Hướng dẫn mém hoàn chỉnh game Seal Of Evil!

Thảo luận trong 'Hướng dẫn | Hỏi đáp game' bắt đầu bởi King of Game_54, 23/10/06.

  1. King of Game_54

    King of Game_54 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/10/06
    Bài viết:
    38
    Nơi ở:
    Thế giới trò chơi
    *Danh sách Skill của các nhân vật:
    Trong Seal of Evil bạn không có Skill point như những game RPG khác. Skill chỉ được luyện bằng các cuộn giấy Skill (Scrolls) nhặt trong quá trình đi hoặc được nâng cấp mỗi khi hoàn thành quest nào đó. Sau đây là danh sách các Skill của từng nhân vật.
    - Lan Wei:
    Stick Strike: Đòn đánh căn bản.
    The Five Divine Elements: Đòn đánh xa cơ bản, có tác dụng khác nhau tùy theo thuộc tính (hành) của vũ khí.
    Poison Wave: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh số đông từ xa.
    Chocking Thorns: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh số đông.
    Insect Swarm: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh với damage cực cao với 1 kẻ thù.
    Fire Dragon: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh số đông.
    Heaven’s Fire: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh toàn bộ nhưng kẻ thù xung quanh bạn.
    Inferno: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh số đông.
    Wood Cantrip: Đòn hệ Mộc, tăng sức đánh và tốc độ tăng HP trong 1 khoảng thời gian, tăng sức mạnh của các Skill khác cùng hệ Mộc.
    Fire Cantrip: Đòn hệ Hoả, tăng sức đánh và tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian, tăng sức mạnh của các Skill khác cùng hệ Hoả.
    Ten-Thousand Death-Encumbered Demons: Làm giảm sức mạnh của kẻ thù trong một không gian nhất định.
    Red Bird: Tuyệt chiêu cao nhất của Witch, đánh "deadly damage" vào toàn bộ kẻ thù trong một khoảng không gian nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.

    - Yan Hong:
    Divine Retribution: Đòn đánh xa căn bản.
    Summon Sod Fiend: Biến ra những con Sod Fiend để chiến đấu.
    Summon Kong Wei: Biến ra những con Kong Wei để chiến đấu.
    Summon Fox: Biến ra những con Cáo để chiến đấu.
    Summon Tree Spirit: Biến ra những con Tree Spirit để chiến đấu.
    Summon Stone Creature: Biến ra những con Stone Creature để chiến đấu.
    Summon Fire Demon: Biến ra những con Fire Demon để chiến đấu.
    Divine Favor: Phục hồi HP cho bản thân và đồng đội.
    Divine Blessing: Tăng Defend cho bản thân và đồng đội.
    Divine Spirit: Biến ra nhưng chiến binh ngũ hành để chiến đấu trong một khu vực nhất định.
    Ebon Turtle: Đòn tuyệt chiêu của Wizard, đánh "deadly damage" vào toàn bộ kẻ thù vây xung quanh bạn. Chỉ dùng được khi Anger maximum.

    - Liang Hu:
    Mantis Strike: Đòn tấn công căn bản.
    Peace of the Earth: Chống lại The Flow of Life, Power of the Earth và Unleash Monkey's Spirit.
    Tiger Claw: Tấn công những kẻ thù ở trước mặt.
    Berserk: Tấn công một dãy kẻ thù.
    Setting the Plains Afire: Tập trung toàn bộ sức lực cho 1 đòn, tấn công 1 kẻ thù với damage cực cao.
    Throw Stone: Tấn công từ xa, tấn công 1 kẻ thù nhất định.
    Explode: Tấn công toàn bộ kẻ thù vây quanh bạn.
    Quake in Heaven: Tấn công toàn bộ kẻ thù đước mặt và làm giảm sức tấn công của chúng.
    The Flow of Life: Tăng tốc độ phục hồi HP và Defend của bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
    Power of the Earth: Tăng sức tấn công và các Skill đánh từ xa của bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian đó bạn không thể di chuyển.
    Unleash Monkey's Spirit: Tăng sức tấn công và tốc độ đánh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian đó HP bị trừ dần.
    Untame the White Tiger: Tuyệt chiêu của Beastman, tăng tốc độ di chuyển và sức đánh cực cao trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.

