Chapter 27: Cog of Destiny *Nhiệm vụ :Defeat enemy *New member -Vaida : level 9 Wyvern Lord . Lãnh đạo phi đội Wyvern của nước Bern . Dùng Eliwood nói chuyện để thu phục nếu chúng ta không giết cô ta trong chapter 24 *Boss : sẽ có 2 boss cho chúng ta Lioyd và Linus , nếu chap 23 chúng ta đánh với Linus thì màn này sẽ đánh với Lioyd và ngược lại Nhưng nói gì thì nói cả 2 Boss này đều rất mạnh và cùng với Iron Rune (khiêng chống đánh Critical) sẽ là đối thủ khó xơi của chúng ta . Tốt nhất nên cho các pháp sư hạ Hp của Boss và nhảy vô thịt ^^ *Village : Warp Staff - dùng để di chuyển các unit đến khu vực tuỳ chọn . *Enemy : Lv trung bình là 14 -10 Myrmidons (1 Killing edge ,2 Swordreavers) -6 Snipers: Lv.8 (Guiding ring) -2 Mercs -1 Hero: Lv.8 (Mine) -7 Knights -1 General: Lv.8 (Swordslayer & Blue gem) -1 Fighter -1 Warrior: Lv.5 (Light rune) -3 Brigands -2 Berserkers: Lv.6 (Swordslayer) -3 Cavaliers (1 Poison lance & Antitoxin) -1 Paladin: Lv.8 -2 Nomads -2 Nomadic Troopers :1 Lv.14, 1 Lv.8 (Elixir) *Lính tiếp viện : xuất hiện tại các Fort vào lượt 1 , 3 ,5 ,7 ,9 . Nếu ko muốn phiền bạn có thể cho lính bít lại , còn muốn luyện lính thì cứ việc đứng đợi chúng xuất hiện rùi thay nhau xin exp -Khi lính chúng ta vượt qua dãy núi , Vaida sẽ xuất hiện cùng với 2 Wyvern , tốt nhất là cho Eliwood đứng gần khu vực xuất phát để nhanh chóng "xin" cô ta về . *Người sống sót cuối cùng của Black Fang (Linus hay Lloyd tuỳ ) muốn phục thù cho anh em và cha mẹ mình , nhưng anh ta ko ngờ rằng chính kẻ bên cạnh là người lợi dụng và giết toàn bộ người thân . Toàn quân mạnh nhất của Black Fang sẽ đối đầu với bạn vào màn này , vì vậy , hãy cho ra những binh chủng mạnh nhất mà bạn có . -Fiora hay Heath được trang bị Delphi Shield sẽ là sự lựa chọ tốt nhất cho chúng ta để giết tên Bringan trước khi nó vào làng và thủ tiêu mấy đứa chơi pháp thuật từ xa -Cho những binh chủng có Def và Res cao trấn giữ những con đường giữa 2 núi để chặn đứng đường tiến công của địch , sau đó thì lần lượt cho quân ta ùa lên . Chúc các bạn thành công !
Chapter 28: Valorous Roland *Nhiệm vụ : Chiếm ngôi *New member : none *Boss :Georg , level 15 Berserker . -HP :60 ;Defense :18 ;Strength : 27 ; Resistance :21 ;Skill :17 ; Movement: 6; Speed :13; Build :15 ; Luck :0; Aid :14 . -Vũ khí cầm :Tomahawk(A, 1~2) -Tên Boss này rất mạnh , khả năng đánh Critical rất cao , Eliwood khó lòng tiêu diệt được hắn . Có thể cho Hero hay Sword Master đánh hắn mất máu và Eliwood kết liễu . *Enemy : Trung bình Lv 10 -Đường giữa ( Đường đi của Eliwood ): 4 Fighters 2 Mercs 1 Myrmidon (Rapier) 2 Warriors : Lv.1 & Lv.3 (Elixir) -Bên trái : 5 Mages (1 Pure water) 1 Monk Lv.2 Druid (Elixir) Lv.2 Sage (Bolting : 3~5) -Bên phải : 5 Archers (1 Long bow) 1 Knight (Elixer) Lv.3 Sniper ( Long bow) *Trong hang núi này , Eliwood co thể biết được mình có thể sữ dụng thánh khí hay không , vì thề đây là một thách thức rất lớn cho Eliwood ! Chỉ với 4 người hỗ trợ , chúng ta phải giúp Eliwood vượt qua ải này . -Màn này ko khó , nhưng các bạn nhớ chú ý những ô đất màu cam dưới chân , đó là khu vực magma rơi xuống làm mất máu . Vì vậy luôn đứng cách chỗ đất đó ra . -Chỉ có giết Boss là khoai ra phết , nhưng nhó coi hướng dẫn kill boss là xong ^^ Ráng lên nha , phần hay sắp đến rùi !
