Những kỹ năng cần thiết khi chơi Bowgun: Trong MH3U, Armor Skill (kỹ năng) là thứ không để thiếu để giúp nhân vật của mình mạnh hơn (theo nhiều nghĩa). Đối với Gunner thì may mắn thay hầu hết các kỹ năng hữu ích đều thuộc tầm thấp – trung, và tương đối dễ làm hơn Blademaster. Sau đây là danh sách các loại kỹ năng hữu dụng của Gunner cùng chú giải. • Normal Up: Tăng 10% damage cho đạn Normal S các loại. Đây là một kỹ năng rất hữu dụng, vì Normal S là loại đạn rất hay dùng. Đặc biệt với Normal S3 chuyên nảy nhiều lần dưới nước thì 10% là một con số không hề nhỏ. Tác dụng cộng dồn với Felyne Sharpshooter (Kitchen Skill) • Pierce Up: Tăng 10% damage cho đạn Pierce S các loại. Với đặc thù bắn xuyên táo nhiều lớp của đạn Pierce S, đây là kỹ năng gần như must-have cho mọi cây súng chuyên bắn đạn Pierce S. • Pellet Up: Tăng 20% damage cho đạn Pellet S. Với đặc tính tán xạ lung tung của nó, Pellet S không thể nào bắn trúng tất cả miểng đạn vào cùng một mục tiêu được, vì vậy tăng đến 20% damage có vẻ như cũng là quy luật bù trừ thôi. Must-have, không bàn cãi nhiều. • Critical Eye: Tăng 10/20/30% tỉ lệ chí mạng cho mỗi phát bắn. Với Bowgun thì C.E+3 hiệu quả gấp một vạn lần Attack Up L, bởi lẽ không như Blademaster, Attack Up chỉ tăng một con số khiêm tốn là 10/15/20 damage cho các cây súng. 30% tỉ lệ tăng hẳn 25% damage có vẻ ngon lành hơn rất nhiều – tuy vậy, nhìn chung thì các kỹ năng tăng damage trực tiếp cho từng loại đạn riêng biệt vẫn đáng giá hơn, trừ phi bạn đang dùng các cây súng có Affinity cao sẵn. • Recoil Down: Giảm 1/2/3 cấp Recoil của cây súng. Nói chung chỉ quan trọng đối với những cây súng chuyên dùng Pierce/Pellet, và cũng chỉ cần giảm vừa đủ xuống Some là đạt. Một số cây, như Eclipse Gambit đã có sẵn Recoil ở mức Low rồi, thì không cần quan tâm đến Recoil Down làm gì nữa. • Reload Speed: Tăng tốc độ nạp đạn của súng lên 1/2/3 cấp. Cũng chỉ hữu ích với những cây súng chuyên bắn Pierce/Pellet mà thôi, và éo le thay là Reload Speed thường trừ Recoil Down, do đó cân đi nhắc lại có vẻ như Recoil quan trọng hơn. • Bonus Shot: Kỹ năng độc quyền của LBG. Tăng 1 viên đạn khi R.Fire (Thí dụ Flame S 1 lần bắn ra 3 viên thì giờ sẽ là 4 viên). Đây là con dao hai lưỡi, vì trong khi nó tăng cơ số đạn mang theo thêm 20 – 33%, cũng đồng thời khiến ta mất thời gian đứng bắn thêm, khiến nguy cơ ăn chùy cao hơn. Dùng hay không thì nên tự cân nhắc lấy. • Load Up: Tăng cơ số đạn tối đa của mỗi băng đạn thêm 1. Thí dụ một băng đạn nạp được 10 viên Normal S2 thì giờ đây sẽ là 11. Load Up là phiên bản Gunner của Handicraft, tuy nhiên xét tính hữu dụng thì nó kém Handicraft xa. Và vì nó là kỹ năng thuộc hàng cuối, rất khó để nhét vào bộ đồ, do đó hãy quên nó đi. • Thunder/Fire/Ice/Water/Dragon Atk Up: Tăng 10/20% damage cho Element tương ứng. Đối với những cây LBG chuyên đánh thuộc tính thì đây là những kỹ năng bằng vàng, có giá trị rất cao. Không cộng dồn với Elemental Atk Up. • Elemental Atk Up: Tăng 20% damage cho bất kỳ Element nào (Thunder/Fire/Ice/Water/Dragon). Trong nhiều trường hợp thì Elemental Atk Up dễ làm hơn bất kỳ loại Element cụ thể nào, do chỉ cần 10 điểm, trong khi để có Fire Atk+2, phải mất đến 15 điểm. Tuy vậy phải hạ được Alatreon mới