    - Cai Xin:
    Fang Xiang Cut: Đòn tấn công căn bản.
    The Remorseless Heart: Tấn công 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
    Windsong: Tấn công toàn bộ kẻ thù vây quanh bạn, có thể dùng chung với các Skill khác.
    Sweep the Clouds: Đòn tấn công từ xa, tấn công kẻ thù theo 1 dãy, có thể dùng chung với các Skill khác.
    Fire Rides the Sky: Tấn công 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
    Lightning Strike: Tấn công mạnh mẽ 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
    Startling Thunderclap: Giảm thời gian của trạng thái bất thường (abnormal status) như độc, băng, lửa cho bản thân và đồng đội.
    Shadowless: Tăng tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian nhất định.
    Shooting Star: Tăng tốc độ đánh trong một khoảng thời gian nhất định.
    Snake Crawls on His Belly: Di chuyển nhanh đến 1 vùng định trước, tăng tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian nhất định.
    Stars Fall and Clouds Disperse: Đòn tuyệt chiêu của Assassin, tấn công toàn bộ kẻ thù trước mặt. Chỉ dùng được khi Anger maximum.

    - Gai Nie:
    Harvest Horns: Đòn đánh căn bản, tấn công 1 kẻ thù nhất định.
    Split Asunder: Đòn cận chiến, tấn công toàn bộ kẻ thù trước mặt.
    Return to the Fold: Tấn công mạnh những kẻ thù nhất định.
    Flying Dragon, Dancing Phoenix: Tạo ra nhiều phân thân để đánh kẻ địch.
    The Diving Dragon Ascends to Heaven: Nhảy đến 1 nơi nhất định, tăng sức tấn công của bạn.
    Meditate to Rest: Tăng tốc 9dộ phục hồi HP cho bản thân trong 1 khoảng thời gian nhất định.
    Indestructible: Phản hồi damage của kẻ thù trong một khoảng thời gian nhất định, trong lúc đó bạn không di chuyển được.
    Imperial Aerial Defense: Tăng tốc độ đánh và di chuyển của bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
    Protecting the Body with the Golden Bell: Tăng Defend cho bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
    Thunder’s Might: Tăng sức tấn công một khoảng thời gian nhất định.
    Black Dragon: Tuyệt chiêu của Paladin, tấn công toàn bộ kẻ thù trong một khu vực nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.

    Những tuyệt chiêu cuối luôn đòi hỏi Anger, tui xin nói rõ luôn là Anger chính là Rage, Rage được tích tụ trong khoảng thời gian bạn đánh nhau cho tới lúc nào đó nó đầy và bạn có thể sử dụng tuyệt chiêu mạnh nhất. Sau đó bạn sẽ tích tụ lại từ đầu, rất có ích khi đấu trùm vì nó thường cho những đòn đánh mạnh. Các bạn chơi RPG chắc không lạ gì Rage Attack.
     
  2. King of Game_54

    King of Game_54 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/10/06
    Bài viết:
    38
    Nơi ở:
    Thế giới trò chơi
    Giới thiệu về Inventory:
    Inventory (thùng đồ) là một cửa sổ quan trọng, bạn sẽ làm rất nhiều thao tác ở đây. Cửa sổ này gồm có 2 dãy nút, một dãy ngang và một dãy dọc.
    **Dãy ngang:
    Đây là dãy những ngăn chứa đồ, item được phân làm nhiều ngăn bao gồm:
    - Ngăn chính: Chứa item cho một nhân vật nhất định, mỗi nhân vật có một ngăn chính riêng và đây cũng là ngăn duy nhất của riêng 1 nhân vật. Các ngăn sau đề không tính cho từng nhân vật mà tính chung cho cả nhóm. Vì thế khi nói ngăn đồ của nhân vật có nghĩa là ngăn chính này.
    - Ngăn nguyên liệu chung: Đây là ngăn thứ 2 chứa những nguyên liệu để rèn nên item. Nó là nguyên liệu chung nên có thể thay thế tất cả những item thuộc những ngăn sau trừ ngăn cuối cùng là không thể thay thế. Nó thường gồm các loại đá, gỗ và ngọc.
    - Ngăn nguyên liệu vũ khí: Ngăn thứ 3 này dùng để chứa các item làm nguyên liệu rèn vũ khí. Nó không thể dùng để rèn bất kỳ loại nào khác ngoài vũ khí. Nó có thể là móng vuốt, răng, đuôi, sừng, ... của các con vật, tuỳ loại mà cho ta nguyên liệu đặc trưng.
    - Ngăn nguyên liệu giáp: Ngăn thứ 4 là ngăn chứa nguyên liệu dùng để rèn giáp các loại (áo giáp, mũ, giày). Nó bao gồm các loại da, vỏ, vảy của các con vật mà bạn tiêu diệt và nhặt được.
    - Ngăn nguyên liệu rèn trang sức: Ngăn này chứa nguyên liệu để rèn ra những vật trang sức (nhẫn và dây chuyền). Thường gồm những thứ như mắt, gân, lá cây, ...
    - Ngăn chứa thảo dược: Ngăn này đặc biệt không thể dùng vật liệu chung để rèn thay. Những vật trong này có thể mua được trong shop như sen, nấm linh chi, ... cũng có thể nhặt từ xác động vật như thịt Báo, Thịt heo rừng, thịt rắn, ... Chúng có thể dùng ngay hoặc dùng để bào chế thuốc viên có hiệu quả mạnh hơn.
    Sau đây là danh sách các thứ cho mỗi loại ngăn, bạn có thể tham khảo:
    + Ngăn nguyên liệu chung:
    Argent Agate
    Argent Crystals
    Argent Copper Ore
    Argent Emerald
    Argent Gold Ore
    Argent Gray Jade
    Argent Horsewood
    Argent Iron Ore
    Argent Peachwood
    Argent Silver Ore
    Argent Tin Ore
    Argent Tungwood
    Disk-Shaped Agate
    Disk-Shaped Copper Ore
    Disk-Shaped Crystal
    Disk-Shaped Emerald
    Disk-Shaped Gray Jade
    Disk-Shaped Peachwood
    Disk-Shaped Pinewood
    Disk-Shaped Tungwood
    Eastern Sea Stone
    Esoteric Agate
    Esoteric Amber
    Esoteric Copper Ore
    Esoteric Crystal
    Esoteric Cypresswood
    Esoteric Emerald
    Esoteric Gray Jade
    Esoteric Horsewood
    Esoteric Iron Ore
    Esoteric Peachwood
    Esoteric Pinewood
    Esoteric Tungwood
    Esoteric Tin Ore
    Qin Style Peachwood
    Red Jade
    Regal Crystal
    Regal Emerald
    Regal Gray Jade
    Verdant Loam
    Wraith's Stone
    Yellow Emperor's Stone

    + Ngăn nguyên liệu vũ khí:
    Bat Tooth
    Boar Tooth
    Ice Toad Limb
    Fire Demon Bone
    Fox Tooth
    Guardian Tail
    Jingwei Bird Claw
    Mantrap Twig
    Panther Tooth
    Scorpion Fish Tail
    Shadow Crab Claw
    Shank
    Thunder Beast Paw