Chapter 29: Sands of Time *Nhiệm vụ : Sống sót 11 lượt *New member : none *Boss : Denning , level 19 Sniper . Một cái xác vô hồn được tạo ra nhờ Nergal ! -HP : 51 ; Defense :15 ; Strength :19 ; Resistance : 23 ; Skill :20 ; movement : 6 ; Speed :21 ; Build : 8 ; Luck :0 ; Aid :7 -Vũ khí cầm : Silver bow(A), Long bow(D) . -Tên boss này rất yếu , vũ khí chỉ toàn cung nên chúng ta có thể xáp gần và giết hắn , cố gắn giết càng nhanh càng tốt để lính ngưng tiếp viện . *Enemy : cũng như Denning , toàn bộ quân đoàn là xác người tái tạo , Lv trung bình 15 . -10 Archers (Poison bows) -6 Shamans -6 Snipers : Lv.3 (1 Swordslayer(C)) -2 Druids: Lv.5 (Sleep staff), Lv.15 (Silence staff) -Swordmaster : Lv.8 (Killing edge) *Lính tiếp viện : -Turn 2 : Lối vào lâu đài : Thief & 2 Cavaliers -Turn 3 : Lối vào lâu đài : Thief -Turn 4 : Lối vào lâu đài : Thief, 2 Cavaliers, 2 Lv.3 Snipers -Turn 5 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons phòng hướng đông: 2 Knights -Turn 6 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons bên trên phòng hướng đông : Lv.15 Druid (Eclipse :3~10) -Turn 7 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons -Turn 8 : Lối vào lâu đài : 2 Myrmidons -Turn 9 : Lối vào lâu đài : 2 Cavaliers -Turn 10: Lối vào lâu đài : 2 Cavaliers *Chest : -Phòng rương hướng đông : Rương trái: Dragonshield (def +2) Rương phải : White gem -Rương phía Tây Nam : Body Ring *Arthos sẽ kể cho chúng ta về chuyến gặp gỡ của ông với Nergal , nhưng bất ngờ , lâu đài bị tấn công . Toàn quân ra ứng chiến . -Màn này rất dễ -nếu lính phe ta mạnh - có thể chạy ra ngoài và lần lượt đánh bọn chúng . Do quân chia làm 2 , có 1 toán 5 người gần tên Boss nên có thể giết hắn rất nhanh để ngừng quân tiếp viện . -Nhớ chú ý 2 tên Druid vì bọnchúng cầm gậy Silence ( khóa spellcaster ) và gậy Sleep (làm phe ta ngủ ) nên cần mang theo gậy Restore để giải ! -Có 1 secret shop theo bản đồ , nhưng chú ý phải có Warp Staff để biến lính ra đó Item của Secret shop rất cool , toàn vật dụng nâng cấp lính ! -Hero crest 1 10000G -Knight crest 1 10000G -Elysian whip 1 10000G -Orion's Bolt 1 10000G -Guiding ring 1 10000G
Chapter 29x: Battle Preparations -Màn này chỉ đi mua hàng -tự động unlock -New member : Karla , Swormaster -Đầu màn chúng ta sẽ được cho 30000 Gold để mua vũ khí, vật dụng ,wé đã ^^ . Nhưng chỉ được 5 lượt . -Vendor phía tây Fire : 40 560G Thunder: 35 700G Elfire : 30 1200G Lightning: 35 630G Shine : 30 900G Divine : 25 2500G Flux : 45 900G -Vendor phía đông Vulnerary : 3 300G Elixer : 3 3000G Pure water: 3 900G Door key : 1 50G Heal : 30 600G Mend : 20 1000G Recover : 15 2250G Restore : 10 2000G -Amory hướng Bắc ,bên trái Slim Sword : 30 480G Iron Sword : 46 460G Steel Sword :30 600G Silver Sword :20 1500G Killing Edge :20 1300G Lancereaver :15 1800G -Amory ở giữa Slim Lance : 30 450G Iron Lance : 45 360G Steel Lance : 30 480G Silver Lance: 20 1200G Killer Lance :20 1200G Axereaver : 15 1950G Javelin : 20 400G -Amory bên phải Iron Axe : 45 270G Steel Axe : 30 360G Silver Axe : 20 1000G Killer Axe : 20 1000G Swordreaver: 15 2100G Hand Axe : 20 300G -Amory hướng Nam Iron Bow : 45 540G Steel Bow : 30 720G Silver Bow : 20 1600G Killer Bow : 20 1400G Short Bow : 22 1760G Long Bow : 20 2000G *Chú ý : Màn này có 1 Arena , nếy Bartre của bạn là Lv 4 Warrior hoặc hơn thì trong Arena sẽ có 1 cô gái bước ra , tên Karla. Cho Bartre nói chuyện và cô ta sẽ thách đấu , đánh thắng cô ta sẽ theo bạn. Nhớ cho Bartre cầm Iron Rune.
Chapter 30: Victory or Death *Nhiệm vụ : Seize gate *New Member: Renault level 18 Bishop . vào căn nhà hướng bắc sẽ gặp anh ta ! *Boss : Limstella , level 20 Sage . Morph mạnh nhất mà Nergal từng tạo ra . *HP : 68 ; Defense :25 ;Strength : 25 ;Resistance : 28 ; Skill :22 ; Movement: 6 ; Speed : 20 ; Build :7 ; Luck : 0 ;Aid :6 . *Vũ khí cầm theo :Fimbulvetr(A) *Enemy : Trung bình lv 16 -2 Cavaliers -2 Knights -4 Wyvern Riders (1 Kill lance) -1 Brigand -1 Lv.8 General -2 Lv.8 Warriors (1 Devil Axe & Killer Bow) -1 Lv.3 Sniper -4 Lv.8 Snipers -1 Lv.8 Druid (Eclipse:3-10 ; & Nosferatu :C) -2 Lv.16 Heroes (1Light sword) -1 Lv.10 Sage (Thunderstorm :3-10) -1 Lv.8 Swordmaster -2 Lv.8 Bishops (1 Purge: 3-10) *Lính tiếp viện : ây dà , lính tiếp viện màn này mới thật sự gọi là tiếp viện , rất đông và mạnh . -Turn 6 : núi phía đông : Brigand -Turn 7 : núi phía đông : Brigand -Turn 8 : Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 -Turn 9 : Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 Bắc : Brigand trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 -Turn 10: Bắc : Brigand trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 -Turn 11: núi phía đông : Lv.8 Wyvern lord & 2 Wyvern riders Tây bắc : Lv.8 Paladin & 2 Cavaliers -Turn 12: núi phía đông : Lv.8 Wyvern lord & 2 Wyvern riders Tây bắc : Lv.8 Paladin & 2 Cavaliers -Turn 15: trại lính gần Boss : Lv.8 General & 4 Knights trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers -Turn 16: trại lính gần Boss : Lv.8 General & 4 Knights trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers -Turns 25-27: Nam : 2 Wyvern riders Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 -Turn 28: Nam : 2 Wyvern riders Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers -Turn 29: Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers -Turns 30-35: Nam : 2 Wyvern riders Tây bắc : 2 Falcon Knights, Lv.10 trại lính đông nam : 2 Nomadic Troopers, Lv.8 trại lính giữa bản đồ : 2 Cavaliers *Limstella , kẻ cắp linh hồn , tay sai đắc lực của Nergal , giây phút cho cô ta đền tội ! Hãy cho ra những binh chủng mạnh nhất của mình ! -Chia quân đội ra làm 3 , xem bản đồ và bạn sẽ biết lính mình nên đi đâu ! -Nếu các thú bay (Falcon Knight , Wyvern Lord ) của bạn đủ mạnh thì hãy nhanh chân bay đến những đền thờ để tìm item và thu phục Renault. Anh ta khá mạnh , nhưng so với Lucius thì ko là gì cả , nên nếu bạn chưa luyện Lucius trong các màn trước thì cứ coi anh ta như 1 sự thay thế ^^ -chú ý các trại lính , lính tiếp viện liên tục xuất hiện ! -Màn này có 1 secret shop , item bán trong đó rất tuyệt Fell Contract :1 50000G Ocean seal :1 50000G Earth seal :1 50000G Physic :15 3750G Torch :10 1000G Unlock :10 1500G Barrier :15 2250G
Final Chapter: Light *Nhiệm vụ : Giết Nergal *New member : none *Boss : ngoài Nergal ra ,chúng ta sẽ lần lượt gặp lại the 4 Fangs , và 1 số Boss khác . -Nergal -HP :75 ;Defense :28 ; Magic : 30 ; Resistance : 30 ; Skill :18 ;Movement :6 ;Speed : 15 ; Build :10 ; Luck : 20 ; Aid : 9 . -Vũ khí cầm :Ereshkigal(-) -Uhai, Lv.20 dùng *Rienfleche*(S) -Kenneth, Lv.20 dùng *Luce*(S) -Brendan, Lv.20 dùng *Basilikos*(S) -Darin, Lv.20 dùng *Rex Hasta*(S) -Ursula, Lv.20 dùng *Excalibur*(S) -Jerme, Lv.20 dùng Runesword(A) -Ursula, Lv.20 dùng *Excalibur*(S) -Lloyd, Lv.20 dùng *Regal blade*(S) -Linus, Lv.20 dùng Hero Sword, Axe(A) *Enemy : Rất ít , nhưng lạng quạng là mình die T_T -Lượt 1 : phòng đông nam : Lv.17 Archer (Silver & Long Bow) ; Lv.18 Archer (Silver & Long Bow) -Lượt 2 : phòng tây bắc : Lv.17 Druid (Gespenst :S ) ; Lv.18 Sage (Fimmbulvetr , Bolting :3~5, Physic ) -Lượt 3 : phòng phía đông : Lv.19 Warrior (Silver Axe & Bow) -Lượt 4 :Lv.18 General (Silver Spear & Axe) 2 phòng còn lại sẽ mở vào lượt 5 và 6 , lưu ý , các phòng trên đều có Boss cả nên hãy cẩn thận ! *Lính tiếp viện : none *Chúng ta đang ở đây , trong đền thờ cổ , bên cạnh Dragon gate , nơi mà Nergal đang thực hiện tội ác của mình . Mội giây phút là 1 sự hồi hợp vì chúng ta ko biết bên cửa cánh cửa sẽ là ai ! -Mỗi lần giết 1 Boss , chúng ta sẽ được 1 weapon (S) rất mạnh . -Sau khi giết khoảng 4 boss , hãy cho khoảng 3 unit có move và khả năng đánh Critical cao (tốt nhất là cho cầm Killer weapon) , đứng gần cửa chính , ngay sau khi Nergal xuất hiện hãy nhanh chân chạy lên kết kiễu hắn ! ====================================================== Final Chapter (phần 2) *Nhiệm vụ : Kill Dragon *Enemy : 2 Druids (1 Berserk staff) 2 Sages ( bolting :3~10 & gậy Sleep/Silence ) 2 Bishops (Purge :3~10) -Chú ý những tên này , unit nào còn yếu thì tốt nhât nên được bảo vệ *Boss : Dragon , Level 20 Fire Dragon -HP :120 ; Defense : 20+20 ;Magic : 17+10 ; Resistance *30*+10 ; Skill :25+10 ; Movement :8 ; Speed :15 ;Build :*25* ; Luck :24 ; Aid : 24 -Boss cuối cùng cũng là Boss mạnh nhất trong game , hãy tránh xa nó 3 bước , ko ai nói gì đâu . Arthos và Hector có thể giúp bạn làm giảm bớt Hp của nó , sau đó Lyn và Eliwood có thể kết liễu , nhưng nhớ là Eliwood chỉ nên đánh khi trùm còn ít hơn 19 hp . -Cánh đánh như thế này (nếu 3 Lord của bạn còn yếu ) : Dùng các unit có Res cao bảo vệ unit yếu . Cho Arthos dùng cái Aura (cái mà Boot Res by 5 ) chạy lên đánh con rồng (20 hp^^) sau đó cho 1 ngựa (có thể là Lord hay thường ) chạy lên ôm Arthos về , thả ra và bơm máu . Tiếp tục như vậy vài lần là con rồng hết máu , chỉ có điều là mất thời gian -Còn nếu các Lord mạnh , hãy phân chia 3 món holyweapon mà Arthos giữ cho cả 3 lord (chắc các bạn cũng biết ai sẽ xài món gì ) Đầu tiên cho Hector lên chém nó 2 cái trước , sau đó tới Lyn , tiếp tục Arthos và cuối cùng là Eliwood . ========================================================= ơn trời , bây giờ thì cũng đã xong , công việc còn lại là edit..... chỉnh sửa...........edit..........và chỉnh sửa