có thể chế được các decoration tăng Elemental Atk Up. Không cộng dồn với Thunder/Fire/Ice/Water/Dragon Atk Up. • Precision: Giảm 1/max cấp của chỉ số độ lệch Devation. Không thật sự cần thiết trừ phi cây súng Pierce bạn đang dùng có độ lệch cao (vì Pierce S chỉ hiệu quả ở cự ly quãng 3 – 4, cự ly mà đạn bắt đầu bay lệch hướng). • Evasion: Tăng thời gian bất tử khi lăn/ nhảy lùi/ nhảy ngang từ 0.2 giây lên 0.33/0.4 giây. Nói chung kỹ năng này đối với Gunner không thật sự quan trọng bằng Blademaster. • Evade Extender: Tăng khoảng cách lăn/ nhảy lùi/ nhảy ngang thêm 50%. Đây mới chính là kỹ năng tối cần thiết cho Gunner, đặc biệt là HBG. Với những cây HBG đã remove limiter, để đổi lấy hỏa lực mạnh khủng bố đó là tốc độ di chuyển bị giảm nặng nề, đến mức giờ đây khái niệm “lăn nhanh hơn đi” không chỉ áp dụng cho các bạn nữ béo mũm mĩm nữa. Do đó, tăng 50% khoảng cách lăn thật sự là một cứu cánh để di chuyển và tránh né hiệu quả. • Challenger: Tăng 10/25 damage và 10/20% Affinity khi bạn đang ở cùng khu vực với một con boss đang phát khùng. Trong nhiều trường hợp thì đây là một kỹ năng tăng hỏa lực rất hiệu quả, nếu con boss bạn đang đánh thường xuyên phát khùng, như Gigginox, Deviljho, Lucent Nargacuga… • Adrenaline: Tăng 0/30% damage và 40/45 Defense khi máu tụt dưới 40%. Nếu bạn tự tin vào kỹ năng né tránh của mình thì đây là một kỹ năng nên có, vì nó tăng damage lên rất nhiều. Thực tế, đây chính là cách mà các cao thủ Bowgun dùng để speedrun những con boss trâu bò trong game như Jhen Mohran chẳng hạn. • Survivor: Tăng 10/20% damage và 15/30% damage khi bạn đã chết 1/2 lần trong cùng 1 Quest. Tương tự như trên, nếu bạn không sợ thọt Quest vì kỹ năng di chuyển tốt thì đây cũng là một phương pháp tăng hỏa lực hiệu quả, và chỉ mất 10 điểm, thay vì 15 như Adrenaline +2. • Peak Performance: Gán cho bạn kỹ năng Attack Up L khi đầy máu. Nếu xét đến việc bạn di chuyển tốt không để ăn đòn thì thật ra Adrenaline/ Survivor hiệu quả hơn nhiều. • Latent Power: Nếu trong vòng 5 phút mà bạn mất trên 180 máu, Latent Power sẽ được kích hoạt trong 2 phút. Trong trạng thái này, bạn sẽ tăng 30/50% Affinity, đồng thời lượng Stamina mất khi lăn/ nhảy sẽ giảm đi 50/75%. Một kỹ năng rất đáng sợ, nếu như không có các thể loại bựa hơn như Adrenaline/ Survivor. • Weakness Exploit: Tăng 5% damage khi đánh trúng bộ phận có giáp trên 45 điểm của boss. Cộng dồn được, thí dụ 10% damage khi đánh bộ phận trên 90 điểm giáp, 15% damage khi đánh bộ phận trên 135 điểm giáp. Tác dụng rất tốt nếu bạn sử dụng các loại đạn Pellet/Pierce/Normal S3 dưới nước, vì đặc tính đánh trúng nhiều điểm trên người boss. • Artillery: Tăng 10/20% damage cho đạn Wyvern S và 10/30% damage cho đạn Crag S. Với những trận đánh lớn được hỗ trợ bởi những khẩu súng Ballista/ Cannon thì kỹ năng này rất hữu dụng, đặc biệt là với các chuyên gia Bowgun dùng đạn Crag S để bóp khoái lạc song châu hỗ trợ đồng đội. • Combination Pro: Kỹ năng tưởng chừng như phế thải này hóa ra lại là kỹ năng bằng vàng đối với các Gunner. Nó sẽ đảm bảo mỗi lượt chế đồ bạn sẽ luôn có được số thành phẩm tối đa. Lấy ví dụ với 50 Popfish để chế đạn Normal S3, thông thường mỗi lượt chế có thể ra từ 2 – 4 viên, do đó theo tỉ lệ tương