    + Ngăn nguyên liệu giáp:
    Bear Fur
    Boar Pelt
    Boar Skill
    Cobweb
    Demon Carapace
    Double-Headed Creature Skin
    Fire Demon Skin
    Fox Pelt
    Jingwei Bird Feather
    Leaping Zombie Skin
    Panther Skin
    Rib
    Scorpion Fish Wing
    Shadow Crab Shell
    Snake Skin
    Strange Bark
    Thunder Beast Pelt
    Tifer Fish Pelt
    Yanwei's Scale

    + Ngăn nguyên liệu trang sức:
    Bat Bone
    Boar Shell
    Fox Tendon
    Giant Creature Hair
    Guardian Hair
    Ice Toad Eye
    Iridescent Stone
    Jingwei Stone
    Leaping Zombie Eye
    Mantrap Leaf
    Ox Terror Bone
    Panther Tendon
    Rhino Bone
    Scorpion Fish Eye
    Skull
    Strange Leaf
    Thunder Beast Bone
    Yanwei's Sarcoma

    + Ngăn thảo dược:
    Angelica: Recover from abnormal status
    Boar Meat: HP Recovery Speed +15
    Carrion: Recover from abnormal status
    Dragon Gall: MP Recovery Speed + 5
    Du Zhu Grass: HP Recovery Speed +15
    Fox Meat: MP Recovery Speed +10
    Fungus: MP Recovery Speed +20
    Ginseng: HP Recovery Speed +20
    Grandma Meng's Soup: HP Recovery Speed +15
    MP Recovery Speed +15
    Recover from abnormal status
    Knotweed Root: MP Recovery Speed +15
    Licorice: HP Recovery Speed +10
    Ling Zhu Grass: HP Recovery Speed +15
    Orange: HP Recovery Speed +15
    Panther Meat: HP Recovery Speed +15
    Scorpion Fish Meat: HP Recovery Speed +10
    Snake Meet: HP Recovery Speed + 5
    Snow Lotus: HP Recovery Speed +15
    Spider Egg: MP Recovery Speed + 5
    Spirit Grass: HP Recovery Speed +20
    Thunder Beast Meat: HP Recovery Speed +15
    Tuckahoe: MP Recovery Speed +10
     
  3. King of Game_54

    King of Game_54 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/10/06
    Bài viết:
    38
    Nơi ở:
    Thế giới trò chơi
    [​IMG]

    **Dãy dọc:
    Đây là dãy nút điều khiển nhiều hoạt động quan trọng:
    - Use: Nút này không cần lắm vì thay vì dùng nút này bạn có thể dùng chuột phải để click. Nếu bạn bấm nút này rồi bấm vài item nào đó thì bạn sẽ sử dụng item đó, thường dùng với thảo dược.
    - Equip: Đây là nút để mở trang bị trên người nhân vật ra. Trang bị gồm có các ô gắn vũ khí, mũ, áo giáp, giày và trang sức.

    [​IMG]

    - Create: Mở cửa sổ rèn mới item, bạn có thể bắt đầu rèn item.
    - Refine: Cũng là rèn nhưng là upgrade các tính năng của item, mỗi item có thể refine tối đa 2 lần.
    - Drop: Bấm nút này rồi bấm vào item nào đó là ném nó ra khỏi thùng đồ. Bạn cũng có thể drop item bằng cách truyền thống là lấy nó lên rồi ném nó ra ngoài cửa sổ inventory.
    - Sort: Đây là nút khá thú vị, nếu ngăn đồ của bạn trở nên lộn xộn sau một hồi rèn item thì bạn nhấn nút này máy sẽ tự động sắp xếp item lại cho hợp lý. Bạn không phải mất công bỏ ra hàng mấy chục phút để ngồi sắp xếp item cho ngăn nắp.

    [​IMG]

    [​IMG]

    - Exchange: Đây là nút mở cửa sổ trao đổi item giữa các nhân vật. Bấm nút này sẽ mở ra cửa sổ ngăn chính của những nhân vật khác trong nhóm, bạn có thể dễ dàng lấy hay cho nhiều item cho những người khác trong nhóm.

