuse    | ---- | 25%  |
                 |           | Silence    | ---- | 25%  |
                 |           | Petrify    | ---- | 25%  |
                 |           | Poison     | ---- | 25%  |
                 |           | Silence    | ---- | 25%  |
                 |           | Slow       | ---- | 25%  |
                 |           | Stop       | ---- | 25%  |
                 |--------------------------------------|
                 |______________________________________|
    và để các bạn nắm bắt tốt hơn về các ability này tôi xin đưa ra 1 ví dụ cụ thể

    Mã:
    [FONT="Courier New"]o--------------------------------------------------------------------------------o
    | [B]CHIMERA[/B]                                                                        |
    o--------------------------------------------------------------------------------o
    | Lv     | HP              | AP     | Common card: Chimera              | EXP    |
    | 1~100  | 352 ~ 60000     | 10     | Rare card  : Red Giant            |150(+20)|
    |--------|-----------------|--------|-----------------------------------|--------|
    | Fire   | Ice    | Thunder| Earth  | Bio    | Wind   | Water  | Holy   | Gravity|
    | x 1    | x 1    | x(-1)  | x 1    | immune | x(-1)  | x(-1)  | x 1,5  | yes    |
    |--------|-----------------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Lv     | HP              | Str    | Vit    | Mag    | Spr    | Spd    | Eva    |
    | 1      | 352             | 21     | 41     | 27     | 89     | 5      | 2      |
    | 10     | 3750            | 38     | 49     | 46     | 97     | 7      | 3      |
    | 20     | 8000            | 55     | 59     | 68     | 106    | 9      | 3      |
    | 30     | 12750           | 73     | 67     | 90     | 115    | 11     | 4      |
    | 40     | 18000           | 90     | 77     | 111    | 125    | 13     | 5      |
    | 50     | 23750           | 107    | 86     | 133    | 134    | 15     | 5      |
    | 60     | 30000           | 124    | 95     | 154    | 143    | 17     | 6      |
    | 70     | 36750           | 141    | 104    | 175    | 152    | 19     | 6      |
    | 80     | 44000           | 158    | 114    | 197    | 161    | 21     | 7      |
    | 90     | 51750           | 174    | 122    | 217    | 170    | 23     | 8      |
    | 100    | 60000           | 190    | 132    | 238    | 180    | 25     | 8      |
    |--------|-----------------|--- ----|--------|--- ----|--------|--------|--------|
    | Death  | Poison | Break  | Blind  | Silence| Berserk| Zombie | Sleep  | Slow   |
    | -      | -      | -      | 80     | -      | -      | -      | -      | 100    |
    |--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Stop   | Confuse| Drain  | Vit0   | Degener| Doom   | Petrify| Regen  | Reflect|
    | 50     | -      | 50     | 100    | 70     | -      | -      | 100    | 100    |
    |--------|--------------------------------------------|--------------------------|
    | L 1~19 | Water, Thunder, Esuna                      | Refreshing!              |
    | L20~29 | Water, Bio, Thundara, Esuna                | Refreshing!              |
    | L30~100| Water, Bio, Thundaga, Esuna                | Refreshing!              |
    |--------|-----------------------------------------------------------------------|
    | L 1~19 | 2x Red Fang     | 2x Red Fang     | 2x Red Fang     | 2x Red Fang     |
    | L20~29 | 4x Red Fang     | 4x Red Fang     | 4x Red Fang     | 4x Red Fang     |
    | L30~100| 8x Red Fang     | 8x Red Fang     | 8x Red Fang     | 8x Red Fang     |
    |--------|-----------------|-----------------|-----------------|-----------------|
    | L 1~19 | Water Crystal   | 2x Water Crystal| 2x Red Fang     | 2x Red Fang     |
    | L20~29 | 2x Water Crystal| 4x Red Fang     | Star Fragment   | 2x Star Fragment|
    | L30~100| 6x Water Crystal| 6x Red Fang     | 3x Regen Ring   | 3x Star Fragment|
    o--------------------------------------------------------------------------------o
    | Một Monter với 4 cái đầu ,sử dụng tấn công vật lý ,tấn công magic ,thay đổi    |
    | trạng thái và kĩ năng đặc trưng của nó : Aqua Breath.                          |
    o--------------------------------------------------------------------------------o
    | 1. Aqua Breath - Tấn công Magic yếu tố Water lên tất cả các đối thủ            |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Shell, Defend, Invincible                        |
    |                   Water Elem->Elem-Def-J                                       |
    | 2. Confuse - Status magic-Confuse lên 1 đối thủ                                |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Reflect, Invincible, Confuse->ST-Def-J           |
    | 3. Stop - Status magic-Stop lên 1 đối thủ                                      |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Reflect, Invincible, Stop->ST-Def-J, Auto-Haste  |
    | 4. (Cắn) - Tấn công vật lý lên 1 đối thủ & Counter Class [Physical counter]    |
    | -> Phản đòn khi Chimera bị tấn công vật lý                                     |
    |     Phòng chống - Higher Vit, higher Eva, Protect, Defend, Invincible          |
    | 5. Thundaga - Tấn công Magic yếu tố Thunder lên 1 đối thủ                      |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Shell, Reflect, Defend, Invincible               |
    |                   Thunder Elem->Elem-Def-J                                     |
    | 6. Thundara - Tấn công Magic yếu tố Thunder lên 1 đối thủ                      |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Shell, Reflect, Defend, Invincible               |
    |                   Thunder Elem->Elem-Def-J                                     |
    | 7. Tornado - Tấn công Magic yếu tố Wind lên tất cả các đối thủ                 |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Shell, Defend, Invincible                        |
    |                   Wind Elem->Elem-Def-J                                        |
    | 8. Berserk - Status magic-Berserk lên 1 đối thủ                                |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Reflect, Invincible, Berserk->ST-Def-J           |
    | 9. Dispel - Status magic-Dispel lên 1 đối thủ - gỡ bỏ các trạng thái hỗ trợ    |
    | khỏi nhân vật - ko thể gỡ bỏ Defend, Invincible, Angel Wing                    |
    |     Phòng chống - Invincible                                                   |
    | 10. Aero - Tấn công Magic yếu tố Wind lên 1 đối thủ                            |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Shell, Defend, Invincible                        |
    |                   Wind Elem->Elem-Def-J                                        |
    | 11. Break - Status magic-Break lên 1 đối thủ & Countdown Class                 |
    | ->Petrify : Hoá đá đối thủ khi đồng hồ đếm ngươc đến 0                         |
    |     Phòng chống - Higher Spr, Reflect, Invincible, Break->ST-Def-J           |
    o--------------------------------------------------------------------------------o[/FONT]
    trước hết là vấn đề phòng thủ :