đối ta sẽ có 16.5x2 viên, 16.5x3 và 16.5x4 viên. Trong khi với Combination Pro con số này sẽ luôn là 50x4 – tương đương với gấp 3 lần băng đạn gốc. • Trap Master: Tăng gấp đôi tốc độ đặt bom/ bẫy/ thịt… các loại. Khá hiệu quả nếu bạn đang đánh Bowgun dạng hỗ trợ. • KO: Tăng 10% KO damage để nhanh chóng đánh choáng con boss. Trừ phi bạn là chuyên gia dùng Crag S/ Exhaust S để headshot boss cho bồ củ hành, còn lại thì không đáng quan tâm cho lắm. • Stamina Thief: Tăng 20% Exhaust damage để nhanh chóng rút cạn thể lực con boss. Lý do thì cũng như KO, dùng hay không còn phải cân nhắc vào vai trò và trình độ của bản thân. • Bombardier: Tăng 30% damage của các loại bom, đồng thời cũng tăng 30% Slime damage, khiến nó mau phát nổ và cũng tăng 30% damage nổ của Slime. Rất hữu dụng khi sử dụng bom để dồn damage kèm với đạn Sleep S. • Stealth: Kết hợp với Smoke Bomb thì trong những trận đánh đồng đội, bạn gần như trở nên vô hình trong mắt con boss, rất thuận tiện để có vị trí tốt và tấn công liên tục trong khi đồng đội làm mồi nhử nó. • Use Any Normal/Pellet/Pierce/Crag/Clust/Slicing/Slime: Cho phép súng của bạn có thể sử dụng loại đạn như đã liệt kê. Ở mức +1 thì chỉ dùng được đạn cấp 1, +2 có thể dùng được đạn cấp 2 và 3. Cũng không có lý do gì đặc biệt đến mức phải dùng các kỹ năng này, trừ phi muốn dùng Nether Savaltore bắn Pellet S3 (và đây thật ra là một lựa chọn rất tuyệt đấy). • Teamplayer: Kỹ năng này sẽ tăng Stamina và tốc độ hồi phục cho 2 con Cha-Cha và Kayamba. Chúng nó sẽ bơm máu như điên liên tọi, rất thích hợp với những lính mới còn chưa thuần thục kỹ năng di chuyển, ngại phải đem nhiều máu. Kỹ năng ăn uống (Kitchen Skill): Ngoài Armor Skill, trước mỗi Q bạn có thể ghét nhà bếp để ăn nhậu, qua đó có được thêm một số kỹ năng hữu dụng. Lưu ý nên chọn các combo thức ăn mà cả 2 món đều có chữ “Fresh” để tăng cao tỉ lệ có được kỹ năng cần thiết sau khi ăn. Sau đây là danh sách những kỹ năng ăn uống mà dân Bowgun cần để ý, tất cả đều là Fixed Skill, lúc nào cũng có, không cần phải chờ hên xui: • Thịt + sữa, trang 1 – Felyne Sharpshooter: Tăng 10% damage cho đạn Normal S các loại, cộng dồn được với kỹ năng Normal Up. Quá tuyệt vời đúng không? Chính nhờ sự cộng dồn này mà Normal S3 trong các trận thủy chiến là vô địch đấy nhé. • Thịt + sữa, trang 2 – Felyne Temper: Tăng 10% damage của Bowgun, nhưng cũng tăng 1 cấp Deviation. Đối với đạn Pellet S thì nó cóc cần quan tâm đến Deviation, vì vậy đây là kỹ năng rất tuyệt vời cho Pellet S. • Thịt + sữa, trang 3 – Felyne Bombardier: Tăng 10% damage cho Wyvern S và Crag S. Cộng dồn với Artillery. • Thịt + cá, trang 2 – Felyne Slugger: Tăng 10% KO damage. Cộng dồn với KO. • Thịt + cá, trang 3 – Felyne Specialist: Tăng 10% Status damage. Cộng dồn với kỹ năng Status Atk Up. Nếu giữ vai trò hỗ trợ với Status Bowgun trong nhóm, hãy để ý đến kỹ năng này nhé. • Thịt + Rượu, trang 1 – Felyne Pyro: Tăng 20% damage cho các loại bomb, Slime và damage nổ Slime. Cộng dồn với Bombardier. • Thịt + Rượu, trang 2 – Felyne Heroics: Khi máu tụt còn dưới 10 điểm, tăng 40% damage. Không cộng dồn với Adrenaline+2. Nếu bạn tự tin vào trình độ di chuyển của mình thì chớ có ngần ngại mà chơi ngay món này, bảo đảm hỏa lực sẽ mạnh hơn 1 tỉ lần (cũng như tỉ lệ lên dĩa của bạn thôi). • Cá + Bánh mì, trang 2 – Felyne Weakener: Con boss chính trong nhiệm vụ sẽ yếu đi 10%. Cũng khá quan trọng nếu bạn chuẩn bị đi kiếm chuyện với bọn Super Boss trong các DLC. • Cá + Rượu, trang 1 – Felyne Explorer: Trừ các Q thu nhặt (Harvest Tour), còn lại bao giờ bạn cũng sẽ bắt đầu Quest ở khu vực bí mật. Đây là vị trí tuyệt vời để đào bới những cái Enduring Charm xịn nhất game, cũng như món Slickaxe để đúp đồ. Cũng rất hữu dụng nếu đối tượng củ hành của bạn là những con boss luôn xuất hiện tại khu số 7 của Deserted Island (Ivory Lagiacrus, Qurupeco…), nguyên nhóm 4 người sẽ có mặt cùng lúc để hãm hiếp nó cho nhanh. • Cá + Rượu, trang 2 – Felyne Gamechanger: Bảo đảm 100% trong các nhiệm vụ không có 2 con boss cùng lúc sẵn, thì sẽ luôn luôn xuất hiện thêm một con boss khác – và tỉ lệ cao nhất chính là Deviljho, “kẻ phàm ăn không nhà”.
Những cây Bowgun đáng để quan tâm: Sau một đống chữ dày đặc như kiến trong hũ đường của tôi trên kia, chắc hẳn giờ đây bạn cũng đã nắm được đôi điều về Bowgun rồi chứ hả? Tốt. Vậy thì chắc bạn cũng hiểu luôn là mỗi một cây súng trong MH3U đều có những nét rất riêng của mình, và làm một cây nào đó phải hiểu rõ nhu cầu của mình – cũng như tính năng của nó. Dưới đây là một số cây súng mạnh trong MH3U được chia thành những nhóm với tính năng chuyên dụng. Tất nhiên đây chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi, đừng ngại tham khảo thêm trên mạng và MH3U Dex để có hướng đi riêng của mình. Lưu ý là tôi chỉ nêu tên của những cây súng, và tất cả đều là vũ khí cấp cuối cùng (một số cây chưa phải cuối thì tôi sẽ nói rõ), còn thông số và tính năng thì hãy tra cứu trong MH3U Dex nhé. Light Bowgun: Để R.Fire Normal S2, có vẻ như Azurathling Sunsear là ứng viên số một, vì ngoài ra nó còn có thể bắn đạn Normal S3 cho những trận thủy chiến, R.Fire Flame S để đối phó với rất nhiều boss trong game vốn sợ lửa, và R.Fire Crag S1 để hỗ trợ đồng đội nữa. Blossomayhem cũng không phải kém, với damage bằng A.Sunsear, lại còn có 3 slot để dễ ép đồ nữa chứ. Hơi đáng tiếc là ngoài Normal S2, nó chỉ có thể R.Fire được Pierce S1 và Poison S1 – cả 2 loại này đều có độ giật cao khi R.Fire. Ứng viên thứ 3 có lẽ là Diamon Crest. Tuy damage kém hơn 2 cây trên, 20% Affinity có lẽ cũng đủ bù đắp lại. Ngoài Normal S2 và Pierce S1, nó còn có thể R.Fire được Freeze S. Đây cũng là cây LBG có thể R.Fire đạn Freeze S mạnh nhất trong MH3U. Nếu muốn sử dụng chuyên biệt đạn Normal S3, hiển nhiên một cây LBG với damage cao nhất là điều đáng để quan tâm rồi. Nếu cả The Willuminator và Doomgun “Dementia” đều khiến bạn thất vọng vì tuy sở hữu damage cao nhất của LBG, cả 2 đều bị âm Affinity. Vậy thì Crown of Taurus có vẻ là một lựa chọn không tồi chút nào, khi sở hữu damage đứng thứ 3 trong dòng LBG, lại không hề có Deviation. Ngoài Normal S3, nó có thể bắn được cả Pierce S3 và Pellet S3, một lựa chọn quá tuyệt vời vì tính đa năng đúng không? Crown of Taurus còn có thể R.Fire Crag S1 và Exhaust S1, rất thích hợp cho những xạ thủ chuyên “head-shot” bọn boss. Nếu không phải vì độ khó làm quá cao, Nether Phloxion hẳn đã được kể tên tại đây. Thay vào đó, một ứng viên khác cũng đa năng không