    [​IMG]

    Rèn item:

    Hệ thống rèn item của game này đều dựa vào ngũ hành để tính nên bạn phải biết một chút về ngũ hành mới có thể rèn ra những item tốt được. Dưới đây xin nói một chút về ngũ hành.

    Ngũ hành là một khái niệm của người Trung Quốc cổ đại giải thích sự hình thành thế giới. Nó như một khái niệm đầu tiên về khoa học của người Trung Quốc cổ đại.
    Thời cổ người Trung Quốc đưa ra khái niệm ngũ hành và theo họ toàn thể mọi vật trên thế giới đầu được cấu tạo từ ngũ hành. 5 thành tố gồm kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ phối hợp với nhau tạo thành vạn vật, 5 thành tố này tương sinh tương khắc với nhau và không có thành tố nào là mạnh nhất hay yếu nhất. Từ đó những người đời sau phát triển tiếp thuyet61 này thành nhiều hướng khác nhau chi phối hầu như mọi mặt đời sống của người Trung Quốc và các nước lân cận. Các phát triển lớn có thể nói đến là y thuật phương đông hay gọi là Đông Y dựa vào ngũ hành để chữa bệnh và Thuật Phong Thuỷ dùng ngũ hành và bát quái để tính toán số mệnh. Đến tận thời nay 2 nghành này vẫn còn được sử dụng. Cũng từ ngũ hành người ta phát triển ra nhiều khái niệm kế thừa như ngũ sắc, ngũ vị, ngũ cốc, ... Trong game bạn sẽ gặp một ông già bỏ cả đời nghiên cứu về những vấn đề này, bạn sẽ nghe ông ta kể ra.
    Trong Seal of Evil các hành được chia theo màu sắc như sau: Kim --> Vàng, Thuỷ --> Xanh lam, Mộc --> Xanh lá, Hoả --> Đỏ, Thổ --> Tím.
    Các hành này hỗ trợ lẫn nhau gọi là tương sinh, nghĩa là cái này sẽ làm cho cái nó hỗ trợ mạnh lên, thứ tự hỗ trợ như sau: Kim --> Thuỷ --> Mộc --> Hoả --> Thổ --> Kim.
    Các hành này cũng đối chọi nhau gọi là tương khắc, hành này sẽ tiêu diệt hành mà nó khắc chế, thứ tự như sau: Kim --> Mộc --> Thổ --> Thủy --> Hoả --> Kim.
    Nếu nói suông thì rất khó nhớ, tui xin chỉ bạn 1 chiêu để dễ dàng nhớ các hành:
    - Tương sinh:
    Thuỷ --> Mộc ( Nước tưới cây làm cây phát triển)
    Mộc --> Hoả ( Cây đốt lên sẽ làm lửa cháy mạnh, cây đốt nên lửa )
    Hoả --> Thổ ( Lửa nung đất thành đồ gốm, chén bát có thể sử dụng được )
    Thổ --> Kim ( Trong lòng đất luôn có quặng kim loại )
    Kim --> Thuỷ ( Quên mất òi T__T )

    - Tương khắc:
    Kim --> Mộc ( Dụng cụ sắt như búa rìu có thể đốn ngã cây )
    Mộc --> Thổ ( Cây sẽ hút hết sinh lực của đất khiến đất cằn cỗi )
    Thổ --> Thuỷ ( Đất có thể rút cạn nước )
    Thuỷ --> Hoả ( Nước có thể dập tắt lửa )
    Hoả --> Kim ( Lửa có thể nung chảy kim loại )
    Bạn phải nhớ thứ tự này để rèn được đồ có chất lượng.
    Giờ đi vào cách nhập item, muốn rèn item bạn phải có skill rèn item ( Item Creation Skill ). Trong game có 4 loại Skill này đó là:
    - Eight Diagrams Item Creation: Bạn có sẵn từ lúc đầu.
    - River Map Item Creation: Bạn được tặng khi rời khỏi Cloudrose Village.
    - Lou River Scroll Item Creation: Bạn nhặt được trong kệ sách ở nhà Cheng Yu.
    - Five Elements Item Creation: Bạn nhặt trong thùng cạnh người thợ rèn ở Beastmoot.
     