    -> Elem-Def : hãy nhìn vào những đòn magic atk của con monter này ->nó chỉ dùng các Elem Magic ,và thuộc 3 yếu tố : Water ,Thunder và Wind -> hãy bỏ magic khỏi Spr-J đồng thời Junction Water ,Thundaga ,Tornado và Ultima(nếu có ,còn ko thì Full-Life hoặc Life cũng được) vào Elem-Def -> ta được hồi máu sau mỗi đòn MA của nó

    -> ST-Def : con này sử dụng khá nhiều Status Magic ,và bạn nên ưu tiên Confuse và Berserk ,nếu dư Slot thì thêm Break và Stop

    và bây giờ là tấn công :

    -> Elem-Atk : hãy nhìn vào phần Elem-Def của nó ,và ta có Holy cho Elem-Atk

    -> ST-Atk : hãy nhìn vào ST-Def của nó ,thật ko tệ ,và bạn có thể Junction Stop vào ST-Atk để nó bất động hoàn toàn ,hoặc Blind để vô hiệu hoá đòn tấn công vật lý (đòn tấn công duy nhất còn hữu ích cho nó vào lúc này)

    tiện thể tôi post luôn hình ảnh các biểu tượng các Element và Status

    [​IMG]

    IV.2.2. Command Ability

    Những thao tác bạn có thể thực hiện trong trận đấu ,ngoài Attack và Limit ,những command khác chỉ có khi bạn Junction G.F

    tất cả các G.F (16 G.F có thể Junction) đều có 4 lệnh cơ bản là G.F ,Magic ,Draw ,Item ,còn những Command khác thì ngược lại ,rất hiếm ,chỉ 1-2 G.F có ,thêm nữa phần lớn trong số chúng ko thể học qua Item ,nên bạn cần phải chú ý phân phối

    ------------------------------------------------------------------------
    * Magic :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho phép nhân vật sử dụng Magic trong trận đấu ,tác dụng của command là tác dụng của magic nhân vật sử dụng : tấn công (gây sát thương hoặc trạng thái) ,phòng thủ (cứu thương hoặc hỗ trợ)

    cách dùng : đơn giản là bạn chọn lệnh magic ,chọn loại magic cần dùng ,rồi chọn mục tiêu sử dụng (đôi khi việc chọn mục tiêu 1 cách trực tiếp có thể gặp phiền phức -> bạn hãy nhấn nút [Misc] để hiện bảng chọn mục tiêu)

    có 8 bảng magic ,bạn nên sắp xếp lại chúng (vào Menu->Magic->Rearrange) ,chọn những magic thường sử dụng để đưa lên trang 1 ,2 ,8 ,cho tiện sử dụng (trong khi sắp xếp có thể xoá bỏ 1 magic bằng nút [Card])

    - Guardian Force : Tất cả .
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : kô có

    - Item : Magic Scroll

    1 command cơ bản ,và cũng là command quan trọng nhất ,hãy luôn trạng bị cho các nhân vật của bạn (ít nhất là 1 nhân vật)

    ------------------------------------------------------------------------
    * GF
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho phép nhân vật Summon GF trong trận đấu ,khi đó :

    -> thanh ATB của char sẽ được thay thế bằng thanh ATB của GF ,và chạy ngược về 0 ,khi = 0 thì G.F sẽ được Summon
    -> Tốc độ của GF' ATB ko phụ thuộc vào Spd mà phụ thuộc vào độ tương thích của char với GF đó .Độ tương thích có giá trị từ 0 -> 1000 ,giá trị càng lớn thì thanh ATB chạy càng nhanh
    -> Trong thời gian Summon ,nếu đối thủ tấn công ,G.F sẽ nhận sát thương ,và nếu GFHP = 0 thì summon sẽ bị huỷ bỏ (1 khả năng hữu dụng của G.F ,chịu đòn và chết thay cho chủ nhân^^)

    cách dùng : bạn chỉ việc chọn G.F ,vì các G.F đều tấn công/hỗ trợ tất cả các mục tiêu ,trừ G.F Tonbery ,còn tác dụng thì tượng tự như magic

    - Guardian Force : Tất cả
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : Ko có

    - Item : GF Scroll

    1 command cơ bản và cũng là 1 trong những command vô dụng nhất ,vì nó vừa tốn time vừa kém hiệu quả (nhất là khi bạn chơi theo lối ém Lv -> G.F cũng "ém" Lv luôn)

    tuy nhiên vẫn có 1 số G.F mà bạn nên sử dụng như : Eden (Lv càng cao càng tốt ,học xong summag10-20-30-40% ,boost 250 -> khi đó sát thương có thể lên đến 60000) ,Doomtrain (cast tất cả các trạng thái -> khá hữu dụng) ,Diablos (Lv45-49 ,hoặc 90-99 -> khi đó monter sẽ bị tỉa gần hết máu sau 1-2 đòn -> hoá card dễ dàng -> rất hữu ích khi chơi ém Lv ) ...