kém Crown of Taurus, nếu không muốn nói rằng có phần hơn, chính là Stygian Invidia. Với một băng đạn Normal S3 10 viên, cùng khả năng R.Fire Pellet S2/ Pierce S2/ Slicing S/ Dragon S, cây LBG này thật sự rất đáng phải có mặt trong bộ sưu tập của bất kỳ xạ thủ nào. Với việc không có độ lệch Deviation, nó và Crown of Taurus chính là 2 cây LBG có thể sử dụng Pierce S3 hiệu quả nhất game. Bởi vì Pellet S3 không quan tâm đến độ lệch Deviation, do đó có rất nhiều ứng viên thích hợp, miễn độ Recoil từ mức Some trở xuống, bao gồm The Willuminator, Doomgun “Dementia”, Crown of Taurus, và Arctica Cannon. Dành cho R.Fire đạn Flame S, ưu tiên hàng đầu là Azurathling Sunsear. Cả 2 cây The Willuminator và Ballista Demolisher tuy đều có thể R.Fire đạn Flame S, nhưng vì độ Deviation Low nên cần có Precision+1 để đạt hiệu quả tốt nhất. Để R.Fire đạn Water S, Plesioth Drencher chính là ứng viên tốt nhất với damage ổn, không có Deviation. Đối với việc R.Fire đạn Freeze S, đứng đầu dĩ nhiên là Diamond Crest. Tuy chưa phải là nâng cấp bậc cuối, nhưng Orcus Barqus lại là LBG có thể R.Fire đạn Thunder S hiệu quả nhất. Kèm theo đó là quà khuyến mãi với các loại đạn khác có thể R.Fire như Pellet S2, Slicing S và Para S1. Cuối cùng, tuy có độ giật tung cả đít, nhưng vì uy lực bá đạo của nó mà Dragon S cũng có một danh sách sưu tập các loại LBG chuyên R.Fire nó, bao gồm The Willuminator, Doomgun “Dementia”, và Stygian Invidia. Dành cho những ai muốn hỗ trợ đồng đội với các dạng trạng thái khác nhau, Master Kettleblower chính là lựa chọn hàng đầu, bởi khả năng R.Fire được Poison/ Para/ Sleep S1, cũng như bắn được cả Poison/ Para/ Sleep S2. Kỹ năng ưu tiên cho cây súng này dĩ nhiên phải là Recoil Down+1, Status Atk +2, Bonus Shot và Combination Pro rồi. Heavy Bowgun: Hơi phiền phức hơn LBG một chút, vì với HBG thì sẽ chia ra làm 2 nhóm: Remove Limiter và để Crouch Fire. Trước tiên là để Crouch Fire, thì chắc chắn cây mạnh nhất game chính là Griffon Blazooka, vì nó được tạo ra để C.Fire. Với băng đạn chỉ 1 viên, chắc chắn không ai điên đến mức dùng nó để bắn thường cả, do đó C.Fire gần như là bắt buộc – và khi C.Fire thì G.Blazooka có thể bắn liên tục 30 viên Normal S1/2/3, 20 viên Pierce S2/3. Với damage cao thứ 3 trong dòng HBG, G.Blazooka chính là lựa chọn hiệu quả nhất khi muốn củ hành những cái bao cát di động như Jhen Mohran và Dire Miralis. Ứng viên thứ nhì hẳn là Hallowed Dracannon, với tính đa năng rất tuyệt. Tuy chỉ có thể C.Fire 30 viên Normal S3, 15 viên Pierce S3, 20 viên Water S và 6 viên Exhaust S một lượt, nhưng với hỏa lực cao cùng độ ứng dụng khá rộng, đây là tùy chọn rất thích hợp cho những trận đánh dài hơi mà có nhiều loại boss khác nhau. H.Dracannon còn có thể bắn cả Pellet S3 nữa chứ lị. Mỗi tội Recoil của nó là cao nhất của dòng HBG, tận mức More! Vì vậy phải thủ sẵn kỹ năng Recoil Down+2 để sử dụng nó cho hiệu quả. H.Dracannon cũng có thể Remove Limiter khá hiệu quả nhờ vào tính đa năng và băng đạn nhiều của mình. Với những trận đánh dai dẳng với nhiều loại boss, bạn sẽ quan tâm đến những cây HBG có thể C.Fire nhiều loại đạn Element S. Altheos Aetheria chính là một vũ khí như thế. Nó có thể C.Fire đến 4 loại đạn Flame/ Water/ Freeze/ Thunder