  4. King of Game_54

    King of Game_54 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/10/06
    Bài viết:
    38
    Nơi ở:
    Thế giới trò chơi
    Tất cả những Skill này đều có điểm chung là lấy hành của nguyên liệu ở ô số 1 để làm hành của món đồ sản phẩm. Nếu bạn muốn rèn một món thuộc tính là Lửa thì bạn dùng nguyên liệu Lửa đặt vào ô số 1. Mỗi loại trong số này có một kiểu rèn khác nhau, tui sẽ giải thích từng kiểu. Ví dụ lấy từ khung rèn vũ khí cho Paladin ( Đao, Kiếm )
    **Eight Diagrams Item Creation:

    [​IMG]

    Đây là kiểu dễ làm nhất và cũng là đơn giản nhất và yếu nhất, bạn có thể dùng item với các hành tuỳ ý để rèn. Nhưng tui khuyên bạn dùng item của 1 hành duy nhất hay của cái hỗ trợ nó để rèn. Nếu để nhầm item khắc nhau nó sẽ làm item bị rớt giá trị, chỉ số Attack ( vũ khí ) hoặc Defend ( Giáp, Mũ, Giày ) bị giảm thê thảm.

    [​IMG]

    **River Map Item Creation:

    [​IMG]

    Kiểu này hơn phức tạp một chút, nó có một ô cho hành hỗ trợ. Bạn phải đặt đúng hành hỗ trợ cho ô nó chỉ tới để mũi tên sáng lên và món đồ rèn ra sẽ mạnh hơn một chút so với skill trước. Bạn nên dùng nguyên liệu thuộc 1 hành duy nhất trừ ô hỗ trợ.

    [​IMG]

    **Lou River Scroll Item Creation:

    [​IMG]

    Skill này cho bạn phân đố tương tự River map nhưng có đến 3 mũi tên hỗ trợ, nghĩa là nguyên liệu trong ô hỗ trợ có thể hỗ trợ một lúc 3 item khác. Lời khuyên vẫn như trước, ngoài nguyên liệu trong ô hỗ trợ, các nguyên liệu khác tốt nhất nên cùng 1 hành.

    [​IMG]

    **Five Elements Item Creation:

    [​IMG]

    Skill này là mạnh nhất và phức tạp nhất. Bạn không tốn nhiều nguyên liệu của hành nhất định để rèn như những cái trước. Bạn chỉ cần mỗi hành 1 nguyên liệu, đối với hành dùng làm thuộc tính của item thì cần 2. Bạn có thể khắc phục được chuyện thiếu nguyên liệu của hành này nhưng thừa nguyên liệu của hành kia của những Skill trước.

    [​IMG]

    - Sự cân bằng của item:
    Item được rèn từ ngũ hành nên nó cũng có sự cân bằng. Nếu bạn dùnng những nguyên liệu với sức mạnh chênh lệch nhiều quá thì sẽ xảy ra tình trạng mất cân bằng. Khi một vật mang hành này nhưng bản thân nó lại chứa hành khác mạnh hơn, điều này biểu thị trên item qua hàng chữ tên item. Nếu tên item màu trắng là cân bằng, nếu nó mang màu nào đó thì nó bị mất cân bằng và màu càng đậm thì mức độ mất cân bằng càng cao.

    [​IMG]

    [​IMG]

    - Đặt tên item:
    Item vừa được rèn ra nó mang một cái tên do game đặt cho nhưng nó cũng có thể được một cái tên do bạn đặt cho. Gõ tên này vào ô chỗ chứa Item sản phẩm và tên đó sẽ đứng trước tên mà game đặt cho item.