    ------------------------------------------------------------------------
    * Draw :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho phép nhân vật Draw Magic trong/ngoài trận đấu

    ở 1 số con trùm ,bạn còn có thể Draw G.F từ chúng

    trọng trận đấu ,chọn lệnh Draw ,chọn mục tiêu Draw ,sẽ có 2 lựa chọn : Stock hoặc Cast -> cho phép bạn lưu trữ magic đó vào kho lưu trữ hoặc sử dụng trực tiếp lên mục tiêu (những magic chưa từng xuất hiện hoặc G.F sẽ ko đề tên mà dùng dấu ????)

    ngoài trận đấu (draw từ các điểm Draw Point : trong Field map ,hoặc ngoài World map) : chọn điểm DP ,rồi chọn nhân vật muốn draw

    số lượng magic draw được phụ thuộc vào chỉ số magic ,tối đa là 9 trong trận đấu (thực ra ,bạn chỉ cần có chỉ số magic kha khá là có thể kiếm được 9 cái mỗi lượt)
    còn ngoài trận đấu : tối đa là 15 cho các Draw point trong field map và 5 cho DP ngoài World map (và ko dễ để dạt được số lượng tối đa ,vì vậy bạn nên tăng chỉ số Mag lên tối đa trước khi Draw)

    bạn ko thể Draw trong các trường hợp sau :

    -> ko nhân vật nào trong nhóm có trang bị lệnh Draw (tất nhiên rồi)
    -> Magic muốn Draw->Stock quá mạnh trong khi chỉ số của nhân vật sử dụng lệnh Draw lại quá thấp (còn Draw -> Cast thì ít khi bị lỗi)
    -> Magic muốn Draw đã đạt số lượng tối đa (100 đ.vị) trong kho lưu trữ của nhân vật -> bạn nên chuyển bớt magic đó cho char khác
    -> Magic muốn Draw ko có trong kho lưu trữ ,và kho lưu trữ đã đầy -> bạn nên xoá bớt 1 số magic cấp thấp ,ít sử dụng

    - Guardian Force : Tất cả
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Draw Scroll

    1 command cơ bản ,đặc biệt quan trọng trong nửa đầu trò chơi (nhất là trong các trận đấu trùm) ,và nếu trang bị thì phải trang bị đồng thời cả 3 nhân vật
    còn sang nửa sau trò chơi ,khi bạn đã kiếm đủ hầu hết các magic ,thì bạn chỉ cần trang bị chúng khi muốn Draw G.F hoặc magic Ultima

    ------------------------------------------------------------------------
    * Item :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho phép nhân vật sử dụng các Item trong trận đấu ,tác dụng tuỳ theo Item sử dụng ,nhưng nói chung cũng ko mấy giá trị :

    Cast magic (tạo sát thương ,hỗ trợ ...) -> tương tự magic -> dùng trực tiếp magic còn tốt hơn (trừ khi nhân vật bị nhiễm Silence)

    Summon G.F (3 G.F ẩn : Phoenix ,Chocobo ,Moomba) -> cũng để xem cho biết thôi

    Hồi máu ,giải độc : đây là tác dụng chủ yếu của Item (nhất là khi kho thể dùng magic do nhiễm Silence) ,tác dụng của các Item thậm chí còn tốt hơn Magic ,nhưng đó chỉ đúng khi tới phần cuối trò chơi ,khi ta có thể chế tạo những Item cấp cao như : X-Potion ,Elixir ...,còn ở giai đoạn đầu thì tác dụng của nó chưa băng magic

    tuy nhiên ở đây lại có 1 nhóm Item vô cùng khủng bố (ko chỉ cho FF8 ,mà so với các FF khác cũng vậy) -> Item của sự vô địch : Hero ,Holy War ... -> đưa nhân vật vào trạng thái vô địch -> nhưng cũng chính vì tác dụng của nó quá lớn nên hầu hết các Gamer đều từ chối sử dụng (cũng phải thôi ,nếu dùng nó thì mọi cố gắng ,nỗ lực để tăng cường khả năng cho nhân vật và thao tác cho Gamer đều trở lên vô nghĩa)

    - Guardian Force : Tất cả .
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Item Scroll

    1 command cơ bản ,khá quan trọng ,nhưng chỉ nên trang bị nếu thực sự thấy cần thiết

    Với 4 command này ,bạn ko phải bận tâm về việc phân phối G.F ,vì tất cả các G.F đều có chúng ,nhưng cũng chính vì vậy mà thành ra thừa ,ko cần thiết ,và bạn có thể xoá bớt chúng để còn chỗ chống cho việ nâng cấp G.F (ít nhất là xoá của mấy G.F đầu)

    bạn ko phải lo về việc xoá nhầm vì các Item cho phép học lại các khả năng này có thể mua ở Timber Pet Shop ngay từ đầu trò chơi

    ------------------------------------------------------------------------
    * Card :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho bạn nhân vật thẻ hoá Monter -> biến những monter có HP thấp (<1/2 HP max) thành 1 lá bài

    trong đa phần truờng hợp ,card thu được chính là card của monter đó ,ngoài ra nó có thể là boss card (Lv6-7 card) ,tỷ lệ đạt được boss card là rất thấp ,khoảng 1/20 (xem phần Card-Card Command ,hoặc Monter-Card Command để biết được loại monter và boss card tương ứng)

    bạn có thể ko thẻ hoá được ,trong các trường hợp sau :

    -> HP của monter còn quá cao (tất nhiên rồi) ,nói chung nếu HP > 1/2 HP max thì hầu như là MISS ,còn nếu HP <1/4 HP max thì việc thẻ hoá thành công ngay trong lần đầu tiên gần như là 100% -> nên căn chỉ số Str ,Mag 1 cách chính xác ,còn ko thì dùng magic Demi

    -> ko thể thẻ hoá Boss ,những monter dạng người và 1 số monter đặc biệt khác -> nói đơn giản ,chỉ cho phép bạn thẻ hoá những monter có tên trong Monter Card list (nằm ở bảng 1->5)

    -> số monter card đó đã đạt mức tối đa : 100 card -> bạn có thể tiếp tục card ,và tiếp tục MISS ^^ ,cho đến lúc card thu được là Boss card thì thôi

    - Guardian Force : GF Quezacolt .
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Gamber 's Spirit