S, với hỏa lực rất kinh hoàng. Đi kèm với kỹ năng Elemental Attack Up, Tenderizer và Combination Pro thì những Quest đánh 3/4 con boss vốn làm người khác đau đầu chỉ là chuyện nhỏ. Xếp ghế nhì hiển nhiên là Nether Salvatore, với khả năng C.Fire được Normal S3, Thunder S và Water S. Theo sau là Gigant Cannon với khả năng C.Fire Flame/ Freeze S. Zeth Agnagun cũng là một lựa chọn không tồi khi có thể C.Fire được Pierce S2, Clust S1, Water S và Freeze S. Nếu vì một lý do nào đó mà bạn rất hâm mộ những viên đạn Crag S nổ đì đùng rất chi là phê, đừng ngại làm ngay một cây Aquamatic “Ashmaker”, vì nó có thể C.Fire đến 3 loại đạn Crag S1/2/3 luôn. Đừng quên nhồi thêm các kỹ năng như Tenderizer, Artillery Expert và Felyne Bombardier vào nhé. Nếu bàn về chuyện Remove Limiter, thì trước hết phải hiểu rõ rằng: người ta Remove Limiter một cây HBG để có thêm hỏa lực cũng như sự linh hoạt trong di chuyển, chứ không phải vì cái đạn Wyvern S củ chuối. Cây HBG dùng đạn Pellet S3 mạnh nhất có lẽ chính là Precision Pico Peco. Tuy cần có Recoil Down+1, nhưng những gì nó mang lại thật sự đáng đồng tiền bát gạo. Một hướng đi khá “tà đạo”, đó là dùng Nether Salvatore kèm kỹ năng Use Any Pellet Sđể có thể bắn được Pellet S3 – bằng cách này, hỏa lực sẽ tăng đáng kể, đồng thời cũng không cần Recoil Down nữa, vì N.Salvatore có Recoil là Some. Nếu vì lý do nào đó không muốn làm những cây ở trên, có thể dùng luôn Hallowed Dracannon, nhưng hãy lưu ý là việc phải đeo dính kỹ năng Recoild Down+2 sẽ giảm hỏa lực đi kha khá, do thiếu chỗ để nhét các kỹ năng tăng hỏa lực. Bù lại, sự linh hoạt vì sử dụng được nhiều loại đạn cũng đáng để cân nhắc. HBG Pierce S3 xịn nhất thì chính là Eclipse Gambit, không phải bàn cãi nhiều. Tuy hỏa lực kém sút nhiều so với các đàn anh, nhưng với 40% Affinity bù lại thì cũng không kém đi mấy. Điều quan trọng nhất là nó có sẵn mức Recoil là Low, thừa chỗ cho các kỹ năng tăng damage khác như Pierce Up, Tenderizer, C.E+3, Challenger+2,… Nếu vì lý do tế nhị là Cloudy Moonshard quá khó săn ra, có thể cân nhắc sử dụng tạm Hallowed Dracannon, hoặc là Gigant Cannon, Altheos Aetheria, Haize Demolisher, Zeth Agnagun, Captain Verde, Agna Scorpion, và Aquamatic “Ashmaker”.
Gunlance guide I. Giới thiệu: Gunlance, có lẽ là vũ khí “thần bí” và khó hiểu nhất trong 9 loại vũ khí cận chiến. Có người đánh đồng và nghi ngờ sức mạnh của nó khi đem so sánh với phiên bản “lợi thủ” hơn là Lance. Có người lại sử dụng Gunlance một cách rất “cực đoan”, họ chỉ “chọc”, chứ không bao giờ “bắn”. Vì sao lại có 2 quan niệm trên? Chung quy lại cũng vì một cái suy nghĩ rất thiển cận và bảo thủ: “Đạn rất yếu, đạn không có tác dụng gì, tập bắn vừa khó, lằng nhằng lại mất thời gian!” Với những người có suy nghĩ giống bên trên, tôi khuyên các bạn nên tìm một lối đi đơn giản mà cơ bản hơn như Long Sword, Sword and Shield hoặc Lance. Vì sự phức tạp và đa dạng trong lối đánh của Gunlance không phải là những Switch Axe hay Hunting Horn có thể so sánh được! Cũng không phải chỉ nghịch qua loa ngày 1 ngày 2 là bạn hiểu hết được về nó. Nhưng, thời gian mà bạn bỏ ra sẽ được đền đáp xứng đáng với hiệu năng và sức mạnh vượt trột hơn “người anh em” Lance đến 30%! II. Đặc điểm: 1. Khác gì các bản