*bảng vũ khí : Vũ khí của game rất đa dạng chia ra làm các loại sau : Sword (kiếm ) , lance (giáo ) , Axe (rìu ) , Bow (cung) , Staff(gậy phép ) , Nature magic ( pháp thuật gồm gió ,sét , lửa) , Dark Magic (ma thuật ) , Light Magic ( pháp thuật ánh sáng ) . +Sword : kiếm ,vũ khí cơ bản của tất cả các game , được sử dụng chủ yếu . Kiếm gồm các loại sau đi từ : *Chú thích :nếu ko chú thích thì các bạn xem sẽ ko hiểu -Usage : số lần sử dụng của vũ khí -Lvl : Cấp độ của vũ khí .VD: A , B .... -Rng : tầm xa đánh .VD : Cung : 2~3 , pháp thuật : 1~2 -Wt : trọng lượng của vũ khí , strength của mình phải cao hơn mới cầm được vũ khí -Hit : trị số % đánh trúng -Crit : Khả năng đánh Critical attack khi cầm vũ khí ! -Iron Sword :loại kiếm dễ tìm nhất và yếu nhất Usage : 46 ; Lvl: E ; Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 5; Hit: 90 ; Crit:0 -Armor Slayer :Kiếm dùng để đánh giáp sắt các loại Usage: 18 ;Lvl: D; atk: 13 ;Hit: 103 ;Rng: 1 ;Crit: 24 ;avoid: 30 -Lance Reaver : kiếm dùng đánh lính cầm giáo các loại , yếu khi đánh búa Usage: 15 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 9 ; Mt: 9 ;Hit: 75 ;Crit: 5 -Steel Sword : kiếm cấp 2 (từ dưới lên ) , mạnh hơn Iron Usage: 30 ;Lvl: D ;Rng: 1; Wt: 10 ;Mt: 8 ;Hit: 75 ;Crit: 0 -Wyrmslayer : kiếm dùng để đánh rồng bay Usage: 20 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 6 ; Hit: 75 ; Crit: 0 -Silver Sword : kiếm xịn nhất (về tấn công ) và bạn có thể trang bị cho hết các unit cầm kiếm Usage: 20 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 13 ;Hit: 80 ;Crit: 0 -Silver Blade : kiếm xịn , rất hiếm , quân ta chỉ có 3 cây là nhiều Usage: 30 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mt: 14 ;Hit: 60 ;Crit: 0 -Poison Sword : kiếm tẩm độc , anh bị đánh trúng sẽ mất 3hp/lượt . Quân ta ko có vũ khí loại này . Usage: 40 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 6 ;Mt: 3 ;Hit: 70 ;Crit: 0 -Brave Sword : kiếm này cũng rất hiếm , ai cầm cai này có thể đánh liên tục 4 phát . Usage: 30 ;Lvl: B ;Wt: 12 ;Mt: 9 ;Hit: 75 ;Crit 0 . -Wo Dao : kiếm hiếm , nâng cao trị số đánh Critical của bạn Usage: 20 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 5 ;Mt: 8 ;Hit: 75 ;Crit :35 -Killing Edge : chú ý cân kiếm này nha , cây nài rất dễ tìm (trong các secret shop ) rất lợi hại , nâng rất cao trị số Critical của bạn . Usage: 20 ;Rng: 1 ;Wt:7 ;Mt:9 ;Hit: 75 ;Crit: 30 -Light Brand : kiếm với pháp thuật ánh sáng , y chang như cây của Leaf trong FE5 Usage: 25 ,Rng: 1-2 ; Wt:9 ;Mt:9 ;Hit: 70 ;Crit: 0 -Rune Sword : kiếm với ma thuật , như cây Earth của Nanna trong FE5 và 4 Usage: 15 ;Lvl: A ;Rng: 1-2 ;Wt: 11 ;Mt: 12 ;Hit: 65 ;Crit: 0 -Long sword : kiếm dùng đánh ngựa các loại Usage: 15 ;Lvl: C ;Mt: 9 ;Wt: 9 ;Hit: 75 ;Crit: 5 + Lances : gồm nhiều chủng loại (thương , lao ), tấn công gần xa và lính khắc . Chúng bao gồm : -Iron Lance : cũng như Iron Sword , đây là vũ khí dễ tìm và trang bị cho lính bạn rất nhiều trong những màn đầu Usage: 45 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 7 ;Hit: 80 ;Crit: 0 -Slim lance : vũ khí yếu nhưng nhẹ , có thể đánh 2 lần nếu như lính bạn có sức mạnh cao . Usage 30 ;Atk 9 ;Hit 102 ;Rng 1 ;Crit 8 ;avoid 25 -Javelin : giáo ném , thích hợp cho các giáp sắt đánh cung Usage: 20 ;Lvl: E ;Rng: 1-2 ;Wt: 11 ;Mt: 6 ;Hit: 65 ;Crit: 0 -Heavy Spear : công dụng như Armor slayer , đây là loại giáo dùng đáng giáp sắt . Usage: 16 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 14 ;mg: 9 ;Hit:70 ;Crit: 0 -Steel Lance : thương cấp 2 . Usage: 30 ;Lvl: D ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mt: 10;Hit: 70 ;Crit 0 -Silver lance : thương cấp 1 Usage: 20 ;Lvl: A ;Rng: 1 ;Wt: 10 ;Mt:14 ;Hit: 75 ;Crit: 0 -Poison lance : thương tẩm độc Usage: 40 ;Lvl: E ;Rng: 1 ;Wt: 8 ;Mt: 4 ;Hit: 65 ; Crit: 0 -Brave Lance : thương hiếm , đánh liên tục Usage: 30 ;Lvl: B ;Rng: 1 ;Wt: 14 ;Mt: 10 ; Hit: 70 ;Crit: 0 -Killer Lance : nâng cao chỉ số Critical hit Usage: 20 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 9 ;Mt: 10 ;Hit: 70 ;Crit: 30 -HorseSlayer : thương đâm ngựa , dùng trị tất cả kị binh Usage: 16 ;Rng: 1 ;Wt: 13 ;Mg: 7 ;Hit: 70 ; Crit: 0 . -Spear : giáo quăng lẫn cận chiến , đánh 2 lần khi ở xa Usage: 15 ;Lvl: B ;Rng: 1-2 ;Wt: 10 ;Mt: 12 ;Hit: 70 ;Crit: 5 -Axe Reaver : thương đáng búa , nhưng yếu khi đánh kiếm Usage: 15 ;Lvl: C ;Rng: 1 ;Wt: 11 ;Mt: 10 ;Hit: 70 ;Crit: 5 .