    1 ability tương đối hữu ích nếu chơi bình thường ,và ability tối cần thiết nếu chơi ém Lv ,bạn có 1 Ability này ngay từ đầu trò chơi với GF Quezacolt ,ngoài ra bạn có thể học từ Item Gamber 's Spirit : mod 5x Shumi Tribe (Boss L.6 cards) -> Gamber 's Spirit

    bạn có thể kiếm được Shumi Tribe card sớm nhất vào giữa đĩa 1 bằng cách chơi bài với cô gái trong phòng học gần sân khúc côn cầu ở Galbadia Garden (có giữ Lv 6 Card) -> cũng hơi tốn time đó ,nhưng sẽ lợi rất nhiều trong trận đấu

    còn sang D2 thì ,hầu hết người chơi bài đền có Lv6 card

    và tất nhiên ,bạn có thể kiếm nó ngay từ đầu đĩa 1 bằng cách thẻ hoá monter để lấy Boss card ,nhưng sẽ tốn rất nhiều thời gian ,công sức

    ------------------------------------------------------------------------
    * Doom :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cast trạng thái Doom lên 1 đối thủ

    Biểu hiện : 1 con số màu đỏ xuất hiện trên đầu mục tiêu và chạy ngược về 0
    Ảnh hưởng : Mục tiêu sẽ bị K.O (chết) khi con số màu đỏ chạy đến 0.
    Huỷ bỏ : Hết giờ , kết thúc trận đấu ,K.O ,hoá đá
    Cứu chữa : Elixir, Megalixir, Remedy+, Zombie, Treatment
    Phòng thủ : Zombie status, Ribbon, Invincible.
    Nguyên nhân : Runaway Train, Bad Breath, Doom.

    - Guardian Force : GF Shiva
    -> AP : 60
    -> Điều kiện : Shiva phải Lv10

    - Item : Ko có


    đây ko phải là 1 lệnh hữu dụng ,vì hầu hết các đối thủ bị nhiễm Doom thì cũng có thể nhiễm Death -> dùng Death cho nhanh chóng

    và cũng như đa phần các Status magic khác ,nói chung nó ko có tác dụng với Boss

    -> nói 1 cách đơn giản : Vô dụng

    ------------------------------------------------------------------------
    * Mad Rush
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : tự động đặt cả nhóm vào trạng thái Berserk (tăng sức mạnh ,mất điều khiển ,chỉ biết Attack) và được bảo vệ bởi Haste , Shell , Protect

    trạng thái Berserk ko thể phòng chống dù bạn có trang bị 100 Berserk vào ST-Def đi chăng nữa

    ko như magic status -> hết hiệu lực sau 1 thời gian nhất định ,tác dụng của command này kéo dài suốt trận đấu -> bạn chẳng thể làm bất cứ điều gì ,chỉ có thể ngồi chờ trận đấu kết thúc ,đối thủ ko chết thì ta chết ^^

    - Guardian Force : GF Ifrit , GF Eden .
    -> AP : 60
    -> Điều kiện : Ifrit phải đạt Lv10

    - Item : Ko có

    1 Command khá thú vị ,có ngay từ đầu trò chơi ,nhờ có Berserk ,Haste nhân vật sẽ tấn công nhanh , mạnh hơn ,và nhờ có Shell , Protect bảo vệ nên cũng ko dễ chết ,có thể giúp bạn kết thúc nhanh trận đấu so với Attack và magic thông thường ,tất nhiên là ko so được với Limit

    sẽ tốt hơn rất nhiều nếu bạn dùng nó kết hợp với ST-Atk ,và nếu đối thủ ko chống được 1 trong 3 trạng thái Death ,Sleep ,Stop thì phần thắng sẽ thuộc về bạn

    ngoài ra Drain cũng hoạt động rất tốt ,nhưng có lẽ ko nên dùng nó trong các trận đấu với các đối thủ mạnh ,dễ chết lắm

    ------------------------------------------------------------------------
    * Treatment
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : hoá giải tất cả những trạng thái có hại cho 1 nhân vật (magic Esuna ,hay Item Remedy ko thể hoá giải Doom ,Petrifying (hoá đá từng phần) )

    - Guardian Force : GF Siren
    -> AP : 100 .
    -> Điều kiện : Siren phải đạt Lv10

    - Item : Med Kit

    rất hữu dụng để đối phó Malboro (mà thực ra thì nó cũng chỉ dùng để đối phó Malboro)

    có từ đầu trò chơi với GF Siren ,tuy chả mấy khi dùng đến ,nhưng nếu bạn muốn kiếm thêm thì có thể dùng Item Med Kit ,điều chế bằng cách :
    100x Dragon Fang -> 1x Med Kit (Eden's GFAbl Med-RF) (tất nhiên ,đến giữa D3 mới điều chế được)

    Dragon Fang có thể kiếm trên đảo Hell :
    Đánh bại T-Rexaur Lv 20-29 (dùng Lv Down) -> kiếm được 6 cái với tỷ lệ 25%
    Đánh bại Hexa Dragon Lv20-29 (dùng Lv Down) -> kiếm được 6 cái với tỷ lệ 50%
    Đánh bại Grendel Lv20-29 (dùng Lv Down) -> kiếm được 2 cái với tỷ lệ 50%
    Đánh bại Blue Dragon -> kiếm được 8 cái (Lv30-100) với tỷ lệ 50%

    ------------------------------------------------------------------------
    * Defend
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : đưa nhân vật vào trạng thái phòng thủ -> vô hiệu hóa các đòn tấn công vật lý của đối thủ ,giảm 1/2 sát thương magic ,đương nhiên ,nhân vật ko thể tấn công ,cho đến lượt đi tiếp theo

    - Guardian Force : GF Brothers , GF Cactuar .
    -> AP : 100 .
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : ko có

    ko mấy khi dùng ,chỉ sử dụng khi phải đối đầu với những đối thủ có các đòn tấn công vật lý quá khủng bố ,như Breath của Ruby Dragon ,Terra Break của Omega Weapon

    tuy nhiên nó lại đặc biệt hữu dụng khi dùng kết hợp với Cover và Counter (Xem Char-Ability : Cover ,Counter)

    chỉ có thể học từ G.F ,chậc ....