cũ?: - Nhận thấy Gunlance khá “vô dụng” ở các bản 3rd và freedom unite. Trong 3U, Capcom đã bổ sung thêm một vài move mới, chia ra làm 3 dạng đạn, sức mạnh cải thiện bù lại cho tốc độ giảm đi. Nhưng có vẻ là, nhà sản xuất hơi quá tay, giờ thay vì tụt lại ở cuối game như trong các bản cũ, Gunlance trở nên bá đạo và hoàn toàn có khả năng “phá game” nếu nó ở trong tay một hunter có trình độ tương đối! 2. Lợi thế của Gunlance: - Để sử dụng được tốt, trước hết bạn phải hiểu rõ về nó! Tất nhiên khi đã gọi là Gunlance, thì lợi thế đầu tiên của vũ khí này là việc sử dụng được đạn. Kết hợp giữa bắn và chọc sẽ tạo ra nhiều combo giúp tùy biến và cơ động hơn trong nhiều trường hợp, chứ không máy móc và bị động như combo chọc-chọc-chọc-nhảy lùi của Lance. - Mặc dù đạn không có sức sát thương cao, nhưng chúng vẫn là nguyên tố chính làm Gunlance vượt trội hơn so với 8 loại còn lại! Bởi lẽ, vì là damage dạng Impact, Gunlance phá part không thua gì Hammer! Sử dụng đạn cũng làm quái stagger (ngã) RẤT NHIỀU. Tương tự như khả năng “chặt chân” của Dual Sword hoặc “Stun” của Hammer, chỉ hơn 2 chữ “rất nhiều” thôi cũng làm các loại vũ khí khác thèm rỏ rãi, vì nó đồng nghĩa với “free hits”! Trong khi đó, đòn Shield Bash của Lance trên lý thuyết là gây stun được, nhưng thực chất nó chỉ để làm cảnh! - Lợi thế cuối cùng là giống Lance, Gunlance cũng có một chiếc khiên với khả năng đỡ đòn tương đương! 3. Nhược điểm: - Sử dụng Gunlance sẽ khiến người chơi phải mạo hiểm rất nhiều! Việc bắn đạn chậm tạo ra nhiều sơ hở, việc có quá nhiều combo kèm các ứng dụng khác nhau cũng gây rối loạn cho người sử dụng, không có counter để đỡ đòn nhanh, cũng không nhảy lùi (back step) được 3 lần liên tiếp như Lance. - Không chọc ngay được lên cao từ hit đầu tiên, và độ cao của phát chọc cũng THẤP hơn Lance, nên sẽ khó cắt đuôi. Điều này cũng dễ hiểu, nó bù trừ cho công dụng phá part quá tàn bạo! III. Các loại Gunlance: Vấn đề này anh Babycrazy đã giải thích rồi nhưng còn một số chỗ bị nhầm: - GL 5 viên (Normal): Chuyên dùng để xả cả 5 viên đạn ra cùng lúc – Burst. Số đạn nhiều cũng cho phép người sử dụng tạo được chuỗi combo dài hơn. - GL 3 viên (Long): GL dạng này có Wyvern Fire cực mạnh nhưng đạn thường rất yếu, nên bạn có thể sử dụng như Lance (chỉ chọc) cũng được! - GL 2 viên (Wide) – True Gunlance: Đây là dạng Gunlance mạnh nhất và cũng là chuẩn mực nhất, số đạn ít nhưng khi bắn thường, bắn tụ lại có sát thương cao và dễ làm quái stagger! Tuy nhiên, Wide type đánh tổ đội lại kém hơn 2 dạng kia, vì chơi nhiều người giúp bạn có đủ thời gian để Burst và Wyvern Fire, trong khi damage gây ra bởi 2 đòn này của Wide gunlance lại rất thấp! IV. Các combo: 1. Mở đầu combo: a. Khi đang cất vũ khí: - R+B+A: Rút khiên và thủ ngay lập tức nếu bạn không né được đòn của quái. -> Tiếp tục R+B+A sẽ cho ra Wyvern Fire: đây là cách Wyvern Fire nhanh nhất! -> Giữ R (guard) sau đó ấn A để nạp đạn. -> Giữ R sau đó ấn X sẽ cho ra Guard Poke. b. Khi đang cầm vũ khí trên tay: - Giữ R (guard) sau đó ấn A để nạp đạn - Ấn B sau đó ấn A để nạp đạn - Ấn A để bắn thường (1) -> Tiếp tục ấn A là chiêu nạp đạn nhanh (nhưng chỉ được một viên) (2*), sau đó bạn có thể ấn X để Slam. -> Ấn R+A, chiếc GL sẽ tụ 1 giây