Cara đăng list weapon không đầy đủ, vậy tui xin mạn phép đăng thêm: Iron AxeUsage-45 Might-8 Accuracy-75 Critical-0 Weight-10 Skill Level-E Range-1 Price-270 G Steel Axe Usage-30 Might-11 Accuracy-65 Critical-0 Weight-15 Skill Level-E Range-1 Price-360 G Hand Axe Usage-20 Might-7 Accuracy-60 Critical-0 Weight-12 Skill Level-E Range-1 to 2 Price-300 G Cái này ném được này. Devil Axe Usage-20 Might-18 Accuracy-55 Critical-0 Weight-18 Skill Level-E Range-1 Price-900 G Other-May injure user. {[(RN from 12 to 16) - User's Luck] * 2 / 255} * 100 = % chance of self-injury Đồ này đặc biệt mạnh khi HP của mình còn cao hơn enemy. Nhưng nếu HP của mình mà thấp hơn enemy thì lực đánh sẽ tác dụng lên chính mình. Poison Axe Usage-40 Might-4 Accuracy-60 Critical-0 Weight-10 Skill Level-E Range-1 Price-unknow Other-Target enemy becomes poisoned. Đồ này cs độc nè( ai cũng biết ). Hammer Usage-20 Might-10 Accuracy-55 Critical-0 Weight-15 Skill Level-D Range-1 Price-800 G Other-Effective against armored units. Đồ này đánh enemy bỏ qua armor của hắn đó. Halberd Usage-18 Might-10 Accuracy-60 Critical-0 Weight-15 Skill Level-D Range-1 Price-810 G Other-Effective against mounted units. Không rõ lắm về tác dụng nên không dám nói bừa :p .Nhưng nó cũng mạnh lắm đấy. Swordslayer Usage-20 Might-11 Accuracy-80 Critical-5 Weight-13 Skill Level-C Range-1 Price-2000 G Other-Reverses the weapon triangle. Effective against Sword users. Nhìn cũng biết, cái này có thể nhân đôi power khi đấu với thằng dùng kiếm. Swordreaver Usage-15 Might-11 Accuracy-65 Critical-5 Weight-13 Skill Level-C Range-1 Price-2100 G Other-Reverses the weapon triangle. Giống với Swordslayers nhưng usage và accuracy thấp hơn. Killer Axe Usage-20 Might-11 Accuracy-65 Critical-30 Weight-11 Skill Level-C Range-1 Price-1000 G Đồ này nếu để berserkers dùng thì sẽ mạnh hơn lực ghi ở trên. Brave Axe Usage-30 Might-10 Accuracy-65 Critical-0 Weight-16 Skill Level-B Range-1 Price-2250 G Other-Doubles the number of strikes. Hình như nếu để quân đạt Skill Level B dùng đồ này htì số lần đập vào thằng enemy trong 1 lần tấn công sẽ tăng gấp đôi. Silver Axe Usage-20 Might-15 Accuracy-70 Critical-0 Weight-12 Skill Level-A Range-1 Price-1000 G Đồ A. Miễn bàn : . Tomahawk Usage-15 Might-13 Accuracy-65 Critical-0 Weight-14 Skill Level-A Range-1 to 2 Price-3000 G Đồ này cũng rất mạnh. Bạn sẽ giât được nó từ tay thằng Boss trong chapter Athos thử Eliwood( Chapter mà bạn chỉ được chọn 4 người đi theo Eliwood). Cụ thể là Chapter 28: Valorous Roland . Basilikos Usage-30 Might-22 Accuracy-75 Critical-0 Weight-15 Skill Level-S Range-1 Price-N/A Đồ này bạn sẽ lấy được trong Final Chapter: Light . Wolf Beil Usage-30 Might-10 Accuracy-75 Critical-5 Weight-10 Skill Level-Prf Range-1 Price-Unknow Other-Effective against armored and mounted units. Cái này chỉ dùng riêng cho Hector thôi. Armads Usage-25 Might-18 Accuracy-85 Critical-0 Weight-18 Skill Level-Prf Range-1 Price-Uknow Other-Gives +5 to Defense. Effective against Dragons. Cái này là thánh khí, dùng riêng cho Hector. Ông già Athos sẽ cho bạn trước khi vào thịt thằng cha Nergal. Lần sau tui sẽ add tiếp bow, và các loại spell book. ::)
Còn đây là staff: Heal Usage-30 Accuracy-100 Weight-2 Skill Level-E Range-1 Price-600 G Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power. Cái này để hồi máu.Ai cũng bít. : Mend Usage-20 Accuracy-100 Weight-4 Skill Level-D Range-1 Price-1000 G Effect-Heals HP equal to 20 + User's Magic Power. Cái này cúng hồi máu nhưng manh hơn Heal. Torch Usage-10 Accuracy-100 Weight-5 Skill Level-D Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-1000 G Effect-Removes effect of fog of war in range. Range decreases by 1 every turn after casting. Cái nay chỉ để soi đường thôi. Unlock Usage-10 Accuracy-100 Weight-7 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-1500 G Effect-Opens chests and doors within range. Cái này có tác dụng như lockpick. Recover Usage-15 Accuracy-100 Weight-6 Skill Level-C Range-1 Price-2250 G Effect-Heals HP equal to target ally's max HP. Targets all allies in squares adjacent to the user. Cái này hồi đầy máu luôn. Restore Usage-10 Accuracy-100 Weight-4 Skill Level-C Range-1 Price-2000 G Effect-Restores status to normal. Cái này để chữa status
Tiếp nhé: Barrier Usage-15 Accuracy-100 Weight-4 Skill Level-C Range-1 Price-2250 G Effect-Increases target ally's Resistance by 7 points. Effect decreases by 1 every turn after casting. Tăng gì thì ai đọc dòng trên cũng hiểu. Hammerne Usage-3 Accuracy-100 Weight-7 Skill Level-C Range-1 Price-1800 G Effect-Restores the usage of the target ally's first weapon to maximum. Cái này là để hồi lai weapon. Physic Usage-15 Accuracy-100 Weight-5 Skill Level-B Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-3750 G Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power. Cái này cũng là hồi máu nhưng có thể hồi được từ xa. Rescue Usage-3 Accuracy-100 Weight-6 Skill Level-B Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-1800 G Effect-Transports target ally in range to space adjacent to user. Không hiểu lắm. Sleep Usage-3 Accuracy-65 Weight-8 Skill Level-B Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-1500 G Effect-Target enemy falls asleep. Đây là staff để đưa enemy vào "giấc ngủ tạm thời". Silence Usage-3 Accuracy-70 Weight-7 Skill Level-B Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-1200 G Effect-Target enemy becomes silenced. Cái này làm cho mấy thằng enemy không dùng được Magic. Berserk Usage-3 Accuracy-60 Weight-8 Skill Level-B Range-1 to 1/2 User's Magic Power Price-1800 G Effect-Target enemy becomes berserk. Ai bị dính Berserk sẽ "chém giết" lung tung không phân biệt địch ta. Fortify Usage-8 Accuracy-100 Weight-7 Skill Level-A Range-1/2 User's Magic Power Price-8000 G Effect-Heals HP equal to 10 + User's Magic Power to all allies in range. Cái này dùng để hồi máu tập thể. Warp Usage-5 Accuracy-100 Weight-5 Skill Level-A Range-1 Price-7500 G Effect-Transports target ally to any inhabitable space on the map. Staff này đưa opposit đến nơi mình muốn. Đến đây là hết staff. Nếu đến được các secret shop bạn sẽ mua được toàn bộ các loại này.Bạn cũng có thể có đượcchúng trên đường thuẹc hiện các chapter.