    ------------------------------------------------------------------------
    * Mug :
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Cho phép nhân vật "Chôm" một món đồ khi tấn công

    1 command đặc biệt ,ko có được từ Command Junction ,mà có được từ Ability Junction : khi trang bị ability Mug ở phần Ability -> lệnh Attack của nhân vật sẽ được thay bằng lệnh Mug

    vẫn như Atk ,Mug chịu ảnh hưởng của Luck (tạo Crit Hit) ,Elem-Atk ,ST-Atk

    khi bạn đã Mug được Item trong trận đấu(Mug Item) thì sẽ ko nhận được Item sau trận đấu (Drop Item) ,nhưng nói chung thì các Mug Item thường tốt hơn các Drop Item

    Item mug thay đổi (về loại ,số lượng) tuỳ theo Lv của đối thủ (chia làm 3 nhóm Lv : thấp ,trung bình ,cao ,cụ thể thì tùy từng đối thủ ,thường là 1-19 ,20-29 ,30-100 ,hoặc 1-29 ,30-39 ,40-100)
    Lv càng cao thì càng có Item tốt ,hoặc số lượng nhiều hơn

    ở cùng 1 mức Lv thì Item cũng ko phải là cố định (về loại ,số lượng) ,có 4 trường hợp A ,B ,C ,D với tỷ lệ đạt được tương ứng là : [178/256] ,[51/256] ,[15/256] ,[12/256] (nói chung thì đồ D tốn hơn đồ C -> B -> A)

    Vd :
    Mã:
    [FONT="Lucida Console"]o--------------------------------------------------------------------------------o
    | ADAMANTOISE                                                                    |
    o--------------------------------------------------------------------------------o
    | Lv     | HP              | AP     | Common card: Adamantoise          | EXP    |
    | 1~100  | 573 ~ 42500     | 4      | Rare card  : Sphinxara            | 50(+10)|
    |--------|-----------------|--------|-----------------------------------|--------|
    | Fire   | Ice    | Thunder| Earth  | Bio    | Wind   | Water  | Holy   | Gravity|
    | x 1    | x 1    | x 2    | x 2    | x 1    | x 1    | x 1    | x 1    | yes    |
    |--------|-----------------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Lv     | HP              | Str    | Vit    | Mag    | Spr    | Spd    | Eva    |
    | 1      | 573             | 13     | 210    | 2      | 151    | 3      | 3      |
    | 10     | 1550            | 27     | 210    | 10     | 155    | 4      | 3      |
    | 20     | 3300            | 42     | 210    | 17     | 160    | 4      | 3      |
    | 30     | 5750            | 56     | 210    | 25     | 166    | 5      | 3      |
    | 40     | 8900            | 70     | 210    | 32     | 171    | 6      | 3      |
    | 50     | 12750           | 85     | 210    | 39     | 176    | 7      | 3      |
    | 60     | 17300           | 99     | 210    | 46     | 182    | 7      | 3      |
    | 70     | 22550           | 113    | 210    | 52     | 187    | 8      | 3      |
    | 80     | 28500           | 127    | 210    | 59     | 192    | 9      | 3      |
    | 90     | 35150           | 141    | 210    | 65     | 198    | 9      | 3      |
    | 100    | 42500           | 155    | 210    | 70     | 203    | 10     | 3      |
    |--------|-----------------|--- ----|--------|--- ----|--------|--------|--------|
    | Death  | Poison | Break  | Blind  | Silence| Berserk| Zombie | Sleep  | Slow   |
    | -      | -      | -      | 80     | -      | 60     | -      | -      | 100    |
    |--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Stop   | Confuse| Drain  | Vit0   | Degener| Doom   | Petrify| Regen  | Reflect|
    | -      | 60     | 100    | 100     | 80    | -      | -      | 100    | 100    |
    |--------|--------------------------------------------|--------------------------|
    | L 1~19 | Blizzard                                   | Refreshing!              |
    | L20~29 | Blizzara, Shell, Protect                   | Refreshing!              |
    | L30~100| Blizzaga, Shell, Protect, Reflect          | Feel healthier           |
    |--------|-----------------------------------------------------------------------|
    | L 1~19 | Whisper         | Whisper         | Whisper         | Whisper         |
    | L20~29 | Whisper         | Whisper         | 2x Whisper      | 2x Whisper      |
    | L30~100| 3x Orihalcon    | 3x Whisper      | 4x Whisper      | 4x Whisper      |
    |--------|-----------------|-----------------|-----------------|-----------------|
    | L 1~19 | Turtle Shell    | 2x Turtle Shell | Whisper         | Orihalcon       |
    | L20~29 | 2x Turtle Shell | Orihalcon       | Orihalcon       | Adamantine      |
    | L30~100| Adamantine      | Adamantine      | Adamantine      | Adamantine      |
    o--------------------------------------------------------------------------------o[/FONT]
    Mã:
    [FONT="Lucida Console"]o--------------------------------------------------------------------------------o
    | BLITZ                                                                          |
    o--------------------------------------------------------------------------------o
    | Lv     | HP              | AP     | Common card: Blitz                | EXP    |
    | 1~100  | 611~7200        | 2      | Rare card  : Propagator           | 20(+10)|
    |--------|-----------------|--------|-----------------------------------|--------|
    | Fire   | Ice    | Thunder| Earth  | Bio    | Wind   | Water  | Holy   | Gravity|
    | x 1    | x 1    | x(-1)  | x 1    | x 1    | x 1    | x 1    | x 1    | yes    |
    |--------|-----------------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Lv     | HP              | Str    | Vit    | Mag    | Spr    | Spd    | Eva    |
    | 1      | 611             | 9      | 35     | 57     | 25     | 2      | 0      |
    | 10     | 765             | 18     | 35     | 60     | 25     | 4      | 1      |
    | 20     | 1040            | 29     | 35     | 62     | 26     | 6      | 1      |
    | 30     | 1425            | 39     | 36     | 65     | 26     | 7      | 2      |
    | 40     | 1920            | 48     | 36     | 67     | 27     | 9      | 2      |
    | 50     | 2525            | 58     | 37     | 69     | 28     | 10     | 3      |
    | 60     | 3240            | 68     | 37     | 71     | 28     | 12     | 3      |
    | 70     | 4065            | 77     | 37     | 73     | 29     | 14     | 4      |
    | 80     | 5000            | 86     | 38     | 75     | 30     | 16     | 4      |
    | 90     | 6045            | 95     | 38     | 76     | 30     | 17     | 5      |
    | 100    | 7200            | 103    | 39     | 78     | 31     | 19     | 5      |
    |--------|-----------------|--- ----|--------|--- ----|--------|--------|--------|
    | Death  | Poison | Break  | Blind  | Silence| Berserk| Zombie | Sleep  | Slow   |
    | 70     | 80     | 70     | 80     | -      | 60     | 70     | 80     | 100    |
    |--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
    | Stop   | Confuse| Drain  | Vit0   | Degener| Doom   | Petrify| Regen  | Reflect|
    | 50     | -      | 100    | 100    | 80     | 80     | 70     | 100    | -      |
    |--------|--------------------------------------------|--------------------------|
    | L 1~19 | Thunder                                    | no good!                 |
    | L20~29 | Thunder, Thundara                          | no good!                 |
    | L30~100| Thunder, Thundara, Thundaga                | no good!                 |
    |--------|-----------------------------------------------------------------------|
    | L 1~19 |2x Betrayal Sword|2x Betrayal Sword|2x Betrayal Sword|2x Betrayal Sword|
    | L20~29 |4x Betrayal Sword|4x Betrayal Sword|4x Betrayal Sword|4x Betrayal Sword|
    | L30~100|8x Betrayal Sword|8x Betrayal Sword|8x Betrayal Sword| Power Generator |
    |--------|-----------------|-----------------|-----------------|-----------------|
    | L 1~19 | M-Stone Piece   | Betrayal Sword  | Coral Fragment  | Coral Fragment  |
    | L20~29 | 2x Magic Stone  | 3x Magic Stone  |2x Betrayal Sword| Betrayal Sword  |
    | L30~100| Dynamo Stone    | 2x Dynamo Stone | 3x Dynamo Stone | 4x Dynamo Stone |
    o--------------------------------------------------------------------------------o[/FONT]
    khi trang bị Ability Rare Item ,tỷ lệ này sẽ thay đổi ,thành : A-B-C-D -> [128/256]-[114/256]-[14/256]-[0/256] -> tăng tỷ lệ loại B ,giảm tỷ lệ loại A ,Tỷ lệ loại D = 0 -> đây là con dao 2 lưỡi ,đừng tưởng rằng trang bị Rare Item thì sẽ luôn được đồ tốt hơn (tôi từng tốn hàng chục tiếng để kiếm cái Power Generator -> chỉ vì thiếu hiểu biết ><)