rồi mới bắn với sức sát thương cao hơn! (2) -> Ấn X tiếp tục sẽ RESET combo và ra chiêu chọc giống hệt với gạch đầu dòng tiếp theo (RESET COMBO). - Ấn X để chọc : -> Ấn (1) hoặc (2) sẽ quay trở lại gạch đầu dòng bên trên (RESET COMBO) -> X+X để Slam -> X+A để Reset Combo và quay về gạch đầu dòng bên trên -> X sau đó X+A là chiêu Upstab (3*) (Toàn bộ các đòn bên trên giúp bạn điều chỉnh độ dài ngắn của combo, từ đó chuyển sang Guard hoặc Back Step một cách thích hợp, khi bắn xong sẽ Guard được rất nhanh, tương tự khi chọc xong cũng Back Step rất nhanh.) c. Forward stab - Chạy chọc bằng Analog UP + X (chiêu này thi triển được cả khi đang cất và cầm vũ khí): -> Chạy được một nửa đường bấm A sẽ tương đương với (1), bấm R+A tương đương (2) -> Chạy hết đường sẽ tương đương với Upstab (3*) 2. Kết thúc combo: a. Guard Poke : Không giống với Lance, của Gunlance rất hữu dụng và đa năng, bởi nó có thể connect được với bắn, chọc và Wyvern Fire! - Sau khi bạn đều có thể dùng (1) và (2) sau đó: -> Bấm X để chọc 3 lần liên tiếp nếu không chắc ăn. Sau đó có thể bấm X+A để Wyvern Fire. -> dùng chiêu Forward stab để áp sát boss (RESET COMBO). b. Nạp đạn nhanh (2*) Sau khi nạp đạn nhanh có thể dùng (1) hoặc (2). - Nếu dùng (1), Bấm X để Slam: -> có thể bấm B để nhảy lùi tránh đòn. -> X+A để Wyvern Fire. -> A để Burst. - Nếu dùng (2), Reset Combo. c. Upstab (3*): - Sau khi Upstab có thể dùng (1) hoặc (2) -> Ấn A để nạp đạn nhanh (2*) -> Ấn X để Guard Poke d. Bắn tụ (2) - Sau khi bắn tụ -> Ấn B để Back Step -> Guard -> Nạp đạn nhanh (2*) (Tôi sẽ không nói rõ ứng dụng vì nó có quá nhiều, bạn tự luyện tập sẽ dễ nhớ hơn là đọc một đống wall of text! Chỉ có một điều lưu ý là, với Wide GL, luôn đặt “bắn” ngang hàng với “chọc”, ưu tiên chọc với Normal GL và coi Long GL là Lance!) V. Các skill hữu dụng: 1. Skill phòng bị: Auto-guard: Sử dụng skill khi luyện tập sẽ giúp bạn nhớ các frame có thể guard được, ko nên bỏ ra cho đến khi đã quen! - Guard + - Guard Boost - Constitution + - Evade Distance - Evade + (Bên Guide Lance có diễn giải hết rồi, ko nói lại nữa) 2. Skill tấn công: - Sharpness +1 - Elemental Attack + - Attack + - Critical Eye - Razor Sharp - Speed Sharp - Bombardier - Artillery Expert: Ai thích bắn nhiều mới nên dùng skill này, ưu tiên hơn AuL và Crit Eye +3. Tăng dam, tăng tỉ lệ stagger - Must have!!! - Load UP: Tăng đạn lên 1 viên, khá cần thiết với Wide GL, nhưng ko có cũng ko sao! Có 1 set mix giữa Uragaan và Nether rất mạnh và không cần charm xịn, ai muốn biết thì hỏi anh Việt
Quên VI. Những cây Gunlance tốt: - Poison: Alioth's Asterism (Lucent) > Princess Parody (Gold Rath) - Test bằng S.Zin. - Slime: Zvolta Demolisher (Brach) đây ko chỉ là cây Gunlance mạnh nhất, mà còn là vũ khí mạnh nhất game! - Khỏi test - Fire: The Disasually (Dire Miralis) > Causta Agnavulcan (Anagtor) - Test bằng Gigginox - Water: Rheo agnacorso (G.Agnaktor) > Diviathan Gunlance (G.Plesioth) - Test bằng Brach - Ice: Roscavalanche (J. Barroth) > Lagombalanche (Lagombi) - Test bằng Lucent - Thunder: Shining Ishtar (DLC) > Nether Jugulus (A.Lagia) - Test bằng G.Rath - Dragon: Stygain Avartia (S.zin) đồ Dragon mạnh nhất game, mấy cây GL DRG khác ko đủ tuổi để so sánh! - Khỏi test