Các bảng vũ khí của cara cũng như của LX còn sơ sài quá,ví dụ như chỉ nói chung chung là brave sword là thanh kiếm rất hiếm(???) trong khi mình chỉ thấy được mỗi 1 cái thằng Linus cầm,ngoài ra??? những hình của các secret shop thì đã die lâu rồi,vì vậy theo thiển ý,đề nghị caramen post lại các cửa hàng này,nếu không thể up hình được thì chỉ cần post toạ độ của các shop này cũng được(theo kiểu hệ trục Đề Các cho nó dễ nắm bắt vấn đề,he he) Ví dụ như ở Chapter 19 thì có 2 cửa hàng ở 22,1 và 8,17(đương nhiên là trong cái Faq mà lyhap đã up lên thì phải nói là chưa thống kê đầy đủ mấy cửa hàng trên)
Tìm hiểu,đánh giá về các nhân vật trong Fe 7 1.Lyn Nơi xuất hiện:chapter 1 Prologue: Girl of the Plains,sau đó tái xuất hiện ở chapter 15 Supports with: Florina, Eliwood, Hector, Rath, Wil, Wallace, and Kent Starting Class: Lord Promoted Class: Blade Lord Starting Stats: Level 1 - HP: 16 Str: 4 Skl: 7 Spd: 9 Luk: 5 Def: 2 Res: 0 Con: 5 Mov: 5 Aid: 4 Growth Rates: HP 70% Pow 40% Skl 60% Spd 60% Luc 55% Def 20% Res 30% Đánh giá: 8.5 Lyn là 1 cô gái của bộ tộc Lorca,nhân vật chính ở phần đầu Một cô gái có khả năng né tuyệt vời,và khi cô nàng lấy được thanh kiếm Manni Katti,thì với khả năng né và đánh critical,em này thật sự đáng sợ(tất nhiên mọi người ai cũng khoái cô nàng này,thứ nhất vì nàng đẹp ,thứ hai vì nàng là Lord..mình nghĩ không ai chơi FE 7 mà có thể bỏ qua Lyn được) Sau khi nâng cấp thành Blade Lord,Lyn có thể xài được cung(D) ,tức là có thể xài được steel bow và Long Bow ,có điều vì mải luyện cấp cho cung quá mà mọi người sẽ quên mất rằng cô ta là Blade Lord(tức là chủ lực vẫn là chém và chém) Mặc dù Spd và Skl có thể đạt mã nhưng nhược điểm muôn đời của Lyn có lẽ vẫn là sức chịu đựng vật lí(Def) vì vậy nếu để Lyn cầm thanh kiếm(dù có là Manni Katti) để đối chọi với 1 đám giáp sắt cầm giáo dài thì xác suất để cô này đi theo cha mẹ cũng khá cao,file có Def cao nhất của Lyn mà mình có cho đến lúc này là 11(dù sao cũng không đến nỗi nào hỉ). Def thấp như vậy mà cô nàng đã có lần gây sự với tên Hector Def cực đỉnh chỉ vì:"cái áo giáp tên này mặc nó cứ kêu loảng xoảng,làm điếc hết tai người ta >_< Khi Lyn chết-->tất nhiên là game over . Mình thích nhất là Lyn có kết cục cưới được Hector(chắc sau này hai người này thường đập chén bát quá,he he he)
Eliwood: Xuất hiện:Chapter 11(Elliwood) và Chapter 12(Phần chơi của Hector) Supports with: Hector, Lyn/Lyndis, Ninian, Marcus, Lowen, Harken, Fiora Starting Class: Lord Promoted Class: Knight Lord Vũ khí:Kiếm và giáo D sau khi nâng cấp thành Knight Lord Starting Stats: Level 1 - HP: 18 Str: 5 Spd: 7 Skl: 5 Def: 5 Res: 0 Luck: 7 Mov: 5 Con: 7 Aid: 6 Growth Rates: HP 80% Pow 45% Skl 50% Spd 40% Luc 45% Def 30% Res 35% Rating: 8 Là con trai của Herbert,lãnh chúa vùng Pharae,sau vụ mất tích của cha mình,Elliwood tìm tung tích của cha và tham gia vào một hành trình đầy đau lòng nhưng cũng không kém phần huy hoàng,có lẽ đây là nhân vật nghiêm túc nhất trong FE 7(Có lẽ ảnh hưởng từ cha >_<) Nhân vật này rất yếu vào lúc ban đầu,Lyn tuy cũng yếu nhưng còn có Manni Katti còn E thì...[-x,tuy nhiên nhìn vào grow rate của anh này cũng đâu có tệ nhỉ,tuy về sự nhanh nhẹn thì thua xa Lyn,về sức mạnh trâu bò thì kém xa Hector,nhưng 1 cách công bằng thì E là trung gian của hai nhân vật trên,sức mạnh cũng không tồi,nhất là sau khi có Durandar thì có thể Pow lên đến 30 đấy,nói về tổng thể thì E tuy không quá xuất sắc nhưng không có chỉ số nào là quá tệ,Hp vừa đủ dùng,Res cũng rất khá,Sau khi thành Lord knight thì về sức huỷ diệt,Elliwood cầm cây Silver Sword đánh ra thì uy lực cũng không kém các kiếm sĩ cầm Killing Edge đánh critical là bao cả,và nếu so với các Paladin như Sain,Kent hay Lowen thì Elliwood hoàn toàn trên cơ họ. Khả năng cầm giáo của Elliwood sau khi thăng cấp không có gì hữu dụng cả(suk),vì lúc này những loại kiếm mạnh như Silver Sw và Silver Blade không thiếu,cần gì phải vác giáo??Có chăng là anh ta có thể đánh xa được nếu cầm những loại giáo phóng như Javelin hay Short Spear,điều này nói chung là cũng tốt,vì Elliwood thăng cấp khá muộn(nếu trong phần chơi anh ta làm nhân vật chính),đưa anh ta lên LV 20 Knight Lord thật sự rất khó và không cần thiết. Trong File save của mình thì Elliwood đạt Srt 22,Def 16,Spd và Skl đều trên con số 20,Res cũng không tệ,thua Florina chút xíu thôi ^^ (ở LV 12 Knight Lord) Trong cốt truyện thì mĩ nhân mà Elliwood hay chuyện trò nhất là Ninian(vả lại nàng cũng thú nhận là đã thương thầm anh) vì vậy nếu không muốn nàng trở về quê hương thì chỉ có cách dụ nàng ở lại bằng cách iêu ,dù sao thì mẫu nhân vật này quá nghiêm túc cho nên chắc chỉ có những người như Ninian mới theo được,he he.