    tuy nhiên với Boss thì Mug Item nói chung là cố định

    - Guardian Force : GF Diablos , GF Bahamut .
    -> AP : 200
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Ko có

    1 Ability tối quan trọng trong game ,hãy luôn trang bị nó bất cứ khi nào

    nhưng có 1 vấn đề ở đây ,nếu bạn chơi ém Lv (tối đa là No Lv Up) ,thì các đối thủ của bạn (cả mon và boss) đều rất yếu ,dễ dàng chết trước khi bạn Mug được Item ,nên hãy bỏ magic khỏi Str -J nếu bạn chơi theo lối này

    ------------------------------------------------------------------------
    * Darkside
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Tạo sát thương gấp 3 lần lệnh Attack (tối đa = 9999) ,đồng thời làm giảm 1 lượng HP = 1/10 Hp max

    vẫn như Atk ,Darkside chịu ảnh hưởng của Luck (tạo Crit Hit) ,Elem-Atk ,ST-Atk

    - Guardian Force : GF Diablos , GF Doomtrain , GF Eden
    -> AP : 100 .
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Ko có

    1 Command rất hữu dụng ,với nó bạn có thể tạo sát thương 9999 ngay trong giai đoạn đầu của trò chơi ,đặc biệt là khi dùng kết hợp ST-Atk-Drain -> hồi 9999 HP sau mỗi chiêu tấn công ,trừ khi dính chiêu sát thủ ,chứ ko chẳng thể chết được

    tuy nhiên có 1 vấn đề nho nhỏ ở đây ,khi chơi ém Lv ,thì như trên vừa nói ,bạn ko nên Junction magic vào Str-J cho nhân vật trang bị Ability Mug
    và thật ko may ,Mug và Darkside đều thuộc về Diablos ,thành ra Darkside cũng vô dụng luôn
    còn như chờ đến lúc có GF Doomtrain , GF Eden thì đã quá muộn trong trò chơi rồi ,khi đó ta đã có nhiều Skill mạnh hơn ,rất tiếc

    ------------------------------------------------------------------------
    * Recover
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : hồi phục HP cho 1 mục tiêu ,luợng HP hồi phục = HP max của mục tiêu (tương đượng với X-Potion)

    - Guardian Force : GF Leviathan
    -> AP : 200
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Healing Ring

    1 công cụ tốt để hồi HP ,bạn có thể dùng nó nếu thấy tiếc vài bình X-Potion ,nhưng thực ra để hồi máu thì dùng magic Curaga cũng là đủ rồi

    cũng như Item và Magic hồi máu khác ,nó còn có thể dùng để gây sát thương cho những monter thuộc loại Undead (xương khô) và Zombie (thây ma) -> rất hữu dụng khi dùng kết hợp với magic Zombie hoặc ST-Atk-Zombie (biến monter thuờng thành Zombie rồi dùng Recover để gây sát thương)
    nhưng thực ra thay vì gây sát thương thì ta có thể dùng luôn command Revice ,magic life ,hoặc item Phoenix down để kill chúng

    nói chung đây ko phải là 1 lệnh hữu dụng ,nhưng nếu bạn muốn trang bị thêm bằng Item Healing Ring ,thì có thể chế tạo theo công thức :
    100x Whisper (Mug Adamantoise-bãi biển Doillet D1-4 ,hoặc Long Horn Island D2-4) -> 1x Healing Ring (Eden's GFAbl Med-RF)
    nhưng để kiếm đủ 100 cái Whisper thì ko phải là đơn giản đâu (tỷ lệ gặp Adamantoise là 1/4 , mỗi trận chỉ được 3 cái)