    [​IMG]

    [​IMG]

    - Hành của nhân vật:
    Cũng như item, nhân vật cũng có hành riêng và thuộc tính này tuỳ thuộc vào cấp độ nhân vật, khi nhân vật thăng đến cấp nào đó có thể sẽ đổi hành khác. Muốn biết nhân vật thuộc hành gì chỉ cần rê chuột lên nhân vật là thấy ngay ký hiệu bên cạnh tên. Từ đó bạn chọn rèn những trang bị phù hợp với hành của nhân vật.
     
  5. King of Game_54

    King of Game_54 Youtube Master Race

    Tham gia ngày:
    23/10/06
    Bài viết:
    38
    Nơi ở:
    Thế giới trò chơi
    Bảng Level và Experience:

    Sau đây là bảng thống kê các level cả những mức Exp tương ứng để lên cấp:

    O===================================================O
    | LEVEL | EXPERIENCE | TỔNG EXPERIENCE |
    O===================================================O
    | 1 | 0 | 0 |
    | 2 | 200 | 200 |
    | 3 | 600 | 800 |
    | 4 | 1,200 | 2,000 |
    | 5 | 2,000 | 4.000 |
    | 6 | 2,800 | 6,800 |
    | 7 | 3,600 | 10,400 |
    | 8 | 4,400 | 14,800 |
    | 9 | 5,400 | 21,200 |
    | 10 | 6,400 | 26,600 |
    | 11 | 7,600 | 34,200 |
    | 12 | 9,600 | 43,800 |
    | 13 | 11,700 | 55,500 |
    | 14 | 14,000 | 69,500 |
    | 15 | 16,500 | 86,000 |
    | 16 | 19,200 | 105,200 |
    | 17 | 22,000 | 127,200 |
    | 18 | 24,900 | 152,100 |
    | 19 | 28,000 | 180,400 |
    | 20 | 31,300 | 211,400 |
    | 21 | 34,800 | 246,200 |
    | 22 | 38,400 | 284,600 |
    | 23 | 42,100 | 326,700 |
    | 24 | 46,000 | 372,700 |
    | 25 | 50,100 | 422,800 |
    | 26 | 54,400 | 477,200 |
    | 27 | 58,800 | 536,000 |
    | 28 | 63,300 | 599,300 |
    | 29 | 68,000 | 667,300 |
    | 30 | 72,900 | 740,200 |
    | 31 | 78,000 | 818,000 |
    | 32 | 83,200 | 901,200 |
    | 33 | 88,500 | 989,700 |
    | 34 | 94,000 | 1,083,700 |
    | 35 | 99,700 | 1,183,400 |
    O===================================================O

    Ending:
    Cuối cùng là các ending được xếp loại và có điều kiện như sau:
    => Ending A:
    *Lấy được Kun Wu sword
    *Hoàn thành the Trial of the Cave
    *Thắng cuộc đấu với Tie Lang
    *Gặp Fang Zhong ở Peach Blossom Village

    => Ending B:
    *Lấy được Kun Wu sword
    *Hoàn thành the Trial of the Cave
    *Thắng cuộc đấu với Tie Lang
    *Không gặp Fang Zhong ở Peach Blossom Village

    => Ending C:
    *Không lấy được Kun Wu sword
    *Hoàn thành the Trial of the Cave
    *Thắng cuộc đấu với Tie Lang
    *Gặp Fang Zhong ở Peach Blossom Village

    => Ending D:
    *Không gặp Fang Zhong ở Peach Blossom Village
    *Lấy được Kun Wu sword hoặc Hoàn thành the Trial of the Cave hoặc Thắng cuộc đấu với Tie Lang

    => Ending E:
    *Thua cuộc đấu với Tie Lang
    *Lấy được Kun Wu sword hoặc Hoàn thành the Trial of the Cave hoặc Gặp Fang Zhong ở Peach Blossom Village.

    The end.Chúc các bạn chơi vui vẻ.
     

Chia sẻ trang này