Ở phần hướng dẫn FE của Caramen cho down các bản FE đó. Bạn thử down ở đó xem. Nếu bản down xuống là tiếng nhật thì bạn chịu khó vào trang web sau đây mà down: http://news.chinagba.com/htdocs/ Chú ý là trong trang web này chỉ toàn tiếng trung thôi nên hơi bất tiện cho việc tra cứu.Bạn chỉ việc tìm phần down load chọn một đường link, sau rồi ngồi chờ máy down về và chơi thoải mái. Còn về trình giả lập của cacphiến ban FE bạn có sang box RPG maker để hỏi. Bên đó có cả địa chỉ down trình giả lập luôn đó.
Cám ơn Cara đã ủng hộ. Vậy thì sau đây tớ sẽ post nốt weapon list của FE7. Đầu tiên là BOW +Bow là loại vũ khí chỉ có khả năng tấn công tầm xa. Xa nhất là long bow, với phạm vi là 3 ô. Cung có tính năng tấn công các binh chủng bay rất tốt. Binh chủng Acher và Nomad là các binh chủng bắn cung. Ngoài ra Lyn và binh chủng Warrior sau khi nâng cấp cũng có thể sử dung cung. Iron Bow Usage-45 Might-6 Accuracy-85 Critical-0 Weight-5 Skill Level-E Range-2 Price-540 G Poison Bow Usage-40 Might-4 Accuracy-65 Critical-0 Weight-5 Skill Level-E Range-2 Price-Unknown Other-Target enemy becomes poisoned. Loại cung này ngoài sức tấn công vật lý còn làm cho ai bị trúng tên sẽ bị nhiễm độc trong vòng 4 lượt. Steel Bow Usage-30 Might-9 Accuracy-70 Critical-0 Weight-9 Skill Level-D Range-2 Price-720 G Short Bow Usage-22 Might-5 Accuracy-85 Critical-10 Weight-3 Skill Level-D Range-2 Price-1760 G Short Bow là loại cung có khả năng bắn Crit cao. Longbow Usage-20 Might-5 Accuracy-65 Critical-0 Weight-10 Skill Level-D Range-2 to 3 Price-2000 G Nêu nhìn vào Might và accuracy thì Long bow quả là rất yếu. Thế nhưng đây là loại cung duy nhất có thể bắn xa 3 ô. Hãy tận dụng tính năng này nhé. Killer Bow Usage-20 Might-9 Accuracy-75 Critical-30 Weight-7 Skill Level-C Range-2 Price-1400 G Cũng như tất cả các loại vũ khí có tử Killer đi trước, Killer Bow khá là mạnh cả về power lẫn khả năng crit. Brave Bow Usage-30 Might-10 Accuracy-70 Critical-0 Weight-12 Skill Level-B Range-2 Price-7500 G Other-Doubles number of strikes. Không biết phải nói thế nào cho chín xác, nhưng Brave bow có thể nhân đôi lần bắn trong một lượt tấn công. Silver Bow Usage-20 Might-13 Accuracy-75 Critical-0 Weight-6 Skill Level-A Range-2 Price-1600 G Đã là cung đăng cấp A thì không cần nói nhiều cũng biết là nó mạnh. Rienfleche Usage-25 Might-20 Accuracy-80 Critical-0 Weight-7 Skill Level-S Range-2 Price-Unknown Cung này sẽ rơi ra khi bạn giết được Uhai trong Final Chapter. Đương nhiên xứng với danh hiệu cung S, nó chắc chắn là loại cung mạnh nhất.
Tiếp theo là các Anima Spell Book +Anima Magic là phép tấn công của Mage. Nó đặc biệt có tác dụng khi tấn công các Light mage( bishop hay monk) Fire Usage-40 Might-5 Accuracy-90 Critical-0Weight-4 Skill Level-E Range-1 to 2 Price-560 G Thunder Usage-35 Might-8 Accuracy-80 Critical-5 Weight-6 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-700 G Elfire Usage-30 Might-10 Accuracy-85 Crit-0 Weight-10 Skill Level-C Range-1 to 2 Price-1200 G Nếu có nhiều tiền bạn đừng ngần ngại khi mua loại book này. Nó mạnh hơn hẳn so với Fire hay thunder. Bolting Usage-5 Might-12 Accuracy-60 Crit-0 Weight-20 Skill Level-B Range-3 to 10 Price-2500 G Nhưn bạn thấy đó Bolting chỉ tấn công đươc quân địch trong phạm vi từ 3 đến 10 ô kể từ chỗ đứng của mình. Fimbulvetr Usage-20 Might-13 Accuracy-80 Crit-0 Weight-12 Skill Level-A Range-1 to 2 Price-6000 G Book này khá mạnh. Tuy nhiên phải đợi đến các trận cuối cùng bạn mới có thể có được nó. Excalibur Usage-25 Might-18 Accuracy-90 Crit-10 Weight-13 Skill Level-S Range-1 to 2 Price-Unknown Book này sẽ rơi ra khi bạn kill được Ursula trong final chapter. Forblaze Usage-20 Might-14 Accuracy-85 Crit-5 Weight-11 Skill Level-Prf Range-1 to 2 Price-Unknown Other-Gives +5 to Luck. Effective against Dragons. Book này là đồ dành riêng cho già Athos.Dùng nó mà giết rồng thì tuyệt cú.