    ------------------------------------------------------------------------
    * Absorb
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Hút HP từ 1 đối thủ để hồi máu cho mình ,lượng HP thu được nằm trong khoảng 0-1000 ,tuỳ theo chỉ số Mag (quá thảm hại ,tác dụng thậm chí chỉ bằng 1 nửa magic Drain)

    - Guardian Force : GF Pandemona , GF Doomtrain
    -> AP : 100
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Ko có

    1 Ability vô dụng nhất trong những Ability vô dụng ,nhưng dù sao cũng đừng xoá nó đi

    ------------------------------------------------------------------------
    * Revive
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : hồi sinh 1 thành viên với đầy đủ HP (tương đương với Full-life)

    - Guardian Force : GF Alexander
    -> AP : 200
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Phoenix Spirit

    1 Ability khá hữu ích ,nhất là khi chưa kiếm được Full-life 1 cách dễ dàng (phải đến giữa D3 bạn mới có được Full-life 1 cách đơn giản)
    tuy nhiên ,theo tôi ,thay vì dùng Revive hay Full-life thì ta dùng Life hay Phoenix down (hồi sinh với 1/8 HP) còn hơn ,để có thể dùng Limit ngay lập tức

    ngoài ra như nói ở trên ,Revive có tác dụng rất tốt với Undead và Zombie

    Phoenix Spirit có thể chế tạo theo cách :

    Mod Phoenix (GF L.9 card) (CQ quest D3) -> 3 Phoenix Spirit (3 cái cho D3 ,và vô số cái cho D4 từ CCGroup)

    50x Phoenix Down -> 1x Mega Phoenix ,3x Mega Phoenix (có thể mua ở Esthar - Johnny's Shop
    với khả năng Familiar) -> 1x Phoenix Pinion (Siren's Tool-RF) ,20x Phoenix Pinion -> 1x Phoenix Spirit (Eden's GFAbl Med-RF)

    ------------------------------------------------------------------------
    * Lv up
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : tăng Lv của Monter lên gấp đôi (có thể dùng liên tiếp)

    chỉ hoạt động trên monter ,ko có tác dụng với boss và con monter đặc biệt : Elnoyle

    Ability này giúp cho ta có thể kiếm được những magic ,Item cấp cao ngay khi các nhân vật vẫn ở Lv thấp
    (bình thường ,Lv của monter = Lv trung bình của 3 nhân vật ,mà Draw magic ,Mug Item ,Drop Item lại phụ thuộc vào Lv của Monter (Lv cao mới có đồ tốt) -> khi các nhân vật có Lv thấp thì chỉ kiếm được magic và item lởm)

    bạn chỉ cần nâng lv của monter vừa đủ là được (trên 30 hoặc 40) chứ ko cần phải nâng tối đa lên 100

    ngoài ra nó còn dùng để train Lv rất tốt (vì EXP kiếm được từ monter cũng tăng theo Lv)

    và 1 điều đương nhiên ,khi Lv tăng ,thì ko chỉ có magic ,Item ,EXP tốt hơn ,mà monter cũng sẽ mạnh hơn ,cả về chỉ số lẫn Skill ,vậy nên hãy cẩn thận ,nhất là với những con monter mạnh ,như Ruby Dragon (nếu Defend thấp ,bạn có thể game Over chỉ sau 1 chiêu)

    - Guardian Force : GF Tonberry
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Ko có


    có được từ giữa D2 và là 1 Ability tương đối hữu dụng nếu bạn chơi theo kiểu bình thường

    nhưng nếu bạn chơi theo lối ém lv thì đây lại là 1 Ability tối quan trọng ,ko thể ko có ,hãy trang bị bất khi nào bạn cần đấu với monter

    ------------------------------------------------------------------------
    * LV Down
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : ngược lại với Lv Up ,làm giảm Lv của monter còn 1 nửa

    chỉ hoạt động trên monter ,ko có tác dụng với boss và con monter đặc biệt : Elnoyle

    giúp cho ta có thể kiếm được những magic ,Item cấp thấp khi các nhân vật hoặc Monter ở Lv cao-> dùng nó để kiếm Item cấp trung từ bọn Monter Lv 100 trên đảo Hell ,Heaven

    làm giảm lượng EXP nhận được từ monter (chỉ dùng khi chơi ém Lv) ,nhưng thật ra cũng ko cần thiết lắm vì hầu như ko có trận đấu mặc định nào mà bạn ko thể thẻ hoá hay Break đối thủ ,mà lại bắt buộc phải nhận EXP

    làm giảm sức mạnh của đối thủ -> dùng kết hợp với Lv Up : sau khi đã nâng Lv để kiếm Magic ,Item thì có thể giảm lv của nó xuống để dễ xử lí

    - Guardian Force :
    -> AP :
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Ko có

    ko được như Lv up ,đây ko phải là 1 ability quá quan trọng ,hãy dùng nó nếu thấy cần thiết

    ------------------------------------------------------------------------
    * Kamikaze
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : đòn hi sinh ,gây sát thương = HPmax *5 ,đồng thời loại char đó ra khỏi trận đấu (ko thể hồi sinh trong trận đấu ,ko được nhận AP ,EXP)

    sát thương tối đa ko giới hạn bởi 9999 -> đạt mức 49995 nếu HP=9999

    sát thương tạo ra là mặc định ,ko quan tâm tới Defend của đối thủ

    có thể tạo Crit hit ,nhưng sát thương tối đa cũng chỉ là 60k (mức sát thương tối đa cho 1 Hit trong FF8)