+ Light magic có thể coi là loại phép thuạt yếu nhất trong FE7. Thế nhưng khi đối mặt với các pháp sư sử dụng Dark magic thì nó lại luôn mạnh hơn bình thường. Lightning Usage-35 Might-4 Accuracy-95 Critical-5 Weight-6 Skill Level-E Range-1 to 2 Price-630 G Shine Usage-30 Might-6 Accuracy-90 Critical-8 Weight-8 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-900 G Divine Usage-25 Might-8 Accuracy-85 Crit-10 Weight-12 Skill Level-C Range-1 to 2 Price-2500 G Purge Usage-5 Might-10 Accuracy-75 Crit-5 Weight-20 Skill Level-B Range-3 to 10 Price-3000 G Purge cũng có khả năng tấn công xa giống như bolting vậy. Aura Usage-20 Might-12 Accuracy-85 Crit-15 Weight-15 Skill Level-A Range-1 to 2 Price-8000 G Luce Usage-25 Might-16 Accuracy-95 Crit-25 Weight-16 Skill Level-S Range-1 to 2 Price-Unknown Kenneth trong final chapter giữ Luce, giết hắn bạn sẽ có the best Light Magic spell của trò chơi. Aureola Usage-20 Might-15 Accuracy-90 Crit-5 Weight-14 Skill Level-S Range-1 to 2 Price-Unknown Other-Gives +5 to Magic Defense. Effective against Dragons. Spell book này sẽ được ông già Athos mang đến cho bạn trươc khi vào final chapter. Đây cúng là một loại weapon dùng để kill dragon
+Elder hay còn gọi là Dark Magic là book dành cho các dark mage Flux Usage-45 Might-7 Accuracy-80 Critical-0 Weight-8 Skill Level-D Range-1 to 2 Price-900 G Luna Usage-35 Might-0 Accuracy-95 Crit-20 Weight-12 Skill Level-C Range-1 to 2 Price-5250 G Other-Does damage equal to user's Magic Power. Nosferatu Usage-20 Might-10 Accuracy-70 Crit-0 Weight-14 Skill Level-C Range-1 to 2 Price-3200 G Other-Heals HP equal to damage done. Book này sẽ hút HP của enemy để hồi HP cho chính mình( đương nhiên chỉ hồi nếu HP của mình không đầy :wink: ). Eclipse Usage-5 Might-N/A Accuracy-30 Crit-0 Weight-12 Skill Level-B Range-3 to 10 Price-4000 G Other-Does damage equal to 1/2 target enemy's HP. Spell này mạnh thật đó. Nó có khả năng làm giảm một nửa số HP hiện có của enemy cho dù hắn có mạnh đến đâu và bạn có yếu đên đâu đi chăng nữa( đương nhiên vơi điều kiên bạn phải đánh trúng hắn). Fenrir Usage-20 Might-15 Accuracy-70 Crit-0 Weight-18 Skill Level-A Range-1 to 2 Price-9000 G Như tất cả các weapon đẳng cấp A khác nó mạnh như trên bảng ức đã ghi. Gespenst Usage-25 Might-23 Accuracy-80 Crit-0 Weight-20 Skill Level-S Range-1 to 2 Price-unknown Giết Druid trong final chapter bạn sẽ có nó. Erishkigal Usage-Infinite Might-20 Accuracy-95 Critical-0 Weight-12 Skill Level-Prf Range-1 to 2 Price-Unkown Erishkigal là weapon dành cho Nergal. Thế là hết weapon list. Tớ biết rằng nó còn nhiều thiêu sót, vì vậy mong các bạn thông cảm và đóng góp thêm nhé.
weapon thì post xong rồi bây giờ tớ sẽ post nốt list item. Vulnerary Usage: 3 Price: 300 Effect: Hồi được 10 HP. Elixir Usage: 3 Price: 3000 Effect: Hồi đầy HP. Antitoxin Usage: 3 Price: 450 Effect: Chữa trúng độc. Pure Water Usage: 3 Price: 900 Effect: +7 Magic Defense. Có tác dụng ngay sau khi sử dụng. Torch Usage: 5 Price: 500 Effect: Đuốc thì đương nhiên để thắp sáng. Bạn có thể dùng để mở rộnh tầm nhìn trong đêm hoặc trong sương mù. Chỉ có tác dụng trong vòng vài lượt. Mine Usage: 1 Price: 500 Effect: Mìn. Kẻ nào đạp phai thì lĩnh hậu quả gì ai cũng biết. Red Gem Usage: - Price: - Effect: Bán nó đi, bạn sẽ được 2500G. Blue Gem Usage: - Price: - Effect: Cũng để bán, được tận 5000G. White Gem Usage: - Price: - Effect: Bán thôi, những 10000G cơ mà. Lockpick Usage: 15 Price: 1200 Effect: Đồ dùng của mấy thằng trộm. Dùng để mở cưa hoăc hòm đồ. Door Key Usage: 1 Price: 50 Effect: Cái này ai dùng cung được để mở cửa í mà. Chest Key Usage: 1 hoặc 5 Price: 300 Effect: Còn đây là chìa khoá mở hòm đồ. Angelic Robe Usage: 1 Price: 8000 Effect: +7 HP Energy Ring Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Strength hoặc Magic. Dragon Shield Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Defense Talisman Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Magic Defense Speedwings Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Speed Secret Book Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Skill Goddess Statue Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Luck Boots Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Movement Body Ring Usage: 1 Price: 8000 Effect: +2 Body Size Hero's Crest Usage: 1 Price: 10000 Effect: Nâng cấp cho Swordfighter, Mercenarie, Fighter. Knight Crest Usage: 1 Price: 10000 Effect: Promotes Social Knights, Armor Knights above Lv 10. Orion's Bolt Usage: 1 Price: 10000 Effect: Nâng cấp cho Archer, Nomad . Elysian Whip Usage: 1 Price: 10000 Effect: Nâng cấp cho Pegasus Knight, Dragon Knight . Guiding Ring Usage: 1 Price: 10000 Effect: Nâng cấp cho Monk, Mage, Druid, Troubadour. Ocean Seal Usage: 1 Price: 50000 Effect: Nâng cấp cho Pirates. Other: Đào nó trong Eliwood Route Chapter 22 (Hector Route Chapter 23). Cần một tên trộm để đào. Fell Contract Usage: 1 Price: 50000 Effect: Nâng cấp cho Thief . Heaven Seal Usage: 1 Price: 20000 Effect: Nâng cấp cho Lord. Earth Seal Usage: 1 Price: 20000 Effect: Nâng cấp cho các binh chủng Pirate, Thief, và Lord. Iron Rune Usage: - Price: 5000 Effect: Khiên chống crit Delphi Shield Usage: - Price: 10000 Effect: Bảo vệ các binh chủng bay khỏi sợ cung. Other: Lấy nó ở Eliwood Route Chapter 26 (Hector Route Chapter 28). Member's Card Usage: - Price: 6000 Effect: Dùng để mở cửa SS. Other: Bạn có thể lấy được Member Card trong Eliwood Route Chapter 19 (Hector Route Chapter 20). Afa's Drops Usage: 1 Price: Unknown Effect: Chữa các status.
Ai da, thế mà quên đi mất; và sau đây là các ring của Nils và Ninian: Filla's Mt Usage: 15 Tác dụng làm gia tăng sức tấn công cho đồng đội trong 1 lượt. Ninis's Grace Usage: 15 Tác dụng làm tăng lực phòng thủ trong một lượt. Thor's Ire Usage: 15 Lam tăng % crit trong một lượt. Set's Litany Usage: 15 Tăng khả năng tránh đòn trong một lượt.