    Elem-Atk ,ST-Atk ko có tác dụng

    - Guardian Force : GF Cactuar
    -> AP : 100
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Bomb Spirit

    là Command tôi thích dùng nhất ,vì tôi chơi theo lối no lv up ,khi đó hầu như chả con boss nào có thể sống sau 1 chiêu Kamikaze (trừ trùm cuối ,2 con Weapon ,Jumbo Cactuar ,Bahamut)
    (tất nhiên ,chỉ dùng chiêu này với boss thôi ,dùng với Monter thì tăng EXP mất)

    còn nếu bạn chơi theo kiểu bình thường thì đây cũng ko phải là 1 command vô dụng ,vì sát thương của nó ko tệ chút nào

    Command này kiếm được khá sớm ,từ giữa D2 ,bằng cách dùng Item Bomb Spirit (Rare Mug Bomb lv30+ -Fire cave ,hoặc các khu rừng xung quang Chocobo forest phía xa mạc)

    ngoài ra ,đến đĩa 3 thì có thêm 1 cái từ GF Cactuar
    và cũng có thể chế tạo : 100x Bomb Fragment (Mug Bomb) -> 1x Bomb Spirit (Eden's GFAbl Med-RF) ,nhưng so với cách trên thì lâu hơn nhiều

    ------------------------------------------------------------------------
    * Devour
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : ăn thịt 1 monter khi nó gần hết HP ,sẽ dẫn tới các hiệu ứng khác nhau tùy monter

    ko có tác dụng với Boss ,và những monter dạng người

    ko như Card ,rất khó để Devour 1 monter ,dù bạn đã tỉa gần hết HP của nó ,thì cũng phải mất vài lượt để Devour thành công

    mỗi monter có mùi vị khác nhau ,dẫn tới những hiệu ứng khác

    nhau ,có 11 mùi vị/hiệu ứng cơ bản :

    - "Couldn't Devour!" -> Ko thể devour

    - "Delicious!" -> Hồi phục MAX HP

    - "Refreshing!" -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại

    - "Tastes awful!!!" -> Mất 12,5% MAX HP + nhiễm Poison

    - "Shouldn't have...eaten...it" -> Mất 75% MAX HP , nhiễm Poison, Darkness, Silence, Sleep, Slow và Curse

    - "Can't see anything" -> Mất 6,25% MAX HP , nhiễm Darkness

    - "Tastes okay..." -> Hồi phục 50% MAX HP

    - "No good!" -> Ko thay đổi gì

    - "It's rotten..." -> Mất 6,25% MAX HP ,nhiễm Zombie

    - "Tastes funny..." -> nhiễm Break

    - "Barf...bwahhh!!!" -> Mất 50% MAX HP ,nhiễm Poison

    và 6 mùi vị/hiệu ứng đặc biệt (chỉ có ở 6 con monter đặc biệt ở Lv cao) :
    - "Increased morale" (Malboro) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Spr thêm 1

    - "Light on my feet!" (Pupu) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Spd thêm 1

    - "All systems go!" (Ruby Dragon) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Max HP thêm 1

    - "Gained strength" (T-Rexaur) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Str thêm 1

    - "Feel healthier" (Adamantoise) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Vit thêm 1

    - "Clear head!" (Behemoth) -> Hồi phục MAX HP, cứu chữa tát cả những trạng thái có hại , tăng Mag thêm 1

    - Guardian Force : GF Eden
    -> AP : 0
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Hungry Cookpot

    1 command đặc biệt quan trọng ,việc ăn thịt những con monter thường thì ta ko cần quan tâm ,nhưng 5 con monter đặc biệt (trừ Pupu ra vì ta chỉ gặp nó 1 lần duy nhất) sẽ giúp các nhân vật tăng cuờng chỉ số ngoài cách train Lv và Junction ->1 công việc thuộc loại rất khó trong game (vì khi đã train Lv tối đa ,Junction những magic tốt nhất thì các nhân vật vẫn ko đạt được chỉ số max : 9999HP và 255 Str ,Mag... -> khi đó việc tăng chỉ số này sẽ đóng vai trò quyết định)

    nhưng thật ra ,ngoài cách Devour ,ta còn có những cách khác để tăng chỉ số ,đó là Card và buôn đồ (Xem phần Card-CCGroup#2 và Item-Power Up Item để biết thêm chi tiết) ,và cả 2 cách này đều nhanh hơn Devour ,nên Devour bị vất xó ,trở thành vô dụng

    còn về Hungry Cookpot ,nếu bạn muốn kiếm Item này thì thật sự là rất khó ,có 2 cách :

    mod PuPu card (RARE L.5 card - UFO quest D3) (nhưng hầu như chả có ai dùng cách này vì PuPu card chỉ có 1 cái duy nhất (những card khác ta đều có thể kiếm lại sau khi đã mod nó))

    Kiếm bằng Angelo Search (xem Limit->Rinoa->Angelo Search) -> cực tốn thời gian

    ------------------------------------------------------------------------
    * Minimog
    ------------------------------------------------------------------------

    - Công dụng : Summon G.F MiniMog

    - Guardian Force : ko có
    -> AP : ko có
    -> Điều kiện : ko có

    - Item : Mog's Amulet

    1 Command vớ vẩn ,và bạn lại chỉ có thể học nó từ Mog's Amulet - 1 Item chỉ có thể kiếm được trong Chocobo World (thứ mà các Gamer thực thụ ko bao giờ dùng đến) ,thành ra lại càng vớ vẩn
     
  20. Nusty

    Nusty Legend of Zelda Lão Làng GVN

    Tham gia ngày:
    13/10/05
    Bài viết:
    931
    Đúng là thứ mình cần thanks yusuke nhé :D ( để tí mình + rep cho )
    Àh sao mình vào menu thì không có nút EXIT nhỉ? Toàn phải CTRL+ALT+DEL
     
Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.

Chia sẻ trang này